Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi giữa HK2 Toán và Tiếng Việt 3 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (2011-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.21 KB, 5 trang )

TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN : ……………………….......................................

KTĐK – GIỮA HỌC KỲ II – NH : 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC

Giám thị

Giám thị

Số mật mã

Số thứ tự

LỚP :…………………..….................................................

......................................................................................................................................................................
Điểm

I.

Nhận xét

Giám khảo

Số mật mã

Số thứ tự

ĐỌC THÀNH TIẾNG :



Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 65 tiếng/phút) thuộc một trong những bài
sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc :
a. Bài “Bàn tay cô giáo” (sách TV lớp 3, tập 2, trang 25)
Đoạn 1 : “ 3 khổ thơ đầu ”
Đoạn 2 : “3 khổ thơ cuối ”
b. Bài “Mắt trời mọc ở đằng … tây ! ” ( sách TV lớp 3, tập 2 trang 53)
Đoạn 1 : “ Thi hào người Nga ………………… câu thơ vô lí quá . ”
Đoạn 2 : “Ai chẳng biết đằng tây …………… một bài thơ ngộ nghónh .”
c. Bài “Rước đèn ông sao” (sách TV lớp 3, tập 2, trang 71)
Đoạn 1 : “Tết Trung thu ………… nom rất vui mắt. ”
Đoạn 2 : “Chiều rồi đêm xuống ………………… những tua giấy đủ màu sắc .”
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút)
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
Cộng:

Điểm
…………… / 3 ñ
…………… / 1 ñ
…………… / 1 ñ
…………… / 1 đ
…………… / 6 đ

Hướng dẫn kiểm tra
1.- Đọc đúng tiếng.từ
:3đ
- Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5

- Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ
- Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ
- Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ
- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ

2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa: 1 đ
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu
: 0,5 đ
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên
: 0,5 đ
3. Tốc độ đọc:
- Đọc vượt 1 phút – 2 phút
: 0,5 đ
- Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm)
:0đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
:1đ
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng
: 0,5 đ
- Không trả lời được hoặc trả lời sai ý
:0đ


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

...................................................................................................................................................................

Bài đọc :

Đom Đóm và Giọt Sương
Đêm khơng trăng, bầu trời đầy sao. Đom Đóm bay từ bụi tre ra ruộng lúa. Cây đèn của nó
nhấp nháy như một ngôi sao.
Sà xuống ruộng lúa một lúc bắt rầy nâu. Đom Đóm lại bay lên gị đất, đậu xuống một bơng
cỏ may. Nhìn sang bên, nó thấy chị Giọt Sương đang đung đưa trên lá cỏ. “ Giọt Sương thật xinh
đẹp !”, Đom Đóm ngưỡng mộ, rồi cất cánh bay quanh Giọt Sương. Càng đến gần, nó càng thấy
Giọt Sương tuyệt đẹp. Nó lên tiếng, trầm trồ :
- Giọt Sương ơi, chị lung linh, tỏa sáng như một viên ngọc.
Giọt Sương dịu dàng :
- Chị đẹp là nhờ phản chiếu ánh sáng từ các ngôi sao trên bầu trời, nhờ cả ánh sáng cây
đèn của em đấy. Em mới là người đẹp và rất đáng tự hào vì em tỏa sáng từ chính bản thân
mình.
Đom Đóm rất cảm động vì lời khen của Giọt Sương. Nó cảm ơn Giọt Sương rồi lại cất cánh
bay đi diệt rầy nâu hại lúa, giúp cho đồng ruộng xanh tươi.
Theo IN-TƠ-NET
……………………… / 4đ

II. ĐỌC THẦM : (25 phút)
Em đọc thầm bài “Đom Đóm và Giọt Sương ” và làm các bài tập sau đây (khoanh tròn
chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3) :

Câu 1: ……/ 0,5đ

1. Việc làm của Đom Đóm giúp ích cho con người là:
a. diệt rầy nâu hại lúa
b. tỏa sáng như viên ngọc
c. chiếu sáng đồng đồng ruộng
2. Vẻ đẹp của Giọt Sương được so sánh với :
a. ngôi sao
b. viên ngọc

c. bông cỏ may
3. Giọt Sương khen Đom Đóm đẹp vì Đom Đóm đã :
a. phản chiếu ánh sáng từ các ngôi sao
b. tỏa sáng từ chính bản thân mình
c. tạo nên ánh sáng cho mọi người
4. Trong câu “Cây đèn của nó nhấp nháy như một ngôi sao.”, em hãy ghi lại hình ảnh
so sánh của 2 sự vật :
………………………………………………………………………… so sánh với ……………………………………………………………………………

Câu 2: ……/ 0,5đ

Câu 3: ……/ 0,5đ

Câu 4: ……/ 1đ

Câu 5: ……/ 1đ

Câu 6:…… / 0,5đ

5. Trong bài đọc, Đom Đóm và Giọt Sương được nhân hóa bằng cách nào ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu văn sau :
“Đom Đóm rất cảm động vì lời khen của Giọt Sương.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM

HỌ TÊN: …………………........................................

LỚP: ……………………….......................................

KTĐK – GIỮA HỌC KỲ II – NH: 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
KIỂM TRA VIẾT

Giám thị

Giám thị

Số mật


Số thứ tự

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
Điểm

…………………/5 đ
Phần ghi lỗi

Nhận xét

Giám khảo

Số mật


Số thứ tự


I – CHÍNH TẢ: (15 phút)
Bài “Ngày hội rừng xanh” ( HS viết tựa bài, khổ thơ đầu và hai khổ thơ cuối – sách TV
lớp 3 / tập 2 trang 62)

Hướng dẫn chấm chính tả
- Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được : 5 điểm
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần
- Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không
sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài.
- Giáo viên chấm và sửa lỗi cho học sinh theo qui định.
…………………/ 5 đ
Phần ghi lỗi

II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút)
Đề bài: Vừa qua, trường em đã tổ chức một số ngày hội như : ngày hội Tuổi
thơ, ngày hội Trồng cây, ngày hội Hướng nghiệp … Em hãy viết một đoạn văn
( từ 6 đến 8 câu ) để kể về một ngày hội mà em thích nhất.
Gợi ý:
1. Ngày hội được diễn ra khi nào ? Ở đâu ?
2. Em đã cùng tham gia ngày hội đó với ai ?
3. Hãy kể lại một vài hoạt động diễn ra trong ngày hội mà em thấy thích nhất.
4. Cảm nghó của em khi được tham gia ngày hội đó như thế nào ?
Baøi laøm


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM

HỌ TÊN: ……………………………………………………………………………………
LỚP : ……………………………………………………………………………………………


KTĐK- GIỮA HKII - NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN TOÁN LỚP 3
Thời gian làm bài : 40 phút
Giám thị
Giám thị
Số mật
Số thứ

tự

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điểm

Nhận xét

Giám khảo

Giám khảo

Số mật


Số thứ
tự

PHẦN BÀI LÀM CỦA HỌC SINH

PHẦN A : ……/ 2 đ Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất :
1. Số gồm có 5 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị là :

a. 5470
b. 5704
c. 574 0
2. Với bốn chữ số 9, 1, 8, 5 Ta viết được số lớn nhất có bốn chữ số là:
a. 9185
b. 9581
c. 9851
3 Tháng 4 trong năm 2012 có :
a. 28 ngày
b. 30 ngày
c. 31 ngaøy
4. Trung điểm ứng với chữ được ghi ở vạch chia trên đoạn thẳng AB :
A

I

a. điểm I
PHẦN B : ……/ 8 đ
Bài 1 : ……./ 1 đ

Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm :
1000 m ………… 1 km
2 kg

Bài 2 : ……./ 2 đ

O
M
b. điểm O


………… 1500 g

Đặt tính rồi tính :
6572 + 1708
................................
................................
................................
................................ .
2010 x 4
................................
................................
................................
................................

B
c. điểm M

1 giờ 40 phút ………… 90 phút
1 ngày

………… 48 giờ

7894 – 318
.................................
.................................
.................................
.................................
4695 : 5
.................................
.................................

.................................
.................................


THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………….

Bài 3 : ……./ 1 đ

Sắp xeáp các số VIII, V, IX, IV, XI :
Theo thứ tự từ lớn đến bé : ………………………………………………..

Baøi 4 : ……./ 1 đ

a) Tìm x :

b) Tính giá trị biểu thức :

x : 8 = 372

3104 x 3 – 225 =
.................................
.................................
.................................
................................

.................................
.................................

.................................
.................................
Baøi 5 : ……./ 1 đ

Dựa vào bảng thống kê để điền phần trả lời thích hợp vào chỗ trống:
Lớp

3A

3B

3C

3D

Số học sinh học môn bơi

25

48

35

45

a.
b.
c.
d.
Bài 6 : ……./ 2 đ


Lớp …………………… có số học sinh học môn bơi lội nhiều nhất.
Lớp …………………… có số học sinh học môn bơi lội ít nhất.
Lớp 3C có số học sinh học môn bơi lội nhiều hơn lớp ……………….. .
Lớp 3D có số học sinh học môn bơi lội ít hơn lớp ……………………….. .

Một vườn ươm có 2562 cây giống. Người ta đã đem

1
số cây giống đó đi
3

trồng. Hỏi vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?
Giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



×