Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Gián án DE VA DAP AN HSG HOA 11-2011-LAN2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.62 KB, 6 trang )

SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 VÒNG TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT NGAN DỪA Năm học : 2010-2011
Môn thi : Hóa học ( Lần 2)
Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu I: (4 đ)
1. (1 đ) Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm
VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số hạt nhân trong hai
nguyên tử A và B là 23.
a> Xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron của A và B .
b> Viết công thức cấu tạo của AO
2
và cho biết kiểu lai hoá, góc liên kết OAO trong
AO
2
.
2. (1,5 đ) Một phi kim R có eletron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng đại số bằng
2,5. Hãy xác định R, cấu hình electron và vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
(Qui ước: m
l
= -l, ..., 0, ..., +l và electron đầu tiên của một obitan có m
s
= +
2
1
)
3. (1,5 đ) Một Oxit X của Nitơ có 69,57% Oxy về khối lượng. Ở 54,6
o
c và 2,4 atm thì
1,232 lít X có khối lượng 5,06 gam.
a. Tìm CTPT của X
b.Viết công thức electron, công thức cấu tạo của X .


c. Hãy viết 5 loại phản ứng tạo ra X
d. Hãy viết một phương trình phản ứng vừa thể hiện tính axit và vừa thể hiện tính Oxy
hóa - khử của X.
Câu II : ( 4 đ )
1. (2 đ) Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng
eleectron:
a> FeS
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O.
b> Fe
x
O
y
+ HNO
3
→ .................... + N
a
O

b
+ .............
c> KMnO
4
+ C
6
H
3
(CH
3
)
3
= C
6
H
3
(COOK)
3
+ …
d> As
2
S
3
+ HNO
3
+ H
2
O H
3
AsO

4
+ H
2
SO
4
+ NO + N
2
O
Biết hỗn hợp khí N
2
O, NO ở trên có tỉ khối hơi so với khí hiđro là 16,75.

2. (2 đ) Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO
3
1M, sau đó thêm tiếp 500ml
dung dịch HCl 2M thu được V lít NO sản phẩm khử duy nhất ở (đktc) và dung dịch A.
a) Hãy cho biết kim loại Cu tan hết chưa ?
b) Tính V.
c) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch A.
d) Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M để kết tủa hết Cu
2+
trong
dung dịch A.
1
Câu III: ( 4 đ )
1. (2 đ) Tính pH và độ điện li của dung dịch NaCN 0,1M (dung dịch A).
pH và độ điện li của dung dịch A thay đổi ra sao khi:
- Có mặt NaOH 0,005M.
- Có mặt HCl 0,002M.
- Có mặt NaHSO

4

0,010M.
- Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml HCOONa 0,1M
Cho K
a(HCN)
= 10
-9,35
, K
a(HSO4- )
= 1,0.10
-2
, K
a(HCOOH)
= 10
-3,75
.
2. (2 đ) Một dung dịch chứa: Cl
-
0,1M ; Br
-
0,01M. Nếu thêm từ từ dung dịch AgNO
3
vào dung dịch trên. Hỏi:
a. Kết tủa nào xuất hiện trước ? Biết T
AgCl
=10
-10
và T
AgBr

= 10
-13
b. Khi AgCl bắt đầu kết tủa thì [ Br
-
] còn lại bao nhiêu ?
Caâu IV: (4 đ )
1. (1,5đ ) a) Trong dãy các hiđro halogenua HX, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
b) So sánh momen lưỡng cực và nhiệt độ sôi của CCl
4

và CHCl
3

.
c) Trong các chất sau: CH
4

, C
2

H
5

Cl, NH
3

và H
2

S chất nào dễ tan trong nước

nhất? Giải thích.
2. (1 đ) Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi:
a. Cho H
2
SO
4
đặc vào dung dịch bảo hoà KNO
3
và thêm một ít bột Cu
b. Cho dung dịch H
2
SO
4
loãng vào dung dịch KNO
2
.
3. (1,5 đ) Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch H
2
SO
4
loãng
(không dùng hoá chất khác) có thể nhận biết những kim loại nào?
Câu V: (4đ)
1. (2đ) Cho hidrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom
chứa 75,8% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được cặp đồng phân cis-trans.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
b) Viết phương trình của X với :
 Dung dịch KMnO
4
(trong môi trường H

2
SO
4
)
 Dung dịch AgNO
3
/NH
3
 H
2
O (xúc tác Hg
2+
/H
+
)
 HBr theo tỉ lệ 1:2
2. (2 đ) Đốt cháy chất hữu cơ A ( chứa C, H, O ) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần
lượng oxi có trong A và thu đươc lượng khí CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ m
CO2
: m
H2O
= 22 : 9
a/ Tìm CTĐG nhất của A.
b/ Tìm CTPT A biết thể tích khi hoá hơi 2,9g A đúng bằng thể tích của 0,2g He trong
cùng điều kiện.
HẾT

SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 VÒNG TRƯỜNG
2
TRƯỜNG THPT NGAN DỪA Năm học : 2010-2011
Môn thi : Hóa học ( Lần 2)
Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian giao đề )
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu I: ( 4 điểm)
1. (1 đ)
a> B thuộc nhóm VA => A thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.
Nếu A, B cùng một chu kỳ thì : Z
A
+ Z
B
= 2Z
A
+ 1 = 23 => Z
A
= 11, Z
B
=12 (loại)
Nếu A, B thuộc chu kỳ lớn thì: Z
A
+ Z
B
> 23 (loại).
Vậy A, B thuộc chu kỳ nhỏ. Mà B thuộc phân nhóm chính nhóm V nên B có thể là N hoặc
P. (0,25 đ)
Nếu B là N (Z=7) thì A là S (Z=16) thoả mãn.
Nếu B là P (Z=15) thì A là O (Z=8) loại vì P tác dụng với O
2

. (0,25 đ)
Cấu hình electron : N(Z=7) : 1s
2
2s
2
2p
3
; S(Z=16) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
b>
- Công thức cấu tạo của SO
2
: (0,25 đ)
- Lai hoá trong SO
2
là lai hoá sp
2
(tổng số phối tử + số cặp e chưa liên kết =3) nên góc liên kết
OSO gần bằng 120
0
. (0,25 đ)
2. (1,5 đ): R là phi kim ⇒ l = 1.

⇒ m
l
= -1, 0, +1 và m
s
= +1/2 ⇒ có 3 trường hợp có nghiệm phù hợp.
n = 2, l = 1, m
l
= 0, m
s
= -
2
1
⇒ 2p
5
⇒ flo (F). (0,25 đ)
n = 2, l = 1, m
l
= -1, m
s
= +
2
1
⇒ 2p
1
⇒ Bo (B). (0,25 đ)
n = 3, l= 1, m
l
= -1, m
s
= -

2
1
⇒ 3p
4
⇒ Lưu huỳnh(S) (0,25 đ)
* Xác định cấu hình electron và vị trí của R trong bảng tuần hoàn:
F: 1s
2
2s
2
2p
5
⇒ ô số 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA. (0,25 đ)
B:1s
2
2s
2
2p
1
⇒ ô số 3, chu kỳ 2, nhóm IIIA. (0,25 đ)
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

⇒ ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. (0,25 đ)
3. (1,5 đ): a..
2,4.1, 232
0,11
0,082(273 54, 6)
x y
N O
n mol
= =
+


5, 06
46 /
0,11
x y
N O
M g mol
= =
(0,25 đ)
14x +16y = 46

2
16
.100 69,57 2, 1
46
y
y x NO
= ⇒ = = ⇒
(0,25 đ)

b.(0,5d) Công thức eletron: CTCT
3
. . . . .
: O : N : : O N = O
. . . . (0,25 đ)
O
c. (1,25đ)
2HNO
3
= 2NO
2
+
1
2
O
2
+ H
2
O
Cu +4HNO
3
= Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O (0,25 đ)

C + 4HNO
3
= CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
AgNO
3
t
o
Ag + NO
2
+1/2 O
2

2NO + O
2
= 2NO
2
(0,25 đ)
d.(0,75d) NO
2
oxít axit hỗn hợp nên khi tan vào nước tạo hỗn hợp hai axit HNO
3
và HNO
2


Khi phản ứng với kiềm cho hỗn hợp hai muối
2NO
2
+ 2NaOH = NaNO
3
+NaNO
2
+H
2
O (0,25 đ)
Câu II : ( 4 đ )
1. (2 đ) Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng
eleectron:
a> FeS
2
+ 8HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
SO
4
+ 5NO + 2H
2
O. (0,5 đ)
b> Fe
x

O
y
+ HNO
3
→ .................... + N
a
O
b
+ ............. (0,5 đ)
c> As
2
S
3
+ 8HNO
3
+ 2H
2
O = 4NO


+ 2N
2
O


+ 2H
3
AsO
4
+ 3H

2
SO
4
(0,5 đ)
d> 6KMnO
4
+ C
6
H
3
(CH
3
)
3
= C
6
H
3
(COOK)
3
+ 3KOH + 6MnO
2
+ 3H
2
O (0,5 đ)
1. (2 đ) Mol Cu= 0,3mol.
Mol H
+
= 1 mol. (0,25 đ)
Mol NO

3
--

= 0,5mol
Ptpư
kim loại Cu tan hết (0,25 đ)
b) Tính V= 4,48 lit (0,5 đ)
c) (0, 5 đ)
d) V= 4 lit (0, 5 đ)
Câu III: (4 điểm)
2.a. Điều kiện để có kết tủa của AgCl :
[Ag
+
][Cl
-
]>T
AgCl
[Ag
+
]>
[ ]
9
1
10
10
10
10





==
Cl
T
AgCl
(0,25 đ)
Điều kiện để có kết tủa của AgBr :
[Ag
+
][Br
-
]>T
AgBr
[Ag
+
]>
[ ]
11
2
13
10
10
10




==
Br
T

AgBr
(0,25 đ)
[Ag
+
]
AgCl
> [Ag
+
]
AgBr
=> AgBr kết tủa trước.
4
b. AgBr Ag
+
+ Br
-
T
1
= 10
-13
Ag
+
+ Cl
-
= AgCl T
-1
2
= 10
10


AgBr + Cl
-
AgCl + Br
-
K = T
1
T
-1
2
= 10
-3


[ ]
[ ]
3
10



==
Cl
Br
K
=>
[ ] [ ]
−−−
=
ClBr
3

10
lúc bắt đầu xuất hiện kết tủa thì:

[ ] [ ]
MBrMCl
4
101,0
−−−
=→=
Câu IV: (4đ)
Câu c: (0,5 điểm)

2. a. Ban đầu tạo ra HNO
3
đặc :
H
2
SO
4 đặc
+ KNO
3
= KHSO
4
+ HNO
3 đặc
Sau đó HNO
3
đặc oxi hố Cu và giải phóng khí màu nâu NO
2
, dung dịch thu được có màu

xanh : Cu + 4HNO
3 đặc
= Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
b. có khí khơng màu NO thốt ra do phản ứng tự oxi hố khử của KNO
2
3KNO
2
+ H
2
SO
4
= K
2
SO
4
+ KNO
3
+ 2NO + H
2
O
Sau đó NO bị oxi hố bởi oxi khơng khí sinh ra NO
2

có màu nâu:
2NO + O
2
= NO
2
3. Trích 5 mẫu thử kim loại cho và 5 cốc đựng H
2
SO
4
lỗng:
ở cốc nào khơng thấy có bọt khí thốt ra(kim loại khơng tan) Kim loại là Ag;
Cốc nào có khí thốt ra đồng thời có kết tủa trắng thì kim loại là Ba:
Ba + H
2
SO
4
= BaSO
4


+ H
2


ở các cốc khác đều có khí thốt ra(các kim loại là Fe, Mg, Al):
- Fe + H
2
SO
4
= FeSO

4
+ H
2


- 2Al + 3H
2
SO
4
= 2AlSO
4
+ 3H
2

- Mg + H
2
SO
4
= MgSO
4
+ H
2

Thêm tiếp Ba vào cốc chứa BaSO
4
cho tới dư lúc đó:
- Ba + H
2
O = Ba(OH)
2

+ H
2


- Lọc bỏ BaSO
4
thu được dung dịch Ba(OH)
2
. Cho dung dịch Ba(OH)
2
vào 3 mẫu kim loại còn
lại : kim loại nào tan là Al.
- 2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O = Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2


N
F
F
F
. .
B

F
F
F
Có cấu trúc bất đối xứng
nên có momen lưỡng cực
lớn hơn không.
Có cấu trúc đối xứng
nên có momen lưỡng cực
bằng 0 không.
5

×