Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bộ đề Vtest số 7: Đề thi thử môn Toán Đại học lần III năm 2013 - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.47 KB, 5 trang )

B

ĐỀ VTEST SỐ 7

Đề thi thử Đại học lần III năm 2013 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
Câu 1. (2 điểm)
2x  1
x 1
1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
2) Cho điểm A (0; 5) và đường thẳng ∆ đi qua điểm I (1; 2) có hệ số góc k. Tìm các giá trị
của k để đường thẳng ∆ cắt (C) tại hai điểm M, N sao cho tam giác AMN vuông tại A.
Câu 2. (1 điểm)


sin(x  )  cos(  x)
1
x
6
3
Giải phương trình:
 cos x 
 sin x.tan
2
cos x
cos x
2
Câu 3. (1 điểm)

Cho hàm số y =

Giải bất phương trình:



x  24  x 27(12  x  x 2  24x )

x  24  x
8(12  x  x 2  24x )

Câu 4. (1 điểm)

Tính tích phân: I =


3
0



 x
tan    .sin x.(1  sinx)
4 2
dx.
cos3 x

Câu 5. (1 điểm)
Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng có độ dài cạnh bằng 3a, đường cao SH
bằng a 10 , H là trọng tâm tam giác ABD. Gọi M là trung điểm của SD. Mặt phẳng (BCM) cắt
SH và SA lần lượt tại K và N. Tính thể tích khối chóp S.BCMN và chứng minh điểm K là trực
tâm của tam giác SAC.
Câu 6. (1 điểm)
Tìm các giá trị của a để tồn tại duy nhất cặp số (x, y) thỏa mãn
a. x  y  3x  2. y

Câu 7. (1 điểm)
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 4x – 2y – 5 = 0 và điểm A (5; 2). Viết
phương trình đường thẳng d cắt (C) tại hai điểm B, C sao cho tam giác ABC đều.
Câu 8. (1 điểm)
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng
x 1 y 1 z  2
x 4 y5 z7
d1:
và d2 :




1
1
1
2
1
1
Lập phương trình mặt phẳng (P) chứa d1 và tạo với d2 một góc bằng 300 .
Câu 9 .(1 điểm)
Tìm phần thực và phần ảo của số phức z =

(1  i)100
(1  i)96  i(1  i)98

Page 1


B ĐỀ VTEST SỐ 7

Đề thi thử Đại học lần III năm 2013 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
Câu 1. (2 điểm)
1. (1 điểm). Học sinh tự giải
2. (1 điểm)
Pt của ∆: y = k(x – 1) + 2. Để ∆ cắt (C) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi pt sau có hai
2x  1
 k(x  1)  2
nghiệm phân biệt :
x 1
 pt kx 2  2kx  k  3  0 (*) có hai nghiệm phân biệt khác 1.

− Nếu k = 0 thì (*) trở thành −3 = 0  vơ lý.
Trường hợp này không thỏa mãn (loại)

 k  2k  k  3  0
− Nếu k  0 thì Pt (*) có hai nghiệm phân biệt khác 1   '
k0
2
  k  k(k  3)  0
(0,5 điểm)
Giả sử M (x1 ; y1), N (x2 ; y2) trong đó x1, x2 là nghiệm của pt (*).
Theo hệ thức Viet ta có x1 + x2 = 2  x1 + x2 = 2x1  I là trung điểm của MN. Do
∆AMN vuông tại A nên
2AI  MN  MN2  40  (x2  x1 )2  (y2  y1 )2  40
 (x 2  x1 )2  k2 (x2  x1 )2  40

 (x 2  x1 )2 (k2  1)  40   (x2  x1 )2  4x1 x2  (k2  1) 40
k 3
k 3 2


  4  4.
 (k  1)  40 (vì x1x2 = k )
k 

1
Giải phương trình trên ta được hai giá trị k = 3, k = đều thỏa mãn bài toán.
3
(0,5 điểm)
Câu 2. (1 điểm)
x
Điều kiện: cos x  0, cos  0
2




sin  x    sin  x   sin x.sin x
1
6
6


2  cos x


Pt 
2
x
cos x
cos x

cos
2

x
x
2sin x.cos
sin x.sin  cosx.cos
6
2
2
=
(0,5 điểm)
x
cosx
cos
2
 x  k
 tan x  0
 1  tan x  3 tan x  1  

 x    k
tan
x

3

3

2


Page 2

với k  Z


Kết hợp với điều kiện, ta có nghiệm của phương trình là:

x  2k và x   k (k  Z )
3
Câu 3. (1 điểm)
Điều kiện x  0 . Bất phương trình đã cho tương đương với

(0,5 điểm)

x  24  x 27 24  x  2 x(24  x)  x
 .
x  24  x 8 24  x  2 x(24  x)  x


x  24  x 27( x  24  x )2

x  24  x 8( x  24  x )2

8



x  24  x




3

 27



x  24  x

(0,5 điểm)



3

 2( x  24  x )  3( x  24  x )
 5 5  x  24  0  25x  x  0  x  1
Đáp số: 0  x  1
Câu 4. (1 điểm)

(0,5 điểm)

x
x
x
x
 x


tan    .sin x(1  sin x)

 sin  cos  .sin.  cos  sin 
2
2
2
2
4 2

Ta có
 
2
x
x
cos x.cos x

 2x
2
2 x
 cos  sin  .cos x.  cos  sin 
2
2
2
2


s inx

cos 2 x
2



3
0

Suy ra I  



sin x
1
1
3
dx   
d(cos x) 
3 1
0 cos 2 x
cos 2 x
cos x
0

(1,0 điểm)

Câu 5. (1 điểm)
Vì BC AD và AD mp(SAD) nên giao tuyến của (BCM) với (SAD) là đường thẳng qua M
song song với AD, suy ra MN

AD do đó N là trung điểm của SA.

1
Ta có VS.BCD  VS.BAD  SH.SABD
3

1
9
3
 .a 10. a 2  a 3 10
3
2
2
VS.BMN SN SM 1

 ,
VS.ABD SA SD 4
VS.BCM SM 1


VS.BCD SD 2

S

N

M

K

C

B

A


D

1
1
Suy ra VS.BCMN  VS.BCM  VS.BMN  VS.BCD  VS.ABD
2
4

Vậy VS.HCMN 

9 10a 3
8

(0,5 điểm)

Page 3


Trong mp(SAC), nối CN cắt SH tại K là giao điểm của (BCM) với SH.
2
Ta có CH  AC  2a 2  SC  SH 2  CH 2  3a 2  AC
3
Vậy tam giác SAC cân tại C và N là trung điểm của SA, nên CN  SA , do đó K là trực tâm
của tam giác SAC.
(0,5 điểm)
Câu 6. (1 điểm)
Điều kiện: x  0, y  0
Nhận xét: Với mọi a phương trình a x  y  3x  2 y (*) luôn có ít nhất một nghiệm là
(0; 0)
Ta sẽ tìm a để pt (*) khơng có nghiệm (x; y) với x + y > 0


 pt (*) 
Đặt t 

3x
y
2
 a vô nghiệm với x + y > 0
xy
xy

x
, 0  t  1 . Xét f(t) =
xy

Ta có f ' (t) 

(0,5 điểm)

3t  2 1  t, t  0;1 .

3
3
1
với t  (0;1)  f ' (t)  0  t 

7
2 t
1 t


và f(0) = 2, f(1) =

3
3, f    7
7

Suy ra min t0;1 f (t)  3 và max t0;1f (t)  7
a  7
Do đó phương trình f(t) = a khơng có nghiệm trong đoạn  0; 1  
 a  3
a  7
Đáp số: 
(0,5 điểm)
 a  3
Câu 7. (1 điểm)
Nhận thấy A (5 ; 2) thuộc đường tròn (C), mà ABC đều nên tâm I (2; 1) của (C) là trọng
tâm của tam giác ABC.
3
1 1
Gọi H(x ; y) là trung điểm của BC thì AH  BC và AH  AI  H  ; 
2
2 2
(0,5 điểm)

Suy ra đường thẳng d đi qua H và nhận IA  (3;1) làm vectơ pháp tuyến.
Vậy phương trình đường thẳng d là : 3x + y – 2 = 0
(0,5 điểm)
Câu 8. (1 điểm)
Gọi phương trình mặt phẳng (P) chứa d1 có dạng Ax + By + Cz + D = 0 trong đó A2 + B2 +
C2 ≠ 0

Vectơ pháp tuyến của (P) là n(A; B;C) vectơ chỉ phương của d1, d2 lần lượt là u1 (1; 1;1) và
u 2 (2;1; 1)

Page 4



n.u1  0
Mặt phẳng (P) chứa d1 tạo với d2 góc 300 nên: 
0
 cos(n,u 2 )  sin 30
(0,5 điểm)
Từ đó ta có hệ phương trình:
ABC  0


2A  B  C
1



2
2
2
2
 6. A  B  C
Giải hệ trên ta được (P) : x + 2y + z + D1 = 0; x – y – 2z + D2 = 0. Mặt khác điểm M (1 ; 1 ;
2)  d1  (P)

Từ đó suy ra có hai mặt phẳng thỏa mãn bài toán là:

(P1) : x – y – 2z + 4 = 0 và (P2) : x + 2y + z – 5 = 0
Câu 9. (1 điểm)

(0,5 điểm)

Ta có (1  i)2  2i  (1  i)4  (2i)2  4
và (1  i) 2  2i  (1  i) 4  ( 2i) 2  4
25

(1  i)4 
Suy ra z 
24
24
(1  i)4   i(1  i) 2 (1  i) 4 


(0,5 điểm)

(4)25
(4)25 4


(4)24  2i2 (4)24
3.424
3

Vậy số phức z có phần thực bằng

(0,5 điểm)


4
và phần ảo bằng 0.
3

Page 5



×