Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.75 KB, 4 trang )

Giáo án Sinh học 9
Bài 4:

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu
1) Kiến thức
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
2) Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết
quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp, lắng nghe tích cực, trình bày suy
nghĩ.
3) Thái độ
- Biết ứng dụng vào trong thực tiễn
II. Phương pháp
-

Trực quan

-

Vấn đáp

-

Thảo luận nhóm nhỏ


III. Phương tiện
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
IV. Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp: 1 phút
2) Kiểm tra bài cũ: 4 phút
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Kiểm tra bài tập 4 SGK.


Giáo án Sinh học 9
3) Bài mới: 32 phút
Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân
li và quy luật di truyền trội khơng hồn tồn, ơng cịn tiến hành lai hai cạp tính
trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập.

Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen(24 phút)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS quan sát hình 4

- HS quan sát tranh nêu được thí

SGk, nghiên cứu thơng tin và

nghệm.

Nội dung

I.Thí nghiệm của Menđen

trình bày thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả, GV yêu cầu HS

- Hoạt động nhóm để hồn

hồn thành bảng 4 Trang 15.

thành bảng.

(Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý

- Đại diện nhóm lên bảng điền.

cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ
lệ các phần cịn lại).
- GV treo bảng phụ gọi HS lên
điền, GV chốt lại kiến thức.
Kiểu hình F2
Số hạt

Tỉ lệ kiểu hình F2

Tỉ lệ từng cặp tính
trạng ở F2
Vàng : xanh = 3 : 1

Vàng, trơn


315

9

Vàng, nhăn

101

3

Xanh, trơn

108

3

Xanh, nhăn

32

1

Trơn : nhăn = 3 : 1
1. Thí nghiệm:
- Lai bố mẹ khác nhau về hai

- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ

- HS ghi nhớ kiến thức


cặp tính trạng thuần chủng

lệ của từng cặp tính trạng có mối

9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3

tương phản.

tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn

P: Vàng, trơn xXanh, nhăn

cụ thể như SGK.

= (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1

F1:

- GV cho HS làm bài tập điền từ

nhăn)

Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn =>


Giáo án Sinh học 9
vào chỗ trống Trang 15 SGK.

- HS vận dụng kiến thức ở mục


F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ

- Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập,

1 điền đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”.

lệ:

rút ra kết luận.

- 1 HS đọc lại nội dung SGK.

9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn:3

- Căn cứ vào đâu Menđen cho

xanh, trơn:1 xanh, nhăn.

rằng các tính trạng màu sắc và

- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ

2. Quy luật phân li độc lập:

hình dạng hạt đậu di truyền độc

kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của Lai hai bố mẹ thuần chủng

lập?


các tính trạng hợp thành nó.

khác nhau về hai cặp tính trạng

- Phát biểu

tương phản di truyền độc lập

-Yêu cầu hs phát biểu nội dung

với nhau thì F2 cho tỷ lệ mỗi

quy luật phân li độc lập

kiểu hình bằng tích tỷ lệ của

các tính trạng hợp thành nó
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm “biến dị tổ hợp”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
II.Biến dị tổ hợp
- Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí
nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
- F2 có những kiểu hình nào khác
với bố mẹ?

- HS nêu được: 2 kiểu hình khác - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại


- GV đưa ra khái niệm biến dị tổ

bố mẹ là: vàng, nhăn và xanh,

hợp.

trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16).

? Theo em, nguyên nhân nào dẫn

- HS theo dõi và ghi nhớ.

đến sự xuất hiện biến dị tổ hợp?

các tính trạng của bố mẹ.

- Nguyên nhân: Chính sự phân
li độc lập và tổ hợp tự do của
các cặp tính trạng ở P, làm xuất
hiện kiểu hình khác P.

4) Củng cố: 3phút
- Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?


Giáo án Sinh học 9
5) Dặn dò: 1phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.

- Đọc trước bài 5.
6) Rút kinh nghiệm:



×