Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài giảng Địa lý 10 bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.3 MB, 39 trang )

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 10


Kiểm tra bài cũ

Tại sao ngành cơng nghiệp giữ vai
trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc
dân?


Đáp án
- Tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc
đẩy các ngành kinh tế phát triển.
- Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao
trình độ văn minh của toàn xã hội.
- Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
- Củng cố an ninh quốc phòng.

=> Cơng nghiệp giữ vai trị chủ đạo trong
nền kinh tế quốc dân


Quan sát những
hình ảnh trên giúp
các em liên tưởng
đến ngành nào?



NỘI DUNG BÀI HỌC


I.Công nghiệp
nghiệp năng
năng lượng
lượng
I.Công

Khai thác
thác than
than
Khai

Khai thác
thác dầu
dầu Công
Công nghiệp
nghiệp điện
điện lực
lực
Khai


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

I. CƠNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
1. Vai trò
Dựa vào nội dung SGK trang 121 và hiểu
biết của bản thân em hãy cho biết ngành
công nghiệp năng lượng có vai trị quan
trọng như thế nào?



Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

1. Vai trị
Tại sao nói năng lượng là tiền đề của tiến
bộ khoa học kĩ thuật?


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

Trong sự phát triển kinh tế thì năng lượng ln
đi trước một bước vì nó là cơ sở để thực hiện q
trình sản xuất hỗ trợ cho các ngành kinh tế khác.
Ví dụ: Con người phát hiện nguồn năng lượng
mới là hơi nước thì lập tức có đầu máy xe lửa
chạy bằng hơi nước ra đời.


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

2. Cơ cấu
Ngành cơng nghiệp năng lượng có bao
nhiêu nhóm ngành? Em hãy kể tên các
nhóm ngành?


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

Chia nhóm thảo luận
Nhóm 1


Nhóm 2

Nhóm 3

Cơng nghiệp khai thác than

Cơng nghiệp khai thác dầu
Công nghiệp điện lực


Bài 32:
BiĐịa
32: lý
acác
lớ cỏc
ngành
ngnhcông
cụng nghiệp
nghip
Nhóm1: Dựa vào lợc đồ trữ lợng và sản lợng
than trên thế giới kết hợp SGK trang 121 em h·y
cho biÕt vai trß, trữ lượng và sự phân bố, sản lượng
và sự phân bố ngµnh khai thác than? Em hÃy liên
hệ thực tế ở Việt Nam.
Nhóm 2: Quan sát lợc đồ H32.3 trang 123 trữ l
ợng và sản lợng dầu mỏ kết hợp nội dung SGK em
h·y cho biÕt vai trò trữ lượng và sự phân b, sn lng
v s phõn b ngành khai thác dầu má? Em h·y liªn
hƯ thùc tÕ ë ViƯt Nam

Nhãm 3: Dựa vào lợc đồ H32.4 trang 123 phân
bố sản lợng điện và kết hợp nội dung SGK em
hÃy cho biết vai trò, cơ cấu, sản lợng và s
phân bố ngành công nghiệp điện? Em hÃy liên


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

Thời gian thảo luận: 3 phút
Ví dụ
Tên ngành
Cơng nghiệp
Vai trị
Trữ lượng và
sự phân bố
Sản lượng và
sự phân bố
Liên hệ với
Việt Nam

Công nghiệp khai thác than


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

a. Khai thác than
Dựa vào lợc đồ trữ lợng và sản lợng
than trên thÕ giíi kÕt hỵp SGK trang
121 em h·y cho biÕt vai trß, trữ lượng
và sự phân bố, sản lượng và s phõn b ngành

khai thác than? Em hÃy liên hệ thùc
tÕ ë ViÖt Nam.


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

Lược đồ phân bố trữ lượng và sản lượng khai thác than
của thế giới thời kì 2000 -2003


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp
Đặc điểm
Vai trị

Ngành công nghiệp khai thác than
- Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.
- Là nhiên liệu cho công nghiệp nặng, luyện kim.
- Là ngun liệu cho cơng nghiệp hố chất.

Trữ lượng và - Ước tính khoảng 13.000 tỉ tấn trong đó ¾ là than
sự phân bố đá
- Tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu
Sản lượng và - Khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm.
sự phân bố - Chủ yếu ở các nước trữ lượng lớn : Trung Quốc,
Hoa Kì, LB Nga.
Liên hệ với
Việt Nam

Than ở nước ta trữ lượng ước tính 6.6 tỉ tấn tập trung
chủ yếu ở Quảng Ninh với 90% sản lượng. Sản

lượng khai thác than ở nước ta nhìn chung có xu
hướng tăng qua các năm 1986: 6,4 triệu tấn; 1995:
8,4 triệu tấn; 2004: 26 triệu tấn


Bi 32: a lớ cỏc ngnh cụng nghip
Lượcưđồưthểưhiệnưvùngưphânưbốưvàưsảnưlượngư
thanưtrênưthếưgiớiưthờiưkìư2000-2003

HoaưKì

Liênư
bangNga
TrungưQuốc
ấnư
Độ


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

KHAI THÁC THAN


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

KHAI THÁC THAN GIẾNG ĐỨNG, GIẾNG SÂU


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp


Cơng nghiệp khai thác than


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

b. Khai thác du m
Quan sát lợc đồ H32.3 trang 123 trữ l
ợng và sản lợng dầu mỏ kết hợp nội
dung SGK em h·y cho biÕt vai trò, trữ
lượng và sự phân bố, sn lng v s phõn b
ngành khai thác dầu mỏ? Em h·y liªn
hƯ thùc tÕ ë ViƯt Nam?


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

Đặc điểm
Vai trị

Ngành công nghiệp khai dầu mỏ
- Nhiên liệu quan trọng “ vàng đen ” của một số quốc
gia
- Nguyên liệu cho cơng nghiệp hố chất, dược phẩm.

Trữ lượng và sự - Ước tính khoảng 400-500 tỉ tấn, chắc chắn 140 tỉ tấn.
phân bố
- Tập trung Trung Đông, Bắc Phi, Liên Bang Nga, Mĩ

latinh
- Khai thác khoảng 3.8 tỉ tấn/ năm.
Sản lượng và sự - Nước khai thác nhiều là những nước đang phát triển
thuộc khu vực Tây Á và Tây Nam Á, Bắc Phi, LB Nga...
phân bố
Liên hệ với Việt
Nam

Từ chỗ phải nhập từng lít dầu hoả để thắp đèn, đến năm
2002 Việt Nam xếp hạng 31 trong 85 nước sản xuất dầu
khí. Tổng trữ lượng dự báo từ 5 - 6 tỉ tấn trong đó trữ
lượng thăm dị là từ 1.5 - 2 tỉ tấn. Từ 0.04 tấn năm 1986
tăng lên đến năm 2004 đạt trên 20 triệu tấn dầu thô.


Bài 32: Địa lí các ngành cơng nghiệp

Tại sao nói dầu mỏ là “Vàng đen” của
nhiều quốc gia?
Dầu mỏ có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của
nhiều quốc gia và những quốc gia này xuất khẩu
dầu mỏ có vai trò quyết định đến phát triển nền
kinh tế của đất nước nên vì vậy người ta gọi là
“vàng đen”.


Khai thác dầu khí ở Angieri



×