Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

tcbsnc lich su 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.1 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :

Tiết 1



Nhật Bản giữa XIX- đầu XX



<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


1.Nắm vững quá trình cải cách và biến Nhật Bản thành một nớc đế quốc duy nhất ở khu vực Châu á .
2. Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá


3. Thái độ đúng đắn về quá trình phỏt trin CNTB ca Nht Bn


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học: </b>


-

SGK



-

SBTLS 11



<b>III. Phơng pháp: </b>


- Vn ỏp


- Chứng minh và phân tích
- Làm bài tập


<b>IV. Néi dung: </b>


1.

n định lớp


2. Kiểm tra bài cũ


3. Tiến trình.



Hoạt động củaGV và HS

Kiến thức cần nắm




<i>- GV</i>

<i>:<b>Sự suy yếu của Nhật Bản nữa đầu thế kỉ</b></i>
<i><b>XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn đến hậu</b></i>
<i><b>quả nghiêm trọng gì?</b></i>


- HS Nhớ lại bối cảnh lịch sử thế giới ở đầu thế kỉ
XIX.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK quá trình các
nước tư bản xâm nhập vào Nhật Bản và hậu quả
của nó.


<i>- GV</i>: Việc Mạc phủ ký với nước ngoài các Hiệp
ướt bất bình đẳng càng làm cho các tầng lớp xã
hội phản ứng mạnh mẽ, phong trào đấu tranh
chống Sô-gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60
của thế kỉ XIX đã làm sụp đổ chế độ Mạc phủ.
Tháng 1/1868 chế độ Mạc Phủ sụp đổ. Thiên
hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nằm quyền và thực
hiện cải cách trên nhiều lĩnh vực của xã hội nhằm
đưa đất nước thoát khỏi tình trạng một đất nước
phong kiến lạc hậu.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp </b>


- GV : Thiên hoàng Minh Trị và hướng dẫn HS
quan sát bức ảnh trong SGK. Tháng 12/1866
Thiên hồng Kơ-mây qua đời. Mút-xu-hi-tô (15
tuổi) lên làm vua hiệu là Minh Trị, là một ông
vua duy tân, ông chủ trương nắm lại quyền lực và


tiến hành cải cách. Ngày 3/1/1868 Thiên hoàng
Minh Trị thành lập chính phủ mới, chấm dứt thời
kỳ thống trị của dịng họ Tơ-kư-ga-oa và thực
hiện một cuộc cải cách.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những chính sách
cải cách của Thiên hồng trên các lĩnh vực: chính
trị, kinh tế, qn sự, văn hóa giáo dục. yêu cầu


<b>. Cuộc Duy tân Minh Trị</b>



- Cuối 1867 – đầu 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp
đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến
hành một loạt cải cách tiến bộ:


+ Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của quý
tộc, tư sản; ban hành Hiếp pháp năm 1989, thiết lập
chế độ quân chủ lập hiến.


+ Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát
triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng
cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống.


+ Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội
theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân
sự, phát triển công nghiệp quốc phòng.


+ Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt
buộc, chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật, cử HS
giỏi đi du học phương Tây.



- Ý nghĩa – vai trò của cải cách:


+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất
cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc CMTS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS theo dõi để thấy được nội dung chính và mục
tiêu của cuộc cải cách.


- HS theo dõi SGK theo hướng dẫn của GV và phát biểu
<i>- GV đặt câu hỏi: <b>Căn cứ vào nội dung cải cách</b></i>
<i><b>em hãy rút ra tính chất, ý nghĩa của cuộc Duy</b></i>
<i><b>tân Minh Trị?</b></i>


? GV cho HS nhắc lại những đặc điểm chủ yếu
của CNĐQ


- Sự hình thnh cỏc t chc c
quyn


- TB tài chính+TB Ngân
hàng+TBCNghiệp.
- XK t bản


- Đẩy mạnh xâm lợc


+ Sau đó cho liên hệ với Nhật Bản
? NB trong quá trình chuyển từ chế độ phong kiến
sang CNTB có mang những đặc điểm đó khơng ?
Hãy chứng minh.



- GV có thể minh hoạ: Anh có thể đi đến NB
bằng tàu thuỷ của Mit-xi,tàu chạy bằng than đá
của Mit-xi,cảng cập bến Mit-xi sau đó đi tàu điện
của Mít- xi. Đọc sách do Mit-xi xuất bản…
? Hãy giải thích vì sao NB đợc coi là


CN§QQPPK? Cã gì khác so với các nớc TB khác.


Quá trình chuyển sang giai đoạn ĐQCN


- S xut hin cỏc cụng ty c quyn: Mit xi,
Mitsubisi


- Chính sách bành trớng: x/l §µi Loan, Trung Qc,
chiÕn tranh víi Nga


. NB trở thành ĐQ, CNĐQPK quân phiệt


* Bài tập tỉng hỵp:


Bài 1: Những biểu chứng tỏ NB đã chuyển sang g/đ ĐQCN:
a. Sự tập trung trong CTN và ngân hàng


b. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện


c. Các cơng ty độc quyền lũng đoạn,kinh tế ,chính trị NB
d. Tất cả


Bµi 2: nèi:




Sự kiện Thời gian đáp ỏn


1. Chiến tranh với Đài Loan
2. Chiến tranh với Trung Quốc
3. Chiến tranh với Nga


4. Đảng XÃ hội dân chủ Nhật
Bản thành lập


a. 1901
b. 1874
c. 1894-1895
d. 1904-1905


1-b
2-c
3-d
4-a
Bài tập 3:


1. những sự kiện nào chứng tỏ Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
2. Trình bày những nét chính về sự bành trớng của Nhật Bản cuối XIX đầu XX ?
Bài tập 4:


Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản XIX đang trong tình trạng nh thế nào?
a. Mới hình thành


b. Khủng hoảng và suy yếu
c. Phát triển thịnh đạt nhất


d. Tan rã


Bµi tËp 5:


Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ :
a. Các nớc phơng Tây dùng quân sự đánh bại NB
b. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân
c. Thất bại trong chiến tranh với nhà thanh
d. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ
4. Sơ kết:


- điều kiện nào khiến NB chuyển sang giai đoạn ĐQCN
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

....


....


....


....




Ngày soạn

tiết 2



n

gia th k XIX-u XX



<b>I.Mục tiêu bài học: </b>



1. Nm c sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân ấn độ. Vai trò của giai cấp t sản
trong phong trào đấu tranh của nhân


2. Biết sử dụng bản đị để trình bày diễn biến
3. Có thái độ lên án sự thống trị tàn bạo


<b>II. ThiÕt bị tài liệu dạy học:</b>


-

SGK



-

SBTLS 11



<b>III. Phơng pháp: </b>


- Vn ỏp


- Chứng minh và phân tích
- Làm bài tËp


<b>IV. Néi dung: </b>


1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ

3.Tiến trình.



Hoạt động của GV và Hs Kiến thức cần nắm


Ngoài những kiến thức đã cung cấp ở phần bài giảng thì
GV có thể mở rộng thêm kiến thức bằng cách cho học
sinh so sánh: quá trình khai thác thuộc địa của Anh có gì


giống và khác so vi thc dõn Phỏp


- Sau khi nhắc lại những diƠn biÕn Gv cã thĨ nhÊn m¹nh


1. Tình hình ấn độ nửa sau XIX:


-Giống : đều tiến hành khai thác bóc lột tồn
diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phần kết quả và nguyên nhân của kết quả đó


- Nhắc lại kiến thức đã học, sau đó cho HS thống


kê :



Néi dung §Q§ PTDT


- Ngêi L§
- Chđ tr¬ng
- PP§T


- Hoặc cho HS so sáng hai chủ trơng đáu tranh của
ĐQĐ : ơn hồ


Cùc đoan
Theo dạng lập bảng biểu


2. Cuc khi ngha Xipay:
- Kt quả: Thất bại (1859)
- Nguyên nhân thất bại:
+ Khơng có chính Đảng


+ Khơng có ngời lãnh đạo
+ u tranh t phỏt.


3. Đảng Quốc Đại và phong trào Dân Tộc


* Bài tập tổng hợp :


Bài 1:



1. Đầu XVII, tình hình ấn Độ nh thÕ nµo ?



a. DiƠn ra cc tranh giµnh qun lùc giữa các chúa phong kiến
b. Các tập đoàn phong kiến liªn kÕt víi nhau


c. Chế độ phong kiến ấn Độ ổn định và phát triển
d. CĐPK ấn Độ bị phân liệt


2. Sự tranh giành quyền lực ở ấn Độ XVII , dẫn đến hậu quả gì?
a. ấn Độ phát triển


b. Ên §é suy u


c. Ên §é chun sang CNTB
d. Nhân dân khởi nghiă


3. Li dng c hi n Độ suy yếu, các nớc phơng tây đã có hoạt ng gỡ?
a. u t vo n


b. Thăm do ấn Độ
c. Đấu tranh xâm lợc



d. Tăng cờng quan hệ buôn bán


4. Những nớc t bản nào đua tranh xâm lợc ấn Độ:
a. Mĩ


b. Nga
c. Đức


d. Anh và Pháp
Bài 2: Nối:


1. Nữ Hoàng Anh tuyên bố là NH ấn Độ
2. Khởi nghĩa XiPay bùng nổ


3.Đảng Quốc Đại thành lập


4. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đơi
Bengan.


a) 7/1905
b) 1/1877
c) 5/1857
d) Cuối 1885

Bài 3:



1) Trình bày chính sách thống trị của thực dân Anh


2) Vai trò của ĐQĐ là gì?



ỏp ỏn




Bài 1:



1

2

3

4



B

B

C

D



Bµi 2:



1

2

3

4



b

c

d

a



Bµi 3:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2) Khơi dậy lòng yêu nớc


- Tập hợp nhân dân

n Độ


4: Sơ kết bài:



- Hi lại câu hỏi đã nêu ở trớc


5 Dặn dò:



- Häc bµi cị vµ lµm bµi tËp


<b> V: Rót kinh nghiệm: </b>



<b></b>



<b></b>

<b>.</b>



Ngày soạn

Tiết 3




Trung Quốc



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


1. Sự suy yếu của chính quyền Mãn Thanh, nguy cơ Trung Quốc bị đe doạ, phong trào đấu tranh của
ND Trung Quốc.


2. Biểu lộ sự cảm thông đối với ND Trung Quốc.


3. Rèn kỹ năng đánh giá trách nhim ca triu ỡnh phong kin


<b>II. Thiết bị tài liƯu d¹y häc:</b>


- SGK


- SBTLS 11


- Biểu đồ Thế Giới
- Niờn biu lp sn


<b>III. Phơng pháp: </b>


- Vn ỏp


- Chứng minh và phân tích
- Làm bài tập


- Lập niên biểu
- Lập bảng so sánh



<b>IV. Nội dung:</b>


1. n nh lp.


2. Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung cơ bản của học thuyết Tam Dân (Tôn Trung Sơn)?
3. Bài mới:


 Dẫn bài: chúng ta đã đợc tìm hiểu về quá trình xâm lợc của thực dân PT vào Trung Quốc cũng
nh quá trình đấu tranh của ND Trung Quốc. Tiết học hơm nay sẽ giúp chúng ta có cái hìn
tổng qt hơn về q trình ấy.


TiÕn tr×nh:



Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần nắm


- GV cho HS ôn tập lại các cột mục đã học ,3. Sau đó
nhấn mạnh vào cuộc CM Tân Hợi.


? Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc CM Tân Hợi.
? Trình bµy diƠn biÕn.


? Kết quả đạt đợc.


? TÝnh chÊt vµ ý nghÜa lÞch sư


- GV cho HS chứng minh và phân tích tính chất đây
là cuộc CM t sản khụng trit


CM Tân Hợi



- õy l cuc CMTS khơng triệt để vì:
+ Khơng giải qyết vấn đề ruộng t
+ Khụng ng chm n Q


+ Không thủ tiêu thực sự g/c phong kiến


Bài tập tổng hợp:



Bài 1: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc kéo dài bao nhiêu năm?



a. 10

b.12

c.13

d.14



Bài 2: nối :



Sự kiƯn

Thêi gian



1. ChiÕn tranh thc phiƯn bïng nỉ
2. HiƯp íc Nam Kinh kÝ kÕt


3. Khëi nghÜa TBTQ
4. §iỊu íc T©n Sưu


5. TTS làm đại Tổng thống


a. 12/1911
b. 6/1840
c. 8/1842
d. 1/1851
e. 1901

Bài 3: điền sự kiện ứng với thời gian:




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10-10-1911
29-12- 1911
2-1912


6 3 1912

Bài 4:



Đ

O

N

G

M

I

N

H

H

O

I



C

A

C

H

M

A

N

G

T

A

N

H

O

I



V

U

X

U

O

N

G



Q

U

A

N

G

T

U



K

H

A

N

G

H

U

U

V

I



N

G

H

I

A

H

O

A

D

O

A

N



T

O

N

T

R

U

N

G

S

O

N



V

I

E

N

T

H

E

K

H

A

I



1. Ô hàng ngang :


1. Chính Đảng g/cts TrungQuốc: 1905.
2. CM gắn liền với TTS


3. Cuộc khởi nghĩa do ĐMH phát động 10-10-1911


4. Tên ông vua trị vì trung Quốc thế kỉ XIX.


5. Một trong hai nhà nho yêu nớc lãnh đạo phong trào Duy Tân
6. Cuộc khởi nghĩa nhân dân tiêu biểu


7. Ngời đợc bầu làm Đại Tổng Thống của Chính Phủ 1911
8. Tên một triều đại thì Mãn Thanh giữ chức Đại Tổng Thng
2. ễ dc :


- Triều Đại PK cuối cùng cđa TQ
4. S¬ kÕt:


- Q trình xl và đấu tranh của nd TQ
5. Dặn dò:


- Häc bài cũ.

<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>



.



.



.



.



.



.




.



.



.



.



Ngày soạn:

tiết 4



Trung Quốc(tt)



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


1.S suy yu ca chớnh quyn Món Thanh, nguy cơ Trung Quốc bị đe doạ, phog trào đấu tranh của ND
Trung Quốc.


2.Biểu lộ sự cảm thông đối với ND Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. ThiÕt bÞ tài liệu dạy học:</b>


- SGK


- SBTLS 11


- Biu Th Gii
- Niờn biu lp sn


<b>III. Phơng pháp: </b>



- Vn ỏp


- Chứng minh và phân tích
- Làm bài tập


- Lập niên biểu
- Lập bảng so sánh


<b>IV. Nội dung:</b>


1.n nh lp.


2.Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung cơ bản của học thuyết Tam Dân (Tôn Trung Sơn)?
3.Bài mới:


Dn bài: chúng ta đã đợc tìm hiểu về quá trình xâm lợc của thực dân PT vào Trung Quốc cũng
nh quá trình đấu tranh của ND Trung Quốc. Tiết học hơm nay sẽ giúp chúng ta có cái nhìn
tổng qt hơn về q trình ấy.


 TiÕn tr×nh:


Hoạt động của GV và Hs Kiến thức cần nắm


Hoạt động 1: cá nhân


Gv gợi ý lại về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và
lịch sử của Trung Quốc: Trung Quốc: là một đất nớc
rộng lớn thứ 4 thế giới sau: Liên Bang Nga, Mỹ,
Canađa, đông dân nhất thế giới, có lịch sử văn hố
lâu đời. Thời cổ đại là một trong những trung tâm


văn minh lớn, thời trung đại là một nớc phong kiến
hùng mạnh đã từng xâm lợc thống trị nhiều nơi
(trong đó có Việt Nam). Nhng cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX Trung quốc đã trở thành một nớc nửa
phong kiến, nửa thuộc địa


Gv đặt cõu hi:


Nguyên nhân nào khiến TQ bị xâm lợc?


Giỏo viên nêu vấn đề: Vậy các nớc phơng Tây dùng
thủ đoạn gì để xâm lợc, len chân vào thị trờng Trung
Quốc rộng lớn nhng lại đóng kín, làm thế nào để bắt
Trung Quốc phải mở cửa?


? Đi đầu trong q trình đó là thực dân nào? và có
những nớc nào đi xâm lợc TQ?


Hậu quả để lại cho nhân dân là gì?


Hoạt động 2:


Gv yêu cầu học sinh thống kê theo bảng đã yêu cầu ở
tiết học chính, sau đó gọi một số em lên kiểm tra vở


1. Trung Quốc bị các nớc đế quốc xâm
l-c:


- Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lợc



+ Thế kỷ XVIII đầu XIX các nớc t bản phơng tây
tăng cờng xâm chiếm thị trờng thế giới.


+ Trung Quc là một thị trờng lớn, béo bở, chế
độ phong kiến  trở thành đối tợng xâm lợc của
nhiều đế quốc.


- Quá trình đế quốc xâm lợc Trung Quốc.


+ Thế kỉ XVIII, các đế quốc dùng mọi thủ đoạn,
tìm cách ép chính quyền Mãn Thanh phải mở cửa,
cắt đất.


+ Đi đầu là thực dân Anh đã buộc Nhà Thanh
phải ký hiệp ớc Nam Kinh 1842 chấp nhận các điều
khoản thiệt thòi.


- Đi sau Anh các nớc khác đua nhau xâu xé Trung
Quốc: Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm châu thổ
sông Dơng Tử, Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây,
Quảng Đông, Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lÊy ®iĨm miƯng


kiến đế quốc.


2. Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ:
(SGK)


4. S¬ kÕt:




- Nhắc lại những kiến thức đã học bằng cách gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi


5. Dặn dị:



- Häc bµi cị, lµm bµi tập



<b>V.rút kinh nghiệm:</b>


.



.



.



.



.



.



.



.



.



.



Ngày soạn

Tiết 5




Các nớc Đông Nam á(Cuối XIX- đầu XX)


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


1. Quỏ trỡnh của các nớc TDPT.Các nớc trong khu vực ĐNá đều là thuộc địa. Trừ nớc Xiêm.
2. Nhận thức đúng vai trị của các g/c , về thời kì sơi động của phong trào giải phóng dt
3. Biết sử dụng lợc , khi ngha hiu tng quỏt.


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


SGK lịch sử 11
SBT lịch sử 11
Tranh ảnh liên quan


<b>III. Phơng pháp: </b>


Lập niên biểu
 Lµm bµi tËp


<b>IV. Néi dung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Dẫn bài: Chúng ta đã đợc tìm hiểu về ĐNá qua phần lí thuyết. Hơm nay chúng ta sẽ củng cố kiến
thức qua phần bài tập.


 TiÕn tr×nh:


- Trớc khi Gv cho Hs làm bài tập,Gv cho Hs ôn tập lại kiến thức về bài ĐNA sau đó mới cho Hs làm các
dạng bài tập khác nhau


* Bµi tập



Bài 1: Dạng bài tập trắc nghiệm:


1.Gia th k XIX các nớc ĐNA tồn tạ dới chế độ xã hội nào?
a. Chiếm hữu nơ lệ


b. Phong kiÕn
c. T b¶n


d. XÃ hội chủ nghĩa


2.Tình hình ĐNA trớc khi thực dân Phơng Tây xâm lợc
a. Bắt đầu phát triển


b. Phỏt triển thịnh đạt
c. Khủng hoảng
d. Tất cả đều đúng


3. Đầu thế kỷ XX , ở ĐNA những giai cấp nào ra i


A. Nông dân


B. a ch


C. Công nhân và nông d©n


D. TiĨu chđ


4.cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia


a. Hoµng thân Si-vô-tha



b. A-cha-xoa


c. Pu-côm-bô


5. Cuộc khởi nghĩa do Ongkẹo và Commadam diễn ra ở đâu?
A. Xa-van-na-ket


B. Biên giới Việt Lào
C. Cao nguyên Bôlôven
D. Bắc Lào


6. Vua Rama V ó thc hiện những chính sách nào để đa nớc Xiêm phát triển?
A. Xố bỏ hồn tồn chế độ nơ lệ


B. Giải phóng nguồn lao động đợc tự do làm ăn sinh sng
C. Gim nh thu rung


D. Tất cả

Đáp án:



1

2

3

4

5

6



b

c

c

b

c

d



Bµi 2: dạng bài nối:



Sự kiện

Thời gian



1. khởi nghĩa Sivôtha


2. khởi nghĩa Achaxoa
3. khởi nghĩa Pucômbô


a. 1866-1867


b. 1861-1892


c. 1863-1866


Đáp án:



1-b

2-c

3-a



Bµi 3: D¹ng tù ln



1. Nêu q trình xâm lợc của đế quốc ở ĐNA?


2. Nêu những nét lớn về cuộc đấu tranh của nhân dân Inđônêxia chống thực dân Hà Lan
3. Điểm giống nhau và khác nhau giữa hai xu hớng chớnh tr Philippin?


4. Diễn biến Cách mạng Philippin
5. Âm mu thủ đoạn của Mỹ ở Philippin?


6. Trỡnh by din biến của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân CPC?
7. Nhận xét hình thức đấu tranh giải phóng ở các nớc ĐNA?


Gv viên hớng dẫn học sinh cách làm các bài tập sau đó để học sinh làm vào vở bài tập

4. Sơ kết:



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5. DỈn dò:



- Học bài cũ.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>



.



.



.



.



.



.



.



.



.



.



Ngày soạn

Tiết 6



các nớc Đông Nam á(Cuối XIX- đầu XX)


<b>I. Mục tiêu bµi häc: </b>


1.Q trình của các nớc TDPT.Các nớc trong khu vực ĐNá đều là thuộc địa. Trừ nớc Xiêm.


2.Nhận thức đúng vai trò của các g/c , về thời kì sơi động của phong trào giải phóng dt

3.Biết sử dụng lợc đồ, khởi nghĩa hiểu tổng quát.


<b>II. ThiÕt bÞ tài liệu dạy học:</b>


SGK lịch sử 11
SBT lịch sử 11
Tranh ảnh liên quan


<b>III. Phơng pháp: </b>


Lập niên biểu
Làm bài tập


<b>IV. Ni dung: </b>

1.

n định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:


 Dẫn bài: Chúng ta đã đợc tìm hiểu về ĐNá qua phần lí thuyết. Hôm nay chúng ta sẽ củng cố kiến
thức qua phần bài tập.


 TiÕn tr×nh:


- Trớc khi Gv cho Hs làm bài tập,Gv cho Hs ôn tập lại kiến thức về bài ĐNA sau đó mới cho
Hs làm các dạng bài tập khỏc nhau


Bài 1: Dạng bài tập trắc nghiệm:


Cõu 1: ch độ phong kiến ở các nớc Đông Nam á đang trong tình trạng nh thế nào?
a. Mới hình thành



b. Bớc đầu phát triển
c. Phát triển thịnh đạt
d. Khủng hoảng trin miờn


Câu 2: Những nớc nào trong khu vực Đông Nam á không bị xâm lợc?
a. Việt Nam


b. Thỏi Lan
c. In-ụ-nờ-xia
d. Ma-lai-xi-a


Câu 3: Mỹ tiến hành xâm lợc Phi-lip-pin vào thêi gian nµo?
a. 1897-1898


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 4:Những tổ chức công nhân nào ra đời vào đầu thế kỷ XX?
a. Hip hi cụng nhõn ng st


b. Hiệp hội công nhân xe lửa
c. Liên minh xà hội dân chủ
d. Tất cả


Câu 5:Hầu hết c dân Phi-lip-pin theo tôn giáo nào?
a. Đạo hồi


b. Thiên chúa giáo
c. Nho giáo
d. Phật giáo


Cõu 6: S kiện nào đánh dấu Lào thực sự trở thành thuộc địa của Pháp?


a. Pháp cử đoàn thám hiểm xâm nhập Lào


b. Gây sức ép với triều đình Lng-Ppha-băng
c. Đàm phán buộc xiêm ký hiệp ớc 1893
d. Đa quân vào Lào


Bµi 2: Dạng tự luận:


1. Câu 1:Nêu các biện pháp cải c¸hc cđa RamaV. ý nghÜa ?
2. DiƠn biÕn phong trào cách mạng Lào chống thực dân Pháp?
3. Diễn biến cuộc khởi nghĩa Ong kẹo và Com-ma-đam?


4. Nhn xột v tinh thần đấu tranh của nhân dân các nớc trong khu vực và kết quả của các cuộc
đấu tranh đó là gì?


4. S¬ kÕt:


- Đơng Nam á là khu vực hiện nay có nhiều vị trí quan trọng và ngày càng vơn cao trên trờng quốc
tế. Với vị thế là một nớc trong khu vực đó chúng ta những thế hệ trẻ phải học tập tốt để đóng gúp cho s
phn vinh ca t nc


5.Dặn dò:


- Học bµi cị, xem bµi 5



<b>V. rót kinh nghiƯm:</b>


………

.



.




………

.



.



………

.



.



………

.



.



………

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày soạn

Tiết 7



Châu Phi v

Mĩ La Tinh



<b>I.Mục tiêu bµi häc:</b>


1. Nắm vững q trình thực dân xâm lợc châu Phi và phong trào đấu tranh giành độc lập
2. Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ lên ỏn chin tranh.


3. Nâng cao khả năng làm các dạng bài tập.


<b>II.Thiết bị tài liệu dạy học: </b>


- SGK lịch sử 11


- SBT lịch sử 11

- Tranh ảnh liên quan


<b>III.Phơng pháp:</b>


1. Thảo luận nhóm.
2. Làm bài tập.


3. Chứng minh và Phân tích.


<b>IV. Nội dung:</b>


1. n nh lp
2. kim tra bi c:
3. Bi mi:


Dẫn bài: SGK


Tiến trình:



Hot ng của GV và Hs Kiến thức cần nắm


Gv cho học sinh nhắc lại những nội dung chính về
Châu Phi.Đặc biệt kênh đào Xuy ê là một kênh đào
giữ vị trí quan trọng


Cho Hs quan sát lợc đị thống kê tỷ lệ các nớc đế
quốc xâm lợc châu Phi?


? ở châu Phi nớc nào có nhiều thuộc địa nhất
? Nớc thực dân nào ít thuộc địa nhất



-Chính sách cai trị hà khắc làm bùng nổ phong trào
đấu tranh


Gv kiĨm tra vë bµi lµm cđa häc sinh và nhận xét
GV cùng HS nhắc lại những nội dung kiến thức cơ
bản về khu vực Mĩ La Tinh.


? Chế độ cai trị dã man đợc thể hiện nh thế nào?
? Điểm đặc biệt của khu vực Mĩ La Tinh là trong
phong trào giành độc lập ,hầu hết các nớc đều giành
đợc độc lập, trừ một số nớc.


? Sauk hi giành độc lập họ có bớc phát trin gỡ hay
khụng?


? Mĩ thực hiện âm mu và thủ đoạn gì với khu vc Mĩ
La Tinh?


I. Chõu Phi


1. Khái quát về Châu Phi:


-L lc a ln thứ hai trên thế giới
2. Các nớc đế quốc xâm lợc Châu Phi


a. Anh: 35%
b. Pháp: 30%
c. Đức: 7,5%
d. BĐN: 6,5%


3. Phong trào đấu tranh:
II. Mỹ La tinh


1. XIXđều là thuộc địa TBN và BĐN. thành lập
một chế độ cai trị dã man


2. Điểm đặc biệt của phong trào đấu tranh của Mĩ
La Tinh: đều giành độc lập


3. Saukhi giành độc lập
Chính sách bành trớng của Mĩ


Bµi tập tổng hợp:


Bài 1 : Trắc nghiệm:


1. Hóy cho biết tình hình Châu Phi trớc khi bị xâm lợc:
a. Nhõn dõn dựng st


b. Nghề dệt và gốm phát triển
c. Trồng trọt và chăn nuôi phát triển
d. Tất cả.


2. Trớc khi thực dân PT xâm lợc thì cuộc sống của ngời dân Châu Phi nh thế nào?
a. ổn nh


b. Bấp bênh
c. Đói khổ
d. Sung túc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Nghèo nàn


b. Phong phú
c. Đa dạng


4. Châu Phi có nền văn hoá nh thế nào:
a. Mới hình thành


b. Bc u phỏt trin
c. Lõu i


d. Không phát triển và lạc hậu


5. ChâuPhi bị thực dân phơng tây xâm lợc mạnh nhất vào khoảng thời gian nào?
a. XV


b. XVI
c. XVII


d. 70 , 80( XIV)


6. Nguyên nhân dẫn đến các nớc thực dân phơng tây xâm lợc Châu Phi?
a. Châu Phi giàu tài ngun ,khống sản


b. Có nhiều thị trờng để bn bán
c. Sauk hi hình thành kênh đào Xu
d. Có vị trí chiến lợc quan trọng


7. Thực dân phơng tây nào độc chiếm Ai Cập , kiểm soát kờnh Xuyờ :
a. Anh


b. Pháp


c. Đức
d. Mĩ


8. Cỏc nc TDPT sau khi xâm lợc xong Châu Phi đã thực hiện chnhs sách gì?
a. Đầu t vào Châu Phi


b. Xây dựng nhiều khu công nghiệp, bến cảng
c. Thực hiện chế độ cai tr h khc


d. Xây dựng Châu Phi thành căn cứ quân sự




Đáp án:


1 2 3 4 5 6 7 8


d a b c d c a c


Bµi 2 : Nèi thêi gian víi sù kiện:


1. Anh, Pháp cạnh tranh xâm lợc Ai Cập.
2. Tổ chức Ai Cập trẻ thành lập


3. ND Xu Đăng chống Anh


4. Quân đội Italia thất bại ở Xu Đăng


a) 3/1896
b) 1882


c) 1879
d) 1882

Đáp án:



1- b ; 2 – c; 3- d ; 4-- a


Bµi 3:

Tù luËn:



1. Cuộc đấu tranh của ND Châu Phi XIX diễn ra nh thế nào?
2. Lập niên biểu về cuộc đấu tranh của ND Châu Phi XIX?
3. Nhận xét phong trào đấu tranh của ND Châu Phi XIX?


4. Điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập củ ND Châu Phi XIX là gì?
- GV hớng dẫn hoc sinh tự làm vào vở tự chọn


Bµi tËp :


Bài 1: Trắc nghiệm:



1. Thế kỷ XIX tình hình chính trị các nớc khu vực Mĩ La Tinh nh thế nào?


a. Đều là các quốc gia PK ph¸t triĨn



b. Trở thành các quốc gia t bản độc lập


c. Đều là thuộc địa của TBN và BĐN


d. Vẫn trong thời kì thị tộc bộ lạc



2. CNTD đã thi hàmh chính sách gì ở các nớc Mĩ La Tinh?


a. Đầu t xây dựng



b. Thiết lập chế độ thống trị phản động


c. Xây dựng các căn cứ quận s




d. Khai thác khoáng sản giàu có ở đây



3. Thỏi độ của ND khu vực MLT trớc chính sách xâm lợc là:


a. Khơng có thái độ gì



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài


d. Chấp nhận các chính sách đó


Đáp án:



1

2

3



c

b

b



Bµi 2:



1. Lập niên biểu về phong trào đấu tranh của nd Mĩ La Tinh?


2. Nêu chính sách bành trớng của Mĩ ở khu vực Mĩ La Tinh.


Bài 3: chơi ô chữ:



B

A

N

§

I

A


M

£

H

I

C

Ô



V

A

H

Ư

C

H

O

P


N

O

L

E



D

¢

N

S

è



P

A

R

A

G

O

A

Y



1. PT đã có hành động tàn sát dân: bản địa


2. Văn hố Châu Mĩ La Tinh có tính: phức hợp
3. cuộc đấu tranh lớn nhất 1810: ở Mêhycô


4. Cuộc đấu tranh của nhân dân Braxin lâu dài nhất: chống chế độ nô lệ
5. Một trong những thay đổi của Mi La Tinh sau khi giành độc lập
6. 1811 đất nớc này giành độc lập: Paragoay


4: S¬ kÕt:


- Châu Mĩ La Tinh là một khu vực có lịch sử văn hoá lâu đời. Họ giành đợc độc lập nhng sau lại bị
phụ thuộc vào mĩ là sân sau của Mĩ


- Là một khuvực có vị trí quan trọng, kênh đào Xuyê là nơi giao lu bn bán, thơng thơng . Vì vậy Châu


Phi đã nhanh chóng trở thành đối tợng xâm lợc của phơng tây. Họ thực hiện những chính sách cai trị hà khắc
. Vì vậy ND Châu Phi đã đứng dậy đấu tranh nhng kết quả cuối cùng là bị thất bại . Chõu Phi tr thnh thuc
a.


5) Dặn dò:


- Häc bµi cị, xem bµi míi
<b>V. Rót kinh nghiƯm:</b>


………

.



.



………

.



.




………

.



.



………

.



.



………

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn:

tiết 8



Chiến tranh thế giới thứ nhất


(t1) nguyên nhân của cuộc chiến tranh


<b>I. Mục tiêu bµi häc: </b>


1. Giúp HS nắm rõ đợc bối cảnh thế giới trớc khi xảy ra chiến tranh thế giới thứ nhất
2. Rèn kỹ năng phân tích


3. Thái độ phân bit ỳng sai rừ rng


<b>II. Thiết bị tài liệu bài học;</b>


-

SGK LS11


-

SBT LS 11



<b>III. Phơng pháp: </b>


-

Vn đáp, Thuyết trình, Phân tích




<b>IV. Néi dung:</b>


1. ổn định lớp


2. KT bi c


3. Bi mi;



Dẫn bài:SGK



Tiến trình:



Câu 1: Hày trình bày điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối XIX đầu XX
Câu 2: trình bày nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trực tiếp của chiÕn tranh.
C©u 3:


1. Cuối xix đầu xx, tình hình CNTB phát triển nh thế nào?
a. Phát triển khơng đồng đều


b. Phát triển đồng đều
c. Chậm phát triển


d. Chỉ phát triển quận sự , thuộc địa
2. Đế quốc gi l quc no?


a. Anh,Pháp
b. Đức
c. Italia
d. Mĩ


3. Đế quốc trẻ là đế quốc nào?
a. Anh



b. Ph¸p
c. MÜ, §øc
d. Nga


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b. Có thuộc địa rộng lớn
c. Có tiềm lực kinh tế
d. Có tiềm lực quân sự


5. Các Đế quốc trẻ có đặc điểm gì?
a. Mới phát triển


b. Có thuộc địa rộng lớn
c. Có sức mạnh quân sự


d. Đang vơn lên mạnh mẽ về kinh tế, nhng ít thuộc địa
6. Hãy cho biết mối quan hệ giữa các nớc ĐQ già và trẻ?


a. Hoµ ho·n


b. Cùng chung mục đích xâm lợc
c. Mâu thuãn thuộc địa


7. Trong cuộc chạy đua vũ trang giành thuộc địa, ĐQ nào hung hãn nhất?


a. MÜ c. NhËt


b. §øc d. Anh


8. Đế quốc Đức có đặc điểm gì?



a. Hung h·n nhÊt c. Ýt phơ thc


b. có tiềm lực kinh tế và quân sự d. Tất cả
9. Thái độ của Đức làm quan hệ Châu Âu nh thế no?


a. bình thờng c. Đối đầu


b. Hợp tác d. Hoà

hoÃn



Đáp án:


Câu 1.





+ Sự phát triển không đồng đều về kinh tế và chính trị của CNTB XIX – XX làm thay đổi
sâu sắc so sánh lc lợng.


+ ĐQ già nhiều thuộc địa, ĐQ trẻ dẫn đến mâu thuẫn


 Cuối XIX – XX các cuộc chiến tranh giành thuộc địa nổ ra
Mĩ TBN


Anh Bô ơ
Nga Nhật


80 XIX , Đức vạch ra kế hoạch chiến tranh nhằm chiếm hầu hết lÃnh thổ Châu Âu.


Câu 2.



Nguyờn nhõn sõu xa : Đầu XX ở Châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau. Cả


hai tập đồn đều ơm mộng xl, cớp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chay đua
vũ trang.


+ Mâu thuẫn giữa các nớc ĐQ về vấn đề thuộc địa, mà trớc tiên làĐQ Anh và Đức


 Nguyên nhân trực tiếp: tình hình căng thẳng ở Ban-căng từ năm 1912-1913 tạo cơ hội cho
chiến tranh bùng nổ. Thái tử áo –Hung bị một ngời Xéc bi ám sát tại Bô-xni-a. Giới quân
phiệt Đức,áo bèn chộp lấy cơ hội đó để gây ra chiến tranh.


C©u 3.


1- a 2 – a 3 – c


4 – b 5 – d 6 – c


7 – b 8 – d 9 – c


4.S¬ kÕt:


- Quan hệ quốc tế phức tạp về nhiều vấn đề, nảy sinh ra chiến tranh


5.Dặn dò:



- Häc bµi cị, lµm bµi tËp


<b> V : Rót kinh nghiƯm:</b>



………

.



.



………

.




.



………

.



.

………



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt



(t2) DiƠn biÕn vµ kÕt cơc chiÕn tranh thø nhÊt



<b>I. Mơc tiêu bài học:</b>


1. Giúp học sinh nắm vững diễn biến cđa chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt qua hai giai đoạn


và kêt cục của chiến tranh



2. Rốn k nng phân tích, nhận định sự kiện



3. Thái độ đúng đắn về chiến tranh, u thích hồ bình ,phản đối chiến tranh


II.

<b>Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


1. Lợc đồ diễn biến chin tranh


2. SGK



3. Tranh ảnh liên quan tới chiến tranh


4. SBT lịch sử 11



<b>III. Phơng pháp: </b>


-

Vn ỏp



-

Thuyt trình


-

Phân tích


-

Làm bài tập



<b>IV. Néi dung:</b>


1.

n định lp:


2.KT bi c:


3.Bi mi;



Dẫn bài:SGK



Tiến trình:



Câu 1: Trình bày diễn biến chính của giai đoạn thứ nhất của chiến tranh thông qua các mốc


thời gian sau :



1. Ngày 28-7-1914


2. Đầu tháng 8-1914


3. Năm 1915



4. Năm 1916



Câu 2: Lập niên biểu các sự kiện chính của giai đoạn ci chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt?


C©u 3: NÐt nỉi bật trong giai đoạn thứ hai của chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? Lý do Mỹ


tham gia chiến tranh là gì?



Câu 4: Nêu tính chất và hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất?


Đáp án




Câu 1: Häc sinh tù lµm vµo vë bµi tËp víi sù hớng dẫn của cô giáo


Câu 2:



Thời gian

Sự kiện



2/1917

ở Nga nổ ra cuộc CMDCTS ra đời chính ph lõm thi



2/4/1917

Mỹ tuyên chiến với Đức



1917

Phe hiệp ớc tấn công nhng không thành công



11/1917

CM thỏng Mui Nga thành công, nhà nớc Xô Viết ra


đời



3/3/1918

Nga ký với Đức hiệp ớc Bretlitop rút khỏi chiến tranh



đầu 1918

Đức tấn công Pháp



7/1918

M b lờn chõu u



9/1918

Đức thất bại hoàn toàn



11/1918

c ký hip nh đầu hàng không điều kiện


Câu 3:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thứ hai là việc Mỹ tham gia chiến tranh,. Lý do: Mỹ muốn lợi dụng chiến tranh để


kiếm lời



C©u 4:




1. Tính chất của chiến tranh là cuộc chiến tranh phi nghĩa, giữa đế quócc với nhau nhằm


tranh giành phân chia lại thuộc địa thế giới



2. HËu qu¶:



+1,5 tû ngời bị lôI cuốn vào cuộc chiến


+ 10 triệu ngời chêt



+ 20 triệu ngời bị thơng


+ Tiêu tốn 85 tỷ USD



+ Nhiều thành phố và làng mạc,đờng sa,cầu cống bị phá huỷ


+ Các nớc châu ÂU bị biến thành con nợ của Mỹ



+Nhật thì chiếm lại đợc một số đảo của Đức , nâng cao địa vị ở châu á thái bình


dơng



4.S¬ kÕt:



- Quan hệ quốc tế phức tạp về nhiều vấn đề, nảy sinh ra chiến tranh


Diễn biến ca chin tranh,hu qu v tớnh cht



5.Dặn dò:



- Học bài cũ, làm bài tập



<b>V : Rút kinh nghiệm:</b>


.




.



.



.



.



.



.



.



.



.



Ngày soạn tiÕt 10


<b>NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Hiểu được những thành tựu văn học nghệ thuật mà con người đã đạt được trong thời kỳ cận đại từ
thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX.



- Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
<b>2. Tư tưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Thấy được công lao của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I. Lê-nin trong việc cho ra đời chủ nghĩa xã hội
khoa học, biết trân trọng và kế thừa, ứng dụng vào thực tiễn chủ nghĩa xã hội khoa học.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic


- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC


<i><b>Cho HS sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kỳ cận i t th k XVII</b></i>
<i><b>n u th k XX.</b></i>


<b>III.Phơng pháp:</b>


<b>- </b>Thuyết trình, vấn đáp
- Chứng minh, so sánh,


<i>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản chuyển lên chủ
nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn, những bất công trong xã hội cần lên án thì đây cũng là thời kỳ đạt
được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học - nghệ thuật, khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các em


nhận thức đúng những vấn đề này.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


- GV hỏi và dẫn dắt, gợi ý vào nội dung chính:
<i>Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa thế giới,</i>
<i>nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển?</i>
Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội
thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều thành
tựu về văn học nghệ thuật giai đoạn này.


<i>GV tổ chức cho HS thảo luận với câu hỏi: Hãy</i>
<i>cho biết những thành tựu về mặt tư tưởng, văn</i>
<i>hóa đến thế kỉ XIX?</i>


HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên
trình bày phần sưu tầm của mình.


<i>GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu thời cận</i>
<i>đại có tác dụng gì?</i>


- Tác dụng:


+ Phản ánh hiện thức xã hội ở các nước
trên thế giới thời kỳ cận đại.


+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của


con người tư sản, tấn công vào thành trì của chế
độ phong kiến, góp phân vào thắng lợi của chủ
nghĩa tư bản.


<b>1. Sự phát triển của nền văn hóa mới trong buổi</b>
<b>đầu thời cận đại đến giữa thế kỉ XIX</b>


- Về văn học: La Phôngten (nhà ngụ ngôn, nhà văn
cổ điển Pháp), Coócnây (nhà văn bi kịch cổ điển
Pháp), Môlie (Pháp),…


- Về âm nhạc: Béttôven (nhà soạn nhạc thiên tài
người Đức), Môda (nhạc sỹ vĩ đại người Áo),…


- Về hội họa: Rembran (họa sỹ Hà Lan).


- Về tư tuởng: các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ
XVII – XVIII: Môngtexkiơ, Vônte, Rútxô<i>.</i>


<b>2. Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ giữa thế kỉ</b>
<b>XIX đến đầu thế kỉ XX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Hoạt động 2: Cá nhân


GV đặt câu hỏi: <i>nhận xét gì về điều kiện lịch sử</i>
<i>giai đoạn giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX với</i>
<i>thời kỳ đầu cận đại? Điều kiện đó có tác dụng gì</i>
<i>đối với các nhà văn, nhà nghệ thuật?</i>


- Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi


toàn thế giới và bước sang giai đoạn chủ nghĩa
đế quốc.


- Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, mở rộng
và xâm lược thuộc địa thì đời sống nhân dân lao
động bị áp bức ngày càng khốn khổ.  <i>Đây là</i>
<i>hiện thực để các nhà văn, nhà nghệ thuật phản</i>
<i>ánh đầy đủ trong các tác phẩm của mình.</i>


<i>- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết những thành tựu</i>
<i>tiêu biểu về văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX</i>
<i>đến đầu thế kỉ XX?</i>


<i>Phương Tây có những tác phẩm nào? Phương</i>
<i>Đơng có những tác phẩm nào?</i>


- HS trình bày một vài tác phẩm văn học tiêu
biểu đại diện cho các khía cạnh khác nhau


<i>GV hỏi: Các tác phẩm văn học, nghệ thuật thời</i>
<i>kỳ này có gì khác với giai đoạn trước?</i>


- Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ hơn, phản ánh
hiện thực cuộc sống ở cả các nước tư bản và các
nước thuộc địa, phản ánh cuộc đấu tranh giai cấp
trong xã hội, mong ước một xã hội tốt đẹp hơn,...


* Hoạt động 3: Cá nhân


Cho HS đọc SGK, xem ảnh của các nhà


tư tưởng tiến bộ: Xanh Xi-mơng, Phu-ri-ê,
Ơ-oen và trả lời câu hỏi: <i>Tư tưởng chính của các</i>
<i>ơng là gì? Nó có thể trở thành hiện thực trong</i>
<i>bối cảnh xã hội bấy giờ không?</i>


- Mong muốn xây dựng một xã hội khơng có chế
độ tư hữu, khơng có áp bức bóc lột, nhân dân
làm chủ các phương tiện sản xuất của mình 
Khơng tưởng vì họ không thực hiện được kế
hoạch của mình trong điều kiện chủ nghĩa tư bản
vẫn được duy trì và phát triển.


Cho HS tự đọc SGK và nhận xét
về tư tưởng của các nhà triết học
nổi tiếng người Đức: Hê-ghen;
Phoi-ơ-bách,... Các nhà kinh tế - chính trị Anh
như Adam Xmit (1723 - 1790) và Ri-các-đo
(1772 - 1823).


<i><b>- Về Nghệ thuật</b>:</i> các lĩnh vực như kiến trúc, 6m
nhạc, điêu khắc rất phát triển với các họa sỹ nổi tiếng
như: Van Gốc (Hà Lan), Phugita (Nhật Bản), Picátxô
(Tây Ban Nha), Lêvitan (Nga); nhạc sỹ Traicốpki
(Nga).


<i>3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời của CNXH</i>
<i>khoa học</i>


<i><b>1. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng</b></i>
<i><b>- Sự phát triển của CNTB giữa thế kỉ XIX gây ra</b></i>


<i><b>nhiều đau khổ cho nhân dân lao động. Trong hoàn</b></i>
<i><b>cảnh ấy, một số nhà tư tưởng tiến bộ đương thời đã</b></i>
<i><b>nghĩ đến xây dựng một xã hội mới, khơng có tư hữu,</b></i>
<i><b>khơng có bóc lột, nhân dân làm chủ các phương tiện</b></i>
<i><b>sản xuất của mình.</b></i>


<i><b>- Nổi tiếng nhất là các nhà tư tưởng tiến bộ: Xanh</b></i>
<i><b>Ximơng (1760 – 1825), Phuriê (1772 – 1873) ở Pháp,</b></i>
<i><b>Ơoen (1771 – 1858) ở Anh</b></i>


<i><b>- Đó là những nhà xã hội khơng tưởng, vì tư</b></i>
<i><b>tưởng của họ không thực hiện được trong điều kiện</b></i>
<i><b>chủ nghĩa tư bản vẫn được duy trì và phát triển.</b></i>


<i><b>2. Triết học Đức:</b></i>


- Hêghen và Phoiơbách là những nhà triết học nổi
tiếng người Đức.


- Hêghen là nhà duy tâm khách quan.


- Phoiơbách là nhà duy vật siêu hình, xem xã hội
lồi người khơng hề phát triển mà chỉ có khác nhau do
sự thay đổi về tôn giáo.


<i><b>3.Chủ nghĩa xã hội khoa học:</b></i>


- Cùng với sự hình thành và phát triển của giai cấp
vô sản, phong trào công nhân, học thuyết chủ nghĩa xã
hội khoa học ra đời, do Mác và Ăngghen sáng lập,


được Lênin phát triển trong điều kiện CNTB chuyển
sang giai đoạn ĐQCN và phong trào đấu tranh của
công nhân phát triển mạnh mẽ.


- Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là sự kế
thừa có chọn lọc và phát triển những thành tựu khoa
học xã hội và tự nhiên mà loài người đã đạt được, chủ
yếu từ thế kỉ XIX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Chưa thấy được mối quan hệ giữa người với
người đằng sau sự trao đổi hàng hóa.


GV cho HS làm việc theo nhóm, đọc SGK và
thảo luận, điền vào phiếu học tập, trả lời các vấn
đề sau:


<b>(i)</b> -<i>Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của Chủ</i>
<i>nghĩa xã hội khoa học?</i>


<i>- Nội dung cơ bản</i>


<b>(ii)</b> - <i>Điểm khác với các học thuyết trước</i>
<i>đây?</i>


- <i>Vai trò của Chủ nghĩa xã hội khoa học?</i>


hệ thống lý luận mới, vừa cách mạng vừa khoa học.
- Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học gồm ba bộ
phận chính: Triết học, kinh tế chính trị học và chủ
nghĩa xã hội khoa học.



- Chủ nghĩa Mác – Lênin là cương lĩnh cách mạng
cho cuộc đấu tranh chống CNTB, xây dựng chủ nghĩa
cộng sản và mở ra một kỷ nguyên mới cho sự phát
triển của khoa học.


<b>4. Củng cố:</b> Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa
cho đến ngày nay.


<b>5. Dặn dị:</b>Học bài cũ, chuẩn bị ơn tp


<b>V.Rút kinh nghiệm</b>


.



.



.



.



.



.



.



.



.




.



Ngày soạn

Tiết 11



ễn tp v lm bi tập (Lịch sử cận đại)
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1.

Giúp học sinh nắm vững kiến thức về lịch sử thế gii thi k cn i



Cách mạng t sản giữa XVI- XVIII



Các nớc Âu-Mỹ XIX-XX



Phong trào công nhân XIX-XX



Các nớc châu á,châu Phi



Chiến tranh thế giới thứ nhất



2.

Rèn kỹ năng khái quát hoá, hệ thèng ho¸ kiÕn thøc



3.

Thái độ tơn trọng giá trị lịch sử, yêu quý các danh nhân lịch sử ,văn hoỏ



<b>II.Thiết bị tài liệu:</b>


1. SGK



2. SBT lịch sử và các tài liệu liên quan




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. Vn ỏp


2. Làm bài tập


3. Phân tích



<b>IV. Néi dung:</b>


1.

n định lớp:



2. Kiểm tra bài cũ: không


3. Bài mới:



Dn bi: Lch sử thế giới thời cận đại đã xảy ra những sự kiện, những biến cố


làm thay đổi hoàn toàn cục diện thế giới. Chúng ta sẽ lần lợt thống kê các sự


kiện đó



TiÕn tr×nh:



Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cần nắm


Chúng ta đã đợc tìm hiểu về các cuộc cách mạng t
sản.Bây giờ các em hãy thống kê lại những dữ liệu
sau về các cuộc cách mạng t sản?


 Nguyên nhân sâu xa,trực tiếp
 Hình thức đấu tranh


 Ngời lãnh đạo cách mạng: thnh phn lónh
o,


Lực lợng tham gia



Kết quả của các cuộc cách mạng t sản
ý nghia lịch sư


? CMCN đã làm thay đổi hồn tồn cục diện thế
giới. Em hãy thống kê lại xem nó làm thế giới thay
dổi nh thế nào?


? Em hãy phân tích đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc


? Phong trào đấu tranh của công nhân thế giới đầu
XIX với hình thức đấu tranh nào là chủ yếu?
? nội dung chủ yếu của CNXHKH là gì?


? Hình thức đấu tranh của cơng nhân đầu XX có gì
khác so với XIX?


? Lênin có vai trị gì trong phong trào u tranh ca
cụng nhõn ?


?Đặc điểm chung của các nớc châu á XIX-XX là
gì?


c im riờng l gỡ? phân tích đặc điểm đó?
? Nhật Bản và Xiêm có hành động gì khiến họ
khơng bị xâm lợc ?


? Nguyên nhân khiến cho châu Phi không giành đợc
thắng lợi trong phong trào đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân là gì?



Cho học sinh trả lời bằng cách Gv đặt câu hỏi vấn
đáp


C¸c cuéc CMTS XVI-XVIII:


 Nguyên nhân sâu xa:,trực tiếp
 Hình thức đấu tranh


 Ngời lãnh đạo cách mạng: thành phần lãnh
đạo,


 Lùc lỵng tham gia


 KÕt quả của các cuộc cách mạng t sản
ý nghia lịch sử


2. nớc Âu- Mỹ (XIX-XX):


+Cuc Cỏch mng cơng nghiệp đã làm thay đổi
hồn tồn cục diện thế giới


+ Chủ nghĩa t bản chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa với nhiều đặc điểm


3. Phong trµo công nhân đầu XIX-XX:


-XIX phong tro cụng nhõn u tranh mang tính
chất tự phát, đập phá máy móc.



-XX phong trào có bớc phát triển


-Lờ nin l ngi ch ra con đờng đúng đắn cho giai
cấp cơng nhân


4. C¸c nớc châu á XIX-XX;


- Cỏc nc chõu ỏ XIX-XX u là thuộc địa của các
nớc thực dân phơng Tây,riêng chỉ có 2 nớc là
Xiêm(Thái Lan) và Nhật Bản là không bị xâm lợc
- Nhật bản tiến hành cải cách kinh tế chính trị và xã
hội: với cuộc duy tân Minh trị NB đã chuyển từ một
nớc phong kiến lạc hậu sang một nớc có nền kinh tế
phát triển bậc nhất ở châu á và mang đặc điểm của
chủ nghĩa đế quốc


-Thái Lan thực hiện cải cách nhng sau đó lại phụ
thuộc vào phơng Tây.


5. Các nớc châu Phi và khu vực Mỹ latinh:


-Chõu Phi : Phong trào đấu tranh chống CNTD diễn
ra sôi nổi nhng cha dành đợc thắng lợi


-Khu vực châu Mỹ latinh thì các nớc đều giành đợc
độc lập và phụ thuộc vào mỹ sau khi dành đợc độc
lập


6. Chiến tranh thế giới thứ nhất:
1. Nguyên nhân



2. Diễn biến


3. Kết quả và ý nghĩa,tính chất của chiến tranh

4.Sơ kÕt:



-Lịch sử cận đại kết thúc với nhiều sự kiện trọng đại, và thế giới chuyển sang một giai


đoạn mới , giai đoạn lịch sử thế giới hiện đại



5.DỈn dò:



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>V.Rút kinh nghiệm:</b>


.



.



.



.



.



.



.



.



.




.



Ngày soạn

Tiết 12



<b>Bài tập tổng hợp</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1.Giỳp hc sinh nm vững kiến thức về lịch sử thế giới thời kỳ cận đại,có cái nhìn tổng


qt và thấu đáo về các vấn đề về đấu tranh giải phóng dân tộc, sự xâm lợc của các nớc


thực dân phơng Tây.về cỏc khu vc:



Các nớc châu

á

,châu Phi



Chiến tranh thế giới thứ nhất



2.Rèn kỹ năng khái quát hoá, hƯ thèng ho¸ kiÕn thøc



3.Thái độ tơn trọng giá trị lịch sử, yêu quý các danh nhân lịch sử ,văn hoỏ



<b>II.Thiết bị tài liệu:</b>


1.SGK



2.SBT lịch sử và các tài liệu liên quan



<b>III.Phơng pháp:</b>


1.Vn ỏp


2.Lm bi tp



3.Phõn tớch



<b>IV. Ni dung:</b>

1.

n nh lp:



2.Kiểm tra bài cũ: không


3.Bài mới:



Dn bi: bt đầu vào chơng trình lớp 11 ngay từ bài đầu chúng ta đã đợc tìm hiểu kỹ về


mối quan hệ giữa các nớc trên thế giới, tiết hom nay chúng ta sẽ gắn kết lại nhũng sự


kiện đó:



Gv đa ra hệ thống câu hỏi và yêu cầu học sinh tra lêi ngay t¹i líp díi sù híng dÉn của


GV



Những câu nào cha làm xong thì yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện, tiết sau gv kiểm


tra và lấy điểm



1: HÃy cho biết tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỷ XX trớc khi cuộc Duy Tân Minh Trị?
Câu 2: trình bày nội dung cơ bản cuộc Duy Tân Minh Trị?


Cõu 3: nhng s kin nào chứng tổ cuối thế kỷ XX đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
Câu 4: Tại sao nói cuộc Duy Tân Minh Trị có ý nghĩa nh một cuộc cách mạng t sản?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Câu 6: Nêu những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh?.
Câu 7: Trình bày nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của khởi nghĩa Xipay?
Câu 8: Sự thành lập và phân hoá của Đảng Quốc đại ấn Độ?


Câu 9: Đảng Quốc đại có vai trị nh thế nào trong phong trào đấu tranh của nhân dân ấn Độ?
Câu 10: Tính chất và ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 – 1908 của nhân dân ấn Độ?


Câu 11: Nguyên nhân, quá trình xâm lợc Trung Quốc của các nớc đế quốc?


Câu 12: Nêu diễn biến chính của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa th k XIX n
u th k XX?


Câu 13: Quá trình thành lập và cơng lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội?
Câu 14: Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi 1911?


Cõu 15: Nhn xột v phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỉ XX?
Câu 16: Kết quả của cuộc cách mạng Tân Hợi? Vì sao nói đây là cuộc cách mạng t sản không triệt để?
Câu 17: Nêu quá trình xâm lợc của các nớc đế quốc ở Đông Nam á?


Câu 18: Nêu những nét lớn cuộc đấu tranh của nhân dân Inđônêxia chống thực dân Hà Lan?
Câu 19: Điểm giống và khác nhau giữa hai xu hớng chính trị ở Philíppin?


C©u 20: DiƠn biÕn cách mạng ở Philíppin?
Câu 21: Âm mu thủ đoạn của Mĩ ở Philíppin?


Câu 22: Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của nhân dân Campuchia?
Câu 23: Diễn biến phong trào chống Pháp của nhân dân Lào?


Câu 24: Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Commađam?
Câu 25: Nêu các biện pháp cải cách RamaV. ý nghĩa?


Câu 26: Nêu những nét chính tình hình các nớc Đông Nam á cuối thế kỉ XIX đầu XX?


Cõu 27: Nhn xét về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam á cuối thế kỉ XIX đầu XX?
Câu 28: Giải thích vì sao, Xiêm là nớc duy nhất trong khu vực Đông Nam á không trở thành thuộc địa của
các nớc phơng Tây?



Câu 29: Trình bày những cuộc đấu tranh tiêu biểu chống thực dân của nhân dõn chõu Phi?


Câu 30: Những nét lớn về quá trình xâm lợc diễn biến, kết quả của sự phát triển cách mạng ở khu vực Mĩ
Latinh thế kỉ XIX?


Câu 31: Trình bày những nét lớn của lịch sử châu Phi từ thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


Cõu 32: Lập niên biểu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX, theo thứ tự: thời
gian, tên nớc, năm giành độc lập?


Câu 33: Nêu chính sách bành trớng của Mĩ đối với khu vc M Latinh?


Câu 34: Trình bày điểm nổi bật, trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
Câu 35: Nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trùc tiÕp cđa ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt?
C©u 36: Trình bày biễn biến trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thÕ giíi thø nhÊt?


C©u 37: NÐt nỉi bËt trong giai đoạn thứ hai của cuộc chiến tranh là gì? Vì sao Mĩ tham gia cuộc chiến tranh?
Câu 38: Nêu hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?


Câu 39: Nêu tính chất, hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?


Câu 40: Lập niên biểu những sự kiện lớn cđa ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt?


Câu 41: Nêu những thành tựu về văn học, nghệ thuật đầu thời kì cận đại đến giữa thế kỉ XIX?


Câu 42: Tại sao những nhà triết học ánh sáng thế kỉ XVII – XVIII đợc xem là những ngời đi trớc dọn đờng
cho cách mạng Pháp năm 1789 thắng lợi?


Câu 43: Nêu những thành tựu văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX - đến đầu thế kỉ XX?
Câu 44: Nêu những hiểu biết của chủ nghĩa xã hội không tởng?



Câu 45: Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử nào? Vai trị của nó đối với sự phát triển
của xã hội?


Câu 46: Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào?
đáp án:


<b>Câu 1:Tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XX trớc khi cuộc Duy Tân Minh trị:</b>
HS cần trả lời đợc các ý sau:


- Từ đầu thế kỉ XIX, hơn 30 năm xác lập, chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Sôgun (Tớng quân),
đã lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.


- Về kinh tế, nền nông nghiệp với quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu. Địa chủ bóc lột nơng dân rất
nặng nề. Tình trạng mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra. Trong khi đó, ở các thành thị, hải cảng, kinh tế hàng
hoá phát triển. Những mầm mống kinh tế t bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.


- Về xã hội, bên cành tầng lớp t sản thơng nghiệp đã ra đời từ lâu, tằng lớp t sản cơng nghiệp hình thành
và ngày cành giàu có. Song các nhà t sản cơng thơng lại khơng có quyền kực về chính trị. Nơng dân là đối
t-ợng bóc lột chủ yếu của giai cấp phong kiến, cịn thị dân thì khơng chỉ bị phong kiến khống chế mà cịn bị
nhà bn và bọn cho vay lãi bóc lột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Các nớc t bản phơng Tây, trớc tiên là Mĩ, dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải “mở cửa”. Nhật Bản kí
những hiệp ớc bất bình đẳng, với những điều kiện nặng nề.


- Nh vậy, đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng, đứng trớc sự lựa
chọn; hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến trì trệ, bảo thủ để các nớc đế quốc sâu xé, hoặc cách tân, cải
cách, đa Nhật Bản phát triển theo con đờng của cỏc nc t bn phng Tõy.


<b>Câu 2:Nội dung cơ bản cuộc Duy tân Minh Trị:</b>



- Thỏng 1/1868, sau khi lờn ngơi Thiên hồng Minh Trị (Meiji) đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ.
Đó là cuộc Duy tân Minh Trị, đợc tiến hành trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, quân sự, văn hoá, giáo dục,…
- Về chính trị, Nhật hồng tun bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, thực hiện quyền
bình đẳng giữa các cơng dân, ban bố quyền tự do bn bán, đi lại…


- Về kinh tế, Chính phủ đã thi hành các chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trờng, xoá bỏ sự độc
quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến, tăng cờng phát triển kinh tế t bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng
cơ cở hạ từng đờng sắt, cầu cống, phục vụ giao thông liên lạc…


- Về quân sự, Quân đội đợc tổ chức và huấn luyện theo kiểu phơng Tây, chế độ nghĩa vụ quân sự thay
cho chế độ trng binh. Cơng nghiệp đóng tầu chiến đợc chú trọng phát triển, ngồi ra cịn tiến hành sản xuất
vũ khí, đạn dợc và mời chun gia qn sự nớc ngồi…


- VỊ văn hoá - giáo dục, thi hành chính sách giáo dơc b¾t bc, chó träng néi dung khoa häc – kĩ thuật
trong chơng trình giảnh dạy, cử những học sinh đi du học ở phơng Tây


<b>Cõu 3:Nhng s kin chứng tỏ cuối thế kỉ XX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ </b>
<b>nghĩa:</b>


Sự tập trung trong công nghiệp, thơng nghiệp và ngân hàng. Nhiều công ti độc quyền xuất hiện nh
Mitsubisi…Các hãng này làm chủ nhiều ngân hàng, hầm mỏ, xí nghiệp, đờng sắt, tàu biển, …và có khả
năng chi phối, lũng đoạn cả nền kinh tế lẫn chính trị Nhật Bản.


Giới cầm quyền thi hành chính sách xâm lợc và bành trớng. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa gắn với các cuộc chiến tranh xâm lợc – Chiến tranh Đài Loan (1874), Chiến tranh Trung – Nhật
(1894-1895) và chiến tranh đế quốc – Chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905) – Chiến tranh đã đem đến
cho Nhật nhiều hiệp ớc có lợi về đất đai và tài chính, thúc đẩy nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế.


Sự bần cùng hố của quần chúng nhân dân lao động. Cơng nhân phải làm việc mỗi ngày 12 đến 14 tiếng,


trong những điều kiện rất tồi tệ mà tiên lơng lại thp.


<b>Câu 4:Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa nh một cuộc cách mạng t sản là gì:</b>


- Gii quyt những nhiệm vụ của cuộc cách mạng t sản: gạt bỏ những cản trở của chế độ phong kiến.
- Cải cáchMinh Trị mở đờng cho chủ nghĩa t bản phát triển ở Nhật.


<b>Câu 5:Những nét chính về sự bành trớng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.</b>
Giới cầm quyền thi hành chính sách xâm lợc và bành trớng.


Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lợc – Chiến tranh Đài Loan (1874), Chiến tranh Trung – Nhật
(1894-1895) và chiến tranh đế quốc – Chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905).


Chiến tranh đế quốc đã đem đến cho Nhật Bản nhiều hiệp ớc có lợi về đất đai và tài chính, thúc đẩy
nhanh hơn tốc phỏt trin kinh t.


<b>Câu 6: Những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh:</b>


- n gia thế kỉ XIX, thực dân Anh đã đặt ách cai trị ở ấn Độ về mọi mặt:


- Về kinh tế, thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác ấn Độ một cách quy mô, ra sức vơ vét lơng
thực, ngun liệu và bóc lột nhân cơng để thu lợi nhuận.


- ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh. ấn Độ phải cung cấp ngày càng nhiều
l-ơng thực, nguyên liệu cho chính quốc.


- Về chính trị xà hội, Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp ấn Độ. Ngày 01/01/1887, Nữ hoàng
Anh tuyên bố là Nữ hoàng ấn Độ.


- Thc dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong


kiến bản xứ, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xó hi.


<b>Câu 7: Nguyên nhân, diễn diến và ý nghĩa của khởi nghĩa Xipay</b>:
- Nguyên nhân:


Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân ấn Độ với thực dân Anh ngày càng sâu sắc làm bủng nổ nhiều
cuộc khởi nghĩa chèng Anh.


Binh lính ngời ấn Độ bị sĩ quan ngời Anh đối xử tàn tệ. Tinh thần dân tộc và tín ngỡng của họ ln bị
xúc phạm nghiêm trọng.


Họ rất bất mãn khi phải dùng đạn pháo có bọc giấy tẩm mỡ bò, mỡ lợn. Muốn bắn loại đạn này, ngời
lính phải dùng răng để xé các loại giấy bơi mỡ đó, trong khi những ngời lính Xipay theo đạo Hinđu (kiêng
thịt bò) và theo đạo Hồi (kiêng thịt lợn).


- DiƠn biÕn:


Cc khëi nghÜa cđa qu©n Xi pay và nhân dân ở Mi-rút, bùng nổ ngày 10/5/1857.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Nghĩa quân đã lập đợc chính quyền, giải phóng một số thành phố lớn. Cuộc khởi nghĩa duy trì đợc
khoảng 2 năm thì bị thực dân Anh dốc toàn lực đàn áp rất dã man. Nhiều nghĩa qn bị trói vào hịng súng
đại bác , rồi bắn cho tan xơng nát thịt.


- ý nghĩa: Mặc dù thất bại, cuộc khởi nghĩa Xipay có ý nghĩa lịch sử to lớn, tiêu biểu cho tinh thần đấu
tranh bất khuất của nhân dân ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc.


<b>Câu 8: Sự thành lập và phân hoá của Đảng Quốc đại ấn Độ :</b>
- Sự thành lập:


T sản ấn Độ muốn đợc tự do phát triển và địi hỏi đợc tham gia chính quyền, nhng bị thực dân Anh kìm


hãm bằng mọi cách.


Cuối năm 1885, Đảng Quốc dân đại hội (gọi tắt là Đảng Quốc đại), chính đảng đầu tiên của giai cấp t
sản ấn Độ đợc thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới, giai đoạn giai cấp t sản ấn bc lờn v i chớnh
tr.


- Quá trình phân ho¸:


Trong vịng 20 năm đầu (1885-1905), Đảng Quốc đại chủ trơng dùng phơng pháp ơn hồ để địi chính
phủ thực hiện tiến hành cải cách và phản đối phơng pháp đấu tranh bạo lực. Giai cấp t sản ấn Độ chỉ yêu cầu
Anh nới rộng các điều kiện cho họ đợc tham gia các hội đồng tự trị, giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ, thực hiện
một số cải cách về mặt giáo dục, xã hội.


Thất vọng trớc thái độ thoả hiệp những ngời cầm đầu Đảng Quốc đại và chính sách hai mặt của chính
quyền Anh, trong nội bộ đảng hình thành một phái dân chủ cấp tiến do B. Ti-lắc đứng đầu, thờng đợc gọi là
phái “cực đoan”. Phái này phản đối thái đọ thoả hiệp của phái “ơn hồ” và địi hỏi phải có thái độ kiên quyết
chống Anh.


B. Ti-lắc chủ trơng phát động nhân dân lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, xây dựng một quốc gia độc
lập dân chủ.


<b>Câu 9: Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân ấn Độ:</b>
- Khơi dậy lòng yêu nớc trong nhân dân, đặc biệt là tằng lớp thanh niên ấn Độ.


- Tập hợp nhân dân ấn Độ đấu tranh.


<b>Câu 10: Tính chất và ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 </b>–<b> 1908 của nhân dân ấn Độ:</b>
Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giành độc lập.


- Cao trào 1905-1908 thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ấn Độ chống chủ nghiac thực


dân Anh. Phong trào do một bộ phận giai cấp t sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, thực hiện mục tiêu
đấu tranh vì một nớc ấn Độ độc lập và dân chủ.


- Đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân ấn Độ, hoà chung vào trào lu dân tộc của nhiều nớc châu á những
năm đầu thế kỉ XX.


- Công nhân ấn Độ lần đầu tiên tham gia phong trào dân téc.


<b>Câu 11: Nguyên nhân, quá trình xâm lợc Trung Quốc của các nớc đế quốc:</b>


- Trung Quốc là một nớc lớn, đông dân nhất châu á, trở thành miếng mồi cho các nớc đế quốc phân chia, xâu
xé.


- Các nớc phơng Tây, trớc tiên là Anh, tìm mọi cách địi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa”, địi tự
do bn bán thuốc phiện.


- Viện cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh, thực dân Anh đã
tiến hành chiến tranh xâm lợc Trung Quốc – Chiến tranh thuốc phiện.


- Mãn Thanh phải kí hiệp ớc Nam Kinh chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của thực dân Anh.
- Sau chiến tranh thuốc phiện, các nớc đế quốc từng bớc xâu xé Trung Quốc.


<b>Câu 12: Diễn biến chính của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX </b>
<b>đến đầu thế kỉ XX:</b>


<i>Khëi nghÜa Th¸i Bình Thiên Quốc:</i>


- M u l cuc khi ngha Thỏi bình Thiên quốc dới sự lãnh đạo của Hồng Tú Toàn, nổ ra ngày
01/01/1851 ở Kim Điển – Quảng Tây, sau đó lan rộng ra khắp các địa phơng trong cả nớc. Đây là phong
trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc, đã xây dựng đợc chính quyền ở Thiên Kinh và thi hành


nhiều chính sách bình qn ruộng đất, chính sách xã hội, quyền bình đẳng nam nữ đợc đề ra.


- Ngày 19/7/1864, đợc sự giúp đỡ của các nớc đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã tấn công Thiên Kinh,
đàn áp phong trào. Cuộc khởi nghĩa thất bại.


<i>Cuộc vận động Duy Tân:</i>


- Cuộc vận động Duy Tan năm Mậu Tuất (1898) do hai nhà nho yêu nớc Khang Hữu Vi và Lơng Khải
Siêu lãnh đạo với sự đồng tình và ủng hộ của vua Quang Tự.


- Phong trào chủ yếu trong các tầng lớp quan lại, sĩ phu có ý thức tiếp thu t tởng tiên tiến mà không đi
sâu vào nhân dân lao động, không dựa vào lực lợng nhân dân.


- Cuộc vận động Duy Tân nhanh chóng thất bại khi vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu
trong giai cấp phong kiến do Từ Hi Thỏi hu cm u.


<i>Phong trào Nghĩa Hoà đoàn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nga, áo-Hung, Italia) tiến vào Bắc Kinh, đàn áp phong trào, Nghiã Hoà đoàn anh dũng chiến đấu chống
xâm lăng, nhng cuối cùng bị đánh bại vì thiếu sự lónh o thng nht, thiu v khớ.


<b>Câu 13: Quá trình thành lập và cơng lĩnh của Trung Quốc Đồng minh héi:</b>


- Đầu năm 1905, phong trào đấu tranh chống đế quốc, chóng phong kiến của nhân dân Trung Quốc đã
lan rộng ra khắp các tỉnh. Tôn Trung Sơn từ châu Âu về Nhật Bản thống nhất lực lợng thành một chính đảng.
Tháng 8/1905, Trung Quốc Đồng minh hội – chính đảng của giai cấp t sản Trung Quốc ra đời.


- Tham gia tổ chức này có trí thức t sản, tiểu t sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh. Cơng lĩnh
chính trị của Đồng minh hội dựa trên học thuyết <i>Tam Dân</i> của Tôn Trung Sơn nêu rõ: “Dân tộc độc lập, khôi
phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày”.



<b>C©u 14: DiÕn biÕn, kÕt quả, ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911):</b>


- Ngy 10/10/1911, Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xơng. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi nhanh
chóng và lan rộng ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc.


- Ngày 29/12/1911, Quôc dân đại hội (gồm đại biểu các tỉnh nổ ra cách mạng) họp ở Nam Kinh, bầu Tôn
Trung Sơn làm Đại Tổng thống, đứng đầu chính phủ lâm thời.


- Nhng Viên Thế Khải – một triều đình Mãn Thanh lên làm Đại Tổng thống. Tôn Trung Sơn buộc phải
từ chức (02/1912). Trên thực tế, cách mạng đến đây chấm dứt. Các thế lực phong kiến quân phiệt lên nắm
chính quyền.


- ý nghÜa:


+ Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc,
mở đờng cho chủ nghĩa t bản phát triển.


+ ảnh hởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nớc châu á


<b>Câu 15: Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế </b>
<b>kỉ XX:</b>


- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với phạm vi rộng khắp trong
cả nớc.


- Hình thức đấu tranh phong phú: khởi nghĩa vũ trang, cải cách, thu hút đợc đông đảo mọi tầng lớp tham
gia.


- Giai cấp t sản Trung Quốc lớn mạnh, thành lập đợc tổ chức chính trị Đồng minh hội và đa cuộc đấu


tranh của Trung Quốc đến đỉnh cao với thắng lợi của cách mạng Tân Hợi (1911).


<b>Câu 16: Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng t sản không triệt để:</b>
- Cách mạng Tân Hợi đã không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến.
- Không đụng chạm đến các nớc đế quốc xâm lợc.


- Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nơng dân.


<b>Câu 17: Q trình xâm lợc của các nớc đế quốc ở Đông Nam á:</b>


- Từ giữa thế kỉ XIX, khi các nớc châu Âu và Bắc Mĩ căn bản đã hoàn thành cách mạng t sản, đua nhau
bành trớng thế lực, xâm lợc thuộc địa, và Đông Nam á trở thành đối tợng xâm lợc của chúng.


- ở In-đô-nê-xi-a, giữa thế kỉ XIX, Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập ách thống trị thực dân
trên đất nớc này.


- phi-líp-pin cũng bị thực dân Tây Ban Nha thống trị từ giữa thế kỉ XVI. Sau khi giành thắng lợi trong
cuộc chiến tranh với Tây Ban Nha năm 1898, đế quốc Mĩ liền tiến hành cuộc chiến tranh xâm lợc Phi-lip-pin
(1899-1902) và biến quần đảo này thành thuộc địa của mình.


- Miến Điện (nay là Mi-an-ma), thực dân Anh đã tiến hành 3 cuộc chiến tranh xâm lợc. Năm 1885, Anh
thơn tính Miến Điện rồi sáp nhập nớc này thành một tỉnh của ấn Độ thuộcAnh.


- Mã Lai (nay là Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po) sớm bị các nớc t bản nhòm ngó, can thiệp. Đến đầu thế kỉ
XX, Mã Lai hoàn toàn trở thành thuộc địa của Anh.


- Ba nớc: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là đối tợng xâm lợc của thực dân Pháp. Đến cuối thế kỉ XIX,
Pháp đã hồn thành q trình xâm lợc và bắt đầu thi hành chính sách bóc lột, khai thác thuộc địa.
<b>Câu 18: Những nét lớn trog cuộc đấu tranh của nhân dân In-đô-nê-xi-a chống thực dân Hà Lan:</b>



- ở In-đô-nê-xi-a, sau thất bại của cuộc khởi nghĩa do Đi-pô-nê-gô-rô lãnh đạo trong những năm 1825
– 1830, nhân dân anh dũng chiến đấu chống lại 3.000 quân Hà Lan đổ bộ lên vùng này vào tháng 10/1873.


- Khëi nghÜa næ ra ở Tây Xu-ma-tơ-ra (1873- 1909), Ba Tắc (1878 1907), Ca-li-man-tan (1884 –
1886).


- Điển hình là cuộc khởi nghĩa nông dân do Sa-min lãnh đạo vào năm 1890. Ông đã tuyên truyền, động
viên, tổ chức quần chúng nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột, bất công.


- Cuốc thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, xã hội In-đơ-nê-xi-a có nhiều biến đổi. Phong trào cơng nhân cũng
sớm hình thành với sự ra đời của các tổ chức: Hiệp hội công nhân đờng sắt (1905), Hiệp hội công nhân xe
lửa (1908)…


- Tháng 12/1914, liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a ra đời, nhằm tuyên truyền chủ nghĩa Mác trong
công nhân, đặt cơ sở cho ng Cng sn ra i (5/1920).


<b>Câu 19: Điểm giống và khác nhau của hai xu hớng chính trị ở Phi-lÝp-pin:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Năm 1892, Hô-xê Ri-dan thành lập “Liên minh Phi-lip-pin”, Liên minh chủ trơng tuyên truyền, khơi
dậy ý thức dân tộc, đấu tranh địi quyền bình đẳng cho ngời Phi-lip-pin nh đợc tham gia chính quyền, tự do
kinh doanh và phát triển văn hoá dân tộc. Hoạt động của liên minh đã thức tỉnh tinh thần dân tộc trong các
tầng lớp nhân dân, có ý nghĩa nh một sự chuẩn bị về t tởng cho cao trào cách mạng sau này.


- Thứ hai là xu hớng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô. Không tán thành đờng lối cải cách ơn hồ, tháng
7/1892, Bơ-ni-pha-xi-ơ tách khỏi liên minh Phi-lip-pin thành lập “Liên hiệp những ngời con yêu quý của
nhân dân” – Viết tắt là <b>KATIPUNAN</b>.


Bô-ni-pha-xi-ô chủ trơng đấu tranh bạo lực để lật đổ ách thống trị thực dân, xây dựng một quốc gia độc
lập, bình đẳng, bênh vực ngời nghèo. Lời kêu gọi của ông: “Hạnh phúc và vinh quang là chết cho sự nghiệp
cứu nớc” trở thành lời tuyên thệ của <b>KATIPUNAN</b>.



<b>Câu 20: Diễn biến cách mạng ở Phi-lip-pin:</b>


- Ngy 28/8/1896, Bô-ni-pha-xi-ô phát lệnh khởi nghĩa với khẩu hiệu “Chiến thắng hay là chết !” đợc
nhân dân hởng ứng nhiẹt liệt. Phong trào kháng chiến chống thực dân lan rộng tồn quần đảo. Tại nhiều
vùng giải phóng, chính quyền nhân dân do <b>KATIPUNAN </b>lãnh đạo đã đợc thiết lập, tiến hành chia ruộng đất
cho nông dân, tiến tới thành lập nền cộng hoà.


- Khi Mĩ can thiệp, nghiac quân Phi-lip-pin chuyển mũi nhọn đấu tranh sang chống Mĩ xâm lợc. Cuộc
kháng chiến của nhân dân Phi-lip-pin chống Mĩ kéo dài năm 1902 thì bị dập tắt. Từ đây, Phi-lip-pin trở
thành thuộc địa của Mĩ.


<b>C©u 21: Âm mu thủ đoạn của Mĩ ở Phi-líp-pin:</b>


- Thỏng 4/1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha dới danh nghĩa ủng hộ cuộc đấu tranh chống thực dân
của nhân dân Phi-lip-pin.


- Tháng 6/1898, Mĩ đa A-ghi-nan-đô lên làm tổng thống nớc cộng hoà Phi-lip-pin. Quân Mĩ đổ bộ chiếm
Ma-li-la và nhiều nơi trên quần đảo. Phi-lip-pin trở thành thuộc a ca M.


<b>Câu 22: Diễn biến các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của nhân dân Cam pu chia:</b>


- M u là cuộc khởi nghĩa của Hồng thân Si-vơ-tha, kéo dài hơn 30 năm (1861-1892), ông đã tập hợp
đông đảo quần chúng nhân dân nổi dậy khởi nghĩa, tấn công thẳng vào quân Pháp ở cố đô U-đong và Phnôm
Pênh, mở rộng địa bàn hoạt động. Đến tháng 10/1892 phong trào bị suy yếu dần.


- <i>Cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863-1866)</i> diến ra ở các tỉnh giáp biên giới Việt Nam, đã gây cho
thực dân Pháp nhiều tổn thất to lớn.


Từ vùng núi thất Sơn, A-cha Xoa lấy Châu Đốc, Hà Tiên làm bàn đạp đánh về Cam pu chia. Hoạt động


của nghĩa quân trong các năm 1864 – 1865 càng mạnh mẽ. Bien giới Viêt Nam – Cam pu chia biến thành
vùng căn cứ cho cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa. Ngày 19/3/1866, do bị thơng nặng A-cha Xoa bị thực dân
Pháp bắt.


- <i>Cuéc khëi nghÜa cđa Pu-c«m-b« (1866-1867):</i>


Ơng đã phát động cuộc khởi nghĩa chống Pháp và lập căn cứ ở Tây Ninh, Nghĩa quân bao gồm ngời
Khơme, Chăm, ngời Việt, Trơng Quyền (con Trơng Định) và Thiên hộ Dơng đã liên kết với nghĩa quân
Pu-côm-bô đánh Pháp. Khi lực lợng lớn mạnh, Pu-Pu-cơm-bơ tiến cơng về nớc, kiểm sốt Pa-mam, tấn công
U-đong (17/12/1866). Nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì thờng xuyên cung cấp lơng thực, vũ khí
cho nghiac qn. Ngày 03/12/1867, Pu-cơm-bơ hi sinh.


<b>Câu 23: Diễn biến phong trào chống Pháp của nhân dân Lào:</b>


- M u l cuc khi ngha ca nhõn dân Lào (1901 – 1903) dới sự chỉ huy của Pha-ca-đuốc. Phong
trào đã phát triển nhanh chóng, giải phóng Xa-van-na-khét, mở rộng sang cả đờng 9, biên giới Lào – Việt.


- Đặc biệt kiên cờng là cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven kéo dài 37 năm (1901-1937) do Ong
Kẹo và Com-ma-đam chỉ huy. Thực hiện chiến thuật đánh du kích, nghĩa qn của hai ơng đã gây cho địch
nhiều tổn thất.


- Cuộckhởi nghĩa của Chậu Pa-chay diễn ra trên địa bàn Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam kéo dàihơn 4
năm(1918-1922).


<b>C©u 24: DiƠn biÕn cc khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam:</b>


- Cuc khi ngha trên cao nguyên Bô-lô-ven kéo dài 37 năm (1901-1937) do Ong Kẹo và Com-ma-đam
chỉ huy. Thực hiện chiến thuật đánh du kích, nghĩa qn của hai ơng đã gây cho địch nhiều tổn thất.


- Không thể đàn áp đợc nghĩa quân, thực dân Pháp đã ám sát Ong kẹo ngày 13/10/1907.



- Sau khi Ong kẹo mất, Com-ma-đam tiếp tục chỉ huy nghĩa quân chiến đấu. Tháng 9/1936, ông bị thơng
và hi sinh trong một trận đánh lớn ở Phù Luông. Ba ngời con của Com-ma-đam vẫn cùng nghĩa quân chiến
đấu cho đến tháng 7/1937 mới bị bắt.


<b>C©u 25: Nêu các biện pháp cải cách của Ra-ma V. ý nghĩa:</b>


- Năm 1868, Chu-la-long-con lên ngôi (Ra-ma V), ông tiến hành hàng loạt cải cách:


+ Xoỏ b hon ton chế độ nơ lệ vì nợ, giải phóng số đơng ngời lao động đợc tự do làm ăn sinh sống.
+ Xố bỏ cho nơng dân nghĩa vụ lao dịch ba tháng trên các công trờng nhà nớc, giảm nhẹ thuế ruộng.
+ Nhà nớc khuyến khích t nhân bỏ vốn vào công thơng nghiệp, xây dựng nhà máy xay xát lúa gạo,
nhà máy ca, mở hiệu buôn bán và ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Với chính sách cải cách hành chính, vua vẫn là ngời có quyền lực tối cao, song bên cạnh vua có
Hội đồng Nhà nớc đóng vai trò là cơ quan t vấn, khởi thảo luật pháp, hoạt động gần nh một nghị viện. Bộ
máy hành pháp của triều đình đợc thay bằng Hội đồng Chính phủ gồm 12 bộ trởng, do các hồng thân du
học ở phơng Tây về đảm nhiệm.


+ Hệ thống toà án, trờng học đều đợc tổ chức lại theo kiểu châu Âu. Quân đội đợc trang bị và huấn
luyện theo phơng pháp hiện đại. T bản nớc ngoài đợc phép đầu t kinh doanh ở Xiêm.


+ Thực hiệ chính sách ngoại giao mềm dẻo, nớc Xiêm vừa lợi dụng đợc vị trí nớc “đệm” giữa hai thế
lực đế quốc Anh – Pháp, vừa cắt nhợng một số vùng đất phụ thuộc (vốn là lãnh thổ của Cam-pu-chia, Lào
và Ma Lai) để giữ gìn chủ quyền của đất nớc.


- ý nghĩa: Xiêm không bị trở thành thuộc điạ nh các nớc trong khu vực, mà vẫn giữ đợc độc lập mặc dù
chịu sự lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp.


<b>Câu 26: Nêu những nét chính về tình hình các nớc Đơng Nam á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:</b>


- Hầu hết các nớc Đông Nam á trở thành thuộc địa của thực dân phơng Tây và Mĩ.


- Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nớc Đơng Nam á phát triển mạnh với nhiều hình
thức khác nhau: cải cách, vũ trang, song chủ yếu là đấu tranh vũ trang.


- Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nớc Đông Nam á đã gây cho thực dân xâm lợc
nhiều tổn thất song đều bị thất bại.


- Lãnh đạo chủ yếu là địa chủ phong kiến, t sản, giai cấp công nhân cha nắm quyền lãnh đạo.


<b>Câu 27: Nhận xét về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đơng Nam á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ</b>
<b>XX:</b>


- Hình thức đấu tranh phong phú: cải cách, vũ trang, song chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
- Phong trào diễn ra đơn lẻ, cha có sự phối hợp thống nhất giữa các địa phơng trong toàn quốc.


<b>Câu 28: Xiêm là nớc duy nhất trong khu vực Đông Nam á không trở thành thuộc địa của các nớc </b>
<b>ph-ơng Tây là vì:</b>


- Chu-la-long-con (Ra-ma V) tiến hành hàng loạt cải cách về mọi mặt: kinh tế, quân đội, hành chính.
- Xiêm thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo, nớc Xiêm vừa lợi dụng đợc vị trí nớc “đệm” giữa hai
thế lực đế quốc Anh – Pháp, vừa cắt nhợng một số vùng đất phụ thuộc (vốn là lãnh thổ của Cam-pu-chia,
Lào và Ma Lai) để giữ gìn chủ quyền của đất nớc.


<b>Câu 29: Những cuọc đấu tranh tiêu biểu chống thực dân xâm lợc của nhân dân châu Phi:</b>


- ở An-giê-ri, cuộc khởi nghĩa của áp-đen Ca-đe kéo dài từ năm 1830 đến năm 1847, thu hút đông đảo
nhân dân tham gia đấu tranh. Thực dân Pháp phải mất nhiều thập niên mới chinh phục đợc nớc này.


- ở Ai Cập, năm 1879 một số trí thức và sĩ quan yêu nớc đã thành lập tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập


trẻ” do Đại ta át-mét A-ra-bi lãnh đạo. Các nớc đế quốc phải can thiệp mạnh mới ngăn chặn đợc cuộc đấu
tranh yêu nớc của nhân dân Ai Cập (1882).


- ở Xu-đăng, ngay từ năm 1882 thực dân Anh vấp phải sự kháng cự mạnh mẽ của cuộc khởi nghĩa do
nhà lãnh đạo Mu-ha-mét át-mét lãnh đạo. Năm 1898, thực dân Anh đợc các nớc đế quốc giúp đỡ, bao vây
Xu-đăng, gây ra một cuộc thảm sát đẫm máu, phong trào đấu tranh ở đây thất bại.


- Nổi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống thực dân phơng Tây là cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm của nhân dân ti-ô-pi-a. Ngày 01/3/1896, quân I-ta-li-a thảm bại ở A-đua. Quân đội
Ê-ti-ô-pi-a mặc dù bị tổn thất nặng, song đã bảo vệ đợc Tổ quốc. Cùng với Ê-Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a là nớc giữ đợc
độc lập ở châu lục này trớc sự xâm chiếm của các nớc thực dân phơng Tây hồi cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ
XX.


<b>C©u 30: Những nét lớn về quá trình xâm lợc diễn biến, kết quả của sự phát triển cách mạng ở khu vùc</b>
<b>MÜ La-tinh thÕ kØ XIX:</b>


- Năm 1791, ở Ha-i-ti bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của ngời dân da đen dới sự lãnh đạo của Tút-xanh
Lu-véc-tuy-a. Năm 1803, cuộc đấu tranh giành đợc thắng lợi, Ha-i-ti trở thành nớc cộng hoà da đen đầu tiên ở
Mĩ Latinh. Tuy nhiên, quân Pháp trở lại đàn áp cuộc khởi nghĩa, phục hồi nền thống trị thực dân.


- Nhiều cuộc đấu tranh giành độc lập khác đã bùng nổ ra; nền cộng hoà ra đời ở một loạt nớc trong khu
vực: Mê-hi-cô năm 1821; ác-hen-ti-na năm 1816...


- Qua hai thập niên đầu thế kỉ XIX đấu tranh sôi nổi quyết liệt, các quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh lần lợt
hình thành. Chỉ cịn một vài vùng đất nhỏ nh Guy-a-na, đảo Cu-ba, đảo Pu-éc-tô Ri-cô, quần đảo ăng-ti…
vẫn cịn trong tình trạng thuộc địa.


- Sau khi giành đợc độc lập, nhân dân khu vực Mĩ Latinh tiếp tục đấu tranh chống lại chính sách bành
tr-ớng của Mĩ đối với khu vực này. Năm 1823, Mĩ đã đa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của ngời châu Mĩ”.
Đến năm 1889, tổ chức “Liên minh dân tộc các nớc cộng hoà châu Mĩ” đợc thành lập, dới sự chỉ huy của


chính quyền Oa-sinh-tơn.


- Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha chiếm Ha-oai, Cu Ba, Pu-éc-tô Ri-cơ. Từ đầu thế kỉ XX, Mĩ
áp dụng chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đôla” để chiếm kênh đào Pa-na-ma (1903),
Đơ-mi-ni-ca-na, Ni-ca-ra-goa, kiểm sốt Hon-đu-rát (1911). Chính quyền Oa-sinh-tơn đã khống chế, biến khu vực Mí
Latinh thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.


<b>C©u 31: Trình bày những nét lớn của lịch sử châu Phi từ thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Đặc biệt vào những năm 70, 80 của thế kỉ XIX, sau khi hoàn thành xong kênh đào Xuy-ê, các nớc t bản
phơng Tây đua nhau xâu xé châu Phi.


- Năm 1882, sau khi cuộc cạnh tranh quyết liệt với Pháp, Anh độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào
Xuy-ê. Tiếp đó Anh chiếm Nam Phi, Tây Ni-giê-ri-a, Bờ Biển Vàng, Giăm-bi-a (Tây Phi), Kê-ni-a,
U-gan-đa, Xô-ma-li, Đông Xu-đăng, một phần Đông Phi.


- Pháp đứng thứ hai trong việc xâm lợc chiếm thuộc địa châu Phi (sau Anh) bao gồm Tây Phi, miền xích
đạo châu Phi, Ma-a-ga-xca, mt phn Xụ-ma-li,An-giờ-ri, Tuy-ni-di, Xahara


- Đức chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam-phi, Ta-da-ni-a
- Bỉ làm chủ cả vùng Công-gô rộng lín.


- Bồ Đào Nha giành đợc Mơ-dăm-bích, ăng-gơ-la và một phần Ghi-nê. Đến đầu thế kỉ XX việc phân
chia thuộc địa giữa các đế quốc ở châu Phi căn bản đã hoàn thành.


Câu 32: Lập niên biểu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX


theo nội dung sau:



<b>Tên nớc</b> <b>Năm giành độc lập</b> <b>Tên nớc</b> <b>Năm giành độc lập</b>



Ha-i-ti 1804 Pª-ru 1821


Mê-hi-cô 1821 Ê-cu-ê-đo 1830


ác-hen-ti-na 1816 Chi-lê 1818


Bra-xin 1822 Vê-nê-xu-ê-la 1830


Cô-lôm-bi-a 1819


<b>Câu 33: Nêu chính sách bành trớng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh:</b>


- Năm 1823, muốn độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có này, Mĩ đã đa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của
ngời châu Mĩ”.


- Đến năm 1889, tổ chức “Liên minh dân tộc các nớc cộng hoà châu Mĩ” đợc thành lập, gọi tắt là liên
Mĩ, dới sự chỉ huy của chính quyền Oa-sinh-tơn.


- Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha chiếm Ha-oai, Cu Ba, Pu-éc-tô Ri-cô. Từ đầu thế kỉ XX, Mĩ
áp dụng chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đôla” để chiếm kênh đào Pa-na-ma (1903),
Đơ-mi-ni-ca-na, Ni-ca-ra-goa, kiểm sốt Hon-đu-rát (1911).


- Dới danh nghĩa đồn kết với các nớc châu Mĩ, chính quyền Oa-sinh-tơn đã khống chế, biến khu vực Mĩ
Latinh thành “sân sau”của đế quc M.


<b>Câu 34: Trình bày điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:</b>


- Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa t bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã
làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lợng giữa các nớc đế quốc.



- Các nớc đế quốc “già” (Anh, Pháp) với hệ thống thuộc địa rộng lớn, các đế quốc “trẻ” (Mĩ, Đức, Nhật)
đang vơn lên mạnh mẽ về kinh tế nhng lại ít quá thuộc địa.


- Dẫn đến mâu thuẫn giữa các nớc đế quốc về vấn đề thuộc địa là không tránh khỏi và ngày trở lên gay
gắt. Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành cuộc chiến tranh nhằm giành giật lại thuộc địa, chia sẻ lại thị trờng.
Nhật và Mĩ cùng ráo riết hoạch định chiến lợc bành trớng của mình.


- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi:


+ Sau chiÕn tranh Trung – NhËt (1894 – 1895), NhËt th«n tÝnh Triều Tiên, MÃn Châu, Đài Loan,
Bành Hổ.


+ Sau chin tranh Mĩ – Tây Ban Nha (1898) Anh chiếm đợc phi-líp-pin, Cu Ba, Ha oai, Pu-éc-tơ
Ri-cơ…


+ Sau chiến tranh Anh – Bô-ơ (1899-1902). Anh chiếm vùng đất Nam Phi. Sau chiến tranh Nga –
Nhật (1904-1905) Nhật gạt Nga để khẳng định quyền thống trị của mình trên bán đảo Triều Tiên, Mãn Châu
và phía nam đảo Xa-kha-lin.


+ Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, đế quốc Đức là kẻ hung hãn nhất vi Đức có tiềm lực kinh tế
và kinh tế nhng lại ít thuộc địa. Thái độ của Đức đã làm quan hệ quốc tế ở châu Âu ngày càng căng thẳng,
đặc biệt là quan hệ giữa các nớc đế quốc với nhau.


Từ những năm 80 của thế kỉ XIX, giới cầm quyền Đức đã vạch ra kế hoạch chiến tranh nhằm chiếm hầu
hết lãnh thổ châu Âu, vơn tay ra các thuộc địa của Anh và Pháp ở châu Phi và châu á, mở rộng sang vùng
Ban-căng để uy hiếp phía Tây Nam nớc Nga. Năm 1882, Đức cùng áo – Hung và I-ta-li-a thành lập liên
minh tay ba, đợc gọi là <i>phe Liên Minh</i>. Sau này, I-ta-li-a rời khỏi liên minh (1915), chống lại Đức.


Đối phó với âm mu của Đức, Anh cũng chuẩn bị kế hoạch chiến tranh Anh, Pháp, Nga tuy có tranh chấp
về thuộc địa nhng phải nhân nhợng lẫn nhau, kí những bản hiệp ớc tay đôi: Pháp – Nga (1890), Anh –


Pháp (1904), Anh – Nga (1907) hình thành <i>Phe Hiệp c.</i>


<b>Câu 35: Nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ nhất:</b>
- Nguyên nhân s©u xa:


+ Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau. Cả hai tập đồn đều ơm
mộng xâm lợc, cớp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chạy đua vũ trang.


+ Mâu thuẫn giữa các nớc đế quốc về vấn đề thuộc địa, mà trớc tiên là giữa đế quốc Anh với đế quốc
Đức, là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tình hình căng thẳng ở Ban-căng từ năm 1912 đến năm 1913 tạo cơ hội cho chiến tranh bùng nổ. Ngày
28/6/1914. Thái tử áo – Hung bị một ngời Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a. Giới quân phiệt Đức, áo bèn chộp
lấy cơ hội đó để gây ra chiến tranh.


<b>C©u 36: Trình bày diễn biến trong giai đoạn đầu của chiến tranh thÕ giíi thø nhÊt: </b>


- Ngày 28/7/1914, áo – Hung tuyên chiến với Xéc-bi. Ngày 01/8, Đức tuyên chiến với Nga; ngày 03/8
tuyên chiến với Pháp, ngày 04/8, Anh tuyên chiến với Đức. Chiến tranh đế quốc đã bùng nổ và nhanh chóng
lan rộng thành chiến tranh thế giới.


- Mở đầu cuộc chiến tranh, Đức dự định đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng, ngay trong đêm 03/8 đã
tràn vào Bỉ – một nớc trung lập, rồi đánh thọc sang Pháp, Đức chặn cả con đờng ra biển không cho quân
Anh sanh tiếp viện, Pa-ri bị uy hiếp, quân Pháp đang có nguy cơ bị tiêu diệt.


- Giữa lúc đó, ở mặt trận phía Đơng, quân Nga tiến công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều bớt quân từ
mặt trận phía Tây về chống lại quân Nga. Pa-ri đợc cứu thoát. Lợi dụng thời cơ, đầu tháng 9, Pháp phản công
và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ.


- Quân Anh cũng đổ bộ lên lục địa châu Âu. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Đức bị thất bại.


Quân của hai bên rút xuống chiến hào cầm cự nhau dai dẳng trên một chiến tuyến dài 780 km – từ Bắc Hải
tới biên giới Thuỵ Sĩ.


- Năm 1915, Đức dồn binh lực sang mặt trận phía Đơng cùng qn áo – Hung tấn công Nga quyết liệt,
định đè bẹp Nga, nhng Đức khơng đạt đợc mục đích loại Nga ra khỏi chiến tranh, hai bên cùng bớc vào thế
cầm cự trên một mặt trận dài 1.200 km – từ sông Đơ-nhi-ép đến vịnh Ri-ga.


Trong năm thứ hai của cuộc chiến tranh (1915),cả hai bên đều đa ra những phơng tiện chiến tranh mới
nh xe tăng, sử dụng máy bay để trinh sát và ném bom, thậm chí dùng cả hơi độc. Vì thế, hai bên đều bị thiệt
hại khá nặng nề, nền kinh tế suy thoái nghiêm trọng.


Năm 1916, thấy không tiêu diệt đợc quân Nga, Đức lại chuyển trọng tâm hoạt động về mặt trận phía Tây,
mở chiến dịch Véc-đoong. Chiến sự ở đây diễn ra hết sức quyết liệt, léo dài từ tháng 02 đến tháng 12/1916,
làm gần 70 vạn ngời bị chết và bị thơng, quân Đức vẫn không hạ nổi thành Véc-đoong.


Chiến cuộc nam 1916 không đem lại u thế cho bên nào cả mà vẫn duy trì thế cầm cự. Từ cuối năm 1916
trở đi, Đức, áo từ thế chủ động đã chuyển sang phịng ngự ở hai mặt trận.


<b>C©u 37: NÐt nổi bật trong giai đoạn thứ hai của cuộc chiến tranh vµ lÝ do MÜ tham gia cuéc chiÕn </b>
<b>tranh:</b>


- Nét nổi bật trong gia đoạn thứ hai của cuộc chiÕn tranh:


+ Tháng 02/1917, nhân dân Nga dới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản, vơi khẩu hiệu “Đả đảo chiến tranh”,
“Đả đảo Nga hoàng”, “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, đã tiến hành cuộc cách mạng
dân chủ t sản thành công. Chế độ Nga hồng bị lật đổ nhng Chính phủ lâm thời trong tây giai cấp t sản vẫn
tiếp tục theo ui chin tranh.


+ Ngày 02/4/1917 Mĩ tuyên chiến với Đức. Sự tham chiến của Mĩ có lợi hơn cho phe Anh – Ph¸p –
Nga.



+ Nhng trong năm 1917, những cuộc phản công của phe Hiệp ớc đều không thành cơng. Pháp và Anh cố
phá vỡ phịng tuyến của Đức và giải toả vòng vây bờ biển nhng đều thất bại. Những cuộc tấn công của Nga
cũng bất thành. áo – Hung tỏ ra nao núng muốn cầu hồ nhng Nga và I-ta-li-a cịn nhiều tham vọng khơng
chấp nhận thơng thuyết. Đức lại dồn lực lợng đánh Nga và loại I-ta-li-a ra khỏi vòng chiến.


+ Tháng 11/1917, nhân dân Nga dới sự lãnh đạo của Lê-nin và Đảng Bơn-sê-vích đứng lên làm cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa. Nhà nớc Xô viết ra đời ký với Đức hồ bình Bơ-rét Li-tốp (03/3/1918). Nớc
Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc.


+ Đầu năm 1918, quân Đức mở liên tiếp 4 đợt tấn công với quy mô lớn trên mặt trận Pháp, Chính phủ
Pháp chuẩn bị rời khỏi Pa-ri. Nhng đến tháng 7/1918, 65 vạn quân Mĩ đổ bộ vào châu Âu cùng nhiều vũ khí,
đạn dợc. Nhờ đó, qn Pháp và Anh quay lại phản cơng mạnh mẽ quân Đức trên các mặt trận.


+ Ngày 18/6, 600 xe tăng Pháp phá vỡ phịng tuyến sơng Mác-nơ của Đức, bắt 30.000 tù binh. Ngày
08/8, 400 xe tăng Anh, Pháp đã đạp tan phịng tuyến sơng Xen, tiêu diệt 16 s đoàn quân Đức.


+ Từ cuối tháng 9/1918, quân Đức liên tiếp thất bại, phải bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ. Các nớc
đồng minh của Đức cũng bị tấn công liên tiếp, buộc phải đầu hàng: Bun-ga-ri (29/9), Thổ Nhĩ Kỳ (30/10),
áo – Hung (02/11).


+ Ngày 11.11.1918, Đức buộc phải kí Hiệp ớc đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh kết thúc bằng sự
thất bại hoàn toàn của phe Đức - áo Hung.


<b>Câu 38: Nêu hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất:</b>


- Khoảng 1,5 Tỷ ngời bị lôi cuốn vào vòng khói lửa, 10 triệu ngời chết, trên 20 triệu ngời bị thơng, nền
kinh tế châu Âu bÞ kiƯt q.


- Nhiều thành phố, làng mạc đờng sá, cầu cống, nhà máy bị phá huỷ.


- Số tiền các nớc tham chiến chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đô la.


- Các nớc châu Âu đều biến thành con nợ của Mĩ. Nớc Nhật chiếm lại một số đảo của Đức, nâng cao địa
vị ở vùng ụng Nam ỏ v Thỏi Bỡnh Dng.


<b>Câu 39: Nêu tính chÊt, hËu qu¶ cđa ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Sù kiƯn</b> <b>Thêi gian</b>


1. ¸o Hung tuyên chiến với Xéc-bi Ngày 28/7/1914


2. Đức tuyên chiến với Nga Ngày 01/8/1914


3. Anh tuyên chiến với Đức Ngày 03/8/1914


4. Mĩ tuyên chiến với Đức Ngày 02/4/1918


5. Đức kí hiệp định đầu hàng khơng điều kiện Tháng 11/1918
<b>Câu 41: Những thành tựu về văn học, nghệ thuật đầu thời kì cận đại đến giữa thế kỉ XIX:</b>


- Những thành tựu từ đầu thời cận đại đến giữa thế kỉ XIX:


+ ở Pháp, trong thế kỉ XVII đã xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn, Pi-e Coóc-nây (1606-1684) đặt nền
móng cho nền kịch dân tộc cổ điển cảu Pháp, Giăng Đơ La Phông-ten (1621-1695) là nhà ngụ ngôn và nhà
văn cổ điển nổi tiếng của Pháp, Mô-li-e (1622-1637) là ngời mở đầu cho nền hài kch c in Phỏp.


+ ở phơng Đông, vào thời kì này cũng xuất hiện nhiều nhà văn hoá lớn, tiến bộ nh Tào Tuyết Cần
(1716-1763) của Trung Quốc với tác phẩm Hồng Lâu mộng, Chi-ka-mát-x Môn-đa-ê-môn (1635-1725) nhà thơ,
nhà soạn kịch xuất sắc của Nhật Bản và lê Quý Đôn (1726-1784) nhà bác học của Việt Nam thế kỉ XVIII.



+ Ngoài ra, còn có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng khác ở nhiều nớc phơng Tây và phơng Đông, nh
Pu-skin (Nga, 1799-1837), Hô-nô-rê Ban-dắc (Pháp, 1799-1850), An-đéc-xen (Đan Mạch, 1850-1875),
Lô-mô-nô-xốp (Nga, 1711-1827),


+ V õm nhc có L. V Bét-tơ-ven (1770-1827) – nhà soạn nhạc thiên tài ngời Đức, Mô-da (1756-1791)
– nhà soạn nhạc vĩ đại ngời áo, ngời có những cồng hiến lớn cho nghệ thuật hợp xớng.


+ Về hội hoạ, H. Rem-bran (1606-1669) là hoạ sĩ, nhà đồ hoạ Hà Lan nổi tiếng nhất thế kỉ XVIII về
tranh chân dung, tranh phong cảnh trên mọi chất liệu – sơn dầu, minh hoạ, khắc kim loại…


+ Về t tởng, trào lu triết học ánh sáng thế kỉ XVII – XVIII là Mông-te-xki-ơ (1689-1755), Vôn-te
(1694-1778), Găng Giắc Rút-xô (1712-1778), nhà t tởng cấp tiến Mê-li-ê và nhóm bách khoa tồn th.
<b>Câu 42: Những nhà triết học ánh sáng thế kỉ XVII </b>–<b> XVIII đợc xem là những ngời đi trớc dọn đờng </b>
<b>cho Cách mạng Pháp năm 1789 thắng lợi:</b>


- Các nhà t tởng tiến bộ lên án mạnh mẽ sự bóc lột của chế độ quân chủ chuyên chế, đả kích giáo hội
Thiên Chúa. Mong muốn quét sạch bóng tối phong kiến.


- Những nhà t tởng đã có ý nghĩ tiến bộ xây dựng một xã hội mới, khơng có chế độ t hữu, khơng có bóc
lột, nhân dân làm chủ các phơng tiện sản xuất của mình, đợc quần chúng tin theo.


- Nã t¸c dơng tÝch cùc tíi sù chuẩn bị cho cuộc cách mạng xà hội sắp tới.


<b>Cõu 43: Những thành tựu văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX - đến đầu thế kỉ XX:</b>


+ Vích-to Huy-gơ (1802-1885) có những tác phẩm lớn về thơ, tiểu thuyết, kịch, đặc biệt suất xắc là tiểu
thuyết <i>Những ngời khốn khổ</i> (1860). Mác Tu-uên (1835-1910) là nhà văn lớn của Mĩ vào thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX, với các tác phẩm nổi tiếng, nh <i>Những ngời I-nô-xăng đi du lịch</i> (1869), <i>Những cuộc phiêu lu của </i>
<i>Hỏc-ki-bờ-ri</i> (1884).



+ ở các nớc phơng Đông, nền văn học cũng có bớc tiến bộ rõ rệt: Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn cách
mạng nổi tiếng của Trung Quốc, với các tác phẩm nh <i>Nhật ký ngời điên, AQ chÝnh truyÖn</i>…


+ Ta-go (1861-1941), triết gia, nhà cải cách xã hội ngời ấn Độ, giỏi văn thơ, soạn nhạc, vẽ và viết kịch.
ông để lại 52 tập thơ, 42 vở kịch, 12 bộ tiểu thuyết, nhiều truyện ngắn, luận văn, bút kí, ca khúc và tranh vẽ.


+ Hơ-xê Mác-ti (1823-1893) nhà văn Cu-ba, tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh, niềm tin vào thắng lợi của
cuộc đấu tranh cho độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội của nhân dân Cu-ba cũng nh khu vực Mĩ Latinh.


+ Điêu khắc cũng rất phát triển. Cung điện Véc-xai đợc hoàn thành vào năm 1798, bảo tàng Anh đợc xây
dựng trong những năm 1823-1847; Viện bảo tàng Ec-mi-ta-giơ (Nga) đợc thành lập năm 1765, nhng mãi đến
năm 1854 toà nhà mới đợc xây dựng xong và mở cửa cho khách vào xem, Bảo tàng Lu-vrơ (Pa-ri, Pháp) là
viện bảo tàng bằng hiện vật vào loại lớn nhất thế giới, đến cuối thế kỉ XIX đã lu giữ 800.000 bức vẽ và
30.000 tranh khắc.


+ Các hoạ sĩ, điêu khắc nổi tiếng nh Ro-danh (1840-1917) với <i>Tợng cẩm thạch Rô-mê-ô và Giu-li-ét</i> nổi
tiếng, Rơ-noa (1841-1919) với bức tranh <i>Giấc mộng thanh xuân </i>… Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở Pa-ri
(Pháp) đã tụ hợp nhiều nhà văn hố lớn, trong đó có các hoạ sĩ danh tiếng nh Van Gốc (Hà Lan), Phu-gi-ta
(Nhật Bản), Pi-cát-xô (Tây Ban Nha), Lê-vi-ta (Nga)…


+ Về âm nhạc, nổi tiếng là Trai-cốp-xki (1840-1893) – một trong những điển hình của nền âm nhạc
hiện thực thế giới lúc bất giờ. Trong các tác phẩm nổi tiếng của ơng có vở ôpêra <i>Con đầm pích</i> – 1890, các
vở balê <i>Hồ thiên nga</i> – 1870, <i>Ngời đẹp ngủ trong rừng</i> – 1889… và rất nhiều tác phẩm viết cho đàn pianô.
Từ năm 1958, ở Mát-xcơ-va diễn ra cuộc thi âm nhạc quc t mng tờn Trai-cp-xki.


<b>Câu 44: Những hiểu biết về chđ nghÜa x· héi kh«ng tëng:</b>


Nổi lên 3 nhà t tởng ở Pháp đó là: Mơng-te-xki-ơ, Vơn-te, Giăng Giắc Rút-xơ với t tởng chủ yếu:
- Lên án mạnh mẽ sự bóc lột của chế độ quân chủ chuyên chế, đả kích Giáo Hội Thiên Chúa. Mong
muốn qt sạch bóng tối phong kiến.



- Có ý nghĩa tiến bộ xây dựng một xã hội mới, khơng có chế đọ t hữu, khơng có bóc lột, nhân dân làm
chủ các phơng tiện sản xuất của mình, đợc quần chúng tin theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Do đó là những nhà xã hội khơng tởng vì họ khơng thể thực hiện kế hoạch của mình trong điều kiện chủ
nghĩa t bản vẫn dợc duy trì và phát triển.


<b>Câu 45: Điểu kiện lịch sử chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, vai trò của nó đối với sự phát triển của xã </b>
<b>hội:</b>


- Chủ nghĩa xã hội khoa học đã kế thừa có chọn lọc và phát triển những thành tựu khoa học v t nhiờn
m loi ngi ó t c:


+ Định luật và bảo toàn và chuyển hoá năng luợng.


+ Hc thuyết về tế bàp, định luật tiến hoá, định luật tin hoỏ ca ging loi.


+ Các trào lu triết học cổ điển Đức, học thuyết về kinh tế Anh và lÝ ln vỊ chđ nghÜa x· héi Ph¸p.


+ các tác giả kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa học xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm, lập
trờng của giai cấp công nhân, thực tiễn đấu tranh của phong trào cách mạng vơ sản thế giới. Từ đó hình
thành hệ thống lí luận mới vừa cách mạng vừa khoa học.


- Häc thuyÕt gåm 3 bé phËn chính: triết học, kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xà hội khoa học. Đây
là hệ thống lÝ ln hƯ thèng lý ln vỊ chđ nghÜa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử kết hợp
chặt chẽ với nhau.


- Vai trũ: Ch ngha Mác – Lê nin là cơng lĩnh cách mạng cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa t bản,
xây dựng chủ nghĩa cộng sản và mở ra một kỉ nguyên mới cho sự phát triển của khoa học (cả tự nhiên và xã
hội, nhân văn).



<b>Câu 46: Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại:</b>


- Sù th¾ng lợi của cách mạng t sản và phát triển của chủ nghĩa t bản.
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.


- S xõm lc ca ch ngha t bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
<b>Câu 47: Những điểm chung và riêng của các cuộc cách mạng t sản đầu thời cận dại; cách mạng t sản </b>
<b>Anh, chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ, cách mạng t sản Pháp:</b>


<b>Néi dung so </b>


<b>sánh</b> <b>Cách mạng t sản Anh</b> <b>Chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ</b> <b>Cách mạng t sản Pháp</b>
Mục tiêu, nhiệm




Lật đổ chế độ quân chủ
chuyên chế mở đờng
cho chủ nghĩa t bản phát
triển


Lật đổ ách thống trị thực dân
Anh giành độc lập dân tộc
tạo điều kiện cho chủ nghĩa
t bản phát triển


Lật đổ chế độ quân
chủ chuyên chế tạo
điều kiện cho ch


ngha t bn phỏt trin
ng lc cỏch


mạng


Quần chúng nhân dân Quần chúng nhân dân Quần chúng nhân dân
Giai cÊp l·nh


đạo T sản quý tộc mới T sản, chủ nơ T sản


Hình thức Nội chiến Chiến tranh giành c lp,
gii phúng dõn tc


Nội chiến, chống
ngoại xâm


Kt quả Xác lập chế độ quân


chủ lập hiến Giành độc lập, xác lập chế độ cộng hoà liên bang Xác lập chế độ cộng hoà.
4. <b>s</b>ơ kết : nhắc lại tồn bộ nội dung chính củalịch sử thế giới thời cận đại


5. Dặn dò: học bài cũ, xem phần ơn tập để kt


<b>V. Rót kinh nghiƯm:</b>


………

.



.



………

.




.



………

.



.



………

.



.



………

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Ngày soạn</b> <b>`</b> <b>tiết 13</b>
<b>Cách mạng tháng Mời Nga( 2 tiÕt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm râ những nÐt chÝnh về diễn biến của cuộc C¸ch mạng th¸ng Hai và C¸ch mạng th¸ng Mười
1917


- Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của C¸ch mạng th¸ng Mười Nga đến phong tr o già ải phúng
dân tc trên th gii.


<b>2. T tng</b>



- Bi dng cho HS nhận thức đóng đắn v t×nh cà ảm cảch mng i vi cuc Cách mng xà hi ch
ngha tháng Mười Nga.


- Gi¸o dục cho HS thấy được tinh thn u tranh v lao ng ca nhân dân Liên Xô
- Hiờu ra mi quan h gia Cách mng Vit Nam với C¸ch mạng th¸ng Mười.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử, lược đồ thế giới và nước Nga.
- Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hãa c¸c sự kiện lịch s.


<b>II.Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


-Sgk



- sách bài tập lịch sử



<b>III. Phơng pháp:</b>


- ụn li kin thc c bng vic đặt ra những câu hỏi phát vấn để học sinh nhớ lại nội dung
-Làm bài tập tổng hợp


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Dẫn dắt bài mới</b>


Chỳng ta đó được tỡm hiờ̉u về cỏch mạng thỏng Mười Nga ở tiết trước , ở tiết này chúng ta sẽ đợc tìm hiểu
sâu sắc hơn, cụ thể hơn những mốc sự kiện quan trong của nớc Nga xơ Viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>-GV thuyết trình: Sau Cách mạng tháng Hai ở Nga,</b>
tồn tại cục diện hai chính quyền song song tồn tại.


Sau đó GV gọi một HS nhắc lại hai chính quyền được
thành lập sau Cách mạng tháng Hai là những chính
quyền nào?


- HS nhắc lại kiến thức nắm được ở phần trước:
+ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
+ Xô viết đại biểu của công nhân, binh lính.


- GV nêu câu hỏi: <i>Cục diện chính trị này có thể kéo</i>
<i>dài được khơng? Tại sao?</i>


<b>- HS suy nghĩ trả lời.</b>


- GV nhận xét, kết luận: Cục diện chính trị này khơng
thể kéo dài vì hai chính quyền đại diện cho hai giai
cấp đối lập trong xã hội khơng thể cùng song song
tồn tại.


- GV có thể mở rộng: Hai chính quyền song song tồn
tại là tình hình độc đáo của nước Nga sau Cách mạng
tháng Hai 1917, hai chính quyền này đại diện cho lợi
ích của các giai cấp đối kháng tư sản - công nhân và
các tầng lớp nhân dân lao động. Tình trạng này đã
dẫn tới cuộc đấu tranh giữa tư sản và vô sản Nga tạo
tiền đề để cuộc cách mạng tháng Mười bùng nổ.


<b>- Sau Cách mạng tháng Hai tồn tại hai chính</b>
<b>quyền song song:</b>


+ Chính phủ lâm thời (tư sản).


+ Xơ viết đại biểu (vô sản).


 Cục diện này không thể kéo dài.


- Trước tình hình đó Lê-nin và Đảng Bơn-sê-vích
đã xác định đường lối tiếp theo của cách mạng
Nga là chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
cách mạng xã hội chủ nghĩa (lật đổ chính quyền
tư sản lâm thời).


- Trước hết, chủ trương đấu tranh hịa bình để tập
hợp lực lượng  quần chúng đã tin theo Lê-nin
và Đảng Bơn-sê-vích.


- Đầu tháng 10/1917, khơng khí cách mạng bao
trùm cả nước. Lê-nin đã về nước trực tiếp lãnh
đạo khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.


- <i>Diễn biến khởi nghĩa</i>


<b>+ Đêm 24/10/1917 bắt đầu khởi nghĩa.</b>


+ Đêm 25/10, tấn công Cung điện Mùa Đông, bắt
giữ các bộ trưởng của Chính phủ tư sản.


 Khởi nghĩa Pê-tơ-rơ-grát giành thắng lợi.
+ Tháng 3/1918, chính quyền Xơ viết giành thắng
lợi trên khắp nước Nga rộng lớn.


<i><b>Hoạt động 3: Cá nhân</b></i>



- GV nêu câu hỏi: <i>Căn cứ vào diễn biến Cách mạng</i>
<i>tháng Mười, em hãy cho biết tính chất của cách</i>
<i>mạng?</i>


- HS căn cứ vào mục tiêu cách mạng, lãnh đạo cách
mạng, lực lượng tham gia, kết quả, hướng phát triển
của cách mạng để trả lời.


- GV kết luận: Cách mạng tháng Mười Nga, có mục
đích khác hẳn các cuộc cách mạng tư sản đầu Cận
đại, nó nhằm lật đổ Chính phủ tư sản, giành chính
quyền về tay nhân dân. Vì vậy, nó mang tính chất của
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa (cách mạng vơ
sản).


- Tính chất: Cách mạng tháng Mười mang tính
chất của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.


<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân</b></i>


<b>- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy sự thành</b>
<b>lập chính quyền Xơ viết.</b>


- HS theo dõi SGK: Sự thành lập chính quyền Xơ


<b>2. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính</b>
<b>quyền Xơ viết</b>


<i>1. Xây dựng chính quyền Xơ viết</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

viết:


+ Ngay trong đêm 25/10 (7/11/1917 lịch Nga cũ),
Đại hội Xơ viết tồn Nga lần thứ hai khai mạc ở Điện
Xmơ-nưi, đã thành lập chính quyền Xơ viết do Lê-nin
đứng đầu.


- GV có thể mở rộng: Điện Xmơ-nưi là một Tu viện,
một trường dịng nổi tiếng cho các nữ quý tộc được
Chính phủ Nga hoàng bảo trợ, trong cách mạng,
Xmô-nưi là đại bản doanh của Ủy ban Trung ương
Xơ viết tồn Nga và của Xô viết Pê-tơ-rô-grát. Lê-nin
đã trực tiếp chỉ đạo cách mạng tại đây.


<i><b>Hoạt động 2: Cả lớp / cá nhân</b></i>


- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK về những
chính sách của chính quyền Xơ viết: <i>Chính quyền Xơ </i>
<i>viết đã làm được những việc gì và đem lại lợi ích cho</i>
<i>ai?</i>


- HS theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung.


+ Chính quyền Xơ viết trơng qua Sắc lệnh hịa bình
và Sắc lệnh ruộng đất. Trong đó Sắc lệnh hịa bình
lên án cuộc chiến tranh đế quốc chủ nghĩa là "một tội
ác lớn đối với nhân loại" và đề nghị các nước tham
chiến hãy nhanh chóng đàm phán và kí kết hòa ước.


Còn Sắc lệnh ruộng đất nhằm giải quyết ruộng đất
cho nông dân, thủ tiêu không bồi thường ruộng đất
của địa chủ, quý tộc, các sở hữu lớn khác, quốc hữu
hóa tồn bộ ruộng đất.


+ Thủ tiêu bộ máy Nhà nước cũ, xây dựng bộ máy
Nhà nước mới của những người lao động.


+ Thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, xóa
bỏ sự phân biệt đẳng cấp, những đặc quyền của giáo
hội, thực hiện nam, nữ binh quyền, các dân tộc bình
đẳng và có quyền tự quyết.


+ Xây dựng Hồng quân ( quân đội cách mạng) để bảo
vệ chính quyền Xơ viết.


+ Quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp của giai cấp
tư sản, thành lập Hội đồng kinh tế quốc dân tối cao
để xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.


- Như vậy, những việc làm của chính quyền Xơ viết
đã đem lại lợi ích và bảo vệ lợi ích cho nhân dân lao
động, thể hiện tính ưu việt tiến bộ của một chính
quyền mới, chính quyền của dân, do dân, vì dân, khác
hẳn và đối lập với những chính quyền cũ của giai cấp
phong kiến, tư sản ở nước Nga cũng như các nước
khác ở châu Âu. Sự ra đời của Nhà nước Xô viết
khiến các đế quốc lo lắng. Chính vì vậy mà các nước
tư bản tìm mọi cách cấu kết với bọn phản động trong
nước phá hoại chính quyền hịng bóp chết nước Cộng



- Chính sách của chính quyền:


+ Thơng qua Sắc lệnh hịa bình và Sắc lệnh ruộng
đất.


+ Thủ tiêu bộ máy Nhà nước cũ, xây dựng bộ
máy Nhà nước mới.


+ Thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến
đem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
+ Thành lập Hồng quân để bảo vệ chính quyền
cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hịa non trẻ


<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp</b></i>


<b>- GV trình bày: Cuối năm 1918, quân đội 14 nước</b>
<b>đế quốc cấu kết với các lực lượng phản cách mạng</b>
<b>trong nước mở cuộc tấn công vũ trang nhằm tiêu</b>
<b>diệt nước Nga Xô viết.</b>


- Để chống thù trong giặc ngoài, đầu năm 1919,
chính quyền Xơ viết đã thực hiện Chính sách Cộng
sản thời chiến.


<i>2. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xơ viết</i>
<b>- Cuối năm 1918, qn đội 14 nước đế quốc</b>
<b>cấu kết với bọn phản trong nước tấn cơng tiêu</b>


<b>diệt nước Nga.</b>


- Đầu năm 1919, chính quyền Xơ viết đã thực
hiện Chính sách Cộng sản thời chiến.


<i><b> Hoạt động 2: Cả lớp / cá nhân</b></i>


<b>- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được nội dung,</b>
<b>ý nghĩa của Chính sách Cộng sản thời chiến.</b>
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi


- GV bổ sung, kết luận:


+ Ngồi ra, Nhà nước cịn ban hành lệnh Tổng động
viên kêu gọi thanh niên nhập ngũ bảo vệ chính
quyền. GV minh họa bằng bức áp phích năm 1920
<i>Bạn đã ghi tên tình nguyện chưa.</i> Năm 1918 có nửa
triệu, đến tháng 9/1919 có 3,5 triệu, cuối năm 1920 là
5 triệu 3000 người.


- GV nêu câu hỏi: <i>Chính sách Cộng sản thời chiến có</i>
<i>tác dụng, ý nghĩa gì?</i>


<b>- HS dựa vào chính sách, suy nghĩ trả lời.</b>


- GV nhận xét: Với những chính sách đó, nước Nga
đã huy động được tối đa sức người, sức của phục vụ
đất nước. Phát huy cao độ sức mạnh tổng hợp của cả
dân tộc vào cuộc đấu tranh chống thù trong giặc
ngồi. Bằng sức mạnh đó, cuối năm 1920 Hồng quân


Liên Xô đã đánh tan 14 nước đế quốc can thiệp, bảo
vệ vững chắc Nhà nước Xô viết non trẻ. Chứng tỏ
chính sách này rất phù hợp với tình hình nước Nga
sau cách mạng đúng như tên gọi của nó "Chính sách
Cộng sản thời chiến".


- Nội dung của chính sách:


+ Nhà nước kiểm sốt tồn bộ nền cơng nghiệp.
+ Trưng thu lương thực thừa của nông dân.
+ Thi hành chế độ cưỡng bức lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân</b></i>


- GV yêu cầu một HS nhắc lại kết quả của Cách
mạng tháng Mười Nga. Kết quả đó có ý nghĩa gì với
nước Nga và thế giới.


- HS suy nghĩ trả lời.


- GV mở rộng giúp HS thấy rõ ý nghĩa quốc tế của
Cách mạng tháng Mười: "Giống như mặt trời chói
lọi, Cách mạng tháng Mười chiếu sáng khắp năm
châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức
bóc lột trên Trái đất. Trong lịch sử lồi người chưa
từng có cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu
xa như thế" - <i>Hồ Chí Minh tồn tập.</i>


<i>3.Ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga</i>
- Với nước Nga:



+ Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư
sản, giải phóng cơng nhân và nhân dân lao động.
+ Đưa công nhân và nông dân lên nắm chính
quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội.


- Với thế giới:


+ Làm thay đổi cục diện thế giới (chủ nghĩa tư
bản khơng cịn là hệ thống duy nhất nữa).


+ Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho
cách mạng thế giới.


4. Sơ kết : cách mạng tháng Mười Nga thành công đã để lại cho thế giới những thay đổi lớn lao
5. Dặn dò: Học bài cũ, làm các bài tập trong SBT LS 11


<b>V,Rỳt kinh nghim:</b>



.



.



.



.



.



.




Ngày soạn:

tíêt 14



<b>Cách mạng tháng Mời Nga(tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. </b>

<b>Kiến thức:</b>



- Giỳp hc sinh có cái nhìn đầy đủ về vai trị và ý nghĩa to lớn của CMTM Nga năm 1917 đối với
phong trào cách mạng thế giới


- Sự tác động to lớn của CMT Muời với cách mạng VN
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, nhận định giá trị lịch sử
<b>3. Thái độ :</b>


- Yêu quý và tôn trọng xã hội mà đảng và nhân dân ta ang i theo


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học :</b>


1. sgk



2. SBTLS

11



<b>III. Phơng pháp :</b>


1. Vn ỏp
2. Tho lun
3. làm bài tập



<b>IV. TiÕn tr×nh</b>


1. ổn định lớp


2. kiĨm tra bài cũ : không
3. bài mới:


Sau khi gv yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ thông qua các câu hỏi thì gv cho hs ôn lại thông qua các
dạng bài tập:


<i><b>I. Trắc nghiệm</b></i>

<i><b> : </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

b. Quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mat-xcơ-va
c. Quân khởi nghĩa chiếm đóng cung điện mùa đơng


2.Cách mạng giành đợc thắng lợi hồn tồn trên đất nớc Nga vào thời gian nào?
a. Tháng 10/1917


b. Th¸ng 11/1917
c. Tháng 12/1917
d. đầu nắm 1918


3. Nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì?


a. p tan b mỏy nhà nớc cũ của giai cấp t sản và địa chủ
b. Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền c


c. Duy trì bộ máy chính quyền cũ



d. Xõy dng quõn i Xụ Vit hựng mnh


4. Sau cách mạng tháng Mời thành công nhà nớc Xô Viết gặp khó khăn gì?
a. Bọn bạch vệ trong nớc nổi dậy chống pháp


b. Chính quyền cách mạng cịn non trẻ
c. Qn đội các nớc đế quốc tấn cơng
d. Cả a,b,c.


5. Trong hồn cảnh khó khăn đó, chính quyền Xơ Viết thực hiện biện pháp gì để đối phó?
a. Đầu hàng các nớc đế quốc


b. Hồ hỗn, bắt tay với các nớc đế quốc
c. Thực hiện chính sách cộng sản thời chiến
d. Nhờ sự giúp đỡ của các nớc khac


II. Nèi sù kiÖn thêi gian:



Sù kiƯn Thêi gian


1. CMDCTS th¸ng 2 bïng nỉ a, đầu năm 1918


2. Lờnin v nc trc tip lónh o Cm B, tháng 2/1917
3.Quân khởi nghĩa chiếm đóng cung điện mùa đông C, ngày 7/10/1917
4. Cách mạng giành thắng lợi trên toàn nớc Nga D, ngày 25/10/1917


<i><b>III. Tù luËn</b><b> : </b></i>


1. Cách mạng tháng Mời diễn ra nh thế nào ?



2. việc xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô Viết diên ra nh thế nào sau CMTM thành công?
3. ý nghĩa lịch sử CMTM?


4. Sơ kết:gv yêu cầu học sinh làm bài tập trên lớp nếu cha xong thì về nhà làm tiếp
5. Dặn dò: làm bài tập và xem phần Liên Xô xây dựng chủ nghĩa x· héi


<b>V. Rót kinh nghiƯm :</b>


………

.



.



………

.



.



………

.



.



………

.



.



………

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngµy soạn:

Tíêt 15



<b>Liên Xô xây dựng CNXH( 2 tiết)</b>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>




<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được những nội dung và thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xơ trong vịng 2 thập niên (1921- 1941).


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng giáo dục tình cảm cách mạng cho HS, giúp các em nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt
và những thành tựu vĩ đại của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


- Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ nghĩa xã hội với tiến trình
phát triển của lịch sử nhân loại.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.


- Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc trưng lịch sử của từng
sự kiện.


<i><b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC</b></i>

1. Sgk



2. SBTLS 11


<i><b>III. phơng pháp:</b></i>


1. Phát vấn



2. Thảo luận


3. Làm bài tập



<i><b>IV. TIN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi : Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
<b>2. Dẫn dắt bài mới</b>


- Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, nhân dân Xô viết
bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đầy mới mẻ diễn ra
ở Liên Xô như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.


3. T ch c các ho t

ạ độ

ng d y h c trên l p



<b>Kiến thức HS cần nắm</b>


<i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 1: Nhóm</b></i>


- GV dẫn dắt: Ở Liên Xơ, nhiệm vụ mở đầu cho công


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cuộc xây dựng CNXH là thực hiện cơng nghiệp hóa
XHCN.


- GV u cầu lần lượt từ trên xuống dưới, cứ hai bàn
kế tiếp nhau ghép thành một nhóm: Mỗi nhóm có
nhiệm vụ theo dõi SGK, thảo luận nhóm về các nội
dung:


-<i> Cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là gì?</i>



<i>- Tại sao Liên Xơ phải thực hiện cơng nghiệp hóa?</i>
<i>- Mục đích của cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở</i>
<i>Liên Xơ.</i>


<i>- Biện pháp thực hiên.</i>
<i>- Kết quả đạt được.</i>


<b>- HS các nhóm nghiên cứu SGK thảo luận, cử đại</b>
diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.


- GV gọi đại diện một nhóm trình bày, gọi các nhóm
nhận xét bổ sung, sau đó GV kết luận, đồng thời
giảng giải giúp HS hiểu sâu sắc các vấn đề:


+ Khái niệm cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.


<i>1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên</i>


* Trong cơng nghiệp: thực hiện cơng nghiệp hóa
xã hội chủ nghĩa.


+ Sau công cuộc khôi phục kinh tế, Liên Xô vẫn là
một nước nông nghiệp lạc hậu. Nông nghiệp chiếm
2/3 tổng thu nhập quốc dân, nằm trong vòng vây thù
địch và sự cấm vận của các nước tư bản chủ nghĩa xã
hội, nhân dân Liên Xô phải xây dựng được một nền
kinh tế độc lập, tự chủ, không phụ thuộc vào nước
ngồi. Do vậy cơng nghiệp hóa là nhiệm vụ mở đầu
cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.



- Sau công cuộc khôi phục kinh tế Liên Xô cũng
là một nước nông nghiệp lạc hậu. Kinh tế, quân
sự bao vây, kỹ thuật, thiết bị lệ thuộc nước ngoài
 Đảng Cộng sản đề ra nhiệm vụ cơng nghiệp
hóa xã hội chủ nghĩa.


+ Mục tiêu: Đưa Liên Xô trở thành một nước cơng
nghiệp có những ngành cơng nghiệp chủ chốt.


- Mục đích: Đưa Liên Xơ trở thành một nước
công nghiệp có những ngành công nghiệp chủ
chốt.


+ Kết quả: GV cho HS theo dõi khai thác bảng thống
kê, sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên Xô
1929 - 1938 để thấy được kết quả của cơng nghiệp
hóa đến 1937, sản lượng cơng nghiệp chiếm 77,4%
tổng sản phẩm quốc dân.


<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp</b></i>


- HS theo dõi SGK tự tóm tắt các thành tựu nơng
nghiệp, văn hóa - giáo dục vào vở.


- GV giải thích: Tập thể hóa nơng nghiệp ở Liên Xơ
được tiến hành song song với kế hoạch kế hoạch 5
năm lần thứ nhất (1928 - 1933)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV phân tích khái niệm: <i>Tập thể nơng nghiệp</i>



+ Cơng cuộc tập thể hóa ở Liên Xô đạt được những
thành tựu đáng kể song song trong q trình thực
hiện có nhiều sai lầm nghiêm trọng, đó là vi phạm
nguyên tắc tự nguyện, nóng vội đốt cháy giai đoạn,
gây nên những bất bình trong nơng dân. Dùng lối
cưỡng bức hành chính buộc nơng dân tập thể hóa cả
nhà cửa, gia súc có sừng và gia súc nhỏ, có nơi thành
lập nơng trang tập thể q lớn trong khi tổ chức sản
xuất yếu. Một số địa phương lại đề ra khẩu hiệu
"Tập thể hóa trong thời hạn ngắn nhất". Nông dân
bất mãn đã giết tràn lan gia súc. Năm 1930 gia súc
lớn có sừng giảm sút 14.600.000 con. Nhà nước Xơ
viết kịp thời phát hiện và có biện pháp khắc phục. Vì
vậy, sản xuất nơng nghiệp giành được những thành
tích: Cơ sở kỹ thuật trong nơng nghiệp được tăng
cường, năm 1939 có trên 500.000 máy kéo, 123,5
nghìn máy liên hiệp gặt đập và 145.000 xe hơi vận
tải, hơn 40% việc thu hoạch lúa mì ở các nơng trang
là do máy liên hợp gặt đập đảm nhiệm.


- Trong nơng nghiệp: Ưu tiên tập thể hóa nơng
nghiệp, đưa 91 nơng hộ với 90% diện tích đất
canh tác vào nền cơng nghiệp tập thể hóa.


- Văn hóa - giáo dục: Thanh toán nạn mù chữ,
phát triển mạng lưới giáo dục phổ thông, phổ cập
tiểu học trong cả nước, phổ cập trung học cơ sở ở
thành phố.



- Xã hội: cơ cấu giai cấp thay đổi, xã hội chỉ còn
2 giai cấp lao động là cơng nhân, nơng dân và trí
thức xã hội.


<i><b> Hoạt động 1</b></i>


<i>- GV trình bày trong bối cảnh quốc tế giữa hai cuộc</i>
<i>chiến tranh thế giới (1918 - 1939) chỉ có Liên Xơ là</i>
<i>nước xã hội nằm giữa vòng vây thù địch của chủ</i>
<i>nghĩa đế quốc, Liên Xơ đã kiên trì đấu tranh, trung</i>
<i>thành với ngun tắc ngoại giao trong hịa bình, tơn</i>
<i>trọng độc lập chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, khơng</i>
<i>can thiệp vào nội bộ của nhau. Liên Xơ đã kiên trì và</i>
<i>bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế và đạt được</i>
<i>những thành tựu đáng kể.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK những thành
tựu trong quan hệ ngoại giao.


- HS theo dõi SGK, phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận:


+ Chính quyền Xơ viết đã từng bước xác lập quan hệ
ngoại giao với một số nước láng giềng ở châu Á: Thổ
Nhĩ Kỳ, I-ran, Mông Cổ, Trung Quốc và châu Âu:
Ex-tơ-ni-a, Lít-va, Lát-vi-a, Phần Lan, Ba Lan…


- Liên Xô đã từng bước xác lập quan hệ ngoại
giao với một số nước láng giềng chấu Á, châu
Âu.



+ Từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cơ lập về
kinh tế và ngoại giao của các nước đế quốc. Bằng
những biện pháp đấu tranh kiên quyết và mềm dẻo,
chỉ trong vòng 4 năm (1922 - 1925) Liên Xô đã được
các cường quốc tư bản: Đức, Anh, I-ta-li-a, Pháp,
Nhật lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại
giao với 20 nước. Năm 1933, Mĩ - cường quốc tư bản
đứng đầu thế giới đã được công nhận và thiết lập
quan hệ ngoại giao với Liên Xơ. Đó là thắng lợi lớn
của nền ngoại giao Xơ viết khẳng định uy tín ngày
càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế. Sau 16
năm tồn tại của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên
trên thế giới, cuối cùng Mĩ phải thừa nhận và thiết lập
quan hệ với Liên Xô.


- Từng bước phá vỡ chính sách bao vây cấm vận,
cơ lập kinh tế ngoại giao của các nước đế quốc.
+ Năm 1925: Liên Xô đã thiết lập quan hệ ngoại
giao với 20 nước.


+ Năm 1933 đặt quan hệ ngoại giao với Mĩ.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


<i>- Củng cố:</i> Hướng dẫn HS tìm hiểu:


+ Tác động của Chính sách Kinh tế mới với nước Nga?


+ Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 1921 - 1941?


* Ý nghĩa.


<i>- Dặn dò: </i>HS học bài cũ, đọc trước bài mới.


<b>V Rỳt kinh nghim:</b>



.



.



.



.



.



.



.



.



.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn:

tíêt 16



<b>Liên Xô xây dựng CNXH( tt)</b>


<b>I</b>

<b>. MC TIấU BI HC</b>


<b>1. Kin thức</b>




<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được những nội dung và thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xơ trong vịng 2 thập niên (1921 - 1941).


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giúp các em nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và những thành tựu vĩ đại của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


- Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ nghĩa xã hội với tiến
trình phát triển của lịch sử nhân loại.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.


- Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc trưng lịch sử của
từng sự kiện.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- SBT Lịch sử 11


Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ thời kỳ (1921
-1941)


<b>III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


<b>- Thuyết trình, vấn đáp, nhận định , đánh giá </b>


- Chứng minh, so sánh,


<i><b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, nhân dân Xô viết
bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đầy mới mẻ diễn ra
ở Liên Xô như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài 10.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp</b>



<b>Câu 1: </b>


Công cuộc xây dựng CNXH đã đòi hỏi như thế nào cho các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xơ Viết.
a. Liên minh đồn kết chặt chẽ với nhau nhằm tăng cường sức mạnh mọi mặ.


b. Đối lập với nhau để phát huy sức mạnh riêng của mỗi nước.
c. Liên kết với các nước đế quốc bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.
d. Một hai dân tộc liên minh với nhau.


<b>Câu 2:</b>liên bang cộng hòa XHCN Xô Viết được thành lập thời gian nào:
a. Tháng 11/1922.


b. Tháng 12/1922.
c. Tháng 1/1923.
d. Tháng 3/1923.


<b>Câu 3:</b>liên bang cộng hịa XHCN Xơ Viết gồm bao nhiêu nước:


a. 2 nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

c. 3 nước.
d. 4 nước.


<b>Câu 4: Sau khi hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế, Liên Xô bắt đầu xây dựng CNXH với nhiệm vụ</b>
trọng tâm là gì:


a. Xây dựng nền nơng nghiệp hiện đại.
b. Cơng nghiệp hóa XHCN.


c. Mở rộng giao lưu bn bán với nước ngồi


d. Đẩy mạnh xây dựng nền cơng nghiệp quốc phịng hiện đại.


<b>Câu 5: Liên Xơ thực hiện nhiệm vụ cơng nghiệp hóa theo đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng</b>
gồm những ngành nào:


a. Công nghiệp chế tạo máy móc và cơng cụ.


b. Cơng nghiệp năng lượng, cơng nghiệp khai khống.
c. Cơng nghiệp quốc phịng.


d. Cả a, b, c.


<b>Câu 6: văn hóa giáo dục Liên Xơ đạt được thành tựu như thế nào:</b>
a. Thanh toán nạn mù chữ


b. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.
c. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.


d. Cả a, b, c.


<b>Câu 7: những giai cấp nào sau đây không phải là giai cấp tồn tại trong xã hội Liên Xô:</b>
a. Tư sản.


b. Cơng nhân.
c. Nơng dân tập thể.
d. Tầng lớp trí thức mới


<b>Câu 8: nhứng chính sách ngoại giao nào khơng phải của Liên Xơ:</b>
a. Kiên trì bền bỉ đấu trang trong quan hệ quốc tế.


b. Từng bước phá vỡ bao vây cô lập về kinh tế.
c. phá vỡ bao vây cơ lập về ngoại giao.


d. Thực hiện chính sách ngoại giao đối đầu.


<b>Câu 9: Mĩ phải công nhận công nhận thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô thời gian nào: </b>
a. Năm 1917.


b. Năm 1922.
c. Năm 1932.
d. Năm 1933.


<b>Câu 10: Liên Xơ đạt được những thành tựu gì trong quan hệ ngoại giao?</b>
<b>Câu 11: những biến đổi của Liên Xô trong 2 kế hoạch 5 năm đầu tiên?</b>


<b>Đáp án.</b>



1 2 3 4 5 6 7 8 9



A B C B D D A D D


Câu 10:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Trong vòng 4 năm (1922 – 1925), các cường quốc tư bản: Đức, Anh, I-ta-li-a, Pháp, Nhật Bản lần lượt
công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.


- Đấu năm 1925, Liên Xô đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với trên 20 quốc gia. Năm 1933, Mĩ
– cường quốc tư bản đứng đầu thế giới đã công nhận và thiết lập với quan hệ ngoại giao với Xô viết, khẳng
định uy tín ngày càng cao của Liên Xơ trên trường quốc tế.


Câu 11 :



n- Sau khi hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế, nhân dân Liên Xô bước vào thời kì xây dựng chủ
nghĩa xã hội với nhiệm vụ trọng tâm là cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.


- Liên Xơ thực hiện nhiệm vụ cơng nghiệp hóa theo đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng; công
nghiệp chế tạo máy móc và nơng cụ, cơng nghiệp năng lượng (điện, than, dầu mỡ...), cơng nghiệp khai
khống, cơng nghiệp quốc phòng...


Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 – 1932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 – 1937) đều được hoàn
thành trước thời hạn. Qua 2 kế hoạch 5 năm công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã được nhiều thành tựu
to lớ, đưa Liên Xô từ một nước công nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ
nghĩa. Năm 1937, sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân.


- Trong nông nghiệp, công cuộc tập thể hóa nơng nghiệp đã đưa 93% số nơng dân với 90% diện tích
canh tác vào nền nơng nghiệp tập thể hóa, có quy mơ sản xuất lớn và cơ sơ vật chất – kỹ thuật cơ giới hóa.


- Về văn hóa – giáo dục, Liên Xơ đã thanh toán nạn mù chữ, xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất,


hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học trong cả nước và thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở ở các
thành phố.


- Các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, chỉ cịn lại 2 giai cấp lao động là công nhân, nông dân tập thể và tầng
lớp trí thức mới xã hội chủ nghĩa.


- Từ năm 1937, nhân dân Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba. Công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong những năm 1925-1941 vẫn đạt được những thành tựu to lớn, tạo nên
những biến đổi về nhiều mặt, có lợi cho nhân dân, xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ tổ
quốc.


4. S

ơ kết:


5. Dặn dò:học bài cũ, làm bài tập trong sách

V.Rút kinh nghim:



.



.



.



.



.



.



.




.



.



.



Ngày soạn:

tíêt 17



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>I. MC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được quá trình phát triển với nhiều biến động to lớn dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ II của các
nước tư bản.


+ Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hịa ước Véc-xai-Oa-sinh-tơn chứa
đựng đầy mâu thuẫn và khơng vững chắc.


+ Nắm được nguyên nhân ra đời của tổ chức Quốc tế Cộng Sản đối lập với chủ nghĩa tư bản.
+ Thấy rõ nguy cơ một cuộc chiến thế giới mới.


+ Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh thu được kết quả khác nhau ở
các nước tư bản.


<b>2. Tư tưởng, tình cảm </b>


- Nhìn nhận khách quan về quá trình phát triển và bản chất của chủ nghĩa tư bản.
- Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới.
<b>3. Kỹ năng</b>



- Biết quan sát, khai thác bản đồ, tranh ảnh để phân tích và rút ra kết luận


- Biết tổng hợp, khái quát các sự kiện để rút ra con đường và nguyên nhân dẫn đến cuộc Chiến tranh
thế giới thứ hai.


<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC :</b>


- Lược đồ sự biến đổi bản đồ chính trị châu Âu 1914 - 1923
- Một số tranh ảnh có liên quan


- Tài liệu tham khảo


<b>III.Phơng pháp:</b>


<b>- </b>Thuyt trỡnh, vn ỏp
- Chng minh, so sỏnh


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những nội dung cơ bản của chính sách Kinh tế mới và tác động của chính sách Kinh tế mới
đối với nền kinh tế nước Nga?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức HS cần nắm </b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>



- GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức đã học
về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 - 1918) đặc biệt là kết cục của
chiến tranh


- GV yêu cầu HS theo dõi trên lược đồ sự
biến đổi bản đồ chính trị châu Âu.


<i>- GV hỏi: Với hệ thống hòa ước Vec-xai</i>
<i>-Oa-sinh -tơn trật tự thế giới mới được</i>
<i>thiết lập như thế nào? Em có nhận xét gì</i>
<i>về tính chất của hệ thống này?</i>


<b>1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa</b>
<b>ước Vec-xai-Oa-sinh-tơn</b>


- Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc,
các nước tư bản thắng trận đã tổ chức Hội nghị hịa bình ở
Vecxai (1918- 1919) và Oasinhtơn (1921 - 1922) để ký
kết hòa ước vá các hiệp ước phân chia quyền lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- HS thảo luận, trả lời.


<i>- GV củng cố và chốt ý</i>, kết hợp giúp HS
khai thác lược đồ:


<b>* Hoạt động 2:Cả lớp, cá nhân </b>


<i>- Gv hỏi:Nguyên nhân nào làm bùng nổ</i>


<i>cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các</i>
<i>nước tư bản?</i>


_ HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời
-<i>GV hỏi: Mặc dù không giành thắng lợi</i>
<i>nhưng cao trào cách mạng 1918 - 1923</i>
<i>đưa tới hệ quả quan trọng gì?</i>


<i>- GV hỏi: Qua nội dung hoạt động của</i>
<i>Đại hội II và Đại hội VII nêu nhận xét</i>
<i>của em về vai trò của Quốc tế Cộng sản</i>
<i>đối với phong trào cách mạng thế giới</i>.
- HS có thể trao đổi với nhau và trả lời.
* Hoạt động 3:Cả lớp, cá nhân


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và hỏi:
nguyên nhân nào dẫn tới khủng hoảng
kinh tế 1929 - 1933?


- HS đọc sách, trả lời.


- GV hỏi: <i>Cuộc khủng hoảng kinh tế năm</i>
<i>1929 - 1923 đã gây ra những hậu quả</i>
<i>như thế nào? Tại sao cuộc khủng hoảng</i>
<i>này lại dẫn tới nguy cơ của một cuộc</i>
<i>chiến tranh thế giới mới?</i>


- HS thảo luận và trả lời, bổ sung cho
nhau



<b>* Hoạt động 4:Cả lớp, cá nhân </b>


<i>- GV: Vì sao lại diễn ra phong trào mặt</i>
<i>trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ</i>
<i>chiến tranh (1929 - 1939) ?</i>


Học bài cũ, hoàn thành câu hỏi và bài tập
trong SGK.


- Hội nghị Vec-xai còn quyết định thành lập Hội Quốc
Liên, nhằm duy trì trật tự thế giới mới, với sự tham gia
của 44 quốc gia thành viên.


<b>2. Cao trào cách mạng 1918 - 1922 ở các nước tư</b>
<b>bản. Quốc tế Cộng sản</b>


<b>- Cao trào cách mạng:</b>


+ Do hậu quả nặng nề của CTTG I và những ảnh
hưởng của thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga, một cao
trào cách mạng đã bùng nổ ở khắp các nước tư bản châu
Âu trong những năm 1918 – 1923.


+ Đỉnh cao của cao trào là sự thành lập Nhà nước Cộng
hịa Xơ viết ở Hunggary (3/1919) và ở Bavie (Đức,
4/1919).


- Quốc tế Cộng sản thành lập và hoạt động:


+ Từ cao trào cách mạng, các đảng cộng sản ra đời ở


nhiều nước Đức, Áo, Hunggary, Balan, …


+ Nhằm đáp ứng đòi hỏi về mặt tổ chức của phong trào
cộng sản quốc tế, 3/1919 tại Mátxcơva Quốc tế Cộng sản
được thành lập. Từ 1919 - 1943, qua 7 kì đại hội, Quốc tế
Cộng sản đã đề ra đường lối cách mạng phù hợp cho từng
thời kỳ phát triển của cách mạng thế giới.


+ Đại hội lần II (1920) và VII (1935) có ý nghĩa quan
trọng và nổi bật trong lịch sử Quốc tế Cộng sản.


<b>3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1923 - 1933 và hậu quả</b>
<b>của nó.</b>


- Nguyên nhân : sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận
không tương xứng với việc cải thiện đời sống cho người
lao động, dẫn đến cuộc khủng hoảng trầm trọng (khủng
hoảng thừa).


- 10/1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mỹ,
sau đó nhanh chóng lan ra toàn bộ thế giới tư bản. Đây là
cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất, kéo dài nhất trong lịch
sử của CNTB và gây ra hậu quả nghiêm trọng về kinh tế,
chính trị, xã hội đối với các nước tư bản và các thuộc địa.


- Các nước tư bản đều ra sức tìm lối thốt khỏi khủng
hoảng và duy trì ách thống trị của giai cấp tư sản. Các
nước như Mỹ, Anh, Pháp đã tiến hành những cải cách về
kinh tế - xã hội. Các nước khác như: Đức, Italia, Nhật Bản
lại tìm kiếm lối thốt bằng những hình thức thống trị mới


với việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít – nền chun
chế khủng bố cơng khai của những thế lực phản động
nhất, hiếu chiến nhất.


<b>4. Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và</b>
<b>nguy cơ chiến tranh</b>


- Ngay từ đầu những năm 30 của TK XX, dưới sự chỉ
đạo của Quốc tế Cộng sản, phong trào chống phát xít và chiến
tranh đã diễn ra sơi nổi ở nhiều nước  Mặt trận nhân dân
chống phát xít được thành lập ở nhiều nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

khỏi những hiểm họa của chủ nghĩa phát xít.


- 2/1936, ở Tây Ban Nha, Mặt trận nhân dân giành thắng
lợi trong tổng tuyển cử nhưng các thế lực phát xít do
Phrancô cầm đầu đã gây nội chiến, thủ tiêu nền cộng hòa.
<b>4. Củng cố : </b>


GV củng cố bài bằng việc kiểm tra hoạt động nhận thức của HS bằng câu hỏi khái quát: Nêu các giai
đoạn phát triển chính của chủ nghĩa tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)? Vì sao cuộc
khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 lại dẫn tới nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới?


<b>5. Dặn dũ:</b>


<b>V.Rút kinh nghiệm:</b>


.



.




.



.



.



.



.



.



.



.



Ngày soạn:

tíêt 18



<b>Nớc Đức</b>


<b>I. MC TIấU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Nắm được những nét chính về các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa 2 cuộcCTTG


+ Hiểu được bản chất của chủ nghĩa phát xít và khái niệm “Chủ nghĩa phát xít” - thủ phạm gây ra
cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.


<b>2. Tư tưởng </b>



- Nhìn nhận khách quan, đúng đắn về bản chất của chủ nghĩa đế quốc chủ nghĩa phát xít.


- Nhận thức được sự sai lầm của các cuộc chiến tranh phi nghĩa, sẵn sàng đấu tranh chống lại những
tư tưởng phản động đi ngược với lợi ích nhân loại.


- Bồi dưỡng lịng u mến hịa bình và ý thức xây dựng một thế giới thế giới hịa bình, DC thực sự.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Kỹ năng khai thác, phân tích tranh ảnh, bảng biểu và rút ra kết luận


- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS phát huy khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát
hóa để nắm được bản chất vấn đề.


<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>


- Bản đồ chính trị châu Âu năm 1914 và năm 1923
- Tranh ảnh, bảng biểu có liên quan ti bi


- Ti liu tham kho khỏc.


<b>III.Phơng pháp:</b>


<b>- </b>Thuyt trình, vấn đáp
- Chứng minh, so sánh


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu các giai đoạn phát triển chính của chủ nghĩa tư bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới?


2. Nêu nguyên nhân, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức HS cần nắm </b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>


<i>- GV hỏi: Hoàn cảnh lịch sử nào làm</i>
<i>bùng nổ cao trào cách mạng 1918 </i>
<i>-1923 ở nước Đức?</i>


(GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Cuộc
Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây
hậu quả tới nước Đức như thế nào?
Việc chính phủ Đức phải ký kết hịa
ước Vec-xai với các nước thắng trận
đã gây tác động to lớn gì đối với nước
Đức?)


<i>- GV đưa ra câu hỏi: Cao trào cách</i>
<i>mạng 1928 - 1923 diễn ra ở Đức như</i>
<i>thế nào? Thu được kết quả gì?</i>


- HS đọc sách, trả lời. GV nhận xét và
chốt ý.


<i>- Gv hỏi: Tình hình nước Đức trong</i>
<i>những năm 1924 - 1929 như thế</i>


<i>nào(về kinh tế, chính trị, xã hội)</i>


<b>I. Níc Đức trong những năm 1918-1929</b>


<b>1. Nc c v cao tro cách mạng 1918 - 1923. </b>


- Sự bại trận của Đức trong chiến tranh thế giới thứ nhất với
những hậu quả nặng nề đã làm cho những mâu thuẫn xã hội trở
nên gay gắt.


- 11/1918, cuộc cách mạng dân chủ tư sản đã lật đổ chế độ
quân chủ. Hè 1919, Hiến pháp mới được thơng qua nền Cộng
hịa Vaima được thiết lập.


- Hè 1919, chính phủ Đức kí hịa ước Vécxai phải chịu những
điều kiện hết sức nặng nề. Đức lâm vào khủng hoảng kinh tế, tài
chính tồi tệ chưa từng thấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>- HS trả lời.</b>


<i>- GV bổ sung và chốt ý</i>: Từ cuối năm
1923 tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội Đức dần dần ổn định.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân </b>
- GV: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới cuối năm 1929 đã giáng đòn nặng
nề vào nền kinh tế Đức. Năm 1932,
sản xuất công nghiệp giảm 47% so với
những năm trước khủng hoảng. Hàng


nghìn nhà máy, xí nghiệp phải đóng
cửa. Hơn 5 triệu người bị thất nghiệp.
Chính trị - xã hội khủng hoảng trầm
trọng.


<b>2. Những năm ổn định tạm thời (1924 - 1929)</b>


- Từ cuối 1923, nước Đức đã vượt qua được thời kỳ khủng
hoảng kinh tế và chính trị. Chính quyền tư sản đã đẩy lùi phong
trào cách mạng của công nhân và quần chúng lao động. Nền
Cộng hòa Vaima và quyền lực của giới tư bản độc quyền được
củng cố.


- Về đối ngoại, địa vị quốc tế của nước Đức dần được khơi
phục với việc tham gia Hội Quốc liên, kí kết hiệp ước với nhiều
nước với nhiều nước, trong đó có Liên Xơ.


<b>II. Nước Đức trong những năm 1929 - 1933.</b>


<i><b>1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng Quốc xã lên</b></i>
<i><b>cầm quyền:</b></i>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923 đã giáng một đòn
hết sức nặng nề đối với nền kinh tế Đức. Năm 1932, sản xuất
công nghiệp giảm tới 47% so với trước khủng hoảng, hàng nghìn
nhà máy phải đóng cửa, khiến 5 triệu người thất nghiệp, … Đất
nước lâm vào khủng hoảng chính trị – xã hội trầm trọng.


- Trong bối cảnh ấy, Đảng Quốc xã của Hítle đã ráo riết hoạt
động, đẩy mạnh tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù,


chống cộng và phát xít hóa bộ máy nhà nước. Được sự ủng hộ
của giới đại tư bản và lợi dụng sự hợp tác bất thành giữa Đảng
Cộng sản Đức và Đảng Xã hội dân chủ Đức, … ngày 30/1/1933,
Hítle đã được đưa lên làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới
của Đảng Quốc xã. Nước Đức bước vào một thời kỳ đen tối.


<b>2. Nước Đức trong những năm 1933 - 1939</b>


Sau khi lên cầm quyền, Chính phủ Hítle đã thiết lập nền
chuyên chế độc tài khủng bố cơng khai với chính sách đối nội
cực kì phản động và đối ngoại hiếu chiến xâm lược.


- Về chính trị, Chính phủ Hítle cơng khai đàn áp, truy nã các
đảng phái dân chủ, tiến bộ, trước hết đối với Đảng Cộng sản
Đức, tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima.


- Về kinh tế, đẩy mạnh việc quân sự hóa nền kinh tế nhằm
phục vụ chiến tranh xâm lược. 1938, tổng sản lượng công nghiệp
tăng 38% so với trước khủng hoảng và đứng đầu châu Âu tứ bản
về sản lượng thép và điện.


- Về đối ngoại, chính quyền Hítle ráo riết đẩy mạnh các hoạt
động chuẩn bị chiến tranh, nhất là năm 1935 khi ban hành lệnh
tổng động viên, thành lập quân đội thường trực và triển khai các
hoạt động xâm lược ở châu Âu. Tới 1938, nnước Đức đã trở
thành một xưởng đúc súng và một trại lính khổng lồ và bắt đầu
triển khai các hành động chiến tranh xâm lược.


<b>4. Củng cố : </b>



GV củng cố bài bằng việc kiểm tra hoạt động nhận thức của HS bằng câu hỏi khái quát
<b>5. Dặn dị:</b>


Học bài cũ, hồn thành câu hỏi và bài tập trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

.


.



.



.



.



.



.



.



.



.



Ngày soạn:

tíêt 19



<b>Nc M</b>



<b>. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>



<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được sự vươn lên mạnh mẽ của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc biệt là thời kỳ
bùng phát của kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2. Tư tưởng </b>


- Giúp HS nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, mặt trái của xã hội tư bản và những mâu
thuẫn, nan giải trong lòng nước Mĩ.


- Hiểu rõ quy luật đấu tranh giai cấp, đấu tranh chống áp bức.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích tư liệu lịch sử để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.


- Kỹ năng xử lý số liệu trong các biểu bảng thống kê để giải thích những vấn đề lịch sử.
<b>II. THIẾT BỊ, VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>


- Bản đồ nước Mĩ hoặc lược đồ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Một số tranh ảnh, tư liệu về nước Mĩ


- Bảng, biểu đồ về tình hỡnh kinh t xó hi M (trong SGK)


<b>III.Phơng pháp:</b>


<b>- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích</b>
- Chứng minh, so sánh


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.


2. Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính sách kinh tế, chính trị nào và đối ngoại như thế nào trong
những năm 1933 - 1939?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>


<b> Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân </b>


<i>- GV đặt câu hỏi:Em hãy nhắc lại những hạn chế</i>
<i>của nước Mĩ trong giai đoạn 1929 - 1933. Hạn chế</i>
<i>đó đưa đến hậu quả gì?</i>


- HS dựa vào phần kiến thức vừa học, suy nghĩ và
trả lời.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK diễn biến và hậu quả
của cuộc khủng hoảng.


- HS theo dõi SGK diễn biến, hậu quả của khủng
hoảng.


<i>- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc khủng</i>
<i>hoảng suy thối ở nước Mĩ giai đoạn 1929 - 1933?</i>
<i>Những con số thống kê nói lên điều gi?</i>



- HS dựa vào phần vừa học, suy nghĩ trả lời.


- GV có thể minh họa bằng biểu đồ tỉ lệ người thất
nghiệp ở Mĩ năm 1920 - 1945 hoặc bức ảnh “Dòng
người thất nghiệp trên đường phố Niu -Oóc”. Yêu
cầu HS quan sát, nhận xét để thấy được hậu quả
nặng nề của khủng hoảng.


<b>* Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV giới thiệu về Ru-dơ-ven: thuộc Đảng Dân chủ,
tổng thống Hoa Kỳ thứ 32, liền trong 4 nhiệm kỳ
(1933 - 1945).


1<i>. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1939) ở Mĩ</i>


- Cuối tháng 10/1929, cuộc khủng hoảng bùng nổ
ở Mĩ, bắt đầu từ lĩnh vực tài chính - ngân hàng, rồi
lan nhanh sang các ngành công nghiệp, nông nghiệp
và thương nghiệp.


- Cuộc khủng hoảng tàn phá nghiêm trọng nền
kinh tế Mĩ. Năm 1932, sản lượng cơng nghiệp cịn
53,8% (so với 1929), 75% dân trại bị phá sản, hàng
chục triệu người thất nghiệp, …


- Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, phong
trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng
trong cả nước.



<i>2. Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven</i>
- Để đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống
Mĩ Rudơven đã đề ra một hệ thống các chính sách,
biện pháp trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính
trị - xã hội, được gọi chung là Chính sách mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt nội dung chính
sách mới.


<i>- GV nêu câu hỏi: Qua nội dung của chính sách mới</i>
<i>em hãy cho biết thực chất của chính sách mới?</i>
- GV dùng bức tranh “ Người khổng lồ” để giúp HS
khai thác kiến thức: Nhìn vào bức tranh, chúng ta
nhận thấy hình ảnh người khổng lồ tượng trưng cho
nhà nước hai tay nắm tất cả các ngành, các đầu mối,
mạch máu kinh tế kéo lên, nhằm khôi phục và phát
triển kinh tế ổn định chính trị xã hội.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK theo dõi biểu đồ thu
nhập quốc dân của Mĩ 1929 - 1941 để thấy được kết
quả của Chính sách mới.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được chính
phủ Ru-dơ-ven có thái độ như thế nào đối với: Liên
Xô, Mỹ La tinh, Với những xung đột quân sự ngoài
nước Mĩ.


- HS theo dõi SGK


về ngân hàng, phục hưng cơng nghiệp,… dựa trên sự


can thiệp tích cực của Nhà nước.


- Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã
giải quyết được một số vấn đề cơ bản của nước Mĩ
trong cơn khủng hoảng nguy kịch và duy trì chế độ
dân chủ tư sản ở Mĩ.


- Về đối ngoại, Chính phủ Rudơven đề ra chính
sách láng giềng thân thiện nhằm cải thiện quan hệ
với các nước Mĩ Latinh và thiết lập quan hệ ngoại
giao với Liên Xô (11/1933). Trước nguy cơ của chủ
nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới, Chính phủ
Rudơven đã thông qua các đạo luật được gọi là trung
lậ, nhưng trên thực tế đã góp phần khuyến khích
chính sách hiếu chiến xâm lược của chủ nghĩa phát
xít.


<b>4. Củng cố: </b>


GV nêu câu hỏi kiểm tra HS để củng cố bài học.


+ Tình hình nước

trong những năm 1918 - 1929 như thế nào?


+ Chính sách mới của Tổng thống

Ru-dơ-ven

đã đưa nước

thoát ra khỏi

khủng hoảng


như thế nào?


<b>5. Dặn dò:</b> HS học bài cũ - đọc trc bi mi

<b>V.Rút kinh nghiệm:</b>



.




.



.



.



.



.



.



.



.



.



Ngày soạn:

tíêt 20



<b>Nhật B¶n</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Hiểu được cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
của giới cầm quyền Nhật Bản, đưa đất nước Nhật Bản trở thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới.



<b>2. Tư tưởng </b>


- Giúp HS hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật.
- Giáo dục tinh thần chống chủ nghĩa phát xít và các biểu hiện của nó.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử


- Tăng cường khả năng so sánh, nối kết lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và thế giới.
<b>II. THIẾT BỊ, VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>


- Lược đồ Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản trong những năm 1918 - 1939
- Bảng, biểu đồ về tình hình kinh t xó hi M (trong SGK)


<b>III.Phơng pháp:</b>


<b>- </b>Thuyt trình, vấn đáp
- Chứng minh, so sánh


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>


Hoạt động của GV và Hs Kiến thức cần nắm



<b>* Hoạt động 3: Cả lớp</b>


- GV nhắc bài: Từ đầu năm 1927 ở Nhật Bản đã xuất
hiện những dấu hiệu của cuộc khủng hoảng kinh tế (cuộc
khủng hoảng tài chính làm 30 ngân hàng ở Tôkiô phá
sản). Đến năm 1929 sự sụp đổ của thị trường chứng
khoán Mĩ dẫn đến đại suy thoái ở phương Tây, kéo theo
sự khủng hoảng suy thoái của kinh tế Nhật.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự suy giảm
của kinh tế Nhật và hậu quả của nó.


<b>* Hoạt động 4: Cá nhân </b>


<i>- GV nêu câu hỏi: Để giải quyết khủng hoảng mỗi nước</i>
<i>tư bản có con đường khác nhau. Em hãy cho biết nước</i>
<i>Đức và Mĩ đã giải quyết khủng hoảng bằng con đường</i>
<i>nào?</i>


- HS nhớ lại kiến thức bài cũ trả lời.


<i>- GV nhắc lại kiến thức cũ: Ở nước Đức q trình phát</i>
<i>xít hóa thơng qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản</i>
<i>đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít do Hít le</i>
<i>đứng đầu. Cịn ở Nhật q trình qn phiệt hóa bộ máy,</i>
<i>nhà nước diễn ra như thế nào? Có đặc điểm gì?</i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK phần chữ nhỏ để thấy được
đặc điểm của q trình qn phiệt hóa ở Nhật.



- GV minh họa bằng bức hình “ Quân đội Nhật đánh
chiếm Mãn Châu Trung Quốc” tháng 9/1931 và bức hình
“Qn đội Nhật chiếm vùng Đơng Bắc Trung Quốc năm
1931”. Hình ảnh đội qn Quan Đơng của Nhật, mang vũ
khí quân trang, quân dụng hàng ngũ, chỉnh tề rầm rập tiến


<i>1. Q trình qn phiệt hóa bộ máy nhà nước.</i>


- Để thoát khỏi khủng hoảng và giải quyết những khó
khăn trong nước, giới cầm quyền Nhật chủ trương quân
phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược,
bành trướng ra bên ngoài.


- Khác với Đức, do những bất đồng trong nội bộ giới
cầm quyền, quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong
thập niên 30.


- cùng với q trình qn phiệt hóa, tăng cường chạy
đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật đẩy mạnh chiến tranh
xâm lược Trung Quốc. Năm 1933, Nhật đánh chiếm vùng
Đông Bắc Trung Quốc.


 Nhật Bản nhen lên lò lửa chiến tranh đầu tiên trên


thế giới.


<i>2. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của</i>
<i>nhân dân Nhật Bản</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

vào chiếm đóng các thành phố Đông Bắc Trung Quốc,
không gặp sự chống cự nào. Tồn bộ vùng Đơng Bắc
giàu có của Trung Quốc bị quân Nhật giày xéo, rơi vào
tay quân Nhật. Trên đường phố những người dân Trung
Quốc đang phải chứng kiến cảnh mất nước, chứng kiến
sự giày xéo của quân xâm lược.


<b>* Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV : từ đầu chủ nghĩa quân phiệt Nhật đã bị đa số quân
đội và nhân dân Nhật phản đối, dần dần phát triển thành
phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt.
<b>4. Củng cố:</b>


+ Đặc điểm của q trình qn phiệt hóa ở Nhật.
<b>5.- Dặn dị</b><i>:</i> HS học bài cũ, xem trước bài mới .


<b>V.Rót kinh nghiệm:</b>



.



.



.



.



.



.




.



.



.



.



Ngày soạn:

tíêt 21



<b>Trung Quốc và ấn Độ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được nét chính của phong trào Ngũ Tứ và nét chính của phong trào cách mạng trong giai đoạn
tiếp (thập niên 20 và 30 của thế kỉ XIX)


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tết yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc của các
dân tộc bị áp bức giành độc lập.


- Nhận thức sự mất mát, sự hy sinh, khó khăn và gian khổ của các dân tộc trên con đường đấu tranh
giành độc lập. Từ đó hiểu được giá trị vĩnh hằng của chân lý: “Khơng có gì q hơn độc lập, tự do”.


<b>3. Kỹ năng</b>



- Rèn luyện kỹ năng phân tích tư liệu. Từ đó hiểu được bản chất, ý nghĩa của sự kiện lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu để hiểu được đặc điểm và bản chất của sự kiện.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC


- Ảnh và tư liệu giới thiệu tiểu sử của Mao Trạch Đơng, M.Ganđi.


- Đoạn trích “Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Trung Quốc” (tháng 7/1922).
- Tư tưởng của M.Gani.


<b>III.Phơng pháp:</b>


<b>- </b>Thuyt trỡnh, vn ỏp
- Chng minh, so sỏnh


<i>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1. Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của Nhật Bản trong những năm 1918 - 1939 ?
Câu 2. Q trình qn phiệt hóa diễn ra ở Nhật Bản như thế nào? Nét khác với Đức.


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã có ảnh
hưởng sâu sắc tới cục diện thế giới. Từ năm 1918 kéo dài suốt 20 năm đến Chiến tranh thế giới thứ hai nổ
ra, châu Á đã có những biến chuyển to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội. Những điều đó đã khiến cuộc đấu
tranh giành độc lập ở đây cũng có những bước phát triển mới, ta tìm hiểu điều này qua phong trào cách
mạng ở Trung Quốc, Ấn Độ, hai nước lớn ở châu Á và cũng chính là nội dung chính của bài này.



<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
GV nêu câu hỏi gợi ý HS nhớ lại những kiến thức


về lịch sử Trung Quốc thời phong kiến cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX: <i>Em giới thiệu những hiểu biết</i>
<i>của mình về Trung Quốc trong giai đoạn cuối thế</i>
<i>kỉ XIX đầu thế kỉ XX.</i>


- GV gợi mở, dẫn dắt để tạo không khí sơi nổi qua
các hình ảnh: Triều đại cuối cùng, Nhân vật Phổ
Nghi, Tôn Trung Sơn, Viên Thế Khải, Bức ảnh
“Chiếc bánh ga tô bị cắt...”, Mâu thuẫn cơ bản
trong xã hội, Nhiệm vụ cách mạng của Trung
Quốc,...


- HS: Tự đọc SGK để suy nghĩ và trả lời câu hỏi
sau: <i>Nét chính của phong trào “Ngũ Tứ” (nguyên</i>
<i>nhân, lực lượng tham gia, địa bàn, mục đích)? </i>


<i>1. Phong trào Ngũ Tứ </i>


- Ngày 4/5/1919, đã nổ ra cuộc biểu tình của
3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh nhằm
phản đối âm mưu xâu xé, nô dịch TQ của các nước
đế quốc.


- Phong trào nhanh chóng lan rộng trong cả
nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân, đặc


biệt là giai cấp công nhân. Cuộc vận động lớn này
được gọi là <i>Phong trào Ngũ Tứ.</i>


- Ý nghĩa lịch sử:


+ Phong trào có ý nghĩa to lớn trong lịch sử TQ,
mở đầu cao trào chống đế quốc, chống phong kiến
ở TQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý.


- GV: <i>Nét mới và ý nghĩa của phong trào này?</i>
- HS trả lời, tranh luận bổ sung rồi GV chốt lại.


+ Nét mới đó là lực lượng giai cấp cơng
nhân tham gia với vai trò nòng cốt (trưởng thành và
trở thành lực lượng chính trị độc lập)


+ Đó là mục tiêu đấu tranh chống đế quốc
và phong kiến. Không chỉ dừng lại chống phong
kiến như cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911
(Đánh đổ triều đình Mãn Thanh).


- <i>GV: Từ sau phong trào Ngũ Tứ, cách mạng </i>
<i>Trung Quốc đã có những chuyển biến sâu sắc, điều</i>
<i>đó được thể hiện qua các sự kiện nào</i>


* Hoạt động 3:


- <i>GV nêu câu hỏi: Sau Chiến tranh thế giới thứ</i>


<i>nhất, nguyên nhân nào đưa đến cuộc đấu tranh</i>
<i>chống thực dân Anh ở Ấn Độ ngày dâng cao?</i>
- HS trả lời


- GV: <i>Tại sao Đảng Quốc đại chủ trương đấu</i>
<i>tranh bằng hịa bình?</i>


+ Xuất phát từ tư tưởng của M.Gan-đi, gia
đình ông theo Ấn Độ giáo. Giáo lý của phái được
xây dựng trên hai nguyên tắc chủ yếu:


+ Ahimsa: Tránh làm điều ác, kiêng ăn thịt,
tránh sát hại sinh linh


+ Satiagiaha: Kiên trì chân lý, kiên trì tin tưởng,
khơng dao động và mất lòng tin sẽ thực hiện mong
muốn.


cũ sang cách mạng DCTS kiểu mới. Giai cấp công
nhân TQ bước lên vũ đài chính trị với tư cách một
lực lượng cách mạng độc lập và dần lãnh đạo cuộc
đấu tranh giải phóng của nhân dân TQ


<i>2.Ấn Độ Trong những năm sau Chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ nhất (1918 - 1929)</i>


- Những hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế
giới thứ nhất và chính sách tăng cường ách áp bức,
bóc lột của thực dân Anh đã làm dấy lên một cao
trào chống Anh trong những năm 1918 – 1922 ở


Ấn Độ.


- Nét nổi bật của cao trào là hình thức đấu tranh
diễn ra phong phú, với sự tham gia của đông đảo
các tầng lớp nhân dân và dưới sự lãnh đạo của
Đảng Quốc đại, đứng đầu là lãnh tụ có uy tín lớn
M.Ganđi.


- Chính sách bất bạo động, bất hợp tác – không
sử dụng đấu tranh bạo lực, chỉ biểu tình, bãi cơng,
bãi khóa, tẩy chay hàng hóa Anh,…


- Sự phát triển của phong trào công nhân 
cuối 1925, Đảng Cộng sản Ấn Độ được thành lập.


<i>3.. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm</i>
<i>1929 – 1939.</i>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, đã
làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân
Ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Từ 9/1939, Ấn Độ lại bị lôi cuốn vào cuộc CTTG
thứ II, phong trào cách mạng Ấn Độ chuyển sang
giai đoạn mới.


<b>4. Củng cố</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>a. Trả lời câu hỏi 1; 2.</b>



<b>b. Sưu tầm, giới thiệu về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông và M.Gan-đi.</b>
<b>PHỤ LỤC</b>


<b>1918 - 1922</b> <b>1929 - 1939</b>
1. Vai trị lãnh đạo Đảng Quốc đại


2. Hình thức đấu tránh Hịa bình, khơng sử dụng bạo lực


3. Lực lượng tham gia Học sinh, sinh viên, công nhân. Lôi cuốn mọi tầng lớp tham gia.
4. Sự kiện tiêu biểu - Tẩy chay hàng hóa Anh.


- Khơng nộp thuế


- Tháng 12/1925: Đảng Cộng
sản ra đời.


- Chống độc quyền muối.
- Bất hợp tác


- Mặt trận thống nhất dân tộc


<b>V.Rót kinh nghiƯm:</b>



………

.



.



………

.




.



………

.



.



………

.



.



………

.



.

………



Ngµy soạn:

tíêt 22



<b>Các nớc ĐNA giữa hai cuộc chiến tranh( 2 tiÕt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực
này.


<b>2. Tư tưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Nhận thức được quy luật lịch sử “Có áp bức, có đấu tranh”, thấy tính chất yếu của cuộc đấu tranh


chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp bức.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa các sự kiện
- Nâng cao kỹ năng phân tích, so sánh.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC
- Lược đồ Đông Nam Á.


- Một số hình ảnh, tư liệu về các quốc gia ở ụng Nam A


<b>III.Phơng pháp:</b>


<b>- </b>Thuyt trỡnh, vn ỏp
- Chng minh, so sánh


<i>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1. Nêu những sự kiện chính về cách mạng Trung Quốc trong những năm 1913 - 1919?


Câu 2. Nêu những nhận xét về giai cấp lãnh đạo, con đường đấu tranh của cách mạng Ấn Độ trong
những năm 1910 - 1939? Điểm khác nhau giữa cách mạng Ấn Độ và cách mạng Trung Quốc là gì? Tại sao
Đảng Quốc đại lại chủ trương đấu tranh vằng phương pháp hịa bình khơng sử dụng bạo lực?


<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


- GV treo lược đồ Đông Nam Á để giúp HS
nhận biết 11 quốc gia trong khu vực. Từ đó,
nhắc lại lịch sử cuối thế kỉ XIX.


- Vào cuối thế kỉ XIX khu vực này diễn ra
những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính
trị - xã hội, các nước Đơng Nam Á (trừ Xiêm)
đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân
phương Tây.


- Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân
phương Tây đã làm cho nền kinh tế, chính trị
-xã hội có những biến đổi quan trọng. Hãy xem
đoạn chữ in nhỏ để thấy rõ điều đó.


* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


<i>- GV: </i>Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong
trào độc lập dân tộc phát triển ở hầu khắp các
nước Đông Nam Á. So với những năm đầu thế
kỉ XX, phong trào đã có những bước tiến mới.
- <i>GV: Hãy tìm những biểu hiện của nội dung</i>
<i>này?</i>


<i>1. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội.</i>


Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách khai thác


thuộc địa của thực dân phương Tây đã tác động mạnh làm
chuyển biến về kinh tế, chính trị - xã hội trên khắp Đông
Nam Á.


a. Về kinh tế: Đông Nam Á bị cuốn vào hệ thống kinh
tế của CNTB với tư cách là thị trường tiêu thụ và là nơi
cung cấp nguyên liệu cho chính quốc.


b. Về chính trị: Tuy có những thể chế khác nhau, nhưng
các nước đều do các chính quyền thuộc địa cai trị hoặc lệ
thuộc các nước thực dân.


c. Về xã hội: Sự phân hóa giai cấp diễn ra sâu sắc. Nhất
là sự phát triển mạnh mẽ của giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân.


Cùng với những chuyển biến trong nước, thắng lợi của
Cách mạng tháng Mười Nga và cao trào cách mạng thế
giới đã tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông
Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- HS khai thác tư liệu trong kênh chữ nhỏ, suy
nghĩ, trả lời và bổ sung.


<i>- GV nêu câu hỏi: Tại sao đầu thế kỷ XX xu</i>
<i>hướng mới, xu hướng vô sản lại xuất hiện ở</i>
<i>Đông Nam Á?</i>


- HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý.



rõ rệt với sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và sự t rưởng
thành của giai cấp vô sản.


- Giai cấp tư sản dân tộc đề ra mục tiêu đòi quyền tự do
kinh doanh, tự chủ về chính trị và dạy tiếng mẹ đẻ trong
nhà trường. Một số chính đảng Tư sản được thành lập ở
Inđônêxia, Miến Điện, Mã Lai,…


- Đồng thời giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành với sự
ra đời của Đảng Cộng sản như ở Inđônêxia (1920), Việt
Nam, Mã Lai và Philippin (1930). Nhiều cuộc khởi nghĩa
vũ trang, nổi dậy của công nông đã nổ ra (Inđônêxia 1926
-1927, Việt Nam 1930 – 1931


<b>4. </b>

<b>Củng cố: </b>


<b>5. Dặn dò:</b>


- Trả lời câu hỏi 3 trong SGK


- Lập bảng hệ thống nét chính về các phong trào Phong trào của các nước Lào, Campuchia,
nđônêxia, Mã Lai, Miến Điện.


- Đọc trước bài mới. Sưu tầm tài liệu về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Tiểu sử hình ảnh của Hit-le.


+ Trận đánh tiêu biểu (Matxcơva, Stalingrát, Cuốc xcơ, trn Trõn Chõu Cng)


V.Rút kinh nghiệm:


.




.



.



.



.



.



Ngày soạn:

tíêt 23



<b>Các nớc ĐNA giữa hai cuộc chiến tranh(tt)</b>


<b>I. MC TIấU BI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đơng Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực
này.


<b>2. Tư tưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Nhận thức được quy luật lịch sử “Có áp bức, có đấu tranh”, thấy tính chất yếu của cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp bức.


<b>3. Kỹ năng</b>



- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa các sự kiện
- Nâng cao kỹ năng phân tích, so sánh.


II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC
- Sgk


-SBTLS


<b>III.Ph¬ng ph¸p:</b>


<b>- </b>Thuyết trình, vấn đáp


- Chøng minh, so s¸nh, lam bài tập
<i><b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: SGK</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:</b>


<b>Câu 1: sau chiến tranh thế giới thứ nhất các nước thực dân phương tây đã có chính sách gì với các nước</b>
thuộc địa:


a. Tăng cường buôn bán


b. Tăng cường hợp tác kinh tế khoa học kỹ thuật
c. Tăng cường chính sách khai thác và bóc lột
d. Tăng cường lực lượng quân đội



Câu 2: những chính sách của các nước thực dân phương tây có tác dụng đến những lĩnh vực nào?
a. Kinh tế


b. Xã hội
c. Chính trị
d. Tất cả


Câu 3: vị trí kinh tế ĐNÁ đối với các nước chính quốc:


a. Được đưa vào hệ thống kinh tế của của tư bản chủ nghĩa
b. Thị trường tiêu thụ hàng hóa


c. Nơi cung cấp nguyên liệu cho chính quốc
d. Tất cả


Câu 4: về chính trị: các nước ĐNÁ có đặc điểm chung gì?
a. Bị chính quyền thực dân khống chế


b. Quyết định mọi vấn đề là người bản sứ
c. Đều do vua chuyên chế đứng đầu


d. Người dân tự quyết định tương lai chính trị của mình


Câu 5: những giai cấp nào khơng phải ra đời sau CTTGTN ở ĐNÁ:
a. Công nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

d. Trí thức, tiểu tư sản


Câu 6: trên thế giới sự kiện nào ảnh hưởng đến phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ:
a. Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất



b. Sự phát triển của kinh tế TBCN


c. Phong trào công nhân thế giới phát triển mạnh
d. Thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga 1917


Câu 7: sau CTTGT 2 phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ phát triển với quy mô như thế nào?
a. Chỉ ở 3 nước trên bán đảo Đông Dương


b. Diễn ra chỉ ở Việt Nam


c. Diễn ra chỉ ở nơi nào có Đảng Cộng Sản lãnh đạo
d. Diễn ra hầu khắp các nước


Câu 8: giai cấp tư sản đề ra mục tiêu gì trong cuộc đấu tranh
a. Đời tự do kinh doanh


b. Địi tự chủ về chính trị


c. Địi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường
d. Tất cả


Câu 9: ĐCS được thành lập ở Indonexia thời gian nào?
a. Năm 1919


b. Năm 1920
c. Năm 1921
d. Năm 1922


Câu 10: dước sự lãnh đạo của ĐCS phong trào đòi đập lập dân tộc có đặc điểm gì nổi bật?


a. Xuất hiện hình thức đấu tranh chính trị


b. Hình thức khởi nghĩa vũ trang


c. Có sự tham gia của nhiều tầng lớp giai cấp
d. Được sự giúp đớ của Liên Xô


Câu 11: ĐNÁ sau CTTGTN có những chuyển biến quan trọng gì?


Câu 12: nêu những nét chính về phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ sau CTTGTN?
Câu 13: trình bày những nét chính về phong trào độc lập dân tộc ở Mã lai?


Đáp án



1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


c d d a b d <sub>d</sub> d b b


câu 11 :


- Về kinh tế, Đông Nam á đợc đa vào hệ thống kinh tế của chủ nghĩa t bản với t cách là thị trờng tiêu thụ
hàng hoá, là nơi cung cấp nguyên liệu cho các nớc chính quốc.


- Về chính trị, mặc dù thể chế chính trị của các nớc khác nhau nhng đều có điểm chung là do chính
quyền thực dân khống chế. Tồn bộ quyền hành về chính trị đều tập trung trong tay một đại diện của chính
quyền thuộc địa hay chịu ảnh hởng của các nớc t bản, thực dân.


- Về xà hội, sự phân hoá giai cấp diễn ra ngày càng sâu sắc. Giai cấp t sản dân tộclớn mạnh dần cùng với
sự phát triển của kinh tế công thơng nghiệp. Giai cấp công nhân ngày càng trởng thành về số lợng và ý thức
cách mạng.



- Cựng với những chuyển biến trong nớc, thắng lợi của cách mạng tháng Mời Nga và cao trào cách mạng
thế giới đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc Đông Nam á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc phát triển hầu khắp các nớc Đông Nam á.
So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào dân tộc t sản có những tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của
giai cấp t sản dân tộc.


- Giai cấp t sản dân tộc đề ra mục tiêu đấu tranh đòi quyền tự do kinh doang, tự chủ về chính trị. Một số
chính Đảng t sản đợc thành lập: Đảng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a, phong trào Tha-kin ở Miến Điện, Đại hội toàn
Mã Lai…


- Đầu thập niên 20, giai cấp vo sản trẻ tuổi ở Đông Nam á cũng bắt đầu trởng thành, nhiều Đảng cộng
sản đợc thành lập, Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a (5/1920), trong năm 1930, các dảng cộng sản ra đời ở Đơng
Dơng, Mã Lai, Xiêm, và Phi-líp-pin.


- Dới sự lãnh đạo của đảng công sản, phong trào độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi, quyết liệt, nổi bật là cuộc
khởi nghĩa vũ trang ở In-đô-nê-xi-a (1926-1927) và phong trào cách mạng 1930-1931 nà đỉnh cao là Xô viết
Nghệ Tĩnh (1930-1931) ở Việt Nam, từ năm 1930 quyền lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp vô sản, thông
qua Đảng Cộng sản Việt Nam.


Câu 13:


- Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đã lan rộng trên khắp bán đảo Mã Lai. Giai
cấp t sản dân tộc thơng qua tổ chức Đại hội tồn Mã Lai đã lên tiếng đấu tranh đòi dùng tiếng Mã Lai trong
nhà trờng, đòi thực hiện tự do dân chủ trong kinh doanh. Nhiều cuộc bãi công lớn của cơng nhân bùng nổ
địi tăng lơng, cải thiện điều kiện làm việc.


- Tháng 4/1930, Đảng Cộng sản Mã Lai đợc thành lập. Trong những năm 1934 – 1936, các cuộc tổng
bãi công của công nhân liên tiếp nổ ra, buộc chính quyền thực dân phải đi đến thoả thuận tăng lơng cho công


nhân.


<b>4. Củng cố: </b>



<b>5. Dặn dò:</b>


- Lập bảng hệ thống nét chính về các phong trào Phong trào của các nước Lào, Campuchia,
nụnờxia, Mó Lai, Min in.


<b>V.Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...


Ngày soạn:

tݪt 24



<b>ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai </b>


<b>I. Mơc tiªu bµi häc</b>


<b>1.KÕn thøc</b>


Qua bµi nµy gióp häc sinh nhËn thøc râ:


- Con đờng, nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ II, tính chất của cuộc chiến tranh qua các giai
đoạn khác nhau.


- Kết cục của chiến tranh, ý nghĩa và hệ quả của nó đối với sự phát triển của tình hình thế giới.


- Từ cuộc chiến tranh thế giới thứ II, HS cần nhận thức và rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hồ


bình thế giới hiện nay.


<b>2. T tëng</b>


- Giúp HS thấy đợc tính chất phi nghĩa của chiến tranh đế quốc và bản chất hiếu chiến, tàn bạo của chủ
nghĩa phát xít. Từ đó, bồi dỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo
vệ hồ bình cho tổ quốc và nhân loại.


-Biết q trọng, đánh giá đúng vai trị của Liên Xơ, các nớc đồng minh Mỹ, Anh, của nhân dân tiến bộ
thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xớt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Kỹ năng quan sát, khai thác tranh ảnh lịch sử.


- K nng quan sỏt, khai thỏc, sử dụng lợc đồ, bản đồ chiến tranh.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các s kin lch s.


<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy - häc:</b>


- Các tranh ảnh có liên quan (quân Đức tiến vào Pari) cuộc tấn cộng trận Châu Cảng, trận chiến đấu tại
Xtalingrat, hồng quân Liên Xô cắm cờ chiến thắng trên nóc nhà quốc hội Đức, Hirosima sau khi b nộm bon
nguyờn t.


-Các tài liệu tham khảo có liên quan.


<b>III.Phơng Pháp:</b>


-Thuyết trình
-Thảo luận nhóm
-Làm Bài tập



<b>IV. Gợi ý Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1.n nh lp:</b>
<b>2. Kim tra bi c</b>
<b>3.Bi mi:</b>


<b>. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Con ng, nguyên nhân nào đã dẫn tới bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Kết cục
của chiến tranh có tác động nh thế nào đối với tình hình thế giới? Cần phải đánh giá sao cho đúng về vai trị
của Liên Xơ, các nớc đồng minh Mỹ, Anh, của nhân dân thế giới trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? Đó
là những câu hỏi lớn các em cần phải giải đáp qua tìm hiểu bài học này.


. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <i><b><sub>Kiến thức cơ bản</sub></b></i>


<b>* Hoạt động 1:</b> Cả lớp


- GV gợi cho HS nhớ lại các bớc phát triển thăng trầm
của CNTB giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Đặc biệt,
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã gây ra
hậu quả nghiêm trọng dẫn tới sự ra đời và lên cầm quyền
của chủ nghĩa phát xít ở một số nớc, điển hình là Đức
-Italia - Nhật Bản. Trên thế giới hình thành 2 khối đế quốc
đối địch nhau: một bên là Mỹ - Anh - Pháp một bên là Đức
- Italia - Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết giữa
hai khối này đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh
toàn cầu lần thứ 2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Vậy các bớc đi cụ thể trên con đờng dẫn tới chiến
tranh thế giới thứ II diễn ra nh thế nào? Cần nhận định thế
nào cho đúng về nguyên nhân dẫn đến chiến tranh? Chúng
ta sẽ lần lợt tìm hiểu ở mục I.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân:</b>



<i>- GV nêu câu hỏi: Đầu những năm 30, các nớc </i>
<i>phát xít Đức - Italia - Nhật Bản đã có những hoạt </i>
<i>động quân sự nh thế nào? Những hoạt động đó nói lên</i>
<i>điều gì?</i>


- HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trao đổi với nhau. GV
gọi 1 HS trả lời, HS khai bổ sung cho bạn sau đó GV nhận
xét và chốt ý.


Đầu những năm 30, các nớc phát xít Đức Italia
-Nhật Bản đã có những hoạt động qn sự ráo riết:


<b>1. C¸c níc ph¸t xít đẩy mạnh chính sách</b>
<b>xâm lợc (1931-1937)</b>


Th nht, trong nhng năm 1936 - 1937, 3 nớc Đức,
Italia, Nhật Bản đã ký kết và cùng gia nhập "Hiệp định
chống quốc tế cộng sản". Liên minh phát xít Đức Italia
-Nhật Bản đợc hình thành, cịn đợc gọi là "Trục tam giác
Béc lin - Rô ma - Tôkiô". Sự thành lập khối trục khơng
phải chỉ nhằm mục đích chống quốc tế cộng sản mà trớc
mặt và cấp bách hơn là nhằm chống các địch thủ đế quốc
phơng Tây gây chiến tranh để phân chia lại thế giới, giành


lại thị trờng v thuc a.


- Đầu những năm 30, các nớc Đức,
Italia, Nhật Bản liên kết với nhau thành lập
khối liên minh phát xít


Th hai v ng thi trong thời gian đầu những năm
1930, khối này tăng cờng các hoạt động quân sự và gây
chiến tranh xâm lợc ở nhiều khi vực khác nhau trên thế
giới. Sau khi chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc (1931) từ
1937, Nhật Bản mở rộng xâm lợc trên toàn lãnh thổ Trung
Quốc. Phát xít Italia tiến hành xâmlợc Êtiơpia năm 1935;
cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban Nha nhằm hỗ trợ lực
lợng phát xít Phran cô đánh bại Chính phủ cộng hồ
(1936-1939). Sau khi xẻ bỏ hoà ớc Véc xai, nớc Đức phát
xít hớng tới mục tiêu thành lập một nớc "Đại Đức" bao
gồm tất cả các lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở Châu Âu.


Tất cả những hoạt động trên của phe phát xít biểu hiện
rõ tham vọng điên cuồng của phe này trong việc gây chiến
tranh phân chia lại thế giới. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh
thế giới đã gần kề, nếu khơng có những hành động kiên
quyết thì khơng thể ngăn chặn đợc.


- 1931 - 1937, khèi phát xít đẩy mạnh
chính sách bành trớng xâm lợc:


+ Nhật chiếm vùng Đông Bắc rồi mở
rộng chiến tranh xâm lợc trên toàn lÃnh thổ
Trung Quốc.



+ Italia xâm lợc Ê - ti- «pia (1935),
cïng víi §øc tham chiÕn ë T©y Ban nha
(1936-1939)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Tiếp đó, GV hỏi: Trớc chính sách bành trớng xâm lợc
của phe phát xít, các nớc lớn (Liên Xơ, Mỹ, Anh, Pháp)
có thái độ nh thế nào? Em có nhận xét gì về những thái
độ đó?


- HS đọc sách, trả lời câu hỏi. GV bổ sung và chốt ý:
+ Trớc sự bành trớng xâm lợc của phe phát xít, Liên
Xơ nhận định chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất
nên đã chủ trơng liên kết với các nớc t bản Anh, Pháp, Mỹ
thành lập mặt trận thống nhất chống phát xít, chống chiến
tranh để bảo vệ hồ bình, dân chủ cho tồn nhân loại. Liên
Xơ cũng kiên quyết đứng về phía các nớc Êtiơpia, cộng
hồ Tây Ban Nha và Trung Quốc chống xâm lợc. Rõ ràng,
Liên Xơ đã có một thái độ rất kiên quyết, tích cực nhằm
ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới.


+ Chính phủ các nớc Mỹ, Anh, Pháp đều có chung
một mục đích là giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho
mình. Họ lo sợ sự bành trớng của chủ nghĩa phát xít nhng
vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản. Vì thế, giới cầm quyền
các nớc Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xơ
để chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhợng
bộ phát xít nhằm đẩy các nớc này quay sang tấn công Liên
Xô. Với "Đạoluật trung lập" (8/1935) giới cầm quyền Mỹ
thực hiện chính sách khơng can thiệp vào các sự kiện xảy


ra bên ngoài châu Mỹ.


Nh vậy, các nớc Mỹ - Anh - Pháp bộc lộ thái độ không
kiên quyết hợp tác cùng Liên Xô chống phát xít, đồng thời
lại muốn mợn tay phát xít tiêu diệt Liên Xơ và nh thế "Cị
ngào tranh chấp, ng ơng thủ lợi". Chính thái độ nhợng bộ
của Mỹ - Anh - Pháp đã tạo điều kiện thuận lợi để phe phát
xít thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lợc của mình.


- Thái độ của các nớc lớn:


+ Liên xơ: kiên quyết chống chủ nghĩa
phát xít, chủ trơng liên kết với các nớc
Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ
chiến tranh.


+ Mỹ, Anh, Pháp: không liên kết chặt
chẽ với Liên Xơ để chống phát xít, trái lại
cịn thực hiện chính sách nhợng bộ phát xít
hịng đẩy phát xít tấn cơng Liên Xô.


<b>* Hoạt động 1:</b> Cả lớp và cá nhân:


Trớc hết, GV sử dụng lợc đồ hình 42 SGK (Lợc đồ
Đức -Iatalia gây chiến và bành trớng từ tháng 10/1935 đến
tháng 8/1939) kết hợp với tờng thuật cho HS một số sự
kiện nh sau:


Nh ở trên đã nói, trớc thái độ nhợng bộ, thoả hiệp của
Mỹ - Anh - Pháp, chính quyền các nớc phát xít đã lợi dụng



<b>2. Từ hội nghị Muy -ních đến chiến</b>
<b>tranh thế giới:</b>


* Héi nghÞ Muy ních:
- Hoàn cảnh triệu tập:


+ 3/1938, c thụn tớnh áo. Sau đó, Hít le
gây ra vụ xuy - đét nhằm thơn tính Tiệp
Khắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm
l-ợc của mình.


Bớc đầu tiên trong kế hoạch chinh phục châu Âu và
thế giới của phát xít Đức là chiếm tất cả đất đai có ngời
Đức ở, những nớc láng giềng của Đức, trớc hết là áo rồi
đến Tiệp Khắc và Ba Lan.


Ngày 11/3/1938, quân đội Đức tràn vào nớc áo.
13/3/1938, một luật pháp quyết định sáp nhập áo vào đế
quốc Đức đợc ban hành. Anh, Pháp không bảo vệ nền độc
lập của áo mà thực tế đã ủng hộ cuộc xâm lợc của Đức.
02/4/1938, chính phủ Anh đã chính thức cơng nhận việc
n-ớc Đức thơn tính áo, chính phủ Pháp cũng giữ lập trờng
t-ơng tự nh vậy.


Sau khi nuốt trôi áo, Đức chuẩn bị thơn tính Tiệp
Khắc. Tiệp Khắc chiếm một địa vị đặc biệt quan trọng
trong kế hoạch giành quyền thống trị lục địa châu Âu của


đế quốc Đức. Tiệp Khắc vốn gắn với Pháp và Liên Xô
bằng hiệp ớc tơng trợ là trở ngại quan trọng cho việc thực
hiện những mu đồ xâm lợc của Hít le ở Trung và Đông
Nam Âu. Đánh vào Tiệp Khắc tức là Hít le đồng thời đã
giáng một địn mạnh vào Pháp, loại trừ đồng minh quan
trọng của Pháp ở Trung Âu và cơ lập Pháp. Ngồi ra việc
chiếm Tiệp Khắc mở ra cho Đức khả năng "thọc vào sờn"
của Ba Lan. Kế hoạch xâm lợc Tiệp Khắc cũng nhằm
chống Liên Xô và là giai đoạn quan trọng nhất trong việc
chuẩn bị chiến tranh chống Liên Xơ.


Để thơn tính Tiệp Khắc, Hít le đã gây ra "vụ Xuy
-đét". Xuy - đét là vùng đất ở phía tây và tây bắc Tiệp
Khắc. Nơi đây có trên 3 triệu ngời nói tiếng Đức. Bằng
cách xúi giục các c dân gốc Đức sinh sống ở vùng Xuy
-đét của Tiệp Khắc dậy địi li khai, Hít le trắng trợn yêu cầu
chính phủ Tiệp Khắc trao quyền tự tự trị cho Xuy - đét.
Tr-ớc tình thế cấp bách đó, Liên Xơ tun bố sẵn sàng giúp
Tiệp Khắc chống xâm lợc nếu các nớc phơng tây cũng
chung hành động. Nhng các nớc Anh, Pháp vẫn tiếp tục
chính sách thoả hiệp, yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhợng
bộ Đức. Hơn thế nữa, Anh - Pháp còn gửi tối hậu th đe
doạ: nếu Tiệp Khắc tiếp nhận sự giúp đỡ của Liên Xơ thì
cuộc chiến tranh của nớc Đức phát xít sẽ mang tính chất
một cuộc "Thập tự chinh" chống Liên Xơ mà Anh, Pháp
khó tránh khỏi khơng tham gia.


chèng xâm lợc.


+ Anh - Pháp tiếp tục thoả hiệp, yêu cầu


chính phủ Tiệp Khắc nhợng bộ Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngy 29/9/1938, Hội nghị Muy ních đợc triệu tập với
sự tha gia của ngời đứng đầu các chính phủ Anh Pháp
Đức và Italia. Một hiệp định đã đợc ký kết. Theo đó, Anh
-Pháp trao vùng Xuy - đét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi
lấy dự cam kết của Hít le về việc chấm dứt mọi cuộc thơn
tính ở Châu âu. Đại biểu Tiệp Khắc đợc mời đến Muy
-ních chỉ để tiếp nhận và thi hành hiệp định.


- HS theo dâi ghi chÐp. Sau khi têng thuËt xay sự kiện
Muy - ních, GV phát vấn<i>: Nêu nhận xÐt cđa em vỊ sù kiƯn</i>
<i>Muy - nÝch</i>?


(<i>GV có thể gợi ý: Chính sách dung túng, nhợng bộ</i>
<i>phát xít của Anh Pháp đợc thể hiện ở hội nghị Muy </i>
<i>-ních nh thế nào? HN này thể hiện âm mu gì của chủ nghĩa</i>
<i>đế quốc đối với Liên Xô)</i>


- HS thảo luận với nhau, GV gọi một số HS trả lời và
bổ sung cho bạn. Sau đó, GV nhận xét, phân tích và chốt
ý:


- Nội dung: Anh - Pháp ký hiệp định
trao vùng xuy - đét của Tiệp Khắc cho Đức.
Đổi lại, Đức cam kết chấm dứt mọi cuộc
thơn tính ở Châu Âu.


Thoả hiệp đế quốc ở Muy ních là đích cao nhất của
chính sách dung túng, nhợng bộ, lơi kép phát xít mà các


n-ớc phơng Tây đã thi hành từ đâu để chống lại Liên Xô.
Ngày 30/9, Đức và Anh đã ký ở Muy ních một bàn tun
bố "khơng xâm phạm lẫn nhau để giải quyết hồ bình các
vấn đề tranh chấp". Sau đó một thời gian ngắn, một bản
tuyên bố tơng tự cũng đợc ký kết giữa Đức và Pháp.


Hiệp nghị Muy nich về thực chất là một âm mu
nghiêm trọng nhằm thành lập "mặt trận thống nhất của
chủ nghĩa đế quốc quốc tế" chống Liên Xô. Đây là lần thứ
hai sau khi cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi, các nớc đế
quốc hầu nh đã đạt đợc mục đích của chúng (lần thứ nhất
là mặt trận đế quốc 14 nớc vũ trang can thiệp vào Liên Xô
từ 1918 - 1921)


<b>* Hoạt động 2:</b> Cả lớp và cá nhân:


- <i>GV nêu câu hỏi: Sau khi chiếm đợc Xuy - đét, Hít -le</i>
<i>có hành động nh thế nào? Hành động đó thể hiện âm mu</i>
<i>gì của phát xít Đức?</i>


- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời: GV phân tích, bổ
sung và chốt ý.


- ý nghÜa:


+ Hội nghị Muynich là đỉnh cao của
chính sách dung túng, nhợng bộ phát xít
của Mỹ - Anh - Pháp.


+ Thể hiện âm mu thống nhất của chủ


nghĩa đế quốc (kể cả Anh - Pháp - Mỹ và
Đức - Italia - Nhật Bản) trong việc tiêu diệt
Liên Xô.


Sau khi chiếm Xuy đet, 03/1939 Hít le thơn tính tồn
bộ Tiệp Khắc, xố bỏ nền độc lập của nớc này. Nh vậy,


* Sau khi héi nghÞ Muy nich:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

bọn xâm lợc phát xít đã trắng trợn dày xéo lên hiệp định
vừa ký kết ở Muy nich giới thống trị Anh - Pháp - Mỹ tính
tốn rằng, sau khi chiếm trọn Tiệp Khắc, Đức sẽ tấn công
Liên Xô.


Nhng thực tế, sau khi chiếm Tiệp Khắc, Hít le bắt đầu
gây hấn và chuẩn bị tiến hành chiến tranh với Ba Lan. Trớc
khi khai chiến, Đức đã đề nghị đàm phán với Liên Xơ để
phịng khi chiến tranh bùng nổ phải chống lại 3 cờng quốc
trên cả hai mặt trận (Anh - Pháp ở phía tây và Liên Xơ ở
phía đơng). Liên Xơ chấp nhận đàm phán vì đây là giải
pháp tốt nhất để tránh một cuộc chiến tranh và bảo vệ
quyền lợi quốc gia trong tình thế cơ lập lúc bấy gì. Bản
"Hiệp ớc Xơ - Đức không xâm lợc nhau" đã đợc ký kết
ngày 23/8/1939 và kèm theo đó là một "Biên bản mật"
nhằm phân chia khu vực ảnh hởng ở Đông Âu giữa hai
n-ớc.


Những hành động trên đây của Đức đã phơi bầy rõ bản
chất hiếu chiến và âm mu nham hiểu của đế quốc Đức.
Cam kết "chấm dứt mọi cuộc thơn tính ở Châu Âu" của


Hit le ở hội nghị Muy nich chỉ là ảo tởng của Mỹ Anh
-Pháp. Thực tế, Đức đã thể hiện rõ mu đồ của mình là bành
trớng thế lực ở Châu Âu trớc, sau đó mới dốc toàn lực lợng
ở một cuộc chiến tranh quyết định sống mái.. với Liên Xô.
Bởi lẽ, Đức đã sớm nhận thấy thái độ dung túng, nhu nhợc
của Mỹ - Anh - Pháp và biết rằng tấn công Liên Xô trớc là
một việc khó khăn và nguy hiểm, vì Liên Xơ là nớc XHCN
to lớn, có nguồn dữ trữ về nhân lực và vật lực vô tận.


<i>- GV chuyển ý: Vậy chiến tranh thế giới thứ hai đã</i>
<i>bùng nổ và lan rộng ở Châu Âu nh thế nào? Chúng ta tiếp</i>
<i>tục tìm hiểu.</i>


Kh¾c (03/1939)


- Tiếp đó, Đức gây hấn và chuẩn bị tn
cụng Ba Lan.


23/8/1939 Đức ký với Liên Xô "hiệp
-ớc Xô- Đức không xâm lợc nhau"


Nh vy, c ó phản bội lại hiệp định
Muy nich, thực hiện mu đồ thơn tính Châu
Âu trớc rồi mới dốc tồn lực đánh Liên Xô


<b>* Hoạt động 1:</b> Cả lớp + Cá nhân


GV cho häc sinh quan s¸t tranh Hirosima sau khi bị
ném bom nguyên tử và bảng so sánh 2 cuéc chiÕn tranh
thÕ giíi.



<i>- GV đa ra câu hỏi: Nêu kết cục của chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ hai? Từ đó em hãy rút ra bài học cho cuộc đấu</i>
<i>tranh bảo vệ hồ bình thế giới hiện nay?</i>


- Hs theo dõi SGK, trao đổi với nhau. GV gọi một số
em phát biểu suy nghĩ của mình. Sau đó GV nhận xét, bổ
sung, chốt ý.


<b>V. KÕt cơc cđa chiÕn tranh thÕ giíi thø</b>
<b>hai</b>.


- Chủ nghĩa phát xít Đức - Italia - Nhật Bản
sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi vĩ đại thuộc về
các dân tộc trên thế giới đã kiên cờng
chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít. Trong
đó, 3 cờng quốc Liên Xơ, Mỹ, Anh là lực
l-ợng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong
việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Về kết cục của chiến tranh về cơ bản nh SGK.
+ Bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hồ bình thế giới
hiện nay: Ngày nay, chiến tranh xung đột vẫn thờng xuyên
diễn ra ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới. Nếu nh
cuộc chiến tranh thế giới thứ ba nổ ra, sẽ không chỉ gây
nên một sự thơng vong và tổn thất khổng lồ, mà sẽ là cuộc
chiến tranh hạt nhân dẫn đến sự huỷ diệt tồn nhân loại.
Cũng vì thế, cuộc đấu tranh bảo vệ hồ bình, chốnh nguy
cơ chiến tranh hạt nhân huỷ diệt để bảo vệ sự sống của con
ngời và nền văn minh nhân loại đang là nhiệm vụ cấp bách


hàng đầu của toàn thể mọi ngời. Đồng thời, lồi ngời cần
mau chóng tìm ra giải pháp để tháo gỡ xung đột, hạn chế
tối đa các cuộc chiến tranh mang tính khu vực đang diễn
ra hoặc có nguy cơ diễn ra trên


nhất trong lịch sử nhân loại, làm cho 60
triệu ngời chết, 90 triệu ngời bị thơng,
thiệt hại về vật chất 4000 tỷ đô la.


- ý nghĩa: CTTG II kết thúc đã dẫn
đến những biến đổi căn bản của tình hình
thế giới.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


-Cng c: GV cng c kin thc cho HS bằng cách yêu cầu các em tổng hợpkiến thức đã học trả lời các
câu hỏi nh sau:


1. Nguyên nhân và con đờng dẫn tới chiến tranh thế giới thứ II?


2. Kết cục của CTTG II và rút ra bài học cho bản thân em về cuộc đấu tranh bảo vệ hồ bình thế gii
hin nay.


<b>-Dặn dò:</b>


- Su tm tranh nh, ti liu cú liên quan đến cuộc chiến tranh thế giới II.

<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn:

tíêt 25


<b>Ơn tập lịch sử thế giới hiện đại </b>




<b>I. Mơc tiªu bài học</b>
<b>1.kiến thức</b>


<b>Học xong bài học nhằm giúp HS cần:</b>


- Nhận thức một cách hệ thống, khái quát các sự kiện lịch sử thế giới 1917- 1945 đã đợc học qua 4
ch-ơng: Chơng I (Cách mạng tháng Mời Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
1921 – 1941), Chơng II (các nớc t bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1928 – 1939), Chơng
III (Các nớc châu á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 – 1939), Chơng IV (Chiến tranh thế giới thứ hai
1939 – 1945).


- Nắm đợc những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại.


- Nhận thức đợc mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam trong thời kỳ 1917 – 1945.
<b>2. T tởng</b>


- Khắc sâu cho HS nhận thức khách quan, khoa học về các sự kiện lịch sử đã học.


- Giáo dục cho các em thái độ trân trọng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, biết đánh giá đúng về công
cuộc xây dựng CNXH và vai trị của Liên Xơ, biết đánh giá khách quan về CNTB, biết phòng ngừa và ngăn
chặn nguy cơ chiến tranh th gii...


<b>3. Kỹ năng</b>


- Hệ thống hoá các sự kiện lịch sử, thiết kế bảng biểu.


- Bit phõn tớch, đánh giá để lựa chọn những sự kiện quan trọng, có tác động ảnh hởng to lớn đến lịch sử
thế gii.



<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>:


- Bng niờn biểu về những sự kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1917 – 1945)
- Tài liệu tham khảo có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Th¶o ln


- Trình bày diễn biến dựa vào lợc đơ
- Nhận xét


<b>IV. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1.ổn định lớp:</b>


<b>2.KiĨm tra bài cũ: không</b>
<b>3.Bài mới:</b>


<b>. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Trong phn lịch sử thế giới hiện đại, các em đã đợc tìm hiểu những sự kiện hết sức phong phú và phức
tạp qua 4 chơng: Chơng I: Cách mạng tháng Mời Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
(1921 – 1941); Chơng II: Các nớc t bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939);
Ch-ơng III: Các nớc Châu á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939); ChCh-ơng IV: Chiến tranh thế giới
thứ hai (1939 – 1945). Tổng kết lại toàn bộ các kiến thức lịch sử thế giới đã học, lựa chọn và thống kê
những sự kiện quan trọng có ảnh hởng to lớn, đồng thời nhận thức đúng những nội dung chính của lịch sử
thế giới hiện đại là nhiệm vụ cơ bản của chúng ta qua bài học hơm nay. Trên cơ sở đó, các em cần biết đánh
giá đúng về mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam trong thời kỳ 1917 – 1945.


Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp


<b>Hoạt động của thày và</b>



<b>trß</b>


<b>KiÕn thức cơ bản HS cần nắm vững</b>


<b>Hot ng 1: Làm việc</b>
<b>theo nhóm</b>


- Trớc hết GV dẫn: Trong
gần 3o năm 1917-1945 nhiều
sự kiện lịch sử đã diễn ra trên
toàn thế giới. Trong số đó có
những sự kiện tác động, ảnh
hởng to lớn đến lịch sử thế
giới. Chúng ta cùng ôn tập các
sự kiện lịch sử cơ bản theo
bảng thống kê dới dây.


- GV vÏ bảng thống kê
theo mÉu nh trong sgk lên
bảng.


- Sau ú, GV chia lớp
thành 3 nhóm, nhiệm vụ cụ
thể của mỗi nhóm nh sau:


<i>+ Nhãm 1: Thèng kª</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>những sự kiện lịch sử cơ bản</i>
<i>về nớc Nga và công cuộc xây</i>
<i>dựng CNXH ở Liên Xô </i>


<i>1917-1945.</i>


<i>+ Nhãm 2: Thèng kê</i>
<i>những sự kiện lịch sử cơ bản</i>
<i>về c¸c níc TBCN trong giai</i>
<i>đoạn 1917-1945 .</i>


<i>+ Nhóm 3: Thống kê</i>
<i>những sự kiện lịch sử cơ bản</i>
<i>diễn ra ở các nớc Châu á</i>
<i>trong giai đoạn 1917-1945</i>.


+ Cỏc nhúm nhn cõu hi
ca mình, các thành viên xem
xét củng cố lại các kiến thức
đã học, trao đổi, thảo luận với
nhau đa ra cách kiến giải
thống nhất rồi trình bầy ra
giấy.


- Tiếp đó, GV gọi đại diện
các nhóm trình bày phần
thống kê của mình. Nhóm
khác có thể bổ sung đóng góp
ý kiến.


- GV nhận xét, bổ sung
phần trả lời của mỗi nhóm.
Cuối cùng, GV đa ra ý kiến
phản hồi bằng cách treo lên


bảng bảng thống kê về những
sự kiện chính của lịch sử thế
giới hiện đại 1917-1945 mà
giáo viên đã chuẩn bị từ trớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Niên </b>
<b>đại</b>


<b>Sù kiƯn</b> <b>DiƠn biÕn chÝnh</b> <b>KÕt qu¶, ý nghÜa</b>


2-1917


<b>I. Níc Nga (Liên </b>
<b>Xô)</b>


Cách mạng dân chủ
t sản


- Tổng bÃi công chính trị ở
Petơrograt.


- Khi ngha v trang
- Nga Hoàng bị lật đổ


- Lật đổ chế độ Nga Hoàng


- Hai chính quyền song song tồn tại
- Cách mạnh dân chđ t s¶n kiĨu míi



11-1917


Cách mạng XHCN - Chiếm các vị trí then chốt ở thủ
đơ.


- ChiÕm cung ®iƯn Mùa Đông
- Toàn bộc chính phủ lâm thời t
sản bị bắt (trừ thủ tớng Kerenxki)


- Thnh lp chớnh quyn Xô Viết do
Lênin đứng đầu.


- Đa giai cấp công nhân và nhân dân
lao động Nga lên làm chủ đất nớc.
- Là tấm gơng cổ vũ phong trào
CMTG i theo con ng CMVS.
19



18-1920


Chống thù trong giặc
ngoài


- Quõn i 14 nớc đế quốc câu
kết với bọn phản động trong nớc
mở cuộc tấn công vũ trang vào
n-ớc Nga Xụ Vit.


- Thực hiện chính sách cộng sản


thời chiÕn.


- đẩy lùi cuộc tấn công của kẻ thù.
- Nhà nớc Xơ viết đợc bảo vệ và giữ
vững.


19

21-1925


ChÝnh s¸ch kinh tế
mới và công cuộc
khôi phục kinh tế


- Trong nông nghiệp thay thế chế
độ trng thu lơng thực thừa bằng
thu thuế lơng thực.


- Trong công nghiệp, tập trung
khôi phục công nghiệp nặng.
- Trong thơng nghiệp: Tự do buôn
bán, phát hành đồng Rup mới.


- Hoàn thành công cuộc khôi phục
kinh tế.


- Phục vụ cho công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xà hội ở một số nớc hiện
nay.



12
-1922


Liên bang CHXHCN
Xô Viết thành lập
(Liên Xô).


- Gồm 4 nớc Cộng hoà Xô viết
đầu tiên là Nga, Ucraina,
Blorutxia và ngoại Cápcadơ.


- Tng cng sức mạnh về mọi mặt để
xây dựng thành cơng CNXH.


19

25-1941


Liªn Xô xây dựng
CNXH


- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất (1928-1932)


- Kế hoạch 5 năm lần thứ hai
(1933-1937)


- Kế hoạch 5 năm lần thứ 3 (từ
năm 1937) bị gián đoạn do phát
xít Đức tấn c«ng 6-1941.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

19

41-1945


Chiến tranh vệ quốc
vĩ đại


- Giải phóng lÃnh thổ Liên Xô.
- Giải phóng các nớc trung và
Đông âu.


- Tiờu dit phỏt xớt c Beclin,
tấn công đạo quân Quan Đông
của Nhật ở Mãn châu.


- Là lực lợng trụ cột góp phần quyết
định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa
phát xít.


- b¶o vệ vững chắc tổ quốc XHCN,
tiếp tục xây dựng CNXH.


19

19-1922


<b>II. Các nớc TBCN</b>
- Hội nghị Véc
xai (1919-1920) và


HN Oasinhton
(1921-1922)


Ký kết các hoà ớc và các hiệp
-ớc phân chia quyền lợi.


- Các nớc t bản thắng trận giành
nhiều lợi lộc.


- Các nớc bại trận chịu nhiều điều
khoản nặng nề.


- Mt trt t th giới mới đợc thiết
lập (trật tự Vecxai-Oasinhtơn).
- Mâu thuẫn giữa các đế quốc tiếp
tục căng thẳng.


19

18-1923


Khđng ho¶ng kinh tế
Chính trị


- Nền KT bị chiến tranh tàn phá,
gặp rất nhiều khó khăn.


- Chớnh tr Xó hi bất ổn định,
cao trào cách mạng dâng cao suốt
những năm 1918-1923



- đẩy hệ thống TBCN vào tình trạng
khơng ổn định.


- Tạo điều kiện cho phong trào
CMTG phát triển mạnh, làm ra đời
các ĐCS tổ chức QTCS (1919).
19



24-1929


n nh v phỏt trin
kinh t


- Các ngành công nghiệp phát
triển nhanh chóng.


- Là thời kỳ phồn vinh cđa kinh tÕ
Mü.


- KT phát triển khơng đồng bộ và
thiếu kế hoạch, thiếu điều tiết.


- Tạo nên giai on n nh tm thi
ca CNTB.


- nảy sinh mầm mống dẫn tới khủng
hoảng kinh tế.



19

29-1933


Đại khủng hoảng
kinh tế


- Nổ ra đầu tiên ở Mỹ, rồi lan
khắp thế giới t bản.


- K o dài gần 4 năm (1929-1933)
trầm trọng nhất là năm 1932.


- Tàn phá nặng nề nền kinh tế, chính
trị xà hội rối loạn, phong trào CM
bïng nỉ.


- Các nớc TB tìm lối thốt bằng
những con đờng khác nhau: Cải cách
(Mỹ, Anh, Pháp), thiết lập chế độ
độc tài phát xít (Đức, Italia, Nhật
Bn)


19
33


Chủ nghĩa phát xít
lên cầm quyền ở Đức


- 30/1/1933 Hít le lên làm Thủ


t-ớng Chính phủ, thiết lập chế độ
độc tài phát xít ở Đức.


- Thi hành chính sách chính trị,
kinh tế, đối ngoại phản động
nhằm phát động chiến tranh phân


- Më ra thêi kỳ đen tối trong lịch sử
nớc Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

chia lại thế giới.
19



33-1935


Chính sách mới
(New deal) của tổng
thống Mỹ
Ru-dơ-ven)


- Thực hiện một hệ thống các
chính sách, biện pháp của nhà
n-ớc trên các lĩnh vực KT tài chính
và chính trị xà hội.`


- Cứu nguy chủ nghĩa t bản Mỹ khỏi
cơn nguy kịch.


- Lm cho nớc Mỹ duy trì đợc chế độ


dân chủ t sản ,khơng đi theo con
đ-ờng chủ nghĩa phát xít.


N
ưa
cuối
những
năm
1930


Hỡnh thnh 2 khi
quc i ch nhau


- 1936-1937, khối phát xít Đức,
Italia, Nhật bản (cịn gọi là trục
tam giác B clin – Roma – ð
Tơkiơ) đợc hình thành.


- Khèi thø hai thµnh lËp muộn
hơn gồm Mỹ, Anh, Pháp.


- Quan hệ quốc tế căng thẳng, dẫn
tới bùng nổ cuộc chiến tranh thế
giới lần thứ hai.


- Thúc đẩy phong trào mặt trận nhân
dân chống phát xít và chiến tranh.


19


39-1945


Chiến tranh thÕ giíi
thø hai


- ban đầu là cuộc chiến tranh giữa
2 khối đế quốc Đức – Italia –
Nhật bản và Mỹ – Anh- Pháp.
- Sau khi Liên Xô tham chiến
,Mỹ, Anh và nhiều nớc khác đứng
về phía Liên Xơ chống phát xít.
Chiến tranh TG II trở thành cuộc
chiến tranh chống phát xít


- Chủ nghĩa phát xít Đức – Italia,
Nhật bản bị tiêu diệt. Thắng lợi
thuộc về các nớc đồng minh chống
phát xít.


- Më ra thêi kú ph¸t triĨn míi cđa hƯ
thèng TBCN.


19

18-1923


<b>III. C¸c nớc châu á</b>
Cao trào cách mạng
giải phóng dân tộc.



- 04/5/1919, phong trào Ngũ Tứ ở
Trung quốc


- 1921 cách mạng Mông cổ thắng
lợi.


- 1918-1922, nhõn dõn n tng
cng u tranh chống thực dân
Anh.


- Phong trµo ë Thỉ Nhü Kú,
Apganitxtan, TriỊu tiªn...


- Cổ vũ tinh thần đấu tranh ca nhõn
dõn Chõu ỏ.


- Chuẩn bị cho bớc phát triển ở giai
đoạn sau.


19

24-1929


Phong trào giải
phóng dân tộc tiếp
diễn mạnh mẽ ở
Châu á


- Trung quc, 1924-1927 diễn
ra nội chiến CM lần thứ nhất.


- ấn độ: phong trào công nhân
1924-1927. Đảng Quốc đại tăng
cờng hoạt động.


- Inđonexia : Đảng cộng sản tích
cực lãnh đạo quần chúng đấu
tranh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

19

29-1939


Phong trµo giải
phóng dân tộc và
phong trào mặt trận
nhân dân chống phát
xít.


- Trung Quc: u tranh
chng nn thống trị phản động
T-ởng Giới thạch và kháng chiến
chống phát xít Nhật xâm lợc.
- ấn độ: Phong trào đấu tranh
chống thực dân Anh 1929-1932.
ĐCS ấn độ thành lập (tháng
11/1939).


- Việt Nam: ĐCSVN ra đời
(1930) lãnh đạo cao trào CM
1930-1931, cuộc vận động dõn


ch 1936-1939.


- Inđonexia: Thành lập mặt trận
thống nhất chống phát xít năm
1929


- Tạo nên làn sóng CM sôi nổi ở
các nớc châu á.


- Tn cụng mnh mẽ vào các thế lực
đế quốc, thực dân, phát xít.


19

39-1945


Cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc trong
chiến tranh thế giới
thứ II


- Trung Quèc: Cuéc chiÕn tranh
chèng Nhật 8 năm 1937-1945 kết
thúc thắng lợi.


- Triu Tiờn: Khỏng chiến làm
suy yếu lực lợng phát xít Nhật
chiếm úng.


- Đông Nam á: Đấu tranh mạnh


mẽ chống phát xít Nhật. Sau khi
Nhật đầu hàng CM nhiều nớc
giành thắng lợi: Việt Nam
(8/1945), Lào (8/1945),
CamPuchia (10/1945).


- Indonexia 8/1945.


- Góp phần quan trọng vào cuộc đấu
tranh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
trong chiến tranh thế giới thứ II
- Giành lại độc lập tự chủ cho niều
quốc gia Châu á.


<b>* Hoạt động 1:</b> C lp


- <i>GV hỏi: LSTGHĐ 1917 </i><i> 1945 có những nội dung chính </i>
<i>nào?</i>


- HS theo dõi SGK và trả lời câu hỏi: LSTGHĐ 1917 1945
có 5 nội dung chÝnh:


1. Trong thời kỳ này đã diễn ra những chuyển biến quan trọng
trong sản xuất vật chất của nhân loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

2. Chủ nghĩa xã hội đợc xác lập ở mộtnớc đầu tiên trên thế
giớim nằm giữa vòng vây của CNTB.


3. Phong trào cách mạng thế giới bớc sang một thời kỳ phát triển
mời từ sau thắng lợi của cách mạng tháng mời Nga và sự kết thúc


cuộc chiến tranh thế giíi thø nhÊt.


4. CNTB khơng cịn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải
qua những bớc phát triển thăng trầm đầy biến động.


5. ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai (1939-1945) lµ cc chiÕn tranh
lín nhÊt, khèc liƯt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân
loại.


- Để giúp HS nắm chắc và sâu hơn về những nội dung chính nêu
trên, GV yêu cầu HS làm viƯc theo nhãm. GV chia líp thµnh 5 nhãm
víi nhiƯm vơ cơ thĨ nh sau:


<i>+ Nhóm 1: Tại sao trong thời kỳ này có thể diễn ra những biến</i>
<i>chuyển quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại? Sự biến</i>
<i>chuyển đó diễn ra nh thế nào, có vai trị và ý nghĩa gì đối với lịch sử</i>
<i>thế giới.</i>


<i>+ Nhóm 2: Để thiết lập nhà nớc xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên</i>
<i>thế giới, nhân dân Liên Xô đã phải trải qua những chặng đờng cách</i>
<i>mạng nh thế nào? Đạt đợc thành tựu to lớn gì? Tại sao có đợc</i>
<i>những thành tựu và thắng lợi ấy?</i>


<i>+ Nhóm 3: Tại sao nói cáhc mạng tháng Mời, cách mạng thế</i>
<i>giới có bớc chuyển biến mới về nội dung, đờng lối và phơng hớng</i>
<i>phát triển? Từ 1917 </i>–<i> 1945, CMTG trải qua các giai đoạn phát</i>
<i>triển nh thế nào? ý nghĩa của q trình phát triển đó?</i>


<i>+ Nhóm 4: Vì sao CNTB lúc này khơng cịn là hệ thống duy</i>
<i>nhất trên toàn thế giới? Từ 1917 </i>–<i> 1945, các nớc TBCN đã trải</i>


<i>qua các biến động thăng trầm nh thế nào? Đa tới kết quả gì?</i>


<i>+ Nhóm 5: Tính chất của CTTG II thay đổi nh thế nào kể từ khi</i>
<i>Liên Xô tham chiến? Liên Xô, các Đồng Minh Mỹ, Anh, nhân dân</i>
<i>các dân tộc có vai trị nh thế nào trong việc tiêu diệt CN phát xít,</i>
<i>kết thúc CTTG II? Hởu quả và ý nghĩa của việc kết thúc CTTG II?</i>


- Trên cơ sở bảng thống kê và các kiếnthức đã học, các nhóm
thảo luận, chuẩn bị nhanh phần câu hỏi của mình.


- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác có thể bổ
sung, góp ý. Cuối cùng, GV nhận xét, phân tích và chốt ý:


+ Nhóm 1: Bớc vào thế kỷ XX, trên đà tiến của cuộc cách mạng
công nghiệp, nhân loại tiếp tục đạt đợc những thành tựu rực rỡ về


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

khoa học –kỹ thuật trên nhiều lĩnh vực nh vật lý, hoá học, sinh học,
các khoa học về trái đất (Hải Dơng học, khí tợng học...), nhiều phát
minh khoa học cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã đợc đa vào sử
dụng nh điện tín, điện thoại, ra đa,hàng khơng, điện ảnh với phim có
tiếng nói và nói phim màu... Bên cạnh đó, thắng lợi của cách mạng
tháng Mời đã mở đờng cho việc xây dựng một nền văn hoá mới trên
cơ sở t tởng của chủ nghĩa Mác – Lênin và kế thừa những tinh hoa
của di sản văn hố nhân loại, đó là nền văn hố Xơ Viết với nhiều
thành tựu to lớn.


Những tiến bộ về khoa học – kỹ thuật và văn hố đó đã thúc
đẩy nền kinh tế thế giới phát triển với một tốc độ cao, tạo ra một
khối lợng của cải vật chất ngày càng lớn và tiến bộ. Sự tăng trởng
của kinh tế thế giới đã làm thay đổi đời sống chính trị – xã hội –


văn hoá của các quốc gia, dân tộc và tồn thế giới.


+ Nhóm 2: Để thiết lập đợc Nhà nớc xã hội chủ nghĩa đầu tiên
trên thế giới, nhân dânLiên Xô đã phải trải qua những chặng đờng
cách mạng khó khăn, gian khổ với khơng biết bao hy sinh và tổn
thất: Cuộc Cách mạng tháng Hai lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
Nga hoàng; cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mời đãnh đổ
chủ nghĩa đế quốc Nha và đa nớc Nga lên con đờng xã hội chủ
nghĩa; cuộc chiến tranh chống nội loạn và can thiệp vũ trang của 14
nớc đế quốc (1918 – 1920) nhằm bảo vệ cách mạng; công cuộc xây
dựng chế độ mới trong những năm 1921 – 1941 dẫn đến bớc đầu
xây dựng đợc những nền móng của CNXH; cuộc chiến tranh giữ nớc
vĩ đại 1941-1945 đánh bại chủ nghĩa phát xít, khơng chỉ bảo vệ đợc
tổ quốc XHCN mà cịn góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng
nhân loại. Chỉ trong một thời gian rất ngắn, từ một nớc nông nghiệp
lạc hậu Liên Xô đã vơn lên trở thành một cờng quốc cơng nghiệp
đứng thứ hai trên thế giới, có nền văn hoá giáo dục và khoa học kỹ
thuật tiên tiến vào hàng đầu thế giới. Trong những điều kiện hết sức
khó khăn, nhân dân Liên Xơ đã đánh bại mọi cuộc tấn công thù địch
của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động luôn luôn chiếm u
thế gấp bội về sức mạnh kinh tế, quân sự. Có nhiều nguyên nhân dẫn
tới những thành tựu và thắng lợi kỳ diệu này, nhng cơ bản nhất là
tính u việt của CNXH.


Sự tồn và phát triển của nhà nớc XHCN đầu tiên Liên bang
CHXHCN Xô Viết là nét nổi bật có ảnh hởng và tác động sâu sắc tới
tiến trình của lịch sử thế giới.


+ Nhóm 3: Trớc cách tháng Mời, cách mạng thế giới đang lâm
vào tình trạng khó khăn ở các nớc t bản Âu – Mỹ, phong trào công


nhân bị bất đồng về t tởng không thống nhất về đờng lối cách




--Mặc dù nằm trong vòng vây của
CNTB và bị các nớc đế quốc tấn
công quân sự nhằm tiêu diệt (trong
những năm 1918 – 1920 và
1941-1945), nhà nớc CNXH Liên Xô
vẫn đứng vững và không ngừng lớn
mạnh về mọi mặt, phát huy ảnh
h-ởng ngày càng sâu rộng đối với cục
diện toàn thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

mạngbị chia rẽ về tổ chức; ở các nớc thuộc địa và phụ thuộc, phong
trào giải phóng dân tộc lâm vào tình trạng khủng hoảng về giai cấp
lãnh đạo và cha tìm ra đợc con đờng đa cách mạng đi đến thắng lợi;
giữa phong trào công nhân ở các nớc t bản đế quốc và phong trào
giải phóng dân tộc ở các nớc thuộc địa, phụ thuộc hẫu nh khơng mối
liên quan gì. cách mạng tháng Mời, bằng lý luận và thực tiễn thắng
lợi của mình, đã thúc đẩy và dẫn tới bớc chuyển biễn mới của cách
mạng thế giới về nội dung, đờng lối và phơng hớng phát triển. ậ
nhiều nớc, các Đảng Cộng sản ra đời đã đảm nhiệm sứ mạng lãnh
đạo mà Cách mạng tháng Mời đã vạch ra, đó là con đờng xã hội chủ
nghĩa. Phong trào công nhân ở các nớc t bản đế quốc và phong trào
giải phóng dân tộc ở các nớc thuộc địa, phụ thuộc đã trở nên gắn bó,
phối hợp mật thiết với nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù
chung là chủ nghĩa đế quốc. Bớc chuyển biến này đã thúc đẩy cách
mạng thế giới không ngừng phát triển: cao trào ách mạng
1918-1923; cao trào cách mạng trong những năm khủng hoảng kinh tế


1929-1933; phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít trong
những năm 1936-1939; cuộc chiến tranh chống phát xít trong những
năm 1939-1945. QUá trình phát triển này là bớc tập dợt và chuẩn bị
cơ sở cho thắng lợi của cách mạng thế giới những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai.


+ Nhóm 4: Cách mạng tháng Mời đã đánh đổ chủ nghĩa t bản ở
một khâu quan trọng của nó là đế quốc Nga, chiếm 1/6 diện tích trái
đất. Cũng từ đó, một xã hội mới ra đời – xã hội xã hội chủ nghĩa
mà mỗi bớc phát triển của nó đều đã tạo nên một sự tơng phản đối
lập vơí hệ thống t bản chủ nghĩa. Mặt khác, cuộc chiến tranh thế giới
thứ nhất không chỉ gây ra những tổn thất nặng nề về của cải,
sinhmạng, làm cho tất cả các nớc thắng trận và bại trận đều bị suy
yếu (trừ Mỹ), nhng nghiêm trọng hơn, dẫn đến sự phân chia thế giới
theo “hệ thống Vecxai – Oasinhtơn”, làm nảy sinh những mâu
thuẫn mới hết sức sâu sắc giữa các đế quốc, từ đó dẫn tới chiến tranh
thế giới thứ hai. Từ 1918 đến 1945, chủ nghĩa t bản khơng có những
thời kỳ ổn định về chính trị, phát triển về kinh tế kéo dài nh trớc đây
nữa mà chỉ có một thời gian ngắn ngủi trong những năm 1924 –
1929, sau đó lâm vào đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
dẫn tới chủ nghĩa phát xít cầm quyền ở nhiều nớc (Italia, Đức, Nhật
Bản, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Bungari, Hunggari...) Kết quả, chủ
nghĩa đế quốc đã phân chia thanh hai khối đế quốc đối lập “hệ thống
Vecxai – Oasinhtơn” bị phá vỡ. Chiến tranh thế giới thé hai bùng
nổ, kết thúc một thời kỳ phát triển quan trọng trong lịch sử nhân
loại.


+ Nhóm 5: Ban đầu, CTTG II là cuộc chiến tranh đế quốc xâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

ợc phi nghĩa diễn ra do sự hình địch giữa hai khối quân sự Đức –


Italia – Nhật Bản và Mỹ – Anh – Pháp. Kể từ khi Liên Xơ tham
chiến, chiến tranh mang tính chất chính nghĩa giải phóng nhân loại
khỏi thảm hoả phát xít. Các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau
đã cùng phối hợp trong khối đồng minh phống phát xít, kiên trì
chiến đấu chống trả bọn phát xít xâm lợc. Trong đó, cuộc chiến
tranh giữ nớc vĩ đại của nhân dân Liên Xơ đóng vai trị đặc biệt quan
trọng trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, bên cạnh vai trị trụ cột
và góp phần quyết định của các nớc đồng minh Mỹ – Anh.


CTTG thứ hai (1939-1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc
liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại (bằng tất cả
các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trớc cộng lại). CTTG II kết
thúc đã dẫn đến những biến chuyển căn bản về tình hình thế giới có
lợi cho sự nghiệp đấu tranh vì hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội.


- CTTG II là cuộc đụng đầu và
sự thử thách quyết liệt giữa hai thế
lực tiến bộ và phản động trên phạm
vi toàn thế giới, kết thúc thời kỳ
tr-ớc và mở ra thời kỳ mới của LSTG
hin i.


<b>4.Sơ kết bài học</b>
<b>-Củng cố:</b>


GV củng cố vững chắc và mở rộng khả năng t duy cho HS bằng c©u hái?


Hãy nêu và phân tích những nội dung chính của LSTG hiện đại? Nêu một ví dụ về mối liên hệ giữa
lịch sử thế giới và lịch sử Vit Nam trong thi k 1917-1945?



<b> -Dặn dò:</b>


- Hoàn thành cả 3 câu hỏi và bài tập trong SGK trang 106
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày soạn:

tíêt 26


<b>Bài tập tổng hợp</b>



<b>I. Mục tiêu bài häc:</b>



A.Những sự kiện chính của lịch sử thế giới thời hiện đại 1917-1945 và những vấn đề cơ


bản của lịch sử thế giới.



B. Rèn kĩ năng phân tích, đáng giá sự kiện.



C. Có thái độ đúng đắn về chiến tranh,lên án chiến tranh và ủng hộ hồ bình, hiểu rõ bản


chất của ch ngha thc dõn,CNPX,CNQ



<b>II.Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


A.SGK



B. SBTLS 11


<b>III. Phơng pháp: </b>



A. Phiếu học tập


B. Tr¾c nghiƯm


<b>IV. Néi dung :</b>



A .

n định lớp




B. Kiểm tra bài cũ: không


C.Bài mới:



Dẫn bài:



Tiến trình :



Cho hc sinh lm bng thng kê và sau đó làm bài tập


Liên xơ



Thêi gian

Sự kiện

Diễn biến chính

Kết quả,ý nghĩa lịch sử



2-1917

CMDCTS tháng



2 thắng lợi

-Tổng bÃi công chính trị

-khởi nghĩa vũ trang


-Nicôlai II thoái vị



- Lt Nga Hong, hình


thành trật tự thế giới cục


diện 2 cc



10-1917

CMXHCN ở



Liên Xô giành


thắng lợi



-Tn cụng cung điện mùa


đơng ,bắt giữ chính phủ


lâm thời




-Thµnh lËp chÝnh qun X«


ViÕt, xãa bá bãc lét



1918-1921

Cuộc đấu tranh


xây dựng và bảo


vệ độc lập ,xây


dựng chính


quyền xơ viết



- Ban hành sác lệnh hịa


bỡnh v rung t



- Chính sách cộng sản thời


chiến



- Bảo vệ thành quả cách


mạng



1921-1941

Liên Xô xây



dựng CNXH

- Thực hiện qua các kế

hoạch 5 năm

- 1 nớc công nghiệp vững

mạnh


T bản chủ nghĩa



1918-1923

Khủng hoảng


kinh tế,chính


trị,cao trào CM



-Cao trào cách mạng bùng


nổ




-Cỏc chớnh ng cng sn ra


i



-Quc t th nht


1924-1929

Thi k n nh



và phát triển

- Sản xuất tăng

nhanh,phong trào công


nhân tạm lắng xuống



-Kinh tế chính trị ổn định


1929-1933

Khủng hoảng



kinh tÕ trÇm


träng



-Kinh tế suy sụp,cơng


nghiệp đình đốn,nơng


nghiệp sa sút



1933-1939

Thoát khỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

kinh tế



Các nớc châu á


Học sinh tự thống kê


1918-1928



1929-1933


1933-1939



1939-1945


Bài tập:



Cõu 1:nờu nhng ni dung chớnh của lịch sử hiện đại từ 1917-1945?



Câu 2: Để thoát khỏi khủng hoảng trong những năm 1929-1933 các nớc t bản đã tiến hành


những biện pháp gì?



Câu 3: Em hãy liên hệ với lịch sử VN để trình bày về phong trào dân tộc mặt trận dâ n chủ


nhõn dan ụng dng?



D. Sơ kết:



- GV nhắc HS hoàn thiện các bài tập còn lại trong Sách bài tập


E. Dặn dò:



-Học bài cũ


V.Rút kinh nghiệm:



...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...



...


...


...


..



Ngày soạn:

tiết 27



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày soạn:

tíêt 30


<b>VN trong cuộc khai thác thuộc a ln th nht </b>



Ngày soạn:

tíêt 31



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×