Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

5 đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa học nhóm GV MGB đề 5 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.76 KB, 14 trang )

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
MƠN: HĨA HỌC
Năm học: 2020-2021

Thời gian làm bài: 50 phút( Không kể thời gian phát đề)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137
Câu 1. Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 nm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
A. Cu.

B. Au.

C. Ag.

D. Al.

Câu 2. Phát biểu nào dưới đây khơng phù hợp với Natri?
A. Cấu hình electron là [Ne]3s 2.

B. Kim loại nhẹ, mềm.

C. Số oxi hóa trong hợp chất +1.

D. Ở ơ thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 3. Khí cacbon monooxit (CO) là thành phần chính của loại khí nào sau đây?
A. Khơng khí.

B. Khí thiên nhiên.



C. Khí dầu mỏ.

D. Khí lị cao.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOH.

Câu 4. Chất nào dưới đây có nhiệt độ sơi thấp nhất?
A. C2H5OH.

B. CH3COOH.

Câu 5. Hóa chất dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl.

B. NaNO3.

C. Na2CO3.

D. HCl.

Câu 6. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. Alanin.

B. Axit glutamic.

C. Anilin.


D. Metylamin

C. (NH2)2CO.

D. KNO3.

C. Oxit lưỡng tính.

D. Oxit trung tính.

Câu 7. Thành phần chính của phân urê là
A. NH4NO3.

B. NH4Cl.

Câu 8. Crom (II) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
A. Oxit axit.

B. Oxit bazơ.

Câu 9. Một đoạn mạch PVC có khoảng 1000 mắt xích, khối lượng của đoạn mạch đó là
A. 62500 đvC.

B. 625000 đvC.

C. 125000 đvC.

D. 250000 đvC.

Câu 10. Khi để lâu trong khơng khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt

bên trong thì sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?
A. Fe bị ăn mịn hóa học.

B. Sn bị ăn mịn hóa học.

C. Sn bị ăn mịn điện hóa.

D. Fe bị ăn mịn điện hóa.

Câu 11. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hồn tồn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2.
C. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
D. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
Câu 12. Hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no là
A. ancol.

B. phenol.

C. ete.

D. bazơ.
Trang 1


Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối
lượng crom bị đốt cháy là
A. 0,78g.

B. 3,12g.


C. l,74g.

D. l,19g.

Câu 14. Khối lượng Al tối thiểu cần để khử hoàn toàn 8 gam Fe 2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là
A. 2,7.

B. 1,35.

C. 8,1.

D. 5,4.

Câu 15. Cho dãy các chất: C 6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH. Số
chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 16. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng khí sinh ra
được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch nước vơi trong lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 75.

B. 65.


C. 80.

D. 55.

Câu 17. Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75.

B. 103.

C. 125.

D. 89.

Câu 18. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C 5H10 là
A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 19. Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

B. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.

C. H2 + Cl2 → 2HCl.


D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Câu 20. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh.
B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
C. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh.
D. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc.
Câu 21. Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO 3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các
kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là
A. Ag, Fe, Cu, Zn, Na.

B. Ag, Cu, Fe, Zn.

C. Ag, Cu, Fe.

D. Ag, Cu, Fe, Zn, Na.

Câu 22. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH 3COOH và axit
C2H5COOH là
A. 9.

B. 4.

C. 6.

D. 2.

Câu 23. Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu khơng đúng?
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β−glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β−1,4−glicozit.

(3) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(4) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
(5) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Trang 2


(6) Nilon−7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω−aminoenantoic.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên liệu sản xuất gang gồm quặng sắt, than cốc và chất chảy.
B. Trong sản xuất thép, để chuyển hóa gang thành thép có thể dùng bột nhôm để khử oxit sắt.
C. Thép là hợp kim của sắt, chứa 0,01-2% khối lượng cacbon, ngồi ra cịn có một số nguyên tố khác.
D. Chất khử trong quá trình sản xuất gang là cacbomono oxit.
Câu 25. Hồ tan m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N 2O và
0,1 mol N2 (khơng có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là
A. 48,6.

B. 13,5.

C. 16,2.

D. 21,6.


Câu 26. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, Z

Quỳ tím

Chuyển màu đỏ

Y

AgNO3/NH3

Tạo kết tủa

Z, Y

Dung dịch Br2

T

Cu(OH)2

Mất màu dung dịch Brom
Dung dịch màu tím


A. axit glutamic, metyl fomat, axit benzoic; Gly-Ala-Ala.
B. axit fomic, axetilen, axit oxalic, Glu-Ala-Gly.
C. axit axetic, vinylaxetilen, axit glutamic, lòng trắng trứng.
D. axit axetic, vinylaxetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. Thông thường các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
C. Thủy phân este trong mơi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.
D. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu 28. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?
A. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.
B. dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịchNaOH.
C. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
D. Cho CuS vào dung dịch HCl.
Câu 29. Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 3O4, MgO bằng CO dư (nung nóng) đuợc m gam
chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư đuợc 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,85.

B. 8,05.

C. 9,65.

D. 3,85.

Trang 3


Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm 1 anken X và 2 hiđrocacbon Y, Z kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng (MY < MZ ) cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2, thu được 3,36 lít CO2 và H2O . Phần trăm khối
luợng của Y trong hỗn hợp trên là

A. 19,42.

B. 26,21.

C. 13,59.

D. 38,84.

Câu 31. Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al 2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nuớc dư có 2,128 lít khí thốt
ra (đktc) và cịn 0,318m gam chất rắn không tan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,65 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,68.

B. 27,29.

C. 26,87.

D. 25,14.

Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4.

B. 6.


C. 3.

D. 5.

Câu 33. Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 200ml dung dịch FeCl 3 0,6M và CuCl2 0,4M thu được
dung dịch X và l,355m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 84,88 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 67,5%.

B. 72,8%.

C. 60,2%.

D. 70,3%.

Câu 34. X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở ( M Y > MX > 50, X, Y chứa không quá 2 liên kết
π trong phân tử), Z là trieste tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 16,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần
dùng 0,665 mol O 2. Mặt khác 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Br 2. Nếu đun
nóng 16,5 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 26,34.

B. 29,94.

C. 24,48.

D. 25,60.

Câu 35. Hịa tan hồn tồn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước dư, thu được

3,584 lít khí (đktc) H 2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H 2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu
hấp thụ hồn tồn 0,3 mol khí CO 2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan
duy nhất. Giá trị của m là
A. 42,36.

B. 30,54.

C. 44,82.

D. 34,48.

Câu 36. Tiến hành thí nghiệm xà phịng hố chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, tiếp tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nuớc cất để giữ thể tích hỗn hợp khơng đổi, rồi để nguội hỗn hợp.
Trang 4


Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hồ nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội hỗn hợp
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có chất rắn nối lên là muối của axit béo.
(b) Thêm dung dịch NaCl nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thuỷ phân khơng xảy ra.
(d) Trong thí nghiệm này có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 1.

C. 2.


D. 4.

Câu 37. Hòa tan hết 11,68 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit M xOy, trong dung dịch chứa 0,3 mol
H2SO4 đặc nóng (dùng dư 25% so với phản ứng), thu được dung dịch X và 0,08 mol khí SO 2 (sản phẩm
khử duy nhất của S). Dung dịch X tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 440 ml.

B. 600 ml.

C. 640 ml.

D. 760 ml.

Câu 38. Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp gồm 2 anđehit đều no, mạch hở X (trong đó có một anđehit đơn
chức Y và một anđehit hai chức Z) thu được 8,064 lít CO 2 (đktc) và 4,32 gam H2O . Nếu đun nóng 10,56
gam X với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 101,52.

B. 103,68.

C. 77,76.

D. 95,04.

Câu 39. Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol
H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được
với dung dịch X là
A. 7.


B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 40. Hỗn hợp X gồm một đipeptit, một tripeptit và một pentapeptit (đều mạch hở) được tạo bởi từ
glyxin, alanin và valin; trong X tỉ lệ mO : mN =212 : 133. Đun nóng 51,8 gam X với dung dịch NaOH dư,
thu được 76,8 gam muối. Nếu đun nóng 51,8 gam X với dung dịch HCl dư, thu được 87,82 gam muối.
Biết rằng trong X, đipeptit chiếm 2/3 số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của pentapeptit có trong hỗn
hợp X là
A. 21,6%.

B. 24,0%.

C. 23,2%.

D. 20,8%.

Đáp án
1-D
11-D
21-B
31-B

2-A
12-A
22-B
32-B


3-D
13-B
23-D
33-D

4-C
14-A
24-B
34-C

5-C
15-C
25-C
35-B

6-D
16-A
26-D
36-C

7-C
17-B
27-C
37-D

8-B
18-D
28-D
38-B


9-A
19-D
29-B
39-D

10-D
20-A
30-A
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Trang 5


Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án A
Cấu hình electron là [Ne]3s1.
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án C
Este có nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon.
Câu 5: Đáp án C
Dùng Na2CO3 để làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng phương pháp kết tủa.
Câu 6: Đáp án D
Dung dịch metyllamin có tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án A
CT của PVC: ( CH 2 − CH ( Cl ) ) n .
Với n = 1000 nên khối lượng đoạn mạch = 1000.62,5 = 62500 đvC.

Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án D
Một phân tử glucozơ phản ứng với 5 phân tử anhiđrit axetic ((CH3CO)2O) tạo este.
Các phản ứng chứng minh cấu tạo của glucozơ:
- Phản ứng với Cu(OH)2 → có nhiều nhóm -OH liền kề
- Phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O → có 5 nhóm -OH
- Tác dụng với chất oxi hóa: AgNO3 /NH3, Cu(OH)2 / OH− t°; Br2 /H2O; tác dụng với chất khử: H2 chứng
minh nhóm chức anđehit.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon.
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án B

4Cr + 3O 2 
→ 2Cr2O3

n Cr2O3 = 0, 03 mol
n Cr = 2n Cr2O3 = 2.0, 03 = 0, 06 mol
m Cr = 0, 06.52 = 3,12 ( g ) .
Câu 14: Đáp án A

2Al + Fe 2 O3 
→ Al 2O3 + 2Fe

n Al = 2n Fe2O3 = 2.

8
= 0,1 mol
160
Trang 6



m Al = 2, 79 ( g ) .
Câu 15: Đáp án C
Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2.
PTHH:
C6H5NH2 +HCl → C6H5NH3Cl
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
CH3CH2CH2NH2 +HCl → CH3CH2CH2NH3Cl
Câu 16: Đáp án A

( C6 H10O5 ) n

lên men
→
2nCO 2 + 2nC 2 H 5OH

CO 2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 + H 2 O
n CO2 = n CaCO3 = 0, 75 mol
m tinh bột =

m tinh bột ( phản ứng )
H%

1
n CO2 .162n
0,375.162
.
2n
=
=

= 75 gam
H%
81%

Câu 17: Đáp án B
n aminoaxit = n NaOH = 0, 08 = n muoái
→ M muoái = 125 → M X = M muoái − 22 = 103
(22 là độ chênh lệch khối lượng mol của muối và amino axit).
Câu 18: Đáp án D
Có 5 đồng phân
CH2=CHCH2CH2CH3

CH3CH= CHCH2CH3

CH2=C(CH3)CH2CH3

CH3C(CH3)=CH2CH3

CH2=CHCH(CH3)CH3
Lưu ý:
- Khi viết đồng phân của chất cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân nói chung.
+ Đồng phân: bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (đồng phân cis, trans).
+ Đồng phân cấu tạo: bao gồm đồng phân mạch cacbon (mạch hở, mạch vịng; phân nhánh, khơng phân
nhánh), đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức.
Câu 19: Đáp án D
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Na+ + OH− + H+ + Cl− → Na+ + Cl− + H2O
H+ + OH− → H2O
Câu 20: Đáp án A


Trang 7


A sai vì vỏ bánh mỳ ngọt hơn một bánh mỳ do tinh bột nhiệt độ cao chuyến 1 phần thành dextrin có vị
ngọt hơn.
Câu 21: Đáp án B
Ion nào trong dung dịch có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+ > Na+
Lưu ý phản ứng điện phân dung dịch:
- Ion dương về cực âm (canot), ion âm về cực dương (anot).
- Ở cực dương xảy ra q trình khử ion dương, những ion khơng bị khử thì nước sẽ bị khử (Na, K,...)
- Ở cực âm xảy ra q trình oxi hóa ion âm, những ion khơng bị oxi hóa thì nước sẽ bị oxi hóa (
NO3− , SO 42− ).
- Thứ tự ưu tiên cation có tính oxi hóa mạnh hơn và anion có tính khử mạnh hơn.
Câu 22: Đáp án B
Khi thủy phân trieste thu được 2 axit khác nhau nên este được cấu tạo từ 2 axit RCOOH và R ′COOH .
RCOO CH 2
|
R ′COOCH
|
RCOO CH 2

R ′COO CH 2
|
R ′COOCH
|
RCOO CH 2

RCOO CH 2
|

RCOO CH
|
R ′COOCH 2

R ′COOCH 2
|
RCOO CH
|
R ′COOCH 2

Lưu ý:
Cần lưu ý phân biệt 2 câu hỏi sau:
- Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp 2 axit khác nhau: có 6 este.
- Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm chứa 2 axit khác nhau: có 4 este.
Câu 23: Đáp án D
Những phát biểu không đúng: (4), (5).
(4) Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.
(5) Methionin là thuốc bổ gan.
Câu 24: Đáp án B
Để sản xuất thép thành gang, dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép.
Câu 25: Đáp án C
3+

Al → Al + 3e

+5

0

2 N + 10e → N 2

1
+5

0,1
+1

2 N + 8e → N 2
0,8

( N 2O )

0,1

BT e: ∑ n e( − ) = ∑ n e( + ) → 3.n Al = 10.n N 2 + 8.n N 2O = 1,8 mol
→ nAl = 0, 6 mol

Trang 8


→ m Al = 16, 2 gam.
Câu 26: Đáp án D
X, Z: Quỳ tím chuyển màu đỏ: axit glutamic, axit benzoic, axit fomic, axit oxalic, axit axetic, axit acrylic.
Y: Tạo kết tủa với AgNO3/NH3: metyl fomat, vinylaxetilen.
Z, Y: mất màu dung dịch brom: axit acrylic, axetilen, vinylaxetilen.
T: phản ứng màu biurê: Gly-Ala-Ala, lòng trắng trứng.
Vậy X, Y, Z, T lần lượt là: axit axetic, vinylaxetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng.
Câu 27: Đáp án C
Thủy phân este trong môi trường axit có thu thể được axit cacboxylic và ancol, anđehit, xeton.
Câu 28: Đáp án D
H2S + Cl2 → 2HCl + S

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Na3PO4 + 3AgNO3 →Ag3PO4 +3NaNO3
Câu 29: Đáp án B
n CaCO3 = n CO2 = 0, 05 mol
n O( axit ) = n CO2 = 0, 05
BTKL: m oxit = m O( axit ) + m KL
→ m KL = 8,85 − 0, 05.16 = 8, 05 ( g ) .
Câu 30: Đáp án A
 X : Cn H 2n : x
CO : 0,15
O2 :0,215 mol
0, 06 

→ 2
 Y, Z : Cm H 2m + 2−2k : y
 H 2O
BT O: 2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n H2 O = 0,13 mol
nY,Z =

n CO2 − n H2O
k −1

→ y ( k − 1) = 0, 02

TH: k = 2 → y = 0, 02, x = 0, 04
BT C: 0, 04.n + 0, 02.m = 0,15
Với n = 2 → m = 3,5
X : C 2 H 4 : 0, 04
a + b = 0, 02
a = 0, 01


→ 0, 06 C3H 4 : a
→
→
3a + 4b = 0,15 − 0, 04.2 b = 0, 01
C H : b
 4 6
%m C3H4 = 19, 42% .
Câu 31: Đáp án B

Trang 9


Ba
 H : 0, 095 mol

H 2O
m  Na 
→ 2
 Al 2O3 : 0,318m
Al O
 2 3
Ba

H 2SO 4
m  Na 
→11, 65 gam BaSO 4 : 0, 05
Al O
 2 3
n Ba = n BaSO4 = 0, 05

BT e: 2n H 2 = 2n Ba + n Na → n Na = 0, 09
Vì sau phản ứng Al2O3 dư nên dung dịch sau phản ứng chứa:
 Ba ( AlO2 ) 2 : 0, 05 ( n Ba )

 NaAlO 2 : 0, 09 ( n Na )
BT Al: 2n Al2O3 ( phản ứng) = 2n Ba ( AlO2 ) 2 + n NaAlO2 = 0,19
→ n Al2O3 ( phản ứng) = 0, 095
 M X( phản ứng) = m − 0,318m = 0, 682m

 m X( phản ứng) = m Ba + m Na + m Al2 O3 ( phản ứng) = 18, 61
→ m = 27, 29 ( g ) .
Câu 32: Đáp án B
Những thí nghiệm xảy ra phản ứng: (a), (b), (c), (d), (e), (g).
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
NH2C3H5(COOH)2 + HCl → NH3ClC3H5(COOH)2
NH2CH2COOH + CH3OH + HCl → NH3ClCH2COOCH3 + H2O


AgNO3
OH
→ 2Ag
fructozơ 
→ glucozơ 

Câu 33: Đáp án D
1,355m Y
Al FeCl2 :0,12 


m  
→
AgCl : 0,52 ( BT Cl )
AgNO3
CuCl2 :0,08
Fe
dd X → ↓ 84,88 gam

Ag : m Ag = 84,88 − 0,52.143,5 = 10, 26 gam
Sau phản ứng có kết tủa Ag chứng tỏ trong dung dịch X chứa muối Fe(II).
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
→ n Fe2+ = n Ag = 0, 095 < n FeCl3 nên sau phản ứng chất rắn Y chứa Fe, Cu. Vì vậy Cu2+ đã phản ứng hết.

Trang 10


 Al3+
 2+
Dung dịch X gồm: dd X  Fe : 0, 095
Cl − : 0,52

BTĐT: → n Al3+ = 0,11
Bảo toàn khối lượng kim loại:
→ m + 0,12.56 + 0, 08.64 = 1,355m + 0,11.27 + 0, 095.56
→ m = 10
→ m Fe = 7, 03 gam
→ %m Fe = 70,3% .
Câu 34: Đáp án C
X
CO : x


O2 :0,665
16,5E Y 
→ 2
H 2O : y
Z

BTKL: m CO2 + m H2O = 37, 78
n KOH = 0, 24 → n O( E ) = 2n KOH = 0, 48
2x + y = 0, 48 + 0, 665.2 ( BT O)
 x = 0, 65
→
→
44x + 18y = 37, 78
 y = 0,51
Ta có: 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol Br2 nên:
k1 =

0, 2 4
= (trong đó k1 là số liên kết π giữa C và C trong hỗn hợp E)
0, 45 9

Khi đốt E, k là số liên kết π tổng của E.
nE =

n CO2 − n H 2O
k −1

→ n E .k − n E = n CO2 − n H2O ( 1)


n E .k = n E .k1 + n π( COO) = n E .k1 + n COO = n E .k1 + n KOH ( 2 )
4
n E .k1 + n KOH − n E = n CO 2 − n H 2O → n E . + 0, 24 − n E = 0, 65 − 0,51 → n E = 0,18
9
 Axit : a a + b = 0,18
a = 0,15
→ E
→
→
 Este : b a + 3b = 0, 24 b = 0, 03
n H2O = n Axit = 0,15
Sau khi E tác dụng với KOH có: → 
n Glixerol = n Este = 0, 03
BTKL: m E + m KOH = m m + m H 2O + m Glixerol → m m = 24, 48 ( g ) .
Lưu ý:

Trang 11


Việc biến đổi để tìm ra số mol của E khá phức tạp, cần có kỹ năng hóa học lẫn tốn học. Tuy nhiên, cần
phân biệt k trong các cơng thức:
k là số liên kết bội trong este, bao gồm cả liên kết π trong −COO và liên kết π mạch cacbon.
nE =
k1 là số liên kết π trong mạch cacbon: k1 =

n Br2
nE

n CO2 − n H 2O
k −1


.

Câu 35: Đáp án B
Khi cho H2SO4 dư vào Y thì thu được 41,94 gam kết tủa, chính là BaSO4.
→ n Ba 2+ = n BaSO4 = 0,18
 Ba : 0,18

Xem hỗn hợp X gồm:  Al : x
O : y

0,18.2 + 3x = 0,16.2 + 2y ( BT e)
 x = 0, 24
→
→
137.0,18 + 27x + 16y = 37, 22
 y = 0,38
 BaCO3 : a
Ba 2+ : 0,18


CO2 :0,3

→ Y AlO 2 : 0, 24
→   Al ( OH ) 3 : 0, 24 n AlO−2

 −

OH
:

0,
6
BT
Đ
T
(
)

 Z : Ba ( HCO3 ) 2 : b

(

)

a + b = 0,18 ( n Ba )
a = 0, 06
→
→
b = 0,12
a + 2b = 0,3 n CO3

(

)

→ m↓ = 0, 06.197 + 0, 24.78 = 30,54 ( g ) .
Câu 36: Đáp án C
Những phát biểu đúng: (a), (c).
(a) Đúng. Chất rắn nổi lên là muối của axit béo hay xà phòng.
(b) Sai. Thêm dung dịch NaCl để xà phòng dễ tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng (do xà phịng khơng tan

trong dung dịch muối) mặt khác, dung dịch NaCl làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp, giúp xà phịng nổi lên.
(d) Sai. Vì dầu nhờn bơi trơn máy là hiđrocacbon, không phải chất béo.
Câu 37: Đáp án D
M : a
11, 68 
→ aM + 16b = 11, 68 ( 1)
O : b
M → M n + + ne

+6

+4

S + 4e → S

O + 2e → O −2
→ BT e: an = 0, 08.2 + 2b ( 2 )
Trang 12


n H2SO4 phản ứng = 0,3.

100
= 0, 24 mol
125

→ n H2SO4 dö = 0, 06
 M n +
X  2−
SO4 : n SO24− = n H2SO4 − n SO2 = 0,16 ( BT S)

→ BTĐT: an = 0,16.2 ( 3)
an = 0,32
M 10, 4

n = 2
→ b = 0, 08 →
=
= 32,5 → M = 32,5n → 
n 0,32
M = 65 ( Zn )
aM = 10, 4

→ n ZnSO4 = n Zn = a = 0,16
Zn 2+ + 4OH − → ZnO 22− + 2H 2 O
H + + OH − → H 2 O
n NaOH = 4n Zn + 2n H2SO4 dö = 0, 76 → VNaOH = 760 ( ml ) .
Câu 38: Đáp án B
C H O
CO : 0,36
10,56E  n 2n
→ 2
Cm H 2m − 2O 2
H 2 O : 0, 24
→ n Cm H2 m−2 O2 = n CO2 − n H 2O = 0,12
m C( E ) + m H ( E ) + m O ( E ) = m E → n O ( E ) =

10,56 − 0,36.12 − 0, 24.2
= 0,36
16


→ n Cn H2n O + 2n Cm H2 m−2O2 = n O( E ) = 0,36 → n Cn H2 n O = 0,12
HCHO : 0,12
n = 1
→ 0,12n + 0,12m = 0,36 → 
→
→ n Ag = 0,12.4 + 0,12.4 = 0,96
m = 2 ( CHO ) 2 : 0,12
→ m = 103, 68 ( g ) .
Lưu ý:
Khi đốt cháy hỗn hợp E thì nhận thấy trong E có C nH2nO có n CO2 = n H2O , cịn CmH2m−2O2 có n CO2 > n H2O
nên chứng minh được n Cm H 2 m−2O2 = n CO2 − n H 2O .
Câu 39: Đáp án D
Ba + 2HCl → BaCl2 + H 2
a



0,5a

Vậy Ba còn tác dụng với H2O
Ba + 2H 2 O → Ba ( OH ) 2 + H 2
0,5a ¬ 0,5a
Trang 13


Trong dung dịch X chứa BaCl2, Ba(OH)2.
Những chất tác dụng với các chất trong dung dịch X: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, NaHCO3.
Lưu ý:
Lưu ý số mol H2 thu được để chứng minh Ba sau khi tác dụng với axit còn tác dụng với nước nhằm xác
định chính xác các chất trong dung dịch X.

Câu 40: Đáp án A
C2 H3 NO : a

51,8 gam X CH 2 : b
H O : c
 2
C H NO 2 Na : a
NaOH
X 
→ 76,8  2 4
CH 2 : b
C2 H 6 NO 2 Cl : a
HCl
X →

CH 2 : b
97a + 14b = 76,8
a = 0, 76


→ 11,5a + 14b = 87,82 → b = 0, 22
57a + 14b + 18c = 51,8 c = 0,3



 A 2 : x  x + y + z = 0,3
 x = 0, 2




X  B3 : y ⇒ 2x + 3y + 5z = 0, 76 ⇒  y = 0, 07
C : z

 z = 0, 03
2

 5
x = ( x + y + z )
3

Gọi số C lần lượt của đipeptit, tripeptit và pentapeptit là n, m, p.
BT C: 0, 2n + 0, 07m + 0, 03p = 0, 76.2 + 0, 22 = 1, 74 → 20n + 7m + 3p = 174
n ≥ 4
n = 4


Mà  m ≥ 6 → m = 7
 p ≥ 10 p = 15


Vậy pentapeptit có cơng thức C15H27N5O6.
→ %m C15H27 N5O6 = 21, 6% .
Lưu ý:
Ớ bài trên có sử dụng phương pháp biện luận khi chưa biết số cacbon của cả 3 peptit.
Phương pháp này ít sử dụng vì giới hạn của số cacbon thường lớn, nhưng ở bài này, may mắn là khi bảo
tồn số mol cacbon lại nhỏ, vì vậy mà biện luận số cacbon dễ dàng hơn. Ket quả nhận thấy số cacbon của
peptit đều ở mức gần như nhỏ nhất có thể.

Trang 14




×