Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra HK2 môn Hóa học 11 năm 2018 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.66 KB, 3 trang )

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017- 2018
Mơn: HỐ HỌC- LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………......……………SBD: …………....... Phòng: ………

Mã đề 001

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; C= 12; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
N = 14; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.
Chú ý: Học sinh GHI MÃ ĐỀ kẻ bảng sau vào giấy kiểm tra, chọn một đáp án đúng và trả lời phần trắc
nghiệm theo mẫu:
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM, từ câu 1- 18)
Câu hỏi
Đáp án

1

2

3

4

5

6



7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Câu 1: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp.
Một trong những hợp chất độc hại trong cồn cơng nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của
metanol là:
A. phenol.
B. ancol etylic.

C. etanol.
D. ancol metylic.
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 1400 C. Sau khi phản ứng được
hỗn hợp 10,8 gam nước và 36 gam ba ete có số mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất đạt 100%. Cơng thức 2
ancol nói trên là
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. C2H5OH và C3 H7OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C2 H5OH.
Câu 3: Khi cho phenol vào dung dịch NaOH thấy phenol tan. Sục CO2 vào dung dịch lại thấy phenol tách
ra. Điều đó chứng tỏ:
A. Phenol là axit mạnh
B. Phenol là một ancol thơm.
C. Phenol là chất có tính bazơ mạnh
D. Phenol là axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic
Câu 4: Cho hỗn hợp hai anken đi qua bình đựng nước brom thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa
8 gam brom. Tổng số mol hai anken là:
A. 0,05.
B. 0,025.
C. 0,1.
D. 0,005.
Câu 5: Phản ứng đặc trưng của ankan là:
A. Phản ứng cháy.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cộng.
Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu brom:
A. propilen.
B. butan.
C. metylpropan.

D. Cacbonđioxit.
Câu 7: Xét các loại phản ứng sau :(1) cộng (2) thế (3) cháy (4) trùng hợp . Loại phản ứng chỉ xảy ra
với etilen mà không xảy ra với metan là:
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 8: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời
gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 đến phản ứng hoàn tồn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa
đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,20 mol.
B. 0,15 mol
C. 0,10 mol.
D. 0,25 mol.
Câu 9: Một hỗn hợp X gồm hai anken hiđrat hóa (cộng nước, xúc tác thích hợp) cho hỗn hợp Y chỉ gồm
hai ancol.X gồm 2 anken nào sau đây ?
A. Propilen và but-2-en.
B. Etilen và but -2-en.
C. Etilen và propilen.
D. Etilen và but-1-en.
Câu 10: Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n .
B. (-CH=CH-)n.
C. (-CH2-CH2-)n .
D. (-CH3-CH3-)n.
Câu 11: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 ?
A. Phenol.
B. Toluen
C. Etanol.

D. Etilen glicol.
Trang 1/3 - Mã đề thi 001


Câu 12: Cho các chất có cơng thức cấu tạo :
OH

CH3
OH

CH2

OH

(1)
(2)
(3)
Chất nào không thuộc loại phenol?
A. (1) .
B. (3)
C. (1) và (3).
D. (2).
Câu 13: Có 5 chất: etan, axetilen, etilen, but - 1- in, but –2–in. Trong 5 chất đó, có mấy chất tác dụng
được với AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 14: Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là:
A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch KMnO4 C. Cu(OH)2.
D. Quỳ tím
Câu 15: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số
mol H2O > số mol CO2 thì cơng thức phân tử tương đương của dãy là:
A. CnH2n, n ≥ 2.
B. CnH2n+2, n ≥1.
C. CnH2n-2, n≥ 2.
D. CnH2n-2 , n ≥ 2 hoặc CnH2n, n ≥ 2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và
0,23 mol H2O. Số mol của 2 ankan trong hỗn hợp là:
A. 0,01
B. 0,09
C. 0,05
D. 0,06
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan X và 1 anken Y thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H6 và C2H4.
B. C2H6 và C3H6.
C. CH4 và C2H4.
D. CH4 và C3 H6
0
Câu 18: Khi đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170 C thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là:
A. CH3COOH.
B. C2H4.
C. C2H5OC2H5.
D. CH3CHO.
II/ TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)----------Câu 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
1

CH4


C2H2

2

C2H4

3

C2H 5OH

4

PE (polietilen)
Câu 2: (2,0 điểm) Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết phản ứng xảy ra hồn tồn.
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol và tính % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
b. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C. Tính khối lượng hỗn hợp ete tạo thành (Giả sử hiệu suất 100%).
----------- HẾT ---------Học sinh không được dùng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

Trang 2/3 - Mã đề thi 001


ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
Câu 1

2,0 điểm (0,5  4= 1,0 điểm)
t0
CH4 

 C2H2 + 3H2

2,0

(1)

0

Pd/PbCO3 ,t
C2H2 + H2 
C2H4

(2)

+

H
 C2H5OH
C2H4 + HOH 

n CH 2 = CH 2

Điểm

(3)

t0, p, xt
CH2 - CH2
n (4)


Câu 2

2,0 điểm

n H2  0,15 mol
Đặt công thức chung của 2 ancol là: CnH2n+ 1OH
1
CnH2n+ 1OH + Na 
 CnH2n+ 1ONa + H2
2
0,3 mol
0,15 mol
15, 2
 51 (g/mol) Suy ra 2 ancol cần tìm là:
0,3
C2H5OH (M=46) <51< C3H7OH (M=60).
Đặt số mol của C2H5OH, C3H7OH lần lượt là a và b.
a + b= 0,3
(I)
a= 0,2

(0,25 điểm)

0,25

Ta có: M 

46 a+ 60b = 15,2 (II)

% mC2 H5OH 


b= 0,1

0, 2.46
.100%  60,5%; %mC3H 7OH  39,5%.
15, 2

(0,25 im)

0,25

(0,25 im)

0,25

(0,25 im)

0,25

(0,5 im)

0,5

Mt khỏc :
2ROH

H 2 SO4 đặ
c



140 0 C

ROR + H2O

0,3 mol
Bảo toàn khối lượng :
m ete

0,15 mol
mete  m ancol  mH2O
= 15,2- 0,15. 18= 12,3 gam

Trang 3/3 - Mã đề thi 001



×