Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

khai niem KDD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.72 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TrườngưTHPTưThảoưnguyên


TỔ :TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>H</b>



<b>H</b>

<b>Đ 1 : KT bài cũ</b>

<b>Đ 1 : KT bài cũ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HD : Giả sử đa diện (H) có m mặt . Vì mỗi mặt có 3 cạnh HD : Giả sử đa diện (H) có m mặt . Vì mỗi mặt có 3 cạnh
nên m mặt có 3m cạnh . Vì mỗi cạnh của (H) là cạnh chung
nên m mặt có 3m cạnh . Vì mỗi cạnh của (H) là cạnh chung


của đúng 2 mặt nên số cạnh bằng
của đúng 2 mặt nên số cạnh bằng

c=c=
3
2
<i>m</i>



Do c là số nguyên dương nên m phải là số chẵn.

Do c là số nguyên dương nên m phải là số chẵn.




Ví dụ : hình chóp tam giác (hay hình tứ diện ) có 4

Ví dụ : hình chóp tam giác (hay hình tứ diện ) có 4


mặt



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài tập 2 – sgk tr 12



Bài tập 2 – sgk tr 12




Giả sử đa diện (H) có các đỉnh là A1,A2,…

Giả sử đa diện (H) có các đỉnh là A1,A2,…



Ađ ; gọi m1,m2 ,…mđ lần lượt là số các mặt



Ađ ; gọi m1,m2 ,…mđ lần lượt là số các mặt



của (H) nhận chúng là đỉnh chung . Như vậy



của (H) nhận chúng là đỉnh chung . Như vậy



mỗi đỉnh Ak có mk cạnh đi qua . Vì mỗi cạnh



mỗi đỉnh Ak có mk cạnh đi qua . Vì mỗi cạnh



của (H) đều đi qua đúng hai cạnh nên tổng



của (H) đều đi qua đúng hai cạnh nên tổng



số các cạnh của (H) bằng c= (m1+m2+…



số các cạnh của (H) bằng c= (m1+m2+…



mđ)/2. Vì c là số nguyên , m1,m2,…mđ là



mđ)/2. Vì c là số nguyên , m1,m2,…mđ là



các số lẻ nên đ phải là số chẵn . Ví dụ : hình



các số lẻ nên đ phải là số chẵn . Ví dụ : hình




chóp ngũ giác có số đỉnh là 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ti</b>

<b>ết 2</b>

<b> : KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN</b>


<i><b>1</b></i>

<i><b>/ Phép dời hình trong khơng gian:</b></i>



<b>H1:Phép biến hình và phép dời hình trong mặt phẳng được định nghĩa như thế </b>
<b>nào? </b>


<b> * KN phép biến hình và phép dời hình trong kg</b>


<b>+Trong khơng gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ xác định duy </b>
<b>nhất được gọi là một phép biến hình trong khơng gian</b>


<b>+Phép biến hình trong khơng gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo tồn </b>
<b>khoảng cách giữa hai điểm</b>


<b>VD: Trong KG các phép biến hình sau đây là những phép dời hình</b>
<b>H2 : Trong mặt phẳng có những phép dời hình nào?</b>


<b>a/ Phép tịnh tiến theo vectô </b>


<b>M</b> <b>M’</b>


v


<b>b/ Phép đối xứng qua mặt phẳng (P)</b> <b>P</b>


<b>M</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>c/ Phép đối xứng tâm O</b>


<b>d/ Phép đối xứng qua đường thẳng (d)</b>


<b>M</b> <b><sub>O</sub></b> <b>M’</b>


<b>P M</b> <b>M’</b>
<b>(d)</b>


<b>Nhận xét : </b>


<b>+Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời </b>
<b>hình </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Hai hình bằng nhau: </b>


<b>+Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình </b>
<b>biến hình này thành hình kia</b>


<b>* Đặt biệt: hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép </b>
<b>dời hình biến đa diện này thành đa diên kia</b>


<b>VD: </b>


v


<b>Phép tịnh tiến theo vectơ biến đa diện (H) thành đa diện (H’) , phép đối </b>
<b>xứng tâm O biến đa diện (H’) thành đa diện (H’’) ( như hình vẽ) </b>

v






<b>O</b>


<b>(H)</b>


<b>(H’)</b>


<b>(H’’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 4: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ . CMR hai lăng trụ </b>
<b>ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ bằng nhau</b>


<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>D</b>


<b>A’</b>


<b>B’</b>


<b>C’</b>


<b>D’</b>
<b>O</b>


<b>HD :Hai lăng trụ ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ bằng nhau vì phép </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>IV/ PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP CÁC KHỐI ÑA DIEÄN:</b>



<b>Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai khối đa diện (H<sub>1</sub>) và (H<sub>2</sub>) </b>
<b>sao cho (H<sub>1</sub>) và (H<sub>2</sub>) khơng có chung điểm trong nào thì ta nói </b>
<b>có thể chia được khối đa diện (H) thành hai khối đa diện (H<sub>1</sub>) và </b>
<b>(H<sub>2</sub>) hay có thể lắp ghép hai khối đa diện (H<sub>1</sub>) và (H<sub>2</sub>) với nhau </b>
<b>để được khối đa diện (H)</b>


<b>VD:</b>


<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>D</b>


<b>A’</b>


<b>B’</b>


<b>C’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hướng dẫn : BT 3-sgk (tr12)



Hướng dẫn : BT 3-sgk (tr12)



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HD bài tập 4 – (sgk-tr12)



HD bài tập 4 – (sgk-tr12)



<b>Trong hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ ,chia lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 </b>


<b>tứ diện DABD’ , A’ABD’</b> <b>, B’A’D’B . Ba tứ diện trên bằng nhau vì : Phép đối </b>
<b>xứng qua mp(ABD’) biến tứ diện DABD’</b> thành tứ diện <b>A’ABD’</b> . <b>Phép đối </b>
<b>xứng qua mp(BA’D’) biến tứ diện AA’BD’</b> thành tứ diện <b>B’A’BD’</b> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giờ học đến đây kết thúc , thân ái

Giờ học đến đây kết thúc , thân ái


chào tạm biệt các em !



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×