Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE THI GHKI20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.55 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng gd & đt ngọc hồi đề kiểm tra định kì giữa học kì I.
Trờng th nguyễn huệ m<sub>ôn : Tiếng Việt ( Năm học : 2010 - 2011).</sub>
<i> Khối : 4 </i>


A.PHẦN ĐỌC: (10 điểm ).
I. <b>Đọc tiếng : ( 5 điểm)</b>


Bốc thăm chọn một bài bất kì và đọc một đoạn trong bài khoảng 75 tiếng / 1 phút
trong các bài sau:


Bài 1.Thư thăm bạn (SGk trang 25, 26).


+ Đọc đoạn ( từ đầu đến... chia buồn với ban).
+ Hỏi: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
<b>Bài 2. Người ăn xin (SGK trang 30, 31).</b>


+ Đọc đoạn ( từ đầu đến... cứu giúp).


+ Hỏi : Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
<b>Bài 3. Những hạt thóc giống SGK trang 46,47.</b>


+ Đọc đoạn ( từ đầu đến...nảy mầm).


+ Hỏi : Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Hỏi: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
<b>Bài 4. Trung thu độc lập SGK trang 66,67.</b>


<i> + Đọc đoạn ( từ Anh nhìn trăng đến... Vui tươi).</i>


+ Hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đát nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
<b>Bài 5. Thưa chuyện với mẹ( SGK trang 85).</b>



+ Đọc đoạn ( từ đầu đến... để kiếm sống).
+ Hỏi : Cương xin mẹ học nghề để làm gì?
II /Phần đọc hiểu (5 điểm)


Đọc thầm đoạn văn sau:


TÌM THUỐC CHỮA BỆNH


Ba đi công tác. Ở nhà, má Cường bị cảm trong lúc gánh nước rồi ốm nặng, không
đi lại được. Bà con mách bệnh của má uống mật gấu sẽ qua khỏi. Thương má, Cường
quyết định lên buôn Măng Lin để gặp bố của bạn Y Ngung xin mật gấu cho má, tiện thể
cậu cũng định xin chữa bệnh nhát gan cho mình.


Từ nhà Cường đến bn Măng Lin rất xa, nếu quen đi đường tắt cũng phải mất
nửa ngày. Cường mang theo đèn pin, hai bình nước và mặc nhiều quần áo như người đi
săn. Cậu đi như chạy qua sườn đồi cạnh nhà và bị bọn chó hoang đuổi. Trong lúc chạy,
quần áo cậu vướng vào gai tre rách toạc. Bị lăn xuống chân đồi nhưng nhờ biết ôm đầu
nên cậu không bị thương. Sau khi lội qua con suối sâu, cậu phải băng qua cánh rừng
thưa. Trời tối như mực. Những chú nai hiền lành đã dắt cậu tránh được chỗ có thú dữ.
Nửa đêm hơm đó cậu mới tìm tới bn. Cha con Y Ngung vừa ngạc nhiên, vừa cảm
động. Hôm sau, hai cha con Y Ngung cùng Cường đem mật gấu về cho má. Khi má đỡ
bệnh, cậu mới sực nhớ ra mình quên chưa xin bố Y Ngung chữa cho bệnh nhát gan.
Thấy vậy cả nhà cùng cười vui.


Nguyễn Thị Minh Ngọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1. Cường quyết định lên buôn Măng Lin để làm gì?</b>
A. Để gặp bố bạn Y Ngung



B. Để xin bố Y Ngung chữa bệnh cho má


C. Để gặp bố của bạn Y Ngung xin mật gấu cho má, tiện thể cậu cũng định xin
chữa bệnh nhát gan cho mình.


<b>Câu 2. Trên đường đến bn Măng Lin, Cường mang theo những thứ gì?</b>


A. Mang theo đèn pin, hai bình nước và mặc nhiều quần áo như người đi săn.
B. Mang theo đèn pin, hai bình nước và cầm theo một khẩu súng săn.


C. Mang theo giáo mác, đèn pin và hai bình nước.


<b>Câu 3. Cường đã gặp chuyện gì trên đường đến bn Măng Lin?</b>
A. Bị cọp đuổi


B. Bị bọn chó hoang đuổi
C. Bị người dân đuổi


<b>Câu 4. Vì sao cha con bạn Y Ngung lại ngạc nhiên và cảm động khi đón tiếp Cường ?</b>
A. Vì thấy Cường khơng cịn nhát gan và Cường là người rất thương má


B. Vì thấy Cường là người rất thương má
C. Vì Cường lo má bị bệnh nặng


<b>Câu 5. Trong câu: "Thấy vậy cả nhà cùng cười vui". Từ “cười” thuộc từ loại nào dưới</b>
đây:


A. Danh từ
B. Tính từ
C. Động từ



<b>Câu 6. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ láy?</b>


A. thẳng cẳng B. thẳng thắn C . thẳng tắp
<b>Câu 7. Hãy viết họ và tên của một bạn trong lớp em.</b>


<i>...</i>
<b>Câu 8. Em hãy đặt một câu với từ "Trung thực ".</b>


...
B / PHẦN VIẾT : (10 điểm).


1. Chính tả ( nghe - viết): 5 điểm.


Bài: Trung thu độc lập.


Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi
mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên
những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao
thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.


<b> 2. Tập làm văn : 5 điểm.</b>


Đề bài: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, em hãy viết thư để thăm hỏi
và chúc mừng người thân đó.


Người ra đề:
Đinh Văn Đông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A/ ĐÁP ÁN:


Bài 1.Thư thăm bạn.


Bạn Lương viết thư để chia buồn với bạn Hồng.
Bài 2. Người ăn xin.


Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi mát tái nhợt, áo
quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay xưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.


Bài 3. Những hạt thóc giống.


- Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.


- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và giao
hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngơi, ai khơng có thóc sẽ bị trừng phạt.
Bài 4. Trung thu độc lập.


Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng
cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao
thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.


Bài 5. Thưa chuyện với mẹ.


Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
B/ HƯỚNG DẪN CHẤM:


- Giáo viên ghi tên bài đọc vào phiếu cho học sinh bốc thăm, đọc một đoạn văn khoảng
75 chữ/ 1 phút, sau đó trả lời câu hỏi do giáo viên nêu.



- Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm


(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm


(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ
trở lên 0 điểm)


+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm


(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm,giọng đọc khơng thể hiện tính biểu
cảm: 0 điểm)


+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.


( Đọc quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm


(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc khơng trả lời
được: 0 điểm)


<b>PHỊNG GD & ĐT NGỌC HỒI . </b>
<b>TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I/ PHẦN ĐỌC HIỂU :(5 điểm)


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b> <b>Hướng dẫn chấm</b>


1 C 0.5 Đúng ghi 0.5 điểm.



2 A 0.5 Đúng ghi 0.5 điểm.


3 B 0.5 Đúng ghi 0.5 điểm.


4 A 0.5 Đúng ghi 0.5 điểm.


5 C 0.5 Đúng ghi 0.5 điểm.


6 B 0,5 Đúng ghi 0.5 điểm.


7 VD: Nguyễn Thị Loan/ A Nam 1 Đúng ghi 1 điểm.


8 VD: Bạn Hoa là một người sống rất<sub>trung thực</sub> 1 Đặt câu đúng ghi 1 <sub>điểm. </sub>


<b>II/ PHẦN VIẾT: </b>


<b> 1. Chính tả nghe viết (5 điểm)..</b>
*Đánh giá, cho điểm:


+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính
tả (5 điểm).


+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định) trừ 0,5 điểm.


* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày
bẩn,...bị trừ 1 điểm tồn bài.


<b> 2. Tập làm văn (5 điểm).</b>



* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:


- Viết được một bức thư đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài
khoảng 10 câu.


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. Không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.


* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho mức: 4,5- 4- 3,5- 3 -
<i>2,5-2- 1,5- 1- 0,5.</i>


<b>Người ra đáp án: </b>
Đinh Văn Đông.


Trường Tiểu học Nguyễn Huệ Thứ…….ngày…tháng….năm 2010.
Họ và tên:………. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I.
Lớp: 4… Môn: Tiếng Việt.


Thời gian: 30 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Người ra đề:</i> ...
...
...
...


<i>Chấm lần </i>
<i>1:</i>


<i>Duyệt lần 1:</i> <i>Chấm lần </i>



<i>2:</i>


<i>Duyệt lần 2:</i> <i>Kiểm tra:</i>




<i><b>* Đọc thầm đoạn văn sau: </b></i>


TÌM THUỐC CHỮA BỆNH


Ba đi công tác. Ở nhà, má Cường bị cảm trong lúc gánh nước rồi ốm nặng, không
đi lại được. Bà con mách bệnh của má uống mật gấu sẽ qua khỏi. Thương má, Cường
quyết định lên buôn Măng Lin để gặp bố của bạn Y Ngung xin mật gấu cho má, tiện thể
cậu cũng định xin chữa bệnh nhát gan cho mình.


Từ nhà Cường đến bn Măng Lin rất xa, nếu quen đi đường tắt cũng phải mất
nửa ngày. Cường mang theo đèn pin, hai bình nước và mặc nhiều quần áo như người đi
săn. Cậu đi như chạy qua sườn đồi cạnh nhà và bị bọn chó hoang đuổi. Trong lúc chạy,
quần áo cậu vướng vào gai tre rách toạc. Bị lăn xuống chân đồi nhưng nhờ biết ôm đầu
nên cậu không bị thương. Sau khi lội qua con suối sâu, cậu phải băng qua cánh rừng
thưa. Trời tối như mực. Những chú nai hiền lành đã dắt cậu tránh được chỗ có thú dữ.
Nửa đêm hơm đó cậu mới tìm tới bn. Cha con Y Ngung vừa ngạc nhiên, vừa cảm
động. Hôm sau, hai cha con Y Ngung cùng Cường đem mật gấu về cho má. Khi má đỡ
bệnh, cậu mới sực nhớ ra mình quên chưa xin bố Y Ngung chữa cho bệnh nhát gan.
Thấy vậy cả nhà cùng cười vui.


Nguyễn Thị Minh Ngọc.


<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:</b></i>


<b>Câu 1. Cường quyết định lên buôn Măng Lin để làm gì?</b>


A. Để gặp bố bạn Y Ngung


B. Để xin bố Y Ngung chữa bệnh cho má


C. Để gặp bố của bạn Y Ngung xin mật gấu cho má, tiện thể cậu cũng định xin
chữa bệnh nhát gan cho mình.


<b>Câu 2. Trên đường đến bn Măng Lin, Cường mang theo những thứ gì?</b>


A. Mang theo đèn pin, hai bình nước và mặc nhiều quần áo như người đi săn.
B. Mang theo đèn pin, hai bình nước và cầm theo một khẩu súng săn.


C. Mang theo giáo mác, đèn pin và hai bình nước.


<b>Câu 3. Cường đã gặp chuyện gì trên đường đến buôn Măng Lin?</b>
A. Bị cọp đuổi


B. Bị bọn chó hoang đuổi
C. Bị người dân đuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B. Vì thấy Cường là người rất thương má
C. Vì Cường lo má bị bệnh nặng


<b>Câu 5. Trong câu: "Thấy vậy cả nhà cùng cười vui". Từ “cười” thuộc từ loại nào dưới</b>
đây:


A. Danh từ
B. Tính từ


C. Động từ


<b>Câu 6. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ láy?</b>


A. thẳng cẳng B. thẳng thắn C . thẳng tắp


<b>Câu 7. Hãy viết họ và tên của một bạn trong lớp em.</b>


<i>...</i>
<b>Câu 8. Em hãy đặt một câu với từ "Trung thực ".</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×