Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

bai giang PP dinh luong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.32 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Dạng chính tắc</b>


Bài tốn dạng chính tắc là bài tốn có những đặc trưng cơ bản sau:
- Các ràng buộc đều là phương trình,


- Các biến số đều khơng âm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nhận xét: Bài toán dạng chuẩn là bài toán dạng chính tắc có thêm các điều kiện, đó là:
- Các số hạng tự do không âm (các số hạng ở vế phải không âm) ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Chú ý:</b>


<b>a. Phân biệt biến phụ và biến giả với 3 điểm sau:</b>


<b>- Biến phụ được sử dụng để đưa bài toán dạng tổng qt về dạng </b>
<b>chính tắc cịn biến giả được sử dụng để đưa bài tốn dạng chính tắc về dạng </b>
<b>chuẩn.</b>


<b>- Trong hàm mục tiêu, hệ số của các biến giả bằng M khi f(x)</b><b> min hay </b>


<b>bằng –M khi f(x)</b><b> max cịn biến phụ ln có hệ số bằng 0.</b>


<b>- Biến phụ là con số thực giúp chúng ta biến đổi ràng buộc dạng bất </b>
<b>phương trình về dạng phương trình cịn biến giả thì 2 vế đã bằng nhau mà vẫn </b>
<b>cộng thêm là làm việc “giả tạo” để tạo ra véc tơ đơn mà thôi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Phương pháp đồ thị (phương pháp hình học)</b>



<b>Một bài tốn qui hoạch tuyến tính chỉ bao gồm 2 biến quyết định có thể được </b>
<b>giải bằng phương pháp đồ thị. Phương pháp đồ thị bao gồm 2 bước cơ bản </b>
<b>sau:</b>



<b>- Xác định miền chấp nhận bằng đồ thị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ví dụ: Bài Tốn MAX</b>


<b>Sản phẩm</b>


<b>Ngun liệu </b> <b>Chất phụ gia </b> <b>Bazơ hoà tan</b>


<b>Nguyên liệu 1 </b> <b>0,4 </b> <b>0,5</b>


<b>Nguyên liệu 2 </b> <b>0,2</b>


<b>Nguyên liệu 3 </b> <b>0,6 </b> <b>0,3</b>


<b>Nguyên liệu 1, 2 và 3 chỉ được cung ứng tương ứng là 20 tấn, 5 tấn và 21 tấn.</b>
<b>Giá bán cho mỗi sản phẩm và tính được lợi nhuận đạt được của mỗi tấn</b>


<b>chất phụ gia, bazơ hoà tan tương ứng là 40 ngàn đồng và 30 ngàn đồng. Để </b>
<b>cực đại lợi nhuận trên mỗi tấn sản phẩm ta xây dựng bài toán Max.</b>


<b>Max 40F + 30B</b>
<b>Ràng buộc</b>


<b>0,4F + 0,5B ≤ 20 Nguyên liệu 1</b>


<b>0,2B</b> <b> ≤ 5 </b> <b>Nguyên liệu 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phân tích độ nhạy</b>



Thay đổi các hệ số của hàm mục tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Phân tích độ nhạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH (Bài tốn Min)</b>

<b>Max 40x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b> + 30x</b>

<b><sub>2</sub></b>


<b>Ràng buộc</b>



<b>0,4x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b> + 0,5x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> ≤ 20 </b>


<b> 0,2x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> ≤ 5 </b>


<b>0,6x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b> + 0,3x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> ≤ 21</b>


<b>x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>, x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> ≥ 0</b>



<b>-(Min) - 40x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b> - 30x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>Ràng buộc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Thuật toán gồm 5 bước như sau:</b>


<b>Bước 1: Lập bảng ban đầu. </b>Căn cứ vào bài toán dạng chuẩn để lập bảng.


<b>Biến cơ </b>



<b>bản</b>

<b>Hệ số</b>



<b>x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>5</sub></b>


<b>Phương </b>



<b>án</b>




-40

-30

0

0

0



x

<sub>3</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.4</sub>

<sub>0.5</sub>

<sub>1</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>20</sub>


x

<sub>4</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.2</sub>

<sub>0</sub>

<sub>1</sub>

<sub>0</sub>

<sub>5</sub>


x

<sub>5</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.6</sub>

<sub>0.3</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>1</sub>

<sub>21</sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Biến cơ </b>



<b>bản</b>

<b>Hệ số</b>



<b>x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>5</sub></b>


<b>Phương </b>



<b>án</b>



-40

-30

0

0

0



x

<sub>3</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.4</sub>

<sub>0.5</sub>

<sub>1</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>20</sub>


x

<sub>4</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.2</sub>

<sub>0</sub>

<sub>1</sub>

<sub>0</sub>

<sub>5</sub>


x

<sub>5</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.6</sub>

<sub>0.3</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>1</sub>

<sub>21</sub>





<b>Bước 2: Kiểm tra tính tối ưu</b>


<b>- Nếu Δ<sub>j</sub> ≤0 V<sub>j </sub>thì phương án đang xét là tối ưu và giá trị hàm mục tiêu là f(x)=f0.</b>



<b>- Nếu ЭΔ<sub>j</sub> >0 mà a<sub>ij</sub> ≤0 V<sub>i</sub> thì bài tốn khơng có phương án tối ưu.</b>


<b>Nếu cả hai trường hợp trên khơng xảy ra thì chuyển sang bước 3.</b>
<b>Bước 3: Tìm biến đưa vào:</b>


<b>Xét các Δ<sub>j</sub> >0, Nếu Δ<sub>v</sub>=max Δ<sub>j</sub> thì x<sub>v</sub> được chọn đưa vào. Khi đó cột v gọi là cột chủ yếu.</b>


<b>Bước 4: Tìm biến đưa ra:</b>


<b>Tính λ<sub>i</sub> = b<sub>i</sub>/a<sub>iv</sub> ứng với các a<sub>iv</sub> > 0</b>


<b>Nếu λ<sub>r</sub>=min λ<sub>i</sub> thì x<sub>r</sub> là biến đưa ra. Khi đó, hàng r gọi là hàng chủ yếu, phần tử a<sub>rv</sub> là phần </b>


<b>tử trục xoay.</b>


<b>Bảng đơn hình đầu tiên</b>


40

30

0

0

0

0



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Biến cơ </b>



<b>bản</b>

<b>Hệ số</b>



<b>x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>5</sub></b>


<b>Phương </b>



<b>án</b>




-40

-30

0

0

0



x

<sub>3</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.4</sub>

<sub>0.5</sub>

<sub>1</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>20</sub>


x

<sub>4</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.2</sub>

<sub>0</sub>

<sub>1</sub>

<sub>0</sub>

<sub>5</sub>


x

<sub>5</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0.6</sub>

<sub>0.3</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>1</sub>

<sub>21</sub>





<b>Bước 5: Biến đổi bảng như sau:</b>


1. Thay x<sub>r</sub> bằng x<sub>v</sub> và c<sub>r</sub> bằng c<sub>v</sub>. Các biến cơ bản khác và hệ số tương ứng để nguyên.
2. Chia hàng chủ yếu (hàng r) cho phần tử trục xoay a<sub>rv</sub>, chúng ta được hàng r mới và
được gọi là hàng chuẩn.


3. Để có hàng i mới (i≠r), chúng ta lấy –a<sub>iv</sub> nhân với hàng chuẩn rồi cộng vào hàng i cũ.
4. Để có hàng cuối mới, chúng ta lấy -Δ<sub>v</sub> nhân với hàng chuẩn rồi cộng vào hàng cuối cũ.


<b>Biến cơ </b>



<b>bản</b>

<b>Hệ số</b>



<b>x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>5</sub></b>


<b>Phương </b>



<b>án</b>



-40

-30

0

0

0


x

<sub>3</sub>

<sub>0</sub>




x

<sub>4</sub>

<sub>0</sub>


x

<sub>1</sub>

<sub>-40</sub>





20


25


70


40

30

0

0

0

0



50


M


25



0

1/5

0

1

0

5


0

3/10

1

0

-2/3

6



0

10

0

0

-200/3

56



Bảng đơn hình thứ hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Biến cơ </b>



<b>bản</b>

<b>Hệ số</b>



<b>x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>5</sub></b>


<b>Phương </b>



<b>án</b>




-40

-30

0

0

0


x

<sub>3</sub>

<sub>0</sub>



x

<sub>4</sub>

<sub>0</sub>



x

<sub>1</sub>

<sub>-40</sub>

<sub>1</sub>

<sub>1/2</sub>

<sub>0</sub>

<sub>0</sub>

<sub>10/6</sub>

<sub>35</sub>





20


25


70


0

1/5

0

1

0

5



0

3/10

1

0

-2/3

6



0

10

0

0

-200/3

<b>-1400</b>



<b>Biến cơ </b>



<b>bản</b>

<b>Hệ số</b>



<b>x</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>x</b>

<b><sub>5</sub></b>


<b>Phương </b>



<b>án</b>



-40

-30

0

0

0



x

<sub>2</sub>

<sub>0</sub>



x

<sub>4</sub>

<sub>0</sub>


x

<sub>1</sub>

<sub>-40</sub>





0

0

-2/3

1

4/9

1


1

0

-5/3

0

-25/9

25


0

0

-100/3

0

-400/3

<b>-1600</b>


Bảng đơn hình thứ hai


Bảng đơn hình thứ ba


<b>Kết luận:</b> Bài tốn có các <sub>j </sub><0 V<sub>j</sub>nên bài tốn có phương án đang xét là tối ưu với


nghiệm bài toán {x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, x<sub>4</sub>} = {25,20,1} và -Minf(0) = -(-1600) =Maxf(0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài toán đường ngắn nhất</b>



<b>Thuật toán đặt nhãn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Thuật toán cây bao trùm tối thiểu</b>


<b>Bước 1:</b> Một cách tùy ý, chúng ta bắt đầu tại nút
1, NC={1}. Xét các cung có nối với nút 1, cung
(1,2) với khoảng cách bằng 20 km là nhỏ nhất.
Vậy cung (1,2) thuộc cây bao trùm tối thiểu. Điều
chỉnh tập nút NC={1,2} và tập nút NU={3,4,5,6}.



<b>Bước 2:</b> Xét tất cả các cung nối các nút từ tập
NC đến NU. Cung (1,4) với khoảng cách bằng 30
km là nhỏ nhất so với các cung đang xét khác.
Vậy, cung (1,4) thuộc cây bao trùm tối thiểu. Điều
chỉnh tập nút NC={1,2,4} và tập nút NU = {3,5,6}.


<b>Lặp lại Bước 2:</b> Cung (4,3) với khoảng cách
bằng 10km là nhỏ nhất so với các cung đang xét
khác. Vậy, cung (4,3) thuộc cây bao trùm tối
thiểu. Điều chỉnh tập nút NC = {1,2,4,3}và tập nút
NU = {5,6}.


<b>Lặp lại Bước 2:</b> Cung (4,6) với khoảng cách
bằng 20 km là nhỏ nhất. Vậy cung (4,6) thuộc cây
bao trùm tối thiểu. Điều chỉnh tập NC ={1,2,4,3,6},
tập NU={5}.


<b>Lặp lại Bước 2:</b> Cung (3,5) với khoảng cách
bằng 30km là nhỏ nhất. Vậy, cung (3,5) thuộc cây
bao trùm tối thiểu. Điều chỉnh tập NC


={1,2,4,3,5,6}, tập NU={Ø}.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×