Toán (Tiết 138):
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gian
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a)
- 1HS
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
- 2 chuyển động
+ Nhận xét về hướng chuyển động của hai người?
- Cùng chiều nhau
* GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát
Xe máy
A
Xe đạp
48 km
B
C
* GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi
- HS nghe
nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo
thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp.
+ Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành?
- 48km
+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách
- 0km
giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu?
***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành , khoảng
cách giữa hai xe ngày càng giảm đi.
+ Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? - 36 - 12 = 24 (km)
+ Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế
- Lấy 48 chia cho 24
nào?
- HS làm bài
+ HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
- HS theo dõi
* GV nhận xét đánh giá: Bài tốn này có thể trình
bày gộp bằng 1 bước : 48
:
(36 - 12)
=
2
(giờ)
- HS nhắc lại
s
( v2 - v1 )
=
t
*** Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động
cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách ban đầu
- HS tự làm bài
chia cho hiệu hai vận tốc.
- Khoảng cách đó bằng quãng
b) Tương tự bài a)
đường xe đạp đi trước trong 3
* GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao
giờ
nhiêu km, ta làm thế nào?
- 1 HS
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Tính quãng đường, s = v x t
+ Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng cơng thức nào
- HS nêu
đã có?
- HS làm bài
+ Nêu quy tắc nhân phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
- 1 HS
* GV đánh giá
- HS theo dõi
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS thảo luận ghi cách làm ra
* GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn
nháp.
+ HS thảo luận tìm cách giải.
- 2 chuyển động cùng chiều
“đuổi kịp”
+ Đã biết yếu tố nào?
- HS làm bài
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
- 4 giờ 7 phút chiều
* GV đánh giá: Lưu ý thời gian với thời điểm.
- HS dựa vào bài ở bảng lớp để
+ 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều?
nêu.
+ HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho.
- Giống: Đều lấy khoảng cách
ban đầu giữa 2 vật chia cho
+ Cách giải 2 dạng tốn này có điểm gì giống nhau
khoảng cách được rút ngắn sau
và
mỗi giờ.
khác nhau
- Khác: Khoảng cách rút ngắn
đi sau một giờ ở chuyển động
ngược chiều là tổng hai vận
tốc.
- Bài tốn tìm vận tốc
- Bài tốn tìm qng đường
+ Hãy nhắc lại 5 bài tốn về chuyển động đều đã
- Bài tốn tìm thời gian
học.
- Bài tốn tìm thời gian gặp
nhau (khi đi ngược chiều)
- Bài tốn tìm thời gian gặp
nhau (khi đi cùng chiều)
.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .