Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Tài liệu Giáo án Sinh 8 (Sưu tầm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.94 KB, 166 trang )

Soạn :
Giảng :
Tiết 1 : Bài Mở Đầu
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Mục đích, ý nghĩa cơ bản của môn học này đối với mỗi ngời, đặc biệt đối với học
sinh.
-Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng nh
những hoạt động t duy của con ngời.
- Phơng pháp học tốt nhất để đạt đợc mục đích trên.
2. Kỹ năng :
- Luyện kỹ năng so sánh.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ có ghi nội dung các lệnh
C. Hoạt động dạy và học :
I. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Loài ngời thuộc lớp thú song loài ngời tiến hóa hơn tất cả. Chơng
trình Sinh học lớp 8 sẽ chứng minh điều đó.
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (15phút)
GV: Y/C học sinh thực hiện bài 1
SGK
+ Trong chơng trình sinh lớp 7 các em
đã học các ngành động vật nào ?
+ Lớp động vật nào trong ngành động
vật có xơng sống có vị trí tiến hóa cao
nhất ?
HS: Lớp thú
GV: Y/C HS đọc thông tin mục I và
hoàn thành lệnh 2 SGK (5) vào vở bài
tập và 1 em lên thực hiện trên bảng.


GV: hớng dẫn học sinh cách nhận xét
đánh giá cách trình bày của bạn đáp
án đúng.
GV: Vậy vị trí của con ngời đóng ai trò
nh thế nào trong thiên nhiên ?
HS: Đóng vai trò làm chủ thiên nhiên vì
con ngời giữ vị trí quan trọng nhất trong
thiên nhiên (cao nhất về mặt TH)
(Chuyển ý: Vậy nhiệm vụ của môn cơ
thể ngời và vệ sinh là gì ?
I. Vị trí của con ngơi trong tự nhiên
- Ta đã học các ngành ĐV: ngành ĐV nguyên
sinh, ngành thuộc khoang, Ngành giun dẹp,
giun tròn, thân mềm, chân khớp, ngành động
vật ỗng ơng sống.
- Lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.
*Kết luận:
-Loài ngời thuộc lớp thú.
-Con ngời có tiếng nói, chữ viết, t duy trìu t-
ợng, hoạt động có mục đích

làm chủ thiên
nhiên.
Trang 1
II. Củng cố :
1) Em hãy nêu nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh.
2) Học bộ môn cơthể ngời và vệ sinh có ý nghĩa nh thế nào?
III. Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
IV. Rút kinh nghiệm :

Soạn :
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
Hoạt động 2:

GV: Y/C HS đọc thông tin mục II SGK và
thực hiện lệnh (quan sát tranh H1-1, H1-2,
H1-3)
+ Kiến thức về cơ thể ngời và vệ sinh có
quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào
trong xã hội ?
+ Nhiệm vụ của môn học là gì ?
(Chuyển ý: Vậy phơng pháp học tập bộ môn
nh thế nào ?)
* Hoạt động 3 : (15')
GV thuyết trình kết hợp hỏi đáp.
+ Để hiểu rõ vị trí, cấu tạo, hình thái các cơ
quan trong cơ thể đối với thờng có những
phơng pháp học nh thế nào ?
+ Ngoài quan sát tranh ảnh, mô hình,... để
nắm kiến thức thật chính xác khoa học th-
ờng làm gì ?
+ Em vận dụng những kiểu kiến thức bộ
môn để làm gì ?

II.Nhiệm vụ của môn cơ thể nghời và vệ
sinh
- Môn học cung cấp những kiến thức về
cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ
quan trong cơ thể.
-mối quan hệ giữa cơ thể với môi trờng để

đề ra biện pháp baỏ vệ cơ thể.
III. Phơng pháp học tập bộ môn cơ thể ng-
ời và vệ sinh.
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu
bản,...để hiểu rõ hình thái cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm . tìm ra chức năng sinh
lý các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng để giải thích các hiện tợng thực
tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể.
Trang 2
Giảng :
Tiết: 2
Ch ơng I : Khái quát về cơ thể ngời
Cấu tạo cơ thể ngời
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Kể tên và xác định đợc vị trí của các cơ quan trong cơ thể ngời.
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động
các cơ quan.
2. Kỹ năng :
- Quan sát.
B. Chuẩn bị :
- GV: Mô hình tháo lắp cơ thể ngời. Tranh vẽ H2.1
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học "Cơ thể ngời và vệ sinh
2. Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa ngời và động vật
thuộc lớp thú ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Cơ thể ngời có cấu tạo nh thế nào chúng ta vào bài mới.

Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (20 phút)
GV: Y/C học sinh quan sát H2.1 và quan
sát mô hình tháo lắp cơ thể ngời và thực
hiện 1 SGK (8).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào ?
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả
lời:
- Cơ quan nào nằm trong khoang bụng ?
- Cơ quan nằm trong khoang ngực ?
-GV chốt lại kiến thức:
(Chuyển ý: Các cơ quan đó chúng có
mối quan hệ với nhau không ? Gồm có
những hệ cơ quan nào ?)
GV: Y/C HS đọc thông tin mục (2) SGK
thực hiện lệnh :
- Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành
phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng
chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2.
I. Cấu tạo :
1) Các phần cơ thể :
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng
nhờ cơ hoành.
- Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy,
thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
- Tim, phổi
*KL:
-Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
-Cơ thể gồm 3 phần : Đầu, thân, tay chân.

-Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang
bụng.
Trang 3
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên
điền kết quả vào bảng 2.
GV: kết luận với đáp án đúng ở bảng 2 :
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng
hệ cơ quan
Hệ vận động Cơ và xơng
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa,
tuyến tiêu hóa
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản
và hai lá phổi
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nớc tiểu và
bóng đái
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần
kinh, hạch thần kinh
GV: Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ
thể còn có các hệ cơ quan nào ?
(Chuyể ý: Vậy các cơ quan trên có sự
quan hệ nh thế nào đối với nhau ?)
* Hoạt động 2 : (10')
GV: Y/C HS đọc thông tin mục II (SGK)

kết hợp với quan sát sơ đồ hình 2.3
(SGK), thực hiện lệnh.
- Quan sát hình 2.3, hãy cho biết các mũi
tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các
hệ cơ quan nói lên điều gì ?
HS : Thảo luận nhóm, đại diện trả lời :
2. Các cơ quan :
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan:
*KL
- Sự phối hợp hoạt độnh của các cơ quan
tạo nên thể thống nhất dới sự điều khiển
của hệ thần kinh và thể dịch.
III. Củng cố :
- Học sinh thảo luận các câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- 1 học sinh đọc phần ghi nhớ trong khung.
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài theo nội dung câu trả lời SGK + đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm :
-Soạn :
Trang 4
Chức năng của từng hệ cơ quan
Vận động và di chuyển
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
chất dinh dỡng cung cấp cho cơ thể
Vận chuyển chất dd + oxi đến tế bào -
vận chuyển cácbociênra đến cơ quan bài
tiết
Thực hiện trao đổi khí oxi, cácbonic
giữa cơ thể và môi trờng

Lọc từ máu các chất thải để thải ra
ngoài.
Điếu hoà điều khiển hoạt động của cơ
thể.
-Giảng :
Tiết: 3 Tế Bào
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Các thành phần tạo nên tế bào và chức năng của mỗi thành phần.
- Tế bào là một đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Sự giống và khác nhau giữa tế bào ngời, tế bào động vật, tế bào thực vật. ý nghĩa
của sự giống và khác nhau này.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ H3.1; H4.1,2,3 Trang 14, 15 SGK.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Cơ thể ngời gồm mấy phần, là những phần nào ? Phần thân chứa những bộ
phận nào ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể, mọi hoạt động của cơ thể
đều liên quan đến hoạt động của tế bào.
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (20 phút)
GV: Y/C học sinh thực hiện lệnh 1 SGK
- Hãy trình bày cấu tạo một TB điển hình ?
- HS: quan sát tranh vẽ và trả lời
GV: Màng tế bào thực vật có gì khác màng
tế bào động vật ? Vai trò của màng ?

(kính dẫn protein,....)
- GV: Y/c HS cho biết chất tế bào chứa các
bào quan nào ? Chỉ trên tranh vẽ.
- GV: Y/c HS nêu t.phần của từng nhân
(Chuyển ý: Vậy chức năng của từng bộ
phận tế bào nh thế nào, ta vào phần II)
* Hoạt động 2 :
- GV: Y/c HS đọc thông tin trong bảng 3-1.
Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong
tế bào và giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế
bào và nhân tế bào.
- HS: Thảo luận đại diện nhóm phát biểu
giáo viên kết luận :
+ Vai trò của lới nội chất trong hoạt động
I. Cấu tạo :
Màng sinh chất
TB Chất tế bào
Nhân
II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào:

- Chất tế bào có các bào quan nh lới
nội chất, riboxôm, bộ máy gongiti
thể... ở đó diễn ra mọi hoạt động
sống của tb.
- Nhận điều khiển mọi họat động
sống của tế bào.
- Màng sinh chất có chức năng thực
Trang 5

sống của tế bào ?
+ Năng lợng để tổng hợp phải lấy từ đâu ?
+ Màng sinh chất có vai trò gì ?
- GV so sánh cấu tạo tế bào ngời so với
(Chuyển ý: Tế bào thực hiện quá trình trao
đổi chất. Vậy những chất để tổng hợp nên ở
tế bào là những chất gì ? )
- GV giới thiệu (hoặc cho HS đọc thông tin)
+ Cho biết thành?
+ Các chất vô cơ gồm các loại muối khoáng
gì ?
- GV liên hệ: Vậy hàng ngày chúng ta phải
ăn uống nh thế nào để cơ thể đảm bảo đủ
các chất ?
(Chuyển ý: Vậy tại tế bào diễn ra những
hoạt động sống nào ?)
- GV: Y/c HS q/sát sơ đồ H3-2 thực hiện
lệnh SGK :
- Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì ?
GV: có thể dùng các câu hỏi gợi ý: Mối
quan hệ giữa cơ thể với môi trờng thể hiện
nh thế nào ? Tế bào trong cơ thể có chức
năng gì ?
hiện trao đổi chất giữa tế bào với
môi trờng trong cơ thể.
- Nhận điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào.
*KL:Nộidung nh bảng 3.1(SGK)
III. Thành phần hóa học của tế
bào

Prôtein : N, P, S,
O, H
- Các h/chất Gluxít : C, H, O
Hữu cơ Lipit : C, H, O
axitnucleic:
ADN,ARN
- Các hợp chất hữu cơ : Muối
khoáng Ca, K, Fe
IV. Hoạt động sống của tế bào :
- Chức năng của tế bào là :
+ Thực hiện trao đổi chất cung cấp
năng lợng cho cơ thể hoạt động.
+ Sự phân chia tế bào giúp cơ thể
lớn lên tới giai đoạn trởng thành có
thể tham gia vào quá trình sinh sản.
+ Cảm ứng giúp cơ thể phản ứng với
kích thích từ môi trờng ngoài hoặc
trong cơ thể.
III. Củng cố :
- GV tóm tắt kiến thức cơ bản nội dung bài học
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài theo nội dung câu trả lời SGK + đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm :
Soạn :
Trang 6
Giảng :
Tiết:4 Mô
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Cung cấp kỹ năng về mô

- Đặc điểm về cấu trúc và chức năng của từng loại mô.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh phóng to H3.1 trang 14 SGK; cấu trúc siêu hiển vi của một tế bào,
trên đó có đánh số thứ tự các bào quan.
- Tranh H4.1,2,3,4 Trang 14, 15 SGK. Tranh phóng to H 6.1
C. Hoạt động dạy và học :
I. ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
2. Một học sinh lên bảng làm bài tập 1.
III. Bài mới :
* Đặt vấn đề : ở chơng trình TV lớp 6 chúng ta đã học các tế bào chuyên hóa, có
cấu tạo giống nhau, dảm nhận chức năng nhất định gọi là mô. ở thực vật mô đợc chia
thành mấy loại ? (mô phân sinh; mô bì; mô cơ; mô dẫn; mô dinh dỡng; mô tiết)
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (10 phút)
GV: Thông báo nội dung SGK
- Phôi phân hóa các cơ quan khác nhau
tế bào cấu tạo khác nhau.
- Một tập hợp các tế bào chuyên hóa, có
cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng
nhất định gọi là mô.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng
khác nhau mà em biết ?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác
nhau?
Giáo viên chốt lại ghi bảng

2. Hoạt động 2 : (30')
(Chuyển ý: Nh vậy mô đợc phân thành mấy
loại chính ?)
HS: lần lợt quan sát H4 và trả lời câu hỏi :
+ Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế
bào ở mô biểu bì ?
I. Cấu tạo :
*KL:Mô là một tập hợp tế bào
chuyên hoá có cấu tạo giống nhau,
đảm nhiệm chức năng nhất định.
-Mô gồm:Tế bào và phi bào
II. Các loại mô :
1. Mô biểu bì :
- Mô biểu bì : các tế bào xếp xít
nhau tạo thành lớp rào bảo vệ, hấp
thụ và bài tiết.
Trang 7
+ Mô biểu bì thờng nằm ở vị trí nào trên cơ
thể ? Chức năng của nó đối với cơ thể
chúng ta ?
- HS: Q/s tranh H4.2 trả lời câu hỏi :
+ Mô liên kết có mấy loại mô ?Chúng th-
ờng nằm ở những vị trí nào trên cơ thể ?
Cấu tạo của mô liên kết.
+ Vai trò của từng loại mô đó ?
- GV hỏi: Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao
máu đợc xếp vào loại mô đó ?
- HS: Quan sát tranh vẽ H4.3 tìm hiểu :
+ Mô cơ gồm mấy loại ?
+ Điền vào phiếu học tập với nội dung :

Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân
Vị trí nhân
Cơ vân
ngang
- GV: Treo đáp án đúng h/s đối chiếu nhận,
tự nhận xét bài làm của mình.
- Chức năng của mô cơ ?
- HS quan sát tranh vẽ H4.4 trả lời câu hỏi :
+ Mô thần kinh cấu tạo nh thế nào ?
+ Chức năng của mô thần kinh ?
2. Mô liên kết
- MLK gồm 3 loại : Mô sợi, mô sụn,
mô xơng, mô mỡ, mô máu.
- Cấu tạo: Gồm các tế bào liên kết
nằm rải rác trong chất nền, có thể
có các sợi dànd hồi nằm xen kẽ.
- Chức năng: Tạo bộ khung, neo
giữ các cơ quan hoặc chức năng
đệm.
3. Mô cơ
- Mô cơ gồm 3 loại : Mô cơ vân; mô
cơ trơn; mô cơ tim.
- Cấu tạo :
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân
Nhiều
nhân
1nhân 1 nhân
Vị trí

nhân
ở phía
ngoài
ở giữa ở giữa
Cơ vân
ngang
Có Không Có
- Chức năng : Co dãn, tạo nên sự
vận động.
4. Mô thần kinh :
- Cấu tạo : Gồm 2 loại tế bào : tế
bào thần kinh (nơ ron) và tế bào
thần kinh đệm.
- Chức năng: Tiếp nhận kích thích
sử lý thông tin và điều hòa hoạt
động các cơ quan - đảm bảo cơ thể
thích nghi với môi trờng
Trang 8
IV. Củng cố : Giáo viên củng cố ý cơ bản :
- Em hãy nêu chức năng chính của từng loại mô ?
- Làm bài tập trắc nghiệm :
Dựa trên cơ sở nào mà ngời ta phân biệt 4 loại mô chính là : Mô biểu bì; mo liên
kết; mô cơ và mô thần kinh ?
a) cấu trúc :
b) Tính chất
c) Chức năng
( Đáp án a và c )
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập SGK ( 17)
V. Rút kinh nghiệm :


Soạn :
Trang 9
Giảng :
Tiết:5
Thực hành : Quan sát tế bào mô
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Làm và quan sát, nhận biết đợc mô biểu bì, mô máu và mô cơ vân ở ếch, phân
biệt đợc các loại mô này.
- Nhận biết đợc các thành phần của từng loại tế bào ở các mô trên.
- Vẽ đợc các mô nói trên.
2. Kỹ năng :
- Rèn đợc tính cân rthận, ngăn nắp vệ sinh, trật tự, kỷ luật.
B. Chuẩn bị :
* Giáo viên :
+ Dụng cụ : Kính hiển vi ccó độ phóng đại 100-200 (10x10; 20x20).
+ 2 lam với la men.
+ 1 dao mổ; 1 kim nhọn; 1 lim muic mác; 1 khăn lau; giấy thấm.
+ 1 miếng thịt nạc còn tơi.
+ 1 lọ dd sinh lí 0,65% NaCl, có ống hút.
+ 1 lọ axitaxetic 1%, có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : Mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn.
( Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm một bộ dụng cụ trên)
* Học sinh : Chuẩn bị 1 con ếch; 1 chậu nớc.
C. Thực hành :
Hoạt động giao viên Hoạt động học sinh
I. Hoạt động 1 : (25 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh cách làm tiêu bản
tế bào mô cơ vân.

- Dùng dao mổ rạch da đùi ếch lấy 1 bắp
cơ đùi.
- Lấy kim nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc
bắp cơ.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ
tách khỏi bắp cơ dính vào bản kính.
- Nhỏ 1 giọt dd sinh lý 0,65% NaCl lên
các tế bào cơ, đậy la men quan sát.
- Muốn q/sát rõ nhân t/b thì nhỏ 1 giọt dd
axacetic 1% vào 1 cạnh của lamen.
1. Làm quen tiêu bản và quan sát
tế bào mô cơ vân :
HS: Nghe hớng dẫn và làm tiêu bản
theo nhóm, dới sự giám sát của GV
Trang 10
GV: Hớng dẫn h/s cách q/sát kính hiển vi.
- Quan sát dới kính hiển vi mở độ phóng
đại nhỏ trớc (Vặn ốc điều chỉnh: vật kính
sát tiêu bản 1mm)
- Chuyển vật kính để q/s với độ phóng đại
lớn (vật kính phải sát tiêu bản khi để mắt
vào thị kính thì chỉ vặn ốc điều chỉnh lên).
GV: Y/c h/s quan sát và rút ra nhận xét :
- Phân biệt các phần của tế bào màng, chất
tế bào, vân ngang, nhân
Nhận xét đặc điểm tế bào mô cơ vân
Hoạt động 2 : (10')
- GV : lần lợt phát các tiêu bản có sẵn mô
biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn, mô
cơ vân. Yêu cầu các nhóm quan sát sự

khác nhau của từng loại tế bào đó.
HS: Quan sát tế bào mô cơ vân, lần l-
ợt các em trong nhóm quan sát.
HS: Phải nhận xét đợc :
- Tế bào có nhiều nhân nằm ở sát
màng tế bào, có vân ngang.
HS: Nhận xét :
- Mô biểu bì tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn và mô xơng có các tế bào
liên kết nằm rải rác trong chất nền.
- Mô cơ trơn: Tế bào hình sợi xếp xít
nhau mỗi tế bào có 1 nhân.
Hoạt động 3 ( 8')
3. Viết thu hoạch :
Giáo viên yêu cầu học sinh viết thu hoạch theo mẫu sau :
TT Mục đích thí ngiệm Quan sát - mô tả Vẽ hình có ghi chú thích
Làm tiêu bản mô cơ vân
Quan sát cấu tạo mô cơ
vân
Hoạt động 4 (2')
- GV : Yêu cầu học sinh làm vệ sinh các dụng cụ thí nghiệm.
IV- Rút kinh nghiệm :
Soạn :
Trang 11
Giảng :
Tiết: 6
Bài 6 : Phản xạ
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Đặc điểm về cấu trúc và chức năng của nơron

- Phản xạ là gì ? Những yếu tố tạo thành một cung phản xạ.
- Sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng pạan tích, so sánh và liên hệ thực tế
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh phóng to hình 6.1; 2.3 Trang 20, 21, 22 SGK.
- Học sinh : Học kỹ mô thần kinh.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu cấu tạo nơron thần kinh ? Chức năng của mô thần kinh là gì ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Trong cuộc sống hàng ngày có thể chúng ta luôn có những phản xạ
đối với môi trờng trong hay ngoài cơ thể, giúp cơ thể thích ứng với điều kiện sống.
Hoạt động của giáo viên học sinh
NÔị dung kiến thức
Hoạt động 1
I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron
GV: Y/c HS quan sát H6.1 SGK. Y/c h/s lên
chỉ tranh và nêu cấu tạo từng bộ phận của
nơron thần kinh - giáo viên giải thích cặn
kẽ hơn cấu tạo của nơron thần kinh, từ đó
giải thích cơ chế lan truyền xung thần kinh
trong tế bào thần kinh và giữa các tế bào
thần kinh.
HS: Quan sát tranh vẽ chỉ tranh.
- Cấu tạo :
Thân : Chứa nhân
Tua tua ngắn
HS : Trả lời :
- Xung thần kinh tác động thân và các sợi

nhánh xung thần kinh lan truyền theo sợi
trục chuyển qua xi nap tiếp theo.
GV: Chốt lại : Vậy sự lan truyền xung thần
thần kinh trong tế bào thần kinh và giữa các
* KL : Chức năng Cảm ứng
Dẫn truyền
+ Cảm ứng: Là khái niệm tiếp nhận
và phản ứng lại các kích thích.
+ Dẫn truyền: Là khái niệm lan
truyền xung thần kinh theo 1 chiều
nhất định.
Trang 12
tế bào thần kinh diễn ra nh thế nào ?
GV: Y/c h/s nghiên cứu trang 20 và H6.2
tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron ;
nơron hớng tâm, nơron li tâm, nơron trung
gian và vị trí chức năng theo nội dung bảng
sau :
TT
Nơron h-
ớng tâm
Nơron
li tâm
Nơron
trung
gian
Vị trí
Chức năng
GV: Y/c h/s thực hiện : Nhận xét về hớng
dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron hớng

tâm nơron li tâm ?
HS: Trả lời : Chiều của 2 nơron này ngợc
nhau :
+ Nơron hớng tâm truyền xung thần kinh
về trung ơng thần kinh.
+ Nơron li tâm dẫn truyền xung thần kinh
về cơ quan trả lời.
GV: Chuyển ý xung thần kinh đi từ cơ
quan thụ cảm cơ quan trả lời ta gọi đó là
1 cung phản xạ.
Hoạt động 2
II. Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ.
- GV: Thuyết trình: Khi ta chạm tay vào n-
ớc nóng tay ta co lại. Khi lao động nặng
nhọc tim đập nhanh,... đó đều là các
phản xạ GV hỏi :
- GV: - Phản xạ là gì ?
- HS trả lời : Phản xạ ở động vật có sự tham
gia của hệ thần kinh, còn cảm ứng ở thực
vật (cụp lá xây sấu hổ) chủ yếu là sự tăng,
giảm về trơng nớc ở tế bào gốc lá ko phải
do tk điều khiển
- GV:Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động
vật với hiện tợng cảm ứng ở thực vật ?
1. Phản xạ
*KL: Phản xạ là phản ứng của cơ
thể trả lời các kích thích của môi tr-
ờng ngoài hoặc môi trờng trong dới
sự điều khiển của hệ thần kinh.
2) Cung phản xạ :

-KL: Cung phản xạ là con đờng mà
xung TK truyền từ cơ quan thụ cảm
qua TƯTK đến cơ quan phản ứng
Trang 13
HS: Trả lời mục II SGK và q/s H6.2
*Cung phản xạ để thực hiện phản xạ.
*Cung phản xạ gồm 5 khâu:
-Cơ quan thụ cảm
-Nơ ron hớng tâm
-Trung ơng thần kinh(Nơ ron trung gian).
-Nơ ron ly tâm(vận động).
-Cơ quan phản ứng.
GV: - Yêu cầu h/s xác định các loại nơron
tạo nên một cung phản xạ
- Các thành phần của 1 cung phản xạ ?
HS hực hiện mục 3 SGK: Nêu một VD
về phản xạ và phân tích đờng dẫn truyền
TK trong phản xạ đó.
- GV: Kết luận về cung phản xạ.
-
3. Vòng phản xạ :
*KL: Phản xạ đợc thực hiện một
cách chính xác là nhờ có luồng
thông tin ngợc báo về trung ơng để
có sự điều chỉnh phản xạ

luồng
thần kinh bao gồm cung phản xạ và
đờng hồi tạo nên vòng phản xạ.
Hoạt động III :

Củng cố và tóm tắt bài
1) Căn cứ vào chức năng, ngời ta phân biệt mấy loại nơron ? Các loại nơron
đó khác nhau ở điểm nào ?
2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
Hoạt động IV :
Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài cũ và đọc bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
Soạn :
Giảng :
Tiết:7
Trang 14
Ch ơng II : Vận động
Bài 7 : Bộ xơng
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Học sinh trình bày đợc các phần chính của bộ xơng và xác định đợc vị trí cá x-
ơng chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, ngắn, dẹt về hính thái và cấu tạo.
- Phân biệt đợc các loại khới xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát và so sánh.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 SGK.
Mô hình tháp lắp bộ xơng ngời, cột sống.
- Học sinh : Đọc lại bài cấu tạo bộ xơng thú.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Phản xạ là gì ? Hãy lấy ví dụ về phản xạ ?
2. Từ 1 VD cụ thể đã nêu, hãy phân tích đờng đi của xơng thần kinh trong phản

xạ đó ?
II. Bài mới :
Đặt vấn đề : Bộ xơng đối với cơ thể ngời nó là bộ khung là nơi nâng đỡ,
che chở cho các cơ quan bộ phận của cơ thể.
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I. Các phần chính của bộ xơng
- GV y/c h/s thông tin mục I (SGK) và
thực hiện lệnh :
+ Bộ xơng có chức năng gì ?
HS: Quan sát hình 7-1 và mô hình bộ x-
ơng ngời nhận xét
GV: Cho học sinh quan sát mô hình
tháo lắp bộ xơng ngời và yêu cầu h/s
q/s hình vẽ 7-1 SGK và cho biết :
a)Vai trò của bộ xơng:
* Có 3 chức năng chính
+ Là bộ khung
+ Là chỗ bám của cơ
+ Bảo vệ
b)Thành phần của bộ xơng:
*KL: Bộ xơng gồm 3 phần :
-Xong đầu :
+Xơng sọ:phát triển
+Xơng mặt(lồi cằm)
-Xơng thân:
+Cột sống: Nhiều đópt sống khớp lại, có
Trang 15
+ Bộ xơng ngời chia thành mấy bộ

phận chính? Liên hệ với các bộ phận
trên cơ thể?
HS:Thảo luận nhóm đại diện nhóm
trả lời
Gv . chuẩn lại kiến thức cho học sinh
- Tìm những điểm giống và khác nhau
giữa xơng tay và xơng chân ?
GV Kết luận :
GV: Bộ xơng ngời có gì giống và khác
so với bộ xơng thú ?
4 chỗ cong.
+Lồng ngực:Xơng sờn , xơng ức.
-Xơng chi:
+Đai xơng:đai vai, đai hông.
+Các xơng :Xơng cánh, ống , bàn, ngón
tay, xong đùi, ống, bàn ,ngón chân.
- xơng tay và chân có các phần xơng ứng
với nhau nhng phân hóa khác nhau phù
hợp với chức năng đứng thẳng và lao động.
+ Giống nhau: Vì các phần tơng ứng với
nhau.
+ Khác nhau:
- Kích thớc

- Khác nhau của đai vai và đai hông.
- đ.điểm hình thái x bàn tay, bàn chân
* : khác ở :
X mặt bớt thô
X cột sống cong ở 4 chỗ.
Xơng sờn gắn với xơng cột

sống lồng ngực.
Xơng tay, chân có các phần tơng ứng
nhng phân hóa khác nhau

Hoạt động 2
II. Phân biệt các loại xơng
- GV hớng dẫn HS q/s tranh vẽ 7-4(A,B)
có mấy loại xơng ? Thờng có ở đâu trên cơ
thể ngời ?
- Nêu đặc điểm của mỗi loại ?
GV chuyển ý: vậy các xơng gắn kết với nhau
nh thế nào ?
HS: q/s đọc mục mục II (SGK) trả
lời:
*KL: Có 3 loại xơng :
- Xg dài : Hình ống, ở giữa rỗng chứa
tuỷ sống.
- Xg ngắn:ngắn nhỏ
- Xg dẹt: Hình bản dẹt, mỏng
Hoạt động 3
III. Tìm hiểu về các khớp xơng
- GV treo tranh 7-4 và giới thiệu 3 loại khớp
rồi nêu định nghĩa về khớp.
GV: Yêu cầu thực hiện lệnh :
+ Dựa vào cấu tạo xơng đầu gối hãy mô tả 1
khớp động.
+Khả năng cử động của khớp động và khớp
bán động khác nhau nh thế nào? Ví sao có
xự khác nhau đó?
+Nêu đặc điểm của khớp bất động.

+Trong bộ xơng ngởi loại khớp nào chiếm
nhiều hơn? điều đó có ý nghĩa nh thế nào đối
với hoạt độnh sống của con ngời?
HS nghe và ghi :
*Khớp xơng là nơi tiếp giáp giữa các
đầu xơng gọi là khớp. Có 3 loại khớp :
*Loại khớp:
+ Khớp bất động:Các xơng gắn chặt
bằng khớp răng ca nên không cử
động đợc .
+ Khớp bán động:Giữa hai đầu xơng
là đĩa sụn nên hạn chế cử động.
+ Khớp động:Cử động dễ dàng
.Hai đầu xơng có đĩa sụn
.Giữa là dich khớp(hoạt dịch)
Trang 16
Hoạt động IV :
Củng cố và tóm tắt bài
Giáo viên hệ thống kiến thức toàn bài, gọi 1 em đọc phần ghi nhớ trong
khung.
Hoạt động V :
Hớng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc câu hỏi và làm bài tập + đọc phần em có biết.
D. Rút kinh nghiệm.
Soạn : / 9/ 07
Giảng : / 9/ 07
Tiết:8 Cấu tạo và tính chất của x-
ơng
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :

- Trang bị đợc cấu tạo chung của 1 xơng dài từ đó giải thích đợc sự lớn lên của xơng và
khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định đợc thành phần hóa học của xơng để chứng minh đợc tính chất đàn hồi và
cứng rắn của xơng.
2. Kỹ năng :
- Có kỹ năng lắp đặt thío nghiệm đơn giản.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ các hình 8.1; 8.2; 8.3; 8.4 SGK.
- Mẫu vật : Đốt xơng sống lợn, xơng đùi ếch.
Hóa chất và dụng cụ : 1 cốc dd HCl 10%, 1 cốc nớc lã để rửa xơng, 1 panh để gắp
xơng, 1 đèn cồn để đốt xơng.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Bộ xơng ngời gồm mấy phần ? Mỗi phần gồm những xơng nào ?
2. Nêu vai trò của từng loại khớp ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Cấu tạo của xơng gồm những thành phần gì ? Xơng dài và to ra do
đâu ?
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I. Cấu tạo của xơng
Trang 17
- GV: Treo hình vẽ 8-1 và 8-2 y/c h/s
q/s và đọc thông tin mục 1 SGK trả lời
câu hỏi
- Cấu tạo xơng dài gồm mấy phần ? Nêu
đặc điểm của mỗi phần ?
HS: q/s đọc thông tin thảo luận nhóm và
trả lời.

GV: Chốt lại :
- GV: Chuyển ý : Vậy có cấu tạo nh
vậy có tác dụng gì ?
- GV: Y/c h/s đọc nội dung bảng
8-1 (29) và cho biết :
+ Nan xơng ở đầu xếp vòng cung có ý
nghĩa gì ?
+ Thân xơng có vai trò gì? Cấu tạo hình
ống có ý nghĩa gì với c/n nâng đỡ?
HS: q/s đọc thông tin thảo luận nhóm và
trả lời.
GV: Chuyển ý : Vậy cấu tạo của xơng
ngắn và xơng dẹt nh thế nào ?
GV: Cho h/s q/s mẫu vật xơng ngắn và
xơng dẹt thuyết trình :
GV: Mặc dù hình dạng của các loại x-
ơng là khác nhau nhng về cấu tạo nó có
đặc điểm gì chung ?
1. Cấu tạo của x ơng dài :
- Cấu tạo :
KL:Nội dung kiến thức ở bảng 8.1:
- Cấu tạo xơng dài gồm có :
2 đầu xơng
Thân xơng
+ 2 đầu xơng : Là mô xơng xốp có các
nan xơng xếp vòng cung chứa tủy
đỏ,... 2 đầu bọc sụn.
+ Đoạn giữa là thân xơng hình ống từ
ngoài vào : Màng xơng mô xơng cứng
khoang xơng chứa tủy đỏ.

2) Chức năng của x ơng dài :
- Đầu xơng :
Phân tán lực tác động
Tạo các ô chứa tủy đỏ
- Thân xơng :
Màngx:giúp x

to về bề ngang
Mô xơng cứng : chịu lực, bảo
đảm vững chắc.
Mô xơng xốp: Tủy đỏ ở trẻ em
sinh hồng cầu

Cấu tạo hình ống làm cho xơng
nhẹ, vững chắc.
3. Cấu tạo x ơng ngắn và x ơng dẹt
* Cấu tạo:Bên ngoài là mô xơng cứng,
bên trong là mô xơng xốp chứa tủy đỏ.
Trang 18
Hs. N/c Thông tin và trinh bày theo nội
dung câu hỏi
GV: yển ý : CVậy xơng dài và to ra do
đâu ?

Hoạt động 2
II- Sự to ra và dài ra của xơng
GV: yêu cầu h/s đọc thông tin mục II
SGK trả lời câu hỏi:
H/S: đọc thông tin thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời.

- Xơng to ra về bề ngang là nhờ đâu?
- GV chốt lại
H/S nghe và ghi
GV hỏi:
- G/s hình 8-5 hãy cho biết vai trò của
sụn tăng trởng?
GV: mô tả t5hí nggiệm chứng minh vai
trò của sụn tăng trởng?
GV hỏi: Vậy x dài ra do đâu? sự dài ra
của x có diễn ra mãi mãi ko?
HS trả lời: x dài ra do sụn tăng trởng
GV thuyết trình: Tuy nhiên màng x
vẫn có khái niệm sinh tế bào mới để
bồi đắp phía ngoài của thân x làm cho
x lớn lên trong khi các tế bào huỷ x
tiêu huỷ thành trong của ống x làm cho
khoang x này càng rộng ra.
GV chuyển ý: vậy x cấu tạo bởi chất gì
mà nó có khả năng chịu lực và vững
chắc nh vậy?
HS trả lời: x dài ra do sụn tăng trởng
II- Sự to ra và dài ra của xơng
- Xơng to ra về bề ngang là nhờ tế
bào màng X phân chia tạo ra những
tế bào mới đẩy vào trong và hóa x
- Các tế bào ở sụn tăng trởng phân
chia, hoá x làm x dài ra, đến tuổi tr-
ởng thành quá trình này sẽ dừng lại

GV: tiến hành thí nghiệm 1: Tìm hiểu

thành phần, tính chất của x:
- GV lấy 1 x đùi ếch ngâm trong
dung dịch HCL 10% sau 10- 15
H/S: quan sát kết hợp đọc thông tin
mục III trả lời câu hỏi
h/s: bọt khí nổi lên là khí CO2 trong
thành phần của x có muối cacbonat khí
Trang 19
Hoạt động 3
III- Tìm hiểu thành phần hoá học, tính chất của xơng
phút lấy ra cho h/s, g/s hỏi ( lấy
x đã ngâm từ đầu giờ).
+ DD axit HCL có hiện tợng nổi bọt
khí đó là khí gì?
+ Thử uốn xem x cứng hay mềm,
nguyên nhân?
- TN 2:
GV dùng kẹp sắt đốt một chiếc x đùi
ếch trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói
đa h/s bóp thử phần x còn lại rồi thả
vào axit HCL học sinh nhận xét, giải
thích:
+ khi đốt x cm ngửi thấy có mùi gì?
Khi bóp x còn thấy nó cững nh ban đầu
ko?
+ Khi thả phần x còn lại vào dd axit
thấy hiện tợng gì? vì sao?
+ X cấu tạo gồm có những thành phần
nào? có thể thiếu một trong những
thành phần đó ko?

tác dụng sinh ra khí CO2
h/s: x mềm ra nguyên nhân do x cấu
tạo bởi các chất khoáng, chủ yếu là các
muối cacbonat
H/s: Giả sử thí nghiệm 2 nhận xét
các
Hiện tợng thí nghiệm, giải thích:
H/s trả lời:
- Khi đốt có mùi khét chứng tỏ đó là
thành phần hữu cơ ( chất cốt giao) đã
cháy dẫn đến x chỉ còn thành phần vô
cơ nên giòn dễ gãy ( vỡ)
- Thấy hiện tợng sủi bọt khí, x tan dần
đến hết vì thành phần còn lại đó là các
muối cacbonat ( chủ yếu là muối
canxi) dẫn đến x có khoáng chất
* KL: X cấu tạo gồm 2 thành phần:
chất vô cơ và hợp chất hữu cơ có tác
dụng làm cho x vừa có độ mềm dẻo
lại vừa có độ cứng rắn.
IV- Củng cố:
- Giáo viên đặt câu hỏi thành phần của x có chức năng gì đối với chức năng của x?
V- Hớng dẫn về nhà:
Làm bài tập và trả lời câu hỏi SGK, đọc bài cấu tạo, tính chất của cơ.
D- Rút kinh nghiệm
Trang 20
Soạn :
Giảng :
Tiết 9:
Cấu tạo và tính chất của cơ

A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Trình bày đợc đặc điểm của tế bào cơ và của bắp cơ
- Giải tích đợc tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu ý nghĩa của sự co cơ
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát ở h/s
B. Chuẩn bị :
GV: - Tranh vẽ các hình 9-1 trang 4 SGK
- Tranh vẽ hệ cơ ngời
- Búa y tế
H/S: Học kỹ phần mô cơ vân
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Y/c 1 h/s lên bảng làm BT1 SGK
2. Thành phần hoá học của x có ý nghĩa gì đối với chức năng của x?
3. Giải thích vì sao x động vật đợc hầm ( đụ sôi lâu) thì bở?
II. Bài mới :
*Đặt vấn đề : Vì sao cơ đợc gọi là x? vì sao cơ còn đợc gọi là cơ vân? ( cơ dính
vào x thể hiện chức năng vận động, sợi cơ có vân sáng và vân tối xen kẽ)
- Giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ ( dùng tranh vẽ hệ cơ ngời)
Hoạt động của giáo viên, hs Nội dung kiến thức
Hoạt động I
I- Cấu tạo bắp cơ, tế bào cơ
Gv: thuyết trình và sử dụng tranh vẽ hệ
Trang 21
cơ ngời, giới thiệu vị trí bám của cơ:
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu có
phân bám vào 2 x khác nhau ( một số cơ
1 đầu bám vào x một đầu bám vào da)
cũng có cơ bãm vào 2 vùng da khác

nhau. Đầu bám mà khi cơ co hầu nh
không chuyển động gọi là đầu bám gốc,
còn đầu kia là đầu bám tận
Gv: Treo tranh hình 9-1 SGK y/c hs g/s
- Hãy trình bày cấu tạo, hình dạng của
bắp cơ?
H/s: q/s suy nghĩ trả lời + ghi bài
Gv: Thuyết trình kết hợp chỉ tranh H 9-
1.
- Sợi cơ có nhiều tơ cơ, tơ cơ có 2 loại:
tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ
nhau. Tơ cơ dày có màu sinh chất, tơ cơ
mảnh trơn, phần tơ cơ giữa 2 bấm tổng
là đơn vị cấu trúc tế bào cơ ( còn gọi là
tiết cơ). Sự sắp xếp các tơ cơ theo chiều
dọc làm cho tế bào cơ có các vân
ngang: vân tối và vân sáng xen kẽ nhau.
Vởy cơ có nhiệm vụ gi? Ta vào phần 2
*Bắp cơ:
-Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có
gân, phần bụng phình to.
-Trong: Có nhiều sợi cơ tập chung
thành bó cơ.
*Tế bào cơ(sợi cơ): Nhiều tơ cơ, có
hai loại:
+Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh
chấtTạo

vân tối
+Tơ cơ mảnh: Trơn


tạo vân
- Bắp cơ hình thuôn dài, 2 đầu có gân
bám vào các x qua khớp.
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm
rất nhiều sợi cơ bọc trong màng liên
kết.
- Tơ có 2 loại: Tơ cơ dày
Tơ cơ mỏng
Hoạt động 2
II- Tính chất của cơ
Gv: Y/c hs đọc TN SGK và g/s hình 9-2
TN sự co cơ sau đó trả lời câu hỏi
- Qua TN em cho biết khi nào thì co cơ?
cơ có co mãi ko?
Gv giải thích:
- .Co cơ làm cần kim kéo lên, cơ giãn
làm cần kim hạ xuống, mỗi một nhịp co
cơ diẽn ra gồm 3 pha: pha tiềm tàng =
1/10 tổng t/g, pha co = 4/19 tổng t/g còn
lại là cơ duỗi. Nhịp cơ co ếch =0,1 giây
Gv: Đa câu hỏi, nêu vấn đề:
- Vì sao cơ có đợc?
Gv làm mô hình quá trình co cơ và giải
thích ( dùng mô hình 2 bàn tay).
GV: đã đọc về phản xạ, g/s tranh H9-3
hãy giải thích cơ chế phản xạ của sự co
cơ?
H/s: q/s tranh trao đổi nhóm nội dung
- Khi co cơ, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào

vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế
bào cơ ngắn lại.
- cq thụ cảm nằm ở đầu gối tiếp nhận
xung TK theo dây thần kinh h ớng
tâm về TW TK- truyền xung TK theo
dây thần kinh ly tâm về cq trả lời phản
ứng
- Khi co cơ bắp cơ ở phần giữa phình
to ra và bắp cơ ngắn lại, nguyên nhân
do tơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân
bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ co
lại.
Trang 22
TN đại diện nhóm trả lời.
H/s trả lời:
- Khi có một kích thích tác động vào
dây TK thì co cơ, sau đó cơ dãn.
H/s nghe
Gv: mỗi khi có sự co sơ sảy ra em thấy
bắp cơ ở thay đỏi ntn? Vì sao có sự tăng
giảm đó?
Hoạt động 3
III- ý nghĩa của hoạt động co cơ
Gv nêu vấn đề cho học sinh thảo luận
- Em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng
gi?
- Thử phân tích sự phối hợp hoạt động

Hs: thảo luận theo nội dung câu hỏi
Gv: Cơ có vai trò vô cùng quan trọng

đối với cơ thể vậy chúng ta phải làm gì
để làm cho cơ khoẻ mạnh?
Hs: Cơ nhị đầu co thì cơ tam đầu duỗi
Trong sự vân động của cơ thì cơ này
co cơ kia duỗi và ngợc lại đối kháng
Hs: Phải chăm chỉ lao động và luyện tập
thể thao để giúp cơ khoẻ mạnh và bền bỉ
*KL :Cơ co làm xơng cử động dẫn tới
sự vân động của cơ thể.
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp
hoạt động của các nhóm cơ.
IV- Củng cố:
Hs trả lời các câu hỏi:
1- Mô tả cấu tạo của tế bào cơ
2- Chứng minh tính thống nhất giữa cấy tạo và chức năng của tế bào cơ?
V- Hớng dẫn về nhà làm
- Học bài theo câu hỏi và bài tập cuối bài, đọc trớc bài sự hoạt động của cơ
D- Rút kinh nghiệm
Trang 23
Soạn : / 9/ 07
Giảng : / 9/ 07
Tiết:10
Hoạt động của cơ
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Sự hoạt động của cơ tạo ra công, cách tính công của cơ
- Sự mỏi cơ, những yếu tố bên ngoài, bên trong ảnh hởng đến sự hoạt động động của cơ
- Cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao và lao động
2. Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức chuyên môn trong quá trình tiếp thu bài giảng

B. Chuẩn bị :
Máy ghi công của cơ: 4 cái
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Hs vẽ cung phản sạ và chú thích
2. Một hs tr/b cơ chế co cơ
II. Bài mới :
*Mở bài : Gv giới thiệu khái niệm công trong vật lý từ đó đề cập ý: có cơ sinh ra
công
- Giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ ( dùng tranh vẽ hệ cơ ngời)
Hoạt động dạy - học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Công cơ
Gv: y/c 1 hs điền từ thích hợp theo
của mục I SGK
Hs: Thực hiện lệnh 1 SGK
- Co cơ co dãn tạo ra một lực
- Cầu thủ bóng đá tác động một lực đẩy
vào qủa bóng
- Kéo gầu nớc tay ta tác động một lực
kéo vào gầu nớc
* Co cơ tạo ra một lực có tác động vào
vật làm vật di chuyển tức là sinh ra
một công, công này đợc sử dụng vào
các thao tác vận động và lao động
-Hoạt động của cơ chịu ảnh hởng của
trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động
và khối lợng của vật phải
Trang 24
Gv: gọi 1 em đọc kết quả - từ ví dụ trên

đặt câu hỏi:
- Vì sao có cơ lại sinh ra công? Công do
cơ sinh ra có tác dụng gì?
- vậy cách tính công của cơ? ( Gv có
thể gợi ý cách tính công đã học)
Gv giới thiệu công thức tính công
Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm làm TN:
- Nhóm I: Co cơ ngón tay nhịp nhành
với quả cân 500g - đếm xem cơ co đợc
bao nhiêu lần?
- Cũng quả cân đó, co cơ với tốc độ
nhanh .
Hs làm thí nghiệm dới sự hớng dẫn của
giáo viên
Gv: sự hoạt động cảu cơ chịu ảnh hởng
của những yếu tố nào?
Gv kết luận:
Gv chuyển ý: Vởy những yếu tố nào tác
động làm cho cơ chóng bị mệt mỏi?
chuyển
Hoạt động 2
II- Sự mỏi cơ
-Em đã bao giờ bị mỏi cơ cha? nếu bị
thì có hiên tợng nh thế nào?
Gv: hớng dẫn hs tính công co cơ nh
bảng 10 ( điền vào ô trống)
Hs: Hoạt động nhóm, tính công co cơ
của một em bé trên máy ghi công
Gv đa ra đáp án đúng để hs so sánh kết
quả đồng thời nhận xét

Hs đại diện nhóm lên ghi kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung
Khối lợng quả cân (g) 100 200 300 400 800
Biên độ co cơ ngón tay (cm) 7 6 3 1,5 0
Công co cơ ngón tay (cm/g) 700 1200 900 600 0
Gv: Y/c hs quan sát kết quả bảng 10
nhận xét:
- Với khối lợng ntn thì công cơ sản ra
*KL: Mỏi cơ là hiện tợng cơ làm việc
nặng và lâu

biên độ co cơ giảm

ngừng
Trang 25

×