Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu giáo án lớp 1 (2 buổi) Tuần 22 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209 KB, 21 trang )

GV: Hồ Thị Xuân Hương
LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 24 / 1 / 2011. Đến ngày 28 / 1 / 2011.
Thứ Buổi Môn dạy Tiết Đề bài dạy Thiết bị DH
2
01
24
SÁNG
Chào cờ 1 Chào cờ
Tiếng Việt 2 Bài 90: Ôn tập Bảng ôn, Bcon, vtv
Tiếng Việt 3 Bài 90: Ôn tập Bảng ôn, Bcon, vtv
Đạo đức 4 Em và các bạn (Tiết 2) Tranh sgk, VBT
CHIỀU
L . Toán 1 Ôn: Giải toán có lời văn Bcon, vở luyện
L . T . Việt 2 Ôn bài 90: Ôn tập VBT, Bcon
L . Đạo đức 3 Ôn: Em và các bạn VBT
3
01
25
SÁNG
Tiếng Việt 1 Bài 91: oa – oe BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt 2 Bài 91: oa – oe BĐD, tranh, SGK
Toán 3 Giải toán có lời văn Bcon, SGK, VBT
Thủ công 4 Sử dụng bút chì, thước kẻ… Bút chì, thước, kéo
CHIỀU
Thể dục 1 Bài TD, trò chơi vận động Vệ sinh sân tập, ...
Mỹ thuật 2 Vẽ vật nuôi trong nhà Dụng cụ vẽ
Âm nhạc 3 Ôn: Tập tầm vông Tcon, thanh phách,..
4
01
26


Tiếng việt 1 Bài 92: oai – oay BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt 2 Bài 92: oai – oay BĐD, tranh, SGK
Toán 3 Xăng ti mét, đo độ dài Bảng con, SGK, vở
TNXH 4 Cây rau Tranh SGK, VBT
CHIỀU
L. Toán 1 Ôn: Giải toán có lời văn VBT, SGK, Bcon
L .T. Việt 2 Ôn bài 92: oai – oay Vở bài tập, Bcon
L . TNXH 3 Ôn: Cây rau Vở bài tập, SGK
5
01
27
SÁNG
Tiếng Việt 1 Bài 93: oan – oăn BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt 2 Bài 93: oan – oăn BĐD, tranh, SGK
Toán 3 Luyện tập Bcon, SGK, VBT
VĐ - VĐ 4 Viết bài tuần 22 Vở luyện viết, bcon
CHIỀU
L . Toán 1 Ôn: Luyện tập Thước, BĐD, Bcon
L.T.Việt 2 Ôn bài 93: oan – oăn Vở luyện, Bcon
L. T. Công 3 Ôn: sử dụng bút chì, thước.. Bút chì, thước, kéo
6
01
28
Tiếng Việt 1 Bài 94: oang – oăng BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt 2 Bài 94: oang – oăng BĐD, tranh, SGK
Toán 3 Luyện tập Bộ đồ dùng, SGK
Sinh hoạt 4 Nhận xét HĐ trong tuần GV ch. bị nội dung
CHIỀU
L. T. Việt 1 Ôn bài 94: oang – oăng Bcon, vở luyện
L. Toán 2 Ôn: Luyện tập Bcon, VBT, thước

H ĐTT 3 Sinh hoạt sao
1
Tuần:2
2
GV: Hồ Thị Xuân Hương
Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Tiếng Việt:
Bài 90: Ôn tập ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được các vần, các từ ngữ câu ứng từ bài 84 – 90. Viết được các vần,
các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 – 90. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh
truyện kể: Ngỗng và tép.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết bài 89.Nxét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Ôn tập
- GV nêu các vần đx học kết thúc bằng âm p, gắn
bảng.
B1: Ôn về các chữ chứa vần đã học
- GV yêu cầu HS chỉ các chữ chưa vần đã học trong
tuần.
- Cho HS đọc, nhận xét.
B2: Ghép chữ thành vần.
GV hướng dẫn HS thực hiện
B3: Đọc từ ứng dụng: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS
B4: Hướng dẫn tập viết: Đón tiếp, ấp trứng.
- GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS

Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc:
- Cho HS đọc ôn bài tiết 1 trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế
ngồi viết.
3. Luyện kể chuyện: Luyện theo chủ đề.
- HS thực hiện theo yêu
cầu
- HS chỉ và đọc: Cá nhân,
bàn, tổ, lớp
- HS thực hiện ở bảng cài
từ âm hàng ngang, hàng
dọc ghép chữ
- HS viết bảng con
- HS luyện đọc câu ứng
dụng
- Viết vào vở tập viết
- Luyện kể trong nhóm

- Trình bày trước lớp.
2
GV: Hồ Thị Xuân Hương
- Chủ đề luyện kể hôm nay là gì? ( Ngỗng và tép.)
Lần 1: GV kể cả câu chuyện.
Lần 2: GV kể theo nội dung từng tranh
- Y/cầu theo cặp quan sát tranh thảo luận theo cặp
kể cho nhau nghe trong nhóm.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý, giúp HS hiểu ý nghĩa câu
chuyện.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau: oa, oe.
Đạo đức:
Em và các bạn ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết
giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui
chơi. Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui
chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
KN: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. Kĩ năng giao tiếp,
ứng xử với bạn bè. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. Kĩ năng phê phán, đánh
giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, tranh bài tập. Sách bài tập Đạo đức .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Tiết trước các em học bài gì?
Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi, em nên cư xử
với bạn như thế nào?
Theo em có bạn cùng chơi sẽ vui hơn hay chỉ có một
mình? Nhận xét

II. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Học sinh tự liên hệ
GV yêu cầu học sinh tự liên hệ về mình đã cư xử với
bạn như thế nào?
Bạn đó là bạn nào? Tình huống gì xảy ra khi đó?
Em đã làm gì khi đó vơi sbạn? Tại sao em lại làm như
vậy? Kết quả như thế nào?
Giáo viên khen ngợi những học sinh đã cư xử tốt với
bạn, nhắc nhở những em có hành vi sai trái với bạn
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (BT3)
Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 - Thảo luận nội dung
các tranh và cho biết theo từng tranh
Trong tranh các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi hay
có hại? Vì sao?
Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào?
Không làm theo các bạn ở tranh nào?
- Cả lớp hát
- Em và các bạn
- Học sinh trả lời
- Học sinh liên hệ
- Lớp nhận xét những
hành vi, việc làm trên
của bạn
- Học sinh thảo luận theo
cặp
- Trình bày kết quả theo
từng tranh
- Học sinh khác bổ sung
3
GV: Hồ Thị Xuân Hương

GV kết luận: Các tranh 1, 3, 5, 6 nên làm theo
Các tranh 2, 4 không nên làm theo
HĐ3: Vẽ và kể về người bạn thân của em
Giáo viên cho học sinh nhớ lại và tự vẽ về người bạn
thân của mình
GV cho học sinh triển lãm tranh và nói về bức tranh
mà mình vẽ: Người bạn thân ấy ở đâu? Người bạn ấy
có đặc điểm gì? Em đã cư xử tốt với bạn ấy chưa?
Cho học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét
GV chốt: Trẻ em có quyền được học tập, được vui
chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè
Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi
học, khi chơi
III. Củng cố - Dặn dò:
Thực hiện tốt các điều đã học
- Xem trước bài sau: Đi bộ đúng quy định
ý kiến
- Học sinh vẽ về người
bạn thân của mình
- Trưng bày trên bảng và
thuyết minh tranh của
mình
- Nhận xét
Luyện Tiếng Việt:
Ôn bài 90: ôn tập
I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết các tiếng, từ có vần kết thúc âm p.
- Tìm đúng tên những đồ vật có chứa vần kết thúc âm p. Làm tốt vở bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
a. Đọc bài SGK.
- Gọi HS nhắc tên bài học.
- Cho HS mở SGK luyện đọc
b. Hướng dẫn viết bảng con.
- Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: Hộp sữa,
lớp học, tấm liếp, giàn mướp, mườm nượp, bắt nhịp, chụp
đèn, nơm nớp, lộp bộp, lộp độp, cải bắp, tập múa, bập
bênh, họp lớp, giấy nháp,...
- Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần
mới ôn.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập trang 7 VBT.
- Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng
bài vào vở.
- Chấm chữa bài và nhận xét.
Bài 1: Nối.
- Bài tập y/cầu chúng ta làm gì?
- Ôn tập: Ôp, ơp.
- Đọc cá nhân - đồng
thanh

- HS viết bảng con.
- gạch chân dưới các
tiếng từ có vần vừa ôn

- HS làm bài tập vào vở
bài tập
- HS nối từ tạo từ: Chập

tối – gà vào chuồng,
chiếc xe đạp – màu xanh,
4
GV: Hồ Thị Xuân Hương
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập.
Bài 2: Điền vần âp, ep hay up.
Y/cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp.
Bài 3: Viết.
- Yêu cầu HS viết vào vở bài tập.
Mỗi từ một dòng: đầy ắp, tiếp sức.
III. Trò chơi:
- Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học.
- HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó.
- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS
đánh vần, đọc trơn.
- Nhận xét - đánh giá tuyên dương
III. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài đã ôn
- Xem trước bài 91: oa, oe.
em – giúp mẹ nhặt rau.
HS điền: Cá mập, dép
nhựa, béo múp
- HS tham gia trò chơi.
Luyện toán:
Ôn: Bài toán có lời văn
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS dạng toán có lời văn.
- Áp dụng để làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
I. Kiểm tra: Gọi HS nhắc tên bài học?

II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
- Hướng dẫn làm bài tập trang 15 VBT.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát tranh dẫn dắt HS điền số vào chỗ
chấm của đề bài
- Cho HS làm vở bài tập. Kiểm tra, nhận xét.
Bài 2: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
- yêu cầu HS quan sát tranh để nêu câu hỏi phù hợp bài
toán
- Cho HS làm vở bài tập
a. Bài toán: Tay trái bạn Nam có 4 quả
bóng, tay phải bạn Nam có 3 quả bóng.
Hỏi .................................................?
b. Bài toán: Trong bể có 5 con cá, thả
vào bể 2 con cá nữa.
Hỏi .................................................?
- Kiểm tra, nhận xét.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán.
Bài toán:
Một tổ HS có ... bạn gái và ... bạn trai.
Hỏi.....................................................?
- Ôn: Bài toán có lời
văn.
- Làm bảng con.
- Làm vở bài tập.
- Làm vở bài tập.
5
GV: Hồ Thị Xuân Hương
- Yêu cầu HS quan sát và làm vào vở
- Cho HS làm VBT

- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương
III. Dặn dò:
- Ôn lại các bài đã ôn tập
- Xem trước bài 82: Giải toán có lời văn.
HS làm và nêu cách
làm
Luyện đạo đức:
Ôn: Em và các bạn
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở buổi sáng
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ?
- GV : Nêu một số câu hỏi - Gọi HS trả lời
Em hãy tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như
thế nào? Đó là bạn nào?
Em đã cư xử với bạn như thế nào và kết quả ra sao?
Để được bạn bè quý mến em phải cư xử với bạn như
thế nào?
- Giáo viên khen ngợi những em đã cư xử tốt với bạn
bè. Nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt
- Quan sát tranh và thảo luận
+ Trong tranh các bạn đang làm gì?
+ Việc đó có lợi hay có hại? Vì sao?
+ Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh
nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào?
Giáo viên kết luận theo từng tranh- Nhận xét

- Cho học sinh thi đua vẽ tranh về : cư xử tốt với bạn

- Nhận xét. Giáo viên kết luận
III. Dặn dò:
- Thực hiện tốt các điều đã học
- Xem tiếp bài tiếp theo
- Em và các bạn
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận
- Học sinh thi đua vẽ
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 91: oa – oe ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và câu ứng dụng. Viết được: oa,
oe, hoạ sĩ, múa xoè. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
6
GV: Hồ Thị Xuân Hương
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng,
Đoạn ứng dụng.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần oa.
Ghi bảng oa. phát âm mẫu: oa
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oa
- Lệnh mở đồ dùng cài vần oa.
Đánh vần: o – a – oa. Đọc: oa. Nhận xét
- Lệnh lấy âm h ghép trước vần oa dấu nặng nằm
dưới âm a để tạo tiếng mới.

- Phân tích tiếng: Hoạ.
- Đánh vần: Hờ – oa – hoa – nặng – hoạ. Đọc: Hoạ.
Giới thiệu tranh từ khoá: Hoạ sĩ. Giải thích.
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Sách giáo khoa, hoà bình,
chích choè, mạnh khoẻ. Cho HS đọc thầm sau đó
luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc:
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng:
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế
ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Sức khoẻ là vốn
quý)
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học

- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 92 cho tiết
- HS thực hiện theo yêu
cầu
- Quan sát.
- Phát âm: oa (Cá nhân,
tổ, lớp)
- Phân tích vần oa, ghép
vần oa
Cài ghép tiếng: hoạ
- Phân tích. Đánh vần:
Hờ – oa – hoa – nặng –
hoạ (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: hoạ. Lắng nghe.
- Đọc: Hoạ sĩ
- Quan sát, đọc nhẩm. thi
tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng
dụng
- Quan sát đọc bài trong
SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận
theo cặp
- Trình bày trước lớp.
7
GV: Hồ Thị Xuân Hương

sau: oai, oay.
Toán:
Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu: Hiểu đề toán: Cho gì? Hỏi gì? Biết bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính,
đáp số.
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy toán
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Giáo viên vẽ:
Gọi học sinh dựa vào hình vẽ
để nêu đề toán
Gọi 1 học sinh nêu câu hỏi
Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Gthiệu cách giải Btoán và cách trình bày Bgiải:
Cho học sinh xem tranh ở sgk, đọc bài toán
GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
GV ghi tóm tắt lên bảng:
Có : 5 con gà
Thêm : 4 con gà
có tất cả : . . . con gà?
Gọi vài học sinh nêu lại tóm tắt bài toán
HĐ2: Hướng dẫn giải bài toán
Muốn biết nhà bạn An có tất cả mấy con gà, ta phải
làm như thế nào?
Như vậy là nhà bạn An có mấy con gà?
Gọi vài học sinh nhắc lại câu trả lời
Ta viết bài giải của bài toán như sau: Viết câu lời giải.
Viết phép tính. Viết đáp số
Gọi học sinh đọc lại bài giải

HĐ3: Thực hành
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài toán ( HS khá, giỏi )
Dựa vào tóm tắt nêu các câu trả lời cho các câu hỏi gì?
Dựa vào lời giải cho sẵn để viết tiếp các phần còn
thiếu vào bảng con
Gọi học sinh đọc toàn bộ bài giải
Bài 2: (thực hiện tương tự)
Bài 3: Gọi học sinh nêu bài toán ( HS khá đọc)
Giáo viên hướng dẫn giải và cho HS giải vào vở
Nêu bài toán giải HS khá giỏi
Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở
- Xem trước bài sau: Xăng timét - Đo độ dài
- 5 bông hoa
- Học sinh trả lời
- Vài học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh nêu
- Ta phải làm tính cộng
- Có 9 con gà
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
- Học sinh nêu
- Viết số thích hợp vào
phần tóm tắt
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- Viết số vào phần tóm tắt
8

×