Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

TDN so 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.63 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. MỤC TIÊU</b>



 

<b>2. Hiểu:</b>



- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu 


thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau



-Hiểu  được  nội  dung  bài:  Cảm  nhận  được  tấm  lịng  hiếu  thảo 


của Chi đối với cha mẹ.



<b>1. Đọc.</b>



- Đọc trơn tồn bài.



-  Đọc  đúng  các  từ  khó:  sáng,  lộng  lẫy,  chần  chừ,  bệnh  viện, 


cánh cửa,hiếu thảo, khỏi bệnh.



-  Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật:



+ Người dẫn chuyện: thong thả chậm rãi.


+ Giọng Chi: cầu khẩn



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:</b>



3.1. Xác định giá trị: 

Cảm nhận được tấm lịng hiếu thảo của Chi 


đối với cha mẹ. Qua đó cũng xác định được giá trị của sự cảm 


thơng  chia  sẻ  và  giá  trị  cao  cả  của  tấm  lòng  hiếu  thảo.  (Cảm 


thông,  chia  sẻ  với  mọi  người  và  hiếu  thảo  đối  với  ông  bà,  cha 


mẹ  đem  lại  niềm  vui  trong  cuộc  sống  cho  mình  và  cho  mọi 


người).




3.2.  Thể  hiện  sự  cảm  thơng: 

Biết  thơng  cảm  và  thể  hiện  sự 


thơng cảm bằng lời nói, hành động đối với mọi người trong cuộc 


sống.  Biết  thấu  hiểu  nỗi  đau  của  mọi  người  đặc  biệt  là  người 


thân.



3.3. Tự nhận thức về bản thân: 

Học sinh tự đánh giá xem mình 


đã biết cảm thơng, chia sẻ đối với mọi người hoặc đã hiếu thảo 


đối với ơng bà, cha mẹ chưa? Thơng qua bài học này học sinh 


có ý thức tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.



3.4. Tìm kiếm sự hỗ trợ:



a. Ý thức được nhu cầu cần giúp đỡ



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.


Bảng phụ chép sẵn câu cần luyện đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Khám phá: </b>

(Giới thiệu bài)



?  Khi  bố  hoặc  mẹ  của  em  bị  ốm,  em  đã 
làm gì để giúp đỡ bố, mẹ?


GV: Khen các em có nhiều việc làm tốt để 


giúp  đỡ  bố,  mẹ.  Biết  thông  cảm,  chia  sẽ 
với bố mẹ.


<i>Các em ạ, có một bạn nhỏ khi bố bị ốm, </i>
<i>bạn cũng đã làm rất nhiều việc tốt như các </i>
<i>em. Ngoài ra bạn cịn đến trường xin được </i>
<i>hái một bơng hoa để tặng bố. Bạn nhỏ tặng </i>
<i>bố bông hoa để làm gì? Việc làm đó của </i>
<i>bạn thể hiện điều gì? Chúng ta cùng đọc </i>
<i>và tìm hiểu bài Tập đọc sau: Bông hoa </i>
<i>niềm vui.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Kết nối.</b>



2.1.Luyện đọc.



+GV đọc mẫu toàn bài.


<i>a. Đọc từng câu:</i>


+  Hướng  dẫn  luyện  đọc  kết  hợp  giải 
nghĩa từ.


-Đọc đúng các từ ngữ khó.


<i>b. Đọc từng đoạn trước lớp</i>


-GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi 
một số câu.



-Giải nghĩa từ:


<i>c. Đọc từng đoạn trong nhóm</i>
<i>d. Thi đọc giữa các nhóm</i>


- HS nghe
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài,
- Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai 
bơng nữa, dịu cơn đau
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài,
- Bảng phụ


<i>+ Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu </i>
<i>thảo, đẹp mê hồn </i>(SGK).


+ Cúc đại đố: Loại cúc hoa to gần bằng 
cái bát (chén) ăn cơm.


- Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật 
cịn chưa rõ hẳn...


+  Dịu  cơn  đau:  Giảm  cơn  đau,  thấy  dễ 
chịu hơn. 


- HS đọc theo nhóm 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2.2. Tìm hiểu bài:


+ Bài tập đọc này nói về bạn nào?
- GV y/ c h/s đọc thầm đoạn 1 và cho 
biết:

? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn 
hoa để làm gì?


?  Chi  tìm  bơng  hoa  Niềm  Vui  để  làm 
gì?


<i>GV: Bơng hoa màu xanh được cả lớp </i>
<i>gọi là hoa Niềm Vui vì màu xanh là </i>
<i>màu của hi vọng vào những điều tốt </i>
<i>lành. Chi muốn đem niềm vui, đem </i>
<i>điều tốt lành đến cho bố.</i>


? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào?


<i>Qua chi tiết này h/s cũng đã cảm nhận </i>
<i>được tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi </i>
<i>dành cho bố.</i>


1 h/s đọc bài tồn bài.
- Bạn Chi.


-Tìm bơng hoa cúc màu xanh được cả 
lớp gọi là hoa Niềm Vui.


-  Chi  muốn  tặng  bố  để  bố  dịu  cơn 
đau. 


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

*  Gọi  học  sinh  đọc  đoạn  2,  cả  lớp  đọc 
thầm.



? Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào?
(Giảng từ)


?  Từ  nào  cho  biết  bạn  Chi  nửa  muốn 
hái nửa lại khơng muốn?


? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
Chuyển  ý:  <i>Chi rất muốn tặng bố một </i>
<i>bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi </i>
<i>bệnh. Nhưng hoa trong vương trường là </i>
<i>của chung, Chi không dám ngắt. để biết </i>
<i>Chi sẽ làm gì chúng ta cùng tìm hiểu </i>
<i>tiếp ở đoạn 3.</i>


-HS đọc đoạn 2
 


- Đẹp lộng lẫy.
- Chần chừ.
 


-Theo  nội  quy  của  trường,  khơng  ai 
được ngắt hoa trong vườn. 


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Y/c h/s đọc đoạn 3.
? Khi nhìn thấy cơ giáo Chi đã nói gì?
? Tại sao Chi xin hái một bơng, mà cơ 
giáo lại cho Chi hái 3 bơng?
? Trái tim nhân hậu chỉ một con người 


như thế nào?


<i>GV: Cô giáo đã cảm động trước tấm </i>
<i>lòng hiếu thảo của Chi, cô đã thông </i>
<i>cảm, chia sẽ để giúp đỡ bạn Chi thể </i>
<i>hiện được tấm lịng hiếu thảo của </i>
<i>mình.</i>


? Theo em, bạn Chi có những đức tính 
gì đáng q?


?  Câu  chuyện  này  giúp  em  cảm  nhận 
được điều gì?
( Y/c h/s thảo luận nhóm bàn)
Đọc thầm đoạn 3.
- Xin cơ cho em hái một bơng hoa, bố 
em đang ốm nặng.
- Ngồi một bơng tặng bố, cơ giao cịn 
cho Chi được hái thêm 2 bơng nữa vì: 
một bơng cho Chi bởi trái tim nhân hậu 
của  Chi,  một  bơng  cho  mẹ  vì  mẹ  đã 
dạy dỗ em thành một cơ bé hiếu thảo. 
-Tốt bụng, biết u thương con người. 


- Hiếu thảo, tơn trọng nội quy, thật thà.
-  Cảm  nhận  được  tấm  lịng  hiếu  thảo 
của Chi đối với cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Thực hành.</b>


<i>a. Luyện đọc lại:</i>


 


?  Em  thích  nhân  vật  nào  trong  câu 
chuyện? Vì Sao?


 


<i>b. Liên hệ- vận dụng.</i>


GV nêu câu hỏi thực hành.


- Bạn Chi rất hiếu thảo đối với bố mẹ. 
Cịn  em  cảm  thấy  mình  đã  hiếu  thảo 
đối  với  bố  mẹ  chưa?  Em  hãy  kể  cho 
các bạn nghe một vài việc làm thể hiện 
sự hiếu thảo của mình đối với ơng, bà 
hoặc bố mẹ?


-  Đọc  phân  vai  (Người  dẫn  chuyện, 
Chi, cơ giáo)


- Thích bạn Chi vì bạn Chi có tấm lịng 
nhân  hậu..  (Hoặc  thích  cơ  giáo  vì  cơ 
giáo biết thơng cảm, chia sẻ với học trị 
của mình đó là bạn Chi.)


- Thi đọc tồn chuyện.
 



 


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Em hãy nêu một vài việc làm thể hiện 
sự thơng cảm chia sẻ với người khác?
 


GV  khen  những  học  sinh  có  những 
hành vi và cách ứng xử tốt.


?  Theo  em  bơng  hoa  Niềm  Vui  trong 
bài tập đọc này là ai?


GV: <i>Không chỉ bạn Chi mà cô mong </i>
<i>rằng tất cả các em đều là những bông </i>
<i>hoa Niềm Vui của ông bà, bố mẹ và </i>
<i>thầy cô giáo.</i>


-  Gv  yêu  cầu  học  sinh  học  tập  những 
đức tính tốt của bạn Chi.


-HS nêu: Chẳng hạn:


+  Khi  bạn  qn  đồ  dùng  thì  em  cho 
bạn mượn.


+ Khi bạn  chưa  hiểu  bài  em  giảng  bài 
giúp bạn...


 
 



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×