TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
Phần I: Văn – Tiếng Việt (5đ)
Câu 1 (2.0đ): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MƠN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút
NĂM HỌC 2019 – 2020
"Tinh thần u nước cũng như các thứ của q. Có khi được trưng bày trong
tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín
đáo trong rương, trong hịm. Bổn phẩn của chúng ta là làm cho những của q kín
đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tun truyền,
tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần u nước của tất cả mọi người đều được
thực hành vào cơng việc u nước, cơng việc kháng chiến ."
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? Nêu nội dung đoạn văn trên?
b. Xác định kiểu liệt kê trong câu văn: “Nghĩa là phải ra sức giải thích, tun
truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần u nước của tất cả mọi người đều
được thực hành vào cơng việc u nước, cơng việc kháng chiến.”
c. Câu văn: “ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ
thấy.” thuộc kiểu câu gì?
Câu 2 (2.0đ):
a. Tóm tắt văn bản “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn (khoảng 68 câu)
b. Nêu ý nghĩa nhan đề văn bản “Sống chết mặc bay”?
Câu 3 (1.0đ):
a. Đặt một câu chủ động có nội dung nói về văn bản “Đức tính giản dị của Bác
Hồ”.
b. Chuyển câu em vừa đặt sang câu bị động?
Phần II: Tập làm văn (5đ)
Hãy giải thích câu tục ngữ “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”. Chúng ta phải làm
gì để rèn luyện ý chí, nghị lực và lịng kiên trì trong cuộc sống?
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MƠN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút
NĂM HỌC 2019 – 2020
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7 – HKII
Mức độ
NLĐG
I. Văn bản:
+ Sống chết mặc
bay
+ Tinh thần u
nước của nhân dân
ta
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
II. Tiếng Việt
Câu rút gọn
Phép liệt kê
Chuyển đổi câu
chủ động sang câu
bị động
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
III. Tâp làm văn
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận Vận dụng cao
dụng
Cộng
Nhận biết Nêu nội dung
về tác giả, đoạn văn
tác phẩm, … Tóm tắt văn bản
và nêu ý nghĩa nhan
đề văn bản
1
0.5 điểm
5 %
Xác định
câu rút gọn
Phát hiện
được kiểu
liệt kê
2
1 điểm
10 %
Nghị luận giải
thích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Tổng số câu
3
Số điểm
1.5 điểm
Tỉ lệ % điểm tồn 15%
bài
3
2.5 điểm
30%
Đặt câu CĐ và
chuyển sang câu
BĐ
4
3 điểm
40 %
1
1.0 điểm
10 %
3
2 điểm
20%
Viết một bài
văn nghị luận
giải thích về
một câu tục
ngữ
4
3.5 điểm
35%
1
5 điểm
50%
1
5 điểm
50%
1
5 điểm
50%
8
10điểm
100%
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MƠN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút
NĂM HỌC 2019 – 2020
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
Kiểm tra, đánh giá lại các kiến thức đã học về văn bản – Tiếng Việt – TLV học
kì II. (tác giả, tác phẩm, tóm tắt văn bản, nội dung – nghệ thuật, đặt câu chủ
động, chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động…)
2. Kĩ năng:
Kiểm tra, đánh giá kĩ năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức, kĩ năng làm
bài văn nghị luận giải thích.
3.Thái độ:
Kiểm tra, đánh giá ý thức trung thực khi làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tư duy, sáng tạo, cảm thụ thẩm mĩ...
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MƠN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút
NĂM HỌC 2019 – 2020
Phần I: Văn Tiếng Việt: (5đ)
Câu 1:
a.Đoạn văn trên trích trong văn bản : Tinh thần u nước của nhân dân ta, tác
giả Hồ Chí Minh
Nội dung của đoạn văn :
Nêu cao bổn phận, trách nhiệm của tồn dân trong việc thể hiện tinh thần
u nước thơng qua những hành động, việc làm cụ thể, thiết thực.
b. Kiểu liệt kê: Liệt kê khơng theo cặp, liệt kê khơng tăng tiến
c. Câu : “ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng
dễ thấy.” là câu rút gọn
Câu 2:
a. Đảm bảo các ý:
Truyện xảy ra ở vùng Bắc Bộ, khi khúc đê tại làng X, phủ X có nguy cơ bị
vỡ.
Dân phu hàng trăm nghìn người kéo đến hộ đê, ai nấy đều mệt lả.
Nhưng ở trong đình cao: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu người hạ rộn ràng
phục vụ cho quan phụ mẫu đánh tổ tơm.
Trước nguy cơ đê vỡ, quan vẫn thản nhiên đánh bài, thờ ơ trước cảnh
tượng lo sợ của dân.
Đúng lúc quan thắng ván bài to thì đê vỡ, dân lâm vào cảnh thảm sầu.
b. Nêu được:
“Sống chết mặc bay” là một vế trong cụm từ “Sống chết mặc bay, tiền
thầy bỏ túi” để chỉ thái độ vơ trách nhiệm , chỉ coi trọng tiền bạc mà khơng
quan tâm đến sự sống chết của người khác
Bằng nhan đề này, Phạm Duy Tốn đã phê phán tên quan phụ mẫu vơ nhân
tính, chỉ biết đến bản thân mình mà qn đi trách nhiệm, qn đi mạng sống
của người dân đang bị đe dọa khi nước lũ tràn về rồi đê vỡ.
Nhan đề cũng thể hiện được tư tưởng chủ đề của tác phẩm.
Câu 3:
a. Đặt được một câu chủ động có nội dung nói về tác phẩm “ Đức tính giản
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
1đ.
0.5đ
dị của Bác Hồ”.
b. Chuyển đổi được câu chủ động vừa đặt sang câu bị động.
Phần II: Tập làm văn (5đ)
Viêt bài nghị luận xã hội
0.5đ
* u cầu về hình thức:
Đúng kiểu bài nghị luận, giải thích
Luận điểm rõ ràng, rành mạch, luận cứ xác thực, lập luận chặt chẽ
Bố cục 3 phần rõ ràng
* u cầu về nội dung: Đảm bảo đúng dàn ý sau:
1. Mở bài:
Dẫn dắt vấn đề.
Nêu vấn đề.
2. Thân bài:
a. Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ.
Nghĩa đen, nghĩa bóng "mài sắt", "nên kim".
Ý nghĩa: Nói về q trình mài sắt thành cây kim tinh xảo một việc làm
tưởng như khơng thể, câu tục ngữ là hình ảnh ẩn dụ cho ý chí nghị lực và
lịng kiên trì của con người. Nếu con người biết nỗ lực và cố gắng khơng
ngừng nghỉ thì khó khăn dù lớn đến mấy cũng có thể vượt qua để gặt hái
những thành quả tốt đẹp.
0.5đ
4.5đ
0.5đ
1.0đ
b. Tại sao chúng ta phải có ý chí nghị lực và lịng kiên trì trong cuộc
1.75đ
sống?
Để đạt được thành cơng, cuộc đời mỗi con người phải trải qua nhiều gian
nan thử thách.
Cách duy nhất để gạt bỏ vật cản và đi tới thành cơng là phải có ý sự nỗ
lực, kiên trì.
Mọi việc trên đời này khơng dễ dàng mà thành cơng, ta phải đánh đổi bằng
mồ hơi nước mắt và cả thời gian. Thành cơng là kết quả của một q trình
rèn luyện phấn đấu khơng ngừng nghỉ.
Kiên trì nhẫn nại khơng chỉ tạo ra sự thành cơng mà cịn là đức tính tốt đẹp
của con người, tạo động lực cho chúng ta vươn lên trong cuộc sống
Người kiên nhẫn sẽ đạt được sự tín nhiệm, cảm phục, u mến, kính trọng
từ mọi người.
(Đưa thêm dẫn chứng làm sáng tỏ lí lẽ)
c. Chúng ta phải làm gì để rèn luyện ý chí nghị lực và lịng kiên trì trong
0.5đ
cuộc sống?
Cần rèn luyện cho mình ý chí và nghị lực trong học tập
Học tập những tấm gương đã khơng ngừng cố gắng, vượt qua những khó
khăn để đi đến thành cơng.
Khơng dễ dàng bỏ cuộc trước mọi khó khăn thử thách
0.25đ
d. Phê phán những cịn người thiếu ý chí quyết tâm, dễ dàng bng bỏ
đi ước mơ, mục tiêu của mình.
0.5đ
3. Kết bài:
Khẳng định giá trị của câu tục ngữ
* Cho điểm:
Điểm 5: Đáp ứng đủ các u cầu trên về hình thức và nội dung
Điểm 4: Cơ bản đạt u cầu trên nhất là về nội dung. Có một vài sai sót
nhỏ, diễn đạt lưu lốt, rõ ràng
Điểm 2 3: Bài đạt 1/2 u cầu trên. Nội dung có thể sơ sài nhưng phải đủ
các ý chính, diễn đạt chưa tốt nhưng khơng mắc q nhiều lỗi thơng thường
Điểm 1 2: Bài cơ bản chưa đạt u cầu. Nội dung q sơ sài diễn đạt
kém, chưa nắm chắc các phương pháp làm bài, mắc nhiều lỗi
Điểm 0: khơng làm được gì hoặc lạc đề hồn tồn.
Người ra đề
Phạm Thị Thơ
Tổ trưởng duyệt đề
BGH duyệt đề
Nguyễn Thị Thanh Hiền Nguyễn Thị Thanh Huyền