Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.08 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
2
1.
2.
3.
4.
3
4
5
Là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên, cụ thể gồm:
Doanh nghiệp khai thác tài nguyên đƣợc thành lập trên cơ sở liên
doanh;
Là bên đƣợc xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh khai
thác tài nguyên giữa Việt Nam và bên nƣớc ngoài;
Tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua tài nguyên và chấp thuận kê
khai, nộp thuế thay cho các tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ, lẻ.
Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi cơng, khơng có giấy phép tài ngun,
nhƣng trong q trình thi cơng có phát sinh sản lƣợng tài nguyên khai
thác tiêu thụ.
Tổ chức, cá nhân có hoạt động tìm kiếm thăm dị, khai thác dầu thơ và
khí thiên nhiên tại Việt Nam theo quy định của Luật Dầu khí.
Tổ chức, cá nhân sử dụng nƣớc từ cơng trình thuỷ lợi đƣợc đầu tƣ
bằng nguồn vốn khơng thuộc NSNN hoặc có một phần vốn NSNN để
phát điện.
Các tổ chức đƣợc phép giao bán tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác
6
7
<b>Thuế TN </b>
<b>phải nộp </b>
<b>trong kỳ</b>
<b>= </b> <b>TN tính thuSản lượng ế</b>
<b>(1) </b> <b>x </b>
<b>Giá tính thuế </b>
<b>đơn vị TN </b>
<b>(2) </b> <b>x </b>
<b>Thuế </b>
<b>(3) </b>
<b>Thuế tài </b>
<b>nguyên phải </b>
<b>nộp trong kỳ </b>
<b>= </b> <b>Sản lượng tài </b>
<b>nguyên tính thuế </b> <b>x </b>
<b>Mức thuế tài nguyên ấn định </b>
<b>trên một đơn vị tài nguyên </b>
8
(1)
9
d) Đối với nƣớc thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện thì sản lƣợng tài
ngun tính thuế là sản lƣợng điện của cơ sở sản xuất thuỷ điện bán cho
bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lƣợng điện giao
nhận trong trƣờng hợp khơng có hợp đồng mua bán điện đƣợc xác định
theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng Việt Nam, có
xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.
e) Đối với nƣớc khoáng thiên nhiên, nƣớc nóng thiên nhiên, nƣớc thiên
nhiên dùng cho mục đích cơng nghiệp thì sản lƣợng tài ngun tính thuế
đƣợc xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt
tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng Việt Nam.
f) Đối với tài nguyên đƣợc khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác
lƣu động, không thƣờng xuyên, sản lƣợng tài nguyên khai thác dự kiến
trong một năm có giá trị dƣới 200.000.000 đồng thì thực hiện khốn sản
lƣợng tài ngun khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế.
10
(2) Giá tính thuế:
Là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chƣa bao gồm
thuế giá trị gia tăng.
Nếu tài nguyên chƣa xác định đƣợc giá bán thì giá tính thuế tài nguyên là:
a) Giá bán thực tế trên thị trƣờng khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại
nhƣng khơng thấp hơn giá tính thuế do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định;
Một số trƣờng hợp cụ thể:
a) Đối với nƣớc thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thƣơng phẩm
bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trƣờng hợp chƣa xác định đƣợc giá bán tại bãi giao
thì giá tính thuế đƣợc xác định căn cứ vào giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định;
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nƣớc mà xuất khẩu là giá xuất
khẩu;
d) Đối với dầu thơ, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận.
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chƣa xác định đƣợc
giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thơ, khí thiên nhiên, khí than và nƣớc
thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.
11
A. Đối với các loại tài ngun, trừ dầu thơ và khí thiên nhiên, khí than:
<b>STT </b> <b>Nhóm, loại tài nguyên </b> <b>Thuế suất (%) </b>
<b>I </b> Khoáng sản kim loại
<b>1 </b> Sắt 14
<b>2 </b> Măng-gan 14
<b>3 </b> Ti-tan (titan) 18
<b>4 </b> Vàng 17
<b>5 </b> Đất hiếm 18
<b>6 </b> Bạch kim, bạc, thiếc 12
<b>7 </b> Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) 20
<b>8 </b> Chì, kẽm 15
<b>9 </b> Nhơm, Bơ-xít (bouxite) 12
<b>10 </b> Đồng 15
<b>11 </b> Ni-ken (niken) 10
<b>12 </b> Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) 15
12
A. Đối với các loại tài ngun, trừ dầu thơ và khí thiên nhiên, khí than:
<b>STT </b> <b>Nhóm, loại tài ngun </b> <b>Thuế suất (%) </b>
<b>II</b> Khống sản khơng kim loại
<b>1 </b> Đất khai thác để san lấp, xây dựng cơng trình 7
<b>2 </b> Đá, sỏi 10
<b>3 </b> Đá nung vôi và sản xuất xi măng 10
<b>4 </b> Đá hoa trắng 15
<b>5 </b> Cát 15
<b>6 </b> Cát làm thủy tinh 15
<b>7 </b> Đất làm gạch 15
<b>8 </b> Gờ-ra-nít (granite) 15
<b>9 </b> Sét chịu lửa 13
<b>10 </b> Đơ-lơ-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) 15
<b>11 </b> Cao lanh 13
<b>12 </b> Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật 13
<b>13 </b> Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) 10
<b>14 </b> A-pa-tít (apatit) 8
13
A. Đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
<b>STT </b> <b>Nhóm, loại tài ngun </b> <b>Thuế suất (%) </b>
<b>II</b> Khống sản khơng kim loại
<b>16 </b> Than an-tra-xít (antraxit) hầm lị 10
<b>17 </b> Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên 12
<b>18 </b> Than nâu, than mỡ 12
<b>19 </b> Than khác 10
<b>20 </b> Kim cƣơng, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) 27
<b>21 </b> E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ơ-pan (opan) q màu đen 25
<b>22 </b> A-dít, rơ-đơ-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz
(topaz) 18
<b>23 </b> Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ơ-lít (cryolite); ơ-pan (opan)
quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) 18
14
A. Đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
<b>STT </b> <b>Nhóm, loại tài nguyên </b> <b>Thuế suất (%) </b>
<b>III </b> Sản phẩm của rừng tự nhiên
<b>1 </b> Gỗ nhóm I 35
<b>2 </b> Gỗ nhóm II 30
<b>3 </b> Gỗ nhóm III 20
<b>4 </b> Gỗ nhóm IV 18
<b>5 </b> Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác 12
<b>6 </b> Cành, ngọn, gốc, rễ 10
<b>7 </b> Củi 5
<b>8 </b> Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10
<b>9 </b> Trầm hƣơng, kỳ nam 25
<b>10 </b> Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10
15
A. Đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thơ và khí thiên nhiên, khí than:
<b>STT </b> <b>Nhóm, loại tài nguyên </b> <b>Thuế suất (%) </b>
<b>IV </b> Hải sản tự nhiên
<b>1 </b> Ngọc trai, bào ngƣ, hải sâm 10
<b>2 </b> Hải sản tự nhiên khác 2
<b>V </b> Nƣớc thiên nhiên
<b>1 </b> Nƣớc khoáng thiên nhiên, nƣớc nóng thiên nhiên, nƣớc thiên nhiên tinh lọc đóng chai,
đóng hộp 10
<b>2 </b> Nƣớc thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 5
<b>3 </b> Nƣớc thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nƣớc quy định tại điểm 1 và điểm 2
Nhóm này
<b>3.1 </b> Sử dụng nƣớc mặt
<b>a </b> Dùng cho sản xuất nƣớc sạch 1
<b>b </b> Dùng cho mục đích khác 3
<b>3.2 </b> Sử dụng nƣớc dƣới đất
<b>a </b> Dùng cho sản xuất nƣớc sạch 5
<b>b </b> Dùng cho mục đích khác 8
<b>VI </b> Yến sào thiên nhiên 20
16
B. Đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
<b>STT </b> <b>Sản lượng khai thác </b>
<b>Thuế suất (%) </b>
Dự án khuyến
khích đầu tƣ
Dự án
khác
<b>I </b> Đối với dầu thô
<b>1 </b> Đến 20.000 thùng/ngày 7 10
<b>2 </b> Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày 9 12
<b>3 </b> Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày 11 14
<b>4 </b> Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày 13 19
<b>5 </b> Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày 18 24
<b>6 </b> Trên 150.000 thùng/ngày 23 29
<b>II </b> Đối với khí thiên nhiên, khí than
<b>1 </b> Đến 5 triệu m3/ngày 1 2
<b>2 </b> Trên 5 triệu m3<sub> đến 10 triệu m</sub>3<sub>/ngày </sub> <sub>3 </sub> <sub>5 </sub>
17
Ngƣời nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây
tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì đƣợc xét miễn, giảm
thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trƣờng hợp đã nộp thuế thì
đƣợc hồn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp
của kỳ sau.
Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh,
vầu, lồ ô do cá nhân đƣợc phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế đối với nƣớc thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của
hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế đối với nƣớc thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngƣ nghiệp, diêm nghiệp; nƣớc thiên nhiên do hộ gia đình, cá
nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất
đƣợc giao, đƣợc thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng cơng trình an
ninh, quân sự, đê điều.