Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án tuần 10 bài Chính tả (Nghe viết): Ông và cháu. c/k, l/n - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.69 KB, 5 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MƠN: CHÍNH TẢ
Tiết: ƠNG CHÁU.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ơng cháu.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.
-

Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

-

Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.

3Thái độ: Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Ngày lễ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS - Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ
mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên

nữ, Ngày Quốc tế Lao động,



các ngày lễ lớn của giờ chính tả

Ngày Nhà Giáo Việt Nam ,

trước.

con cá, con kiến, lo sợ, ăn
no, nghỉ học, lo nghĩ …

- Nhận xét và cho điểm HS.


3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục
tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài
thơ Ơng cháu
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
- GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc
bài thơ lần 1.
- Bài thơ có tên là gì?
- Khi ơng bà và cháu thi vật với nhau
thì ai là người thắng cuộc?
- Khi đó ơng đã nói gì với cháu.

- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.

- Ơng cháu.
- Cháu ln là người thắng
cuộc.

- Ơng nói: Cháu khoẻ hơn ơng
- Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.

nhiều. Ơng nói là buổi trời

- Có đúng là ơng thua cháu khơng?

chiều. Cháu là ngày rạng
sáng.

b/ Quan sát, nhận xét.
- Bài thơ có mấy khổ thơ.

- HS nêu.
- Khơng đúng, ơng thua vì ơng


- Mỗi câu thơ có mấy chữ?

nhường cho cháu phấn khởi.

- Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ
vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào - Có hai khổ thơ.
khoảng 3 ô li so với lề vở.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ

nào?

- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?

- Đặt cuối các câu:
Cháu vỗ tay hoan hô:

- Lời nói của ơng bà và cháu đều được
đặt trong ngoặc kép.
c/ Viết chính tả.
- GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.

Bế cháu, ơng thủ thỉ:
- Câu: “Ơng thua cháu, ông
nhỉ!”
“Cháu khoẻ … rạng
sáng”.

d/ Sốt lỗi.
- GV đọc lại tồn bài, phân tích các chữ
khó viết cho HS sốt lỗi.
e/ Chấm bài.
- Thu và chấm 1 số bài.

- Chép lại theo lời đọc của giáo
viên.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
 Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính


- Sốt lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề
vở. Viết lại các lỗi sai bằng


tả.

bút chì.

 Phương pháp: Thực hành, trị chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
-

Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.

-

Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các
chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS
nêu, GV ghi chữ các em tìm được
lên bảng.

- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ,
càng nhiều HS được nói
càng tốt. VD: càng, căng,

-


Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm

cũng, củng, cảng, cá, co,

được.

con, cị, cơng, cống, cam,
cảm, … ke, kẻ, kẽ, ken, kèn,

Bài 2:
-

kén, kém, kiếm, kí, kiếng,

Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các

kiểng, …

em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng
lớp.
- Làm bài:
a/

Lên non mới biết non
cao.
Nuôi con mới biết công lao


-


Chữa bài trên bảng lớp.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai,
chú ý các trường hợp chính tả cần
phân biệt.
- Chuẩn bị: Bà cháu.

mẹ thầy
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ –
số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo
vải – vương vãi.



×