CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP THƠNG DỤNG
1.Amlodipin
Nhóm: Tim mạch - Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)
Biệt dược: Stadovas 5mg; Amlodipin 5mg domesco; Amlor 5- Pháp; Apitim 5
DHG pharma; Amlodipin PMP 5mg; kavasdin 5; Stadovas 10mg; Cardilopin
10mg; dorodipin 10mg Domesco; Ambelin 10mg Hasan...
Chỉ định:
+ Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái
tháo đường).
+ Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Liều lượng - Cách dùng:
+ Người lớn: 5 mg x 1 lần/ngày.
+ Tăng liều 10 mg/ngày nếu không đáp ứng điều trị sau 2 tuần.
+ Người già & bệnh nhân xơ gan: cần chỉnh liều.
Tác dụng phụ: Phù & đỏ bừng do giãn mạch (thường nhẹ hoặc trung bình). Thỉnh
thoảng: chuột rút, tiểu lắt nhắt, tiểu đêm, ho, bất lực, suyễn, chảy máu cam, lo lắng
& viêm kết mạc.
Chống chỉ định:
+ Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
+ Quá mẫn với dihydropyridin.
Chú ý đề phịng: Phụ nữ có thai & cho con bú, người Xơ gan, Trẻ em khơng dùng.
2. Lisonorm
Nhóm thuốc: Tim mạch (Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB) + Nhóm thuốc ức chế men
chuyển ACE)
Thành phần: Amlodipine 5mg + Lisinopril 10mg
Nước sản xuất: Gedeon Richter Plc. - HUNG GA RY
Chỉ định:
+ Điều trị tăng huyết áp vô căn.
+ Trị liệu thay thế cho các bệnh nhân mà có huyết áp được kiểm soát bằng
lisinopril và amlodipine dùng đồng thời với mức liều tương đương.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là 1 viên Lisonorm mỗi ngày. Liều tối đa là 1 viên mỗi ngày.
Thức ăn khơng có ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc nên có thể dùng thuốc trước,
trong hoặc sau bữa ăn.
Tác dụng phụ: Chóng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, ho, nôn, ngứa.
Chống chỉ định:
+ Quá mẫn cảm với lisinopril hoặc với bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển đổi
angiotensin (ACE).
+ Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc bất kỳ dẫn xuất của dihydropyridine.
+ Quá mẫn cảm với các thành phần tá dược của thuốc.
+ Giảm huyết áp trầm trọng.
+ Tiền sử mạch liên quan đến việc sử dụng trước đó các thuốc ức chế enzym
chuyển đổi angiotensin.
+ Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
+ Tắc nghẽn rõ rệt về huyết động lực ở đường ra của tâm thất trái (hẹp động mạch
chủ, bệnh cơ tim phì đại), hẹp van hai lá hoặc sốc tim.
+ Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp tính (trong 28 ngày đầu tiên dùng thuốc).
+ Cơn đau thắt ngực không ổn định (ngoại trừ chứng đau thắt ngực Prinzmetal).
+ Mang thai và thời kỳ cho con bú.
3. Zoamco – A
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch (Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB) + thuốc giảm mỡ
máu)
Thành phần: Amlodipin 5mg + atorvastatin 10mg
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM
Chỉ định:
+ Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái
tháo đường).
+ Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Liều lượng - Cách dùng:
+ Liều khởi đầu với liều bình thường là 5mg x1 lần/ngày.
+ Liều có thể tăng đến 10mg( Amlodipin) cho 1 lần trong 1 ngày. Nếu tác dụng
khơng hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều.
+ Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
Chống chỉ định:
+ Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
+ Quá mẫn với dihydropyridin.
Tác dụng phụ: Thường gặp, ADR >1/100
+ Tồn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng,
mệt mỏi, suy nhược.
+ Tuần hoàn: Ðánh trống ngực .
+ Thần kinh trung ương: Chuột rút.
+ Tiêu hóa: Buồn nơn, đau bụng, khó tiêu.
+ Hơ hấp: Khó thở.
4. Exforge 5mg/80mg; Exforge 10mg/160mg; Exforge 5mg/160mg; Exforge
10mg/320mg.
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch (Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)+ thuốc giảm mỡ
máu)
Thành phần: Amlodipin 5mg/10mg + valsartan 80mg/160mg/320mg
Nhà sản xuất: Novartis Farmaceutica S.A - TÂY BAN NHA
Chỉ định điều trị:
+ Điều trị tăng huyết áp.
+ Exforge được chỉ định ở người lớn có huyết áp khơng được kiểm sốt đầy đủ với
amlodipin hoặc valsartan đơn trị liệu.
Liều dùng:
+ Liều khuyến cáo của Exforge là 1 viên/ ngày. Exforge có thể được sử dụng cùng
hoặc không với bữa ăn.
+ Thuốc 5 mg / 80 mg có thể được dùng ở những bệnh nhân có huyết áp khơng
được kiểm sốt đầy đủ với amlodipine 5 mg hoặc valsartan 80 mg một mình.
+ Thuốc 5 mg / 160 mg có thể được dùng ở những bệnh nhân có huyết áp khơng
được kiểm sốt đầy đủ với amlodipine 5 mg hoặc valsartan 160 mg một mình.
+ Thuốc 10 mg / 160 mg có thể được dùng ở những bệnh nhân có huyết áp khơng
được kiểm sốt đầy đủ với amlodipine 10 mg hoặc hoặc với valsartan 160 mg một
mình.
Chống chỉ định:
+ Quá mẫn với hoạt chất, các dẫn xuất dihydropyridin, hoặc bất kỳ tá dược trong
thuốc...
+ Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật. Suy thận nặng. Thai kỳ. Hạ huyết áp nặng.
Shock (bao gồm cả sốc tim).
+ Tắc nghẽn đường thoát tâm thất trái (ví dụ như bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn và
hẹp động mạch chủ nặng).
+ Suy tim không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp tính.
Tác dụng phụ thường gặp nhất: viêm mũi họng, cúm, dị ứng, nhức đầu, ngất, hạ
huyết áp thế đứng, phù nề, phù mặt, phù ngoại biên, mệt mỏi, đỏ bừng mặt, suy
nhược và nóng.
5. Exfoger HCT
Nhóm: Thuốc tim mạch
Thành phần: Amlodipin 10mg, Hydrochlorothiazide 12.5mg, Valsartan 160mg
Nhà sản xuất: Novartis (Thụy Sĩ)
Chỉ định: Tăng huyết áp vô căn. Sự phối hợp thuốc liều cố định này không được
chỉ định để điều trị khởi đầu tăng huyết áp.
Liều dùng
+ Người lớn: 1 viên/ngày.
+ Có thể tăng liều sau 2 tuần, tối đa 10/320/25mg.
+ Bệnh nhân suy gan, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc ≥ 65t:xem xét bắt đầu với
liều thấp nhất.
+ Đối với bệnh nhân < 18t.: không khuyến cáo.
Chống chỉ định:
+ Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
+ Phụ nữ có thai.
+ Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
+ Vô niệu, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
+ Hạ kali huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết kéo dài, và triệu chứng tăng acid
uric huyết.
Tác dụng phụ: Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nhiễm trùng hô hấp trên, ho, đau
lưng, tiêu chảy.
6. Lacipil 2mg, 4mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch (Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)
Thành phần: Lacidipine 4mg
Nhà sản xuất: Glaxo Wellcome S.A - TÂY BAN NHA
Chỉ định: Lacidipin là thuốc chẹn kênh calci được chỉ định điều trị tăng huyết áp
đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc chẹn beta
giao cảm, thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.
Liều dùng- Cách dùng:
+ Liều khởi đầu là 2 mg x 1 lần/ngày.
+ Có thể tăng liều lên 4 mg và nếu cần thiết tăng lên đến 6 mg sau một thời gian
phù hợp để đạt được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc.
+ Có thể duy trì điều trị mà khơng giới hạn thời gian.
+ Uống vào một giờ cố định trong ngày.
Tác dụng phụ:
+ Đau đầu, chóng mặt
+ Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
+ Đỏ bừng.
+ Khó chịu ở dạ dày, nơn.
+ Phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa).
+ Tiểu nhiều.
+ Suy nhược, phù tồn thân.
+ Tăng có hồi phục Alkaline Phosphatase (sự gia tăng có ý nghĩa trên lâm sàng
thường không phổ biến).
Chống chỉ định:
+ Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
+ Giống như các dihydropyridin khác, chống chỉ định dùng lacidipin cho bệnh
nhân hẹp động mạch chủ nặng, sốc do tim, nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng,
cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn
định, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
7. Felodipin 5mg STADA retard – tác dụng chậm
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)
Thành phần: Felodipine 5mg
Nhà sản xuất: Stadapharm GmbH - ĐỨC
Chỉ định:
+ Tăng HA (dùng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng HA khác).
+ Hội chứng Raynaud, suy tim ứ huyết, đau thắt ngực ổn định, mãn tính hoặc do co
thắt mạch vành.
Liều lượng - Cách dùng:
+ Khởi đầu 5 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng, có thể chỉnh liều giảm xuống 2.5 mg
hoặc tăng đến 10 mg/ngày. Thông thường 5-10 mg/ngày. Không quá 20 mg/ngày.
+ Người > 65 tuổi, bệnh nhân suy gan: khởi đầu 2.5 mg/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ: Có thể gây đỏ bừng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, choáng váng,
mệt mỏi thoáng qua, hạ HA, phù.
Chú ý đề phòng: Bệnh nhân suy tim hay suy chức năng tâm thất, Người già, bệnh
nhân suy gan, Phụ nữ có thai & cho con bú.
8. Nifedipine 10mg, 20mg; Pyme Nife 10mg, 20mg; Nifedipin 10mg, 20mg
STADA – dạng thường
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)
Thành phần: Nifedipine 10mg, 20mg
Chỉ định:
+ Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định.
+ Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.
Liều lượng - Cách dùng:
+ Tăng huyết áp :10 - 40 mg/lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 - 90 mg, ngày uống 1
lần.
+ Dự phòng đau thắt ngực:10 - 40 mg/lần, ngày uống 2 lần hoặc 30 - 90 mg, ngày
uống 1 lần.
+ Thuốc Nifedipin được sử dụng thông qua đường uống
+ Không tự ý thay đổi liều chỉ định từ phía bác sĩ.
+ Nên sử dụng thuốc trong bữa sáng và bữa tối là hợp lý nhất.
Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với nifedipine. Chống do tim, tình trạng tuần hồn
khơng ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tương tác thuốc: Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc
hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine,
coumarin, cyclosporin.
Tác dụng phụ:
+ Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt,
nóng nảy.
+ Ðiều trị lâu: phù xuất hiện.
+ Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ
& tăng bài niệu.
Chú ý đề phịng:
+ Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90 mmHg.
+ Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hồn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp
lực tĩnh mạch cửa & xơ gan.
+ Người lái xe & vận hành máy móc.
+ Người loét dạ dày - tá tràng.
9. Nifedipin 20mg retard STADA, HASAN – tác dụng chậm
Nhóm thuốc: Thuốc Tim mạch - Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)
Thành phần: Nifedipine 20mg
Chỉ định Nifedipin 20 Retard:
+ Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định.
+ Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.
Liều lượng - Cách dùng :
+ Thông thường: 1 viên/ lần, 2-3 lần/ ngày.
+ Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2
lần/ngày.
+ Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
+ Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối
đa 120 mg/ngày.
10. Adalat 10mg; Adalat Retard 20mg; Adalat LA 30mg, 60mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)
Thành phần: Nifedipine 10mg, 20mg, 30mg, 60mg
Nhà sản xuất: Bayer Pharma AG - ĐỨC
Adalat® có dạng viên nang, hàm lượng 10mg
Adalat® LA có dạng viên nang phóng thích kéo dài, hàm lượng 20mg, 30mg,
60mg
Adalat®Retard có dạng viên bao phim phóng thích kéo dài, hàm lượngg 20mg.
Cách dùng chung: “Nuốt nguyên viên” Có thể dùng thuốc lúc đói hoặc no.
*Adalat® 10mg: Bình thường
Điều trị bệnh mạch vành: cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức),
cơn đau thắt ngực do co thắt mạch (cơn đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực
biến đổi)
Điều trị tăng huyết áp vô căn
Điều trị cơn tăng huyết áp
Điều trị hội chứng Raynaud (Hội chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát)
Liều dùng:
+ Người bị đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch: 1
viên/lần, 3 lần/ngày.
+ Người bị tăng huyết áp, bệnh Raynaud: 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.
+ Cấp cứu tăng huyết áp: Liều duy nhất 1 viên, sau ½ giờ, có thể thêm 10mg tùy
mức huyết áp
*Adalat® Retard 20mg: Tác dụng chậm
Điều trị bệnh mạch vành: cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức)
Điều trị tăng huyết áp
Liều dùng
+ Người bị đau thắt ngực ổn định mạn tính: 1 viên/lần, 2 lần/ngày
+ Tăng huyết áp: 1-2 viên/ lần, 2 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
*Adalat® LA 30mg, 60mg: Tác dụng kéo dài
Điều trị bệnh mạch vành: cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức)
Điều trị tăng huyết áp.
Liều lượng - Cách dùng
+ Viên 20mg điều trị tăng huyết áp: 20mg, 1 lần mỗi ngày. Nên khởi đầu điều trị
với liều 30mg mỗi ngày, bạn có thể cân nhắc khởi đầu 20mg mỗi ngày khi có chỉ
định. Tùy thuộc độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng đáp ứng, bác sĩ có thể tăng
liều từng giai đoạn lên đến 120mgx1 lần/ngày.
+ Viên 30mg, 60mg điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, tăng huyết áp: 1 viên,
1 lần/ngày, tối đa 120 mg/ngày. Nên khởi đầu liều 30 mg/ngày.
Adalat® chống chỉ định chung:
Mẫn cảm với thuốc.
Sốc tim.
Có thai/cho con bú.
Dùng kèm rifampicin.
11. Plendil (Felodipine 5mg) – Thủy Điển
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch- Nhóm chẹn kênh canxi CCB.
Nhà sản xuất: AstraZeneca A.B - THỤY ĐIỂN
Chỉ định:
+ Tăng HA (dùng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng HA khác).
+ Hội chứng Raynaud, suy tim ứ huyết, đau thắt ngực ổn định, mãn tính hoặc do co
thắt mạch vành.
Liều lượng - Cách dùng
+ Khởi đầu 5 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng, có thể chỉnh liều giảm xuống 2.5 mg
hoặc tăng đến 10 mg/ngày. Thông thường 5-10 mg/ngày. Không quá 20 mg/ngày.
+ Người > 65 tuổi, bệnh nhân suy gan: khởi đầu 2.5 mg/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ: Có thể gây đỏ bừng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, choáng váng,
mệt mỏi thoáng qua, hạ HA, phù.
Chú ý đề phòng: Bệnh nhân suy tim hay suy chức năng tâm thất, Người già, bệnh
nhân suy gan, Phụ nữ có thai & cho con bú.
12. Plendil Plus (Felodipine 5mg + Metoprolol 47,5mg ) – Thủy Điển
Dược chất chính: Felodipine 5 mg, Metoprolol succinate 47.5 mg.
Loại thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp – (Nhóm chẹn kênh canxi CCB + Nhóm
thuốc chẹn Beta)
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén phóng thích kéo dài.
Chỉ định: Bệnh tăng huyết áp. Plendil Plus có thể dùng khi đơn trị liệu với thuốc
chẹn bêta hoặc thuốc đối kháng canxi nhóm dihydropyridine khơng đủ hiệu quả.
Liều dùng – cách dùng:
+ Dùng đường uống khoảng 15 phút sau bữa ăn, sử dụng chung với nước sôi để
nguội
+ Liều dùng thuốc Plendil Plus 5/50mg: liều khởi đầu là 1 viên/ngày, thời điểm
thích hợp nhất để uống thuốc là vào buổi sáng mỗi ngày.
Tác dụng không mong muốn:
+ Đối với hệ tim mạch: gây chậm nhip tim, hạ huyết áp tư thế,suy tim, rối loạn
nhịp tim, rối loạn dẫn truyền cơ tim.
+ Đối với hệ thần kinh: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, chống váng, mệt mỏi.
+ Đối với hệ tiêu hóa: gây buồn nơn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng.
+ Đối với gan: thuốc có thể gây viêm gan
+ Ngoài ra thuốc ảnh hưởng đến hệ hô hấp, tác động lên da và các giác quan ở mức
độ nhẹ và rất hiếm gặp.
13. Ditiazem 60mg; Herbesser 60mg; tilhasan 60mg; Tilhazem 60mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)
Thành phần: Diltiazem Hydrochloride 60mg
Nhà sản xuất: P.T Tanabe Indonesia - IN ĐÔ NÊ XI A
Chỉ định:
+ Ðiều trị dự phòng các đợt bộc phát cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định,
đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim, đau ngực Prinzmetal.
+ Tăng huyết áp do các nguyên nhân khác nhau.
- Các rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh trên thất, hội chứng tăng động tim mạch.
Liều lượng - Cách dùng:
+ Cơn đau thắt ngực: 120 - 160 mg/ngày, khởi đầu bằng 30 mg x 4 lần/ngày, sau đó
tăng dần liều.
+ Tăng huyết áp: khởi đầu 60 mg x 2 - 3 lần/ngày, nếu khơng có phản ứng phụ có
thể tăng liều trong vòng 2 - 3 tuần sau đến 60 mg x 4 lần/ngày.
+ Tăng huyết áp nhẹ: 30 - 60 mg/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy tim mất bù. Có nhồi máu cơ
tim gần đây. Sốc tim. Nhịp tim chậm < 55 lần/phút. Hội chứng suy nút xoang. Blốc
nhĩ thất độ II-III. Phụ nữ có thai & cho con bú. Suy gan nặng.
Tương tác thuốc: Các thuốc hạ áp khác. Thuốc chẹn beta, thuốc chống loạn nhịp.
Tác dụng phụ:
+ Nhức đầu, chóng mặt, mệt, lo âu, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, mày
đay, đau khớp.
+ Liều cao có thể gây phù, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ III.
Chú ý đề phòng: Nguy cơ hạ huyết áp, nhịp chậm, blốc nhĩ thất.
14. Zanedip (Lercanidipine 10mg)
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm chẹn kênh Canxi (CCB)
Nhà sản xuất: Recordati Industria Chimica Farmaceutica S.P.A - Ý
Thành phần: Lercanidipine 10mg
Chỉ định: Tăng huyết áp vô căn.
Liều lượng - Cách dùng: 1 viên/ngày vào buổi sáng, 15 phút trước bữa điểm tâm.
Chống chỉ định: Quá mẫn với nhóm dihydropyridine, phụ nữ có thai & cho con bú,
Suy tim khơng kiểm sốt được, tắc nghẽn dịng máu từ tim, đau thắt ngực khơng ổn
định & cơn đau tim trong vịng 1 tháng, bệnh gan, thận nặng, trẻ < 18 tuổi.
Tác dụng phụ:
+ Ðôi khi: đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, nhức đầu, chóng mặt.
+ Thỉnh thoảng: rối loạn tiêu hóa, tăng thể tích nước tiểu, đi tiểu nhiều lần, phát
ban, mệt mỏi, buồn ngủ, đau cơ.
+ Hiếm: hạ HA quá mức.
Chú ý đề phòng: Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có (Bệnh gan, thận
từ nhẹ đến trung bình hay đang thẩm phân, Bệnh tim hoặc đang dùng máy tạo
nhịp).
15. Tenocar 50mg, 100mg (Pymepharco - VIỆT NAM)
Tenormin50mg (AstraZeneca UK., Ltd – ANH)
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Hoạt chất: Atenolol 50 mg, 100mg
Chỉ định:
+ Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm
(trong vịng 12 giờ đầu)
+ Dự phóng sau nhồi máu cơ tim, lọan nhịp nhanh trên thất.
Liều lượng - Cách dùng:
+ Tăng huyết áp: liều khởi đầu 25-50mg/ngày/lần. Nếu vẫn chưa đạt đáp ứng tối
ưu trong 1 hoặc 2 tuần, nên tăng liều lên đến 100mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc
giãn mạch ngọai biên.
+ Đau thắt ngực: liều bình thường là 50-100mg/ngày.
+ Loạn nhịp nhanh trên thất: liều bình thường là 50-100mg/ngày.
+ Nhồi máu cơ tim: cần điều trị sớm. Uống sau khi tiêm tĩnh mạch, dùng thuốc
theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.giảm liều ở các bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định: Sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ thất độ II và độ III, chậm
nhịp tim có biểu hiện lâm sàng không được kết hợp với verapamil
Tương tác thuốc:
+ Atenolol + verapamil: có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc tim và tăng áp
lực tâm thất cuối tâm trương.
+ Atenolol + diltiazem: có thể gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ở những người đã
bị suy tim thất hoặc dẫn truyền khơng bình thường từ trước.
+ Atenolol không nên dùng đồng thời với nifedipin, các thuốc làm giảm
catecholamin, prazosin, quinidin, thuốc chống lọan nhịp tim nhóm 1, ergotamin,
các thuốc gây mê đường hơ hấp.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ thường gặp là mệt mỏi, yếu cơ, tiêu chảy, buồn
nôn, tim đập chậm. Hiếm khi bị rối lọan giấc ngủ, chónh mặt, nhức đầu, giảm tiểu
cầu, rối lọan thị giác.
Chú ý đề phòng: Dùng rất thận trọng trong những trường hợp sau:
+ Phụ nữ có thai
+ Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
+ Người bị hen phế quản và người bệnh phổi tắc nghẽn khác.
+ Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.
+ Điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống lọan nhịp nhóm I, vì có
thể gây chậm nhịp tim nặng (do có tác dụng hiệp đồng trên cơ tim)
+ Bệnh nhân suy thận nặng.
16. Nebivolol STADA; Nebilet; Nebawol-5; Nebivolol SANDO 5mg; Khouma;
Nebicip 5; Pertium; Nabiloc.
Thành phần: Nebivolol 5mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm thuốc chẹn Beta
Nebivolol là thuốc chẹn thụ thể beta chọn lọc và cạnh tranh: Tác động này do đồng
phân SRRR-nebivolol (d-nebivolol).
Nhà sản xuất: Berlin Chemie AG - ĐỨC
Chỉ định: Điều trị tăng huyết áp vô căn. Điều trị suy tim ổn định nhẹ đến trung
bình ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên, kết hợp với các phương pháp điều trị khác.
Liều dùng:
+ Tăng huyết áp: Dùng 1 viên/ngày (5 mg), tốt nhất là uống vào cùng một thời gian
mỗi ngày. Có thể uống thuốc trong bữa ăn.
+ Phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể được sử dụng đơn
thuần hay phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Cho đến nay, hiệu
quả hạ huyết áp được tăng cường khi thuốc 5 mg được phối hợp với
hydrochlorothiazide 12,5-25 mg.
+ Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu đề nghị là 2,5 mg/ngày, có thể tăng liều lên
đến 5 mg/ngày.
Suy tim mạn tính: Để điều trị suy tim mạn tính ổn định, phải tăng liều từ từ cho
đến khi đạt được liều tối ưu đối với từng bệnh nhân. Việc tăng liều được diễn ra
trong 1-2 tuần tùy thể trạng bệnh nhân.
Liều khởi đầu từ 1,25 mg đến 2,5 mg x 1 lần/ngày, sau đó là 5 mg x 1 lần/ngày, sau
đó là 10 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 10 mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định :
+ Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
+ Suy gan hoặc rối loạn chức năng gan.
+ Suy tim cấp, sốc tim, hoặc suy tim mất bù từng đợt phải dùng các thuốc làm co
cơ tim tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ
+ Tim đập chậm hoặc không đều.
+ Tê hoặc cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân.
+ Khó thở, thậm chí chỉ khi gắng sức nhẹ.
+ Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân.
17. Dilatrend
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần: Carvedilol 6,25mg
Nhà sản xuất: Roche S.P.A – Ý
Dược lực: Carvedilol-một chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều cơ chế-là
một thuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp với tính chất gây giãn mạch qua
tác dụng ức chế thụ thể alpha và có tính chất chống tăng sinh và chống oxy hóa.
Chỉ định: Cao huyết áp vơ căn. Cơn đau thắt ngực. Suy tim xung huyết.
Liều lượng - Cách dùng: Tăng liều từ từ như sau
+ Cao huyết áp vơ căn:
•
•
•
12,5 mg x 1 lần/ngày x 2 ngày
25 mg x 1 lần/ngày (tăng liều nhưng phải sau ít nhất 2 tuần)
Liều tối đa 50 mg x 1 lần/ngày hoặc 25 mg x 2 lần/ngày.
+ Cơn đau thắt ngực:
•
•
•
12,5 mg x 2 lần/ngày x 2 ngày,
Sau đó 25 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần, ít nhất sau 2 tuần,
Liều tối đa 50 mg x 2 lần/ngày
+ Suy tim xung huyết:
•
•
•
•
•
3,125 mg x 2 lần/ngày x 2 tuần đầu
6,25 mg x 2 lần/ngày (Tăng liều sau 2 tuần)
12,5 mg x 2 lần/ngày
25 mg x 2 lần/ngày
Tối đa: 25 mg x 2 lần/ngày (bệnh nhân < 85 kg)
50 mg x 2 lần/ngày (> 85 kg).
Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm, tiêu chảy, hạ huyết áp tư thế
đứng.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc. Suy tim độ II hoặc III, sốc do tim, nhịp tim
quá chậm, hen, suy gan nặng.
Tương tác thuốc: Thận trọng khi dùng với digoxin, rifampicin, warfarin, clonidine,
verapamil.
18. Bihasal 2,5mg – 5mg; Bisoloc 2,5mg - 5mg; Concor 2,5mg - 5mg (Đức)
Hoạt chất: Bisoprolol fumarate 2,5mg – 5mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm thuốc chẹn Beta.
Chỉ định: Suy tim mạn tính. Điều trị cao huyết áp
Liều lượng - Cách dùng:
Với mức liều tăng dần:
•
•
•
•
•
1,25 mg/ngày 1 lần x 1 tuần
2,5 mg/ngày 1 lần x 1 tuần
3,75 mg/ngày 1 lần x 1 tuần
5 mg/ngày 1 lần x 4 tuần
7,5 mg/ngày 1 lần x 4 tuần
Liều duy trì 10 mg/ngày 1 lần
Chống chỉ định: Suy tim mất bù, sốc, block nhĩ thất độ II, III, hội chứng rối loạn
nút xoang, bloc xoang nhĩ, nhịp chậm < 50 lần/phút, huyết áp thấp, hen phế quản,
rối loạn tuần hoàn ngoại biên
Tương tác thuốc: Thuốc tim mạch, IMAO, clonidin, thuốc trị loạn nhịp, thuốc trị
tiểu đường, thuốc gây mê, digitalis, thuốc giảm đau & kháng viêm, ergotamin,
cường giao cảm, thuốc trị động kinh, hướng tâm thần, rifampicin, mefloquin.
Tác dụng phụ: Cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân & rối loạn tiêu hóa. Mệt mỏi,
chóng mặt (thống qua khi bắt đầu điều trị). Yếu cơ, chứng chuột rút, rối loạn giấc
ngủ, suy nhược, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền tim, tăng suy tim.
19. Bisoloc Plus
Dược chất chính: Bisoprolol fumarate 2,5 mg, Hydrochlorothiazide 6,25 mg
Loại thuốc: Thuốc tim mạch – Nhóm chẹn Beta + Nhóm lợi tiểu
Chỉ định: Tăng huyết áp.
Liều dùng:
Liều dùng phải thích ứng với từng bệnh nhân. Nên dùng buổi sáng, có thể uống
cùng với thức ăn. Nên uống nguyên viên với nước, không được nhai.
Liều khởi đầu hiệu quả là 1 viên 2,5 mg/ 6,25 mg ngày 1 lần.
Tăng lên 1 viên 5 mg/ 6,25 mg x 1 lần/ngày hoặc lên liều cao hơn nữa tùy theo đáp
ứng của bệnh nhân.
Tác dụng phụ: Lạnh chi, buồn nơn, nơn, tiêu chảy, táo bón, mệt mỏi, chóng mặt,
đau đầu, giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose máu, tăng lipid máu
(liều cao)
Chống chỉ định:
Suy tim khơng kiểm sốt được bằng thuốc
Nhịp tim < 50 nhịp/phút
Huyết áp thấp
Hen phế quản nặng
COPD mãn tính nặng
Tắc nghẽn động mạch ngoại vi giai đoạn muộn
Hội chứng Raynaud
U tuyến thượng thận chưa điều trị
Cơn đau thắt ngực Prinzmetal
Suy gan/thận nặng
Mẫn cảm với thành phần thuốc
20. Betaloc 25mg, 50 mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm thuốc chẹn Beta
Thành phần: Metoprolol tartrate 50mg
Nhà sản xuất: AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. - TRUNG QUỐC
Chỉ định:
+ Tăng HA, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
+ Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp.
+ Dự phòng điều trị đau nửa đầu.
Liều lượng - Cách dùng:
+ Tăng huyết áp: 50 mg ngày 1 lần, có thể 100-200 mg ngày 1 lần hoặc kết hợp
thuốc.
+ Đau thắt ngực: 100-200 mg x 1 lần/ngày.
+ Suy tim độ III-IV:
•
•
•
•
12.5 mg x 1 lần/ngày
Sau 1-2 tuần tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày
Sau 2 tuần tiếp theo tăng lên 50 mg x1 lần/ngày
Có thể tăng gấp đôi liều mỗi 2 tuần đến liều tối đa 200 mg/ngày.
+ Loạn nhịp tim, dự phòng đau nửa đầu: 100-200 mg ngày 1 lần.
+ Dự phòng sau nhồi máu cơ tim: 200 mg ngày 1 lần.
+ Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: 100 mg ngày 1 lần, có thể tăng
đến 200 mg.
Tác dụng phụ: mệt mỏi. Thường gặp: chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm:
ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực, chống váng, nhức đầu, buồn nơn, đau
bụng, tiêu chảy, táo bón, khó thở khi gắng sức
21. Betaloc zok 25mg, 50mg
Thành phần: Metoprolol succinat 23,75mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nén phóng thích kéo dài
Nhà sản xuất: AstraZeneca A.B - THỤY ĐIỂN
Chỉ định:
- Tăng HA, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
- Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp.
- Dự phòng điều trị đau nửa đầu.
Liều lượng - Cách dùng
Uống thuốc lúc đói
+ Tăng HA: 50 mg, ngày 1 lần hay chia 2 lần, có thể tăng dần lên 100 - 200
mg/ngày, tối đa 400 mg/ngày.
+ Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim: 100 - 200 mg/ngày chia 2 lần, có thể tăng lên 400
mg/ngày.
+ Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim: 200 mg/ngày, chia 2 lần.
+ Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp: 100 mg/ngày chia 2 lần, khi cần
tăng lên 400 mg/ngày.
+ Dự phòng đau nửa đầu 100 - 200 mg/ngày, chia 2 lần.
Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm, giảm tập trung, ngủ gà,
mất ngủ, ác mộng. Nhịp chậm, hạ HA tư thế, suy tim, phù, đánh trống ngực. Rối
loạn tiêu hóa.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Blốc nhĩ thất độ II, III, suy tim
mất bù, chậm nhịp xoang, hội chứng suy nút xoang, sốc tim, bệnh động mạch
ngoại biên nặng.
Tương tác thuốc:
+ Tránh dùng với verapamil IV, IMAO.
+ Thận trọng khi dùng với thuốc chống loạn nhịp, chẹn Ca, đối giao cảm: digitalis,
nitrate.
+ Các thuốc hạ HA khác, thuốc ngủ, thuốc cường giao cảm: ergotamine, estrogen.
+ Thuốc uống trị đái tháo đường, insulin.
+ Thuốc giãn cơ, thuốc kháng H2: rifampicin, barbiturate.
22. Carsantin 6.25mg – 12,5mg (Hasan) ; Carvestad 6,25mg – 12,5mg
(STADA)
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm thuốc chẹn Beta có tát dụng giãn mạch,
khơng chọn lọc.
Cơ chế: Ức chế không chọn lọc alpha 1 và beta adrenergic.
Thành phần: Carvedilol 6,25mg - 12,5mg
Chỉ định: Cao huyết áp vô căn. Cơn đau thắt ngực. Suy tim xung huyết.
Liều lượng - Cách dùng
*Cao huyết áp vơ căn:
•
•
•
12,5 mg x 1 lần/ngày x 2 ngày.
Sau đó 25 mg x 1 lần/ngày (tăng liều sau ít nhất 2 tuần).
Liều tối đa 50 mg x 1 lần/ngày hoặc 25 mg x 2 lần/ngày.
*Cơn đau thắt ngực:
•
•
•
12,5 mg x 2 lần/ngày x 2 ngày.
Sau đó 25 mg x 2 lần/ngày (Tăng sau 2 tuần).
Liều tối đa 100 mg/ngày (chia 2 lần).
*Suy tim xung huyết:
•
•
•
•
•
3,125 mg x 2 lần/ngày (Trong 2 tuần đầu).
6,25 mg x 2 lần/ngày (Tăng liều dần sau ít nhất 2 tuần).
Tăng liều tiếp đó: 12,5 mg x 2 lần/ngày, rồi đến 25 mg x 2 lần/ngày.
Liều tối đa: 25 mg x 2 lần/ngày (bệnh nhân < 85 kg).
Liều tối đa: 50 mg x 2 lần/ngày (> 85 kg).
Chống chỉ định:
Suy tim độ IV, suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) kèm co thắt phế quản,
suy gan, block nhĩ thất độ 2 & 3, nhịp tim < 50 nhịp/phút, shock tim, hội chứng
suy nút xoang (kể cả block xoang nhĩ), huyết áp tâm thu < 85 mmHg, dị ứng thuốc.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
•
•
•
•
•
Tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
Không phối hợp để tiêm IV với diltiazem, verapamil hoặc thuốc chống loạn
nhịp loại I.
Tăng nồng độ hằng định của digoxin.
Ngưng dùng carvedilol trước, vài ngày sau mới giảm dần liều clonidine.
Tăng tác dụng insulin hoặc các thuốc uống hạ đường huyết.
Tác dụng phụ:
•
•
•
•
Thần kinh trung ương: chống váng, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, dị
cảm.
Tim mạch: nhịp chậm, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp, ngất, phù, block nhĩ thất,
suy tim, rối loạn tuần hoàn ngoại biên, tăng các triệu chứng đau thắt ngực, hiện
tượng Raynaud.
Tiêu hóa: buồn nơn, tiêu chảy, nơn.
Huyết học: giảm tiểu cầu & bạch cầu. Chuyển hóa: thay đổi SGOT, SGPT, tăng
đường huyết, tăng cân & tăng cholesterol máu.
23. Imdur
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch – Nhóm giãn mạch
Thành phần: Isosorbide 5 Mononitrate 30mg- 60mg
Nhà sản xuất: AstraZeneca A.B - THỤY ĐIỂN
Chỉ định:
+ Dự phòng cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành.
+ Điều trị suy tim nặng, tăng HA động mạch phổi.
Liều lượng - Cách dùng: Liều dùng: 30 - 60 mg, ngày 1 lần. Có thể tăng lên 120
mg ngày 1 lần. Nên dùng vào buổi sáng lúc thức dậy.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc: Thuốc giãn mạch khác, Rượu.
Tác dụng phụ: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đau cơ, nhiễm virus,
viêm mũi.
24. Pyzacar 25mg, 50mg (Pymepharco) ; Losartan 25mg, 50mg (DHG);
Cozaar 25mg, 50mg (Anh); Lostad 25mg, 50mg (STADA); Resilo 25mg, 50mg
(Ấn Độ).
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - Nhóm thuốc đối kháng cụ thể Angiotensin II
Thành phần: Losartan kali 50mg
Chỉ định: Điều trị tăng HA từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các
thuốc làm hạ áp khác.
Liều lượng - Cách dùng:
+ Khởi đầu & duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần tăng lên 100 mg, ngày 1
lần.
+ Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch
nội mạc: khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần.
Chống chỉ định:
+ Quá mẫn với thành phần thuốc
+ Phụ nữ có thai & cho con bú.
+ Trẻ < 18 tuổi
Tương tác thuốc:
+ Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện. Rifampin.
+ Thuốc lợi tiểu giữ K, chế phẩm bổ sung K, chất thay thế muối K. NSAID.
+ Rossar Plus: Rượu. Corticosteroid, ACTH. Thuốc giãn cơ. Lithi. Quinidin.
+ Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh Gút. Thuốc mê, glycoside, vitamin D.
+ Nhựa cholestyramin/colestipol
Tác dụng phụ:
+ Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, nhịp chậm xoang,
nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
+ Mất ngủ, chống váng, lo âu, mất điều hịa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau
đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
+ Tăng/giảm K huyết, bệnh Gút.
+ Ỉa chảy, khó tiêu, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nơn, mất vị giác, viêm dạ dày, co thắt
ruột.
+ Hạ hemoglobin và hematocrit. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu,
thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
+ Đau lưng, đau chân, đau cơ, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ
cơ.
+ Tăng/hạ acid uric huyết (liều cao), nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ
creatinin/urea.
+ Ho, sung huyết mũi, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm
mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
+ Rụng tóc, viêm da, da khơ, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm,
ngoại ban.