Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.42 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỚP 3 TUẦN 2



<i>(Từ 31/ 08 / 2009 đến 04 / 09 / 2009 )</i>



<i>Thứ</i>

<i>Môn học</i>

<i>Tên bài dạy</i>



<i>2</i>


<i>31/08</i>



<i>SHDC</i>



<i>Tập đọc & KC</i>


<i>Tốn</i>



<i>Đạo đức</i>



<i>Ai có lỗi?</i>



<i>Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)</i>


<i>Kính u Bác Hồ (tiết 2)</i>



<i>3</i>



<i>01/09</i>



<i>Chính tả</i>


<i>Tốn</i>


<i>TN – XH</i>


<i>Thủ cơng</i>



<i>Ai có lỗi?( nghe – viết)</i>



<i>Luyện tập</i>



<i>Vệ sinh hô hấp</i>



<i>Gấp tàu thuỷ hai ống khối( Tiết 2)</i>


<i>4</i>



<i>02/09</i>



<i>Tập đọc</i>


<i>Luyện từ & </i>


<i>câu</i>



<i>Toán</i>



<i>Khi mẹ vắng nhà( Luyện đọc)</i>


<i>Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi</i>


<i>Ôn tập các bảng nhân</i>


<i>5</i>



<i>03/09</i>



<i>Tập viết</i>


<i>Tốn</i>


<i>TN – XH</i>



<i>Ơn chữ hoa : Â Â</i>


<i>Ơn tập các bảnh chia</i>


<i>Phịng bệnh đường hơ hấp</i>


<i>6</i>




<i>04/09</i>



<i>Chính tả</i>


<i>Tốn</i>


<i>TLV</i>


<i>SHL</i>



<i>Cơ giáo tí hon</i>


<i>Luyện tập</i>


<i>Viết đơn</i>



<i> GIÁO VIÊN THỰC HIỆN </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai, ngày 31 tháng 08 năm 2009



Tập đọc


AI CÓ LỖI



I/ Mục tiêu :


A. Tập đọc :


<i>Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : </i>


-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ, bước đầu biết đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .


<i>Rèn kĩ năng đọc hiểu : </i>



Hiểu nội dung bài : <i>phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử</i>
<i>khơng tốt với bạn</i>. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


B. Kể chuyện :


Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ
II/ Chuẩn bị :


<i>GV :</i> tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.


<i>HS</i> : SGK.


III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u : ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>


<i>2. Bài cũ : </i> Đơn xin vào Đội
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.


<i>3. Bài mới :</i>


Giới thiệu bài :


- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?



Hoạt động 1 : luyện đọc


<i>GV đọc mẫu toàn bài</i>


- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :


+ Giọng nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ] : ở đoạn 1 đọc chậm rãi,
nhấn giọng các từ : <i>nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức,</i>
<i>kiêu căng</i>.


+ Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở đoạn 2, nhấn giọng các từ :


<i>trả thù, nay, hỏng hết, giận đỏ mặt</i>. Lời Cô-rét-ti bực tức.
+ Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 3 khi En-ri-cô hối hận,
thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mnh các từ : <i>lắng xuống,</i>
<i>hối hận, …</i>


+ Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ : <i>ngạc nhiên, ngây ra,</i>
<i>ôm chầm, … </i>Lời Cô-rét-ti dịu dàng. Lời bố En-ri-cô nghiêm
khắc.


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ.</i>


- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài
có 32 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc ln
tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn
chuyện


- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài


chia làm 5 đoạn.


Đoạn 1:


- Hát


- 2 học sinh đọc


- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.


- Giáo viên viết vào cột luyện đọc : <i>“Cô-rét-ti, En-ri-cô”</i>


- Gọi học sinh đọc.


+ En-ri-cô nghĩ Cô-rét-ti vừa được nhận phần thưởng nên có
thái độ như thế nào ?


- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Kiêu căng nghĩa là gì ?


Đoạn 2:


- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.
Đoạn 3:



- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.


+ Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy như thế nào
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :


+ Hối hận nghĩa là gì ?


+ Vì sao En-ri-cơ khơng dám xin lỗi Cô-rét-ti ?
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :


+ Can đảm nghĩa là gì ?
Đoạn 4:


- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 4.


+ Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cơ, thì thái độ của En-ri-cơ
như thế nào ?


- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Ngây nghĩa là gì ?


Đoạn 5:


- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 5.


- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.


- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em
nghe



- Giáo viên gọi từng tổ đọc.


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3.


Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2, hỏi :
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ?


+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi :


+ Vì sao En-ri-cơ hối hận, muốn xin lỗi Cơ-rét-ti ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?


+ Em đốn Cơ-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ?
Hãy nói một, hai câu ý nghĩ của Cô-rét-ti ?


- Cá nhân


- Cá nhân, Đồng thanh.
- Kiêu căng



- Học sinh đọc phần chú giải.


- Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô
cảm thấy hối hận.


- Học sinh đọc phần chú giải


- En-ri-cô không dám xin lỗi Cơ-rét-ti
vì En-ri-cơ khơng đủ can đảm.


- Học sinh đọc phần chú giải
- Đọc cá nhân


- Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì
thái độ của En-ri-cơ ngạc nhiên, ngây ra
một lúc


- Học sinh đọc phần chú giải
- Cá nhân


- 3 học sinh đọc.


- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân


- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.



- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào
cô làm cô viết hỏng.
En-ri-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti,
làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm
đơi.


- Học sinh trả lời : sau cơn giận,
En-ri-cơ bình tĩnh lại, nghĩ là Cơ-rét-ti khơng
cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn
vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn,
muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can
đảm.


- Học sinh trả lời.


- Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của
mình…


 <i>Tại mình vơ ý. Mình phải làm</i>
<i>lành với En-ri-cơ.</i>


 <i>En-ri-cơ là bạn của mình. Khơng</i>
<i>thể để mất tình bạn.</i>


 <i>Chắc En-ri-cơ tưởng mình chơi</i>
<i>xấu cậu ấy.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi :


+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?


+ Lời trách mắng của bố có đúng khơng ? Vì sao ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?


- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Giáo viên chốt :


<i>En-ri-cơ đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi</i>
<i>bạn làm lành, cậu cảm động ơm chầm lấy bạn.</i>


<i>Cơ-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ</i>
<i>lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.</i>


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm
đơi và trả lời :


+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?


<i>động làm lành.</i>


- Bố mắng : En-ri-cơ là người có lỗi, đã
không chủ động xin lỗi bạn lại giơ
thước doạ đánh bạn.


- Lời trách mắng của bố rất đúng vì
người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cơ
đã khơng có đủ can đảm để xin lỗi bạn.
- Học sinh thảo luận nhóm



- Học sinh trả lời


- Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về
bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử
khơng tốt với bạn.


K chuy nể ệ


Hoạt động 3 : luyện đọc lại


- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng
đọc ở các đoạn.


- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học
sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : En-ri-cơ, Cô-rét-ti, bố
En-ri-cô.


- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Chú ý :


 <i>Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cơ-rét-ti chạm</i>
<i>khuỷu tay vào tôi / làm cho cây bút nguệch ra một đường rất</i>
<i>xấu.//</i>


 <i>Tơi nhìn cậu, thấy vai áo cậu sứt chỉ, chắc vì cậu đã</i>
<i>vác củi giúp mẹ. Bỗng nhiên, tôi muốn xin lỗi Cô-rét-ti,</i>
<i>nhưng không đủ can đảm..</i>


- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai



- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm
đọc hay nhất.


Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh.


- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay,
các em hãy quan sát và dựa vào 5 tranh minh họa, tập kể
từng đoạn của câu chuyện : <i>“Ai có lỗi ?” </i>một cách rõ ràng,
đủ ý.


- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài


- Giáo viên cho học sinh quan sát 5 tranh trong SGK nhẩm
kể chuyện ( phân biệt En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo
nâu )


- Giáo viên treo 5 tranh lên bảng, gọi 5 học sinh tiếp nối
nhau, kể 5 đoạn của câu chuyện.


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong
từng đoạn với yêu cầu :


- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.


- Học sinh chia nhóm và phân vai.


- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét.



- Dựa vào các tranh sau, kể lại từng
đoạn.


- Học sinh quan sát.
- Học sinh kể tiếp nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Củng cố :
- Giáo viên hỏi :


+ Em học được điều gì qua câu chuyện này ?


- Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời khuyên của câu
chuyện :


- Giáo viên giáo dục tư tưởng : <i>câu chuyện : “Ai có lỗi ?”</i>
<i>cho chúng ta thấy phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về</i>
<i>bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.</i>
<i>4. Nhận xét – Dặn dò : </i>


GV nhận xét tiết học.


Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.


Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


- Học sinh trả lời


Tốn



TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)



I/ Mục tiêu :


<i>Kiến thức : </i>giúp học sinh :


Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc ở hàng trăm )
Vận dụng được vào giải tốn có lời văn (có một phép trừ ).


<i>Kĩ năng: </i>học sinh tính nhanh, đúng, chính xác


<i>Thái độ :</i> u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :


<i>GV :</i> đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập


<i>HS</i> : vở bài tập Toán 3.


III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài cũ :</i>


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS


<i>3. Các hoạt động :</i>



Giới thiệu bài : Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ 432 - 215


- GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
- Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách
tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.


- Nếu học sinh tính khơng được, Giáo viên hướng dẫn học
sinh :


+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 trừ 5 được không ?


- GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây ta thực hiện giống như
bài phép trừ số có hai chữ số cho một chữ số, có nhớ.


+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với nhau ?
- Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn


- hát


- Học sinh theo dõi


- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học
sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng
con.



+- 432
215
217


 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5


bằng 7, viết 7 nhớ 1.


 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết


1.


 4 trừ 2 bằng 2, viết 2


- Tính từ hàng đơn vị
- 2 khơng trừ được 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số
chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn.


Có 2 cách trả :


 <i>Giữ nguyên số chục của số bị trừ, sau đó ta cộng</i>
<i>thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy 1 thêm 1</i>
<i>bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.</i>


 <i>Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho</i>
<i>nhau. Cụ thể ta lấy 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.</i>


+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau.


+ Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ?


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Hoạt động 2 : giới thiệu phép trừ 627 - 143
- GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc


[


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
- Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên.


- Giáo viên lưu ý học sinh :


 <i>Phép tính 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ</i>
<i>một lần ở hàng chục.</i>


 <i>Phép tính 627 – 143 = 484 là phép cộng có nhớ</i>
<i>một lần ở hàng trăm.</i>


Hoạt động 3 : thực hành
Bài 1 +2: tính ( Cột 1,2,3)


Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu bài tập (1,2)
HD HS làm bài


Gọi HS nhận xét – GV nhận xét
Bài3 :


- GV gọi HS đọc đề bài


- GV hỏi :


+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài


- GV Nhận xét


- Yêu cầu HS làm bài.


- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài
- Nhận xét.


- GV Nhận xét, tuyên dương


<i>4. Nhận xét – Dặn dò :</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập


của 3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7,
viết 7 nhớ 1


- Nghe giảng và cùng thực hiện trừ
các số chục cho nhau : 1 thêm 1 bằng 2,
3 trừ 2 bằng 1, viết 1



- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- 432 – 215 = 217
- Cá nhân


- Học sinh theo dõi


- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học
sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng
con.


- 627
143
484


 7 trừ 3 bằng 4, viết 4


 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4


bằng 8, viết 8 nhớ 1.


 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4,


viết 4.
- HS nêu
- HS làm bài


- HS thi đua sửa bài


- Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết
quả phép tính



- HS nêu
- HS đọc.


Bạn Bình và bạn Hoa sưu tầm được tất
cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu
tamj62 được 128 con tem . Hỏi bạn
Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ?
- HS làm bài


- HS thi đua sửa bài
- Học sinh nêu
- HS đọc.


- Bạn Hoa và bạn Bình có 335 con
tem.


- Trong đó Bạn Bình có 128 con tem.
- Bài tốn hỏi bạn Hoa có bao nhiêu
con tem ?


- Học sinh đặt một đề toán
- HS làm bài


- HS thi đua sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét


[[[[[



Đạo đức


KÍNH YÊU BÁC HỒ ( T2)



I/ Mục tiêu :


<i>1. Kiến thức </i>: giúp HS hiểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lịng kính yêu Bác Hồ.


<i>2. Kĩ năng </i>: Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.


<i>3. Thái độ :</i> HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II/ Chuẩn bị:


- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về
tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, Năm điều Bác Hồ dạy.


- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i> Giáo viên cho học sinh hát bài “<i>Ai yêu</i>
<i>Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”</i>, nhạc và lời
của Phong Nhã.


<i>2. Bài cũ :</i> Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1 )
- Nhận xét bài cũ.



<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : <i>Kính yêu Bác Hồ</i>


Hoạt động 1 : học sinh tự liên hệ


<i>Cách tiến hành :</i>


- GV chia nhóm, đưa câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Giáo viên đưa ra một số câu, cho các nhóm trả lời.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm


Hoạt động 2 : học sinh trình bày, giới thiệu những tư liệu
( tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao, ... )
đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các
tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ.


<i>Cách tiến hành :</i>


- GV cho học sinh trình bày kết quả sưu tầm được.
- GV kể chuyện.


- Cho học sinh đọc lại chuyện


- GV cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau :


+ Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi
đối với Bác Hồ như thế nào ?


+ Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như


thế nào ?


<i>Kết Luận: </i>


 <i>Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ</i>
<i>cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi.</i>


 <i>Để tỏ lịng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và</i>
<i>thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. </i>


Hoạt động 3 : tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng.


<i>Cách tiến hành :</i>


- GV yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng.


- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ
thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh cả
lớp noi gương những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác
Hồ dạy.


- Học sinh hát
- Học sinh trả lời


- HS thảo luận nhóm đơi


- Học sinh tự liên hệ


- Học sinh trả lời bằng cách giơ bảng
Đ – S


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
mình.


- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét


- HS trình bày kết quả sưu tầm dưới
nhiều hình thức : hát, kể chuyện, đọc
thơ, giới thiệu tranh ảnh, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>1.Nhận xét – Dặn dò :</i>


Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng


Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi.
Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ


GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị : bài : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 )


Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2009
Chính tả


[


AI CĨ LỖI




I/ Mục tiêu :


<i>Kiến thức </i>: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi
vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.


<i>Kĩ năng </i>: Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài <i>Ai có lỗi ?</i>. Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : <i>s / x, ăn / ăng</i>


Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu.


<i>Thái độ</i> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :


- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT3
- HS : VBT


III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài cũ :</i>


- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : <i>ngọt ngào,</i>
<i>ngao ngán, cái đàn – đàng hoàng, hạn hán – hạng nhất.</i>


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ



<i>3. Bài mới :</i>


Giới thiệu bài :


Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết


<i> </i>


<i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>


- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi :


+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.


+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Đoạn văn nói điều gì ?


+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.
+ Nhận xét về cách viết tên riêng.


- Giáo viên nói thêm : đây là tên riêng của người nước
ngoài nên cách viết đặc biệt.



- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm</i>


- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học


- Hát


- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.


- Nghe giới thiệu


- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc


- Đoạn này chép từ bài Ai có lỗi ?
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
- Đoạn văn có 5 câu


- Học sinh đọc


- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Chữ đầu câu viết hoa.


- En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại.
Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin
lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.


- Cô-rét-ti



- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.


<i> </i>


<i> Đọc cho học sinh viết</i>


- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.


<i> </i>


<i> Chấm, chữa bài</i>


- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.


- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt :


Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, số
lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.



Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, số
lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.


- Cá nhân


- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài


- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần
uêch hay vần uyu


+ Vần uêch : <i>nguệch ngoạc, rỗng</i>
<i>tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống</i>
<i>huếch trống hoác</i>


+ Vần uyu : <i>khuỷu tay, khuỷu chân, ngã</i>
<i>khuỵu, khúc khuỷu</i>


- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống :


- Học sinh viết vở


<i>4.</i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i>



GV nhận xét tiết học.


Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tự nhiên xã hội


VỆ SINH HÔ HẤP



I/ Mục tiêu :


<i>1. Kiến thức : </i>giúp HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.


<i>2. Kĩ năng </i>: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.


<i>3. Thái độ :</i> HS có ý thức giữ sạch mũi, họng.
II/ Chuẩn bị:


- Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ
- Học sinh : SGK.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>


<i>2. Bài cũ : </i> Nên thở như thế nào ?


-Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng ?
- Khi được thở ở nơi có khơng khí trong lành bạn cảm thấy
như thế nào ?



- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khơng khí có nhiều
khói, bụi ?


- Khơng khí trong lành thường thấy ở đâu ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Nhận xét bài cũ.


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.


Hoạt động 1 : thảo luận nhóm


<i>Cách tiến hành :</i>


- Hát


- Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bước 1 : Làm việc theo nhóm


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trang 8
SGK và hỏi :


+ Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì ?
+ Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
+ Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?



- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi +
Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?


+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp


- Giáo viên đưa ra bảng phụ ghi nội dung câu trả lời, yêu
cầu đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh lên thi đua sửa bài.
Hoạt động 2: làm việc với SGK


<i>Cách tiến hành :</i>


Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 9 SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Tranh vẽ gì ?


+ Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo
vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.


Bước 2 : Làm việc cả lớp


- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi học sinh
phân tích, trả lời 1 bức tranh.


- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu học sinh :



<i>Kết Luận: </i>


<i>Khơng nên ở trong phịng có người hút thuốc lá, thuốc lào</i>
<i>( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và</i>
<i>chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh</i>
<i>lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang.</i>


 <i>Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà</i>
<i>để bảo đảm khơng khí trong nhà ln trong sạch khơng có</i>
<i>nhiều bụi ….</i>


 <i>Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, khơng vứt</i>
<i>rác, khạc nhổ bừa bãi, …</i>


- HS quan sát và trả lời


- Tranh 1 vẽ hai bạn đang tập thể dục.
- Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang dùng
khăn lau sạch mũi.


- Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang súc
miệng bằng nước muối.


- Học sinh thảo luận nhóm đơi.


- Đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh
lên thi đua sửa bài


- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét



- HS quan sát
- Cá nhân


- Học sinh làm việc theo nhóm đơi
- Học sinh trả lời. Học sinh khác lắng
nghe, bổ sung


- Lớp nhận xét


- Học sinh thảo luận và trả lời




<i>4. Nhận xét – Dặn dò :</i>


- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp
Thủ công


GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHỐI ( Tiết 2 )



I/ Mục tiêu :


<i>1. Kiến thức : </i>Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói


<i>2. Kĩ năng</i> : Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói các nếp gấp tương đối phẳng. Tàu thuỷ tương
đối cân đối



<i>3. Thái độ</i> : Học sinh yêu thích lao động, biết sáng tạo, quý trọng sản phẩm do mình làm ra.
II/ Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> HS :</i> bút chì, kéo thủ cơng, giấy nháp.
III/ Các hoạt động:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Bài cũ:</i>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.


<i>3. Bài mới:</i>


Giới thiệu bài : gấp tàu thủy hai ống khói ( Tiết 2
Hoạt động 1 : ơn quy trình gấp tàu thủy hai ống khói


- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu thủy hai ống
khói được gấp bằng giấy và gợi ý cho HS nhớ lại quy
trình gấp.


- GV hỏi :


+ Gấp tàu thủy hai ống khói có mấy bước ? Kể ra.
+ Màu sắc của tàu thủy có màu gì ?


+ Tàu thủy có đặc điểm gì ?



+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ?
Hoạt động 2 : thực hành gấp tàu thủy hai ống khói
- GV cho HS thực hành gấp theo 3 bước.


<i>a) Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vng .</i>


<i>b) Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu</i>
<i>gấp giữa hình vng .</i>


<i>c) Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống khói .</i>


- Hát


- Học sinh quan sát (mẫu)


- Gấp tàu thủy hai ống khói có 3 bước
- Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở
giữa tàu.


- Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác
giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.


- Học sinh trình bày sản phẩm


<i>[</i>


<i>4. Nhận xét, dặn dò: </i>


- Chuẩn bị : gấp con ếch ( tiết 1 )


- Nhận xét tiết học


Toán


Luyện tập



I/ Mục tiêu :


<i>1. Kiến thức: </i>giúp học sinh :


- Biết thực hiện phép cộng,phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc khơng nhớ ).
- Vận dụng được vào giải tốn có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ )


<i>2. Kĩ năng: </i>học sinh tính nhanh, chính xác.


<i>3. Thái độ :</i> u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :


<i>GV :</i> đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập


<i>HS</i> : vở bài tập Toán 3.


III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>


<i>2. Bài cũ :</i> trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS



- Nhận xét vở HS


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : luyện tập
Luyện tập :


Bài 1 : tính


- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cho HS làm bài


- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét


Bài 2 : đặt tính rồi tính ( a)
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả


- GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi :


<i>“ Ai nhanh, ai đúng”.</i>


- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét



- GV yêu cầu HS nêu cách tính
Bài 3 : Điền số ( Cột 1,2,3,)


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài
- GV cho học sinh nêu cách tìm kết quả, hỏi :


+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?


Bài 4 : Lập bài tốn theo tóm tắt sau rồi giải bài tốn đó
- GV gọi HS đọc u cầu


- Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt
- GV hỏi :


+ Ngày thứ nhất bán được bao nhiêu kg đường ?
+ Ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg đường ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Dựa vào tóm tắt đặt một đề tốn ?
- Yêu cầu HS làm bài.


- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài
- Nhận xét


<i>4. Nhận xét – Dặn dò : </i>



GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài : Ôn tập bảng nhân


- HS thi đua sửa bài


- Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết
quả phép tính


- HS nêu
- HS đọc.
- HS làm bài


- HS thi đua sửa bài
- HS đọc


- HS làm bài


- HS thi đua sửa bài
- HS đọc


- Cá nhân


<i>Tóm tắt :</i>


<i>Ngày thứ nhất bán : 415 kg gạo</i>
<i>Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo </i>
<i>Cả 2 ngày bán : …… kg gạo ?</i>


- Ngày thứ nhất bán được 415 kg


đường


- Ngày thứ hai bán được 325 kg đường
- Cả 2 ngày bán được tất cả bao nhiêu
kg đường ?


- Học sinh đặt đề
- Học sinh làm bài


- Đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét


Thứ tư, ngày tháng 9 năm 2010
Tập đọc


CƠ GIÁO TÍ HON



I/ Mục tiêu :


<i>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : </i>


- Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : <i>bắt chước, khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ,</i>
<i>ngọng líu, núng nính</i>


<i>2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : </i>


- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới ( <i>khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ, trâm bầu, núng</i>
<i>nính</i> ) được giải nghĩa ở sau bài đọc.



- Hiểu nội dung bài : bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trị chơi này,
có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.


II/ Chuẩn bị :


<i>- GV :</i> bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh hoạ bài bài
đọc trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>


<i>2. Bài cũ : </i>Hai bàn tay em


GV gọi 3 học sinh Học thuộc lòng bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.


- Nhận xét bài cũ.


<i>3. Bài mới :</i>


Giới thiệu bài :


- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát, hỏi :
+ Tranh vẽ các bạn đang làm gì ?


- Ghi bảng.



Hoạt động 1 : luyện đọc


<i>GV đọc mẫu bài thơ</i>


- Giáo viên đọc bài với giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng.


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp</i>
<i>giải nghĩa từ.</i>


- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu,
mỗi bạn đọc tiếp nối từng câu.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ ngữ khó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn.


 Đoạn 1 : <i>từ Bé kẹp lại tóc … đến chào cơ</i>


 Đoạn 2 : <i>từ Bé treo nón … đến Đàn em ríu rít đánh vần</i>
<i>theo.</i>


Đoạn 3 : <i>cịn lại </i>


- Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi
đúng.


- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : <i>khoan thai, khúc khích,</i>
<i>tỉnh khơ, trâm bầu, núng nính </i>


- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đơi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 đoạn


- Cho học sinh đọc bài.


Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Truyện có những nhân vật nào?


+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trị chơi gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi :
+ Những cử chỉ nào của “cơ giáo” Bé làm em thích thú ?


- Hát
- Cá nhân
- Học sinh trả lời


- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài


- Học sinh đọc phần chú giải.
- 2 học sinh đọc


- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc thầm.


- Bé và ba đứa em là Hiển, Anh,
Thanh.



- Các bạn nhỏ trong bài chơi trị chơi
lớp học : Bé đóng vai cơ giáo, các em
của Bé đóng vai học trị.


- Học sinh phát biểu :


 Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người


lớn : kẹp lại tóc, thả ống quần xuống,
lấy nón của má đội lên đầu.


 Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô


giáo vào lớp : đi khoan thai vào lớp,
treo nón, mặt tỉnh khơ, đưa mắt nhìn
đám học trị.


 Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô


giáo dạy học : bẻ nhánh trâm bầu làm
thước, nhịp nhịp cái thước, đánh vần
từng tiếng.


- Học sinh đọc thầm và trả lời : hình
ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học
trò là :


 Làm y hệt các học trò thật : đứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn văn : “Từ đàn em
… đến hết” và hỏi :


+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học
trò.


- Giáo viên chốt ý : bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ
nghĩnh của mấy chị em.


Hoạt động 3 : luyện đọc lại


- Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài.


- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1 và hướng dẫn học sinh
ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở các chỗ in đậm : <i>“Bé kẹp</i>
<i>lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu.</i>
<i>Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước</i>
<i>vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy,</i>
<i>khúc khích cười chào cơ.”</i>


- Giáo viên gọi học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
- Giáo viên gọi học sinh thi đọc diễn cảm cả bài


- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
- Giáo viên hỏi :


+ Các em có thích chơi trị chơi lớp học khơng ? Có
thích trở thành một cô giáo không ?


 Mỗi người một vẻ, trông rất ngộ



nghĩnh, đáng yêu : thằng Hiển ngọng
líu, cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn
tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành
phần đọc xong trước, cái Thanh mở to
mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ
tóc mai …


- Cá nhân
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thi đọc
- Cá nhân


- Lớp nhận xét
- Học sinh phát biểu


<i>4. Nhận xét – Dặn dò :</i>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Chiếc áo len


Luyện từ và câu


<i> </i>


MRVT: THIẾU NHI- ƠN TẬP AI LÀ GÌ?



I/ Mục tiêu :
<i>Kiến thức:</i>



- Mở rộng vốn từ về trẻ em. Ôn kiểu câu <i>Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?</i>.


<i> Kĩ năng : </i>tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người
lớn với trẻ em


<i>Thái độ : </i>thông qua việc mở rộng vốn từ về trẻ em, các em u thích mơn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị :


<i>GV :</i>, bảng phụ viết sẵn 3 cột trong bài tập 1


<i>HS</i> : VBT.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài cũ : </i>


- Giáo viên hỏi :


+ Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?


+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ
cây cối.


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ


<i>3. Bài mới :</i>



- Hát


- Học sinh trả lời


- Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ
cây cối


- Bác sĩ, cơng nhân, Con chó, con mèo,
Cái ghế, cái bàn, Cây bàng, cây
phượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.


Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về trẻ em


<i>Bài tập 1</i>


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2
dãy, mỗi dãy thi đua tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được
rồi chuyền bút cho bạn. Sau đó đếm số lượng từ nhóm mình
tìm được viết dưới bài.


Hoạt động 2 : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?


<i>Bài tập 2</i>



- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Gọi học sinh đọc mẫu câu a


- Giáo viên hỏi :


+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi <i>“Ai ( cái gì,</i>
<i>con gì )”</i>?


+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi <i>“Là gì”</i> ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn
lên thi đua tiếp sức, Giáo viên nêu yêu cầu :


+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi <i>“Ai ( cái gì, con</i>
<i>gì )”</i>


+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi <i>“Là gì”</i>


- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.


<i>“Ai ( cái gì, con gì )”</i> <i>“Là gì”</i>


Chúng em là học sinh tiểu học
Chích bông là bạn của trẻ em


<i>Bài tập 3</i>


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .



- Giáo viên hướng dẫn : ở bài tập này xác định trước bộ
phận trả lời câu hỏi <i>“Ai ( cái gì, con gì )” </i>hoặc <i>“Là gì” </i>bằng
cách in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu cầu các em đặt đúng
câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.


- Giáo viên cho học sinh làm bài


Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng cách đọc câu hỏi lên.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.


+ <i>Cái gì</i> là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam ?
+ <i>Ai </i>là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ?


+ Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh <i>là gì</i> ?
- Giáo viên nhận xét.


- Tìm và ghi vào chỗ trống các từ chỉ
trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm
hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ
em


- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Bạn nhận xét.


- Tìm các bộ phận của câu


Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì )?



 Trả lời câu hỏi Là gì ?


- HS đọc:


Thiếu nhi là măng non của đất nước
- Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi


<i>“Ai ( cái gì, con gì )”</i> là Thiếu nhi.
- Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi


<i>“Là gì”</i> là măng non đất nước.
- Học sinh làm bài


- Học sinh thi đua tiếp sức.
- Bạn nhận xét


- Mặt biển sáng trong như tấm thảm
khổng lồ.


- Mặt biển với tấm thảm
- Cá nhân


- Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in
đậm dưới đây :


- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc.
- Bạn nhận xét


<i>4.Nhận xét – Dặn dò : </i>



GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài : So sánh. Dấu chấm


Tốn


ƠN TẬP CÁC BẢNG NHÂN



I/ Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác, giải tốn có lời văn.( có một phép nhân)
<i>Kĩ năng: </i>học sinh tính nhanh, chính xác. Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.


<i>Thái độ :</i> Yêu thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :


<i>GV :</i> đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập


<i>HS</i> : vở bài tập Toán 3.


III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài cũ :</i> luyện tập


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS


- Nhận xét vở HS


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : Ôn tập các bảng nhân
Luyện tập :


- GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân
2, 3, 4, 5.


- Giáo viên hỏi học sinh bất kì :
3 x 6


3 x 2


2 x 7 2 x 10
4 x 5


4 x 6 5 x 5
5 x 8


4 x 9


- Giáo viên cho học sinh so sánh 3 x 4 và 4 x 3
Bài 1 : tính nhẩm :


- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần a )
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả


- Giáo viên cho lớp nhận xét


- Giáo viên ghi bảng : 200 x 3 = ?
- Gọi học sinh tính nhẩm phép tính trên.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần b )
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét


- GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm
Bài 2 : Tính (theo mẫu): ( a, c)
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên ghi bảng biểu thức : 4 x 3 + 10, yêu cầu học
sinh tính giá trị của biểu thức đó.


- Yêu cầu HS làm bài.


- GV cho HS cử đại diện 3 dãy lên thi đua sửa bài
- Cho học sinh nhận xét.


Bài 3 :


- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- Hát



- Học sinh thi đọc thuộc lòng
- Học sinh trả lời


- Học sinh : 3 x 4 = 12, 4 x 3 = 12.
Vậy 3 x 4 = 4 x 3


- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét


- HS tính nhẩm : 2 trăm x 3 = 6 trăm,
viết : 200 x 3 = 600.


- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- HS đọc.


- Học sinh thực hiện tính :
4 x 3 + 10 = 12 + 10


= 22
- HS làm bài


- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
- HS đọc



- Trong một phòng ăn co 8 cái bàn,
mỗi bàn xếp 4 cái ghế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4 :


- Cho HS đọc yêu cầu bài


+ Nêu cách tính chu vi của một hình tam giác?
+ Nêu độ dài các cạnh của hìấctm giác?


+ Độ dài các cạnh hình tam giác như thế nào ?
+ Hãy thực hiện tính chu vi ABC này bằng 2 cách.


GV cho học sinh nhận xét, tuyên dương


<i>4. Nhận xét – Dặn dò : </i>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài : Ôn tập các bảng chia


cái ghế?


- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vở.


- Lớp nhận xét


- HS đọc : Tính chu vi hình tam


giácABC có kích thước ghi trên hình
vẽ.


- Muốn tính chu vi của một hình tam
giác ta tính tổng độ dài các cạnh của
hìấctm giác đó.


- Độ dài cạnh AB là 100 cm, độ dài
cạnh BC là 100 cm, độ dài cạnhAC là
100 cm, Hình tam giác ABC có độ dài 3
cạnh bằng nhau và bằng 100 cm.


- Học sinh thực hiện tính


 Cách 1 :


Chu vi hình tam giác ABC là :
100+100+100=300 ( cm )


Đáp số : 300 cm.


 Cách 2 :


Chu vi hình tam giác ABC là :
100 x 3 = 300 ( cm )


Đáp số : 300 cm.
- Lớp nhận xét


- HS đọc


Thứ năm, ngày tháng 9 năm 2010


Tập viết


ÔN TẬP CHỮ HOA: Ă, Â



I/ Mục tiêu :


<i>Kiến thức : </i>củng cố cách viết chữ viết hoa Ă, Â
Viết tên riêng : Âu Lạc bằng chữ cỡ nhỏ.


Viết câu ứng dụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng bằng chữ cỡ nhỏ.
<i> Kĩ năng : </i>


Viết đúng chữ viết hoa Ă, Â, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.


<i> Thái độ : </i>Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :


GV : chữ mẫu Ă, Â, tên riêng : Âu Lạc và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn


III/ Các hoạt động :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Ổn định: </i>
<i>2. Bài cũ :</i>



- Cho học sinh viết vào bảng con : <i>Vừ A Dính, Anh em</i>


- Nhận xét


<i>3. Bài mới</i>


Giới thiệu bài :


Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con


<i>a. Luyện viết chữ hoa</i>


- GV cho HS quan sát tên riêng : Âu Lạc và hỏi:


- Hát


- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?


- GV gắn chữ Â trên bảng cho học sinh quan sát và nhận
xét.


+ Chữ Â được viết mấy nét ?


- Giáo viên viết chữ Â hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng
lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý :
chữ Â hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.



- Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện
viết củng cố thêm chữ hoa L. Hãy theo dõi cô viết trên bảng
và nhớ lại cách viết.


- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.


- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :


 Chữ Ă, Â hoa cỡ nhỏ : 2 lần
 Chữ L hoa cỡ nhỏ : 1 lần


- Giáo viên nhận xét.


<i>b. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )</i>


- GV cho học sinh đọc tên riêng : Âu Lạc


- Giáo viên giới thiệu : Âu Lạc <i>là tên nước ta thời cổ, có</i>
<i>vua An Dương Vương, đóng đơ ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện</i>
<i>Đông Anh, Hà Nội ).</i>


- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh
quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.


+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?


+ Đọc lại từ ứng dụng



- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.


- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.


<i>c. Luyện viết câu ứng dụng </i>


- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :


<i>Ăn quả nhớ kẻ trồng cây </i>
<i>Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng </i>


- Giáo viên : câu tục ngữ nói phải biết nhớ ơn những người
đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình
được thừa hưởng.


- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh
quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.


+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn


Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :


+ Viết chữ Ă : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ Â, L : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Âu Lạc : 2 dòng cỡ nhỏ


+ Viết câu tục ngữ : 2 lần


- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.


Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài


- Các chữ hoa là : Â, L
- HS quan sát và nhận xét.
- 4 nét.


- Học sinh quan sát


- Học sinh quan sát.


- Viết bảng con


- Cá nhân


- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Â, L


- u, a, c
- Cá nhân


- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài



- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm
chung


- Học sinh nhắc
- HS viết vở


<i>4.Nhận xét – Dặn dò :</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bị : bài : ơn chữ hoa B


Tốn


ƠN TẬP CÁC BẢNG CHIA



I/ Mục tiêu :


<i>Kiến thức: </i>giúp học sinh :


- Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5).


- Biết tính nhẩm thương của các số trịn trăm khi chia cho 2,3,4,( phép chia hết )


<i>Kĩ năng: </i>học sinh tính nhanh, chính xác. Biết thực hiện nhân nhẩm thương của các số tròn
trăm khi chia cho 2, 3, 4 phép chia hết ).



<i>Thái độ :</i> Yêu thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :


 <i>GV :</i> đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
 <i>HS </i> : vở bài tập Toán 3.


III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài cũ :</i> luyện tập


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : Ôn tập các bảng chia
Luyện tập :


- GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia
2, 3, 4, 5.


- Giáo viên hỏi học sinh bất kì
18 : 6


6 : 2


14 : 7 20 :10


20 : 5


24 : 6 25 : 5
40 : 8


36 : 9


Bài 1 : tính nhẩm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần a )
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét


Bài 2 : Tính nhẩm


- Giáo viên ghi bảng : 200 : 2 = ?
- Gọi học sinh tính nhẩm phép tính trên.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần b )
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét


- Hát


Nghe giới thiệu


- Học sinh thi đọc thuộc lòng
- Học sinh trả lời


- HS đọc


- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét


- HS tính nhẩm : 2 : 2 = 1, vậy 2 trăm
chia 2 = 1 trăm, viết : 200 : 2 = 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm
Bài 3 :


- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.


- HS nêu
- HS đọc


- Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4
hộp.


- Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.


- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc


<i>[</i>



<i>4. Nhận xét – Dặn dò : </i>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : luyện tập


[


Tự nhiên xã hội


PHỊNG BỆNH HƠ HẤP



I/ Mục tiêu :


<i>Kiến thức : </i>giúp HS biết nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.


<i>Kĩ năng </i>: Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản,
viêm phổi.


<i>Thái độ :</i> HS có ý thức phịng bệnh đường hơ hấp.
II/ Chuẩn bị:


Giáo viên : các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp
Học sinh : SGK.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>



<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ : </i> Vệ sinh hô hấp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.


<i><b>3.</b></i> <i>Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.


Hoạt động 1 : động não


<i>Cách tiến hành :</i>


- Giáo viên hỏi :


+ Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
+ Kể tên các bệnh đường hô hấp mà em thường gặp ?


- Giáo viên kết hợp ghi bảng.


- Giáo viên lưu ý học sinh : khi học sinh nêu các bệnh ho,
sốt, đau họng, viêm họng … thì Giáo viên nói cho học sinh
hiểu đây chỉ là biểu hiện của bệnh.


- Giáo viên giúp cho học sinh hiểu : <i>tất cả các bộ phận của</i>
<i>cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh.</i> <i>Các bệnh đường hơ hấp</i>
<i>thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, viêm</i>
<i>mũi …</i>



Hoạt động 2: làm việc với SGK


<i>Cách tiến hành :</i>


Bước 1 : làm việc theo nhóm đơi


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK
- Giáo viên : Nam bị ho và thấy đau họng khi nuốt nước


- Hát


- Học sinh trả lời


-Nghe giới thiệu


- HS trả lời : Các bộ phận của cơ
quan hô hấp là mũi, khí quản, phế quản,
phổi.


- Học sinh kể.


- Bạn nhận xét, bổ sung


- HS quan sát
- Cá nhân


- Học sinh làm việc theo nhóm đơi
- Tranh 1 và 2 vẽ Nam ( mặc áo trắng
) đang đứng nói chuyện với bạn Nam.



- Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bọt, chứng tỏ bạn đã bị mắc bệnh đường hô hấp do mặc
không đủ ấm khi thời tiết lạnh. Bị nhiễm lạnh là một trong
những nguyên nhân dẫn đến các bệnh viêm dường hô hấp.
+ Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ?


+ Tranh 3 vẽ gì ?


+ Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì ?


+ Bạn có thể khun Nam thêm điều gì ?
+ Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?
+ Tranh 4 vẽ gì ?


+ Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn học sinh phải mặc thêm
áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất ?


+ Tranh 5 vẽ gì ?


+ Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh … thì chuyện gì
có thể xảy ra ?


+ Theo em, hai bạn nhỏ này cần làm gì ?


- Giáo viên : Nếu ăn nhiều đồ lạnh, chúng ta sẽ bị nhiễm
lạnh và mắc bệnh đường hơ hấp. Vì vậy, đề phịng bệnh
đường hơ hấp, chúng ta không nên ăn nhiều đồ lạnh.


+ Tranh 6 vẽ gì ?



+ Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu khơng chữa trị kịp thời
có thể dẫn đến bệnh gì ?


+Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp


- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi học sinh
phân tích, trả lời 1 bức tranh.


- Cho cả lớp liên hệ xem các em đã có ý thức phịng bệnh
đường hơ hấp chưa.


<i>Kết Luận: </i>


 <i>Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng,</i>
<i>viêm phế quản, viêm phổi …</i>


 <i>Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc</i>
<i>biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi, …</i>


 <i>Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi, họng,</i>
<i>giữ nơi ở đủ ấm, thống khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất,</i>
<i>luyện tập thể dục thường xuyên.</i>


Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Bác sĩ


<i>Cách tiến hành :</i>



Bước 1 :


- Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi : một học sinh đóng
vai bệnh nhân và một học sinh đóng vai bác sĩ. Yêu cầu học
sinh đóng vai bệnh nhân kể một số biểu hiện của bệnh viêm
đường hơ hấp và học sinh đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
Bước 2 :


- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
- Giáo viên nhận xét.


bạn mặc áo sơ mi, một bạn mặc áo ấm.
- Bạn mặc áo ấm là phù hợp với thời
tiết lạnh, có gió mạnh


- Bạn bị ho và rất đau họng khi nuốt
nước bọt


- Nguyên nhân khiến Nam bị viêm
họng là vì bạn bị lạnh, vì bạn không
mặc áo ấm khi trời lạnh nên bị cảm
lạnh, dẫn đến ho và đau họng.


- Bạn của Nam khuyên Nam nên đến
bác sĩ để khám bệnh.


- Cảnh các bác sĩ đang nói chuyện với
Nam sau khi đã khám bệnh cho Nam.



- Học sinh trả lời


- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét


- Cảnh thầy giáo khuyên một học sinh
cần mặc đủ ấm


- Học sinh trả lời


- Cảnh một người đi qua đang khuyên
hai bạn nhỏ không nên ăn quá nhiều đồ
lạnh.


- Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước
lạnh … thì có thể bị nhiễm lạnh và mắc
các bệnh đường hô hấp.


- Không ăn kem nữa và nghe lời bác
đi qua đường.


- Cảnh bác sĩ vừa khám vừa nói
chuyện với bệnh nhân.


- Học sinh lên trình bày. Bạn nhận
xét, bổ sung.


- Học sinh thảo luận và trình bày.
- Cá nhân



- Học sinh liên hệ.
( 15’ )


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh tiến hành trò chơi theo sự
hướng dẫn của Giáo viên


- Lớp nhận xét.


<i>4. Nhận xét – Dặn dò :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chuẩn bị : bài 5 : Bệnh lao phổi


Thứ sáu ngày tháng 09 năm 2010
Chính tả


CƠ GIÁO TÍ HON



I/ Mục tiêu :


<i>Kiến thức : </i>HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi
vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.


<i>Kĩ năng : </i>Nghe - viết chính xác đoạn văn 55 chữ trong bài <i>Cơ giáo tí hon</i>.
Biết phân biệt s/x hoặc ăn/ăng


Tìm đúng các tiếng có thể ghép với mội tiếng đã cho có âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng.



<i>Thái độ : </i>Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :


- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập BT3
- HS : VBT


III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài cũ :</i>


- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : <i>nguệch</i>
<i>ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.</i>


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.


<i>3. Bài mới :</i>


Giới thiệu bài :


Hoạt động 1 : hướng dẫn nghe - viết


<i> </i>


<i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>


- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần.


- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.


+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.
+ Cần viết tên riêng như thế nào ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai.


<i> </i>


<i> Đọc cho học sinh viết</i>


- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh.


<i> </i>


<i> Chấm, chữa bài</i>


- GV thu vở, chấm một số bài,


Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu



- Giáo viên nêu yêu cầu : các em phải tìm đúng những tiếng
có thể ghép với mỗi tiếng đã cho, tìm được càng nhiều tiếng
càng tốt và viết đúng chính tả các tiếng đó.


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy


- Hát


- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.


- 2 học sinh.


- Học sinh nghe Giáo viên đọc


- 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc thầm


- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 5 câu


- Học sinh đọc


- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Chữ đầu câu viết hoa.


- Bé– tên bạn đóng vai cơ giáo.


- Tên riêng phải viết hoa


- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 2 trong vở
- Học sinh viết vào bảng con


- Cá nhân


- HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả
và viết vào vở


- Tìm và viết vào chỗ trống những
tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau
mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x hoặc
ăn/ăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cử 3 bạn thi tiếp sức.


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.


- Giáo viên chốt : các em có thể ghép thành các tiếng sau


- HS thi tiếp sức làm bài tập
- Lớp nhận xét.


<i>4. Nhận xét – Dặn dò :</i>


GV nhận xét tiết học.


Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tốn



[


LUYỆN TẬP



I/ Mục tiêu :


<i>Kiến thức :</i> giúp học sinh :


Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân,phép chia . Vận dụng được vào giải tốn có lời văn ( có một
phép nhân )


<i>Kĩ năng: </i>học sinh tính nhanh, chính xác, rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.


<i>Thái độ :</i> u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :


<i>GV :</i> đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập


<i>HS</i> : vở bài tập Toán 3.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>


<i>2. Bài cũ :</i> Ôn tập các bảng chia


- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại một số bảng chia đã học.


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS


- Nhận xét vở HS


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : luyện tập
Luyện tập :


Bài 1 : tính


- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên đưa ra biểu thức : 4 x 7 + 222


- Gọi học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức trên.
- Giáo viên đưa ra cách tính khác :


4 x 7 + 222 = 4 x 229
= 8116


- Giáo viên cho học sinh nhận xét :


+ Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai ?
- Giáo viên : vậy khi tính biểu thức có 2 dấu phép tính cộng
và nhân, ta thực hiện phép tính nhân trước.


- Cho HS làm bài (Sách Giáo Khoa Tr10)


- GV cho học sinh lên thi đua sửa bài qua trò chơi :<i> “ Ai</i>


<i>đúng, ai sai”.</i>


- GV gọi HS nêu lại cách tính


- Giáo viên lưu ý học sinh ở biểu thức : 200 x 2 : 2 ta tính
lần lượt từ trái sang phải.


- GV Nhận xét
Bài 2 : khoanh vào


3
1


số con vịt
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- GV cho HS đếm số con vịt ở hình a)
- Giáo viên hỏi :


- hát
- Cá nhân


-Nghe giới thiệu
- HS đọc.


- Học sinh thực hiện :
4 x 7 + 222 = 28 + 222


= 250



- Cách tính 1 đúng, cách 2 sai


- HS làm bài


- HS thi đua sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Muốn khoanh 1<sub>3</sub> số con vịt ta làm như thế nào?
- GV cho HS đếm số con vịt ở hình b)


- Giáo viên hỏi :


+ Muốn khoanh 1<sub>3</sub> số con vịt ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài


- GV Nhận xét
Bài 3 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- Yêu cầu học sinh làm bài.


<i>4. Nhận xét – Dặn dò : </i> GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Ơn tập về hình học


[[[



- Học sinh đếm và nêu : có 9 con vịt
- Có 9 con vịt chia thành 3 phần bằng
nhau, mỗi phần có 3 con vịt. Ta khoanh
vào 3 con vịt


- Học sinh đếm và nêu : có 15 con vịt
- Có 15 con vịt chia thành 3 phần
bằng nhau, mỗi phần có 5 con vịt. Ta
khoanh vào 5 con vịt


- HS làm bài
- HS đọc


- Mỗi bàn có 2 HS


- Hỏi 4 bàn có bao nhiêu HS?


1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét


HS làm bài


Tập làm văn


[


VIẾT ĐƠN



I/ Mục tiêu :



<i> Kiến thức : </i>giúp học sinh nắm được hình thức của mẫu đơn : Đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh.


<i> Kĩ năng</i> :


Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào Đội thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh.


<i>Thái độ</i> : yêu mến và tự hào về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị :


<i>GV :</i> mẫu đơn : Đơn xin vào Đội


<i>HS : </i>Vở bài tập


III/ Các ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài cũ : </i>


- Nhận xét


<i>3. Bài mới :</i>


Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.


Hoạt động 1:hướng dẫn viết đơn



- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.


+ Hãy nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội.
- Giáo viên nghe học sinh trả lời, viết lại lên bảng.


 <i>Mở đầu viết tên Đội ( Đội thiếu niên Tiền phong Hồ</i>
<i>Chí Minh) </i>


 <i>Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn</i>
 <i>Tên của đơn : Đơn xin vào Đội</i>
 <i>Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.</i>


 <i>Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người</i>
<i>viết đơn.</i>


- Hát


- Nghe giới thiệu


- Em hãy điền các nội dung cần thiết
vào chỗ trống trong mẫu đơn dưới đây :


- Học sinh tiếp nối nhau trả lời, mỗi
học sinh chỉ cần nêu 1 nội dung của
đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 <i>Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn.</i>
 <i>Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng</i>
 <i>Họ tên và chữ ký của người làm đơn</i>



+ Trong các nội dung trên, nội dung nào cần viết theo đúng
mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu ?


- Giáo viên nhận xét


Hoạt động 2: thực hành viết đơn


- Giáo viên cho học sinh thực hành viết đơn vào VBT
- Giáo viên cho lớp nhận xét theo các tiêu chí :


+ Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về Đội, tình
cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào
Đội hay không ?


- Giáo viên chấm điểm một số bài, nhận xét và tuyên dương
những học sinh viết đúng lá đơn của mình.


<i>4. Nhận xét – Dặn dò : </i>


-Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn.
-GV nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài : Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn.


- Học sinh thực hành nói trước lớp.


- Học sinh thực hành viết đơn.
- Cá nhân.



- Lớp nhận xét.


SINH HOẠT LỚP



( Lồng ghép HĐNGLL chủ điểm : Truyền Thống Nhà Trường )


I . MỤC TIÊU :



- Giúp học sinh hiểu được việc đi học đúng giờ , biết lễ phép với thầy cơ giáo , đồn


kết giúp đở bạn bè trong lớp và những em nhỏ ….



- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .



- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua


các hoạt động .



- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .


II. CHUẨN BỊ :



- Kế hoạch tuần 3


- Báo cáo tuần 2 .



III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


1. Khởi động : Hát .



2. Báo cáo công tác tuần qua :



- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .


- Lớp trưởng tổng kết chung .



- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến nhận xét qua các báo cáo của cán sự lớp .



3. Triển khai công tác tuần tới :



- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn như ngày 02/09 .


- Tham dự Lễ khai giảng năm học 2009- 2010



- Tích cực học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ Dạy .Thực hiện đúng theo Nội quy của


lớp học , nhà trường . Tiếp tục tự học thêm ở nhà , rèn luyện chữ viết , vệ sing sân trường và


phòng học , vệ sinh cá nhân . Đồ dùng học tập phải sạch sẽ gọn ràng , ngăn nắp… Chuẩn bị


khảo sát chất lượng đầu năm học ,các em phải học bài và tính tốn cho tốt



4. Sinh hoạt tập thể :



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×