Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.55 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG
Họ và Tên:..................................................
Lớp 6…
SBD. …..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Mơn: Lịch Sử 6
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2017- 2018

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu 1. Hãy khoanh tròn đáp án đúng.
1. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở:
A.Vùng núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du
C. Vùng đồi trung du
D. Vùng đồng bằng.
2. Công cụ sản xuất chủ yếu của người nguyên thủy sử dụng được làm từ:
A .Sắt
B. Đồng
C. Đá
D. Gỗ
3. Kinh đơ của nước Văn Lang đóng tại:
A. Đơng Sơn
B. Hà Nội
C. Bạch Hạc
D. Đông Anh
4. Nhà ở chủ yếu của cư dân Văn Lang là:
A. Nhà đất
B. Nhà sàn
C. Nhà xây


D. Nhà ngói
5. Thủ lĩnh đứng đầu cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược là:
A.Vua Hùng thứ 18
B.Thánh Gióng
C. Lạc Long Qn
D.Thục Phán
6. An Dương Vương đóng đơ ở:
A. Phong Khê (Đông Anh,Hà Nội)
B. Bạch Hạc (Phú Thọ)
C. Mê Linh (Vĩnh Phúc)
D. Phong Châu (Phú Thọ)
Câu 2. Điền vào chỗ trống với: Vua Hùng, Tây Âu, Lạc Việt, Thục Phán, 207
TCN, Âu Lạc
“Kháng chiến thắng lợi vẻ vang. Năm …………, ………………… nhân
đó,……… …………….………… đã buộc ………………………………… phải
nhường ngơi cho mình. Hai vùng đất cũ của người …………………………
và……………………………… được hợp thành một nước mới có tên là
……………………………………”
B. PHẦN TỰ LUẬN. (6đ)
Câu 1 (4đ): Trình bày những điểm chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần
của cư dân Văn Lang?
Câu 2. (2đ):Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.


Bài làm


ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn : Lịch Sử – Lớp 6
Thời gian : 45 phút


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. 1. D
2. C
3. C
4. B
5. D
6. A
Câu 2.
“Kháng chiến thắng lợi vẻ vang. Năm…….207 TCN…………… , …Thục
Phán……………, nhân đó đã buộc ……Vua Hùng……… phải nhường ngơi cho
mình. Hai vùng đất cũ của người ……Tây Âu…và……Lạc Việt……được hợp
thành một nước mới có tên là …Âu Lạc”
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 2 (4đ):
Câu 1 (4đ): Trình bày những điểm chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần
của cư dân Văn Lang?
* Đời sống vật chất:
- Ở: Nhà sàn làm bằng gỗ, có mái hình thuyền, có cầu thang tre để lên xuống.
(0,5đ)
- An: Cơm tẻ, cơm nếp, rau, cà, bầu, bí, cá, có gia vị và biết làm bánh chưng, bánh
dày …(0,5đ)
- Mặc : (0,5đ)
+ Nam ở trần, đóng khố, đi chân đất
+ Nữ mặc váy, áo xẻ ngữa, có yếm che ngực.
- Đi lại : Bằng thuyền . (0,25đ)
Đời sống vật chất văn minh hơn thời kì trước. (0,5đ)
* Đời sống tinh thần:
- Tổ chức lễ hội, vui chơi, đua thuyền, gi gạo... (0,25đ)
- Tín ngưỡng: thờ mặt Trời, mặt Trăng, sơng, ni...(0,5đ)

- Phong tục: ăn trầu cau, nhuộm răng đen, gói bánh chưng, bánh giầy…(0,5đ)
 Đời sống tinh thần phong phú, có nhiều nét mới.(0,5đ)
Câu 2. (2đ):Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm: Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa (Trung
Quốc), Lưỡng Hà.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm: Hi Lạp, Rô-ma.



×