Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Dạng tốn này là một trong những dạng tốn khó trong bộ mơn Tốn Số , những phần mà tơi nêu ra dưới</i>
<i>đây chỉ là những dạng cơ bản nhất . Tuy nhiên, để hiểu được nó trước hết cần nắm được Lý thuyết số .</i>
<b>Phương trình một ẩn - hệ số nguyên</b>
{<b>Diophante</b> - Người đầu tiên nghiên cứu có hệ thống về Phương trình vơ định , sống ở thế kỷ thứ III.Tập sách “<b>Số </b>
<b>học</b> “ của ơng có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của Lý thuyết Số}
o
o
o
<b>Phương trình vô định dạng </b>
{ Đây là một dạng phương trình <b>Diophante</b> bậc 2, xuất phát từ một bài tốn do Archimède đặt ra, bài
tốn có 8 ẩn số thỏa mãn 7 phương trình, đưa đến việc tìm nghiệm nguyên của phương trình : x<b>2</b><sub> </sub>
-4729494y<b>2</b><sub> = 1 </sub><sub>(1)</sub><sub>. Năm 1880 người ta đã tìm ra nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của </sub><sub>(1)</sub><sub> với x là số có </sub><b><sub>45</sub></b>
chữ số , y có <b>38</b> chữ số }
<b> </b>Giả sử x<b>o</b> , y<b>o</b> là các số nguyên dương nghiệm đúng phương trình Pell, thế thì các cặp
số (x<b>o</b> , -y<b>o</b>) ; (-x<b>o</b> , y<b>o</b>) ; (-x<b>o</b> , y<b>o</b>) cũng là nghiệm. Do đó để tìm nghiệm khơng tầm thường của phương
trình Pell, ta chỉ cần tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình đó. Tất cả các nghiệm ngun
vớiù k = 1, 2, 3,...trong đó (x<b>1</b> , y<b>1</b>) là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất .
Với P nhỏ , việc tìm (x<b>1</b> , y<b>1</b>) khơng khó khăn lắm - chúng ta chỉ việc thử lần lượt y = 1,
2, 3, 4, 5... để tìm x<b>2</b><sub> = Py</sub><b>2</b><sub> + 1 là một số chính phương .</sub>
Vì x, y có mặt ở vế trái của (*) dưới dạng bình phương nên ta có thể hạn chế ở việc tìm các
nghiệm ngun khơng âm .
Hiển nhiên rằng x = 1 ; y = 0 là một nghiệm - gọi là nghiệm tầm thường của (*). Ta còn phải tìm
các nghiệm khơng tầm thường (x, y > 0)
Nếu trong phương trình P là một số chính phương P = k<b>2</b><sub> (k</sub>
<b>Z+</b>) thì (*) chỉ có nghiệm tầm thường,
thật vậy khi đó (*) có dạng x<b>2</b><sub> - (ky)</sub><b>2</b><sub> = 1 và chú ý rằng hiệu của hai số chính phương bằng 1 khi hai số</sub>
chính phương ấy là 1 hoặc 0 x<b>2</b> = 1 ; (ky)<b>2</b> = 0 x = 1 ; y = 0 .
<b>@Để tìm sự thú vị khi nghiên cứu phương trình nghiệm nguyên , mời các Bạn nghiên cứu kỹ dãy</b>
<b>các minh họa sau:</b>
Nghiệm nguyên nếu có phải là ước của 6, bao gồm các số : 1 ; 2 ; 3 ; 6
Đặt f( x ) = x<b>2</b><sub> - 5x + 6 </sub>
f( 2 ) = f( 3 ) = 0 Phương trình có 2 nghiệm ngun x = 2 ; 3
Nghiệm nguyên nếu có của (2) phải là ước của 6 ; dễ thấy (2) có hai nghiệm t = -1 , t = 6
Khi t = -1 3x = -1 x = -1
3
Khi t = 6 3x = 6 x = 2
<i>{Phương pháp đặt liên tiếp các ẩn phụ }</i>
Vì (8 , 11) = 1 nên phương trình có nghiệm nguyên 8x = 73 - 11y x = 9 - y + 1 3 y
8 .
Đặt 1 3 y
8 = t <b>Z</b> Ta coù : 3y + 8t = 1 3y = 1 - 8t y = -3t +
1 + t
3
Đặt 1 + t
3 <b>= </b>u <b>Z</b> Ta coù : t = 3u - 1
<i>Vậy</i> : x = 9 - y + t ; y = -3t + u ; t = 3u - 1 x = 11u + 5 ; y = -8u + 3 với u <b>Z</b>
Vì (17 , 29) = 1 phương trình có nghiệm nguyên
(1) x = 6 + 2y - 2 5 y
1 7
<b>. </b>Đặt 2 5 y
1 7
= t <b>Z</b> y = 3t + 2. t - 1
5 ;đặt
t - 1
5 = <i>u</i><b>Z</b> t = 5<i>u</i> + 1
<i>Vaäy</i> : x = 29<i>u</i> + 11 ; y = 17<i>u</i> + 3
Vì x , y > 0 29<i>u</i> + 11 > 0 vaø 17<i>u</i> + 3 > 0 <i>u</i> > -3
1 7 vaø <i>u</i><b>Z</b><i>u</i> = 0 , 1 , 2 , ...
Nghiệm nguyên dương nhỏ nhất là <b>x</b> = 11 ; <b>y</b> = 3 khi <i>u</i> = 0
<i>{Sử dụng tính chia hết của đa thức }</i>
2 <sub>2</sub>
Neáu 1 + 2y - x = 0 thì yz = x - 1 neân yz = 2y z = 2 ; y = t <b>N*</b> ; x = 1 + 2t
Neáu 1 + 2y - x xy + 1 thì 2y x(y + 1) hay x <sub>y + 1</sub>2y 2 <sub>y</sub>2<sub></sub><sub>1</sub>2
<i>Ta coù</i> x<b>3</b><sub> = x</sub><b>3</b><sub> + x</sub><b>2</b><sub> + x - x</sub><b>2</b><sub> - x - 1 + 1 = (x</sub><b>2</b><sub> + x + 1)(x - 1) + 1 </sub>
1 (mod x<b>2</b> + x + 1 )
với k <b>N</b> : x<b>3k</b> 1<b>k</b> 1 ; x<b>3k + 1</b> x ; x<b>3k + 2</b> x<b>2</b> (mod x<b>2</b> + x + 1 )
với 3 số a, b, c chia cho 3 cho các số dư khác nhau đôi một thì x<b>a</b> + x<b>b</b> + x<b>c</b> 0 (mod x<b>2</b> + x + 1 )
{ <i>Tương tự</i> : Chứng minh rằng x<b>7</b><sub> + x</sub><b>11</b><sub> + x</sub><b>1995 </b><sub>chia hết cho đa thức x</sub><b>2</b><sub> - x + 1 }</sub>
x
-2 <sub>1</sub>
1
Để y nguyên thì điều kiện cần ( <i>chưa là đk đủ </i>) là 2x - 393 - 5x (2x - 39)<b>2</b> (3 - 5x)<b>2</b>
(2x - 39)<b>2</b> - (3 - 5x)<b>2</b> 0 ( -3x - 36)(7x - 42) 0 -12 x 6
<i>Ta có</i> y = 5<sub>2</sub>x<sub>x</sub><sub></sub>11<sub>3</sub> để y Z , ta cần có 5x + 112x + 3 (5x + 11)<b>2</b> (2x + 3)<b>2</b>
x 3 x
8; 2. Nhöng y = 2
5
2 3
x
x y nguyên khi x = -5 (x , y) = (-5 , 2) là một nghiệm
Với x -5, ta thấy đkc để y nguyên là x + 52x+ 3 3
8 x 2 x = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 .
Đặt X = x<b>2</b>
0 ; Y = y<b>2</b> 0 4X + 231Y = 1613 X = 1613 231Y 58Y 1 Y
4
4 403
1 + Y = 4t ( t<b>Z</b> ) Y = 4t - 1 ; X = 403 - 58(4t - 1) + t = 461 - 231t
Ta thaáy Y 0 khi t 1
4 ; X 0 khi t
461
231 < 2 để X , Y cùng khơng âm thì t = 1.
Nhưng t = 1 thì Y = 3 = y<b>2</b>
y <b>Z </b> đpcm !
Ta có y = 0 x = 1. Ta tìm các nghiệm nguyên dương để suy ra các nghiệm cịm lại .
Phương trình đã cho có thể viết lại thành 1 = (x + 9y)(x - 9y)
Do x , y > 0 neân x + 9y > 0 x - 9y > 0 x + 9y = 1 ; x - 9y = 1 x = 1
2 ; y = 0 :<i> giá trị không </i>
<i>thỏa. </i>
phương trình đã cho chỉ có nghiệm : (x , y) = (1 , 0) ; (-1 , 0)
<i>Tổng quát</i>
(1) viết lại như sau : x<b>2</b><sub> - 6xy + 3y</sub><b>2</b><sub> + 6 = 0</sub>
Để phương trình có nghiệm x ngun thì <i>điều kiện cần và đủ</i> (do hệ số x<b>2</b><sub> là 1) là </sub>
= 6y<b>2</b> - 6 = m<b>2</b> :
laø một số chính phương .
Rõ ràng m<b>2</b><sub> là bội 6 </sub>
m là bội 6 xem m = 6t với t <b>Z</b> y<b>2</b> - 6t<b>2</b> = 1 : <i>Phương trình</i><b>Pell</b>
Nghiệm tầm thường là (y , t) = (1 , 0) ; (-1 , 0) và nghiệm nguyên dương nhỏ nhất là y<b>1</b> = 5 ; t<b>1</b> =
2
Xem (1) là một phương trình bậc II theo x :
Trong trường hợp nào ta cũng thấy y không nguyên <i>Bài tốn vơ nghiệm</i> !
{ Chú ý , dễ dàng kết luận ngay bài tốn vơ nghiệm vì 1003 <i>khơng chia hết cho 3</i> }
Tìm nghiệm ngun của phương trình sau đây : 9x<b>2</b><sub> - 15xy + 4y</sub><b>2</b><sub> + 38 = 0 (1)</sub>
Xem (1) là phương trình có ẩn x và tham số là y .
Để x ngun , điều kiện cần là = 81y<b>2</b> - 1368 = k<b>2</b> : <i>chính phương</i> (k 0) (2)
Nhận thấy 81y<b>2</b><sub> - k</sub><b>2</b><sub> = 1368 chỉ chứa lũy thừa bậc chẵn nên chỉ việc tìm các nghiệm nguyên dương</sub>
sẽ suy ra các nghiện cịn lại .Từ đó (2) có thể viết lại là : (9y + k)(9y - k) = 2<b>3</b><sub>.3</sub><b>2</b><sub>.19 . Vì y, k > 0 </sub>
9y + k
> 0 9y - k > 0 và do (9y + k) + (9y - k) = 18y Ta chỉ xét 2 trường hợp tổng hai số là bội của 18 .
x = 15
18
15 7 51
18 3
y k
.
các nghiệm là (x , y) = (3 , 7) ; (-3 , -7)
x = 15 13 111
18 17
.
các nghiệm là (x , y) = (17 , 13) ; (-17 , -13)
Xem phương trình là bậc II đối với x . Khi đó (1) 2x<b>2</b> + (3 - 5y)x + 3y<b>2</b> - 2y - 3 = 0
Để có x ngun thì điều kiện cần là = y<b>2</b> - 14y + 33 = k<b>2</b> ( k nguyên không âm) (2)
Xem (2) là phương trình bậc II đối với y { (2) y<b>2</b> - 14y + 33 - k<b>2</b> = 0 } và ‘(2) = 16 + k<b>2</b> = m<b>2</b>
( m <b>Z+</b>)
Vì m > k 0 ; 16 = (m + k)(m - k) mà m + k > 0 m - k > 0 . Để ý (m + k) + (m - k) = 2m nên
chúng đồng thời chẵn hay lẻ . <i>Ta có bảng</i>
m = 5 ; k = 3
( x , y ) = (15 , 12) ; (1 , 2)
( x , y ) = (13 , 11) ; (3 , 3)
<i>( Sử dụng tính chất của số nguyên tố )</i>
Gọi 3 số nguyên tố đó là a , b , c abc = 3( a + b + c ) abc 3 có một số chia hết cho 3, giả
sử là số a
c 1
= 1 +
c - 1
Từ đó tính được c = 2 b = 5 ; c = 5 b = 2
Khi đó (1) 53z = (x<b>53</b> - x) + (y<b>53</b> - y) + (x + y) có nghiệm x + y = 53t ( t <b>Z</b> )
<i>Nghiệm bài toán</i> :
53 53
Giải phương trình 1 + p + p<b>2</b><sub> + p</sub><b>3</b><sub> + p</sub><b>4</b><sub> = x</sub><b>2</b><sub> (1) ( p nguyên tố , x nguyên )</sub>
Ta có (1) 4x<b>2</b> = 4 + 4p + 4p<b>2</b> + 4p<b>3</b> + 4p<b>4</b> (2)
Mặt khác : (2x)<b>2</b><sub> = 4x</sub><b>2</b><sub> > 4p</sub><b>4</b><sub> + 4p</sub><b>3</b><sub> + p</sub><b>2</b><sub> = ( 2p</sub><b>2</b><sub> + p)</sub><b>2</b><sub> vaø (2x)</sub><b>2</b><sub> = 4x</sub><b>2</b><sub> < 4p</sub><b>4</b><sub> + p</sub><b>2</b><sub> + 4 + 4p</sub><b>3</b><sub> + 8p</sub><b>2</b><sub> + 4p =</sub>
( 2p<b>2</b><sub> + p + 2)</sub><b>2</b>
(2x)<b>2</b> = ( 2p<b>2</b> + p + 1)<b>2</b> (3) . Từ (2) & (3) p<b>2</b> - 2p - 3 = 0 p = -1 (<i>loại</i>) hoặc p = 3 .
Với p = 3 x = 121 nghiệm phương trình ( p , x ) = ( 3 , 11 ) ; ( 3 , -11)
Từ (1) , ta thấy 3 số x, y, z khơng cùng lẻ có ít nhất một số bằng 2 .
Nếu z = 2 thì x<b>2</b><sub> + y</sub><b>3</b><sub> = 16 </sub>
y < 3 x<b>2</b> = 8 (<i>vô ly</i>ù !).
Nếu y = 2 thì 8 = (z<b>2</b><sub> + x)(z</sub><b>2</b><sub> - x) , maø z</sub><b>2</b><sub> + x > 0 </sub>
z<b>2</b> - x > 0 vaø (z<b>2</b> + x) + (z<b>2</b> - x) = 2z<b>2</b> phân tích 8
= 2.4 , nhưng khi đó 2 + 4 = 2z<b>2</b>
z khơng ngun (<i>loại</i>)
Nếu x = 2 thì y<b>3</b><sub> = (z</sub><b>2</b><sub> + 2)(z</sub><b>2</b><sub> - 2) và do(z</sub><b>2</b><sub> + 2) - (z</sub><b>2</b><sub> - 2) = 4 </sub>
y = 2 hoặc z<b>2</b> - 2 = 1(<i>loại</i>). x = 2 y
= 2 z chẵn z = 2 : <i>khơng nghiệm đúng phương trình</i> Bài tốn vơ nghiệm !
Ta thấy để p nguyên tố thì x 0 hay y 0 ; (1) chỉ chứa lũy thừa bậc chẵn của x, y nên trước hết
ta xét các x, y nguyên dương. Ta có p = (x<b>2</b><sub> + 2y</sub><b>2</b><sub>)</sub><b>2</b><sub> - 4x</sub><b>2</b><sub>y</sub><b>2</b><sub> = [(x - y)</sub><b>2</b><sub> + y</sub><b>2</b><sub>][(x + y)</sub><b>2</b><sub> + y</sub><b>2</b><sub>]</sub>
Vì (x + y)<b>2</b><sub> + y</sub><b>2</b><sub> > 0 </sub>
(x - y)<b>2</b> + y<b>2</b> = 1 <b>x</b> = <b>y</b> = 1 ; <b>z</b> = 5 <i>có 4 bộ nghiệm</i> !
Nhận thấy : 1 + x + x<b>2</b><sub> = (x + </sub>1
2 )
<b>2</b><sub> + </sub>3
4 > 0 y
<b>3</b><sub> > x</sub><b>3</b>
y > x y x + 1
Neáu y = x + 1 thì 1 + x + x<b>2</b><sub> + x</sub><b>3</b><sub> = (x + 1)</sub><b>3</b>
2x (x + 1) = 0 (x , y) = (0 , 1) ; (-1 , 0)
Nếu y > x + 1 thì 2x<b>2</b><sub> + 2x < 0 </sub>
-1 < x < 0 : <i>loại</i> !
Đặt a = y<b>2</b><sub> + 3y </sub>
x<b>2</b> = (y<b>2</b> + 3y)( y<b>2</b> + 3y + 2) = a<b>2</b> + 2a .
Neáu a > 0 thì a<b>2</b><sub> < x</sub><b>2</b><sub> = a</sub><b>2</b><sub> + 2a < a</sub><b>2</b><sub> + 2a + 1 = (a + 1)</sub><b>2</b>
x<b>2</b> : không chính phương ( <i>Vô lý</i> ! )
Vậy a 0 y<b>2</b> + 3y 0 -3 y 0 (x , y) = (0 , 0) ; (0 , -1) ; (0 , -2) ; (0 , -3)
1
x
1
y
1
u
1
v
2 2 2 2 1(1)
Dễ thấy rằng : <sub>x</sub>12 ;<sub>y</sub>12 ;<sub>u</sub>12 ;<sub>v</sub>12
1
4 Vế trái (1) 1
Vậy dấu ‘=‘ xảy ra khi x=y=u=v= 2
Từ (1)
Xeùt x = 0, 1, 2 5y = 2, 13, 24 y không nguyên
Xét 5y = 4x<b>2</b><sub> + 5x - 2 </sub>
4x<b>2</b> - 2
Từ (1) x<b>3</b> + y<b>2 </b>= (y + 1)<b>3</b> x y + 1. Vì x<b>3</b> - y<b>3</b> = 2y<b>2</b> + 3y + 1 0 với mọi y nguyên x y.
x = y hoặc x = y + 1 nghiệm của phương trình : ( x , y ) = (-1 , -1) ; (1 , 0 )
Ta có : (1) (4x - 1)(4y - 1) = 4z<b>2</b> + 1. Gọi p là ước nguyên tố bất kỳ của 4x - 1 (hiển nhiên p cũng
là ước của 4z<b>2</b><sub> + 1) </sub>
4z<b>2</b> -1 (mod p) (2z)<b>p - 1</b> 1 (mod p) {<i>định lý nhỏ</i> <b>Fermat</b> }
Từ đó : 1
p 1
2
(mod p) p - 1 = 4k (k<b>Z+</b>) p = 4k + 1 . Vậy mọi ước nguyên tố của 4x
-1 đều có dạng 4k + -1 4x - 1 cũng có dạng 4k + 1 hay 4x - 1 = 4k + 1 4(x - k) = 2 2
Từ phương trình (1), ta có y<b>2</b><sub> = (x + 6)</sub><b>2</b><sub> + 1959 </sub>
1959 y 45 .
Mặt khác -1959 = (x + 6)<b>2</b><sub> - y</sub><b>2</b><sub> = (x + y + 6)(x - y + 6) với x + y + 6 </sub>
52 và 1959 = 3 . 653
x + y + 6 = 653 ; x - y + 6 = -3 <i>hoặc</i> x + y + 6 = 1959 ; x + 6 - y = -1
nghiệm phương trình : ( x , y ) = ( 319 , 328) ; (937 , 944)
Từ (1) k 45 và (n + k + 3)(n - k + 3) = -2<b>2</b>.3<b>2</b>.5.11
Maët khaùc n + k + 3 > n - k + 3 vaø (n + k + 3) + (n - k + 3) là số chẵn (n + k + 3 , n - k + 3) =
(990 , -2) ; (330 , -6) ; (198 , -10) ; (110 , -18) ; (90 , -22) ; (66 , -30) .
n { 491 , 159 , 91 , 43 , 31 , 15 }
Nếu y 0 thì (1) x<sub>y</sub> (y + 2)<b>2</b> = 1156 = 2<b>2</b>.17<b>2</b>
x
Ta coù (2) 4(x - 2y) = y<b>3</b> - 1
{ x - 2y nguyeân y - 1 = 4t , t
{ Theo <i>mod 4</i>, neáu x<b>2</b>
y<b>2</b> 1
Như vậy, nếu (x, y, z) là nghiệm (1) thì x<b>1</b> ; y<b>1</b> ; z<b>1</b> là nghiệm của (2). Tiếp tục như vậy, ta có :
x x
2 ( x4); y
y
2 ( y4); z
z
2 ( z4)
2 1 2 1 2 1 là nghiệm của x<b>22</b> + y<b>22</b> + z<b>22</b> = 16x<b>22</b>y<b>22</b> (2). Q trình này
có thể tiếp tục mãi và khi đó các số
k k k chẵn với mọi k (x, y, z) chỉ có thể là (0, 0, 0) .
Giải các phương trình nghiệm nguyên sau :
Nếu x > 0 thì (x<b>3</b><sub> + 1)</sub><b>2</b><sub> < x</sub><b>6</b><sub> + 3x</sub><b>3</b><sub> + 1 = y</sub><b>4</b><sub> < x</sub><b>6</b><sub> + 4x</sub><b>3</b><sub> + </sub>
4 = ( x<b>3</b><sub> + 2)</sub><b>2</b>
Nếu x - 2thì ( x<b>3</b> + 2)<b>2</b> < x<b>6</b> + 3x<b>3</b> + 1 = y<b>4</b> < x<b>6</b> + 2x<b>3</b>
+ 1 = (x<b>3</b><sub> + 1)</sub><b>2</b><sub> : </sub><i><sub>vô lý</sub></i><sub> !</sub>
Nếu x = -1 thì y<b>4</b><sub> = -1 ( </sub><i><sub>loại</sub></i><sub> )</sub>
Vaäy x = 0 ; y = 1 : hai nghiệm duy nhất !
Ta có (1) y<b>3</b> = 8(x<b>3</b> + 3x<b>2</b> + 4x + 2) = (2z)<b>2 </b><i>với</i> z<b>2</b> =
x<b>3</b><sub> + 3x</sub><b>2</b><sub> + 4x + 2</sub>
với x 0 (x + 1)<b>3</b> < z<b>3</b> < (x + 2)<b>3</b> x + 1 < z < x + 2
<i>vô lý</i> !
với x -2 đặt x<b>1</b> = -x -2 0 , y<b>1</b> = -y x<b>1</b> và y<b>1</b>
thỏa mãn(x<b>1</b> + 2)<b>4</b> - x<b>14</b> = x<b>4</b> - (x + 2)<b>4</b> = -y<b>3</b> : điều
này khơng thể có với x<b>1</b> 0 .
Vậy -2 < x < 0 x = -1 ; y = 0 : <i>nghiệm duy nhất</i> !
<b>33) </b>{ Sử dụng Phương pháp xuống thang }
Giả sử rằng (1) có nguyệm nguyên (x, y, z, t) với x là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị có thể có .
Từ (1), ta nhận thấy t chẵn - xem t = 2t<b>1</b> ; thế vào (1) và chia cho 2 ta có :4x<b>4</b> + 2y<b>4</b> + z<b>4</b> = 8t<b>14</b>(2)
z chẵn - xem z = 2z<b>1</b> ; thay vào (2) 2x<b>4</b> + y<b>4</b> + 8z<b>14</b> = t<b>14</b> .
<b>34) </b>
x<b>2</b> - y<b>2</b> = k có nghim nguyeđn k 4t + 2 (*) (<i>soẩ dư sô chính phương trong phép chia cho </i>4<i>)</i>
k 4t + 2 :
k chaün
{ (*) k = 4m } x = m + 1 ; y = m - 1 là nghiệm phương trình .
k lẻ { (*)
k = 2n + 1 } x = n + 1 ; y = n là nghiệm phương trình .
<b>35) </b>
Giả sử rằng phương trình có nghiệm ngun (x, y, z, t) . Vì
trong các số x,
y, z, t có một số chẵn các số lẻ ( <i>hoặc</i> 0 <i>hoặc</i> 2 <i>hoặc</i> 4 ).
Nếu tất cả đều lẻ thì
Nếu chỉ có hai số lẻ thì
x<b>1 </b>=
2x<b>2 </b>, y<b>1 </b>= 2y<b>2 </b>, z<b>1 </b>= 2z<b>2 </b>, t<b>1 </b>= 2t<b>2</b><i>ta được</i> :
Một cách tổng quát, xuất phát từ nghiệm (x, y, z, t) bằng phương pháp “<i>xuống thang</i>” ta đi đến
phương trình :
s s s s là các số ngun - đó là điều khơng thể có được khi x,y,z,t
nguyên.
<b>35) </b>
Chú ý rằng , với n = 2k n <b>4</b> = 16k<b>4</b>
Như vậy khi chia
x<b>i</b> , tức là khơng vượt q 14 ; trong khi đó 1599 = 1600 - 1 chia cho 16 có số dư là -1 hay 15 <i>Phương</i>
<i>trình vô nghiệm </i>!
<b>36) </b>
Đặt
Z) Tìm nghiệm nguyên phương trình
Điều kiện cần để có x nguyên là ‘ = 8 + 8y<b>2</b> = k<b>2</b> là số chính phương k<b>2</b>
= 4t (tZ)
8 + 8y<b>2</b> = 16t<b>2</b> y<b>2</b> - 2t<b>2</b> = -1 : đây là phương trình đối <b>Pell</b> (<i>Pt đối</i><b>Pell</b><i>khơng có nghiệm tầm thường</i>)
.
Vì x = 4 k
8
4 4t
8
1 t
2 nên x nguyên t lẻ .
Ta biêt raỉng phương trình đôi <b>Pell</b> y<b>2</b><sub> - 2t</sub><b>2</b><sub> = -1 có nghim nguyeđn dương nhỏ nhaẩt là y</sub>
<b>1</b> = t<b>1</b> = 1 neân
: x 1 1
2 0; 1
1
và các nghiệm nguyên dương khác được xác định từ đẳng thức :
, từ đó suy ra x<b>k</b> .
<b>37) </b>Tìm nghiệm nguyên của phương trình :
a) Xem x = 3k ; 3k + 1 ; 3k + 2 ( k 0 )
<b> Xét</b> x = 3k : Lúc này , dễ thấy 2<b>x</b> = 7m + 1 ( m <b>Z+</b>) . So sánh với phương trình đã cho
7y + z = 7m + 1 : phương trình này nghiệm đúng với y = t ( t <b>Z</b>) và z = 7m + 1 - 7y = 8<b>k</b> - 7t
<i>Vậy</i> phương trình có nghiệm : <b>x</b> = 3k ; <b>y</b> = t ; <b>z</b> = 8<b>k</b><sub> - 7t </sub>
<b> Xeùt</b> x = 3k + 1 : Theo trên , ta có 14m = 2<b>x</b> - 2 7y + z = 14m + 2 ; phương trình này có
nghiệm y = t (t<b>Z</b>) ; z = 2<b>x</b> - 7y = 2.8<b>k</b> - 7y
<i>Vậy</i> phương trình có nghieäm : <b>x</b> = 3k + 1 ; <b>y</b> = t ; <b>z</b> = 2.8<b>k</b><sub> - 7t </sub>
b) Phương trình đã cho 9(3<b>x-2</b> + 19) = y<b>2</b> { y nguyên 3<b>x - 2</b> + 19 = k<b>2</b> ( k<b>Z+</b> ) }
Nếu x - 2 = 2m 19 = (k + 3<b>m</b>).(k - 3<b>m</b>) k + 3<b>m</b> =19 ; k - 3<b>m </b>= 1 k = 10 ; m = 2
nghiệm phương trình đã cho : x = 2m + 2 = 6 ; y = 30 .
Neáu x - 2 = 2m + 1 ( m <b>Z+</b>) thì ta có :
k<b>2</b><sub> = 3</sub><b>x - 2</b><sub> + 19 = 3</sub><b>2m - 1</b><sub> - 1 + 20 = 20 + (3 - 1)( </sub>
2k 2
với mọi m , k<b>2</b> chẵn nhưng khơng chia hết cho 4 <i>bài tốn chỉ có một nghiệm</i> !
c) Vì 10<b>x</b><sub> = 1 + 7y </sub>
Z x 0 vaø (x , y) = (0 , 0) là một nghiệm của phương trình
Xét x > 0 , ta có 10<b>x</b><sub> - 1 = </sub>
x
x
n
x 0 ; vì p nguyên tố nên y + 1 , y - 1 là các lũy thừa của p .
Xem y - 1 = p<b>k</b> ; y + 1 = p<b>k + l</b> ( k , l ngun khơng âm )
Mà (y + 1) - (y - 1) = p<b>k</b><sub> ( p</sub><b>l</b><sub> - 1 ) </sub>
p = 2 ; k = 1 ; l = 1 . Vaäy y = 1 + p<b>k</b> = 3 ; x = 3
<b>38) </b>
y )<b>2</b> = (x<b>2</b> +
5
2 )
<b>2</b>
Ta coù : x
y x x x x
2
2
2 5 2
2 4
5
2 4
3
2
( )( ) y<b>2</b> = x<b>2</b>[(x + 2)<b>2</b> - 3](x - 2)<b>2</b>
{ y nguyên x = 0 hoặc x = 2 hoặc (x + 2)<b>2</b> - 3 = k<b>2</b> là số chính phương ( k <b>Z+</b> ) }
Xeùt (x + 2)<b>2</b><sub> - 3 = k</sub><b>2</b><sub> </sub>
3 = (x + 2 + k)(x + 2 - k) : tích hai số nguyên cùng dấu ; xét các trường hợp
có thể xảy ra, chúng ta có thêm nghiệm x = -4.
Vậy các nghiệm của phương trình là (x , y) { (0 , 0) ; (2 , 0) ; (-4 , 24) ; (-4 , -24) }
<b>39) </b>
Từ (1) 384y = (4x<b>2</b> + 4x)(4x<b>2</b> - 4x) 24y = x<b>2</b>.(x - 1)(x + 1)
Nếu x lẻ thì (x - 1)(x + 1)
1) = 24t ( t <b>Z</b> ) nghieäm x = 2k + 1 ; y = 1
6 k.(k + 1).(2k + 1)
<b>2</b> <sub>( k </sub>
<b>Z</b> )
Nếu x chẵn thì x - 1 , x + 1 là các số lẻ điều kiện để phương trình có nghiệm là x<b>2</b>
6 k.(4k - 1).4k.(4k + 1) .
<b>40) </b>
<i>-1981)</i>
Nhận xét x , y cùng tính chẵn - lẻ và nếu x = y thì phương trình trở thành x<b>3</b><sub> - 6x</sub><b>2</b><sub> - 2 = 0 </sub>
nghiệm
ngun nếu có (<i>ước của</i> -2) sẽ là 1 ; 2 , nhưng khơng có giá trị nào thỏa mãn !
Do x , y cuøng tính chẵn - lẻ x - y 2 (x - y)<b>2</b> 4 x<b>2</b> + y<b>2</b> 4 + 2xy x<b>2</b> + y<b>2</b>2 + 2xy
(1)
( Pt đã cho ) (x<b>2</b> + y<b>2</b>)(x + y) = 8(x<b>2</b> + y<b>2</b>) + 8(xy + 1) (x<b>2</b> + y<b>2</b>)(x + y - 8) = 8xy + 8
Pt hệ quả : (x<b>2</b> + y<b>2</b>)(x + y - 8) = 4xy + 2 { (1) x + y - 8 < 4 } 4 < x + y < 12
x + y = 6 , 8 , 10 .
Với x + y = 6 , 8 <i>vô nghiệm</i> !
Với x = 10 xy = 14
x , y là hai nghiệm của phương trình : a<b>2</b> - 10a + 16 = 0 (x , y) = (2 , 8) ; (8 ; 2)
( HSG Lớp 9 - 1994 )
6
51
2
5
3
2 2
<b>a)</b> Nếu y = 0 thì x = 0 ; xét y 0 . Khi đó phương trình có thể đưa về dạng : x<sub>y</sub>(y1)228090
Neáu (y + 1)<b>2</b> = 1 thì y = -2 x = - 56180
Nếu (y + 1)<b>2</b> = 53 thì y = 52 ; - 54 x = 53 10
53 10 520 540
2
2
.
;
y
y
<b>b)</b> Nhận thấy 7 và 13 là các ước của 1820 nên x<b>2</b>
Xem x = 13u ; y = 7v ( u, v <b>Z</b>) 13u<b>2</b> + 7v<b>2</b> = 20 13u<b>2</b> 13 ; 7v<b>2</b> 7 13u<b>2</b> + 7v<b>2</b> 20
đẳng thức xảy ra <i>khi và chỉ khi</i> u<b>2</b> = v<b>2</b> = 1 (x , y) = (13 , 7) ; (13 , -7) ; (-13 , 7) ; (-13 , -7)
c) Phương trình đã cho có thể viết dưới dạng : x<b>2</b><sub> - 4 = 38y + 19 = 2(2y + 1) </sub>
(x + 2)(x - 2) = 19(2y + 1)
x lẻ x + 2 hoặc x - 2 chia hết cho 19
x2 <sub>23</sub> t 2 t2 t
38
19 2 23
38
19 4 1
2
( )
2
2
t t
<b>d)</b> <i>Ta coù</i> : y = 13
6
51
2
5
3
2 2
x x x= 2x<b>3</b> + 25x<b>2</b> - 2x + x x( 1)(x2)
6 <b>Z</b> , với mọi x <b>Z</b>
(<i>Chú ý rằng</i> : với mọi x <b>Z</b> : x x( 1)(x2)luôn chia hết cho 6 )
<b>42) </b>
10
k
vaø y = 7
10
k
< 0 k > 7 . Khi đó
Nếu m<b>2</b><sub> = 0 thì </sub>
Nếu m<b>2</b><sub> = 1 thì </sub>
10
Z <i>đpcm</i> !
<b>Bài 65</b>
a)
b)
c)
d)
e)
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
a)
b)
h)
i)
<b>Z+</b>)
j)
<b>Z+</b>)
k)
<b>Z+</b>)
l)
m)
n)
o)
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
<b>Bài 68</b>
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)
<b>a)</b>
<b>b)</b>
<b>d)</b>
<b>e)</b>
<b>Bài 70</b>
j)
k)