Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.9 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn
phí


<b>PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC</b>



<b>Al2O3</b> <b>+ 2NaOH</b> → <b>2NaAlO2</b> <b>+ H2O</b>


<b>(rắn)</b>
<b>(màu trắng)</b>


<b>(dung dịch)</b>


<b>(không màu)</b> <b>(dung dịch)</b>


<b>(dung dịch)</b>
<b>(không màu)</b>


<b>M = 102</b> <b>M = 40</b> <b>M =82 </b> <b>M = 18</b>


<b>Al2O3 NaOH = NaAlO2 H2O</b>


 1. Điều kiện phản ứng Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH
 2. Cách tiến hành phản ứng cho Al2O3 tác dụng dung dịch NaOH
 3. Hiện tượng Hóa học


 4. Bài tập minh họa


<b>1. Điều kiện phản ứng Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH</b>


Nhiệt độ: Từ 900o<sub>C - 1100</sub>o<sub>C</sub>



<b>2. Cách tiến hành phản ứng cho Al2O3 tác dụng dung dịch NaOH</b>


Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch bazo NaOH


<b>3. Hiện tượng Hóa học</b>


Nhơm oxit có màu trắng tan dần trong dịch
<b>4. Bài tập minh họa</b>


<b>Câu 1.</b> Hiện tượng nào sau đây là đúng.


A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc


tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần.


B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ


từ và mất hẳn.


C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2


có dư.


D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vơi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở


lại ngay cả khi CO2


Xem đáp án
Đáp án B



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn
phí


A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HNO3


C. NaOH, Ca(OH)2


D. BaCl2, NaNO3


Xem đáp án
Đáp án C


<b>Câu 3.</b> Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta


dùng thuốc thử:
A. Quỳ tím
B. HCl
C. NaCl
D. H2SO4


Xem đáp án
Đáp án A


<b>Câu 4.</b> Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch ( tác dụng được với nhau) là:
A. Ca(OH)2 , Na2CO3


B. Ca(OH)2 , NaCl


C. Ca(OH)2 , NaNO3



D. NaOH , KNO3


Xem đáp án
Đáp án D


<b>Câu 5.</b> Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch
H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:


A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
B. Làm quỳ tím chuyển xanh


C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn
phí


<b>Câu 6.</b> Oxit nhơm khơng có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
A. Dễ tan trong nước


B. Có nhiệt độ nóng chảy cao
C. Là oxit lưỡng tính


D. Dùng để điều chế nhơm
Xem đáp án


Đáp án D


<b>Câu 7.</b> Ngun liệu chính để sản xuất nhôm là:


A. Quặng pirit


B. Quặng đôlômit
C. Quặng manhetit
D. Quặng boxit


<b>Câu 8.</b> Có 3 chất rắn đựng trong bình riêng biệt: Al, Mg, Al2O3. Dung dịch có thể phân


biệt được 3 chất rắn trên là:
A. NaOH


B. HCl


C. HNO3 loãng


D. CuCl2


Xem đáp án
Đáp án A


<b>Câu 9.</b> Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp


thủy ngân bám trên bề mặt nhơm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thốt ra mạnh.


B. khí hiđro thốt ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.


D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và khơng có phản ứng.
Xem đáp án



Đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn
phí


Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2


<b>Câu 10.</b> Thực hiện các thí nghiệm sau :


(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,


(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH,


(c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,


(d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3.


(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.


(f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl


(g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2


Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là
A. 2.


B. 3.
C. 5.


D. 7.


Xem đáp án
Đáp án C


<b>Câu 11:</b> Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch
AlCl3?


A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện


B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,


Xem đáp án
Đáp án B


<b>Câu 12.</b> Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng
với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A.


Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI 18,25% thu được dung
dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn
phí


A. 48,57%.
B. 37,10%.
C. 16,43%.
D. 28,22%.


Xem đáp án
Đáp án D


Đặt công thức chung của 2 kim loại là X : nAl3+ = 0,36 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol


Trường hợp 1: OH- phản ứng với Al3+<sub> dư:</sub>


nOH- = 3n↓ = 0,6 = nX


Trường hợp 2: OH-<sub> dư phản ứng Al</sub>3+


nOH- = 3nAl3+ + (nAl3+ - n↓) = 1,24 = nX


Nếu nX = 0,6 < nHCl 83,704 gam muối XCl⇒


⇒ nCl- = 0,6 mol hay mCl- = 21,3 gam m⇒ X = 62,404 gam > 45 (loại)


Nếu nX = 1,24 mol > nHCl 83,704 gam gồm muối XCl (1,2 mol) và XOH ( 0,04 mol)⇒


⇒ mX = 40,424 < 45. Ta có: X = 32,6


Hai kim loại kiềm là Na và K


Tính được số mol Na và K lần lượt là 0,496 và 0,744
%mNa = 28,22%


...


</div>

<!--links-->

<a href=' />

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×