Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

GIAO AN KI THUAT LOP 4 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.69 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU</b>(2 tiết)


<b>I/ Mục tiêu </b>:


- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút
chỉ).


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>


- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:


- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải
trắng vải màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.


- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt
thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.


- Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Tiết 1</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.Ổn định</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập


<b>2.Dạy bài mới</b>:


a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt,
khâu, thêu.


b) Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan</b>
<b>sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu.</b>


* Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi
pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi
tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất
phong phú.


+Bằng hiểu biết của mình em hãy kể
tên 1 số sản phẩm được làm từ vải?
-Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải
màu có sợi thơ, dày như vải sợi bơng, vải
sợi pha.


-Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni
lơng… vì những loại vải này mềm, nhũn,
khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu.
* Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như
sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học…. và
được nhuộm thành nhiều màu hoặc để


trắng.


-Chỉ khâu thường được quấn thành


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm.


-HS quan sát màu sắc.


-HS kể tên một số sản phẩm được làm
từ vải.


-HS quan sát một số chỉ.


-HS nêu tên các loại chỉ trong hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cuộn, cịn chỉ thêu thường được đánh
thành con chỉ.


+Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b.
GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải
chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù
hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.
- GV kết luận như SGK.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo:</b>


* Kéo:



 Đặc điểm cấu tạo:


- GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a)
và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi :


+Nêu sự giống nhau và khác nhau của
kéo cắt chỉ, cắt vải ?


-GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ
dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức.


 Sử dụng:


-Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời:
+Cách cầm kéo như thế nào?


-GV hướng dẫn cách cầm kéo .


* <b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan</b>
<b>sát và nhận xét một số vật liệu và dụng</b>
<b>cụ khác.</b>


-GV cho HS quan sát H.6 và nêu tên các
vật dụng có trong hình.




-GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết
luận.



<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


-Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học
tiết


sau.


SGK.


-HS quan sát trả lời.


-Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi
kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi
kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay
cầm của kéo thường uốn cong khép
kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía
mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may.
Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.


-Ngón cái đặt vào một tay cầm, các
ngón khác vào một tay cầm bên kia,
lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải.


-HS thực hành cầm kéo.


-HS quan sát và nêu tên : Thước may,
thước dây, khung thêu tròn vầm tay,


khuy cài, khuy bấm,phấn may.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.Ổn định lớp và KTBC</b>: Kiểm tra dụng
cụ học tập của HS.


<b>2.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt,
khâu, thêu.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.</b>


-GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi
:em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim
khâu.


-GV nhận xét và nêu đặc điểm chính
của kim: Kim khâu và kim thêu làm
bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ
khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đi kim
dẹt có lỗ để xâu kim.


-Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK


để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút
chỉ.


-GV nhận xét, bổ sung.


-GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và
thực hiện minh hoạ cho HS xem.


-GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu
chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê
nút chỉ.


* <b>Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và</b>
<b>vê nút chỉ.</b>


+Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để
giúp đỡ lẫn nhau.


-GV quan sát, giúp đỡ những em còn
lúng túng.


-GV gọi một số HS thực hiện các thao
tác xâu kim, nút chỉ.


-GV đánh giá kết quả học tập của HS.


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.



-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài
“<b>Cắt vải theo đường vạch dấu”.</b>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát H.4 SGK và trả lời: Kim
khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ
khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống
nhau.


-HS quan sát hình và nêu.
-HS thực hiện thao tác này.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.


-HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
-HS thực hành.


-HS thực hành theo nhóm.


-HS nhận xét thao tác của bạn.


-HS cả lớp.


<b> CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU</b> (1 tiết)


<b>I/ Mục tiêu </b>:


- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy
trình, đúng kỹ thuật.


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>


- Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.


- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn
may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


- Một mảnh vải có kích thước 15cm +30cm.
- Kéo cắt vải.


- Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm).


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>:


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>:



a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu
mục tiêu của bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1:</b> <b>Hướng dẫn HS quan</b>
<b>sát và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS
quan sát, nhận xét hình dạng các đường
vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch
dấu.


-Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường
vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo
đường vạch dấu.


-GV: Vạch dấu là công việc được thực
hiện khi cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ
yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường
thẳng, cong.Vạch dấu để cắt vải được
chính xác, khơng bị xiên lệch .


* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS</b>
<b>thao tác kĩ thuật</b>


<b>* Vạch dấu trên vải:</b>


<b> </b>-GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để
nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong


trên vải.


-GV đính vải lên bảng và gọi HS lên
vạch dấu.


-GV lưu ý :


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát sản phẩm.
-HS nhận xét, trả lời.


-HS nêu.


-HS quan sát và nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng
mặt vải.


+Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng
thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị
trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt.
+Khi vạch dấu đường cong cũng phải
vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã
định.


<b>* Cắt vải theo đường vạch dấu:</b>


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b
(SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình


để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
-GV nhận xét, bổ sung và nêu một số
điểm cần lưu ý:


+Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo
nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không
bị cộm lên.


+Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên
để dễ luồn lưỡi kéo.


+Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường
vạch dấu.


+Chú ý giữ an tồn, khơng đùa nghịch
khi sử dụng kéo.


-Cho HS đọc phần ghi nhớ.


* <b>Hoạt động 3: HS thực hành vạch</b>
<b>dấu và cắt vải theo đường vạch dấu</b>.
-Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
của HS.


-GV nêu yêu cầu thực hành: HS vạch 2
đường dấu thẳng , 2 đường cong dài
15cm. Các đường cách nhau khoảng
3-4cm. Cắt theo các đường đó.



-Trong khi HS thực hành GV theo
dõi,uốn nắn.


* <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập</b>.


-GV đánh giá sản phẩm thực hành của
HS theo tiêu chuẩn:


+Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu
thẳng và cong.


+Cắt theo đúng đường vạch dấu.


+Đường cắt khơng bị mấp mơ, răng
cưa.


+Hồn thành đúng thời gian quy định.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát.


-HS lắng nghe.


-HS đọc phần ghi nhớ.


-HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo
đường vạch dấu.



-HS chuẩn bị dụng cụ.


-HS trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS .


<b>4.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương
tinh thần học tập và kết quả thực hành.
-GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập
cắt vải theo đường thằng, đường cong,
đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
theo SGK để học bài”<b>Khâu thường</b>”.


-HS cả lớp.


<b>KHÂU THƯỜNG</b> (2 tiết )


<b>I/ Mục tiêu </b>:


- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm
mũi khâu, đường khâu thường.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đơi bàn tay.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>



- Tranh quy trình khâu thường.


- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản
phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.


+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.


<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>:


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b> <b>và KTBC</b>: Kiểm tra dụng cụ
học tập.


<b>2.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1</b>: <b>Hướng dẫn HS quan</b>
<b>sát và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và


giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt
phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ
lặn.


-GV bổ sung và kết luận đặc điểm của
mũi khâu thường:


+Đường khâu ở mặt trái và phải giống
nhau.


+Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát sản phẩm.


-HS quan sát mặt trái mặt phải của
H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về
đường khâu mũi thường.


-HS đọc phần 1 ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

giống nhau, dài bằng nhau và cách đều
nhau.


-Vậy thế nào là khâu thường?


* <b>Hoạt động 2</b>: <b>Hướng dẫn thao tác</b>
<b>kỹ thuật</b>.



-GV hướng dẫn HS thực hiện một số
thao tác khâu, thêu cơ bản.


-Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu
nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS
phải biết cách cầm vải , kim, cách lên
xuống kim.


-Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu
cách lên xuống kim.


-GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
+Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng
lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu
ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống
đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu.
+Cầm kim chặt vừa phải, không nên
cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
+Cần giữ an tồn tránh kim đâm vào
ngón tay hoặc bạn bên cạnh.


-GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
<b>* GV hướng dẫn kỹ thuật khâu</b>
<b>thường</b>:


-GV treo tranh quy trình, hướng dẫn
HS quan sát tranh để nêu các bước khâu
thường.


-Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu


cách vạch dấu đường khâu thường.


-GV hướng dẫn HS đường khâu theo
2cách:


+Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch
dấu và chấm các điểm cách đều nhau
trên đường dấu.


+Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải
cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi
mảnh vải dược đường dấu. Dùng bút chì
chấm các điểm cách đều nhau trên đường
dấu.


-Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo
đường vạch dấu tiếp theo ?


-GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật
khâu mũi thường.


-GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu


-HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm
vải, kim.


-HS theo dõi.


-HS thực hiện thao tác.



-HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a,
5b, 5c (SGK) và trả lời.


-HS theo dõi.


-HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu hỏi.


-HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ta cần làm gì?


-GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và
nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.


-GV lưu ý :


+Khâu từ phải sang trái.


+Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần
vải có đường dấu lên, xuống nhip
nhàng.


+Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu.
Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.


-Cho HS đọc ghi nhớ


-GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu
thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ
ơ li.



<b>3.Nhận xét- dặn dị</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


-Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len,
phấn để học tiết sau.


-HS thực hành.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định và KTBC</b>: Kiểm tra dụng cụ
học tập.


<b>2.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 3</b>: <b>HS thực hành khâu</b>
<b>thường</b>


-Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi
thường.



-Vài em lên bảng thực hiện khâu một
vài mũi khâu thường để kiểm tra cách
cầm vải, cầm kim, vạch dấu.


-GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu
mũi thường theo các bước:


+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường
theo đường dấu.


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách
kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS
vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để
GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.


-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng.


* <b>Hoạt động 4:</b> <b>Đánh giá kết quả học</b>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS lắng nghe.


-HS nêu.


-2 HS lên bảng làm.



-HS thực hành


-HS thực hành cá nhân theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>tập của HS</b>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:


+Đường vạch dấu thẳng và cách đều
cạnh dài của mảnh vải.


+Các mũi khâu tương đối đều và bằng
nhau, không bị dúm và thẳng theo đường
vạch dấu.


+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và
chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên
dương nhằm động viên, khích lệ các em.
-Đánh giá sản phẩm của HS .


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.



-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “<b>Khâu ghép hai mép vải</b>
<b>bằng mũi khâu thường”.</b>


-HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn .


<b>KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI </b>
<b>KHÂU THƯỜNG</b> (2 tiết)


<b>I/ Mục tiêu </b>:


- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>


- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích
thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép
hai mép vải(áo, quần, vỏ gối).


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.


+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>



<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định và KTBC</b>: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


<b>2.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bằng mũi khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát</b>
<b>và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS
quan sát để nêu nhận xét (Đường khâu là các
mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai
mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt
trái của hai mảnh vải).


-Giới thiệu một số sản phẩm có đường
khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng
dụng của khâu ghép mép vải.



-<b>GV kết luận</b> về đặc điểm đường khâu
ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu
ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong
khâu, may các sản phẩm.Đường ghép có thể
là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ
áo… Có thể là đường thẳng như đường khâu
túi đựng, khâu áo gối,…


<b>* Hoạt động 2:</b> <b>Hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật</b>.


-GV treo tranh quy trình khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường.


-Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK)
để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng
mũi khâu thường.


-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để
nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép
vải.


-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch
dấu trên vải.


-GV hướng dẫn HS một số điểm sau:


+Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
+Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau


và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới
khâu lược.


+Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi
khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường
khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu
tiếp theo.


-Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa
hướng dẫn.


-GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và
uốn nắn.


-HS theo dõi.


-HS nêu ứng dụng của khâu ghép
mép vải.


-HS nêu các bước khâu hai mép vải
bằng mũi khâu thường.


-HS quan sát hình và nêu.


-HS nêu.


-HS thực hiện thao tác.
-HS thực hiện.


-HS nhận xét.



-HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và
tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.


-Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>2.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.


b)Hướng dẫn cách làm:



* <b>Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép</b>
<b>hai mép vải bằng mũi khâu thường.</b>


-GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường:


+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu lược.


+Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời
gian yêu cầu HS thực hành.


-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng
và những thao tác chưa đúng.


* <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập</b>
<b>của HS</b>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài
của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải
ghép và tương đối thẳng.



+Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và
bằng nhau.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và
chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương
nhằm động viên, khích lệ các em.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS nhắc lại quy trình khâu ghép
mép vải.(phần ghi nhớ).


-HS lắng nghe.


-HS thực hành
- HS theo dõi.


-HS trình bày sản phẩm.


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo
tiêu chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Đánh giá sản phẩm của HS.


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập


của HS.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài “<b>Khâu đột thưa</b>”.


<b>KHÂU ĐỘT THƯA</b> (2 tiết )


<b>I/ Mục tiêu </b>:


-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
-Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>


-Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.


-Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác
màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm).


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
+Len (hoặc sợi), khác màu vải.


+Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.


<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>:


<b>Tiết 1</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b> : Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>2.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan</b>
<b>sát và nhận xét mẫu</b>.


-GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa,
hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở
mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với
quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi :
+Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở
mặt trái và mặt phải đường khâu ?


+So sánh mũi khâu ở mặt phải đường
khâu đột thưa với mũi khâu thường.


-Nhận xét các câu trả lời của HS và kết
luận về mũi khâu đột thưa.


-GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu
đột thưa(phần ghi nhớ).


* <b>Hoạt động 2</b>: <b>GV hướng dẫn thao tác</b>


<b>kỹ thuật.</b>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
-Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4,
(SGK) để nêu các bước trong quy trình
khâu đột thưa.


-Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch
dấu đường khâu thường, em hãy nêu cách
vạch dấu đường khâu đột thưa.


-Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2
và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả
lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu
đột thưa.


+Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ
nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm…
+Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận xét
các mũi khâu đột thưa.


-GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu,
khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim
khâu len.



-GV và HS quan sát, nhận xét.


-Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc
đường khâu.


* GV cần lưu ý những điểm sau:


+Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang
trái.


+Khâu đột thưa được thực hiện theo quy
tắc “lùi 1, tiến 3”,


+Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+Khâu đến cuối đường khâu thì xuống
kim để kết thúc đường khâu như cách kết
thúc đường khâu thường.


-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV kết luận hoạt động 2.


-Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô
li với các điểm cách đều 1 ô trên đường
dấu.


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.



-Chuẩn bị tiết sau.


-Cả lớp quan sát.


-HS nêu.
-Lớp nhận xét.


-HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.


-HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để
thực hiện thao tác.


-HS nêu.


-HS lắng nghe.


-2 HS đọc.
-HS tập khâu.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b>:Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS.



<b>3.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
b)HS thực hành khâu đột thưa:


<b>* Hoạt động 3</b>: <b>HS thực hành khâu đột</b>
<b>thưa</b>


-Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột
thưa.


-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu
mũi đột thưa qua hai bước:


+Bước 1:Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu đột thưa theo đường
vạch dấu.


-GV hướng dẫn thêm những điểm cần
lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu
thời gian yêu cầu HS thực hành.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những
HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện
đúng.


* <b>Hoạt động 4:</b> <b>Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập của HS</b>



-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh
dài của mảnh vải.


+Khâu được các mũi khâu đột thưa theo
đường vạch dấu.


+Đường khâu tương đối phẳng, không bị
dúm.


+Các mũi khâu ở mặt phải tương đối
bằng nhau và cách đều nhau.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.


<b>4.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái
độ, kết quả học tập của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để


học bài <b>“khâu đột mau”.</b>


-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác khâu đột thưa.


-HS lắng nghe.


-HS thực hành cá nhân.


-HS trưng bày sản phẩm .
-HS lắng nghe.


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


-HS cả lớp.


<b>KHÂU ĐỘT MAU</b> (2 tiết )


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I/ Mục tiêu </b>:


-HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
-Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>


-Tranh quy trình khâu mũi đột mau.


-Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu mũi


khâu dài 2cm, một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đường khâu
đột mau và mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác màu vải.


+Kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch.


<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>:


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b>: Hát.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ
học tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Khâu đột mau.
b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu đường khâu đột
mau, hướng dẫn HS quan sát các mũi


chỉ trên mặt phải, mặt trái của mẫu và
kết hợp với quan sát H.1a, 1b (SGK) để
trả lời câu hỏi về mũi khâu đột mau.
+Em hãy nhận xét đặc điểm các mũi
khâu đột mau ở mặt trái và phải đường
khâu ?


-Có thể vẽ phóng to hình mũi khâu đột
mau để giúp HS hiểu rõ hơn đặc điểm
của mũi khâu đột mau.


-GV giới thiệu đường may bằng máy,
hướng dẫn HS quan sát so sánh và đặt
câu hỏi để HS nêu sự giống, khác nhau
của đường khâu đột mau và đường khâu
(may) bằng máy khâu.


-<b>GV kết luận</b> về đặc điểm của đường
khâu đột mau: ở mặt phải đường khâu
các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát và trả lời.


-HS quan sát.


-HS trả lời sự giống và khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nối tiếp nhau giống như các mũi may


bằng máy khâu. Ở mặt trái, mũi khâu
sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước.


-GV gợi ý cho HS rút ra khái niệm
khâu đột mau từ đặc điểm đường khâu.
-GV hướng dẫn HS quan sát so sánh về
độ khít, độ chắc chắn của đường khâu
ghép hai mép vải và bằng mũi khâu đột
mau. Từ đó, GV có thể nêu ứng dụng
của khâu đột mau là khâu được đường
khâu chắc, bền.


*<b>Hoạt động 2: </b>


-GV treo tranh quy trình khâu đột mau
và tranh quy trình khâu đột thưa của bài
trước, hướng dẫn để HS rút ra điểm
giống, khác nhau trong quy trình và kỹ
thuật khâu đột thưa, khâu đột mau.


-Hướng dẫn HS quan sát các hình 2
(SGK) để trả lời câu hỏi và hướng dẫn
thao tác kết thúc đường khâu đột mau.
+Em hãy nêu cách vạch dấu đường
khâu.


-Cho HS quan sát H.3a, b, c, d SGK và
trả lời :


+Em hãy nêu cách bắt đầu khâu đột


mau.


+So sánh cách bắt đầu khâu đột mau
và khâu đột thưa.


+Dựa vào H3b,c,d, em hãy nêu cách
khâu mũi đột mau thứ ba và thứ tư…
+Từ cách khâu trên , em hãy nhận xét
cách khâu mũi đột mau.


-GV cho HS quan sát H.4 để trả lời câu
hỏi:


+Em hãy nêu cách kết thúc đường
khâu đột mau.


-Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một số
điểm sau:


+Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+Khâu đột mau theo quy tắc “lùi
1,tiến 2”. Mỗi mũi khâu được bắt đầu
bằng cách lùi 1 mũi để xuống kim. Khi
xuống kim, mũi kim đâm khít vào điểm
đầu của mũi khâu trước. Sau đó lên kim
cách vị trí vừa xuống kim một khoảng


-HS rút ra khái niệm khâu đột mau theo
SGK.



-HS nêu:


+Giống nhau :khâu mũi một và lùi lại
một mũi để xuống kim.


+Khác nhau: về khoảng cách lên kim.
-HS quan sát.


-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cách gấp 2 lần chiều dài một mũi khâu ở
mặt phải và rút kim, kéo chỉ lên.


+Khâu theo đúng đường vạch dấu.
+Không rút chỉ chặt quá để được
đường khâu thẳng, phẳng.


-GV hướng dẫn nhanh lần 2 toàn bộ
thao tác để HS biết thực hiện khâu theo
quy định.


-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức cho HS tập khâu mũi đột
mau trên giấy kẻ ô li với chiều dài mũi
khâu là một ô li.


<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học


tập của HS.


-Tuyên dương những HS làm nhanh và
đẹp.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS đọc ghi nhớ.
-HS thực hành.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b> : Khởi động.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ
của HS.


<b>3.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Khâu đột mau.
b)HS thực hành khâu đột mau:


* <b>Hoạt động 3</b>: <b>HS thực hành khâu</b>
<b>đột mau</b>.


-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và


thực hiện thao tác khâu 3- 4 mũi khâu
đột mau.


-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu
mũi đột mau qua các bước:


+Bước 1:Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau
theo đường vạch dấu.


-GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi
khâu đột mau để HS thực hiện đúng yêu
cầu.


-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu
yêu cầu , thời gian thực hành.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực
hiện đúng.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác khâu đột mau.


-HS lắng nghe.


-HS thực hành cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>* Hoạt động 4</b>: <b>Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập của HS.</b>


-GV tổ chức cho hs trưng bày sản
phẩm thực hành.


-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Khâu được các mũi khâu đột mau
theo đường vạch dấu.


+Các mũi khâu tương đối bằng nhau
và khít nhau.


+Đường khâu thẳng theo đường vạch
dấu và không bị dúm.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


<b>4.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả
học tập của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo


SGK để học bài “<b>Khâu viền đường gấp</b>
<b>mép vải bằng mũi khâu đột”.</b>


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


-HS cả lớp.


<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI </b>
<b> BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT</b> (2 tiết )


<b>I/ Mục tiêu </b>:


-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột thưa hoặc đột mau.


-Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật.


-Yêu thích sản phẩm mình làm được.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>


-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích
thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải
bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải
…)


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:



+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


+Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b>:Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS
quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS
nhận xét đường gấp mép vải và đường
khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp
hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của


mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu
đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường
khâu ở mặt phải mảnh vải).


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm
đường khâu viền gấp mép.


* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao</b>
<b>tác kỹ thuật.</b>


-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt
câu hỏi HS nêu các bước thực hiện.
+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp
mép vải.


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của
mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK)
để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép
vải.


-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép
vải.


-GV nhận xét các thao tác của HS thực
hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
* <b>Lưu ý</b>:


Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở
dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu


theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái
của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần
miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn
đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp
thứ hai.


-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung
của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK
và tranh quy trình để trả lời và thực hiện
thao tác.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS quan sát và trả lời.


-HS quan sát và trả lời.


-HS đọc và trả lời.


-HS thực hiện thao tác gấp mép vải.


-HS lắng nghe.


-HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện
thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác
khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực
hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền


đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt
phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi
đột thưa hay mũi đột mau).


-GV tổ chức cho HS thực hành vạch
dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu.


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.


-HS thực hiện thao tác.


<b>Tiết 2 </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b> : Khởi động


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột.


b)HS thực hành khâu đột thưa:



* <b>Hoạt động 3: HS thực hành khâu</b>
<b>viền đường gấp mép vải</b>


-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và
thực hiện các thao tác gấp mép vải.


-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình
để nêu cách gấp mép vải và cách khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột qua hai bước:


+Bước 1: Gấp mép vải.


+Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột .


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số
điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.


-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu
thời gian hoàn thành sản phẩm.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực
hiện đúng.


* <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập của HS</b>.


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm


thực hành.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác gấp mép vải.


-HS theo dõi.


-HS thực hành .


-HS trưng bày sản phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải
tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.
+Khâu viền được đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không
bị dúm.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:



-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập
và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “<b>Thêu lướt vặn”.</b>


-HS cả lớp.


<b>THÊU LƯỚT VẶN </b>(2 tiết )


<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>


-HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
-Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
-HS hứng thú học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


-Tranh quy trình thêu lướt vặn..


-Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng sợi len trên vải khác màu (mũi thêu dài
2cm) mẫu khâu đột mau bài 6 và một số sản phẩm may mặc được thêu trang
trí bằng mũi thêu lướt vặn.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30cm.
+Len, chỉ thêu khác màu vải.



+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn vạch, thước, kéo.


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Ổn định</b>: Hát.


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3. Dạy bài mới</b>:


a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục tiêu
bài học.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

b) Hướng dẫn cách làm:


 Hoạt động 1<b>: GV hướng dẫn HS quan sát</b>
<b>và nhận xét mẫu</b>.


-GV giới thiệu mẫu thêu lướt vặn, hướng dẫn
HS quan sát mũi thêu lướt vặn ở mặt phải, mặt
trái đường thêu và quan sát H.1a, 1b (SGK) để
trả lời các câu hỏi:



+Em hãy nhận xét về đặc điểm của đường thêu
lướt vặn.


-GV nhận xét bổ sung và nêu khái niệm: Thêu
lướt vặn (hay còn gọi thêu cành cây, thêu vặn
thừng), là cách thêu để tạo thành các mũi thêu
gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như
đườmg vặn thừng ở mặt phải đường thêu. Ở mặt
trái, các mũi thêu nối tiếp nhau giống đường
khâu đột mau.


-GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu
trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn để HS biết
ứng dụng của thêu lướt vặn (thêu hình hoa, lá,
con giống, thêu tên vào khăn tay, khăn mặt, vỏ
gối, cổ áo, ngực áo..)


 Hoạt động 2<b>: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật.</b>


-GV treo tranh quy trình thêu lướt vặn, hướng
dẫn HS quan sát tranh và các hình 2, 3, 4 SGK
để nêu quy trình thêu lướt vặn.


-HS quan sát H.2 SGK để trả lời câu hỏi:


+Em hãy nêu cách vạch dấu đường thêu lướt
vặn.


+So sánh giữa cách đánh số thứ tự trên đường


vạch dấu thêu lướt vặn và đường vạch dấu khâu
thường, khâu đột ngược chiều nhau. Các số thứ
tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn được ghi
bắt đầu từ bên trái.


-GV cho vài HS lên thực hành.
-GV nhận xét.


-Hướng dẫn HS quan sát H.3a, 3b, 3c (SGK) và
gọi HS nêu cách thêu mũi thứ nhất, thứ hai.
-GV thựïc hiện thao tác thêu mũi thứ nhất, hai.
+Dựa vào H3b,c,d em hãy nêu cách thêu mũi
lướt vặn thứ ba, thứ tư, …


-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác .


-Cho HS quan sát H.4 để nêu cách kết thúc
đường thêu lướt vặn.


-HS quan sát và trả lời và rút ra khái
niệm thêu lướt vặn.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát sản phẩm.


-HS quan sát tranh và nêu quy trình
thêu.


-Vài HS vạch dấu đường thêu lướt vặn


và ghi số thứ tự trên bảng.


-HS quan sát và nêu.
-HS theo dõi.


-HS nêu.


-HS thực hiện thêu các mũi tiếp.
-HS quan sát và nêu cách kết thúc
đường thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
Hướng dẫn theo nội dung SGK và lưu ý một số
điểm sau:


+Thêu theo chiều từ trái sang phải (ngược
chiều với với chiều khâu thường, khâu đột).
+Mỗi mũi thêu lướt vặn được thực hiện theo
trình tự : Đầu tiên cần đưa sợi chỉ thêu lên phía
trên của đường dấu (hoặc về phía dưới). Dùng
ngón trái của tay trái đè sợi chỉ về cùng một phía
cho dễ thêu. Tiếp đó, lùi kim về phía phải đường
dấu 2 mũi để xuống kim. Cuối cùng, lên kim
đúng vào điểm cuối của mũi thêu trước liền kề,
mũi kim ở trên sợi chỉ. Rút chỉ lên được mũi thêu
lướt vặn.


+ Vị trí lên kim, xuống kim cách đều nhau.
+ Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng.
-GV hướng dẫn các thao tác lần 2.



-Gợi ý để HS rút ra cách thêu lướt vặn (lùi 1
mũi, tiến 2 mũi) và so sánh sự giống nhau, khác
nhau giữa cách thêu lướt vặn và khâu đột mau.
+Giống nhau: được thực hiện từng mũi một và
lùi một mũi để xuống kim.


+Khác nhau: thêu lướt vặn được thực hiện từ
trái sang phả.Còn khâu đột mau từ phải sang trái.
-GV gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức cho HS tập thêu lướt vặn trên giấy
kẻ ô li, với chiều dài 1 ơ.


<b>3.Nhận xét- dặn dị:</b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS theo dõi.
-HS nêu.


-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS thưcï hiện.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 2</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Ổn định</b>: Khởi động.


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ của HS.


<b>3. Dạy bài mới</b>:


a) Giới thiệu bài: Thêu lướt vặn.
b) HS thực hành:


 Hoạt động 3: <b>HS thực hành thêu lướt vặn</b>


-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
thao tác thêu lướt vặn.


-GV treo tranh quy trình và hệ thống lại cách


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thêu theo các bước:


+Bước 1: Vạch dấu đường thêu.


+Bước 2: Thêu các mũi thêu theo đường vạch
dấu.


-GV nhắc lại và thực hiện nhanh những điểm
cần lưu ý khi thêu.



-GV tổ chức cho HS thêu lướt vặn trên vải.
Nêu yêu cầu và thời gian hoàn thành sản phẩm.
-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS
còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.


 Hoạt động 4<b>: Đánh giá kết quả học tập của</b>
<b>HS.</b>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:


+Thêu đúng kỹ thuật: các mũi thêu gối lên đều
nhau giống như đường vặn thừng.


+Các mũi thêu thẳng theo đường vạch dấu,
không bị dúm.


+Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách, không bị
tuột.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của
HS.


<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>



-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị
vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “<b>Thêu</b>
<b>móc xích</b>”.


-HS lắng nghe.


-HS thực hành cá nhân.


-HS trưng bày sản phẩm .


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


-Cả lớp.


<b>THÊU MĨC XÍCH</b> (2 tiết )


<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>


-HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
-Thêu được các mũi thêu móc xích.


-HS hứng thú học thêu.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>



-Tranh quy trình thêu móc xích.


-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có
kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được
thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Len, chỉ thêu khác màu vải.
+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn vạch, thước, kéo.


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Ổn định</b>:Hát.


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3. Dạy bài mới</b>:


a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục tiêu
bài học.


b) Hướng dẫn cách làm:



 Hoạt động 1<b>: GV hướng dẫn HS quan sát và</b>
<b>nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát
hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát
H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:


-Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc
xích?


-GV tóm tắt :


+Mặt phải của đường thêu là những vịng chỉ nhỏ
móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của
sợi dây chuyền).


+Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng
nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột
mau.


-Thêu móc xích hay cịn gọi thêu dây chuyền là
cách thêu để tạo thành những vịng chỉ móc nối
tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.


-GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và
hỏi:


+Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?



-<b>GV nhận xét và kết luận</b> (dùng thêu trang trí
hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn
…). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu
lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác.


 Hoạt động 2<b>: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật.</b>


- GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng
dẫn HS quan sát của H2, SGK.


-Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?


-Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ
năm…


-GV hướng dẫn cách thêu SGK.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.


- HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-HS quan sát các mẫu thêu.
-HS trả lời SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.



+Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác
so với các đường khâu, thêu đã học?


-Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu
móc xích theo SGK.


* GV lưu ý một số điểm:
+Theo từ phải sang trái.


+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh
thành vòng chỉ qua đường dấu.


+Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên
đường dấu.


+Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua.ù


+Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa
mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn
vòng chỉ rút kim mặt sau của vải .Cuối cùng luồn
kim qua mũi thêu để tạo vịng chỉvà ln kim qua
vịng chỉ để nút chỉ .


+Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng.
-Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết
thúc đường thêu móc xích.


-GV gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức HS tập thêu móc xích.



<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học
tập của HS.


-Chuẩn bị tiết sau.


-HS theo dõi.


-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS thực hành cá nhân.


-Cả lớp thực hành.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định: Hát.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ của HS.


<b>3.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích.
b)HS thực hành thêu móc xích:


* Hoạt động 3:<b> HS thực hành thêu móc xích</b>



-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước
thêu móc xích.


-GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước:
+Bước 1: Vạch dấu đường thêu


+Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu .
-GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1.


-GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm
và cho HS thực hành.


-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS nêu ghi nhớ.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật.


<b>* </b>Hoạt động 4<b>: Đánh giá kết quả học tập của</b>
<b>HS.</b>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Thêu đúng kỹ thuật .



+Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau
như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.


+Đường thêu phẳng, khơng bị dúm.


+Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.


<b> 3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “<b>Cắt, khâu,</b>
<b>thêu sản phẩm tự chọn</b>”.


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo
các tiêu chuẩn trên.


-Cả lớp.


<b>CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN </b>(Tiết 1)


<b>I/ Mục tiêu </b>:


-HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.


-Cắt, khâu được túi rút dây.


-HS u thích sản phẩm mình làm được.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>


-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có
kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái,
phải của vải).


+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.


+Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b>: Hát.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới:</b>



a) Giới thiệu bài: “<b>Cắt, khâu, thêu sản phẩm</b>
<b>tự chọn</b>”. Cắt, khâu, thêu túi rút dây và nêu mục
tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát</b>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS
quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:


+ Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách
khâu từng phần của túi rút dây?


-GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật.
Có hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần thân
túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường
nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viền
đường gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay
đổi tuỳ theo ý thích.


-Nêu tác dụng của túi rút dây.


<b>* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật.</b>



-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để
nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút
dây.


-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp
mép, cách khâu ghép hai mép vải.


-Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu,
cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp
mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4
SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây
H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b
SGK.


* GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau :
+Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau
đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối
các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vng
góc với nhau.


+Cắt vải theo đúng đường vạch dấu


+Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp
lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi
sau.


+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3
lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường
gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để


đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.


+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi
khâu đột thưa để chắc, phẳng.


<b>* Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút</b>
<b>dây</b>


-GV nêu yêu cầu thực hành .


-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và


-HS quan sát và trả lời.


-HS nêu.


-HS quan sát và trả lời.
-HS theo dõi.


-HS lắng nghe.


-HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.


<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.



-Chuẩn bị bài tiết sau.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định</b>: Khởi động.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>:


a)Giới thiệu bài: “<b>Cắt, khâu, thêu sản phẩm</b>
<b>tự chọn</b>”


b)Thực hành tiếp tiết 1:


-Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và
yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây.
-Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc
HS khâu vịng 2 -3 vịng chỉ qua mép vải ở góc
tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để
giữ cho đường khâu không bị tuột.


-GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời
gian hoàn thành.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS
còn lúng túng .



<b>* </b>Hoạt động 4:<b> Đánh giá kết quả học tập của</b>
<b>HS.</b>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng.


+Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ
thuật.


+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị
dúm, không bị tuột chỉ.


+Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập
như : phấn, tẩy…).


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định


-GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để
đánh giá sản phẩm thực hành.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của
HS.


<b> 3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập



-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS nêu các bước khâu túi rút dây.
-HS theo dõi.


-HS thực hành vạch dấu và khâu phần
luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn
bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “ <b>Các</b>
<b>chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mơ hình</b>
<b>cơ khí</b>”.


HỌC KÌ II


<b>CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP </b>
<b> MƠ HÌNH KỸ THUẬT </b>(2 tiết )


<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>



-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kỹ
thuật.


-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp
ghép mơ hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm


<b>* </b>Hoạt động 1<b>: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận</b>
<b>dạng của các chi tiết và dụng cụ.</b>


-GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác


nhau, phân thành 7 nhóm chính. Nhận xét và lưu ý
HS một số điểm sau:


-Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các
loại chi tiết.


-GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận
dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong
bảng (H.1 SGK).


-GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi
tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.


-GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các
chi tiết trong hộp : Có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một
số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.


-GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng
từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.


-Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.


<b>* </b>Hoạt động 2<b>: GV hướng dẫn HS cách sử dụng</b>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS theo dõi và nhận dạng.


-Các nhóm kiểm tra và đếm.



-HS theo dõi và thực hiện.
-HS tự kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>cờ - lê, tua vít</b> .
<b>a. Lắp vít:</b>


-GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít ,
lắp ghép một số chi tiết như SGK.


-Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
-GV tổ chức HS thực hành.


<b> b. Tháo vít:</b>


-GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :


+Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế
nào ?


-GV cho HS thực hành tháo vít.
<b>c. Lắp ghép một số chi tiết:</b>


-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4
SGK.


+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp
ghép trong H.4 SGK.


-GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối
ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.



<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.


-Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc,
tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh
của vít, vặn cán tua -vít ngược
chiều kim đồng hồ.


-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS quan sát.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ của HS.


<b>3.Dạy bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài: Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp
ghép mơ hình kỹ thuật.



b) HS thực hành:


* <b>Hoạt động 3:HS thực hành</b>


-GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng các
chi tiết cần lắp ghép của từng mối ghép H.4a, b, c,
d, e SGK .


-GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2-4 mối
ghép.


-Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:


+Phải sử dụng cờ - lê và tua vít để tháo, lắp các
chi tiết.


+Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để tránh làm
cho tay các em bị thương.


+Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS quan sát và làm các thao
tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tránh rơi vãi.


+Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt
trái của mơ hình.



-Tổ chức HS thực hành.


* <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. HS</b>
<b>trưng bày sản phẩm thực hành</b>


-GV cho HS trưng bày sản phẩm.


-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo
các tiêu chuẩn sau:


+Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng quy định.
+Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn vào hộp.


<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị
vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài ”<b>Lắp cái</b>
<b>đu</b>”.


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS tự đánh giá theo các tiêu
chuẩn trên.



-HS thực hiện.


-HS cả lớp.


<b>LẮP CÁI ĐU</b> (2 tiết )


<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định.
-Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


-Mẫu cái đu lắp sẵn


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.


<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới:</b>



a.Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài
học.


b.Hướng dẫn cách làm:


Hoạt động 1<b>: GV hướng dẫn HS quan sát và</b>
<b>nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn
HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi:


+Cái đu có những bộ phận nào?


-GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: Ở các


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát vật mẫu.


-Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu, trục
đu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các
em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu.


 Hoạt động 2:<b> GV hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật </b>


GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong


SGK để quan sát.


<b>a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết</b>


<b> </b>-GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào
hộp theo từng loại.


-GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu.
<b>b. Lắp từng bộ phận</b>


<b> </b>-Lắp giá đỡ đu H.2 SGK trong q trình lắp, GV
có thể hỏi:


+Lắp giá đỡ đu cần có những chi tiết nào ?
+Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
-Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi:


+Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số
lượng bao nhiêu ?


-Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK.


GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ
sung cho hoàn chỉnh.


GV hỏi: Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng
hãm?


GV kiểm tra sự dao động của cái đu.
<b>d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết</b>



-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới
tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình
tự ráp.


-Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong
hộp.


<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập
của HS.


-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.




-HS quan sát các thao tác.


-HS lên chọn.


-HS quan sát.


-Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ,
giá đỡ trục.


-Chú ý vị trí trong ngoài của các
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U
dài.



-Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ,
tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài.


-HS lên lắp.
-4 vòng hãm.


-HS lắng nghe.


-Cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra dụng cụ của HS.


<b>3.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu.
b)HS thực hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hoạt động 3<b>: HS thực hành lắp cái đu</b> .


-GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các
em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung
của từng bước lắp.


<b>a. HS chọn các chi tiết để lắp cái đu</b>


<b> </b>-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
-GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .
<b>b. Lắp từng bộ phận</b>


<b> </b>-Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý:
+Vị trí trong, ngồi giữa các bộ phận của giá đỡ
đu.


+Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào
tấm nhỏ.


+Vị trí của các vịng hãm.
<b>c. Lắp cái đu</b>


<b> </b>-GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn
thiện cái đu.


-GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực
hành.


-Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.


Hoạt động 4<b>: Đánh giá kết quả học tập.</b>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành:


+Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.
+Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.



+Ghế đu dao động nhẹ nhàng.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn
gàng vào trong hộp.


<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập
và kết quả lắp ghép của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “<b>Lắp xe nôi</b>”.


-HS đọc ghi nhớ.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát.


-HS làm cá nhân, nhóm.


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để
đánh giá sản phẩm.


-Cả lớp.



<b>LẮP XE NÔI</b> (2 tiết )


<b>I. Mục tiêu</b>


-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nơi đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo
các chi tiết của xe nôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp xe nôi và nêu mục tiêu
bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:



Hoạt động 1<b>: GV hướng dẫn HS quan sát</b>
<b>và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và
hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:


+Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận?
-GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế:
dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để
người lớn đẩy đi chơi.


 Hoạt động 2<b>: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật.</b>


<b> a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo</b>
<b>SGK</b>


-GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong
SGK cho đúng, đủ.


-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo
từng loại chi tiết.


<b>b. Lắp từng bộ phận</b>


-Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát
và hỏi:


+Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết


nào, số lượng bao nhiêu?


-GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
-Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi:
+Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
-Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. Hỏi:
+Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ
thứ mấy của tấm lớn?


-GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
-Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
+Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
-GV lắp theo các bước trong SGK.
-Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi:


+Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát vật mẫu.


-5 bộ phận: tay kéo,thanh đỡ , giá
bánh xe, giá đỡ bánh xe, …




-2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U
dài.


-HS trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

tiết ?


-GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.


<b> c Lắp ráp xe nơi theo qui trình trong SGK</b> .
-GV ráp xe nơi theo qui trình trong SGK.
-Gọi 1-2 HS lên lắp .


<b>d GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và</b>
<b>xếp gọn vào hộp.</b>


<b>3.Nhận xét- dặn dò:</b>


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


-2 HS lên lắp.


-Cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ của HS.


<b>3.Dạy bài mới</b>



a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi.
b)HS thực hành:


Hoạt động 3:<b> HS thực hành lắp xe nôi .</b>
<b> c. Lắp ráp xe nôi</b>


<b> </b>-GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong
SGK, chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không
bị xộc xệch.


-GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự
chuyển động của xe.


-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn
và chỉnh sửa.


Hoạt động 4:<b> Đánh giá kết quả học tập</b>.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành:


+Lắp xe nơi đúng mẫu và đúng quy trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+Xe nôi chuyển động được.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào


hộp.


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn
bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “<b>Lắp</b>
<b>xe đẩy hàng”.</b>


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS đọc.


-HS làm nhóm đơi.


- HS trưng bày sản phẩm.


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>LẮP XE ĐẨY HÀNG </b> (2 tiết )
I. <b>Mục tiêu</b>


-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy hàng đúng kỹ thuật, đúng quy
trình.



-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi
tiết của xe đẩy hàng.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


-Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật .


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b> Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp xe đẩy hàng và nêu mục
tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


Hoạt động 1:<b> GV hướng dẫn HS quan sát và</b>
<b>nhận xét mẫu</b>.


-GV giới thiệu mẫu xe đẩy hàng lắp sẵn .
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. Hỏi:


+Để lắp được xe đẩy hàng , cần bao nhiêu bộ
phận?


-GV nêu tác dụng của xe đẩy hàng trong thực tế.
 Hoạt động 2: <b>GV hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật.</b>


<b> </b>a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
-GV hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các chi tiết
để lắp xe đẩy hàng .


-Cho HS đọc nội dung trong SGK và gọi vài em
lên thực hiện chọn chi tiết.


<b> </b>b. Lắp từng bộ phận:


-Lắp giá đỡ trục bánh xe H.2 SGK. Hỏi:
+ Giống như lắp bộ phận nào của xe nôi ?
-GV nhận xét và chỉnh sửa.


-Lắp tầng trên của xe và giá đỡ H.3 SGK.


-GV lắp theo các bước trong SGK. Khi lắp GV
lưu ý vị trí của các lỗ khi lắp và vị trí trong , ngoài
của các thanh thẳng 11 lỗ, 7 lỗ, 6 lỗ.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát vật mẫu.



-5 bộ phận : giá đỡ trục xe, thành xe
sau, càn xe, trục bánh xe, tầng trên
và giá đỡ.


-HS đọc.


-HS quan sát H.2 SGK.


-Giống thanh giá đỡ bánh xe .
-HS quan sát H.3 SGK.


-HS quan sát H.4 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe H.4 SGK.
Cho HS quan sát hình . Sau đó HS lên chọn các
chi tiết và lắp các bộ phận này.


-GV theo dõi và sửa chữa.


c. GV hướng dẫn HS cách tháo các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.


-Như bài trước .


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


-HS lên chọn.


-HS lên lắp.


-HS tháo và xếp vào hộp.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b> : Kiểm tra dụng cụ của HS.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp xe đẩy hàng.
b)HS thực hành:


 Hoạt động 3: <b>HS thực hành lắp xe đẩy hàng.</b>


a/ HS chọn chi tiết


-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để
lắp xe đẩy hàng.


b/ Lắp từng bộ phận :


-GV gọi HS đọc lại ghi nhớ.



-HS thực hành lắp từng bộ phận. GV lưu ý:


+Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các lỗ ở tấm
lớn làm giá đỡ.


+Vị trí trong, ngồi của các thanh thẳng 11,7,6
lỗ.


-Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ vít và
đai ốc.


-GV đến từng bàn để kiểm tra.
c/ Lắp ráp xe đẩy hàng


-GV quan sát H.1 SGK và nội dung qui trình để
thực hành lắp ráp xe.


-Theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
Hoạt động 4:<b> Đánh giá kết quả học tập.</b>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành:


+Lắp xe đẩy hàng đúng mẫu và đúng qui trình.
+Xe đẩy hàng lắp chắc chắn, khơng bị xộc xệch.
+Xe chuyển động được.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.



-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS chọn chi tiết để ráp.


-HS đọc ghi nhớ.


-HS làm cá nhân, nhóm.


-HS trưng bày sản phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.


<b>4.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “<b>Lắp xe có</b>
<b>thang</b>”.


-Cả lớp.


<b>LẮP XE CĨ THANG</b>


<b>I Mục tiêu</b>


-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy


trình.


-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe
có thang.


<b>II Đồ dùng dạy- học</b>


-Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.


<b>III Hoạt động dạy- học</b>


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang.
b)Hướng dẫn cách làm:


 Hoạt động 1<b>: GV hướng dẫn HS quan sát</b>
<b>và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu xe có thang lắp sẵn .
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.


+Xe có mấy bộ phận chính ?


-GV nêu tác dụng : Các chú thợ điện dùng xe có
thang để thay bóng đèn trên các cột điệnhoặc sửa
điện ở trên cao.


 Hoạt động 2:<b> GV hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật</b>.


<b>a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo</b>
<b>SGK</b>


-GV cùng HS chọn từng chi tiết trong SGK cho
đúng.


-GV hướng dẫn thực hành theo qui trình trong
SGK.


<b> b/ Lắp từng bộ phận</b>:


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát vật mẫu.


-5 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn
cabin, cabin, bệ thang và giá đỡ thang,
cái thang, trục bánh xe.


-HS xếp vào nắp hộp theo từng chi tiết.



-HS quan sát H2 SGK.
-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 SGK.
GV hỏi:


+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết để
lắp ?


-Lắp ca bin: Bộ phận này đã lắp ở bài 30, GV
cho HS quan sát H.3 và nội dung trong SGK để
nhớ lại các bước lắp.


+Em hãy nêu các bước lắp ca bin?


-GV gọi 1 số HS lắp lần lượt các H.3a,b, c, d
làm mẫu.


-Lắp bệ thang và giá đỡ thang H.4 SGK.
-Cho HS quan sát H.4 và hỏi:


+Cách lắp này phải lắp mấy chi tiết cùng một
lúc?


-Lắp cái thang H.5 SGK.


-HS quan sát H.5 để thực hiện lắp 1 bên thang.
GV nhận xét và sau đó lắp 1 bên cịn lại.


-Lắp trục bánh xe H.6 SGK.



+Theo em phải lắp mấy trục bánh xe ?


-Bộ phận này đã được lắp nhiều , vì vậy GV có
thể lắp nhanh để hồn thành bước lắp.


-Lắp ráp xe có thang.


-GV lắp ráp theo qui trình trong SGK. Trong quá
trình lắp, GV lưu ý HS cách lắp bệ thang và giá
đỡ thang vào thùng xe . Đây là bước lắp khó, GV
cần thao tác chậm để HS theo dõi và biết cách lắp.
-Khi lắp cần chú ý các mối ghép phải được vặn
chặt để xe không bị xộc xệch.


-Lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe
và sự quay của thang.


<b>d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và</b>
<b>xếp gọn vào hộp.</b>


-Cách tiến hành như bài trên .


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ
kết quả học tập của HS.


-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.



-HS quan sát và trả lời.


-3 HS lắp.
-HS quan sát.


-2 chi tiết :bệ thang và giá đỡ thang.
-HS quan sát và lắp.


-HS trả lời.


-HS theo dõi và lắp.


-HS thực hiện.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 2 </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra dụng cụ của HS.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: <b>Lắp xe có thang</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

b)HS thực hành:



 Hoạt động 3:<b> HS thực hành lắp xe có thang. </b>


a/ HS chọn chi tiết


-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng, đủ các chi
tiết để lắp xe có thang.


b/ Lắp từng bộ phận


-Trước khi thực hành GV yêu cầu 1 em đọc phần
ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình
trong SGK và nội dung của từng bước lắp.


-Khi lắp, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm
sau :


+Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh
thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.


+Phải tuân thủ theo các bước lắp theo đúng ï
H.3a , 3b, 3c, 3d khi lắp ca bin.


+Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang phải dùng vít
dài để lắp và chỉ lắp tạm thời.


+Chú ý thứ tự các chi tiết lắp (thanh chữ U dài,
bánh đai, bánh xe).


+Lắp thang phải lắp từng bên một .



<b> </b>c/ Lắp ráp xe có thang


-Cho HS quan sát H.1 và các bước lắp trong
SGK để lắp ráp cho đúng.


-Khi HS thực hành GV quan sát kịp thời giúp đỡ
và chỉnh sửa.


-GV lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải
lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang.
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và
chỉnh sửa.GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những
HS , nhóm còn lúng túng.


<b> 3.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ kết
quả học tập của HS.


-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


-HS thực hành cá nhân, nhóm.
-1 em đọc ghi nhớ


-HS quan sát.


-HS thực hành lắp ráp.


-HS cả lớp.



<b>Tiết 3</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 4:<b> Đánh giá kết quả học tập.</b>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành:


+Lắp ráp xe có thang đúng mẫu và đúng quy
trình.


+Xe và thang lắp chắc chắn, không xộc xệch.


-HS trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+Thang có thể quay được các hướng khác nhau.
+Xe chuyển động được.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập.


<b> 3.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “<b>Lắp con quay</b>
<b>gió</b>”



<b>LẮP CON QUAY GIÓ </b>


<b>I . Mục tiêu</b>


-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kỹ thuật, đúng quy
định.


-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết
của con quay gió.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


-Mẫu con quay gió đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật .


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: <b>Lắp con quay gió</b>.


b)Hướng dẫn cách làm:


 Hoạt động 1:<b> GV hướng dẫn HS quan sát</b>
<b>và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu con quay gió lắp sẵn.
-Hướng dẩn HS quan sát từng bộ phận và hỏi:
+Con quay gió có mấy bộ phận chính?


-GV nêu ứng dụng của con quay gió trong thực
tế: Người ta dùng con quay gió để lợi dụng sức
gió nhằm tạo ra điện năng để thắp sáng, tưới cây
hoặc xay, xát gạo.


 Hoạt động 2<b>: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b>
<b>thuật.</b>


<b> </b>a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK


<b> </b>-GV cùng HS chọn từng chi tiết theo SGK cho
đúng, đủ.


-Cho HS xếp vào nắp hộp.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát vật mẫu.


+3 bộ phận: cánh quạt, giá đỡ các trục,
hệ thống bánh đai và đai truyền.



-HS chọn chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-GV hướng dẫn HS thực hành theo qui trình lắp
trong SGK.


b. Lắp từng bộ phận


-Lắp cánh quạt H.2 SGK: Đây là bộ phận đơn
giản dễ lắp ráp nên GV gọi HS lên lắp.


-Lắp giá đỡ các trục H.3 SGK.


GV tiến hành lắp các bước theo SGK cho HS
quan sát và hỏi:


+Lắp các thanh thẳng 11 lỗ vào lỗ thứ mấy của
tấm lớn?


+Lắp thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ thứ mấy của các
thanh thẳng 11 lỗ?


+Lắp thanh chữ U như thế nào ?
-Lắp bánh đai vào trục H.4 SGK.


GV cho HS quan sát H.4 và gọi HS lắp .


GV thực hiện lắp các giá đỡ vào trục .Trong khi
lắp yêu cầu HS trả lời:



+Em hãy lắp các trục vào đúng vị trí giá đỡ của
nó.


-Lắp ráp con quay gió.


-GV lắp ráp theo qui trình trong SGK. Khi lắp,
GV nhắc nhở HS : Ta cần chỉnh bánh đai trên các
trục thẳng hàng với nhau để lắp được đai truyền.
c. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.


-Cách tiến hành như bài trên.


<b>4.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học
tập của HS.


-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


-HS lên lắp.


-HS quan sát H.3 SGK.
+Lỗ thứ 3 từ hai đầu tấm lớn.
+Lỗ thứ 4 từ dưới lên.


-HS quan sát H.4 SGK.


-HS vừa lắp và trả lời.
-HS lắp.



-HS hoàn thành sản phẩm con quay gió
.


-Cả lớp.


<b>Tiết 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra dụng cụ của HS.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp con quay gió.
b)HS thực hành:


<b> </b>Hoạt động 3:<b> HS thực hành lắp con quay</b>
<b>gió</b> .


a. HS chọn chi tiết


-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết
để lắp con quay gió .


<b> </b>b. Lắp từng bộ phận


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Trước khi HS thực hành, GV yêu cầu 1 em đọc
lại ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ
hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
-Trong quá trình lắp từng bộ phận, GV nhắc
nhở HS cần lưu ý các điểm sau :


+Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị
trí lỗ của tấm lớn.


+Lắp bánh đai vào trục.


+Bánh đai phải được lắp đúng loại trục.
+Các trục bánh đai phải đúng vị trí giá đỡ.
+Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền.


-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và
chỉnh sửa.


<b> </b>c. Lắp ráp con quay gió


-GV cho HS quan sát H.5 SGK để lắp những bộ
phận còn lại .


-GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải lưu ý:
+Chỉnh các bành đai giữa các trục cho thẳng
hàng.


+Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi
tiết.



-Lắp xong phải kiểm tra sự hoạt động của con
quay gió.


-GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS,
nhóm cịn lúng túng.


<b>4.Nhận xét- dặn dị</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị
vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “<b>Lắp con</b>
<b>quay gió</b>”(Tiết 3).


-1 HS đọc ghi nhớ.


-HS thực hành cá nhân, nhóm.


-HS thực hành lắp ráp.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 3</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra dụng cụ của HS.



<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp con quay gió.
b)HS thực hành:


Hoạt động 4<b>: Đánh giá kết quả học tập</b>.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực
hành:


+Con quay gió lắp đúng kĩ thuật và đúng qui trình.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+Con quay gió lắp chắc chắn, khơng bị xộc xệch.
+Hệ thống trục lắp cánh quạt , các bánh đai quay
được.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-Nhắc HS tháo các chi tiết xếp vào hộp.


<b>4.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả
thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật


liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “<b>Lắp ghép mơ </b>
<b>hình tự chọn</b>”.


-HS thực hiện.


<b>LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN</b> (3 tiết )


<b>I Mục tiêu</b>


-Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn mang
tính sáng tạo.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mơ hình tự chọn theo đúng kỹ thuật ,
đúng quy trình.


-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mơ
hình.


<b>II Đồ dùng dạy- học</b>


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật .


<b>III Hoạt động dạy- học</b>


<b>Tiết 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:


 Hoạt đơng 1: <b>HS chọn mơ hình lắp ghép</b>


-GV cho HS tự chọn một mơ hình lắp ghép.
Hoạt động 2:<b> Chọn và kiểm tra các chi tiết</b>


-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.


<b> 4.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập
cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mơ
hình tự chọn của HS.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát và nghiên cứu hình
vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.


-HS lắng nghe.


<b>Tiết 2</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mơ hình tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:


Hoạt động 3<b>: HS thực hành lắp ráp mơ hình đã</b>
<b>chọn</b>


-GV cho HS thực hành lắp ghép mơ hình đã chọn.
+Lắp từng bộ phận.


+Lắp ráp mơ hình hồn chỉnh.


<b>4.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập
cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mơ


hình tự chọn của HS.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS lắp ráp mơ hình.



<b>Tiết 3</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mơ hình tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:


Hoạt động 4<b>: Đánh giá kết quả học tập</b>
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.


-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực
hành:


+ Lắp được mơ hình tự chọn.


+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.


+ Lắp mơ hình chắc chắn, khơng bị xộc xệch.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.


-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào
hộp.



<b>4.Nhận xét- dặn dò</b>


-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập
cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mơ


hình tự chọn của HS.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để
đánh giá sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

BÀI 30 <b>LẮP Ô TÔ TẢI </b> (3 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô
tô tải.


II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải và nêu
mục tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ
phận.Hỏi:


+Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu
bộ phận?


-Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao</b>
<b>tác kỹ thuật.</b>


<b> a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi</b>
<b>tiết theo SGK</b>



-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát vật mẫu.


-3 bộ phận : giá đỡ bánh xe, sàn cabin,
cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> </b>-GV cùng HS gọi tên , số lượng và
chọn từng loại chi tiết theo bảng trong
SGK và xếp vào hộp.


<b> b/ Lắp từng bộ phận</b>


-Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin
H.2 SGK


-Để lắp được bộ phận này ta cần phải
lắp mấy phần?


-Lắp cabin:cho HS quan sát H.3 SGK
và hỏi:


+ Em hãy nêu các bước lắp cabin?
-GV tiến hành lắp theo các bước trong
SGK.


-GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
-Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục
bánh xe H.5 SGK.



Đây là các bộ phận đơn giản nên GV
gọi HS lên lắp.


<b> c/ Lắp ráp xe ô tô tải </b>


-GV cho HS lắp theo qui trình trong
SGK.


-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
<b>d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo</b>
<b>rời các chi tiết và xếp gọn vào trong</b>
<b>hộp.</b>


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


-2 phần.


-Giá đỡ trục bánh xe , sàn cabin.


-4 bước theo SGK.
-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp.


-HS lắp và nhận xét.



-HS thực hiện.


-Cả lớp.


Tiết 2 + 3


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải.
b)HS thực hành:


<b>* Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô</b>
<b>tô tải. </b>


<b> a/ HS chọn chi tiết</b>


-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.


-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng
đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.



-HS chọn chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>b/ Lắp từng bộ phận</b>:


-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


-GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ
nội dung của từng bước lắp ráp.


-GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm
sau :


+Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí
trên, dưới của tấm chữ L với các thanh
thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.


+Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo
thứ tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo
đúng qui trình.


-GV quan sát theo dõi, các nhóm để
uốn nắn và chỉnh sửa.


<b>c/ lắp ráp xe ô tô tải</b>
<b> </b>-GV cho HS lắp ráp.


-GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải
chú ý:


+Chú ý vị trí trong, ngồi của bộ phận


với nhau.


+Các mối ghép phải vặn chặt để xe
không bị xộc xệch.


-GV theo dõi và uốn nắn kịp thời
những HS, nhóm còn lúng túng.


<b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập.</b>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm thực hành:


+Lắp đúng mẫu và theo đúng qui
trình.


+Ơâ tơ tải lắp chắc chắn, khơng bị xộc
xệch.


+Xe chuyển động được.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.


-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.



3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để
học bài“ Lắp xe có thang”.


-HS làm cá nhân, nhóm.


-HS lắp ráp các bước trong SGK .


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

BÀI 31


BÀI 32


BÀI


BÀI 9


BÀI 10 <b>THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN</b>


(2 tiết )


I/ Mục tiêu:


-HS biết vận dụng kĩ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản .
-Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.


-HS u thích sản phẩm do mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len (hoặc sợi) trên vải
khác màu có kích thước 50cm x 50 cm với mũi thêu dài 1,5cm.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải, sợi bông trắng (hoặc màu ) có kích thước 30 cm x 30cm.
+Len (hoặc sợi ) chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.


+Khung thêu trịn cầm tay, đường kính 20cm.
+Phấn vạch, thước may (hoặc thước dẹt ).
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.



3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Thêu lướt vặn hình
hàng rào đơn giản và nêu mục tiêu bài
học.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1</b>: <b>GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu thêu hình hàng rào


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

đơn giản hướng dẫn HS quan sát mẫu và
H.1 SGK để trả lời câu hỏi nhận xét
mẫu thêu.


-Tóm tắt đặc điểm: Hình hàng rào đơn
giản được thêu bằng mũi thêu lướt vặn.
Trong mẫu thêu có hai đường hàng rào
ngang và ba đường hàng rào dọc. Các
đường hàng rào ngang dài 10cm, các
đường dọc dài 5cm và cách đều nhau
3cm.


* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao</b>
<b>tác kỹ thuật.</b>



<b>* Hướng dẫn cách sử dụng khung</b>
<b>thêu cầm tay.</b>


-Giới thiệu khung thêu cầm tay hướng
dẫn HS quan sát hình dạng, cấu tạo và
đặc điểm của khung thêu cầm tay.


-GV nhận xét và tóm tắt các đặc điểm
hình dạng cấu tạo của khung thêu SGK.
-Cho HS quan sát H6 ở bài 1 và H.2
(SGK) và trả lời câu hỏi:


+Nêu các bước căng vải trên khung
thêu cầm tay.


-GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn
cách sử dụng theo SGK.


<b> * GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật</b>


-GV yêu cầu HS lên thực hiện thao tác
thêu 4-5 mũi lướt vặn trước khi hướng
dẫn cụ thể để biết được mức độ hiểu bài
và kĩ năng thêu của HS . Từ đó có sự
điều chỉnh cho phù hợp khi hướng dẫn.
-GV cho HS đọc nội dung của mục 1
và quan sát H.1 SGK để kẻ các đường
hàng rào lên mảnh vải đính trên bảng.
-GV lưu ý :kẻ các đường hàng rào ở
giữa mảnh vải để khi căng vải lên khung


thêu, hình hàng rào sẽ nằm ở giữa khung
thêu.


-Cho HS đọc nội dung SGK và quan
sát H.3, H.4 SGK để nêu cách thêu hình
hàng rào đơn giản.


*GV lưu ý một số điểm sau:


+Trước khi xuống kim để thêu mũi
tiếp theo phải đưa sợi chỉ về cùng một
phía với mũi thêu trứơc. Khi lên kim,


-HS lắng nghe.


-Làm cho mặt vải căng đều nên đường
thêu, mũi thêu, không bị dúm.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát và trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS lên bảng thêu.


-HS đọc và quan sát , thực hiện.


-HS lắng nghe.



-HS đọc và quan sát, nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

mũi kim luôn ở trên sợi chỉ.


+Kết thúc mỗi đường thêu cần xuống
kim ở mũi thêu cuối cùng và kéo hết chỉ
ra mặt sau để thắt nút và cắt chỉ.Vê nút
chỉ để thêu đường thêu khác.


<b>* Hoạt động 3: HS thực hành thêu</b>
<b>hình hàng rào </b>


-GV cho HS chuẩn bị dụng cụ và nêu
yêu cầu , thời gian hoàn thành sản
phẩm.


-GV cho HS kẻ hình hàng rào lên vải
và căng vải lên khung thêu để thêu theo
mẫu.


-GV tổ chức cho HS thực hành, quan
sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS
còn lúng túng, thực hiện chưa đúng kỹ
thuật.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS. Tuyên dương HS.



-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS chuẩn bị dụng cụ.
-HS thực hiện thao tác.


-Cả lớp.


Tiết 2


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:Hát.


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Thêu lướt vặn hình
hàng rào đơn giản.


b) HS thực hành thêu lướt vặn hình
hàng rào đơn giản (tiếp theo tiết 1):
-Kiểm tra sự chuẩn bị và kết quả thực
hành của HS ở tiết 1.


-GV nhận xét và tổ chức HS thực hành
thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản,
GV quan sát, uốn nắn chỉ dẫn thêm cho
HS chưa đúng thao tác kĩ thuật.



-GV động viên các em làm sớm kẻ
thêm đường thêu hoặc vẽ hình trang trí
khác để rèn kỹ năng thêu.


* <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập của HS.</b>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS thực hành cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

phẩm thực hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Thêu được tối thiểu là ba đường
hàng rào.


+Các mũi thêu thẳng theo đường kẻ, ít
bị dúm.


+Thêu đúng kỹ thuật:các mũi thêu gối
đều lên nhau giốùng như đường vặn
thừng.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định


-GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn


trên để đánh giá sản phẩm thực hành.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái
độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Thêu móc xích”.


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


-HS cả lớp.


BÀI 11


BÀI 12 <b>THÊU MĨC XÍCH HÌNH QUẢ CAM</b> (3 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để
thêu hình quả cam.


-Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
-HS u thích sản phẩm mình làm được.


II/ Đồ dùng dạy- học:



-Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan
sát được.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ
hình quả cam.


+Len, chỉ thêu các màu.
+Kim khâu len và kim thêu.


+Khung thêu trịn cầm tay có đường kính 20cm.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1.Ổn định:Khởi động.


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình
quả cam và nêu mục tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát và nhận xét mẫu.</b>



-GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam,
hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với
quan sát H.5 SGK để nêu nhận xét về
đặc điểm hình dạng, màu sắc quả cam.
-GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc
điểmmẫu thêumóc xích hình quả cam
có 2 phần: phần cuống lá và phần quả.
Phần cuống hơi cong , màu nâu. Trên
cuống lá có màu xanh. Hình quả hơi
trịn, có màu da cam.


<b>* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao</b>
<b>tác kỹ thuật.</b>


<b> * GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu</b>
<b>lên vải.</b>


-Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ
gối, khăn tay, váy… có rất nhiều hình
khác nhau. Các hình này được in sẵn
lên vải .Ta sẽ thêu theo các đường nét
đó.


-GV hỏi:


+Làm thế nào để sang được mẫu thêu
lên vải?


-Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu


cách in mẫu thêu lên vải.


-Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải
như SGK


*GV lưu ý một số điểm:


+Phân biệt hai mặt của giấy than để
đặt giấy cho đúng.


+Dùng bút chì để tơ theo mẫu thêu.
Mẫu nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới để không bị vị
sót nét vẽ.


+Tơ xong, nhấc mẫu thêu và giấy than
ra. Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tơ lại.
<b>* GV hướng dẫn thêu móc xích hình</b>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát mẫu và nhận xét.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát các mẫu thêu.


-Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải.
-HS quan sátvà nêu.



-HS thực hành in.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>quả cam.</b>


-Yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải
lên khung và cho 1 HS lên thực hành
căng khung thêu.


-Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4
SGK và hỏi:


+ Thêu móc xích hình quả cam ta thêu
như thế nào?


-GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu
ý.


* <b>Hoạt động 3: HS thực hành thêu</b>
<b>hình quả cam.</b>


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và
nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản
phẩm.


-Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên
khung thêu.


-Nếu còn thời gian GV cho HS thêu
hình quả cam .



3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


- Chuẩn bị bài cho tiết sau.


-HS quan sát và trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS chuẩn bị dụng cụ.


-HS thực hành cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tiết 2 +3


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: thêu móc xích hình
quả cam.


b) HS thực hành thêu móc xích hình


quả cam (tiếp theo tiết 1):


-GV kiểm tra một số sản phẩm thực
hành của HS đã làm tiết trước và nêu
những điểm cần rút kinh nghiệm.


-GV có thể hướng dẫn thêm những chỗ
sai sót mà HS mắc phải.


-GV cho HS thêu các phần trên hình
quả cam.


-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm
cho HS cịn sai sót, chưa đúng kỹ thuật.
* <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập của HS</b>.


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.


-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:


+Vẽ và in được hình quả cam bố trí
cân đối trên vải.


+Thêu được các bộ phận của hình quả
cam.


+Thêu đúng kỹ thuật: các mũi thêu


tương đối đều nhau, không bị dúm. Mũi
thêu cuối đường thêu được chặn đúng
cách.


+Màu sắc chỉ thêu được lựa chọn và
phối màu hợp lý.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà ôn lại các bài


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS để sản phẩm trước mặt.


-HS lắng nghe.


- HS thêu các phần trên hình quả cam.


-HS trưng bày sản phẩm.



-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

đã học và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
theo SGK để “ Cắt, khâu, thêu sản
phẩm tự chọn”.


BÀI 13 <b>CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN</b>


(3 tiết )
I/ Mục tiêu:


-Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự
chọn của HS.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh quy trình của các bài trong chương.
-Mẫu khâu, thêu đã học.


III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1 + 2 + 3


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Khởi động.


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.



3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản
phẩm tự chọn.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập</b>
<b>các bài đã học trong chương 1.</b>


-GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột
thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc
xích.


-GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình
và cách cắt vải theo đường vạch dấu,
khâu thường, khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa,
đột mau, khâu viền đường gấp mép vải
bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
-GV nhận xét dùng tranh quy trình để
củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã
học.


* <b>Hoạt động 2: HS tự chọn sản</b>
<b>phẩm và thực hành làm sản phẩm tự</b>
<b>chọn.</b>


-GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành
cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã


chọn.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS nhắc lại.


- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý
kiến.


-HS thực hành cá nhân.
-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn
HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý
thích như:


+Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu
đơn giản như hình bơng hoa, gà con,
thuyền buồm, cây nấm, tên…


+Cắt, khâu thêu túi rút dây.


+Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy
liền áo cho búp bê, gối ôm …


<b>* Hoạt động 3: HS thực hành cắt,</b>
<b>khâu, thêu.</b>


-Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các
sản phẩm tự chọn.



-Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.


<b>* Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả</b>
<b>học tập của HS.</b>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.


-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
-Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai
mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
-Những sản phẩm tự chọn có nhiều
sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu
thêu được đánh giá ở mức hồn thành
tốt (A+).


3.Nhận xét- dặn dị:


-Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.


-HS thực hành sản phẩm.


-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm.


-HS cả lớp.


BÀI 14 <b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA </b>(1 tiết )


I/ Mục tiêu:


-HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
-u thích cơng việc trồng rau, hoa.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.


-Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc
trồng rau và hoa.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.</b>



-GV treo tranh H.1 SGK và cho HS
quan sát hình.Hỏi:


+Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi
của việc trồng rau?


+Gia đình em thường sử dụng rau nào
làm thức ăn?


+Rau được sử dụng như thế nào trong
bữa ăn ở gia đình?


+Rau cịn được sử dụng để làm gì?
-GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác
nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,…
Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ
giúp cơ thể con người dễ tiêu hố. Vì
vậy rau khơng thể thiếu trong bữa ăn
hằng ngày của chúng ta.


-GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
+Em hãy nêu tác dụng của việc trồng
rau và hoa ?


-GV nhận xétvà kết luận.


<b>* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu điều kiện, khả năng phát</b>
<b>triển cây rau, hoa ở nước ta.</b>



* GV cho HS thảo luận nhóm:


+Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết
quả?


-GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS
trả lời:


+Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh
năm ?


-GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện
khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho
cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước
ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau
muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa
cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở
nước ta ngày càng phát triển.


-GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của
HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ
thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.


-Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung
cấp dinh dưỡng cần thiết cho con
người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi…
-Rau muống, rau dền, …


-Được chế biến các món ăn để ăn với
cơm như luộc, xào, nấu.



-Đem bán, xuất khẩu chế biến thực
phẩm …


-HS nêu.


-HS thảo luận nhóm.


-Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-GV tóm tắt những nội dung chính của
bài học theo phần ghi nhớ trong khung
và cho HS đọc.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và
dụng cụ trồng rau, hoa”.


-HS cả lớp.


BÀI 15 <b>VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA </b>(1
tiết )


I/ Mục tiêu:


-HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để


gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.


-Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.


-Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ
gieo trồng rau hoa.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập
đất, dầm xới, bình có vịi hoa sen, bình xịt nước.


III/ Hoạt động dạy- học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Vật liệu và dụng cụ
gieo trồng rau hoa.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu những vật liệu chủ yếu được sử</b>
<b>dụng khi gieo trồng rau, hoa.</b>



-Hướng dẫn HS đọc nội dung 1
SGK.Hỏi:


+Em hãy kể tên một số hạt giống rau,
hoa mà em biết?


+Ở gia đình em thường bón những
loại phân nào cho cây rau, hoa?


+Theo em, dùng loại phân nào là tốt


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể.


-Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh,
phân đạm, lân, kali….


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nhất?


-GV nhận xét và bổ sung phần trả lời
của HS và kết luận.


* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm</b>
<b>sóc rau,hoa.</b>


-GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và


yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc
điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng
thường dùng để gieo trồng, chăm sóc
rau, hoa.


<b>* Cuốc:</b> Lưỡi cuốc và cán cuốc.


+Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường
được làm bằng vật liệu gì?


+Cuốc được dùng để làm gì ?
<b>* Dầm xới:</b>


+Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ?
+Dầm xới được dùng để làm gì ?
<b>* Cào</b>: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ.
-Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ
-Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm
bằng gỗ.


+ Hỏi: Theo em cào được dùng để làm
gì?


<b>* Vồ đập đất: </b>


-Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc
gỗ.


+Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách
cầm vồ đập đất?



<b>* Bình tưới nước</b>: có hai loại: Bình có
vịi hoa sen, bình xịt nước.


+Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên
từng loại bình?


+Bình tưới nước thường được làm
bằng vật liệu gì?


-GV nhắc nhở HS phải thực hiện
nghiêm túc các quy định về vệ sinh và
an toàn lao động khi sử dụng các dụng
cụ …


-GV bổ sung : Trong sản xuất nông
nghiệp người ta cịn sử dụng cơng cụ:
cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm
cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun
mưa … Giúp công việc lao động nhẹ
nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao


-HS xem tranh cái cuốc SGK.


-Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây.
-HS xem tranh trong SGK.



-HS trả lời.


-HS nêu.


-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

hơn.


-GV tóm tắt nội dung chính.
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu
cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau,
hoa”.


BÀI 16 <b>YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH </b>
<b> CỦA CÂY RAU, HOA</b> (1 tiết )


I/ Mục tiêu:


-HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây
rau, hoa.



-Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện
ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.


III/ Hoạt động dạy- học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện
ngoại cảnh của cây rau, hoa.


b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh</b>
<b>hưởng đến sự sinh trưởng phát triển</b>
<b>của cây rau, hoa.</b>


-GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát
H.2 SGK. Hỏi:


+ Cây rau, hoa cần những điều kiện


ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát
triển ?


-GV nhận xét và kết luận: Các điều
kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau,
hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng,
chất dinh dưỡng, đất, khơng khí.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát tranh SGK.


-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh
dưỡng, đất, khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện</b>
<b>ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng</b>
<b>phát triển của cây rau, hoa.</b>


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK
.Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng
điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau,
hoa.


<b>* Nhiệt độ:</b>


-Hỏi:


+Nhiệt độ khơng khí có nguồn gốc từ


đâu?


+Nhiệt độ của các mùa trong năm có
giống nhau khơng?


+Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở
các mùa khác nhau.


-GV kết luận :mỗi một loại cây rau,
hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng
nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn
thời điểm thích hợp trong năm đối với
mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt
kết quả cao.


<b>* Nước.</b>


+ Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?


+Nước có tác dụng như thế nào đối
với cây?


+Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc
thừa nước?


-GV nhận xét, kết luận.
<b>* Ánh sáng:</b>


+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?



+Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây
ra hoa?


+Những cây trồng trong bóng râm, em
thấy có hiện tượng gì?


+Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải
làm thế nào?


-GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
-GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của
cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần
nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng
như hoa địa lan, phong lan, lan Ý…với
những cây này phải trịng ở nơi bóng
râm.


<b>* Chất dinh dưỡng:</b>


-Mặt trời.
-Không.


-Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa
hè trồng mướp, rau dền…


-Từ đất, nước mưa, khơng khí.
-Hồ tan chất dinh dưỡng…


-Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo.
Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá


hoại…


-Mặt trời


-Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn
nuôi cây.


-Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh
nhợt nhạt.


-Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng …
-HS lắng nghe.


-Đạm, lân, kali, canxi,…..
-Là phân bón.


-Từ đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần
thiết cho cây?


+Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng
cho cây là gì ?


+Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
+Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh
dưỡng thì cây sẽ như thế nào ?


-GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên
hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường


xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây
mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
<b>* Khơng khí:</b>


-GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt
câu hỏi:


+ Cây lấy khơng khí từ đâu ?


+Khơng khí có tác dụng gì đối với cây
?


+Làm thế nào để bảo đảm có đủ
khơng khí cho cây?


-Tóm tắt: Con người sử dụng các biện
pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng
thời gian, khoảng cách tưới nước, bón
phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại
cảnh phù hợp với mỗi loại cây .


-GV cho HS đọc ghi nhớ.
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-Hướng dẫn HS đọc bài mới.



-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho
bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng
rau, hoa".


chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá,
chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.


-HS lắng nghe.


-Từ bầu khí quyển và khơng khí có
trong đất.


-Cây cần khơng khí để hơ hấp, quang
hợp. Thiếu khơng khí cây hơ hấp, quang
hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển
chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây
sẽ bị chết.


-Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên
xới cho đất tơi xốp.


-HS đọc ghi nhớ SGK.


-HS cả lớp.


BÀI 17 <b> LÀM ĐẤT VÀ LÊN LUỐNG ĐỂ GIEO TRỒNG RAU, HOA</b>


(2 tiết )
I/ Mục tiêu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Sử dụng được cuốc, cào để lên luống trồng rau, hoa (Trong điều kiện
ttrường có đất thực hành).


-Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh minh hoạ về: Luống trồng rau, hoa.
-Vật liệu và dụng cụ:


+Mảnh vườn trường đã được cuốc đất lên.
+Cuốc, cào, thước dây, cọc tre hoặc gỗ …
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Làm đất và lên luống
để gieo trồng rau, hoa.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu mục đích và cách làm đất.</b>



<b>* Mục đích làm đất:</b>


-GV nêu vấn đề:
+Thế nào là làm đất?


+Vì sao phải làn đất trước khi gieo
trồng ?


+Làm đất tơi xốp có tác dụng gì ?


+Người ta tiến hành làm đất bằng
công cụ nào?


-GV nhận xét và kết luận :Làm đất
trước khi gieo trồng nhằm làm cho đất
tơi xốp, hạt nảy mầm được dễ dàngvà
tạo điều kiệncho cây phát triển tốt, làm
sạch cỏ dại, cây không bị cỏ dại hút
tranh chất dinh dưỡng và che lấp ánh
sáng.


<b>* Các bước thực hiện :</b>


-GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS nêu các
bước trong thực tế:


+Khi làm đất người ta thực hiện
những công việc nào?



+Người ta tiến hành làm đất bằng


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-Là cuốc hoặc cày lật đất lên, sau đó làm
đất nhỏ tơi xốp dễ gieo trồng.


-Vì đất nhỏ và tơi xốp mới gieo trồng
được.


-Làm cho đất có nhiều khơng khí, hạt dễ
nảy mầm và giúp cho rễ cây dễ hút
nước, chất dinh dưỡng…


-Cuốc, cày, vồ đập đất, bừa….


-Cuốc, cày lật đất lên, sau đó làm nhỏ
bằng vồ đập đất hoặc bừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

những công cụ nào?


-GV nhận xét và nhắc lại.


* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS</b>
<b>thao tác kỹ thuật lên luống. </b>


- GV hỏi:


+Tại sao lại lên luống trước khi gieo
trồng rau, hoa?



+Người ta lên luống để trồng loại cây
rau, hoa nào?


-GV cho HS nhắc lại cách sử dụng
cuốc, vồ đập đất…và nêu những qui
định về an toàn lao động khi sử dụng
dụng cụ làm đất….


-Hướng dẫn HS cách lên luống theo
các bước đã nêu trong SGK.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.


-Lên luống để tưới nước, tháo nước, rau,
hoa không chịu được ngập úng, khô hạn,
đi lại chăm sóc được dễ dàng.


-Rau cải, cà chua, su hào ….hoa hồng,
lay ơn, cúc…


-HS lắng nghe.


-Cả lớp.



Tiết 2


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Làm đất và lên luống
để gieo trồng rau, hoa.


b)HS thực hanh:


* <b>Hoạt động 3: HS thực hành làm</b>
<b>đất, lên luống trồng rau, hoa.</b>


-GV nhắc lại những mục đích và các
bước làm đất, lên luống đã học ở tiết 1.
-Các công việc thực hiện trong giờ
thực hành:


+Dùng thước đo chiều dài, rộng của
luống. Đánh dấu và đóng cọc vào vị trí
đã đánh dấu.


+Căng dây qua các cọc.



+Dùng cuốc đánh rãnh, kéo đất theo
đường căng dây và làm bằng mặt luống,
nhặt cỏ dại…


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-GV theo dõi, uốn nắn giúp HS làm tốt
phần việc được giao đảm bảo an toàn
lao động.


<b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập của HS.</b>


-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:


+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động.
+Thực hiện đúng các thao tác và các
bước trong quy trình.


+Luống và rãnh tương đối thẳng, đảm
bảo kích thước.


+Hồn thành đúng thời gian và bảo
đảm an toàn lao động.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:



-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả học tập của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài,
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “Thử độ nảy mầm của hạt giống
rau, hoa”.


-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.


-HS cả lớp.


BÀI 18 <b>THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA</b> (2
tiết )


I/ Mục tiêu:


-HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
-Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống
-Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu; đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
-Vật liệu và dụng cụ :


+Hạt giống (Rau, hoa, đỗ….)
+Giấy thấm nước, bông, vải mềm.


+Đĩa đựng hạt (bằng thuỷ tinh, nhựa hoặc tráng men …)
III/ Hoạt động dạy- học:



Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

a)Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu
mục tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>quan sát, nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu thử độ nảy mầm
của hạt.Hỏi:


+Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt
giống?


+Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt
giống?


-GV nhận xét và kết luận: Thử độ nảy
mầm của hạt giống để biết hạt giống tốt


hay xấu. Nếu hạt giống tốt thì thời gian
nảy mầm nhanh, nhiều, mầm mập,
khoẻ.Ngược lại, hạt giống xấu thì số hạt
nảy mầm ít , khơng đều, mầm nhỏ và
yếu….


* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao</b>
<b>tác kỹ thuật</b>.


-GV hướng dẫn HS đọc SGK nêu các
bước thử độ nẩy mầm của hạt giống.
-GV nhận xét và làm mẫu từng bước
và giải thích rõ các yêu cầu kĩ thuật phải
đảm bảo trong từng bước. GV nêu
những điểm lưu ý, vừa thực hiện thao
tác minh hoạ để HS quan sát và hiểu rõ
cách thực hiện.


-Gọi HS lên thử độ nảy mầm của hạt.
<b>* Hoạt động 3 : HS thực hành thử độ</b>
<b>nảy mầm</b>


-GV nêu nhiệm vụ : mỗi HS thử độ nảy
mầm một loại hạt giống.


-Cho HS thực hành thử độ nảy mầm
của hạt giống rau, hoa.


-GV theo dõi và chỉ dẫn thêm cho HS.
-Hướng dẫn HS về nhà thử độ nảy mầm


của 2-3 loại giống.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-Giờ học sau mang sản phẩm thử độ
nảy mầm đến lớp để báo cáo kết qủa.
-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học


-HS quan sát mẫu.


-Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải,
bơng có đủ độ ẩm.


-Để biết hạt tốt hay xấu.


-HS lắng nghe.


-HS trả lời.
-HS theo dõi.


-Vài HS lên bảng thực hiện.


-HS thực hành thử độ nảy mầm của hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

tiết sau.



Tiết 2


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Thử độ nảy mầm của
hạt giống rau, hoa.


b) HS thực hành:


<b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập của HS.</b>


-Nhắc lại một số nội dung chủ yếu và
những công việc đã thực hiện ở tiết 1.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm và báo cáo kết quả thực hành.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:


+Vật liệu ,dụng cụ thực hành đảm bảo
đúng yêu cầu kỹ thuật.


+Tiến hành thử độ nảy mầm của hạt
đúng các bước trong quy trình kỹ thuật.
+Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả.


+Ghi chép được kết quả theo dõi, quan
sát hạt nảy mầm và rút ra được nhận xét.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài” Gieo hạt giống rau, hoa”.


-Hát.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS lắng nghe.


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn
trên.


-HS cả lớp.


BÀI 19 <b>GIEO HẠT GIỐNG RAU, HOA</b> (2 tiết )
I/ Mục tiêu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Làm được công việc gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất.
-Có ý thức tiết kiệm hạt giống, yêu thích lao động.


II/ Đồ dùng dạy- học:
-Vật liệu và dụng cụ :


+Một số loại hạt giống rau, hoa hoặc đậu (đậu đen, đậu xanh).


+Túi bầu hoặc hộp nhựa, hộp sắt…, đất ( ở nơi khơng có vườn trường).
+Dầm xới, cuốc, bát đựng hạt giống.


+Đất đã lên luống (ở nơi có vườn trường).
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Gieo hạt giống rau,
hoa.


b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>


<b>tìm hiểu quy trình kỹ thuật gieo hạt.</b>
<b> -</b>GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài
học trong SGK.Hỏi:


+Tại sao phải chọn hạt giống, làm nhỏ
đất khi chuẩn bị gieo hạt?


-Yêu cầu HS nhắc lại các điều kiện để
hạt nảy mầm ở bài trước.


-Treo tranh hướng dẫn HS quan sát và
nêu các bước gieo hạt và hỏi :


+Tại sao phải rải đều hạt trên luống
hoặc rạch ?


+Vì sao phải phủ lớp đất mỏng lên hạt
sau khi gieo ?


+Theo em phải tưới nước thường
xuyên hay chỉ cần tưới 1 lần ? Tại sao ?
-GV tóm tắt:


+Gieo đều hạt trên luống, rạch để đảm
bảo khoảng cách cho hạt nảy mầm và
phát triển thành cây con.


+Phủ lớp đất mỏng lên hạt sau khi
gieo để hạt không bị khô và đảm bảo có
đủ nhiệt độ cho hạt nảy mầm.



+Gieo hạt xong phải thường xuyên tới
nước để đất ln được ẩm, có như vậy
hạt mới nảy mầm được.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS đọc.
-HS giải thích.
-HS nhắc lại bài cũ.
-HS trả lời SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao</b>
<b>tác kỹ thuật gieo hạt.</b>


-GV hướng dẫn từng thao tác kỹ thuật
gieo hạt theo nội dung SGK.


-Cho HS nhắc lại qui trình kĩ thuật
gieo hạt.


-Yêu cầu 1-2 HS thực hiện lại thao tác
GV vừa hướng dẫn.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học


tiết sau.


-HS theo dõi.
-2 HS nhắc lại.


-HS thực hiện lại các thao tác.


Tiết 2


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Gieo hạt giống rau,
hoa.


b)Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 3: HS thực hành gieo</b>
<b>hạt giống rau, hoa</b>.


-Trường khơng có vườn trường thì GV
tổ chức cho HS tập gieo hạt vào bầu
đất, hộp chứa đất.


-Gọi 2 HS nhắc lại các bước gieo hạt.


-GV nêu thời gian và nhiệm vụ.


-GV phân cơng các nhóm nơi làm việc.
-GV lưu ý HS khi thực hành:


+Thực hành đúng vị trí được phân
cơng.


+Thực hiện đúng các thao tác trong
quy trình kỹ thuật.


+Chú ý bảo đảm an toàn khi lao động.
-GV nhắc nhở HS dán tên của mình
ngồi bầu đất đã gieo hạt và xếp vào nơi
qui định.


-GV nhắc nhở HS vệ sinh dụng cụ,
chân tay sau khi thực hành xong.


* <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS nhắc lại các bước gieo hạt.


-Các nhóm phân cơng cụ thể cho các
thành viên trong nhóm mình.


-HS thực hành gieo hạt trên luống ,bầu
đất.



-HS thực hiện yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>tập</b>.


-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
thực hành theo các tiêu chuẩn sau:


+Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ lao
động.


+Gieo hạt cách đều, phủ đất và tưới
nước đúng cách.


+Hoàn thành đúng thời gian.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
trong SGK.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài” Trồng cây rau, hoa”.



-HS cả lớp.


BÀI 20 <b>TRỒNG CÂY RAU, HOA </b> (2 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.


-Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ,
đúng kỹ thuật.


II/ Đồ dùng dạy- học:


- Cây con rau, hoa để trồng.
-Túi bầu có chứa đầy đất.


-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vịi hoa sen( loại nho)û.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa,


nêu mục tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây</b>
<b>con.</b>


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong
SGK và hỏi :


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+Tại sao phải chọn cây khỏe, không
cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ,
gãy ngọn?


+Cần chuẩn bị đất trồng cây con như
thế nào?


-GV nhận xét, giải thích: Cũng như
gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết
quả cần phải tiến hành chọn cây giống
và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng
mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi
trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong
SGK để nêu các bước trồng cây con và
trả lời câu hỏi :



+Tại sao phải xác định vị trí cây
trồng ?


+Tại sao phải đào hốc để trồng ?


+Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ
nước quanh gốc cây sau khi trồng ?
-Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.
<b>* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao</b>
<b>tác kỹ thuật </b>


-GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt
động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường
nếu khơng có vườn trường GV hướng
dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng
cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng
hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi
bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con).
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát và trả lời.



-2 HS nhắc lại.


-HS thực hiện trồng cây con theo các
bước trong SGK.


-HS cả lớp.


Tiết 2


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa.
b)HS thực hành:


<b>* Hoạt động 3: HS thực hành trồng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>cây con.</b>


<b> </b>-GV cho HS nhắc lại các bước và cách
thực hiện qui trình trồng cây con.


+Xác định vị trí trồng.


+Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác


định.


+Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt
đất quanh gốc cây.


+Tưới nhẹ quanh gốc cây.


-GV hướng dẫn HS thực hiện đúng
thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa.
-Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ,
nơi làm việc.


-GV lưu ý HS một số điểm sau :


+Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các
cây trồng cho đúng.


+Kích thước của hốc trồng phải phù
hợp với bộ rễ của cây.


+Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ
không được cong ngược lên phía trên,
khơng làm vỡ bầu.


+Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh
khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả.
-Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân
tay.


* <b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>


<b>tập.</b>


-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
thực hành theo các tiêu chuẩn sau:


+Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ
trồng cây con.


+Trồng cây đúng khoảng cách quy
định. Các cây trên luống cách đều nhau
và thẳng hàng.


+Cây con sau khi trồng đứng thẳng,
vững, không bị trồi rễ lên trên.


+Hoàn thành đùng thời gian qui định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài” Trồng cây rau, hoa trong


-HS trồng cây con theo nhóm.



-HS lắng nghe.


-HS phân nhóm và chọn địa điểm.
-HS lắng nghe.


-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

chậu”.


BÀI 21 <b>TRỒNG CÂY RAU, HOA TRONG CHẬU</b> (2 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết các chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
-Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
-Ham thích trồng cây.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu : Một chậu trồng cây rau hoặc cây hoa, (có thể sử dụng tranh minh
hoạ).


-Vật liệu và dụng cụ :


+Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu như hoa hồng, cúc, rau gia vị,
rau cải..


+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới, dụng cụ tưới cây.


III/ Hoạt động dạy- học:



Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa
trong chậu và nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây</b>
<b>trong chậu</b>


-GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS dựa vào
SGK để nêu qui trình trồng cây trong
chậu và so sánh các bước trong qui trình
trồng cây trong chậu vói qui trình trồng
cây rau, hoa.


-GV hỏi :


+Những cây nào trồng được trồng
trong chậu ?



+Ngoài chậu được làm bằng xi măng
hoặc sứ, người ta còn trồng cây vào
chậu làm bằng vật liệu nào khác ?


+Lỗ ở dưới đáy chậu có tác dụng gì?
+Đất trồng cây trong chậu phải như
thế nào?


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS đọc nội dung bài SGKvà so sánh.đ


-Hoa hồng, cúc,… rau cải, gia vị.
-Chậu sành, nhựa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong
SGK và quan sát tranh để nêu cách
trồng cây trong chậu.


-GV nhận xét và lưu ý HS một số điểm
sau:


+Khi cho đất vào chậu phải chú ý rễ
cây là rễ trần hay rễ có bầu, rễ ăn nông
hay sâu…


+Khi trồng cây con phải đặt cây vào
giữa chậu. Sau đó, giữ cho cây thẳng
đứng và dùng dầm xúc đất đổ quanh gốc
cây cho đến khi lấp hết rễ và cây đứng


thẳng được.


+Không tưới thành vũng nước trên
chậu cây và không tưới mạnh quá.


<b>* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao</b>
<b>tác kỹ thuật</b>.


-GV hướng dẫn chậm từng thao tác
trồng cây trong chậu theo qui trình trên.
-Cho HS nhắc lại yêu cầu thực hiện.
-GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác
kỹ thuật trồng cây


-Tổ chức HS tập trồng cây trong chậu.
-Nhận xét kết quả trồng cây trong chậu
của từng nhóm và nhắc nhở một số điểm
cần lưu ý.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.


-HS lắng nghe.


-HS theo dõi.


-2 HS nhắc lại.


-HS thực hiện thao tác.
-Mỗi nhóm trồng một chậu.
-HS lắng nghe.


-HS cả lớp.


Tiết 2


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa.
b)HS thực hành:


<b>* Hoạt động 3: HS thực hành trồng</b>
<b>cây trong chậu.</b>


-GV yêu cầu HS nhắc lại những nội
dung đã học ở tiết 1.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-GV nêu yêu cầu thực hành, mỗi HS


trồng một cây.


-Chú ý trồng cây vào giữa chậu và
trồng đúng kĩ thuật để cây không bị ngã.
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm
cho HS trồng cây chưa đúng kỹ thuật.
<b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập</b>


-GV cho HS trình bày sản phẩm thực
hành theo nhóm.


-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
thực hành theo các tiêu chuẩn sau:


+Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ.
+Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật và
qui trình trồng cây trong chậu.


+Cây đứng thẳng, vững tươi tốt.
+Đảm bảo thời gian qui định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài


mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo
SGK để học bài” Chăm sóc cây rau, hoa
”.


-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.


-Cả lớp.


BÀI 22 <b>CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA</b> (2 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc cây
rau, hoa.


-Làm được một số cơng việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun
xới đất.


-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Vật liệu và dụng cụ:


+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu
đất).


+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới, hoặc cuốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tiết 1



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau,
hoa và nêu mục tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu mục đích, cách tiến hành</b>
<b>thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.</b>


<b> * Tưới nước cho cây:</b>


-GV hỏi:


+Tại sao phải tưới nước cho cây?
+Ở gia đình em thường tưới nước cho
nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng
cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa
bằng cách nào?


-GV nhận xét và giải thích tại sao phải
tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước
đỡ bay hơi)



-GV làm mẫu cách tưới nước.
<b>* Tỉa cây:</b>


-GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ
tỉa những cây cong queo, gầy yếu, …
-Hỏi:


+Thế nào là tỉa cây?


+Tỉa cây nhằm mục đích gì?


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và
nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát
triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.


<b>* Làm cỏ:</b>


<b> </b>-GV gợi ý để HS nêu tên những cây
thường mọc trên các luống trồng rau,
hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ
dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi:


+Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối
với cây rau, hoa?


+Tại sao phải chọn những ngày nắng
để làm cỏ?


-GV kết luận: trên luống trồng rau hay


có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh
dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .


-HS lắng nghe.


-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.


-Loại bỏ bớt một số cây…


-Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
dưỡng.


-HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen
chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
khoảng cách thích hợp nên cây phát
triển tốt, củ to hơn.


-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong
đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

cây phát triển kém. Vì vậy phải thường
xuyên làm cỏ cho rau và hoa.


-GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ


cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ
bằng dụng cụ gì ?


-GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ
cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS:
+Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi
làm cỏ phải dùng dầm xới.


+Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc
cây khi cỏ mọc sát gốc.


+Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ
đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không
vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.


<b>* Vun xới đất cho rau, hoa:</b>


-Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau,
hoa có tác dụng gì?


-Vun đất quanh gốc cây có tác dụng
gì?


-GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm
xới, cuốc và nhắc một số ý:


+Không làm gãy cây hoặc làm cây bị
sây sát.


+Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ


trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng
không vun quá cao làm lấp thân cây.
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.


-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.


-HS lắng nghe.


-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều khơng
khí.


-Giữ cho cây khơng đổ, rễ cây phát triền
mạnh.


-Cả lớp.
Tiết 2


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.


3.Dạy bài mới:



a)Giới thiệu bài: Chăm sóc rau, hoa.
b)HS thực hành:


<b>* Hoạt động 2: HS thực hành chăm</b>
<b>sóc rau, hoa.</b>


-GV tổ chức cho HS làm 1, 2 cơng việc
chăm sóc cây ở hoạt động 1.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-GV phân công, giao nhịêm vụ thực
hành.


-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm
cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn
lao động.


<b>* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập</b>


-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
thực hành theo các tiêu chuẩn sau:


+Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ .
+Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật.
+Chấp hành đúng về an tồn lao động
và có ý thức hồn thành cơng việc được
giao , đảm bảo thời gian qui định.



-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Bón phân cho rau, hoa ”.


-HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.


-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.


-HS cả lớp.


BÀI 23 <b>BÓN PHÂN CHO RAU HOA </b> (1 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
-Biết cách bón phân cho rau, hoa.


-Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh môi
trường.


II/ Đồ dùng dạy- học:
-Vật liệu và dụng cụ:



+Sưu tầm tranh, ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
+Phân bón N,P,K, phân hữu cơ, phân vi sinh….


III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Bón phân cho rau,


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

hoa và nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu mục đích của việc bón phân</b>
<b>cho rau, hoa</b>.


-Rau, hoa cũng như các cây trồng
khác, muốn sinh trưởng, phát triển tốt
cần phải có đầy đủ chất dinh dưỡng .
-GV hỏi:



+Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở
đâu?


+Tại sao phải bón phân vào đất?


+Quan sát hình 1 SGK em hãy so sánh
sự phát triển của 2 cây su hào?


+Em hãy kể tên một số cây rau lấy lá,
củ


-GV kết luận: Bón phân để cung cấp
chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi
loại cây, mỗi thời kỳ của cây cần các
loại phân bón với lượng bón khác nhau.
* <b>Hoạt động 2:GV hướng dẫn kĩ</b>
<b>thuật bón phân</b>


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ thuật
bón phân.Hỏi:


+Các loại phân bón nào thường dùng
để bón cho cây?


+Em hãy nêu cách bón phân ở H.2a và
2b ?


-GV giới thiệu và hướng dẫn cách bón
phân cho rau, hoa. Giải thích tại sao nên
sử dụng phân vi sinh và phân chuồng


hoai mục.


-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tắt nội dung của bài học.
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị bài học sau “Trừ sâu,
bệnh hại cây rau, hoa”.


-Lấy từ trong đất.


-Cây trồng hút chất dinh dưỡng trong
đất để nuôi thân, lá, hoa, quả….


-HS quan sát và trả lời.
-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-Hoá học, phân hữu cơ, vi sinh .
-HS nêu.


-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS lắng nghe.


-Cả lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-HS biết được tác hại của sâu, bệnh hại cách trừ sâu, bệnh hại phổ biến cho
cây rau, hoa.


-Có ý thức bảo vệ cây rau, hoa và môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh: sưu tầm tranh, ảnh một số loại sâu, bệnh hại của cây rau, hoa.


-Mẫu: Một số loại sâu hại rau, hoa hoặc các bộ phận cây bị sâu, bệnh phá
hại.


-Vật liệu và dụng cụ: Kẹp sắt, hộp hoặc đĩa đựng sâu.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Trừ sâu, bệnh hại cây
rau, hoa và nêu mục tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:



<b>* Hoạt động 1</b>: <b>GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu mục đích của việc trừ sâu,</b>
<b>bệnh hại.</b>


-GV hướng dẫn HS quan sát SGK H.1
và hỏi:


+Em hãy nêu những tác hại của sâu,
bệnh hại đối với cây rau, hoa?


-GV hướng dẫn HS quan sát 1 số loại
sâu , bệnh phá hoại bằng mẫu vật hoặc
tranh.


-GV kết luận: Sâu, bệnh hại làm cho
cây phát triển kém, năng suất thấp, chất
lượng giảm sút. Vì vậy phải thường
xuyên diệt trừ sâu bệnh cho cây.


* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu các biện pháp trừ sâu, bệnh</b>
<b>hại.</b>


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK
và nêu các biện pháp trừ sâu bệnh trong
sản xuất.Hỏi:


+Tại sao không thu hoạch rau, hoa
ngay sau khi phun thuốc trừ sâu bệnh
hại?



+Khi tiếp xúc với thuốc hoá học,
người LĐ phải trang bị những vật dụng
gì?


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-Làm cho cây sinh trưởng kém, chất
lượng giảm.


-Lá, thân, hoa, rễ, quả.


-HS quan sát H.2


-Bảo đảm thời gian phun thuốc để người
sử dụng khơng bị ngộ độc.


-Kính đeo mắt khẩu trang, đi ủng, quần
áo bảo hộ lao động.


-Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-GV tắt nội dung của bài học.
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị bài học sau “ Thu hoạch
rau, hoa”.



BÀI 25 <b>THU HOẠCH RAU, HOA </b>(1 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết mục đích các cách thu hoạch rau, hoa.
-Có ý thức làm việc cẩn thận.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Vật liệu và dụng cụ: Kéo cắt cành, dao sắc.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.


3.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Thu hoạch cây rau,
hoa và nêu mục tiêu bài học.


b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu các yêu cầu của việc thu</b>
<b>hoạch rau, hoa.</b>



-GV nêu vấn đề: Cây rau hoa dễ bị
giập nát, hư hỏng …Vì vậy khi thu
hoạch cần đảm bảo yêu cầu gì?


-GV giải thích: Thu hoạch đúng độ
chín. Thu hoạch sớm qúa, năng suất
thấp. Thu hoạch muộn, rau già, hoa nở
quá độ.


* <b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu kỹ thuật thu hoạch rau, hoa.</b>


-GV đặt câu hỏi:


+Người ta thu hoạch bộ phận nào của
cây rau, hoa?


+Thu hoạch bằng cách nào?


Ví dụ: - Rau cải, xà lách … thu hoạch
cây.


- Cà chua, dưa chuột, ca ø… hái
quả.


- Cà rốt, củ cải … nhổ lấy củ.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.



-Nhẹ nhàng, cẩn thận, đúng lúc.


-HS lắng nghe.


-Tuỳ loại cây thu hoạch bộ phận khác
nhau.


-Thu hoạch nhiều đợt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Cây hoa cắt cành hay nhổ cả
cây.


-GV hướng dẫn HS nêu cách thu hoạch
:


+Với cây rau: Có các cách thu hoạch
hái hoặc ngắt, cắt, đào tuỳ theo bộ phận
của cây.


+Với cây hoa: Chủ yếu là cắt cành, có
một số bứng cả gốc.


-Lưu ý :Khi cắt dùng dao, kéo để cắt
gọt, không làm giập gốc, cành.


-GV giải thích: Sau khi thu hoạch nếu
chưa sử dụng ngay cần bảo quản chế
biến như: đưa vào phịng lạnh, đóng
hộp, sấy khô … Riêng đối với hoa, vận
chuyển xa cần đóng hộp, bao gói cẩn


thận khơng bị giập nát, hư hỏng.


-GV tắt nội dung của bài học.
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-Dặn HS ôn tập các bài đã học theo nội
dung phần ôn tập trong SGK để kiểm
tra.


-HS đọc ghi nhớ SGK.


-Cả lớp.


<b>ÔN TẬP – KIỂM TRA</b>(2 tiết)
I/ Mục tiêu:


-Đánh giá mức độ hiểu biết về kiến thức và kĩ năng trồng rau, hoa của HS.
-Thông qua kết quả kiểm tra giúp HS rút kinh nghiệm về phương pháp dạy
học để đạt kết quả tốt hơn.


II Nội dung:


-GV hướng dẫn HS ôn tập theo 1 hệ thống câu hỏi bao gồm các kiến thức kĩ
năng đã học về kĩ thuật trồng rau, hoa theo 1 qui trình chung của sản xuất cây
trồng :chuẩn bị gieo trồng- gieo trồng- chăm sóc- thu hoạch và bảo quản.
-Ở mỗi nội dung kĩ thuật HS cần :



+Hiểu được tại sao phải làm như vậy, (Mục đích).


+Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ thuật, (Cách tiến hành,
thao tác kĩ thuật).


-Đề kiểm tra phải vừa sức HS, kết hợp ra đề tự luân với trắc nghiệm cho
họp lí, kết hợp lí thuyết với thực hành và liên hệ thực tế.


III/ Hình thức:


-Tổ chức ơn tập theo nhóm hoặc cả lớp tuỳ theo điều kiện.
-Tổ chức kiểm tra lí thuyết và thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-<b>Câu 1</b>:Hãy đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng:
Trồng rau, hoa đem lại những lợi ích gì ?


Làm thức ăn cho người.<sub></sub>
Trang trí.<sub></sub>


Lấy gỗ.<sub></sub>
Xuất khẩu.<sub></sub>
Ngăn nước lũ.<sub></sub>


Làm thức ăn cho vật nuôi.<sub></sub>


-<b>Câu 2</b> : Hãy nêu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đến sự phát triển
của cây rau và hoa.


-<b>Câu 3</b> :Hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc (làm cỏ, vun xới, tưới nước)
đối với rau, hoa ?



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×