Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

su 7 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.31 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Lớp 7</b>


<b>Cả năm: 37 tuần (70 tiết)</b>
<b>Học kì I: 19 tuần (36 tiết)</b>
<b>Học kì II: 18 tuần (34 tiết)</b>


<b>Học kì I</b>
<b>Phần một. Khái quát lịch sử thế giới trung đại</b>


<i>Tiết 1. </i>Bài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu


<i>Tiết 2. </i>Bài 2. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở


<i> </i>châu Âu


<i>Tiết 3. </i>Bài 3. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại


<i> </i>ở châu Âu


<i>Tiết 4,5. </i>Bài 4. Trung Quốc thời phong kiến


<i>Tiết 6. </i>Bài 5. Ấn Độ thời phong kiến


<i>Tiết 7,8. </i>Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á


<i>Tiết 9. </i>Bài 7. Những nét chung về xã hội phong kiến


<i>Tiết 10. </i>Làm bài tập lịch sử


<b>Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX</b>
<i><b>Chương I. Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X)</b></i>



<i>Tiết 11. </i>Bài 8. Nước ta buổi đầu độc lập


<i>Tiết 12,13. </i>Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê


<i><b>Chương II. Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) </b></i>


<i>Tiết 14. </i>Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước


<i>Tiết 15,16. </i>Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)


<i>Tiết 17. </i>Làm bài tập lịch sử


<i>Tiết 18. </i>Ôn tập


<i>Tiết 19. </i>Kiểm tra viết


<i>Tiết 20,21. </i>Bài 12. Đời sống kinh tế, văn hoá


<i><b>Chương III. Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) </b></i>


<i>Tiết 22,23. </i>Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII


<i>Tiết 24,25,26,27. </i>Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên


<i> </i>(thế kỉ XIII)


<i>Tiết 28,29. </i>Bài 15. Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần


<i>Tiết 30,31. </i>Bài 16. Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV



<i>Tiết 32. </i>Lịch sử địa phương


<i>Tiết 33. </i>Bài 17. Ôn tập chương II và chương III


<i>Tiết 34. </i>Làm bài tập lịch sử


<i>Tiết 35. </i>Ôn tập


<i>Tiết 36, </i>Kiểm tra học kì I


<b>Học kì II</b>


<i><b>Chương IV. Đại Việt từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XIX thời Lê sơ</b></i>


<i>Tiết 37. </i>Bài 18. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống


<i> </i>quân Minh ở đầu thế kỉ XV


<i>Tiết 38,39,40. </i>Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)


<i>Tiết 41,42,43,44. </i>Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 -1527)


<i>Tiết 45. </i>Bài 21. Ôn tập chương IV


<i>Tiết 46. </i>Làm bài tập lịch sử (phần chương IV)


<i><b>Chương V. Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Tiết 49,50. </i>Bài 23. Kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI - XVIII



<i>Tiết 51. </i>Bài 24. Khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi thế kỉ XVIII


<i>Tiết 52,53,54,55. </i>Bài 25. Phong trào Tây Sơn


<i>Tiết 56. </i>Bài 26. Quang Trung xây dựng đất nước


<i>Tiết 57. </i>Lịch sử địa phương


<i>Tiết 58. </i>Làm bài tập lịch sử


<i>Tiết 59. </i>Ôn tập


<i>Tiết 60. </i>Làm bài kiểm tra


<i><b>Chương VI. </b></i> <b>Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX </b>


<i>Tiết 61,62. </i>Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn


<i>Tiết 63,64. </i>Bài 28. Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII –


<i> </i>nửa đầu thế kỉ XIX


<i>Tiết 65. </i>Lịch sử địa phương


<i>Tiết 66. </i>Bài 29. Ôn tập chương V và VI


<i>Tiết 67. </i>Làm bài tập lịch sử (phần chương VI)


<i>Tiết 68. </i>Bài 30. Tổng kết



<i>Tiết 69. </i>Ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần : 01 </b>
<b>Tiết : 01</b>


<b>NS :09/8/2010</b>
<b>ND: 10/8/2010 </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>.


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh hiểu được :


- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội gồm có 2 giai cấp cơ
bản là : lãnh chúa và nông nô.


- Khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.


- Thành thị trung đại xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? nền kinh tế thành thị trung đại có gì
khác so với nền kinh tế lãnh địa ?


<i> <b>2/ Tư tưởng</b>.</i>


- Thông qua những sự kiệc cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển hợp
quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.


<i><b>3/ Kỹ năng</b></i> .


- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí của các quốc gia phong kiến.



- Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu
nô lệ sang xã hội phong kiến.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ Châu Âu thời phong kiến.


- Sưu tầm một số tranh ảnh mô tả họat động của thành thị trung đại.


<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌ</b>C<b> </b>.


<i><b> 1/Kiểm tra bài cũ:</b></i> Giới thiệu khái quát chương trình lịch sử 7


<i><b> 2/</b><b> Giới thiệu bài</b><b> :</b></i> Như chúng ta đã biết, xã hội loài người trải qua 5 giai đoạn phát triển. Trong
chương trình lịch sử 6 các em đã tìm hiểu được 2 giai đoạn ( cơng xã ngun thủy và CHNL ).
Sang chương trình lịch sử 7 và các lớp học khác chúng ta sẽ tìm hiểu những giai đọan cị lại. Vậy
xã hội phong kiến châu Âu đã hình thành như thế nào ? => bài hôm nay sẽ rõ.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành xã hội</b>


<i><b>phong kiến ở Châu Âu.</b></i>


<b>GV giới thiệu :</b> Khi đế quốc Rơma cịn cường
thịnh , người Giéc man sống lệ thuộc và chịu sự
thống trị của chủ nô Rôma.


<b>?</b> Khi đế quốc Rôma bị suy yếu, người Giéc
man đã làm gì ?


<b>HS thảo luận nhóm 3’:</b> Khi tràn vào lãnh thổ
của đế quốc Rơma, người Giéc man đã làm gì ?
Nó có tác động như thế nào đến sự hình thành
xã hội phong kiến ở Châu Âu ?


<b>? </b>Lãnh chúa và nông nơ được hình thành từ
những tầng lớp nào của xã hội cổ đại ?


<b>1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu</b>
<b>Âu</b>.


- Cuối thế kỷ V, người Giécman tràn vào lãnh
thổ Rôma.


+ Họ thành lập nhiều vương quốc mới.


+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma chia
cho các tướng lĩnh, qúy tộc và phong tước vị
=> Xã hội xuất hiện 2 giai cấp mới : Lãnh chúa
và Nơng nơ.



<b>Bài 1 : </b>

<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Nơ lệ được giải phóng, nơng dân bị mất
đất, khơng có ruộng phụ thuộc vào lãnh chúa
=> nơng nô.


+ Các thủ lĩnh quân sự người Giéc man
được ban cấp ruộng đất => lãnh chúa, bóc lột
nơng nơ => quan hệ sản xuất phong kiến hình
thành ở Châu Âu.


<b>GV:</b> sử dụng bản đồ để chỉ các vương quốc,
những nước có chế độ phong kiến ra đời
sớm( Anh, Pháp, TBN, Ý…).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lãnh địa phong</b>
<i><b>kiến</b></i>


<b>GV:</b> cho học sinh quan sát hình 1 – Sgk trang
4.


<b>?</b> Em hãy miêu tả lãnh địa phong kiến ?


<b>HS:</b> trả lời theo chữ in nghiêng Sgk trang 4..


<b>GV nhấn mạnh:</b> mỗi lãnh chúa có một vùng
đất riêng bao gồm đất trồng trọt, trồng cỏ, rừng
núi, ao hồ…=> là một đơn vị độc lập.


<b>? </b>Lãnh địa phong kiến là gì ?



<b>GV: </b>Như một nước nhỏ, một pháo đài bất khả
xâm phạm => quyền lực của nhà vua rất yếu .


<b>?</b> Cuộc sống trong lãnh địa như thế nào ?


<b>HS:</b> Khác biệt nhau rõ rệt .


+ Lãnh chúa : giàu sang, đầy đủ, xa hoa.
+ Nông nơ :Sống phụ thuộc, khổ cực và
đói nghèo.


<b>? </b>Từ những điểm trên, em hãy nêu những đặc
điểm chính của nền kinh tế ?


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự xuất hiện của các</b>
<i><b>thành thị trung đại.</b></i>


<b>HS:</b> đọc phần chữ nhỏ Sgk trang 4, 5 .


<b>?</b> Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện thành
thị thời trung đại ?


<b>HS:</b> Quan sát hình 2 – Sgk trang 5.


<b>?</b> Em có nhận xét gì về hội chợ ở Đức và tổ
chức thành thị ở đây ?


<b>?</b> Những ai sống trong thành thị ? họ làm
những nghề gì ?



<b>?</b> Nền kinh tế trong thành thị có điểm gì khác
so với nền kinh tế lãnh địa ?


<b>HS:</b> nền kinh tế hàng hoá, mọi người trao đổi ,
mua bán với nhau .


<b>? </b>Sự ra đời của thành thị trung đại có vai trị
như thế nào trong xã hội phong kiến ở Châu Âu
?


<=.> Hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.


<b>2. Lãnh địa phong kiến</b>.


<i><b>*Khái niệm</b> :</i> là một vùng đất rộng lớn, do qúy
tộc chiếm được và biến thành khu đất riêng của
mình.


<b>*Đặc điểm kinh tế :</b> Là một đơn vị kinh tế
riêng biệt, đóng kín ( tự cung, tự cấp ), nông nô
bị phụ thuộc vào lãnh chúa .


<b>3. Sự xuất hiện của thành thị trung đại.</b>


<i>* <b>Nguyên nhân</b> :</i> Cuối thế kỷ XI, sản xuất phát
triển nhanh, xuất hiện nhu cầu trao đổi, buôn
bán => thành thị trung đại ra đời.


<i>*<b>Cư dân</b>:</i> chủ yếu là thợ thủ công và thương


nhân ( thị dân )


=> Là yếu tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế hàng hố ở Châu Âu .


<i><b>Sơ kết bài học.</b></i>


- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu là hoàn toàn hợp quy luật lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Sự ra đời của thành thị trung đại => sự suy vong của chế độ phong kiến ở Châu Âu.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>


<b>* Bài tập</b>


1.Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rơma, người Giécman đã làm gì ?
a. Tiêu diệt các vương quốc cổ trên đất Rôma.


b. Thành lập nhiều vương quốc mới.


c. Chiếm ruộng đất rồi chia cho các tướng lĩnh, qúy tộc.
d. Phong tước vị cao thấp cho các tướng lĩnh và quý tộc.
2.Những tầng lớp mới xuất hiện trong xã hội phong kiến Tây Âu là:
a.Qúy tộc người Giécman, nông dân công xã.


b.Lãnh chúa, nông nô.


c.Thủ lĩnh quân sự, quan lại người Giécman.
d.Thủ lĩnh quân sự, nô lệ.



3. Sắp xếp các sự kiện dưới đây cho hợp lí về nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại?
a. Một số thợ thủ công mang bán sản phẩm và lập xưởng sản xuất.


b. Thị trấn xuất hiện.


c. Cuối thế kỷ XI, sản phẩm thủ công ngày càng nhiều.
d. Thành thị xuất hiện.





<i><b>5/ Hướng dẫn học tập:</b></i>


- Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 Sgk trang 5.


- Nghiên cứu bài mới, xem trước lược đồ hình 5.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



...
...


...
...


...
...


...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần : 01</b>
<b>Tiết : 02</b>
<b>NS </b>:<i><b>10/8/2010</b></i>
<b>ND</b>:<i><b>11/8/2010</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>.


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh hiểu rõ :


- Nguyên nhân và hệ qủa của các cuộc phát kiến địa lý => một trong những nhân tố quan
trọng, tạo tiên để cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến Châu
Âu.


<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Qua các sự kiện lịch sử, giúp học sinh thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình
phát triển từ xã hội phong kiến sang TBCN.


<i><b>3/ Kỹ năng</b></i>.


- Biết sử dụng bản đồ thế giới.


- Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>



- Bản đồ thế giới.


- Tư liệu và câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.


- Tranh ảnh về những con tàu và đoàn thủy thủ tham gia các cuộc phát kiến địa lí.
<i><b>2/ Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.


<i><b> 1/Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Thế nào là lãnh địa phong kiến ? Nêu đặc điểm của nền kinh tế lãnh địa ?


- Vì sao thành thị trung đại xuất hiện ? Nền kinh tế thành htị có điểm gì khác so với nền
kinh tế lãnh địa ?


<i><b> 2/ G</b><b> iới thiệu bài mới :</b></i> Ở bài trước chúng ta đã biết, vào thế kỷ thứ XI do sản xuất phát triển
nhanh , làm cho nhu cầu về nguyên liệu, thị trường ngày một tăng hơn.Thêm vào đó, là những
tiến bộ vượt bậc về KHKT đã thúc đẩy các thương nhân tìm con đường đi sang các nước
phương Đông => phát kiến địa lí => bài mới.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Tìm hiểu những cuộc phát kiến</b></i>
<i><b>địa lí.</b></i>


<b>GV</b>: gọi học sinh đọc mục 1 Sgk.


<b>? </b>Vì sao các thương nhân châu âu cần thiết
phải tìm con đường buôn bán với các nước
Phương Đông ?


<b>GV nhấn mạnh:</b> + Nhu cầu về nguyên liệu,
thụ trường, vàng bạc.


+ Cơn sốt vàng của những người tham gia
thám hiểm.Trong khi đó, con đường buôn bán
qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Thổ Nhĩ
Kỳ nắm độc quyền => nảy sinh nhu cầu tìm


<b>1. Những cuộc phát kiến địa lí.</b>
<i><b>a/ Ngun nhân.</b></i>


- Thế kỷ XV, sản xuất phát triển => nhu cầu
nguyên liệu, thị trường, vàng bạc.




<b>Bi 2 </b>

<b>: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đường mới.


<b>? </b>Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí mà


em biết?


<b>GV:</b> cho học sinh quan sát hình 5 Sgk trang 7
=> Giới thiệu con đường đi của các nhà thám
hiểm.


+ Vaxcô đơgama: Nhà thám hiểm người
BĐN( 6 – 7 – 1497 => 1498 – tìm ra được Ấn
Độ).


+ Côlômbô :Người ITALIA sống ở BDN ( 3
-8 -1492 => 3 – 1493 – Châu Mĩ ).


+ Magien lăng : 20 – 9 – 1519 => 15 – 4 –
1522 (đi vịng quanh trái đất, tìm ra Philíppin ).


<b>? </b>Để có thể tìm ra con đườn mới cần có những
điều kiện gì? la bàn , kỹ thuật đóng tàu Caraven


<b>HS:</b> quan sát hình 3 sgk.


<b>? </b>Các cuộc phát kiến địa lí đã đem lại kết quả
gì ? nó có tác động như thế nào đến xã hội
Châu Âu ?


<b>?</b> Thế nào là phát kiến địa lí ?


<b>HS:</b> ( tìm ra những vùng đất mới, con đường
mới để giao lưu, trao đổi, buôn bán )



<b>GV nhấn mạnh:</b> tiền đề dẫn tới sự hình thành
CNTB ở Châu Âu.


<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Tìm hiểu sự hình thành</b></i>
<i><b>chủnghĩa tư bản ở Châu Âu.</b></i>


<b>GV:</b> cho học sinh nhắc lại hệ quả của các cuộc
phát kiến địa lí.


<b>? </b>Sau các cuộc phát kiến địa lí , điều gì đã xảy
ra ?


<b>? </b>Q trình tích lũy tư bản được hình thành bởi
những yếu tố nào ?


<b>?</b> Để có đội ngũ cơng nhân làm thuê và tiền
vốn, qúy tộc và tư sản Châu Âu đã làm gì ?


<b>GV phân tích:</b>


+ vốn : cướp bóc của cải, tài nguyên, lừa
gạt, buôn bán ngừoi da đen.


+ Người làm thuê : dùng bạo lực để cướp
đoạt ruộng đất, đuổi nông nô ra khỏi lãng địa –
tước đoạt tư liệu sản xuất => bị bần cùng hóa
phải đi làm thuê.


<b>HS thảo luận nhóm 3’:</b> Hậu quả của q trình
tích lũy tư bản là gì ?



<b>GV gợi mở thêm:</b>


<b>?</b> Cơng trường thủ cơng khác với các xưởng
thủ công ở những điểm nào ?


<b>GV:</b> ( Quy mơ sản xuất lớn hơn, chun mơn
hố lao động, mối quan hệ chính là giữa chủ và
thợ, cơng nhân là người làm thuê ăn lương ).


<b>?</b> Giai cấp tư sản và vơ sản đã được hình thành


<i><b>b/ Các cuộc phát kiến lớn :</b></i> Vaxcôđơgama,
Côlômbô, Magienlan




<i><b>c/ Điều kiện thực hiện</b> :</i> khoa học, kỹ thuật đi
biển có nhiều tiến bộ( tàu đi biển lớn, la bàn ).


<i><b>d/ Kết quả</b> :</i> mở ra con đường buôn bán mới,
thúc đẩy công thương nghiệp Châu Âu phát
triển mạnh, đem về cho giai cấp tư sản những
mónlợi khổng lồ.


<b>2.Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu</b>
<b>Âu.</b>


- Sau phát kiến địa lí, q trình tích lũy tư bản
được hình thành bởi 2 yếu tố :



+ Vốn.


+ Người làm thuê.


<i><b>* Hậu quả.</b></i>


- Về kinh tế :Tư sản mở rộng kinh doanh, lập
xưởng sản xuất , các công ti thương mại lớn =>
công trường thủ công ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

từ những tầng lớp nào trong xã hội phong kiến
Châu Âu?


+ Chủ xưởng , chủ đồn điền và những thương
nhân giàu có => Tư sản.


+ Những người lao động làm th , bị bóc lột
=> gc Vơ sản.


<b>GV giảng :</b>Trong xã hội phong kiến , giai cấp
qúi tộc đứng đầu, đại diện cho phương thúc sản
xuất phong kiến lạc hậu.


- Sản xuất phát triển,=> nền kinh tế phát triển –
giai cấp tư sản đại diện nhưng bị qúi tộc kìm
hãm.


<b>=> </b>mâu thuẫn giữa phong kiến và tư sản Giai



cấp vơ sản đứng về phía GCTS, để chống lại
tầng lớp qúi tộc phong kiến => chế độ phong
kiến bị sụp đổ => chủ nghĩa tư bản hình thành
ở Châu Âu.


- Về chính trị : Giai cấpTư sản mâu thuẫn với
Qúi tộc => quan hệ sản xuất TBCN hình thành
trong lòng xã hội phong kiến.


<i><b>Kết luận</b></i> .


- Phát kiến địa lí là tìm ra những vùng đất mới, con đường mới.


- Quá trình tích lũy tư bản => hình thành quan hệ sản xuất TBCN.
<i><b>4/ Củng cố</b></i>


* Bài tập


1. Phát kiến địa lí là :


a. Quá trình tìm ra những con đường mới của người Châu âu.
b. Quá trình tìm ra những vùng đất mới.


c. Quá trình tìm ra những dân tộc mới.
d. Cả ba câu trên đều đúng.


2. Điền vào chỗ trống bằng những từ cho sẵn : Số vố đầu tiên, tích luỹ, làm thuê.


Sau các cuộc phát kiến địa lí, ở các nước Châu Au đã diễn ra quá trình
………..tư bản ngun thuỷ. Đó là q trình tạo ra………và


những người lao động……….


3.Lập bảng tóm tắt các cuộc phát kiến địa lí ( Theo mẫu )


Thời gian Tên nhân vật Các phát kiến Kết quả
1847 B. Điaxơ - Đi vòng qua điểm


cực Nam Châu Phi


- Tìm ra con đường biển
từ Châu Âu tới Viễn
Đông


<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Học bài theo các câu hỏi Sgk trang 8.


- Lập bảng thống kê về các cuộc phát kiến địa lí lớn theo thời gian, tên, kết qủa.


- Chuẩn bị bài tiếp theo : bài 3 , Sgk trang 8,9 .


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần : 02</b>
<b>Tiết : 03</b>


<b>NS</b> :<i><b>15/8/2010</b></i>


<b>ND :16/8/2010</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>.


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh hiểu được:


- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phục hưng.


- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong
trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu thời bấy giờ.


<b>2/ Tư tưởng</b>.


- Bồi dưỡng nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội lòai người, vai trò của
GCTS.


- Giúp học sinh thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn : sự sụp đổ của
chế độ phong kiến.


<i><b>3/ Kỹ năng</b></i> .


- Rèn kỹ năng phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội => nguyên nhân sâu xa
của cuộc đấu tranh của GCTS chống phong kiến.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ Châu Âu thời phong kiến.



- Sưu tầm tranh ảnh về thời kỳ văn hoá phục hưng.


- Một số tư liệu về những nhân vật lịch sử và danh nhân văn hoá thời phục hưng.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌ</b>C<b> </b>.


<i><b>1/Kiểm tra bài cũ</b></i>:


- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Châu Âu được hình thành như thế nào ?


<i><b>2/Giới thiệu bài</b> :</i> Như chúng ta đã biết, với q trình tích lũy vốn => xã hội Châu Âu xuất hiện
hai giai cấp mới Tư sản và Vô sản. GCTS đại diện cho nền sản xuất tiến bộ nhưng bị phong kiến
kìm hãm => mâu thuẫn. Do đó, họ phải đấu tranh để giành địa vị xã hội tương ứng => bài mới.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học.</b>


<b>Hoạt động 1</b> : <i><b>Tìm hiểu Phong trào văn hoá</b></i>
<i><b>phục hưng (thế kỷ XIV- XVII )</b></i>


<b>?</b> Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh chống
lại giai cấp phong kiến ?



<b>Giáo viên giải thích:</b> “Văn hố phục hưng


<b>GV:</b>Mở đầu cho phong trào văn hóa phục hưng là
ở Ý => lan nhanh ra các nước Tây Âu.


<b>HS:</b> đọc phần chữ in nghiêng Sgk trang 8.


<b>GV:</b> nhấn mạnh những gương mặt điển hình của
phong trào văn hóa phục hưng như Rabơle,
Sếchxpia, Xécvantéc, Lêơnađơvanhxi, Đêcáctơ….


<b>? </b>Qua các tác phẩm của mình, các tác giả phục
hưng muốn nói lên điều gì ?


<b>GV:</b> Thần thánh khơng cịn là nhân vật trung tâm


<b>1 Phong trào văn hoá phục hưng (thế kỷ</b>
<b>XIV- XVII )</b>


<b>a.</b> <b>Nguyên nhân</b> : Do giai cấp tư sản có thế
lực kinh tế, khơng có địa vị xã hội => đấu
tranh.


<b>b. Khái niệm:</b> Văn hóa phục hưng là khơi
phục những tinh hoa văn hóa cổ đại Hi Lạp
và Rơ-ma, đồng thời phát triển nó ở tầm cao
mới.


<b>c. Nội dung</b> .



- Lên án, đã phá xã hội phong kiến và giáo
hội.


- Đề cao giá trị con người và khoa hoc.


<b>Bài 3 :</b>

<b> CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trong các tác phẩm văn học…


<b>? </b>Phong trào văn hóa phục hưng có vai trị như thế
nào đối với xã hội Châu Âu ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Phong trào cải cách tơn</b>
<i><b>giáo.</b></i>


<b>?</b> Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo ?


<b>HS:</b> trả lời theo Sgk.


<b>GV nhấn mạnh:</b> sự phản động, thối nát của giáo
hội.


<b>Giáo viên giới thiệu :</b> Đứng đầu phong trào cải
cách tôn giáo là Máctinluthơ.


<b>HS:</b>Gọi học sinh đọc phần in nghiêng Sgk trang 9.


<b>? </b>Qua đó, nêu nội dung tư tưởng của phong trào
cải cách tôn giáo ?



<b>GV:</b> Lan nhanh sang các nước khác, tại Thụy Sĩ
đạo tin lành đo Canvanh sáng lập.


<b>HS thảo luận nhóm 3’:</b> Phong trào cải cách tơn
giáo đã có tác động như thế nào đến xã hội Châu
Âu thời bấy giờ?


Hoạt động 3: Tìm hiểu về chiến tranh nơng dân
Đức.


? Ngun nhân nổ ra chiến tranh?


<b>GV: </b>gợi mở


<b>HS: </b>Dựa vào mục 1 trả lời.


<b>GV: </b>Trình bày diễn biến.


<b>HS:</b> Trình bày lại


<b>GV:</b> Đây cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên dưới
ngọn cờ tư sản chống phong kiến.


- Đòi tự do cá nhân.


<b>d. Ý nghĩa:</b> Là cuộc cách mạng tiến bộ vĩ
đại chống chế độ phong kiến suy tàn.


<b>2. Phong trào cải cách tôn giáo</b>.



<b>a.</b> <b>Nguyên nhân</b> : Giáo hội tăng cường bóc
lột nhân dân.


+ Giáo hội là lực lượng cản trở sự phát
triển của GCTS.


<b>b.</b> <b>Nội dung</b> :


+ Phủ nhận vai trò của giáo hội.
+ Địi bỏ những lễ nghi phiền tối.
+ Quay về với giáo lí Kitơ ngun thủy.


<b>c. Hệ quả:</b>


- Đạo Kitô bị phân chia thành hai phái : cựu
giáo và tân giáo ( đạo tin lành ).


- Thúc đẩy, châm ngòi cho các cuộc khởi
nghĩa của nhân dân.


<b>3. Chiến tranh nông dân Đức:</b>


a. Nguyên nhân:


- Tầng lớp thị dân có thế lực kinh tế nhưng
bị chế độ phong kiến kìm hãm.


- Ảnh hưởng của cải cách tôn giáo.
b. Diễn biến:



- Lãnh đạo là Tô-mat Muyn-xe, trong giai
đoạn đầu phong trào nông dân chiếm được
1/3 lãnh thổ Đức.


- Bọn phong kiến tập trung đàn áp, phong
trào thất bại.


<b>c. Ý nghĩa: </b>


- Đây là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại
nhất ở châu Âu.


- Phản ánh lịng căm thù của nơng dân bị áp
bức.


- Góp phần vào trận chiến chống chế độ
phong kiến.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>


- Phong trào văn hóa phục hưng : lên án giáo hội và chế độ phong kiến, đề cao giá trị con ngừoi.
- Cải cách tơn giáo châm ngịi cho các cuộc khởi nghĩa của nhân dân dưới ngọn cờ của giai cấp
tư sản.


<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Học bài theo câu hỏi 1, 2 Sgk trang 10.


- Chuẩn bị bài mới : bài 4 phần 1,2,3,



<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tuần : 02</b>
<b>Tiết : 04</b>


<b>NS</b> :<i><b>16/8/2010</b></i>
<b>ND</b> :<i><b>17/8/2010</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>.


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh nắm được.


- Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào ?
- Tên gọi và thứ tự của các triều đại phong kiến ở Trung Quốc .
- Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến .


- Những đặc điểm kinh tế, văn hoá của xã hội phong kiến Trung Quốc .
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Giúp học sinh hiểu : Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đơng. Là
một nước láng giềng gần gũi Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ đến Việt nam.


<i><b>3/ Kỹ năng</b></i> .


- Rèn kỹ năng lập bảng niên biểuthể thứ các triều đại Trung Quốc.


- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử và phân tích, hiểu giá trị của các chính sách xã hội
của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hoá.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.


- Sưu tầm tranh ảnh về một số cơng trình kiến trúc thời phong kiến.
- Bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc thời cổ - trung đại.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


- Kẻ bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc thời cổ - trung đại vào vở.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌ</b>C<b> </b>.


<i><b>1/Kiểm tra bài cũ</b></i>:<i><b> </b></i>


- Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo ? Nó có tác động như thế nào đố với xã hội Châu
Âu thời bấy giờ ?


- Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hoá Phục Hưng ? Nội dung tư tưởng của phong trào đó ?


<i><b>2/ Giới thiệu bài</b> :</i> Ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được xã hội phong kiến Châu
Au ?Ở các tiết học tiếp theo này,chúng ta sẽ đi vào nghiên cứu về xã hội phong kiến Phương
Đông . Bài học hơm nay, sẽ tìm hiểu về đất nước Trung Quốc.


<i><b>3/ Bài mới.</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Tìm hiểu Sự hình thành xã hội</b></i>
<i><b>phong kiến ở Trung Quốc</b></i>


<b>HS:</b> nhắc lại phần lịch sử lớp 6: Nền văn minh
của các quốc gia cổ đại Phương Đơng được
hình thành như từ đâu ? ( Trên lưu vực các con
sông lớn …)


<b>GV Giảng</b> :Ở phía bắc Trung Quốc có một
vùng đồng bằng rộng lớn …người Trung Quốc
xây đựng nền căn minh rực rỡ.


<b>?</b> Thời Xuân Thu - Chiến Quốc đất nước Trung
Quốc có gì thay đổi ?


<b>1: Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung</b>
<b>Quốc</b>


- Sự xuất hiện của công cụ sắt -> những tiến bộ
trong sản xuất :Diện tích được mở rộng , năng
suất tăng.


<b>Bài 4 :</b>

<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>? </b>Giai cấp địa chủ và nơng dân tá điền đã được
hình thành như thế nào ở trung Quốc ?



+ Quan lại và những nông dân giàu cộng cướp
đoạt ruộng đất công => địa chủ.


+ Nông dân giữ được ruộng đất để cày cấy-> tự
canh . Nhân dân cơng xã khơng có ruộng đất->
nông dân lĩnh canh hay tá điền.


<b>Giáo viên nhấn mạnh :</b> Đây là sự thay đổi
trong quan hệ bóc lột.


+ Thời cố đại : Sự bóc lột của q tộc đối với
nộng dân cơng xã.


+ Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành :
Sự bóc lột của địa chủ với nơng dân.


<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Tìm hiểu Xã hội Trung Quốc</b></i>
<i><b>thời Tần Hán. </b></i>


<b>Giáo viên:</b> kể chuyện về việc thành lập nhà
Tần -> khẳng định là công cuộc thống nhất đầu
tiên trong lịch sử Trung Quốc -> lên ngơi
hồng đế lấy hiệu là Tần Thuỷ Hoàng.


<b>? </b>Em hãy nêu những chính sách đối nội của nhà
Tần ?


<b>HS:</b> đọc phần chữ in nghiêng Sgk trang 11.


<b>Giáo viên nhấn mạnh:</b> sự chuyên quyền của


Tần Thuỷ Hoàng  Mâu thuẫn xã hội lên gay


gắt, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra dẫn tới sự ra
đời nhà Tây Hán (Hán Cao Tổ )


<b>? </b>Em hãy nêu các chính sách của nhà Tây Hán
lúc này?


<b>HS thảo luận nhóm 2’:</b> Những chính sách của
nhà Tần – Hán đã có tác động như thế nào đối
với xã hội phong kiến Trung Quốc ?


<b>Hoạt động 3</b>:<i><b>Tìm hiểu Sự thịnh vượng của</b></i>
<i><b>Trung Quốc dưới thời Đường.</b></i>


<b>Giáo viên:</b> giới thiệu sự ra đời của nhà Đường.


<b>? </b>Em hãy nêu những chính sách đối nội của nhà
Đường ?


<b>HS:</b> Chọn quan lại bằng thi cử thể hiện chính
sách coi trọng người tài, mở cữa cho các từng
lớp khác có thể tham gia vào bộ máy chính trị .


<b>?</b> Thế nào là chế độ quân điền ?


<b>GV:</b> (Lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia
cho nông dân )


+ Đàn ông 18 tuổi trở lên : 100 mẫu.


+ người già cả , bệnh tật : 40 mẫu .
+ Đàn bà gố : 30 mẫu .


<b>Giáo viên giải thích :</b> Khi nhận ruộng, nông
dân phải thực hiện nghĩa vụ tô, dung, điệu .
+ Tô : Thuế ruộng ( nộp bằng lúa )
+ Dung : Thuế thân ( lao dịch )
+ Điệu : Thuế hộ khẩu ( vải lụa)


- Xã hội có sự biến đổi :


. Địa chủ xuất hiện.


. Nơng dân bị phân hố : Nông dân
tự canh và nông dân lĩnh canh ( tá điền )


=> Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.


<b>2 :Xã hội Trung Quốc thời Tần Hán</b>.


<i><b>* Nhà Tần</b>.</i>


- Chia đất nước thành các quận huyện.


- Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống
nhất.


- Bành trướng lãnh thổ xuống phía bắc và nam.


<i><b>* Nhà Hán </b></i>



- Xố bỏ pháp luật của nhà Tần
- Giảm tơ thuế, sưu dịch


- Khuyến khích phát triển nơng nghiệp


 Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập


quyền được xây dựng.


<b>3: Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời</b>
<b>Đường.</b>


<i><b>* Đối nội</b>.</i>


- Bộ máy nhà nước được củng cố từ trung ương
đến địa phương .


- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>?</b> Những chính sách trên có tác dụng gì ?


<b>?</b> Chính sách đối ngoạu của nhà Đường dẫn đến
điều gì ?


=> Tạo điều kiện cho sản xuất phát triển , xã
hội ổn định.


<i><b>* Đối ngoại</b></i> .



- Thực hiện chiến tranh xâm lược -> lãnh thổ
Trung Quốc được mở rộng.


<i><b> Sơ kết bài học</b></i> .


- Nhờ có cơng cụ bằng sắt , sản xuất phát triển , xã hội có nhiều biến đổi -> chế độ phong
kiến Trung Quốc hình thành .


- Dưới thời Đường , kinh tế Trung Quốc phát triển mạnh, xã hội ổn định .
<i><b>4/ Củng cố</b></i>


1. Hoàn thành sơ đồ sau để làm rõ sự biến đổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong
kiến ở Trung Quốc ?




Chiếm nhiều ruộng đất


Bị mất ruộng đất


nhận ruộng cày thuê, nộp tô


2. Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng các biện pháp nào sau đây?
a. Cử người thân đi cai quản các địa phương


b. Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài
c. Giảm tô thuế.


d. Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước
<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>



- Học bài theo câu hỏi 1 ,2 Sgk trang 12.


- Soạn tiếp bài 4 phần 4 , 5 , 6 .


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………....
.


………....
………....
………....
………....
………....
………....
………....


Quan lại
Qúy tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tuần : 03</b>
<b>Tiết : 05</b>


<b>NS </b> : <i><b>17/8/2010</b></i>
<b>ND</b> : <i><b>23/8/2010</b></i>
<b> </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>.



<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh nắm được.


- Tiến trình ra đời của nhà Tống và công lao thống nhất lại đất nước sau hơn nữa thế kỷloạn
lạc .Tóm lược sự hình thành đế quốc Mông Cổ với sự ra đời nhà Nguyên ở Trung Quốc .


- Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc thời Minh Thanh được biểu hiện như thế
nào ?


- Những thành tựu lớn về văn hoá , khao học kỹ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong
kiến


<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Hiểu được mối quan hệ lịch sử giữa Trung Quốc – Việt Nam , từ đó có thái độ đúng đắn
trong quan hệ hiện nay .


- Hiểu rõ các giá trị văn hoá của nhân dân Trung Quốc.


<b> 3/ Kỹ năng</b> .


- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích , tự rút ra kết luận .


- Biết sử dụng các loại bảng biểu thống kê .


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến .



- Một số tranh ảnh về các công trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến .


- Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước phong kiến Trung Quốc qua các
thời đại.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌ</b>C<b> </b>.


<i><b>1/Kiểm tra bài cũ</b></i>:


- Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành như thế nào ?


- Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện như thế nào ?


<i><b>2/ Giới thiệu bài :</b></i> Sau thời nhà Đường , các triều đại Tống – Nguyên , Minh – Thanh tiếp tục trị
vì nhưng khơng cịn phát triển mạnh mẽ như trước .Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu những nét chính của bốn triều đại này và những thành tựu chính về văn hoá , khoa học
kỹ thuật của Trung Quốc .


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu Trung Quốc thời Tống</b>
<i><b>– Nguyên.</b></i>



<b>Giáo viên giới thiệu :</b> Sau thời Đường, TQ rơi
vào cảnh loạn lạc -> nhà Tống thống nhất lại .


<b>? </b>Em hãy nêu những chích sách cơ bản của nhà
Tống ?


+ <b>Ví dụ :</b> Khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa,
rèn đúc vũ khí…


<b>4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên.</b>




<i><b>a.Nhà Tống</b>.</i>


- Xoá bỏ, miễn giảm thuế và sưu dịch.
- Mở mang các cơng trình thủy lợi.


- Khuyến khích phát triển một số ngành sản
xuất.


<b>Bài 4 : </b>

<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>?</b> Những chích sách trên của nhà Tống có tác
dụng gì ?


<b>Giáo viên giới thiệu :</b> Nhà Tống bị quân Mông
Cổ tiêu diệt -> nhà Nguyên ra đời.



<b>? </b>Em hãy nêu những chính sách cơ bản của nhà
Nguyên ?


<b>? </b>Những chính sách của nhà Ngun đã có tác
động như thế nào đến xã hội TQ?


<b>HS thảo luận nhóm 3’:</b>Vì sao nhà Nguyên lại
thi hành chính sách phân biệt, đối xử giữa các
dân tộc ?


<b>GV nhấn mạnh:</b> ( Là người ngoại bang đến
xâm lược nên nhà Nguyên sợ người hán sẽ nỗi
dậy chống lại…)


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu Trung Quốc thời</b>
<i><b>Minh – Thanh.</b></i>


<b>Giáo viên:</b> giới thiệu sự ra đời của nhà Minh:
Cuối triều Nguyên, mâu thuẫn xã hội gay gắt,
đời sống nhân dân cơ cực => 8 – 1368 Chu
Nguyên Chương lật đổ nhà Nguyên -> Lên
ngơi hịang đế , lập ra nhà Minh.


* Nhà Minh bị lật đổ bởi cuộc khởi nghĩa của
Lí Tự Thành. Sau đó một bộ tộc người Mãn ở
phía Bắc đánh bạu Lí Tự Thành , lập ra nhà
Thanh.


<b>? </b> Em có nhận xét gì về xã hội Trung Quốc thời
Minh – Thanh ?



<b>HS:</b> quan sát hình 9 Sgk trang 14.


<b>GV:</b> khái quát cho học sinh biết về tử cấm
thành.


<b>?</b> Về kinh tế của Trung Quốc dưới thời Minh –
Thanh ?


<b>? </b>Những mầm mống kinh tế TBCN được xuất
hiện như thế nào ?


<b>HS:</b> + Nhiều xưởng dệt lớn, thuê nhiều nhân
cơng, chun mơn hố cao…


+ Quảng Châu là thương cảng lớn


<b>Hoạt động 3:</b> <i><b>Tìm hiểu về Văn hố, khoa học</b></i>
<i><b>kỷ thuật TQ thời phong kiến.</b></i>


<b>HS:</b> đọc phần chữ in nghiêng Sgk trang 14.


<b>Học sinh chia nhóm thảo luận:</b> Em hãy nêu
những thành tựu chính của văn hố, khoa học
kỷ thuật của nhân dân TQ thời phong kiến ?
Nhận xét về những thành tựu đó ?


+ Nho giáo : Mạnh Tử, Khổng Tử, Đổng
Trọng Thư,



+ Văn học : Thi Nại Am, La Quán Trung, Lí


=> Đời sống nhân dân ổn định, xã hội phát
triển.


<i><b>b. Nhà Nguyên</b>.</i>


- Phân biệt đối xử giữa các dân tộc :
+ Người Mơng Cổ có địa vị cao.
+ Người Hán có địa vị thấp kém.


=> Nhân dân đói khổ, nhiều lần khởi nghĩa.


<b>5. Trung Quốc thời Minh - Thanh</b>.


- Xã hội suy thoái:


+ Vua quan đục khoét nhân dân.


+ Nông dân, thợ thủ cơng nộp tơ thuế nặng
nề, đi lính, đi phu => khổ cực.


- Kinh tế : công thương nghiệp phát triển kéo
theo sự xuất hiện của mầm mống kinh tế
TBCN.


<b>6. Văn hoá, khoa học kỷ thuật TQ thời</b>
<b>phong kiến</b>.


<b>a.Văn hóa</b>: Đạt được nhiều thành tựu lớn và


rực rỡ.


- Tư tưởng : nho giáo trở thành hệ tư
tưởng chính thống của Gc Pk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bạch, Đỗ Phủ…


+ Sử học : Hán thư, Đường thư, Minh sử. Nỗi
tiếng là sử kí Tư Mã Thiên.


+ Nghệ thuật : Hội họa ( Lí Bạch ), nhiều
cơng trình lớn như Cố Cung ở Bắc Kinh.


<b>GV:</b> giới thiệu về những phát minh lớn của TQ
thời phong kiến


=> Sự phát triển của khkt thể hiện trình độ cao
của người Trung Quốc


- Sử học : Có nhiều bộ sử lớn như sử kí
Tư Mã Thiên.


- Nghệ thuật : Lâu đời, độc đáo và trình độ
cao.


<b>b. Khoa học kỷ thuật</b>.


- Có nhiều phát minh lớn : Giấy, nghề in, la
bàn, thuốc súng…



=> Thể hiện sự tiến bộ của nhân dân TQ thời
phong kiến


<i><b>Sơ kết bài học.</b></i>


- Sự khác nhau về cách thống trị của nhà Tống và nhà Nguyên


- Dưới thời Minh Thanh, những mầm mống kinh tế TBCN đã nảy sinh.


- Dưới chế độ phong kiến, nhân dân Trung Quốc đã đạt nhiều thành tựu quan trọng về văn
hóa, khoa học kỷ thuật.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>


* Bài tập


1. Lập bảng tóm tắt những thành tựu về văn hố, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc
thời phong kiến?




Nội dung Những thành tựu chính
Tư tưởng chủ đạo


của nền văn hoá
Trung Quốc


………..
………..
Về văn học ( Tác



phẩm – Tác giả )


………..
………..
Về nghệ thuật ………..
Khoa học – kĩ


thuật ………..
<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Học bài theo các câu hỏi 1,2,3 Sgk trang 15.


- Lập bảng thóng kê các triều đại phong kiến TQ gắn với các sự kiện chính.


- Chuẩn bị bài 5 : An Độ thời phong kiến.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...


...
...


...
...


...
...



...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần : 03</b>
<b>Tiết : 06</b>


<b>NS</b> : <i><b>18/8/2010</b></i>
<b>ND</b> : <i><b>24/8/2010</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh hiểu:


- Các giai đoạn lịch sử của Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỷ XIX.


- Những chính sách cơ bản của các vương triều và những biểu hiện về sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.


- Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ , trung đại.
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Giúp học sinh thấy được Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh của nhân
loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân
tộc ở Đông Nam Á.


<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>



- Rèn kỹ năng tổng hợp những kiến thức ở trong bài


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ Ấn Độ và Đơng Nam Á.


- Một số tranh ảnh về cơng trình kiến trúc của Ấn Độ và Đông Nam Á.


- Một số tư liệu về đất nước Ấn Độ.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.


<i><b> 1/Kiểm tra 15 phút.</b></i>


<b>Câu 1:</b>Vì sao nói dưới thời Đường Trung Quốc Trở thành quốc gia cường thịnh nhất
châu Á?(6đ)


<b>Câu 2:</b> Vì sao nhà Tần đã từng có cơng thống nhất Trung Quốc, xây dựng nhiều cơng
trình có giá trị để lại cho đời sau nhưng chỉ tồn tại được một thời gian ngắn? (4đ)


<b>Đáp án</b>




<b>Câu 1:</b>Học sinh trả lời các ý cơ bản sau (6đ)
Nhà Đường có nhiều chính sách tiến bộ


- Đối nội: Hoàn thiện bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương .
- Chọn nhân tài qua thi cử.


- Kinh tế : Giảm thuế, thực hiện chế độ quân điền.


 Nơng dân có ruộng cày, sản xuất phát triển .


- Đối ngoại : Mở rộng xâm lược.


 Thời Đường Trung Quốc là quốc gia phong kiến cường thịnh nhất Châu Á
<b>Câu 2:</b>Học sinh trả lời các ý cơ bản sau (4đ)


- Chính sách hà khắc, tàn bạo, thẳng tay trừng trị nhân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Bắt dân đóng thuế, lao dịch nặng nề…  nhân dân lật đổ nhà Tần
<i><b>2/</b></i>


<i><b> Giới thiệu bài</b><b> :</b><b> </b></i> Ở bài học trước, chúng ta tìm hiểu về đất nước Trung Quốc. Trải qua
thời phong kiến, nhân dân Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về văn hoá,
khkt.Vậy! dưới thời phong kiến, Ấn Độ phát triển như thế nào -> bài hôm nay.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Tìm hiểu về những trang sử</b></i>


<i><b>đầu tiên của Ấn Độ.</b></i>


<b>GV:</b> treo bản đồ chỉ vị trí địa lí nước Ấn Độ.


<b>?</b> Các tiểu vương quốc đã được hình thành như
thế nào và ở khu vực nào trên đất nước Ấn
Độ ?


<b>Giáo viên giảng :</b> Trong quá trình thống nhất
nước Magađa, đạo phật giữ vai trò quan trọng
-> cuối thế kỷ III Ấn Độ trở nên hùng mạnh
dưới thời vua Asôca.


<b>?</b> Sau thời kỳ hùng mạnh của nước Magađa, Ấn
Độ ra sao ?


<b>Giáo viên nhấn mạnh:</b> vương triều Gúpta mở
đầu cho thời kỳ phong kiến ở Ấn Độ.


<b>Hoạt động 2:</b><i><b>Tìm hiểu về vương triều GúpTa</b></i>
<b>?</b> Dưới thời phong kiến, Ấn Độ trải qua mấy
giai đoạn ? kể tên ?


<b>HS: </b>đọc phần chữ in nghiêng Sgk trang 16.


<b>?</b> Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều
Gúpta được biểu hiện như thế nào ?


<b>GV giới thiệu: </b>



+ về cột sắt Mirauli cao hơn 7m, đường kính
0.4m, nặng 6.5 tấn -> sau gần 16 thế kỷ, vẫn
không han gỉ. Ngoài ra , đúc được một pho
tượng bằng đồng nặng 2 tấn.


+ Trong thời kỳ xưa, Ấn Độ là nước sản xuất
vải có chất lượng cao -> những nhà quyền qúy
và những người giàu có của đế quốc Lamã đã
dùng vải ở đây để may những bộ trang phục
dùng trong ngày lễ.


<b>? </b>Từ những thành tựu nêu trên , em có nhận xét
gì về kinh tế, văn hố, xã hội dưới vương triều
Gúpta ?


<b>GV chuyển mục:</b> Thế kỷ VI bị diệt vong, rơi
vào ách xâm lược và thống trị của nước ngoài.
Thế kỷ XII, người Thổ Nhĩ Kỳ thơn tính Bắc
Ấn và lập ra vương triều Hồi Giáo Đêli.


<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Tìm hiểu về Vương triều Hồi</b></i>
<i><b>giáo Đê li ( thế kỷ XII – XVI ).</b></i>


<b>?</b> Em hãy nêu những chính sách thống trị của
người hồi giáo ?


<b>GV nhấn mạnh:</b> ngày nay, mâu thuẫn giữa các


<b>1. Những trang sử đầu tiên.</b>



- Tại sông Ấn, khoảng 2500 TCN, thành thị của
người Ấn ra đời.


- Khoảng 1500TCN, ra đời một số thành thị ở
lưu vực sông Hằng => Liên kết thành nhà nước
Magađa.


- Thế kỷ III TCN, Ấn Độ bị phân chia => thế
kỷ IVSCN được thống nhất bởi vương triều
Gúpta.


<b>2. Ấn Độ thời phong kiến</b>.


<i><b>a/ Vương triều Gúpta</b></i> ( thế kỷ IV -> VI ).


- Công cụ sắt dược sử dụng rộng , luyện
kim đạt trình độ cao.


- Nghề dệt phát triển.


- Nghề làm đồ trang sức giữ vị trí đáng kể.


=> Kinh tế, văn hoá phát triển, xã hội ổn định.


<i><b>b/ Vương triều Hồi giáo Đê li</b></i> ( thế kỷ XII –
XVI ).


- Chiếm ruộng đất của người An.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dân tộc, tôn giáo vẫn chưa được dập tắt và là


một vấn đề thời sự nóng bỏng.


<b>GV chuyển mục:</b> Thế kỷ XVI, người Mông Cổ
tấn công Ấn Độ, lật đổ vương triều hồi giáo ->
Ấn Độ Mơ Gơn.


<b>Hoạt động 4:</b> <i><b>Tìm hiểu về Vương triều Ấn</b></i>
<i><b>Độ- Môgôn. ( thế kỷ XVI – giữa thế kỷ XIX ).</b></i>
<b>?</b> Người Mông Cổ đã thi hành chính sách cai trị
như thế nào đối với Ấn Độ ?


<b>HS:</b> Dựa vào sgk trả lời.


<b>GV:</b> Phân tích.


=> Đến giữa thế kỷ XIX thực dân Anh xâm
lược -> thuộc địa của Anh.


<b>Hoạt động 5:</b><i><b>Tìm hiểu về văn hóa Ấn Độ.</b></i>
<b>Giáo viên nhấn mạnh :</b> Ấn Độ lá nước có nền
văn hố lâu đời.


<b>HS thảo luận nhóm 3’:</b> Em hãy nêu những
thành tựu về văn hoá của người Ấn Độ ? rút ra
nhận xét ?


<b>GV Phân tích: </b>


+ Vai trò của chữ Phạn.



+ Kinh Vêđa là bộ kinh cổ xưa nhất của
đạo Bàlamôn và đạo Hinđu.


+ Về văn học? Những tác phẩm tiêu
biểu ?


<b>HS :</b> đọc phần chữ in nghiêng Sgk trang 17 ->


<b>GV :</b> Giới thiệu hai bộ sử thi nổi tiếng :
Mahabharata, Ramayana và tác giả lớn
Kaliđasa.


<b>?</b> Về nghệ thuật ?


<b>Ví dụ:</b> khu đền tháp Ăngco – CPC, tháp Paga,
tháp Thạt Luổng - Lào.


<b>HS :</b> quan sát hình 11 Sgk -> khóet sâu vào
vách núi, có nhiều cột chống, trang trí bằng
nhiều bức chạm tinh vi, gồm 29 gian.


=> Xung đột tôn giáo, dân tộc gay gắt.


<i><b>c/ Vương triều Ấn Độ- Môgôn</b>.</i> ( thế kỷ XVI –
giữa thế kỷ XIX ).


- Xoá bỏ sự kỳ thị tôn giáo.


- Thủ tiêu đặc quyền hồi giáo.



- Khôi phục kinh tế và phát triển văn hoá.


<b>3. Văn hoá Ấn Độ.</b>


- Chữ viết ra đời sớm : chữ Phạn.


- Có các bộ kinh khổng lồ : kinh Vêđa.


- <i><b>Văn học</b> :</i> có nhiều thể loại như giáo lí,
chính luận. Sử thi, kịch thơ…


- <i><b>Nghệ thuật</b> :</i> Kiến trúc và điêu khắc chịu
ảnh hưởng của tôn giáo.


<i><b> Sơ kết bài học</b></i> .


- Thời phong kiến, Ấn Độ trải qua ba giai đoạn. Trong đó, thời kỳ vương triều
Gúpta- kinh tế, văn hóa, xã hội được phục hưng và phát triển.


- Trong thời kỳ phong kiến, Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu về văn hóa, có ảnh
hưởng sâu sắc tới một số khu vực trên thế giới.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>


- Cho học sinh làm bài tập 1- Sgk trang 17


STT Thời gian Các giai đoạn phát triển của Ấn


Độ Ghi chú



1
2
3


Khỏang 2500
TCN


Khoảng 1500TCn


- Xuất hiện thành thị của người
Ấn


- Hình thành những thành thị ở lưu
vực sông Hằng -> liên kết thành
nhà nước Magađa


- lưu vực sông
Ấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4
5


<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung bài học trong vỡ ghi vá SGK.


- Chuẩn bị bài 6 : Các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á.


<b>Tuần : 04 </b>


<b>Tiết : 07</b>


<b>NS</b> : <i><b>29/8/2010</b></i>
<b>ND</b> : <i><b>31/8/2010</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh hiểu:


- Có cách nhìn khái qt về lịch sử và văn hố các nước Đơng Nam Á.


- Những nét nổi bật của tiến trình lịch sử khu vực.
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Giúp các em có được những hiểu biết về các nước trong khu vực, tạo ra một cách
nhìn mới về ý thức đồn kết các dân tộc trên cùng một khu vực.


<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>


- Biết sử dụng bản đồ địa lí hành chính Đơng Nam Á để phân tích các điều kiện
phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ hành chính thế giới.


- Bản đồ Đông Nam Á.



- Tranh ảnh một số cơng trình kiến trúc văn hóa Đơng Nam Á.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học.


- Lập bảng niên biểu về các giai đoạn lịch sử lớn của khu vực Đơng Nam Á.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.


<i><b> 1/Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúpta được biểu hiện như thế nào ?


- Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về vă hóa ?


<i><b>2/</b></i>


<i><b> Giới thiệu bài</b><b> . </b></i> Giáo viên đặt câu hỏi : khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những
nước nào ? Em hãy kể tên ? bài mới.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1 :</b><i><b>Tìm hiểu Sự hình thành các vương</b></i>
<i><b>quốc cổ Đông Nam Á</b></i>



<b>Giáo viên:</b> giới thiệu lại tên và vị trí ở trên bản đồ
10 quốc gia hiên nay ở ĐNÁ.


+ Tháng 5 – 2002 có thêm nước Đơng Ti Mo.


<b>?</b> Điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á
có đặc điểm gì chung ?


<b>1. Sự hình thành các vương quốc cổ</b>
<b>Đông Nam Á</b>


- Gồm có 11 quốc gia : Việt Nam,
Singgapo, Thái Lan…


- Điều kiện tự nhiên : Chịu ảnh hưởng của
gió mùa -> Tạo nên hai mùa rõ rệt : mưa


<b>Bài 6 :</b>

<b>CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Học sinh chia nhóm để thảo luận :</b> Theo em điều
kiện tự nhiên như trên có những thuận lợi và những
khó khăn gì ?


<b>HS:</b> Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.


<b>GV:</b> Phân tích.


<b>? </b>Các quốc gia ở ĐNÁ đã được hình thành từ bao
giờ ?



<b>Học sinh:</b> liên hệ kiến thức cũ ở lớp 6 về dấu vết
xuất hiện của con người.


+ Trên đảo Giava ( Inđônêxia ).
+ Miền đông Châu Phi.


+ Ở Việt Nam : núi Đọ ( Thanh Hóa ), Xuân
Lộc ( Đồng Nai ).


<b>?</b> Em hãy kể tên một số vương quốc cổ ở Đông
Nam Á ?


+ Champa ở Trung Bộ ( Việt Nam ).


+ Phù Nam ( hạ lưu sông Mêkông ) ->
Campuchia


<b>Hoạt động 2 </b>: <i><b>Tìm hiểu Sự hình thành và phát</b></i>
<i><b>triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.</b></i>
<b>Giáo viên giới thiệu khái quát : </b>Vào khoảng giữa
thiên niên kỷ I , các vương quốc cổ Đông Nam Á
suy yếu dần -> tan rã => hình thành các vương
quốc phong kiến Đơng Nam Á


<b>?</b> Em hãy giới thiệu thời gian và một số quốc gia
tiêu biểu ?


<b>HS:</b> đọc phần chữ in nghiêng Sgk trang 19.


+ Thế kỷ III, dòng vua Giava…. -> Thành


Inđônêxia.


+ Thế kỷ IX : Campuchia.
+ Thế kỷ XI : Mianma.


<b>? </b>Bên cạnh các quốc gia nói trên, cịn có quốc gia
nào ra đời và hình thành ?


<b>? </b>Trải qua thời kỳ phát triển, các quốc gia phong
kiến Đơng Nam Á có nét gì chung về chính trị ?


<i><b>* Giáo viên cho học sinh lên bảng lập niên biểu</b></i>
<i><b>các giai đoạn phát triển lịch sử của khu vực ĐNÁ</b></i>


Các giai đoạn phát
triển


Các quốc gia Đông
Nam Á ( Tên gọi, địa
điểm hình thành )


10 thế kỷ đầu sau công
nguyên


Thế kỷ 10 đến thế kỷ
18


Thế kỷ 18 đến giữa thế
kỷ 19



và khô.


+ Thuận lợi : Phát triển nghề trồng lúa
nước…


+ Khó khăn : Thường xảy ra lũ lụt, hạn
hán…


- Những thế kỷ đầu công nguyên, các quốc
gia cổ Đông Nam Á xuất hiện.


<b>2. Sự hình thành và phát triển của các</b>
<b>quốc gia phong kiến Đông Nam Á.</b>


- Từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII là thời kỳ
phát triển của các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á


- Thế kỷ XIII, do sự thiên di của người
Thái -> hai vương quốc Sukhôthay và
Lạnxạng.


- Thế kỷ XVIII bị suy yếu -> Thế kỷ XIX
đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực
dân.




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Khu vực Đơng Nam Á gồm có 11 quốc gia, có chung về điều kiện tự nhiên, thuận
lợi cho việc phát triển nghề trồng lúa nước.



- Giữa thế kỷ XIX các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của CNTD.
<i><b>4/ Củng cố</b></i>


* Bài tập: Đông Nam Á là khu vực có nhiều điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên
cũng như về các loại cây trồng. Em hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng?


a.Chịu ảnh hưởng của gió mùa.


b. Có hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
c. Trồng lúa và nhiều loại cây ăn củ, quả.
d. Trồng cả lúa mạch, cao lương.




<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>
- Học bài theo câu hỏi 1, 2 Sgk.


- Lập bảng niên biểu về các giai đoạn lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á.


- Chuẩn bị bài mới mới : mục 3,4.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
…………


………
…………



………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tuần : 04</b>
<b>Tiết : 08</b>
<b>NS</b> : <i><b>28/8/2010</b></i>
<b>ND</b> :<i><b>06/9/2010</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>



<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh :


- Nhận thức rõ vị trí địa lí của Lào và Campuchia và các giai đọan phát triển của
hai nước.


- Chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Campuchia thời Ăngco và các vua
Lạnxạng.


- Giai đoạn suy yếu và thời gian trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Giáo dục học sinh thái độ trân trọng , giữ gìn truyền thống đồn kết giữa Việt
Nam và hai nước Lào, Campuchia.


<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>


- Biết sử dụng bản đồ hành chính ĐNA để xác định vị trí của hai vương quốc Lào
và Campuchia.


- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Giáo viên chuẩn bị bản đồ hành chính khu vực ĐNA.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa.



- Vở bài soạn, vở bài học.


- Học sinh sưu tầm một số tranh ảnh về CPC thời kỳ này.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.


<i><b> 1/Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Khu vực ĐNA hiện nay gồm có những nước nào ? kể tên ? điều kiện tự nhiên có
những thuận lợi và khó khăn gì ?


<b>Bài 6 : </b>

<b>CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>

<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>2/</b></i>


<i><b> Giới thiệu bài</b><b> . </b></i> Ở tiết học trước, chúng ta đã học những nét chung nhất về khu vực
ĐNA. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu một số nước tiêu biểu trong khu vực,
cụ thể đó là Lào và CPC.


<i><b>3/ Bài mới</b><b> .</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về Vương quốc</b>
<i><b>Campuchia.</b></i>


<b>Giáo viên giới thiệu:</b> Thời tiền sử trên đất
CPC đã có một bộ phận cư dân cổ ĐNÁ.



<b>? </b>Người Khơme là ai ? họ sống ở đâu và thạo
việc gì ?


<b>HS:</b> ( Là một bộ phận cư dân cổ ĐNA, sống ở
phía Bắc và phía Nam cao ngun Cịrạt -> di
cư về phía Nam…)


<b>? </b>Người Khơme đã tiếp thu văn hoá Ấn Độ như
thế nào ?


<b>GV:</b> ( Tiếp thu đạo Bàlamôn và đạo phật, chịu
ảnh hưởng của văn học- nghệ thuật, sử dụng
chữ Phạn…)


<b>?</b> Thời kỳ phát triển của CPC là thời kỳ nào ?


<b>? </b>Vì sao, gọi là giai đoạn Ăngco ?


<b>HS:</b> ( Kinh đô của vương quốc là Ăngco )


<b>?</b> Em hãy nêu những chính sách đối nội và đối
ngoại của vua Ăngco ?


<b>Học sinh quan sát hình 14 :</b> Khu đền Ăngco
Vát -> Em hãy miêu tả ?


<b>HS:</b> ( Gồm 5 ngọn tháp cao, được chạm khắc
rất công phu, đỉnh cao nhất là 63m, xung quanh
là hệ thống hào nước…)



<b>?</b> Giai đoạn suy yếu của Angco ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vương quốc Lào.</b>
<i><b>?</b></i> Em biết gì về người Lào Thơng ?


<b>HS:</b> ( Chủ nhân đầu tiên của nước Lào, chủ
nhân của những chiếc chum đá… )


<b>? </b>Vào thế kỷ XIII, ở Lào có những sự kiện gì ?


<b>?</b> Người Lào Lùm sống bằng nghề gì ?


<b>HS:</b> ( trồng trọt, săn bắn và làm một số nghề
thủ công )


<b>? </b>Đất nước Lạn xạng được thành lập trong
hoàn cảnh nào ?


<b>? </b>Giai đoạn phát triển của vương quốc Lạn
xạng ?


<b>Giáo viên cho học sinh chia nhóm thảo</b>
<b>luận :</b> Nêu các chính sách đối nội và đối ngoại
của các vua Lạnxạng ?


<b>Học sinh quan sát hình 15:</b> Thạt Luổng ->
miêu tả: Một tháp lớn hình nậm rượu


<b>?</b> Giai đoạn suy yếu của vương quốc Lạn



<b>1/ Vương quốc Campuchia.</b>


- Từ thế kỷ I –thế kỷ VI : cư dân cổ ĐNA ->
vương quốc Phù Nam.


- Từ thế kỷ VI – thế kỷ VIII : người Khơme ->
vương quốc Chân Lạp.


- Thế kỷ IX – thế kỷ XV là thời kỳ phát triển:
Gọi là giai đoạn Ăngco.


+ Đối nội : Phát triển sản xuất nông nghiệp.
+ Đố ngoại : Thực hiện bành trướng lãnh thổ
ra ngoài.


- Thế kỷ XV Campuchia bị suy yếu, đến thế kỷ
XIX bị thực dân Pháp xâm lược.


<b>2/ Vương quốc Lào</b>.


- Thế kỷ XIII, người Thái di cư đến Lào ->
người Lào lùm.


- Thế kỷXIV, Pha Ngừm – một tộc trưởng
người Lào đã thống nhất các bộ lạc -> nước
Lạngxạng.


- Thế kỷ XV – XVII : giai đọan phát triển.
<b>+ Đối nội</b> : Chia đất nước thành các mường,
xây dựng quân đội.



<b>+ Đối ngoại</b> : Giữ hoà hiếu với Đại Việt và
CPC, đấu tranh chống ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

xạng ?


<i><b> Sơ kết bài học.</b></i>


- Thời kỳ phát triển của CPC kéo dài từ thế kỷ IX đến thế kỷ XV : gọi là giai đoạn
Angco.


- Sau khi nước Lạn xạng ra đời, các vua ở đây đã thi hành chính sách đối nội và đối
ngoại tiến bộ.


<i><b> 4/ Củng cố</b></i>
<i><b> * Bài tập</b></i>


1. Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Campuchia. Hảy khoanh
tròn vào câu trả lời đúng .


a. Sản xuất nông nghiệp phát triển.


b. Thủ công, thương nghiệp cũng phát triển mạnh.
c. Lãnh thổ được mở rộng , nhất là về phía đơng.


d. Kinh đô được xây dựng với nhiều tháp đồ sộ, độc đáo.


2.Tại Lào, có hai tộc lào chính là Lào Thơng và Lào Lùm. Em hãy nêu một vài nét
về họ:



3.Các vua Lạng Xạng đã tiến hành những biện pháp nào để xây dựng đất nước ?
a. Chia nước thành các mường, đặt quan cai trị


b. Nhà vua trực tiếp xây dựng và chỉ huy quân đội.
c. Tập trung phát triển thủ công , thương nghiệp.
d. Giữ mối quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng.


e. Cương quyết chống xâm lược bảo vệ lãnh thổ và độc lập dân tộc.
<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Học bài theo câu hỏi 1,2 Sgk .


- Lập bảng thống kê các giai đoạn lịch sử của Lào và CPC.


- Chuẩn bị bài mới : Những nét chung về xã hội phong kiến.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
…………


………
…………


………
…………


………
…………



………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần :05</b>
<b>Tiết :09</b>
<b>NS :06/9/2010</b>
<b>ND</b>


<b> : </b><i><b>07/9/2010</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh :


- Thời gian hình thành và tồn tại của chế độ phong kiến.



- Nền tảng kinh tế và hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến.


- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử.


- Những thành tựu kinh tế và văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kỳ
phong kiến.


<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>


<b>Bài 7 </b>

<b>: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố
lịch sử để rút ra kết luận.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Phiếu học tập để học sinh thảo luận.


- Bảng phụ về Các thời kỳ lịch sử của xã hội phong kiến Phương Đông và Phương
Tây.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa.



- Vở bài soạn, vở bài học.


- Học sinh sưu tầm một số tranh ảnh thời kỳ này.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.


<i><b> 1/Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Em hãy tóm tắt các giai đoạn phát triển chính của vương quốc CPC ?


- Em hãy nêu các chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng ?


<i><b>2/Giới thiệu bài</b>.</i> Các tiết học vừa qua, chúng ta đã tìm hiểu được quá trình hình thành
và phát triển của các quốc gia phong kiến ở Phương Đơng và Phương Tây. Vậy ! q
trình đó có gì giống và khác nhau -> bài mới.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu chung về Sự hình</b>
<i><b>thành và phát triển xã hội phong kiến.</b></i>
<b>Giáoviên khái quát :</b> Xã hội phong kiến
được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội
cổ đại => quá trình suy vong, hình thành của
xã hội phong kiến ở Phương Đông và
Phương Tây cũng khác nhau.


<b>Giáo viên treo bảng phụ :</b> Các thời kỳ lịch


sử của xã hội phong kiến Phương Đông và
Phương Tây.


<b>Học sinh thảo luận :</b> Nêu quá trình hình
thành, phát triển và suy vong của xã hội
phong kiến ở Phương Đông và Phương Tây ?
rút ra nhận xét ?


<b>HS:</b> Sau khi các nhóm thảo luận xong, gọi
các nhóm lên điền vào bảng đã treo sẵn ->
rút ra nhận xét ?


<b>GV:</b> nhận xét, so sánh giữa các nhóm.


? So sánh quá trình hình thành và phát triển
của xã hội phong kiến phương Đông và xã
hội phong kiến phương Tây?


HS: dựa vào bảnng để trả lời.
GV: Chuẩn xác.


<b>Hoạt động 2</b>:<i><b>Tìm hiểu Cơ sở kinh tế – xã</b></i>
<i><b>hội của xã hội phong kiến.</b></i>


<b>? </b>Về cơ sở kinh tế ở Phương Đông và
Phương Tây có đặc điểm gì ?


<b>1/ Sự hình thành và phát triển xã hội phong</b>
<b>kiến</b>.



Các thời kỳ


lịch sử Xã hội phongkiến Phương
Đông


Xã hội phong
kiến Phương
Tây


Thời kỳ


hình thành Từ thế kỷ IIITCN đến thế kỷ
X


Từ thế kỷ V
đến thế kỷ X
Thời kỳ


phát triển


Từ thế kỷ X
đến thế kỷ XV


Từ thế kỷ XI
đến thến kỷ
XIV


Thời kỳ suy


vong Từ giữa thế kỷXVI đến Giữa


thế Kỷ XIX


Từ thế kỷ XV
đến thế kỷ XVI


<b>* Nhận xét </b>


- Xã hội phong kiến Phương Đơng hình thành
sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng suy
vong kéo dài.


- Xã hội phong kiến Phương Tây hình thành
muộn, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chổ
cho CNTB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>?</b> Sự khác nhau về cơ sở kinh tế ở nơi này ra
sao?


<b>Học sinh nhắc lại:</b>Thế nào là lãnh địa phong
kiến ?


<b>HS thảo luận cặp 2’:</b> Trong xã hội phong
kiến gồm có những giai cấp nào ? Quan hệ
giữa các giai cấp đó ra sao ?


<b>Giáo viêng giảng thêm :</b> Ở các nước
Phương Tây sau khi thành thị trung đại xuất
hiện -> nền kinh tế công thương nghiệp phát
triển, xuất hiện một tầng lớp mới : Thị dân.



<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Tìm hiểu về Nhà Nước phong</b></i>
<i><b>kiến.</b></i>


<b>?</b> Bộ máy nhà nước ở Phương Đông và
Phương Tây được tổ chức như thế nào ?


<b>GV:</b> Có 2 giai cấp, do vua đứng đầu, nắm
mọi quyền hành …


<b>?</b> Chế độ quân chủ ở Phương Đông và
Phương Tây có sự khác nhau chổ nào ?


+ Phương Đông : Sản xuất nơng nghiệp khép kín
trong cơng xã nơng thơn.


+ Phương Tây : Đóng kín trong các lãnh địa
phong kiến, thế kỉ XI công thương nghiệp phát
triển.


<i><b>* Về xã hội </b>:</i> Gồm hai giai cấp cơ bản.
+ Bóc lột : Địa chủ và lãnh chúa.


+ Bị bóc lột : Nơng dân lĩnh canh và nông nô.


<b>3/ Nhà nước phong kiến</b>


- Đều theo chế độ quân chủ chuyên chế.


+ <b>Phương Đông</b> :Nền chuyên chế có từ thời cổ


đại ( phong kiến tập quyền )


+ <b>Phương Tây</b> : Phong kiến phân quyền.
<i><b>Sơ kết bài học</b></i>.


- xã hội phong kiến ở phương Đơng và Phương tây có thời gian hình thành, phát
triển và suy vong khác nhau.


- Cơ sở kinh tế xã hội có những nét chung giốnh nhau.


- Đều theo chế độ quân chủ
<i><b>4/ Củng cố</b></i>


* Bài tập


1.Trong xã hội phong kiến, nền kinh tế có một số đặc điểm chung. Hãy đánh dấu
x vào ô trống câu mà em cho là đúng.


a. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp chăn ni và một số nghề thủ
công.


b. Sản xuất nơpng nghiệp đóng kín trong cơng xã nơng thô hay lãnh địa.


c. Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô
cày để thu thuế.


d. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.


2.Xã hội phong kiến có những giai cấp nào ? Khoanh tròn vào những câu đúng ?
a. Nông dân lĩnh canh, nông nô.



b. Tư sản và vô sản.


c. Địa chủ, lãnh chúa phong kiến.
d. Chủ nô, nông nô.


3. Trong xã hội phong kiến, giai cấp nào là giai cấp thống trị và giai cấp nào là


giai cấp bị trị?


………
………
………
………


<b> 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:</b>


- Học bài theo câu hỏi 1 -> 4 Sgk trang 24.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
…………


………
…………


………
…………



………
…………


………
…………


………
…………


<b>Tuần : 05</b>
<b>Tiết : 10</b>
<b>NS : 06/9/2010</b>
<b>ND: 08/9/2010</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh :


- Sự hình thành, phát triển, suy vong của xã hội phong kiến ở Châu Âu và Phưong
Đơng.


- Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu.


- Những thành tựu về văn hoá, khoa học kỷ thuật của con người thời kỳ trung đại.


- Nét tương đồng về điều kiện tự nhiên và kinh tế của các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á.


- Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến Phương Đông và Phương Tây.
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.



- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử.


- Qúy trọng những thành tựu kinh tế và văn hoá các dân tộc trên thế giới đã đạt
được trong thời kỳ phong kiến.


<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>


- Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.


- Dựa vào kiến thức đã học để làm bài tập một cách dễ dàng, chính xác.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bảng phụ để ghi các bài tập.


- Sách bài tập lịch sử 7.


- Phiếu học tập để học sinh thảo luận.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học


- Sách bài tập lịch sử 7.



<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.
<i><b>1/Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Nêu cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến ? Mối quan hệ giữa các giai cấp
trong xã hội ?


- Thể chế nhà nước ở Phương Đông và Phương Tây khác nhau chổ nào ?


<i><b> 2/Giới thiệu bài.</b></i> Trong các tiết học trước, chúng ta đã học về phần lịch sử thế giới
trung đại. Hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành làm bài tập để khắc sâu kiến thức.


<b> 3/</b><i><b> Bài mới</b></i>.


<b> Hoạt động 1: Bài tập 1</b>


<b>?</b> Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa đứng
trước câu trả lời đúng:


<b>GV:</b> ghi bài ra bảng phụ.


<b>HS:</b> làm bài


<i><b> Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, </b></i>
<i><b>người Giécman đã </b></i>


a. tiêu diệt các vương quốc cổ trên đất
Rôma.


b. chiếm ruộng đất rồi chia cho các tướng
lĩnh, qúy tộc.



c. thành lập nhiều vương quốc mới.
d. phong tước vị cao thấp cho các tướng
lĩnh.


2. Phong trào văn hố phục hưng có các nội
dung cơ bản


a. lên án nghiêm khắc giáo hội, đã phá xã
hội phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nhiên.


d. con người phải được tự do phát triển.


<b> Hoạt động 2:Bài tập </b>
<b>GV:</b> ghi nội dung bài tập vào bảng phụ .


<b> HS:</b> làm bài tập tiếp sức


<b>GV:</b> Sử dụng bản đồ thế giới.


<b>HS:</b> Xác dịnh trên bản đồ thế giới hành trình
các cuộc phát kiến địa lý.


<i><b>* Điền các sự kiện cho phù hợp với các mốc</b></i>
<i><b>thời gian sau (thể hiện các cuộc phát kiến địa</b></i>
<i><b>lý)</b></i>


- 1487………


- 1498 ………
- 1492………
- 1519-1522………


<i><b>* Điền vào chổ trống bằng những từ cho sẵn</b></i> :
Số vốn đầu tư, Tích lũy, làm thuê.


- Sau các cuộc phát kiến địa lí, ở các nước
Châu Âu đã diễn ra q
trình………tư bản ngun thủy.Đó
là q trình tạo ra ……… và
những người lao động……….


Ho t đ ng 3:Bài t p 3ạ ộ ậ


<b>GV:</b> chép bài tập vào bảng phụ


<b>HS:</b> làm bài tập gạch nối.


<i><b>Nối cột A cho phù hợp với cột B</b></i>


A B
- 221 -206TCN - Nhà Hán
- 206 TCN –220 - Nhà Đường
- 618 –907 - Nhà Tần
- 960 -1279 - Nhà Nguyên
- 1271 -1368 - Nhà Tống
- 1368 -1644 - Nhà Thanh
- 1644 –1911 - Nhà Minh



<b>Hoạt động 4:Bài tập 4</b>
<b>HS:</b> dựa vào kiến thức đã học làm bài vô vở


theo 2 cột


a. Thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ
b. Thống kê các vương quốc phong kiến khu
vực Đông Nam Á


A B
Thời gian Sự kiện


<i><b>* Sơ kết :</b>GV tổng kết lại những nét cơ bản của lịch sử các nước Đông Nam Á thế kỷ I –</i>
<i>XVIII. Mối quan hệ của các quốc gia này tronggiai đoạn hiện nay .</i>


<i><b>4/ Củng cố:</b></i> Giáo viên nhận xét về thái độ làm bài và thảo luận của học sinh.


<i><b>5/ Hướng dẫn bài tập về nhà : </b></i>


+ Chuẩn bị bài mới :Phần lịch sử Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tuần : 06</b>
<b>Tiết : 11</b>
<b>NS </b> : <i><b>12/9/2010</b></i>
<b>ND </b>: <i><b>13/9/2010</b></i>


<i><b>Bài 8 : </b></i>

<b>NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>



<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh :


- Ngô quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến
nước ngoài, nhất là về tổ chức nhà nước.


- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Giáo dục ý thức độc lập, tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người
dân.


<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>


- Bồi dưỡng cho học sinh kỹ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài,
trả lời bài bằng việc xác định các vị trí trên bản đồ và biết điền kí hiệu vào các vị
trí cần thiết.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ,lược đồ 12 sứ quân.
- Một số tranh ảnh về đền thờ vua Đinh.


- Bảng phụ.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa.



- Vở bài soạn, vở bài học


- Sưu tầm một số tranh ảnh về đền thờ vua Đinh.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b> 2/Giới thiệu bài.</b></i> Như chúng ta đã biết ,năm 938 quân Nam Hán đã sang xâm lược
nước ta.Với tài trí của Ngơ Quyền và đồn kết của, nhân dân ta đã làm nên chiến thắng
Bạch Đằng 938,vậy!sau khi đánh thắng giặc,Ngô Quyền đã làm gì -> Bài mới.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Tìm hiểu q trình Ngơ Quyền</b></i>
<i><b>dựng nền độc lập.</b></i>


<b>GV:</b> cho học sinh nhắc lại:Kết quả và ý nghĩa
chiến thắng Bạch Đằng năm 938?


<b>HS:</b> chấm dứt hơn 1000 năm bị phong kiến
Phương Bắc đô hộ,mở ra thời đại độc lập cho
đất nước…


<b>?</b> Sau khi đánh đuổi qn Nam Hán,Ngơ Quyền
đã làm gì?


<b>?</b> Việc Ngô Quyền lên ngôi vua và chọn địa
điểm kinh đô có ý nghĩa như thế nào?



<b>GV nhấn mạnh:</b> khẳng định quyết tâm của


<b>1/ Ngô Quyền dựng nền độc lậ</b>p.


- Năm 939,Ngơ Quyền lên ngơi vua,đóng đơ ở
Cổ Loa.


<b>Chương I</b>

:

<b>BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nhân dân ta trong việc phục hồi và xây dựng
giang sơn riêng của người việt.


<b>?</b> Em hãy tìm những chi tiết chứng tỏ Ngô
Quyền quyết tâm xây dựng nền tự chủ?


<b>?</b> Bộ máy nhà nước thời Ngô Quyền được tổ
chức như thế nào ?


<b>?</b> Em có nhận xét gì về cách tổ chức đó?


<b>HS:</b> thể hiện đó là một triều đình tự chủ,hồn
tồn độc lập,khơng phụ thuộc vào các triều đại
phong kiến của nước ngồi.


<b>GV:</b> Trích lời nhận xét của nhà sử học Ngô Sĩ
Liên <i>“Nhà Tiền Ngô nổi lên được,khơng những</i>
<i>chỉ có cơng chiến thắng mà thơi, việc đặt trăm</i>
<i>quan, chế định triều nghi, phẩm phục. Có thể</i>
<i>thấy được quy mơ của đế vương”</i>



<b>GV:</b> treo bảng phụ có ghi cách tổ chức bộ máy
nhà nước.


<b>HS:</b> nhận xét.


<b>GV:</b> Chuẩn xác.


<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Tìm hiểu tình hình chính trị</b></i>
<i><b>cuối thời Ngơ.</b></i>


<b>GV giới thiệu :</b> Ngơ Quyền lên ngơi vua được
6 năm thì qua đời,2 con của ông là Ngô Xương
Ngập và Ngô Xương Văn không đủ tài -> Điều
gì đã xẩy ra?


<b>GV:</b> đọc tư liệu lịch sử về nước ta thời hậu Ngô


<b>?</b> Việc Dương Tam Kha tiếm quyền gây hậu
quả nghiêm trọng như thế nào?


<b>HS:</b> triều đình mất thế ổn định ,các phe phái
tranh chấp lẫn nhau,các hào trưởng địa phương
không thần phục chính quyền trung ương.


<b>? </b>Tại sao xẩy ra loạn 12 sứ quân?


<b>HS:</b> Dựa vào sgk trả lời.


<b>GV:</b> cho học sinh quan sát lược đồ hình 17 kết


hợp với nội dung Sgk=> nêu tên và địa bàn hoạt
động 12 sứ quân => giúp học sinh lập bảng
thống kê về các sứ quân và nơi đóng quân.


STT Tên sứ quân Địa điểm chiếm giữ
1 Kiều Công Hãn Phong Châu – Phú


Thọ
2


3
4
5…


<b>? </b>Tình hình trên đã lập ra yêu cầu cấp thiết của
nước ta lúc này là gì?


<b>HS: (</b> cần thống nhất lại…)


<b>Hoạt động 3:</b> <i><b>Tìm hiểu quá trình Đinh Bộ</b></i>
<i><b>Lĩnh thống nhất đất nước.</b></i>


<b>HS:</b> đọc phần chữ in nghiêng Sgk : Nắm một số


+ Bỏ chức tiết độ sứ.


+ Lập triều đình theo chế độ quân chủ.


+ Cử người có công coi giữ các châu quan
trọng.



<b>* Bộ máy nhà nước. </b>


Vua


Quan văn Quan võ


Thứ sứ các châu


=> Chặt chẽ, thể hiện ý thức tự chủ của Ngơ
Quyền.


<b>2/ Tình hình chính trị cuối thời Ngô</b>.


- Năm 944 ngô Quyền mất,Dương Tam Kha
tiếm quyền -> đất nước không ổn định.


- Năm 950, Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam
Kha -> nội bộ nhà Ngô mâu thuẩn.


- Năm 965, Ngô Xương Văn chết -> Đất nước
bị chia cắt, hỗn loạn ->“ loạn 12 sứ quân”


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nét về tiểu sử của Đinh Bộ Lĩnh.


<b>GV:</b> Kể chuyện về Đinh Bộ Lĩnh lúc còn nhỏ.
( Tư liệu lịch sử 7 trang 59 – 60 )


<b>? </b>Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để chấm dứt loạn 12
sứ quân?



<b>GV:</b> dùng lược đồ, tường thuật quá trình thống
nhất đất nước.


<b>Học sinh thảo luận nhóm:</b>Nguyên nhân nào
dẫn đến việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12
sứ quân ?


<b>GV:</b> cho học sinh làm bài tập :


1. Trong bốn công lao dưới đây, theo em công
lao nào là của Ngô Quyền ?


a.Đánh đuổi quân Lương


b.Đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập
cho dân tộc


c. Đánh đuổi quân Tần, lập nên nước Au Lạc
d. Lập nên nước Vạn Xuân.


<b> a.Quá trình thống nhất</b>.


- ĐBL liên kết với sứ quân của Trần Lãm,
chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ- tiến đánh các
sứ quân khác ->


<b>b.Kết quả</b>


- Cuối năm 967, đất nước thống nhất.



<b> c.Nguyên nhânthắng lợi</b>


- Do sự ủng hộ của nhân dân.


- Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, được nhân dân
tin cậy.


- Liên kết với sứ quân của Trần Lãm và chiêu
dụ được sứ quân Phạm Bạch Hổ.


<i><b>Sơ kết bài học</b></i>.


- Sau khi đánh đuổi quân Nam Hán, Ngô Quyền đã tiến hành xây dựng nền tự chủ.


- Nền tự chủ không kéo dài được lâu thì xảy ra loạn 12 sứ quân.


- Đinh Bộ Lĩnh có cơng lớn trong việc thống nhất đất nước.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>


2. Nguyên nhân nào làm cho Đinh Bộ Lĩnh dẹp được loạn 12 sứ quân ?
a. Được nhân dân hửơng ứng và giúp đỡ


b. Tranh thủ được sự đồng tình của nhà tống
c. Đinh Bộ Lĩnh là một sứ quân có tài.
d.Liên kết và chiêu dụ với một số sứ quân.


<i><b>5/ Hướng dẫn học tập ở nhà: </b></i>



- Vẽ lược đồ loạn 12 sứ quân và lập bảng thống kê.


- Học bài theo câu hỏi 1, 2, 3 Sgk.


- Chuẩn bị bài mới : bài 9 – phần 1.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tuần : 06</b>
<b>Tiết : 12</b>


<b>NS</b> : <i><b>12/9/2010</b></i>
<b>ND</b> : <i><b>14/9/2010</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>



<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh :


- Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hồn chỉnh,
khơng cịn đơn giản như thời Ngô Quyền.


- Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta nhưng đã bị quân và dân ta đánh bại
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Giáo dục học sinh lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây
dựng.


- Sự biết ơn đối với những người có cơng xây dựng, bảo vệ trong thời kỳ đầu giành
độc lập.


<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>


<i><b> </b></i> - Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Một số tranh ảnh về đền thờ vua Đinh và vua Lê tại Ninh Bình.


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa.



- Vở bài soạn, vở bài học


- Sưu tầm một số tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, Vua Lê.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Em hãy cho biết những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây
dựng đất nước?


- Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất đất nước như thế nào ? Nguyên nhân ?


<i><b>2/ Giới thiệu bài</b><b> . </b></i> Vào năm 967, các sứ quân lần lượt bị đánh bại, tình trạng cát cứ chấm
dứt -> đất nước được thống nhất. Vậy ! Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? -> bài mới.


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ</b>
<b>1. Nhà Đinh xây dựng đất nước</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình nhà Đinh xây </b>


<i><b>dựng đất nước</b></i>


<b>?</b>Sau khi thống nhất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?


<b>? </b> Tên nước là Đại Cồ Việt và khơng dùng niên
hiệu của Hồng đế Trung Quốc nói nên điều gì?


- Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi Hoàng


đế ( Đinh Tiên Hoàng)


- Đặt tên nước là Đại Cồ Việt đóng đơ ở
Hoa Lư .


<b>Bài 9 </b>

<b>: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HS:</b> Dựa vào sgk trả lời.


<b>GV:</b> Khẳng định VN có giang sơn riêng, bờ cõi
riêng, Nước Đại Cồ Việt độc lập ngang hàng với
Trung Quốc chứ không phải là nước phụ thuộc.
ĐBL là người Việt đầu tiên xưng đế. Hoàng đế là
tước hiệu của vua nước lớn mạnh.


<b>? </b>Tình hình triều chính nhà Đinh được tổ chức như
thế nào ?


<b>?</b> Đinh Bộ Lĩnh đã có những chính sách gì để xây
dựng đất nước ?


<b>? </b>Những việc làm của vua Đinh có ý nghĩa như thế
nào ?


<b>HS:</b> Đinh bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc
xây dựng chính quyền độc lập , tự chủ, khẳng định
chủ quyền của quốc gia, dân tộc.


<b>?</b> Về đối ngoại Đinh Bộ Lĩnh có chính sách gì?



<b>GV:</b> Mặc dù xưng đế nhưng ông ý thức được quan
hệ giao bang rất quan trọng giữa ta và TQ . Mùa
Xuân năm 970 ông sai sứ thần sang giao hảo với
nhà Tống


<b>HS:</b> quan sát đền thờ vua Đinh  ý nghĩa của việc


lập đền thờ.


- Năm 970 đặt niên hiệu là Thái Bình.


<b>* Đối nội:</b>


- Phong vương cho các con.


- Cử các tướng thân cận giữ chức vụ chủ
chốt.


- Xây dựng cung điện , đúc tiền đề ra hình
phạt.


<b>* Đối ngoại:</b> Giao hảo với nhà Tống


<b>2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổ chức chính quyền </b>


<i><b>thời Tiền Lê</b></i>


<b>HS thảo luận nhóm :</b> Vì sao các tướng lĩnh lại suy
tơn Lê Hồn lên làm vua?



<b>GV:</b> Đinh Tiên Hồng và Đinh Liễn bị giết, Đinh
Tồn lên ngơi vua còn nhỏ (5 tuổi)


<b>GV:</b> giới thiệu vài nét về Lê Hồn và hành động
khốc áo Long bào cho Lê Hoàn của thái hậu
Dương Vân Nga .


<b>? </b>Em có nhận xét gì về hành động của thái hậu họ
Dương?


<b>HS:</b> Hành động của thái hậu họ Dương là đúng đắn.
Bà đã biết hy sinh quyền lợi của dòng họ, vượt lên
quan niệm của chế độ phong kiến để bảo vệ lợi ích
của dân tộc, đây là việc làm đáng ca ngợi và khâm
phục.


<b>HS:</b> vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước ở trung ương thời
Tiền Lê. So sánh với thời Ngô và nhận xét .


<b>?</b> Bộ máy nhà nước ở địa Phương được tổ chức như
thế nào?


<b>?</b> Cách tổ chức quân đội của nhà tiền Lê  Nhận


xét.


<b>GV:</b> giải thích chế độ “ngụ binh ư nơng”


<i><b>a. Hồn cảnh: </b></i>



Triều đình biến cố
+ Năm 979


Nhà Tống xâm lược
Đại Cồ Việt


=>Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua, (lập
nên nhà Tiền Lê) đổi niên hiệu là Thiên
Phúc.


<i><b>b. Bộ máy nhà nước</b></i>


- Ở Trung ương :


Vua đứng đầu giúp việc cho vua có
thái sư và đại sư


Dưới vua có quan văn, quan võ.
- Các đơn vị hành chính :


Cả nước chia 10 lộ  Phủ Châu
<i><b>c. Quân đội </b></i>: Gồm 2 bộ phận:


Cấm quân và quân địa phương. Theo
chế độ “ngụ binh ư nông”


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>chốngTống của Lê Hoàn </b></i>


<b>? </b>Nhà Lê đã chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống


Tống như thế nào ?


<b>? </b>Trận phục kích ở sơng Bạch Đằng đã từng diễn ra
trong lịch sử do ai chỉ huy?


<b>GV:</b> giới thiệu ký hiệu trên bản đồ để học sinh quan
sát và trình bày.


<b>HS:</b> Quan sát và trình bày.


<b>GV:</b> Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến chống
Tống trên bản đồ.


<b>?</b> Em có nhận xét gì về cách đánh giặc của Lê Hoàn?


<b>?</b> Kết quả?


<b>?</b> Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống?


<i><b>a. </b></i>


<i><b> Diễn biến</b></i>


* Quân Tống : do Hầu Nhân Bảo chỉ huy
tiến vào nước ta theo 2 đường:


+ Thuỷ: Theo sông Bạch Đằng
+ Bộ: Vào đường Lạng Sơn
* Ta: Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo
+ Thuỷ: Đóng cọc ở sơng Bạch Đằng


+ Bộ: Phục kích ở ải Chi Lăng


<i><b> b.</b><b> Kết quả:</b></i>


Hầu Nhân Bảo bị giết, quân Tống đại
bại, ta trao trả tù binh, quan hệ bình
thường với Tống


<i><b>c.</b></i>


<i><b> Ý nghĩa</b><b> :</b></i>


- Thể hiện quyết tâm chống giăc ngoại
xâm của ta


- Khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của
nhân dân ta


<i> <b>* Sơ kết : </b> Nhà Đinh thành lập tồn tại 13 năm , truyền được 2 đời vua . Cuối thời Đinh</i>
<i>nội bộ mâu thuẫn, nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta trong hồn cảnh đó Lê Hồn</i>
<i>được suy tơn lên làm vua Ơng đã tổ chức thành cơng cuộc kháng chiến chống Tống đem</i>
<i>lại hồ bình cho đất nước </i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Hoàn thành sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương thời Tiền Lê .
- Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống.


<i><b>5. Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>



- Học bài kết hợp vở ghi và sgk.


- Chuẩn bị bài 9 phần II: Soạn bài dựa vào các câu hỏi xanh sgk.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tuần : 07</b>
<b>Tiết : 13</b>


<b>NS : 17/9/2010</b>
<b>ND : 20/9/2010</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh :



- Nền kinh tế nước ta thời Tiền Lê có sự phát triển về nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp
và thương nghiệp.


- Xã hội bị phân chia thành các tầng lớp khác nhau.


- Về văn hoá chủ yếu là sinh hoạt làng xã.


- Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn trong cuộc củng cố nền độc
lập và bước đầu xây dựng đất nước.


<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Giáo dục học sinh lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây
dựng kinh tế.


- Quí trọng các truyền thống văn hố của ơng cha
<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>


- Bồi dưỡng kỹ năng lập biểu đồ.


- Trả lời câu hỏi kết hợp với xác định trên bản đồ.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Một số tranh ảnh ,hiện vật có liên quan đến bài giảng.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>



- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học


- Sưu tầm một số tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, Vua Lê.


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Hãy mô tả bộ máy chính quyền TW và địa phương thời Tiền Lê ?


- Tường thuật cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn ?


<b>Bài 9 </b>

<b>: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>2/</b><b> Giới thiệu bài</b><b> . </b></i> <i>Sau khi lên ngôi được 2 năm Lê Hoàn phải tổ chức kháng chiến</i>
<i>chống Tống , cuộc kháng chiến chống Tống thành công đất nước bước vào thời kỳ độc</i>
<i>lập . Yêu cầu đặt ra là phải xây dựng đất nước với một nền kinh tế , văn hoá độc lập tự</i>
<i>chủ . Vậy nhà Lê đã làm gì để đáp ứng u cầu đó.</i>


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ</b>
<b>1.</b>B c đ u xây d ng n n kinh t đ c l p t chướ ầ ự ề ế ộ ậ ự ủ


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu bước đầu xây dựng nền </b>
<i><b>kinh tế độc lập tự chủ</b></i>


<b>GV:</b> giới thiệu mơ hình làng xã thời Đinh – Tiền


Lê: Thời Đinh – Tiền Lê, ruộng đất trong nước
thuộc sở hữu của làng xã. Nhân dân trong làng theo
tập tục, chia ruộng cho nhau để cày cấy.


<b>? </b>Việc chia đều ruộng đất có tác dụng như thế nào?


<b>? </b>Người nhận được ruộng có nghĩa vụ gì ?


<b>? </b>Nhà Lê có những biện pháp nào để cho kinh tế
nông nghiệp phát triển ?


<b>?</b> Em hiểu như thế nào là lễ cày “tịch điền”?


<b>HS:</b> Tịch điền là ruộng được nhà vua cày tượng
trưng hàng năm, để biểu thị sự quan tâm của nhà
vua đối với nghề nông.


<b>? </b>Kể một số nghề thủ công cổ truyền mà em biết?


<b>HS:</b> đọc đoạn chữ nhỏ SGK


<b>? </b> Em biết gì về kinh đơ Hoa Lư ?


<b>?</b> Ngun nhân dẫn đến sự phát triển thủ công
nghiệp?


<b> HS:</b> - Thợ thủ công lành nghề không bị bắt sang
Trung Quốc như thời Bắc thuộc.


- Đức tính cần cù chịu khó của người thợ thủ


cơng và kinh nghiện sản xuất lâu đời của nhân dân
ta truyền lại.


<b>?</b> Nhà Lê đã có những việc làm nào tạo điều kiện
cho thương nghiệp phát triển ?


<b>HS:</b> Đào thêm sông, đắp thêm đường, thống nhất
tiền tệ, tạo điều kiện thuyền bn nước ngồi vào
nước ta bn bán đặc biệt là biên giới Việt - Tống


<i><b>a. Nông nghiệp </b></i>


- Ruộng đất thuộc sở hữu làng xã


- Nông dân cày cấy ruộng cơng nộp


thuế, đi lính, lao dịch


*Chính sách: - Vua cày ruộng tịch điền


- Mở rộng đất hoang


- Làm tốt công tác thủy lợi
 Nông nghiệp ổn định và phát triển
<i><b>b. Thủ công nghiệp </b></i>


- Nhà nước: Đúc tiền, rèn đúc vũ khí
- Nhân dân: Dệt lụa, kéo tơ, làm gốm


 Tận dụng được nhiều thợ giỏi



<i><b>c. Thương nghiệp</b></i>


- Nhiều trung tâm bn bán và chợ dược
hình thành


- Bn bán với nước ngồi, đặc biệt 


Tống.


<b>2. Đời sống xã hội và văn hố</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đời sống xã hội và văn </b>


<i><b>hoá</b></i>


<b>?</b> Xã hội có những từng lớp nào? Mối quan hệ giữa
các từng lớp trong xã hội ?


<b>HS:</b> Chưa có sự phân biệt sâu sắc , quan hệ vua tơi
chưa có khoảng cách lớn.


<b>?</b> Tại sao các nhà sư lại được trọng dụng ?


<b>HS:</b> Vì đạo phật có điều kiện truyền bá rộng rãi hơn
trước. Giáo dục chưa phát triển nên số người đi học
rất ít, mà phần lớn người có học lại là nhà sư nên họ
được nhân dân và nhà nước rất quý trọng và trọng
dụng.


<i><b>a. Xã hội </b></i>



- Tầng lớp thống trị : Vua, quan , nhà sư
- Tầng lớp bị trị : Nông dân, thợ thủ
công, người buôn bán và địa chủ.


- Tầng lớp nô tỳ ( số lượng ít)


<i><b>b. Văn hố</b></i>


- Giáo dục chưa phát triển


- Đạo phật được truyền bá rộng rãi, chùa
chiền được xây dựng ở nhiều nơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>GV:</b> Minh hoạ bằng câu chuyện đối đáp của nhà sư
Đỗ Thuận với Lý Giác – sứ nhà Tống.


<b>HS:</b> quan sát H20/ SGK/33  Ý nghĩa .


<b>? </b>Nêu các loại hình văn hố dân gian mà em biết.


- Văn hoá dân gian: Ca hát, nhảy múa, đua
thuyền, đánh đu , đấu vật…được nhân dân
ưa thích.


<b>3. Cơng lao của Ngơ Quyền , Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hồn</b>
<b>Hoạt đơng 3:</b> <i><b>Tìm hiểu về Cơng lao của Ngơ</b></i>


<i><b>Quyền , Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hồn</b></i>



<b>HS thảo luận nhóm:</b>Ngơ Quyền , Đinh Bộ
Lĩnh và Lê Hồn có cơng như thế nào trong
công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây
dựng đất nước?


<b>GV chuẩn xác</b>


=> Ngô Quyền , Đing Bộ Lĩnh và Lê Hoàn là
những vị anh hùng dân tộc, được nhân dân kính
trọng, nhiều nơi có đền thờ.


<i><b>* Sơ kết : </b> Dưới thời Đinh – Tiền Lê nền kinh tế, văn hóa ở nước ta đã có những thành</i>
<i>tựu đáng kể, thể hiện được bước phát triển của nền kinh tế, văn hóa tự chủ.</i>


<i><b>4. Củng cố</b></i>


* Thời Tiền Lê, các nhà sư được trọng dụng vì :


a. Đạo phật được truyền bá rộng rãi hơn trước.


b. Phần lớn người có học là các nhà sư. Họ được nhân dân và nhà nước rất qúy
trọng.


c. Giáo dục chưa phát triển.


d. Các câu ……….. đúng.


<i><b> 5. Hướng dẫn học tập ở nhà</b></i>


- Học bài kết hợp vở ghi và sgk.



- Chuẩn bị bài 10 – Tìm hiểu hồn cảnh thành lập nhà Lý và cách tổ chức chính
quyền .


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tuần : 07</b>
<b>Tiết :14</b>


<b>NS : 17/9/2010</b>
<b>ND : 21/9/2010</b>


<b>Bài 10 : </b>

<b>NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT </b>



<b>NƯỚC</b>




<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Giúp học sinh :


- Nắm vững các sự kiện về việc thành lập nhà Lý cùng việc dời đô về Thăng Long.


- Việc tổ chức lại bộ máy nhà nước, xây dựng luật pháp và quân đội, những chính
sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý.


<i><b>2/ Tư tưởng</b></i>.


- Lòng tự hào là con dân nước Đại Việt.


- Ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
<i><b>3/ Kỹ năng.</b></i>


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng lập bảng, biểu thống kê, hệ thống các sự kiện
trong khi học bài.


- Có những hoạt động hướng tới đại lễ 1000 năm Thăng Long –Hà Nội.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>.


<i><b>1/ Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ nước Việt Nam.


<b>Chương II :</b>

<b> NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Sưu tầm một số tranh ảnh bổ sung cho bài học.


- Bảng phụ.


<i><b>2/ Học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa.


- Vở bài soạn, vở bài học
- Phiếu học tập


<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>.
<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Đời sống xã hội và văn hố nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi ?Em hãy khoanh tròn
vào câu đúng sau đây:


+ Thời Tiền Lê, các nhà sư được trọng dụng vì :
a.Đạo phật được truyền bá rộng rãi hơn trước.
b.Phần lớn người có học là các nhà sư.


c.Giáo dục chưa phát triển.
d.Các câu a,b,c đúng.


- Xã hội thời Tiền Lê có những tầng lớp nào? Mối quan hệ giữa các tầng lớp?


<i><b>2/</b></i>


<i><b> Giới thiệu bài</b><b> . </b></i> <i>Như chúng ta đã biết, năm 979 Lê Hồn lên ngơi vua lập ra nhà Tiền</i>
<i>Lê. Trải qua quá trình xây dựng, nhà tiền Lê đã có những đóng góp đáng kể cho sự</i>


<i>nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội. Nhưng sau khi Lê Hồn qua đời, nội bộ triều</i>
<i>đình đã có những thay đổi gì, nhà Lý được thành lập trong hồn cảnh nào ? -> bài hôm</i>
<i>nay.</i>


<i><b>3/ Bài mới</b></i>.


<b>1. Sự thành lập nhà Lý</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự thành lập nhà Lý</b>


<b>GV tóm tắt: </b>Triều Lê: Lê Hồn mất, Lê Long
việt lên ngôi được 3 ngày Lê Long Đĩnh làm


vua  Lê Long Đĩnh gàn rở, dâm đãng, tàn bạo


Lê Ngọa Triều.


<b>?</b> Đứng trước tình hình đó các nhà sư đã làm gì?


<b>?</b> Em biết gì về Lý Công Uẩn?


<b>HS:</b> Sinh ngày 12/2/974, mẹ mất sớm từ nhỏ làm
con nuôi nhà sư Lý Khánh Văn Nhờ sự nuôi


dạy của Lý Khánh Văn và sư Vạn Hạnh, Lý Công
Uẩn đã trở thành người xuất chúng. Khi Ngọa
Triều mất triều thần đã tôn Lý Công Uẩn lên làm
vua 10/1009.


<b>? </b>Sau khi lên làm vua Lí Cong Uẩn dã làm gì?



<b>HS</b> đọc đoạn “Thành Đại La” .


<b>GV:</b> Sử dụng lược đồ Viêt Nam.


<b>HS:</b> Tìm hiểu vị trí, địa thế thuận lợi cho việc dời
đơ về Thăng Long.


<b>?</b> Tại sao nhà Lý lại dời đô về Thăng Long?


<b>HS:</b> Vì kinh đơ Hoa Lư xa và hẻo lánh, Đại La có
nhiều ưu điển hơn: Vị trí địa thế thuận lợi, là
trung tâm của đất nước.


<b>GV:</b> Nhấn mạnh về các hoạt động kỉ niêm đại lễ
1000 năm Thăng Long- Hà Nội.


<b>HS:</b> Đọc đoạn in nhỏ sgk


<i><b>a. Nhà Lý thành lập </b></i>




- Năm 1009 triều đình tôn Lý Công Uẩn lên
làm vua ( Lý Thái Tổ) nhà Lý thành lập


- Năm 1010 đặt niên hiệu là Thuận Thiên,
dời đô về Đại La (Thăng Long): “Vùng này
mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đát cao mà
sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối
tăm, muôn vật hết sức tươi tốt, phồn thịnh.


Xem khắp đất nước Việt đó là nơi thắng địa,
thực là chỗ tụ hội quan yếu của bốn phương.
Đúng là nơi thượng đô kinh sư mãi muôn
đời” (chiếu dời đô)


- Kinh thành Thăng Long trở thành đô thị
phồn thịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>HS làm việc nhóm:(3 phút)</b>Vẽ sơ đồ bộ máy nhà
nước ở trung ương và địa phương thời Lý


<b>? </b>Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng
cho những người thân cận ?


<b>GV phân tích:</b> chế độ cha truyền con nối – khi
một hoàng tử được chọn vua bắt người đó phải ra
ngồi thành tìm hiểu đời sống nhân dân.


<b>?</b> Nhận xét về việc làm đó?


<b>HS:</b> Chính quyền nhà Lý xây dựng là chính
quyền quân chủ, nhưng khoảng cách giữa chính
quyền và nông dân, giữa vua với dân chưa xa lắm.
Luôn quan tâm đến đời sống nhân dân và luôn coi
dân là gốc rễ bền lâu của chính quyền.


<b>? </b>Tổ chức hành chính có gì khác thời Đinh tiền
Lê?


- Năm 1054 đổi tên nước là Đại Việt.



<i><b>b. Bộ máy chính quyền </b></i>


- Chính quyền trung ương


- Các đơn vị hành chính


<b>2. Luật Pháp và qn đội</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về luật Pháp và quân đội </b>


<i><b>nhà Lý.</b></i>


<b>?</b> Vì sao muốn giữ an ninh trong xã hội cần phải
có luật pháp?


<b>HS:</b>Vì nếu khơng có luật pháp thì xã hội không
ổn định, không công bằng.


<b>GV:</b> Trước kia những việc kiện tụng sử phạt đều
do quan lại phụ trách xét xử, nhiều khi xét xử q
khắc nghiệt có người cịn bị oan ức. Vì thế vua
nhà Lý thấy cần phải có quy định luật trong khi
xét xử để đảm bảo công bằng cho mọi người.


<b>GV:</b> nêu một số nét về nội dung của bộ luật thành
văn đầu tiên của nước ta?


<b>? </b>Cách tổ chức quân đội nhà Lý khác như thế nào
so với thời tiền Lê ?



<b>? </b>Nhận xét về cách tổ chức quân đội nhà Lý ?


<b>HS:</b> Quân đội thờ lý được tổ chức chu đáo, quy
củ, hùng mạnh


<b>?</b> Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà Lý đối
với các tù trưởng miền núi và các nước láng giềng
?


<b>HS:</b> Để củng cố đoàn kết giữa các dân tộc. Vì đây
là cội nguồn sức mạnh trong xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc và củng cố nền thống nhất quốc gia.


<b>? </b>Về đối ngoại nhà Lí thi hành chính sách gì?


<i><b>a. Luật pháp </b></i>


- 1042 ban hành bộ hình thư
- Nội dung :


+ bảo vệ vua, cung điện, của công và tài sản
nhân dân


+ Cấm mổ trâu bò


+ Người phạm tội bị xử nghiêm


<i><b>b Quân đội </b></i>


- Gồm 2 bộ phận : Cấm quân và quân địa


phương.


- Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nơng”
- Có qn bộ, thuỷ: kỷ luật nghiêm minh,
huấn luyện chu đáo.


<i><b>c. Chính sách đối nội và đối ngoại:</b></i>


- Gả công chúa, ban chức tước cho các tù
trưởng miền núi.


<i> - </i>Giữ mối quan hệ bình thường với nhà
Tống và Chăm Pa .




<i><b>* Sơ kết</b><b> :</b><b> </b></i> <i>Sau khi Lý Công Uẩn lên ngơi Ơng đã xây dựng bộ máy nhà nước và quân đội</i>
<i>ngày càng chặt chẽ và vững mạnh. Với những chính sách đối nội và đối ngoại khơn khéo</i>
<i>nhà Lý đã xây dựng nước Đại Việt ngày càng hưng thịnh .</i>


<i><b>4. Củng cố. </b><b> </b></i>


24 Lộ, phủ


Huyện


Hương và xã Hương và xã
Vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Hãy chọn những thông tin ở bên phải điền vào cột bên trái cho đúng.


1. Bảo vệ vua và kinh thành


Quân địa phương ………


2. Canh phòng ở các lộ phủ


Cấm quân :……… 3. Hằng năm thay phiên nhau về quê sản xuất và
luyện tập


chiến đấu .


4. Tuyển chọn những thanh niên khoẻ mạnh trong cả
nước


5. Tuyển chọn những thanh niên trai tráng ở nông
thôn


<i><b>5. Hướng dẫn học tập ở nhà: </b></i>


- Học bài kết hợp vở ghi và sgk.


- Chuẩn bị bài 11 – Phần I: Dựa vào các câu hỏi xanh trong sgk.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
…………


………
…………



………
…………


………
…………


………
…………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×