Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Nghiên cứu chế tạo vật liệu composit oxit sắt các bon định hướng ứng dụng trong tích trữ năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------

Trịnh Tuấn Anh

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU COMPOSIT
OXIT SẮT/CÁC BON ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
TRONG TÍCH TRỮ NĂNG LƯỢNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC VẬT LIỆU

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trịnh Tuấn Anh

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU COMPOSIT
OXIT SẮT/CÁC BON ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
TRONG TÍCH TRỮ NĂNG LƯỢNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC VẬT LIỆU

Ngành: Khoa học vật liệu
Mã số: 9440122

N


ời h ớn dẫn h

1. PGS.TS. Bùi Thị Hằng
2. TS. Doãn Hà Thắng

Hà Nội - 2020

họ :


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Bùi Thị Hằng - Viện
Đào tạo Quốc tế về Khoa học Vật liệu (ITIMS) - Đại học Bách khoa học Hà Nội,
TS. Doãn Hà Thắng - Bộ Khoa học và Công nghệ. Thầy và cơ đã tận tình giúp đỡ
hướng dẫn em nghiên cứu và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
hoàn thành luận án.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa
học Vật liệu (ITIMS) - Đại học Bách khoa Hà Nội cùng gia đình và bạn bè đã giúp
đỡ trong suốt q trình học tập và hồn thành luận án.
Do thời gian có hạn nên luận án này khơng tránh khỏi những sai sót, vì vậy em
rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ và các bạn để luận án được hoàn thiện.

Nghiên cứu sinh

TRỊNH TUẤN ANH

i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Luận án khơng có sự sao
chép tài liệu, cơng trình nghiên cứu của người khác mà không chỉ rõ trong mục tài
liệu tham khảo. Những kết quả và các số liệu trong luận án chưa được ai cơng bố
dưới bất kỳ hình thức nào. Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2020
Thay mặt tập thể hướng dẫn

Nghiên cứu sinh

BÙI THỊ HẰNG

TRỊNH TUẤN ANH

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. 3
1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 8

2.


Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 9

3.

Các đóng góp của luận án .................................................................................. 9

4.

Bố cục luận án.................................................................................................. 10

Kết luận..................................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………………...........11
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PIN ....................................................................... 12
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ...................................................................... 14
1.2.1. Dung lượng lý thuyết ...........................................................................................14
1.2.2. Năng lượng lý thuyết ...........................................................................................15
1.2.3. Năng lượng riêng và mật độ năng lượng của pin thực tế................................15
1.3. TỔNG QUAN VỀ PIN KIM LOẠI - KHÍ ........................................................ 16
1.4. PIN Fe - KHÍ ..................................................................................................... 19
1.4.1. Nguyên lý hoạt động và đặc trưng của pin Fe - khí............................................19
1.4.2. Điện cực sắt ..........................................................................................................21
1.4.3. Những thách thức đối với điện cực sắt................................................................23
1.4.4. Phương pháp khắc phục.......................................................................................24
1.4.5. Điện cực khí .........................................................................................................26
1.4.6. Dung dịch điện ly.................................................................................................27

iii



1.5. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
VỀ PIN Fe - KHÍ ...................................................................................................... 27
1.5.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu quốc tế về pin Fe - khí ....................................27
1.5.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước về pin Fe - khí ..............................29
1.6. THỰC NGHIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 31
1.6.1. Thực nghiệm ........................................................................................................31
1.6.1.4. Dung dịch điện ly..............................................................................................34
1.6.1.5. Chế tạo cell ba điện cực ....................................................................................34
1.6.2. Các phương pháp nghiên cứu ..............................................................................35
1.7. KẾT LUẬN...................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT TÍNH CHẤT ĐIỆN HĨA CỦA VẬT LIỆU
COMPOSIT ƠXIT SẮT/CÁC BON BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN TRỘN
.................................................................................................................................. 35
2.1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 35
2.2. KẾT QUẢ HÌNH THÁI HỌC VÀ ĐẶC TRƯNG ĐIỆN HĨA CỦA VẬT
LIỆU ƠXIT SẮT/CÁC BON ................................................................................... 36
2.2.1. Hình thái học của vật liệu AB, Fe2O3 và Fe2O3/AB ...........................................36
2.2.2. Sự phân bố của thành phần vật liệu trong composit Fe2O3/AB .........................38
2.2.3. Đặc trưng điện hóa của điện cực AB ..................................................................39
2.2.4. Đặc trưng điện hóa của điện cực Fe2O3 ..............................................................40
2.2.5. Đặc trưng điện hóa của điện cực Fe2O3/AB .......................................................42
2.2.6. Sự phân bố của thành phần vật liệu trong điện cực Fe2O3/AB sau phóng - nạp45
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TRƯNG ĐIỆN HÓA CỦA ĐIỆN
CỰC nm -Fe2O3/AB ......................................................................................................52
2.3.1. Ảnh hưởng của chất kết dính...............................................................................52
2.3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng Fe2O3 và AB............................................................50
2.3.3. Ảnh hưởng của chất phụ gia K2S ........................................................................58
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................61

iv



CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU COMPOSIT ÔXIT
SẮT/CÁC BON BẰNG CÁC QUY TRÌNH THỦY NHIỆT VÀ KHẢO SÁT
TÍNH CHẤT ĐIỆN HÓA CỦA CHÚNG.............................................................57
3.1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 62
3.2. NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ ĐẶC TRƯNG ĐIỆN HÓA CỦA VẬT LIỆU
Fe2O3 TỔNG HỢP THEO QUY TRÌNH THỦY NHIỆT 1 ..................................... 62
3.2.1. Quy trình thủy nhiệt 1 chế tạo vật liệu Fe2O3 .....................................................62
3.2.2. Kết quả phân tích cấu trúc vật liệu bằng giản đồ nhiễu xạ tia X .................... 63
3.2.3. Kết quả phân tích hình thái bề mặt vật liệu bằng kính hiển vi điện tử qt
(SEM-TEM)..................................................................................................................63
3.2.4. Đặc trưng điện hóa của điện cực Fe2O3/AB…..……………………………..75
3.3. NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ ĐẶC TRƯNG ĐIỆN HÓA CỦA VẬT LIỆU
Fe2O3 TỔNG HỢP THEO QUY TRÌNH THỦY NHIỆT 2 ..................................... 71
3.3.1. Quy trình thủy nhiệt 2 chế tạo vật liệu Fe2O3 .....................................................71
3.3.2. Kết quả phân tích cấu trúc vật liệu bằng giản đồ nhiễu xạ tia X ........................72
3.3.3. Kết quả phân tích hình thái bề mặt vật liệu bằng kính hiển vi điện tử quét
(SEM)............................................................................................................................73
3.3.4. Đặc trưng điện hóa của điện cực Fe2O3/AB .......................................................75
3.4. NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ ĐẶC TRƯNG ĐIỆN HÓA CỦA VẬT LIỆU
Fe2O3 TỔNG HỢP THEO QUY TRÌNH THỦY NHIỆT 3 ..................................... 78
3.4.1. Quy trình thủy nhiệt 3 chế tạo vật liệu Fe2O3 .....................................................78
3.4.2. Kết quả phân tích cấu trúc vật liệu bằng giản đồ nhiễu xạ tia X ........................79
3.4.3. Kết quả phân tích hình thái bề mặt vật liệu bằng kính hiển vi điện tử quét
(SEM)............................................................................................................................80
3.5. NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ ĐẶC TRƯNG ĐIỆN HÓA CỦA VẬT LIỆU
Fe2O3/AB TỔNG HỢP THEO QUY TRÌNH THỦY NHIỆT 2 BƯỚC.................. 86
3.5.1. Quy trình thủy nhiệt 2 bước chế tạo vật liệu Fe2O3/AB .....................................86
3.5.2. Đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3/AB .........................................................87


v


3.6. ĐẶC TRƯNG ĐIỆN HÓA CỦA ĐIỆN CỰC Fe2O3/AB SỬ DỤNG VẬT
LIỆU Fe2O3 CĨ KÍCH THƯỚC MICRO MÉT ....................................................... 89
3.6.1. Hình thái học của vật liệu Fe2O3 kích thước micro mét ................................. 89
3.6.2. Đặc trưng điện hóa của điện cực Fe2O3/AB sử dụng vật liệu µm-Fe2O3...........90
3.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 95
CHƯƠNG 4: ẢNH HƯỞNG CHẤT PHỤ GIA LÊN TÍNH CHẤT ĐIỆN HĨA
CỦA ĐIỆN CỰC COMPOSIT ƠXIT SẮT/CÁC BON ...................................... 96
4.1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 96
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA K2S LÊN TÍNH CHẤT ĐIỆN HĨA ĐIỆN CỰC
Fe2O3/AB CHẾ TẠO BẰNG CÁC QUY TRÌNH THỦY NHIỆT .......................... 96
4.2.1.

Ảnh hưởng của K2S đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 cầu xốp .......96

4.2.2. Ảnh hưởng của K2S đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 cầu rỗng .........99
4.2.3. Ảnh hưởng của K2S đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 lập phương .. 102
4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA Bi2S3 LÊN TÍNH CHẤT ĐIỆN HĨA ĐIỆN CỰC
Fe2O3/AB CHẾ TẠO BẰNG QUY TRÌNH THỦY NHIỆT ................................. 104
4.3.1. Ảnh hưởng của Bi2S3 đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 cầu xốp ..... 104
4.3.2. Ảnh hưởng của Bi2S3 đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 cầu rỗng .... 106
4.3.3. Ảnh hưởng của Bi2S3 đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 lập phương 108
4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA K2S + Bi2S3 LÊN TÍNH CHẤT ĐIỆN HĨA ĐIỆN CỰC
Fe2O3/AB CHẾ TẠO BẰNG BẰNG QUY TRÌNH THỦY NHIỆT ..................... 110
4.4.1. Ảnh hưởng của K2S + Bi2S3 đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 cầu gai
.....................................................................................................................................110
4.4.2. Ảnh hưởng của K2S + Bi2S3 đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 cầu rỗng

.....................................................................................................................................113
4.4.3. Ảnh hưởng của K2S + Bi2S3 đến đặc trưng điện hóa của vật liệu Fe2O3 lập phương
.....................................................................................................................................114
4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................ 119
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 120

vi


HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO............................................................... 121
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............. 132

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Tên chi tiết

1

m - Fe2O3

Sắt ơxit kích thước micro mét

2


nm - Fe2O3

Sắt oxit kích thước nano mét

3

A

4

AB

Acetylen black các bon (carbon Acetylen Black)

5

Ah

Ampe - giờ (dung lượng)

6

Ca

Dung lượng của pin

7

CV


Quét thế vịng tuần hồn (Cyclic voltammetry)

8

DOD

Độ phóng sâu

9

EVs

Xe điện

10

HEVs

11

M

Kim loại

12

n

Số ơxy hóa


13

Ni-MH

14

PTFE

Polytetrafluoroethylene

15

PVdF

Polyvinylidene fluoride

16

SEM

Hiển vi điện tử qt

17

SEM-EDS

18

TEM


19

V

20

W/kg

21

Wh

22

Wh/kg

Năng lượng riêng

23

Wh/L

(t – giờ)/lít (Mật độ năng lượng)

24

XRD

Giản đồ nhiễu xạ tia X


Năng lượng của pin

Xe điện hybrid

Pin niken kim loại hyđrô (Nikel-Metal Hydride)

Hiển vi điện tử quét – phổ tán xạ năng lượng
Hiển vi điện tử truyền qua
Điện áp
Công suất riêng
Oát – giờ (năng lượng)

1


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Số liệu so sánh một số pin kim loại- khí [8-12]…………………………13
Bảng 1.2. Đặc trưng của pin Fe - khí [73] ................................................................ 20
Bảng 1.3. Bảng hố chất và nguyên vật liệu……………………………………….31
Bảng 3.1. Danh sách các mẫu chế tạo theo quy trình thủy nhiệt 1………………...63
Bảng 3.2. Kết quả đo BET mẫu Fe2O3 (4ml DMSO) và Fe2O3 (8ml DMSO)….....67
Bảng 3.3. Danh sách các mẫu chế tạo theo quy trình thủy nhiệt 2........................... 72
Bảng 3.4. Danh sách các mẫu chế tạo bằng quy trình thủy nhiệt 3.......................... 79

2


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Một số loại pin thơng dụng ....................................................................... 13

Hình 1.2. Cấu tạo của pin kim loại - khí .................................................................. 16
Hình 1.3. Ngun lý hoạt động của pin Fe - khí ...................................................... 19
Hình 1.4. Phản ứng điện hóa của Pin Fe - khí trong dung dịch kiềm [5] ............... 20
Hình 1.5. Đường cong phóng - nạp của điện cực sắt [73]……………………………21
Hình 1.6. Quy trình thủy nhiệt chế tạo α-Fe2O3 ....................................................... 33
Hình 1.7. Các thiết bị chính để chế tạo vật liệu Fe2O3 bằng phương pháp thủy nhiệt:
(a) Bình thủy nhiệt, (b) Máy quay ly tâm, (c) Lò thủy nhiệt và (d) Lò ủ mẫu .......... 33
Hình 1.8. Sơ đồ mơ tả cấu trúc của điện cực làm việc ............................................. 34
Hình 1.9. Sơ đồ cấu tạo của cell ba điện cực ........................................................... 35
Hình 1.10. Quan hệ giữa điện thế và dòng điện trong phép đo CV………………….37
Hình 1.11. Quan hệ giữa điện thế và dịng điện trong qt thế vịng tuần hồn…..38
Hình 2.1. Ảnh SEM (a) và TEM (b) của Acetylene black cacbon (AB) ................... 41
Hình 2.2. Ảnh SEM của hạt Fe2O3 kích thước (a) nano mét và (b) micro mét ........ 42
Hình 2.3. Ảnh SEM của vật liệu (a) nm-Fe2O3/AB và (b) μm-Fe2O3/AB ................. 42
Hình 2.4. Ảnh SEM - EDS và sự phân bố của Fe, C của mẫu (a) μm-Fe2O3/AB và
(b) nm-Fe2O3/AB chế tạo bằng phương pháp nghiền trộn ....................................... 43
Hình 2.5. Đặc trưng CV của điện cực AB (AB:PTFE = 90:10%) trong dung

dịch

KOH 8 M .................................................................................................................. 44
Hình 2.6. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3 (Fe2O3:PTFE = 90:10%) trong dung
dịch KOH 8 M (a) µm - Fe2O3 và (b) nm - Fe2O3 ..................................................... 45
Hình 2.7. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB (Fe2O3:AB:PTFE = 45:45:10%)
trong dung dịch KOH 8 M (a)µm - Fe2O3/AB và (b) nm - Fe2O3/AB ....................... 47
Hình 2.8. Ảnh SEM - EDS và sự phân bố của Fe, C của mẫu (a) μm - Fe2O3/AB và
(b) nm - Fe2O3/AB sau phóng - nạp………………………………………………………51

3



Hình 2.9. Đặc trưng CV của điện cực nm - Fe2O3/AB với tỷ lệ khối lượng
Fe2O3:AB:chất kết dính = 45:45:10 % trong KOH sử dụng (a) PVdF và (b) PTFE.
.................................................................................................................................. 53
Hình 2.10. Đặc trưng CV của điện cực composite Fe2O3/AB với tỷ lệ khối lượng (a)
Fe2O3:AB:PTFE = 47,5:47,5:5%, (b) Fe2O3:AB:PTFE = 45:45:10%, (c)
Fe2O3:AB:PTFE = 42,5:42,5:15% và (d) Fe2O3:AB:PTFE =40:40:20% trong dung
dịch KOH 8 M........................................................................................................... 54
Hình 2.11. Đặc trưng CV của điện cực composit Fe2O3/AB với tỷ lệ khối lượng (a)
Fe2O3:AB:PTFE = 30:60:10%, Fe2O3:AB:PTFE = 45:45;10%, Fe2O3:AB:PTFE
= 60:30:10% và (b) Fe2O3:AB:PTFE= 70:20:10% trong dung dịch KOH 8 M .. 57
Hình 2.12. Kết quả CV của điện cực composite Fe2O3/AB (Fe2O3:AB:PTFE =
45:45:10%) trong dung dịch KOH (a) 0,005 M, (b) 0,01 M K2S,59,(c) 0,05 M K2S
và (d) 0,1 M K2S ....................................................................................................... 59
Hình 3.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X của vật liệu Fe2O3 tổng hợp bằng quy trình thủy
nhiệt 1 ở các nồng độ khác nhau của DMSO: (a) 1 ml, (b) 2 ml, (c) 4 ml và (d) 8
ml…………….............................................................................................................64
Hình 3.2. Ảnh SEM và TEM của mẫu Fe2O3 chế tạo theo quy trình thủy thiệt 1: (ae) DMSO-1 ml, (b-f) DMSO-2 ml, (c-g) DMSO-4 ml và (d-h) DMSO-8 ml……...…65
Hình 3.3. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB trong dung dịch KOH 8 M sử dụng
Fe2O3 chế tạo theo quy trình thủy nhiệt 1: (a) DMSO-1 ml, (b) DMSO-2 ml, (c)
DMSO-4 ml và (d) DMSO-8 ml ................................................................................ 68
Hình 3.4. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB.............................................. 70
Hình 3.5. Giản đồ nhiễu xạ tia X của vật liệu Fe2O3 tổng hợp bằng quy trình thủy
nhiệt 2: (a) (NH2)2CO-0,5 mM, (b) (NH2)2CO-1 mM và (c) (NH2)2CO-2 mM ........ 72
Hình 3.6. Ảnh SEM của mẫu Fe2O3 chế tạo theo quy trình thủy thiệt 2: (a)
NH2)2CO-0,5 mM: Fe2O3 hình cầu rỗng, (b) (NH2)2CO-1 mM, Na2HPO4-1mM:
Fe2O3 hình ống, (c) (NH2)2CO-2 mM, Na2HPO4-2 mM: Fe2O3 hình đĩa ................ 74

4



Hình 3.7. Đặc trưng CV của Fe2O3/AB chế tạo theo quy trình thủy nhiệt 2 trong
dung dịch KOH 8 M: (a) hình cầu rỗng, (b) hình ống, (c) hình đĩa ........................ 76
Hình 3.8. Dung lượng của điện cực Fe2O3/AB......................................................... 77
Hình 3.9. Giản đồ nhiễu xạ tia X của vật liệu α-Fe2O3 tổng hợp bằng quy trình thủy
thiệt 3: (a) Fe2O3 dạng hạt tự do, (b) Fe2O3 dạng hình cầu, (c ) Fe2O3 dạng que, (d)
Fe2O3 dạng que + lập phương, (e) Fe2O3 dạng lập phương, (f) Fe2O3 dạng lập
phương rỗng, (g) Fe2O3 dạng đa diện ...................................................................... 80
Hình 3.10. Kết quả đo SEM của mẫu α-Fe2O3 chế tạo theo quy trình thủy thiệt 3:
(a) Fe2O3 dạng hạt tự do, (b) Fe2O3 dạng hình cầu, (c ) Fe2O3 dạng que, (d) Fe2O3
dạng que + lập phương, (e) Fe2O3 dạng lập phương, (f) Fe2O3 dạng lập phương
rỗng, (g) Fe2O3 dạng đa diện…………………………………………………….....81
Hình 3.11. Đặc trưng CV của Fe2O3/AB chế tạo theo quy trình thủy nhiệt 3 trong
dung dịch KOH 8 M: (a) Fe2O3 dạng hạt tự do, (b) Fe2O3 dạng hình cầu, (c ) Fe2O3
dạng que, (d) Fe2O3 dạng que + lập phương, (e) Fe2O3 dạng lập phương, (f) Fe2O3
dạng lập phương rỗng, (g) Fe2O3 dạng đa diện………………………………………..83
Hình 3.12. Dung lượng của điện cực Fe2O3/AB chế tạo theo quy trình thủy nhiệt 3
.................................................................................................................................. 85
Hình 3.13. Dung lượng của điện cực Fe2O3/AB chế tạo bằng các quy trình thủy
nhiệt 1 bước .............................................................................................................. 86
Hình 3.14. Đặc trưng CV và dung lượng phóng của Fe2O3/AB chế tạo theo quy
trình thủy nhiệt hai bước trong dung dịch KOH 8M: (a) Fe2O3-dạng cầu xốp, (b)
Fe2O3-dạng cầu rỗng, (c) Fe2O3-dạng lập phương .................................................. 88
Hình 3.15. Dung lượng của điện cực Fe2O3/AB chế tạo bằng quy trình thủy nhiệt 2
bước .......................................................................................................................... 89
Hình 3.16. Ảnh SEM của µm - Fe2O3 cấu trúc (a) Rhombohedral và (b) Polyhedral
.................................................................................................................................. 90
Hình 3.17. Đặc trưng CV của điện cực composite Fe2O3/AB sử dụng: (a) Fe2O3
rhombohedral và (b) Fe2O3 polyhedral trong dung dịch KOH 8 M…………………….91


5


Hình 3.18. Ảnh SEM và sự phân bố các hạt Fe và AB của mẫu composit Fe2O3/AB
sử dụng Fe2O3 cấu trúc rhombohedral (a) trước và (b) sau 15 chu kỳ phóng - nạp.
.................................................................................................................................. 92
Hình 3.19. Ảnh SEM và sự phân bố các hạt Fe và AB của mẫu composit Fe2O3/AB
sử dụng Fe2O3 cấu trúc polyhedral (a) trước và (b) sau 15 chu kỳ phóng - nạp. ... 93
Hình 3.20. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB trong dung dịch KOH 8 M 94
Hình 4.1. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB có Fe2O3 cầu xốp trong dung dịch
KOH +K2S ………………………………………………………………………………….98
Hình 4.2. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB có Fe2O3 cầu xốp trong

dung

dịch KOH + K2S…………………………………………………………………………....98
Hình 4.3. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB có Fe2O3 cầu rỗng trong dung dịch
KOH + K2S……………………………………………………………………………..….100
Hình 4.4. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB có Fe2O3 cầu rỗng trong dung
dịch KOH và KOH + K2S………………………………………………..…………...….101
Hình 4.5. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB có Fe2O3 lập phương ................ 102
Hình 4.6. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB có Fe2O3 lập phương trong
dung dịch KOH và KOH + K2S……………………………………………………..…..103
Hình 4.7. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB có Fe2O3 cầu xốp, cầu rỗng
và lập phương trong dung dịch KOH + K2S……………………………………….....104
Hình 4.8. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB + Bi2S3 có Fe2O3 cầu xốp trong
dung dịch KOH ....................................................................................................... 105
Hình 4.9. Dung lượng phóng của của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB + Bi2S3 có
Fe2O3 cầu xốp trong dung dịch KOH…………………………………………………..106
Hình 4.10. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB + Bi2S3 có Fe2O3 cầu rỗng trong

dung dịch KOH……………………………………………………..………………….....107
Hình 4.11. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB + Bi2S3 có
Fe2O3 cầu rỗng trong dung dịch KOH…………………………………………………108

6


Hình 4.12. Đặc trưng CV của của điện cực Fe2O3/AB có Fe2O3 lập phương trong
dung dịch KOH ....................................................................................................... 109
Hình 4.13. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB + Bi2S3 có
Fe2O3 lập phương trong dung dịch KOH ............................................................... 109
Hình 4.14. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB + Bi2S3 có Fe2O3 cầu xốp,
cầu rỗng và lập phương trong dung dịch KOH ..................................................... 110
Hình 4.15. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB + Bi2S3 có Fe2O3 cầu xốp trong
dung dịch KOH +K2S ............................................................................................. 111
Hình 4.16. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB + Bi2S3 có
Fe2O3 cầu xốp trong dung dịch KOH và KOH +K2S ............................................. 111
Hình 4.17. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB + Bi2S3 có Fe2O3 cầu rỗng trong
dung dịch KOH +K2S ............................................................................................. 113
Hình 4.18. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB + Bi2S3 có
Fe2O3 cầu rỗng trong dung dịch KOH và KOH +K2S ........................................... 114
Hình 4.19. Đặc trưng CV của điện cực Fe2O3/AB + Bi2S3 có Fe2O3 lập phương
trong dung dịch KOH +K2S ................................................................................... 115
Hình 4.20. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB + Bi2S3 có
Fe2O3 lập phương trong dung dịch KOH và KOH +K2S ....................................... 115
Hình 4.21. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB + Bi2S3 sử
dụng Fe2O3 cầu xốp, cầu rỗng và lập phương trong dung dịch KOH + K2S……..116
Hình 4.22. Đường cong phóng - nạp của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB+Bi2S3 có
Fe2O3 cầu rỗng trong dung dịch KOH và KOH + K2S .......................................... 117
Hình 4.23. Dung lượng phóng của điện cực Fe2O3/AB và Fe2O3/AB + Bi2S3 có

Fe2O3 cầu rỗng trong dung dịch KOH và KOH + K2S .......................................... 118

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay vấn đề ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn gây ra bởi các phương
tiện giao thông chạy bằng nhiên liệu hoá thạch ngày một trầm trọng và đang được
quan tâm giải quyết. Do đó, việc thay thế các phương tiện giao thông gây ô nhiễm
bằng các phương tiện thân thiện môi trường như xe điện (EVS), xe điện hybride
(HEVs)... là rất cần thiết. Một trong những bộ phận quan trọng trong xe điện là pin
sử dụng làm nguồn năng lượng cung cấp cho xe điện thay thế nguồn nhiên liệu hóa
thạch, dẫn đến nhu cầu về pin cho các phương tiện chạy điện này tăng mạnh. Để có
thể sử dụng được trong xe điện, pin phải đáp ứng được những yêu cầu khắt khe như
dung lượng lớn, thời gian sống dài, sạc nhanh, nhỏ gọn, giá thành thấp, an toàn khi
sử dụng, thân thiện mơi trường…Các pin hiện có trên thị trường rất đa dạng như pin
chì - axit, kẽm - các bon, Ni - Cd, Ni - MH, Li - ion, kim loại - khí… Để có thể đáp
ứng được những yêu cầu nêu trên của xe điện thì chỉ có pin Ni - MH, Li - ion và
kim loại - khí. Tuy nhiên trong ba loại pin này, pin Li - ion có thể đáp ứng được
nhiều tiêu chí nhưng lại có giá thành cao và khơng an toàn khi sử dụng chất điện ly
lỏng, pin Ni - MH có dung lượng và năng lượng lý thuyết thấp hơn pin kim loại khí. Do đó pin kim loại - khí thu hút được rất nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên
cứu. Trong các loại pin kim loại khí, pin Fe - khí thể hiện nhiều ưu điểm vượt trội
như dung lượng và năng lượng lý thuyết cao, kim loại sắt có nhiều trên trái đất, an
tồn nên đây là loại pin tiềm năng nhất có thể ứng dụng cho xe điện. Do vậy chúng
tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu chế tạo vật liệu composit ôxit sắt/các bon định
hướng ứng dụng trong tích trữ năng lượng” nhằm góp phần đẩy nhanh q trình
thương mại hóa sản phẩm, hạn chế ô nhiễm môi trường.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phát triển các vật liệu cấu trúc nano trên cơ sở ôxit sắt và các

bon để cải thiện những hạn chế cịn tồn tại của pin Fe - khí, góp phần thúc đẩy định
hướng nghiên cứu cơ bản gắn với ứng dụng thực tiễn.
Mục tiêu cụ thể:
 Tìm ra quy trình chế tạo vật liệu ơxit sắt với kích thước, hình thái học có thể
điều khiển được để cho đặc trưng điện hóa tốt nhất.

8


 Tìm ra quy trình phù hợp nhất chế tạo vật liệu composit chứa ơxit sắt và các
bon để tìm ra vật liệu phù hợp nhất có thể ứng dụng làm điện cực âm trong pin Fe khí.
 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng điện hóa của điện cực composit
Fe2O3/C như tỷ lệ thành phần Fe2O3 và các bon, hàm lượng chất kết dính, hình thái
học và kích thước hạt Fe2O3… từ đó tìm ra được thành phần tối ưu, hình thái học
phù hợp nhất của Fe2O3 cho điện cực composit Fe2O3/C.
 Nghiên cứu chi tiết vai trò của chất phụ gia điện cực và phụ gia trong dung
dịch điện ly để nâng cao dung lượng, hiệu suất của điện cực composit Fe2O3/C ứng
dụng trong pin Fe - khí.
 Tìm hiểu cơ chế của sự suy giảm dung lượng của điện cực Fe2O3/C để từ đó
tìm ra biện pháp khắc phục.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, vật liệu composit Fe2O3/C đã
được chế tạo bằng hai phương pháp: phương pháp nghiền trộn và phương pháp thủy
nhiệt.
 Đối với phương pháp nghiền trộn, vật liệu Fe2O3 thương mại được sử dụng để
tìm ra cấu hình tối ưu của điện cực composit Fe2O3/C.
 Phương pháp hóa học (quy trình thủy nhiệt một bước) được dùng để chế tạo
vật liệu Fe2O3 có kích thước, hình thái học khác nhau phục vụ cho việc chế tạo
composit Fe2O3/C (quy trình thủy nhiệt hai bước) và khảo sát các tính chất điện hóa
của chúng từ đó tìm ra vật liệu Fe2O3 có kích thước, hình thái học phù hợp nhất có

thể ứng dụng làm điện cực âm pin Fe - khí.
 Các phép đo đạc, phân tích được sử dụng để nghiên cứu bao gồm: Xác định
cấu trúc vật liệu (XRD), hình thái học vật liệu (SEM, TEM), sự phân bố các nguyên
tố trước và sau phóng - nạp (SEM-EDX), phép đo độ diện tích bề mặt (BET), đặc
trưng điện hóa (CV), phép đo đặc trưng phóng - nạp (galvanostatic)….
3. Các đóng góp của luận án
 Tìm được quy trình phù hợp nhất để chế tạo vật liệu Fe2O3 có thể điều khiển
được kích thước, hình dạng mong muốn để cho đặc trưng điện hóa tốt nhất.

9


 Hồn thiện quy trình chế tạo vật liệu composit chứa ôxit sắt và các bon với các
tỉ lệ thành phần ơxit sắt, các bon, chất kết dính, chất phụ gia tối ưu nhất.
 Tìm được hàm lượng chất phụ gia điện cực, chất phụ gia dung dịch điện ly
phù hợp nhất để điện cực composit Fe2O3/C cho dung lượng, hiệu suất cao nhất.
 Đã lý giải được nguyên nhân gây ra sự suy giảm dung lượng của điện cực
composit Fe2O3/C, từ đó đưa ra biện pháp khắc phục để cải thiện dung lượng, năng
lượng, nâng cao hiệu suất phóng - nạp của pin Fe - khí.

4. Bố cục luận án
Để đạt được mục tiêu đề ra, luận án đã thực hiện các nội dung chính được chia
thành các phần như sau:
Chương 1: Tổng quan và thực nghiệm
Chương này trình bày các khái niệm cơ bản về pin Fe - khí, các phản ứng điện
hóa và các cơ chế xảy ra trong pin Fe - khí. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong
nước và quốc tế về pin kim loại - khí nói chung và pin Fe - khí nói riêng, những tồn
tại cần khắc phục của pin Fe - khí. Thực nghiệm và các phương pháp nghiên cứu sử
dụng trong luận án này cũng được trình bày một cách tóm tắt.
Chương 2: Khảo sát tính chất điện hóa của vật liệu composit ôxit sắt/các bon

bằng phương pháp nghiền trộn
Trong chương này, vật liệu Fe2O3 kích thước nano mét và micro mét thương mại
được nghiền trộn với chất phụ gia nano các bon (Acetylene black-AB) bằng phương
pháp nghiền trộn để tạo thành vật liệu composit Fe2O3/AB. Ảnh hưởng của chất phụ
gia, chất kết dính, nồng độ Fe2O3 và các bon, kích thước và hình thái học của hạt
Fe2O3 lên đặc trưng điện hóa của điện cực composit Fe2O3/AB được khảo sát chi
tiết nhằm tìm ra vật liệu phù hợp nhất ứng dụng làm điện cực âm cho pin Fe - khí.
Chương 3: Nghiên cứu chế tạo vật liệu composit ơxit sắt/các bon bằng các quy
trình thủy nhiệt và khảo sát tính chất điện hóa của chúng
Trong chương này, chúng tơi tập trung vào việc tổng hợp vật liệu Fe2O3 có thể
điều khiển kích thước, hình dạng mong muốn bằng quy trình thủy nhiệt để chế tạo

10


vật liệu Fe2O3/AB nhằm tìm ra vật liệu có đặc trưng điện hóa tốt nhất có thể ứng
dụng làm điện cực âm trong pin Fe - khí.
Chương 4: Ảnh hưởng của chất phụ gia lên tính chất điện hóa của điện
cực composit ơxit sắt/các bon
Vai trị của chất phụ gia trong việc cải thiện dung lượng, hiệu suất của điện cực
composit Fe2O3/AB được thực hiện chi tiết trong chương này. Ảnh hưởng của chất
phụ gia cho dung dịch điện ly K2S và chất phụ gia cho điện cực Bi2S3 được tiến
hành nghiên cứu một cách hệ thống và tìm ra hàm lượng tối ưu nhất cho mỗi chất
phụ gia. Đã tìm ra vật liệu điện cực composit Fe2O3/AB tổng hợp được bằng quy
trình thủy nhiệt cho dung lượng cao nhất với sự có mặt cả hai chất phụ gia K2S và
Bi2S3.
Kết luận
Phần cuối của luận án trình bày các kết quả chính mà luận án đạt được, những
kết luận khoa học quan trọng về nội dung đã nghiên cứu và các hướng cần nghiên
cứu trong thời gian tiếp theo.


11


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PIN
Hiện tại hai phần ba năng lượng chúng ta tiêu thụ trên toàn thế giới đến từ nhiên
liệu hóa thạch. Do tính khơng bền vững và ảnh hưởng mơi trường của nhiên liệu
hóa thạch đã thúc đẩy đa dạng hóa các nguồn năng lượng bao gồm các nguồn năng
lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng
lượng địa nhiệt. Sản xuất năng lượng từ các nguồn tái tạo đã tăng với tốc độ đáng kể
từ cuối những năm 1990, với tốc độ tăng trưởng 2,3% mỗi năm [1]. Tuy nhiên, bản
chất không liên tục của các nguồn năng lượng tái tạo đòi hỏi các hệ thống lưu trữ
năng lượng quy mô lớn để lưu trữ và phân phối năng lượng theo yêu cầu. Theo các
báo cáo mới đây, phần lớn xăng, dầu tiêu thụ trên thế giới là dành cho nhu cầu của
giao thông vận tải. Trong đó, dầu chiếm 34% mức tiêu thụ năng lượng thế giới và là
nguyên nhân tạo ra 40% tổng lượng khí thải CO2 trên tồn thế giới [2]. Vì vậy, điện
khí hóa vận tải cũng là một trong những mục tiêu lớn nhất để giảm tác động của sự
nóng lên toàn cầu. Như vậy để lưu trữ và sử dụng năng lượng cho điện khí hóa vận
tải, các nghiên cứu đã tập trung vào các thiết bị lưu trữ năng lượng, trong đó có
nguồn năng lượng điện hóa là nguồn sử dụng các hợp chất hóa học và các phản ứng
ơxy hóa - khử để lưu trữ năng lượng điện. Các nguồn năng lượng này được chia
thành hai loại: hệ thống lưu trữ năng lượng (ví dụ: pin và siêu tụ điện) và hệ thống
chuyển đổi năng lượng (ví dụ: pin mặt trời), trong đó pin thích hợp cho các ứng
dụng yêu cầu mật độ năng lượng trung bình và các siêu tụ điện ứng dụng trong các
thiết bị yêu cầu mật độ năng lượng cao hơn [1-3].
Pin là một thiết bị có khả năng chuyển đổi trực tiếp năng lượng hóa học chứa
trong các vật liệu hoạt động của pin tạo thành năng lượng điện thông qua các phản
ứng ôxy hóa - khử. Để tạo ra các pin có thế và dòng phù hợp cho các ứng dụng khác

nhau, các pin đơn có thể được kết nối với nhau tạo thành các hệ pin. Pin được phân
ra thành hai loại: pin sơ cấp và pin thứ cấp. Pin sơ cấp là loại pin không sạc (nạp) lại

12


được, được thiết kế để dùng một lần, ngược lại pin thứ cấp là loại pin được thiết kế
sạc lại được nhiều lần.
Pin có mật độ năng lượng cao là yếu tố quan trọng nhất để ứng dụng cho các loại
phương tiện và lưu trữ năng lượng từ năng lượng tái tạo để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của xã hội. Việc lựa chọn pin phụ thuộc rất nhiều vào thiết bị sử dụng
chúng. Một số hệ pin đã được phát triển trong 100 năm qua từ pin điện cực Ni (Ni Cd, Ni - MH, Ni - Zn, Ni - Fe và NaNiCl2), pin ơxy hóa - khử (Vanadi, Zn - Br, Zn
- Cl, Fe - Cr, V - Br và Zn - Ce), NaS và pin kim loại - khí (Li - khí, Fe - khí, Zn khí, Al - khí và Mg - khí) [4, 5]. Sự phát triển của các loại pin phản ánh rõ rệt nhất
sự phát triển vượt bậc của các thiết bị điện tử xách tay, xe máy, ô tô, máy bay, tàu
thuyền… Một số loại pin thông dụng được thể hiện trên Hình 1.1.

Hình 1.1. Một số loại pin thơng dụng
Pin bao gồm hai điện cực, vật liệu phân cách hai điện cực, chất điện ly, vỏ và các
điện cực đầu ra. Ba bộ phận chính của pin gồm: Cực âm (A nốt), cực dương (ca tốt)
và chất điện ly.
A nốt hoặc điện cực âm hay còn gọi là điện cực khử hoặc điện cực nhiên liệu là
điện cực cung cấp điện tử (electron) cho mạch ngồi và bị oxy hóa trong q trình
phản ứng điện hóa. Trong pin thực tế, vật liệu làm điện cực a nốt phải đáp ứng điều

13


kiện: là một chất khử mạnh, tính dẫn điện tốt, ổn định, dễ chế tạo và chi phí thấp
[6]. Kim loại thường được sử dụng làm vật liệu a nốt.
Ca tốt hoặc điện cực dương hay còn gọi là điện cực oxy hóa là điện cực nhận

điện tử (electron) từ mạch ngồi và bị khử trong q trình phản ứng điện hóa. Vật
liệu làm điện cục ca tốt cần thỏa mãn các u cầu sau: là một chất ơxy hóa mạnh, ổn
định khi tiếp xúc với chất điện ly. Các vật liệu ca tốt thơng thường là ơxit kim loại,
ngồi ra cịn có ơxy, các halogen, lưu huỳnh [5-7].
Chất điện ly hay chất dẫn ion: cung cấp môi trường truyền ion bên trong pin giữa
hai điện cực a nốt và ca tốt. Chất điện ly thường là chất lỏng như nước hoặc các
dung mơi khác có hịa tan các muối, axit hoặc kiềm để dẫn ion. Chất điện ly phải có
độ dẫn ion tốt nhưng khơng dẫn điện vì điều này có thể dẫn đến sự đoản mạch. Các
đặc tính quan trọng khác của chất điện ly là ổn định trong nhiệt độ làm việc của pin,
an toàn trong sử dụng và chi phí sản xuất thấp. Một số pin sử dụng chất điện ly ở
thể rắn, ion được dẫn ở nhiệt độ hoạt động của pin [5-9].
Các thông số hiệu suất của pin như mật độ năng lượng, dung lượng, thời gian
sống được xác định bằng sự kết hợp các tính chất lý hố của a nốt, ca tốt và chất
điện ly [5-12].
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Dung lượng lý thuyết
Dung lượng lý thuyết của một pin điện hóa được xác định bởi lượng vật liệu hoạt
động chứa trong pin. Nó được biểu thị bằng tổng lượng điện tham gia phản ứng
điện hóa và được xác định bằng Cu lông (C) hoặc ampe - giờ (Ah). Như vậy "Dung
lượng ampe - giờ" của pin phụ thuộc vào lượng điện tích thu được từ vật liệu hoạt
động điện cực. Phương trình 1.1 là cơng thức tính dung lượng của pin:
(Ah)

(1.1)

Trong đó Ca là dung lượng, I: dịng điện, t: thời gian

14



Như ta đã biết, đương lượng gam là khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của vật
liệu hoạt động tính bằng gam chia cho số lượng điện tử tham gia phản ứng. Về mặt
lý thuyết, một đương lượng gam vật liệu sẽ cho 96,487 C hoặc 26,8 Ah.
Dung lượng lý thuyết của một pin điện hóa chỉ dựa trên các vật liệu tham gia
phản ứng điện hóa được tính tốn từ đương lượng của các chất phản ứng.
Dung lượng riêng là dung lượng trên một đơn vị khối lượng (thể hiện bằng
Ah/kg hoặc Ah/g).
Từ công thức (1.1) trên ta thấy dung lượng của pin phụ thuộc vào cường độ dòng
điện, nghĩa lphụ thuộc vào lượng điện tích thu được từ vật liệu hoạt động điện hóa.
1.2.2. Năng lượng lý thuyết
Năng lượng của một nguồn điện là tích số của dung lượng (Ca) với điện thế trung
bình (V). Khi phóng điện với cường độ dịng điện I khơng đổi thì năng lượng A sẽ
bằng:
(Wh)

(1.2)

Năng lượng lý thuyết là giá trị năng lượng (Wh) lớn nhất mà một hệ điện hóa tạo
ra.
Năng lượng riêng là năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị là Wh/kg).
Mật độ năng lượng là năng lượng trên một đơn vị thể tích (đơn vị là Wh/L).
Dung lượng của một pin điện hóa cũng có thể được xem là năng lượng (Wh) tính
trên cơ sở cả điện áp (V) và lượng điện (Ah) tham gia phản ứng.
1.2.3. Năng lượng riêng và mật độ năng lượng của pin thực tế
Năng lượng và dung lượng lý thuyết ở trên là năng lượng, dung lượng tối đa có
thể được cung cấp bởi một hệ điện hóa được dựa trên loại vật liệu hoạt động được
sử dụng (điều này xác định điện áp) và dựa trên lượng vật liệu hoạt động được sử
dụng (điều này xác định dung lượng Ampe-giờ). Trong thực tế, chỉ một phần năng
lượng lý thuyết của pin được thực hiện. Đó là là do dung dịch điện ly và các thành
phần không tham gia phản ứng điện hóa như vỏ pin, vật liệu phân cách hai điện cực,

các điện cực đầu ra… được tính vào khối lượng và thể tích của pin.

15


Ngồi ra pin khơng được phóng (xả) ở điện áp lý thuyết (do đó làm giảm điện áp
trung bình), cũng khơng được xả hồn tồn về 0 V (do đó giảm dung lương Ampegiờ). Hơn nữa, các vật liệu hoạt động trong một pin thực tế thường là không cân
bằng về hệ số tỷ lượng. Điều này làm giảm năng lượng riêng vì lượng dư thừa của
một trong những vật liệu hoạt động điện cực được sử dụng.
1.3. TỔNG QUAN VỀ PIN KIM LOẠI - KHÍ
Pin kim loại - khí được biết đến với nhiều ưu thế vượt trội so với các hệ pin khác
như dung lượng và năng lượng lý thuyết cao, được kỳ vọng có thể ứng dụng trong
xe điện. Tuy nhiên, việc ứng dụng thực tế của pin kim loại - khí vẫn cịn hạn chế do
một số thách thức về mặt cơng nghệ như sự hình thành lớp thụ động trên điện cực
âm (pin Fe - khí), sự phát triển các nhánh cây trên cực âm (pin Zn - khí), tìm ra chất
điện phân phù hợp và tính ổn định của vật liệu cực dương [5, 8,12].
Cấu tạo của pin kim loại - khí được thể hiện trên Hình 1.2.

Hình 1.2. Cấu tạo của pin kim loại - khí
Nguyên lý hoạt động của kim loại - khí như sau: Trong q trình phóng điện, vật
liệu kim loại (M) bị ơxy hố ở điện cực âm tạo thành M(OH)n phương trình (1.3a)
hoặc M2On phương trình (1.3b); tại điện cực dương, O2 từ ngồi khơng khí khuyếch
tán vào trong điện cực dương. Các quá trình phản ứng diễn ra như sau:

16


×