Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

li 8 tiet 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.58 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tun: 2
Tit: 2


Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày giảng:.


Bài 2: vËn tèc
A. Mơc tiªu:


<i> * KiÕn thøc: </i>


- Từ ví dụ so sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó (gọi là
<i>vận tốc).</i>


- N¾m vững công thức tính vận tốc v =


<i>t</i>
<i>s</i>


và ý nghĩa của khái niện vận tốc.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.


- Vận dụng công thức để tính quãng đờng thời gian của chuyển động .
*Kỹ năng:


- Rèn luyện kĩ năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập.
* Thái độ: Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.


B. ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:



<i>*GV: B¶ng 2.1, 2.2 SGK tr 8,9 ( phiÕu häc tËp )</i>
<i> Tranh vÏ tốc kế của xe máy. </i>


* phơng pháp: Vn dỏp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1. Tæ chøc


- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2. KiĨm tra bµi cị


GV ở bài trớc các em đã biết một vật chuyển động hay
đứng yên bài hơm nay ta đi tìm hiểu xem thế nào là
chuyển động nhanh, châm. ví dụ : Ngời đi xe máy đi
nhanh hơn ngời đi bộ ta nói ngời đi xe máy có vận tốc lớn hơn ngời đi bộ vậy
vận tốc là gì?


3. Bµi míi


<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung bài học</i>
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc


?GV híng dÉn HS t×m hiĨu bảng I/ Vận tốc là gì?
?1: Làm bài 1.1, 1.2, 1.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.1 SGK trả lời câu C1, C2?


? Để biết đợc bạn nào chạy nhanh
bạn nào chạy chậm ta phải làm nh


thế nào? ( Cùng quãng đờng bạn
nào mất ít thời gian hơn thì bạn đó
chạy nhanh hơn)


GV u cầu các nhóm tính qng
đ-ờng mỗi học sinh chạy đợc trong 1s
ghi vaò cột 5 của phiếu học tập
GV treo bảng phụ yêu cầu HS sử lí
kết quả.


? Tõ kÕt quả trên hÃy cho biết bạn
nào chạy nhanh nhất? ( Hïng)


? Trong một giây bạn hùng chạy đợc
bao nhiêu m? ( 6,67m)


GV quãng đờng chạy đợc trong 1s
gọi là vận tốc .


? Độ lớn của vận tốc biểu thị tính
chất nào của chuyển động ? ( Nhanh
hay chậm)


? Độ lớn của vận tốc đợc tính nh thế
nào?


? Từ kết luận trên ta có thể rút ra
cơng thức tính vận tốc nh thế nào?
? Giải thích ý nghĩa các đại lợng có
mặt trong cơng thức?



? Từ cơng thức (1) muốn tính qng
đờng, thời gian ta làm nh thế nào?
? Vận tốc đợc tính theo đơn vị nào?
GV phát phiếu học tập yêu cầu học


B¶ng 2.1


Cét 1 2 3 4 5


TT Tªn s(m) t( s) xÕp s/ t


1 An 60 10 3 6


2 B×nh 60 9,5 2 6,32


3 Cao 60 11 5 5,45


4 Hïng 60 9 1 6,67


5 ViÖt 60 10,5 4 5,71


KÕt luËn:


* Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh
hay chậm của chuyển động


* Độ lớn của vận tốc đợc tính bằng quãng
đờng đi đợc trong một đơn vị thời gian.
II/ Cơng thức tính vận tốc.



v =


<i>t</i>
<i>s</i>


(1)
trong đó: v: Vận tốc
s: Quãng đờng


t: Thời gian đi hết quãng đờng.
(1)→ s = v.t t = <i><sub>v</sub>s</i>


III/ Đơn vị vận tốc.
Bảng 2.2


Đvị m m km km cm


t s ph h s s


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sinh đọc thông tin SGK hoàn thành
bảng 2.2 và cho biết đơn vị hợp
pháp của vận tốc là gì?


GV ngồi 2 đơn vị trên thì đơi khi
ngời ta cịn sử dụng các đơn vị khác
ví dụ km/s đối với những chuyển
động có vận tốc lớn.


? Cũng nh các đại lợng khác phải có


dụng cụ đo vậy dụng cụ để đo vận
tốc là gì? ( h2.2 Tốc kế xe máy)
GV khi xe chuyển động thì kim của
tốc kế quay chỉ đến số nào thì cho
biết vận tốc của chuyển động.


* Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế( gọi là
<i>đồng hồ đo vận tốc)</i>




Hoạt động 3: Vn dng


? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
trả lời C5 GV hớng dẫn.


? Núi vn tốc của ô tô là 36km/h, xe
đạp 18,8 km/h, tàu hoả 10m/s điều
đó có nghĩa là gì?


? Làm thế nào để biết đợc trong 3
chuyển động trên chuyển động nào
nhanh nhất, chậm nhất? ( đổi vận
tốc ra cùng đơn vị đo)


GV yêu cầu HS đọc đề C6, C7, C8
tóm tắt đề, 3 hs lên bảng trình bày
lời giải. các HS khác ở dới tự trình
bày và vở và nhận xét bài làm của



C5a/ Mỗi giờ ô tô đi đợc 36 km
Mỗi giờ xe đạp đi đợc 10,8 km
Mỗi giây tàu hoảđi đợc 10 m




C5b/ để biết đợc vật nào chuyển động
nhanh, châm ta phải so sánh vận tốc. ( đối
ra cùng mt n v o )


Ô tô: v = 36km/h = <i><b>36000</b></i> <i><b>10m / s</b></i>
<i><b>3600</b></i> 


Xe đạp: v = 10,8 km/h = <i>m</i> <i>s</i>
<i>s</i>


<i>m</i>


/
3
3600
10800




Xe lưa: v = 10m/s.


Ơ tơ , xe lửa chuyển động ngang nhau, xe
đạp chuyển động chậm nhất.



C6: Tãm t¾t:
t = 1,5 h
s = 81 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bạn. Giải: Vận tốc của tàu là:


v = <i>m</i> <i>s</i>


<i>s</i>
<i>m</i>
<i>h</i>


<i>km</i>
<i>t</i>


<i>s</i>


/
15
3600


54000
/


54
5
,
1
81









Đáp số: v = 15 m/s.
C7: Tãm t¾t:


t = 40 p = 2/3 h
v = 12km/h
s = ? km


Giải: Quãng đờng ngời đó đi đợc là:
s = v.t = 12. 2/3 = 8km.
đ/s: s = 8km


C8: Tãm t¾t: t = 30p = 1/2h
v = 12km/h
s = ? km


Giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm
việc là: s = v.t = 4. 1/2 = 2 km.


§/S: s = 2 km.
4. cñng cè:


Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ


Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em cha biết


5: Hớng dẫn học ở nhà


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần có thĨ em cha biÕt.
- Lµm 2.1 →2.5 SBT.


- Đọc trớc bài 3. Chuyển động đều, chuyển động khụng u.


Tuần: 3
Tiết: 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày giảng:


Bi 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều
A. Mục tiêu:


<i>* KiÕn thøc: </i>


- HS biết phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về
chuyển động đều.


- Nêu đợc ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu
đặc trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.


- Vận dụng kiến thức để tính vận tốc trụng bình trên 1 đoạn đờng .


- Mơ tả thí nghiệm h3.1 SGK và dự vào các dự liệu đã ghi ở bảng 3.1 để trả lời
đợc nhng cõu hi trong bi.


<i>* Kỹ năng:</i>



- Rốn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và sử lí kết quả .
<i>* Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, u thích mơn học.</i>


B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


<i>*Hc sinh: Mi nhóm: - Một máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây</i>
hay đồng hồ điện tử.(Nếu có)


<i>* Cả lớp: Tranh vẽ chuyển động trong đời sống và trong kĩ thuật.</i>
<i> Bảng kết quả thí nghiệm (H 3.1) </i>


* Phơng Pháp: Vấn dỏp, thực nghiệm, hoạt động nhúm
C. Hoạt động dạy học:


1. Tæ chøc:


- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2. KiÓm tra bµi cị:


3. Bµi míi:


<i>Hoạt động của GV và HS</i> <i>Nội dung bài học</i>
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút)


?1: Chuyển động trong các ví dụ sau
đây có đặc diểm gì giống nhau và đặc
điểm gì khác nhau?



+ Chuyển động của ô tô bt u ri
bn.


+ Một chiếc xe lăn xuống dèc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hå.


+ Chuyển động của quả lắc đồng hồ.
HS: Giống: đều nói về chuyển động
của các vật.


Kh¸c: VËn tèc các vật trong các
tr-ờng hợp không giống nhau.


GV Trong các chuyển động trên có
chuyển động là chuyển động đều cịn
có trờng hợp là chuyển động không
đều vậy chuyển động đều là gì? và
chuyển động khơng đều là gì?


Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa về chuyển động đều và
chuyển động không đều (15p)


? GV yêu cầu HS đọc mục I SGK
trang 11


? Cho biết thế nào là chuyển động đều
và chuyển động không đều?


? Vậy chuyển động đều và chuyển


động không đều khác nhau ở điểm
nào?


? Dựa vào định nghĩa lấy một vài ví
dụ về chuyển động đều và chuyển
động không đều?


GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
? Quan sát H3.1 đọc thông tin SGK
nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến
hành thí nghiệm?


? Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát
chuyển động của trục bánh xe và và
ghi những quãng đờng nó lăn đợc sau
những khoangr thời gian 3 giây liên
tiếp trên mặt phẳng nghiờng AD v


I/ Định nghĩa:


+ Chuyn động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.


+ Chuyển động không đèu là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.


VÝ dô:



Chuyển động không đều đều:


+ Chuyển động của ô tô bắt đầu rời bến
Chuyển động đều: Chuyển động của đầu
kim đồng h.


1/ Thí nghiệm.


Bảng kết quả thí nghiệm H3.1SGK


QĐ AB BC CD DE EF


t
=3s


3 3 3 3 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mỈt n»m ngang DF?


HS lµm thÝ nghiệm và điền kết quả
vào bảng.


? T bng kt qu thí nghiệm hãy cho
biết chuyển động của trục bánh xe
trên đoạn đờng nào là chuyển động
đều và chuyển động không đều?


GV yêu cầu HS trả lời C2?
HS: a/ là chuyển động đều



b, c, d là chuyển động không đều.
? Vậy vận tốc trung bình của chuyển
động khơng đều đợc tính nh thế nào?


C1: Chuyển động của trục bánh xe trên
máng nghiêng là chuyển động khơng
đều vì: trong cùng một khoảng thời gian
trục lăn đợc các quãng đờng AB, BC,
CD khơng bằng nhau và tăng dần . Cịn
trên qng đờng DE, EF là chuyển động
đều vì trong cùng một khoảng thời gian
là 3 s thì trục chuyển động đợc những
quãng đờng bằng nhau.


Hoạt động 4: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động
khơng đều( 10p)


? Đọc thơng tin mục II SGK, dựa vào
bảng 3.1 để làm câu C3?


GV: yêu cầu HS lên bảng tính kết quả
3 quãng đờng trên.


? Muốn tính vận tốc trung bình trên
cả đoạn đờng ABCD ta làm nh th
no?


HS: Thảo luận GV đa ra 2 công thức
VTB = <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i>



<i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>s</b></i> <i><b>s</b></i> <i><b>s</b></i>
<i><b>;</b></i>
<i><b>t</b></i> <i><b>t</b></i>


 


  (1) TÝnh vËn tèc TB


II/ Vận tốc trung bình của chuyển động.
C3: Vận tốc trung bình trên các quãng
đờng AB, BC, CD là:


VAB = 0,17 m/s; VBC = 0,05m/s; VCD =


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

VTB = <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i>


<i><b>v</b></i> <i><b>v</b></i> <i><b>v</b></i>
<i><b>;</b></i>
<i><b>3</b></i>


 


(2) TÝnh trung b×nh
vËn tèc.


? Hai cơng thức này có giống nhau
khơng? muốn tính vận tốc trung bình
thì sử dụng cơng thức nào là đúng ?


Cơng thức (1).


Chú ý: Vận tốc trung bình khác trung
bình vËn tèc.


Hoạt động 4: Vận dụng ( 13p)
GV yêu cầu học sinh làm câu C4, C5,


C6( Hoạt động cá nhân)


Yêu cầu học sinh tóm tắt đề trình bày
lời giải.(2HS lên bng)


HS: Dới lớp trình bày vào vở và nhận
xét bài làm của bạn cho điểm.


C4: Chuyn ng của ô tô từ Hà Nội
đến Hải Phòng là chuyển động không
đều. 50km/h là vận tốc trung bình.
C5: Tóm tắt:


s1 = 120m Gi¶i:


t1 = 30s


s2 = 60m vtb1 = 120/30 = 4m/s


t2 = 24s


vtb1 =? m/s vtb2 = 60/ 24 = 2,5m/s



vtb2 =? m/s


vTB =? m/s


VTB= <i><b>120 60</b></i> <i><b>3,3m / s</b></i>


<i><b>30 24</b></i>






C7: HS tự đo thời gian chạy cự li 60 m
và tÝnh Vtb.


C6: Tãm t¾t:
vTB = 30km/h


t = 5 h
s = ? km


Gi¶i: s = v.t = 30. 5 = 150 km.


4. Cñng cè:


Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
5: Hớng dẫn học ở nhà( 2p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đọc phần có thể em cha biết



Tun: 4
Tit: 4


Ngày soạn:06/09/2010
Ngày giảng:.


Bài 4: biểu diễn lực


A. Mục tiêu:
<i>* Kiến thức: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Rèn luyện kĩ năng vè hình minh hoạ.
<i>* Thái độ: Yờu thớch mụn hc.</i>


B. Chuẩn bị của giáo viên và häc sinh:


<i>*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một xe lăn, thanh thép, nam châm, giá đỡ.</i>
<i>* Cả lớp: Tranh h4.2, h 4.3</i>


<i>* Phơng pháp: Vấn dỏp, thực nghiệm, hoạt động nhúm</i>
C. Hoạt động dạy học:


1. Tổ chức:


- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2: Kiểm tra bài cũ:


?1: GV Thả một viên bi rơi từ trên xuống em có nhận xét gì về vận tốc của viên


bi ? ( Vận tốc viên bi tăng)? Vận tốc viên bi tăng là do tác dụng nào?


? Mt ngời đi xe đạp trên đoạn đờng nhiều cát vận tốc xe giảm là do tác dụng
nào?


HS: Vận tốc tăng hoặc giảm đều liên quan đến lực tác dụng.
? Vậy giữa lực và sự thay đổi vận tốc có mối quan hệ nh thế nào?


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và mối quan hệ
vận tốc (10p)


? Yêu cầu HS quan sát h4.1 ; h4.2
hÃy mô tả hiện tợng sảy ra trong 2
hình trên và nêu t¸c dơng cđa lùc
trong tõng trêng hỵp.


C1: H4.1: Lực hút của nam châm
lên miếng thép làm tăng vận tốc của
xe lăn, nên xe lăn chuyển động
nhanh lên.


H4.2: Lùc t¸c dụng của vợt lên
quả bóng làm quả bóng biến dạng
và ngợc lại, lực cđa qu¶ bãng đập
vào vợt làm vợt bị biến dạng.


GV: Qua hiện tợng trên rút ra nhận
xét gì về mèi quan hƯ gi÷a lùc vµ



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vËn tèc?


HS: Lực là nguyên nhân làm thay
đổi vận tốc


? Để biểu diễn đợc các lực này thì ta
phải làm nh thế nào?


* Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận
tốc.


Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn
lực bằng véc tơ (15p )


? GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc
điểm của lực đã đợc học ở lớp 6?
? Tại sao laị nói lực là một đại
l-ợng véc tơ? ( vì lực vừa có độ lớn
có phơng và cú chiu)


? Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ
lực nh thÕ nµo?


GV u cầu HS đọc thơng tin SGK
cho biết biểu diễn véc tơ lực bằng
kí hiệu nào? cách biểu diễn nh thế
nào?


? Cờng độ lực và véc tơ lực khác


nhau ở chỗ nào?


? GV cho HS phân biệt véc tơ lực
và cờng độ lực?


GV yêu cầu quan sát cách biểu diễn
lực h4.3 và cách đọc các đặc điểm
của lực trong ví dụ để làm các ví dụ
tơng tự.


II/ BiĨu diƠn lùc


1/ Lực là một đại lợng véc tơ.
Lực có các đặc điểm:


- Điểm đặt
- Phơng, chiều
- Độ lớn.


2/ Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
- Véc tơ lực đợc biểu diễn bằng mũi tên:
Độ lớn


Phơng chiều
<i>Điểm đặt lực</i>


Chú ý: - Véc tơ lực: F
- Cờng độ lực: F


Hoạt động 3: Vận dụng(13 p)



GV yêu cầu cá nhân làm C2, C3 gọi
2 HS đại diện lên bảng trình bày câu
trả lời? HS ở dới lớp làm vào vở và
nhận xét bài làm của bạn.


III/ VËn dơng:
C2:




A


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

C3:


a) Điểm đặt tại A, phơng thẳng đứng,
chiều từ dới lên, cờng độ lực F1 =


20N.


b) Điểm đặt tại B, phơng nằm ngang,
chiều từ trái sang phải, cờng độ lực
F2 = 300N


c) Điểm đặt tại C, phơng nghiêng một
góc 300<sub> so với phơng nằm ngang,</sub>


chiều hớng lên, cờng độ lực F3 =


30N.


4. Củng cố.


Yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về lực


- Đọc trớc bài 5


Tun: 5
Tit: 5


Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày giảng:.


<b>Bài 5: sự cân bằng lực- quán tính</b>


A<b>. </b>Mục tiêu:


<i>* Kiến thøc: </i>


5. Híng dÉn vỊ nhµ. :


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT


F
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nêu đợc một số ví dụ về hai lứca cân bằng. Nhận biết đặc điểm về hai lực cân
bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.



- Từ dự đoán( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động ) và
làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định : “ Vật chịu tác dụng của hai lực
<i>cân bằng thì vận tốc khơng đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.</i>


- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giait thích đợc hiện tợng quán tính.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm.


<i>* Thái độ: Yờu thớch mụn hc.</i>


B<b>. </b>Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


<i>*Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm H5.3, H5.4SGK.</i>
* Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà


<i>* Phơng pháp: Vn dỏp, thc nghim, hot ng nhúm</i>


C. Tiến trình bài giảng


1. Tæ chøc:


- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B………… ………./ .
2. KiĨm tra bµi cị


- u cầu HS1 trả lời câu hỏi? Xác định lực tác dụng lên cuốn sách đặt trên bàn
* HS1: Có 2 lực tác dụng lên quyển sách:


+ Lực hút của trái đất (P)
+ Lực đỡ của mặt bàn.(Q)



3. Bµi míi


Hoạt động của GV và hs Nội dung bài học


<i>Hoạt động 1: Hai lực cân bằng là gì?</i>
- GV: ? Khi một vật đang đứng yên mà
chịu tác dụng của các lực cân bằng thì
vật đó sẽ nh thế nào?


- HS: Vật tiếp tục đứng yên.


- GV: Nếu một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của các lực cân bằng


I.


lùc c©n b»ng


1. Hai lùc c©n b»ng


* Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên
Hai lực này có cùng phơng thẳng đứng nhng ngợc chiều nhau lực hút của trái đất
hớng xuống dới, lực nâng của mặt bàn thì hớng lên trên. hai lực này cân bằng
nhau vì quyển sách nằm n..


P


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thì vật đó sé chuyển động nh thế nào?
- HS: Đa ra dự đoán…..



- GV: Hai lực cân bằng là 2 lực cùng
đặt lên một vật, cùng cờng độ, cùng
phơng, ngợc chiều.


- GV: Yªu cầu học sinh làm c©u hái
C1?


<i>Hoạt động 2: 2. Tác dụng của hai lực</i>
cân bằng lên một vật đang chuyển
động


- GV: Nếu một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của các lực cân bằng
thì vật đó sé chuyển động nh thế nào?
- HS: Dự oỏn...


- Để kiểm tra xem dự đoán của chúng
ta có chính xác không chúng ta xẽ làm
thí nghiệm kiểm trạ mục tiêu.


- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C2?
- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C3?


- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C4?


- GV: Hớng dẫn HS làm câu C5.


- gv: Đa ra kết luËn.



<i>Hoạt động 3: Quán tính</i>


- GV: Khi một chiếc xe ô tô đang
chuyển động muốn dừng lại thì ta phải


một vật, cùng cờng độ, cùng phơng,
ngợc chiều.


2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động.


a) Dự đoán: Khi các lực tác dụng
lên vật cân bằng nhau thì vận tốc
của vật khơng thay đổi, nghĩa là
vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra dự đốn:


C2: A đứng n vì trọng lợng của A
(PA) cân bằng với sức căng sợi dây(TA)


C3: Khi đặt thêm vật nặng A’ lên A thì
A chuyển động nhanh lên vì PA + PA’ >


TA


C4: Khi A’ bị giữ lại thì A chỉ cịn có
2 lực tác dụng đó là PA và TA 2 lực này


cân bằng nhau. nhng A vẫn chuyển
động thẳng đều.



C5:


t(s) s(m) v(m/s)


t1 = 2s s1 = V1 =


t2 = 2s s2 = V 2 =


t3 = 2s s3 = V3 =


<b>* Kết luận</b>: Một vật đang cuyển động
mà chịu tác dụng của các lực cân bằng
thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều


ii. qu¸n tÝnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

làm gì? nó có dừng ngay đợc khơng tại
sao?


- HS: Ta phải phanh xe, v xe khụng
dng li ngay c.


- GV: Yêu cầu học sinh nêu nhận xét
về quán tính?


- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C6?


- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C7?



- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C8?


* Nhn xột: Khi có lực tác dụng thì
mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc
đột ngột đợc vì mọi vật đều có qn
tính.


2. VËn dơng.
* C6:


Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe
chân búp bê chuyển động cùng với xe
nhng do quán tính nên thân và đầu búp
bê cha kịp chuyển động vì vậy búp bê
ngã về phía sau.


* C7:


Búp bê ngã về phía trớc. Vì khi xe
dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê
dừng lại cùng với xe, nhng do quán
tính nên thân búp bê vẫn chuyển động
và nó nhào về về phía trớc.


* C8:


a) Ơ tơ đột ngột rẽ phải do qn tính
hành khách khơng thể đổi hớng chuyển


động ngay mà vẫn tiếp tục chuyển
động cũ nên nghiêng ngời sang trái.
b)Nhảy từ trên cao xuống, chân chạm
đất bị dừng ngay lại nhng ngời còn tiếp
tục chuyển động theo quán tính nên
làm chân gập lại.


c) Bút tắc mực nếu gảy mạnh bút lại
viết đợc vì theo qn tính nên mực tiếp
tục chuyển động xuống đầu ngòi bút
khi bút đã dừng lại.


d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống
đất, cán đột ngột bị dừng lại do quán
tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập
chặt vào cán búa .


e)Do quán tính nên cốc cha kịp thay
đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra
khỏi cốc.


4. Cñng cè:


- Yờu cu hc sinh c phn ghi nh


- Nhắc lại kiến thức về cân bằng lực và quán tính.
5. Hớng dÉn vỊ nhµ:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×