Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

GIAO AN VAT LY 9 CA NAM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.56 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương I: ĐIỆN HỌC</b>


<b>BÀI I:SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>
<b>VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Học sinh nắm được cách bố trí TN và sử dụng các dụng cụ đo.


- Vẽ và vận dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai


đầu dây dẫn.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Đối với Gv: Bảng phụ vẽ hình H1.1 và H1.2


- Đối với Hs: Mỗi nhóm 1 dây điện trở bằng Nikêlin hoặc Constantan, 1 Ampe kế , 1
Vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, dây nối.


<i><b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của gi</b>

<b>áo viên</b>

<b>Hoạt động của </b>

<b>học sinh</b>



Sử dụng bảng phụ vẽ hình H1.1


- Để đo cường độ dịng điện chạy qua bóng
đèn cần dùng dụng cụ nào?


- Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn,
cần dùng dụng cụ đo nào?



- Nêu qui tắc sử dụng những dụng cụ trên?
- Xác định núm (+), (-) của dụng cụ trên sơ
đồ mạch điện hình H1.1


- Yêu cầu Hs tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1 Sgk.


- Theo dõi kiềm tra, giúp đỡ các nhóm
mắc mạch điện .


- Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời
C1.


Trả lời các câu hỏi


- Đồ thị biểu diển sự phụ thuộc của
cường độ dịng điện vào hiệu điện thế
có đặc điểm gì ?


- Hs trà lời C2


- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và
U


- Nêu kết luận mối quan hệ giữa U và I.
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có
đặc điểm gì ?


- Trả lời C5



<b>Hoạt động 1</b>(<i>10 phút</i>)<b>:</b><i><b> Ôn lại những kiến </b></i>
<i><b>thức liên quan đến bài học</b></i>


Trả lời các câu hỏi


<b>Hoạt động 2</b><i>(15 phút)</i><b>: </b><i><b> Tìm hiểu sự phụ </b></i>
<i><b>thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu </b></i>
<i><b>điện thế giữa hai đầu dây dẫn.</b></i>


- Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1
như yêu cầu Sgk.


- Mắc mạch điện theo sơ đồ hình
1.1Sgk


- Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được
vào bảng 1 trong vở


- Thảo luận nhóm để trả lời C1


<b>Hoạt động 3</b><i>(10 phút)</i><b>:</b><i><b>Vẽ và sử dụng đồ thị </b></i>
<i><b>để rút ra kết luận.</b></i>


- Hs đọc phần thông báo về dạng đồ thị
trong sách giáo khoa để trả lời câu hỏi
của Gv đưa ra.


- Hs làm C2



- Thảo luận nhóm, nhận xét đồ thị, đưa
ra kết luận.


<b>Hoạt động 4</b><i>(10 phút)</i><b>: Củng cố bài học và </b>
<b>vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hs chuẩn bị trả lời C5
<b> </b>


<b>Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải </sub>
để giải bài tập.


- <sub>Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.</sub>


- <sub>Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản</sub>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Đối với Gv: Kẻ bảng ghi giá trị thương số

<i>I</i>


<i>U</i>



đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu
trong bảng và bảng 2 ở bài trước.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của gi</b>

<b>áo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>




u cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa


cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có


đặc điểm gì ?
Đặt vấn đề như Sgk


- Theo dõi , kiểm tra, u cầu tính tóan
chính xác


- Hs trả lời, thảo luận


- Tính điện trở của một dây dẫn bằng
công thức nào?


- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó
tăng lên mấy lần? Vì sao?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là
3V, dịng diện chạy qua có cường độ


<b>Hoạt động 1(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Ơn lại các kiến thức </b></i>
<i><b>có liên quan đến bài mới</b></i>


Từng Hs chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV



<b>Hoạt động 2(</b><i>10 phút</i><b>): </b><i><b> Xác định thương số</b></i>

<i>I</i>



<i>U</i>



<i><b>đối với mỗi dây dẫn.</b></i>


- Từng hs dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở


bài trước tính thương số

<i>I</i>


<i>U</i>



đối với
mỗi dây dẫn.


- Từng hs trả lời C2, thảo luận với lớp
<b>Hoạt động 3(</b><i>10 phút</i><b>):Tìm hiểu khái niệm </b>
<b>điện trở.</b>


- Hs đọc phần thông báo khái niệm điện
trở trong Sgk


Tiết 2 - Tuần 1
Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

250mA. Tính điện trở của dây?
- Hãy đổi các đơn vị sau:


0,5 M = … k =… 
- Nêu ý nghĩa của điện trở.



- Yêu cầu học sinh phát biểu định luật
Ơm


- Cơng thức R =

<i>I</i>


<i>U</i>



dùng để làm
gì ? Từ cơng thức này có thể nói U
tăng bao nhiêu lần thì R tăng bao
nhiêu lần đựợc không ? Tại sao ?
- Gọi Hs lên bảng giải C3, C4 và trao


đổi với lớp.


<b>Hoạt động 4(</b><i>5 phút</i><b>): Phát biểu và viết hệ </b>
<b>thức của định luật Ôm.</b>


<b>Hoạt động 5(</b><i> 10 phút</i><b>): Củng cố bài học và </b>
<b>vận dụng.</b>


- Hs trả lời các câu hỏi do Gv đưa ra.


- Từng học sinh giải C3, C4


Ngay ki:



<b>Bài 3: </b>



<b>THỰC HÀNH: </b>

<i><b>“XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT </b></i>




<i><b>DÂY DẪN BẰNG AMPLE KẾ VÀ VÔN KẾ”</b></i>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được cách xác định điện trở từ cơngh thức tính điện trở.


- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây
dẫn bằng Ample kế và Vôn kế.


- Thực hiện nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Đối với Gv: Chuẩn bị đồng hồ đo điện năng.
- Đối với mỗi nhóm Hs:


- 1 dây dẫn chưa biết giá trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 -> 6 V nột cách liên
tục.


- 1 ample kế có GHĐ 1,5 A, và ĐCNN 0,1 A.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- Kiểm tra báo cáo thực hành của Hs
- Yêu cầu Hs nêu cơng thức tính điện



trở.


- u cầu Hs trả lời câu b và câu c.
- Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện thí


nghiệm


- Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện, đặc biệt khi mắc vôn
kế và ample kế.


- Theo dõi, nhắc nhở mọi Hs đều phải
tham gia hoạt động tích cực.


- Yêu cầu Hs nộp bài báo cáo thực
hành.


- Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ
thực hành của một vài nhóm.


<b>Hoạt động 1(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Trình bày phần trả </b></i>
<i><b>lời câu hỏi trong báo cáo thực hành.</b></i>


- Hs chuẩn bị câu hỏi


- Hs vẽ sơ đồ mạch điện TN ( <i>có thể </i>
<i>trao đổi nhóm </i>)


<b>Hoạt động 2(</b><i>35 phút</i><b>): </b><i><b> Mắc mạch điện theo</b></i>
<i><b>sơ đồ và tiến hành đo.</b></i>



- Các nhóm học sinh mắc mạch điện
theo sơ đồ đã vẽ.


- Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.


- Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để
nộp.


- Nghe Gv nhận xét, rút kinh nghiệm
cho bài sau.


<b>Hoạt động 3(</b><i>10 phút</i><b>):Tìm hiểu khái niệm </b>
<b>điện trở.</b>


- Hs đọc phần thông báo khái niệm điện
trở trong Sgk


<b>Hoạt động 4(</b><i>5 phút</i><b>): Phát biểu và viết hệ </b>
<b>thức của định luật Ôm.</b>


<b>Hoạt động 5(</b><i> 10 phút</i><b>): Củng cố bài học và </b>
<b>vận dụng.</b>


- Hs trả lời các câu hỏi do Gv đưa ra.


- Từng học sinh giải C3, C4
Ngay ki:


<b>Bài 4: </b>




<b> ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>


Tiết 4 - Tuần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch </sub>
gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức


2
1


<i>U</i>
<i>U</i>


=
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>


từ các kiến thức
đã học.


- <sub>Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.</sub>
- <sub>Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài </sub>


tập về đoạn mạch nối tiếp.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>



Đối với mỗi nhóm học sinh:


- <sub>3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6</sub>


, 10, 16.
- <sub>1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.</sub>
- <sub>1 vơn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V.</sub>
- <sub>1 nguồn điện 6V.</sub>


- <sub>1 công tắc.</sub>


- <sub>7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giaùo vieân</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Yêu cầu Hs cho biết, trong đoạn mạch hai
bóng đèn mắc nối tiếp:


- Cường độ dịng điện qua mỗi đèn có
liên quan như thế nào đối với cường
độ dòng diện qua mạch chính?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
có liên hệ như thế nào với hiệu điện
thế giữa hai đầu mỗi đèn?


- Hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở
có mấy điểm chung?



- Hướng dẫn Hs vận dụng các kiến thức
ôn tập và hệ thức của định luật ơm để
trả lời C2.


- Có thể yêu cầu Hs khá giỏi làm TN
kiểm tra các hệ thức (1), (2) đối với
đoạn mạch hai điện trở mắc nối tiếp.


- Thế nào là điện trở tương đương của
một của một đoạn mạch ?


Hướng dẫn Hs xây dựng cơng thức (4)?
- Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu


đoạn mạch là U, giữa hai đầu điện trở
U1, U2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa


<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Ơn lại các kiến thức </b></i>
<i><b>có liên quan đến bài mới.</b></i>


- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv


<b>Hoạt động 2(</b><i>7 phút</i><b>): </b><i><b> Nhận biết được đoạn </b></i>
<i><b>mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp</b></i>.


- Hs trả lời C1
- Hs trả làm C2


<b>Hoạt động 3(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Xây dựng cơng thức </b></i>


<i><b>tính điện trở tươtn đuơng của đoạn mạch </b></i>
<i><b>gồm hai điện trở mắc nối tiếp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

U, U1, U2.


- Kí hiệu cường độ dịng điện chạy qua đoạn
mạch là I. Hãy viết biểu thức tính U, U1, U2
theo I và R tương ứng.


- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Hs mắc
mạch điện theo sơ đồ và làm TN như
trong Sgk.


- Yêu cầu một vài Hs phát biểu kết
luận.


- Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn
mạch nối tiếp.


- Tronh sơ đồ 4.3b Sgk. Có thể chỉ mắc
2 điện trở có trị số như thế nào nối
tiếp với nhau thay cho việc mắc 3 điện
trở. Nêu cách tính điện trở tương
đương của đoạn mạch AC.


- Hs làm C3


<b>Hoạt động 4(10</b><i> phút</i><b>): Tiến hành TN kiểm </b>
<b>tra.</b>



- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hướng dẫn của Sgk.


- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 5(</b><i> 13 phút</i><b>): Củng cố bài học và </b>
<b>vận dụng.</b>


- Hs trả lời C4, C5


Ngay ki:




<b>---Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đọan mạch </sub>
gồm hai điện trở mắc song song


<i>tđ</i>


<i>R</i>


1


=
1



1


<i>R</i> + 2


1


<i>R</i> và hệ thức <sub>2</sub>
1


<i>I</i>
<i>I</i>


=
1
2


<i>R</i>
<i>R</i>


từ các
kiến thức đã học.


- <sub>Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết </sub>
đối với đoạn mạch song song.


- <sub>Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài </sub>
tập về đoạn mạch song song.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>



Đối với mỗi nhóm học sinh:


- <sub>3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở</sub>
kia khi mắc song song.


- <sub>1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.</sub>
- <sub>1 vơn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V.</sub>
- <sub>1 nguồn điện 6V.</sub>


- <sub>1 công tắc.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- <sub>9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của</b>

<b> giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



u cầu Hs cho biết, trong đọan mạch hai
bóng đèn mắc song song:


- Hiệu điện thế và cường độ dòng điện
của mạch chính có liên hệ như thế nào
đối với cường độ dòng diện của các
mạch rẽ ?


- Hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở
có mấy điểm chung?


- Hướng dẫn Hs vận dụng các kiến thức
ôn tập và hệ thức của định luật ôm để
trả lời C2.



- Có thể yêu cầu Hs khá giỏi làm TN
kiểm tra các hệ thức (1), (2) đối với
đoạn mạch hai điện trở mắc song
song.


Hướng dẫn Hs xây dựng công thức (4)?
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo


U, Rtđ, R1, R2.


- Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4)


- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Hs mắc
mạch điện theo sơ đồ và tiến hành TN
như trong Sgk.


- Yêu cầu một vài Hs phát biểu kết
luận.


- Yêu cầu Hs trả lời C4 ( cịn thời gian
thì làm C5)


- Hướng dẫn phần 2 của C5. Có thể chỉ
mắc 2 điện trở có trị số như thế nào
song song với nhau thay cho việc mắc
3 điện trở. Nêu cách tính điện trở
tương đương của đoạn mạch đó.


<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Ơn lại các kiến thức </b></i>


<i><b>có liên quan đến bài mới.</b></i>


- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv


<b>Hoạt động 2(</b><i>7 phút</i><b>): </b><i><b> Nhận biết được đoạn </b></i>
<i><b>mạch gồm hai điện trở mắc song song</b></i>.


- Hs trả lời C1


- Hs tự vận dụng các hệ thức (1), (2), và
hệ thức định luật Ôm chứng minh hệ
thức (3).


<b>Hoạt động 3(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Xây dựng cơng thức </b></i>
<i><b>tính điện trở tương đuơng của đoạn mạch </b></i>
<i><b>gồm hai điện trở mắc song song.</b></i>


- Hs vận dụng kiến thức đã học để xây
dựng được công thức (4).


- Hs làm C3


<b>Hoạt động 4(</b><i>10 phút</i><b>): </b><i><b>Tiến hành TN kiểm </b></i>
<i><b>tra.</b></i>


- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hướng dẫn của Sgk.


- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.



<b>Hoạt động 5(</b><i> 13 phút</i><b>): </b><i><b>Củng cố bài học và </b></i>
<i><b>vận dụng.</b></i>


- Hs trả lời C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



<b>---Bài 6:</b>



<b> BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch </sub>
gồm nhiều nhất là 3 điện trở.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với Gv: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng diện định mức của
một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện 110V, 220V.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:


- Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với
nhau như thế nào ? Ample kế và vôn
kế đo những đại lượng nào trong


mạch ?


- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dịng diện
chạy qua mạch chính, vận dụng cơng
thức nào để tính Rtđ ?


- Vận dụng cơng thức nào để tính R2
khi biết Rtđ, R1 ?


- Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác
(Tính U2 giữa hai đầu R2). Từ đó tính
R2


- R1 và R2 được mắc với nhau như thế
nào ? Ample kế đo những đại lượng
nào trong mạch ?


- Tính UAB theo mạch rẽ R1


- Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2.
Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (từ kết
quả câu a, tính Rtđ ). Biết Rtđ và R1 hãy
tính R2


- R2 và R3 được mắc với nhau như thế
nào ? R1 được mắc như thế nào với
đoạn mạch MB? Ample kế đo những
đại lượng nào trong mạch ?



- Tính Rtđ theo R1 và RMB


- Viết cơng thức tính cường độ dịng


<b>Hoạt động 1(</b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài 1</b></i>


- <sub>Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv</sub>
- <sub>Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của </sub>


Gv để làm câu a


- <sub>Hs làm câu b</sub>


- <sub>Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải </sub>
khác đối với câu b.


<b>Hoạt động 2(</b><i>10 phút</i><b>): </b><i><b> Giải bài 2</b></i>


- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv để
làm câu a


- Hs làm câu b.


- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.


<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b> Giải bài 3</b></i>


- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv để
làm câu a



- Hs làm câu b.


- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

diện chạy qua R1.


- Viết cơng thức tính hiệu điện thế UMB
từ đó tính I2 và I3.


Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (sau khi
tính được I1, vận dụng hệ thức


2
3


<i>I</i>
<i>I</i>


=
3
2


<i>R</i>
<i>R</i>


và I1 = I3 + I2


Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm


cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo
mấy bước?


<b>Hoạt động 4(</b><i>5 phút</i><b>): </b><i><b>Củng cố </b></i>


- Hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi của
Gv, củng cố bài học.


Ngay ki:






<b> Bài 7: </b>



<b> SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI</b>


<b> DÂY DẪN </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm </sub>
dây dẫn


- <sub>Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, </sub>
tiết diện và vật liệu làm dây dẫn)


- <sub> Suy luận và tiến hành làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào </sub>
chiều dài.



- <sub>Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật </sub>
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với mỗi nhóm học sinh:


- <sub>1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.</sub>
- <sub>1 vơn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V.</sub>
- <sub>1 nguồn điện 3V.</sub>


- <sub>1 cơng tắc.</sub>


- <sub>3 dây điện trở có cùng tiết diện và làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây l (điện</sub>
trở 4), một dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi
cách điện phẳng dẹt và dễ xác định số vòng dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- <sub>8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng</sub>
30cm.


Đối với cả lớp


- <sub>1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện 1 mm</sub>2<sub>.</sub>
- <sub>1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm</sub>2<sub>.</sub>


- <sub>1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1 mm</sub>2


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>




Nêu các câu hỏi gợi ý:


- Dây dẫn được dùng để làm gì ? (để
cho dịng điện chạy qua).


- Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung
quanh ta ? (các thiết bị điện trong nhà:
bóng đèn, quạt điện, tivi ….)


- Tên của các vật liệu có thể được dùng
để làm dây dẫn (thường làm bằng
đồng, có khi làm bằng nhơm, hợp
kim)


Gợi ý trả lời:


Nếu đặt vào hai dầu dây dẫn một hiệu điện
thế U thì có dịng diện chạy qua nó khơng?
Khi đó dịng diện này có một cường độ I nào
đó hay khơng? Khi đó dây dẫn có một điện
trở xác định hay không ?


- Cho Hs quan sát hình 7.1 Sgk, hoặc
quan sát trực tiếp các đoạn hay các
cuộn dây dẫn


- Cho Hs dự đoán xem điện trở của các
dây dẫn này có như nhau hay khơng,
nếu có thì những yếu tố nào có thể ành


hưởng tới điện trở của dây.


- Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố thì phải làm
như thế nào ?


Nhắc lại trường hợp khi tìm hiểu sự phụ
thuộc của tốc độ bay hơi của một chất
lỏng vào một trong các yếu tố là nhiệt độ,
diện tích mặt thống và gió thì làm như


<b>Hoạt động 1(</b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu về công </b></i>
<i><b>dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn </b></i>
<i><b>thường được sử dụng.</b></i>


Các nhóm học sinh thảo luận về các vấn đề :
- <sub>Công dụng của dây dẫn trong các </sub>


mạch điện và trong các thiết bị
điện


- <sub>Các vật liệu được dùng để làm dây</sub>
dẫn.


<b>Hoạt động 2(</b><i>10 phút</i><b>): </b><i><b> Tìm hiểu điện trở </b></i>
<i><b>của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố </b></i>
<i><b>nào. </b></i>.


- Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: các
dây dẫn có điện trở khơng ? Vì sao ?


- Hs quan sát các đoạn dây dẫn khác


nhau và nêu được các nhận xét và dự
đoán: các dây dẫn này khá nhau ở
những yếu tố nào, điện trở của dây
dẫn này liệu có như nhau khơng,
những yếu tố nào của dây dẫn có thể
ảnh hưởng tới điện trở của dây…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thế nào?


- Từng nhóm Hs nêu dự đốn theo u
cầu của C1 và ghi lên bảng các dự
đốn đó.


- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc mắc
mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 trong từng lần TN.


- Sau khi các nhóm hồn thành bảng 1,
u cầu đối chiếu kết quả thu được
với dự đoán đã nêu.


- Đề nghị 1 vài học sinh nêu kết luận về
sự phụ thuộccủa điện trở dây dẫn vào
chiều dài dây.


- Gợi ý cho Hs trả lời C2: trong hai
trường hợp mắc bóng đèn bằng dây


dẫn ngắn và bằng dây dẫn dài thì
trường hợp nào đoạn mạch có điện trở
lớn hơn và do đó dịng điện chạy qua
sẽ có cường độ nhỏ hơn ?


- Áp dụng định luật Ơm để tính điện trở
của cuộn dây, sau đó vận dụng kết
luận vừa rút ra để tính chiều dài của
cuộn dây.


- Đề nghị Hs phát biểu những điều cần
ghi nhớ của bài học này.


<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Xác định sự phụ </b></i>
<i><b>thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn </b></i>


- Hs nêu dự kiến cách làm hoặc đọc
phần đọc hiểu mục 1 phần II trong
Sgk.


- Hs thảo luận và nêu dự đoán như yêu
cầu của C1 trong Sgk.


- Từng nhóm Hs tiến nhành thí nghiệm
kiểm tra theo mục 2 phần II trong Sgk.
Và đối chiếu kết quả thu được với dự
đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 và
nêu nhận xét


<b>Hoạt động 4(</b><i> 7 phút</i><b>): </b><i><b>Củng cố bài học và </b></i>


<i><b>vận dụng.</b></i>


- Hs trả lời C2


- Hs trả lời C3


- Hs đọc phần “<i>có thể em chưa biết</i>”
- Ghi nhớ phần đóng khung vào cuối


bai
<i><b> </b></i>


<b>Bài 8:</b>



<b> SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN</b>


<b>DÂY DẪN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu</sub>
thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây ( trên cơ sở vận dụng hiểu
biết vể điện trở tương đương của đoạn mạch song song).


- <sub>Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của </sub>
dây dẫn.


- <sub>Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một vật liệu thì tỉ </sub>
lệ nghịch với tiết diện của dây.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đối với mỗi nhóm học sinh:


- <sub>2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loạ, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là</sub>
S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1 và d2)


- <sub>1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.</sub>
- <sub>1 vơn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V.</sub>
- <sub>1 nguồn điện 6V.</sub>


- <sub>1 công tắc.</sub>


- <sub>7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng</sub>
30cm.


- <sub>2 chốt kẹp nối dây dẫn.</sub>


<i><b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b></i>Đặt vấn đề như sgk


<b>Hoạt động của </b>

<b>giaùo vieân</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Yêu cầu Hs trả lời một trong các câu hỏi sau:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào


những yếu tố nào ?


- Phải tiến hành TN với các dây dẫn
như thế nào để xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào chiều dài của
chúng ?



- Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm
từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào
chiều dài dây như thế nào?


Đề nghị một Hs khác trình bày lời giải một
trong các bài tập đã ra cho Hs làm ở nhà.
Nhận xét câu trả lời và lời giải của hai Hs


- Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện thì cần phải sử
dụng các dây dẫn loại nào?


- Hs tìm hiểu các mạch điện trong hình
8.1 Sgk và thực hiện C1


- Giới thiệu các điện trở R1, R2 và R3 trong
các mạch điện hình 8.2 Sgk, thực hiện
C2.


- Hs nêu dự đốn theo yêu cầu C2 và
ghi lên bảng các dự đốn đó.


- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN kiểm tra việc mắc
mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 Sgk trong từng lần TN


- Sau khi các nhóm hồn thành bảng 1
Sgk, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết



<b>Hoạt động 1(</b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Trả lời câu hỏi kiểm </b></i>
<i><b>tra bài cũ và trình bày lời giải bài tập ở nhà</b></i>
<i><b>theo yêu cầu của Gv</b></i>


<b>Hoạt động 2(</b><i> 10 phút</i><b>): </b><i><b> Nêu dự đoán về sự </b></i>
<i><b>phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết </b></i>
<i><b>diện</b></i>.


- Các nhóm Hs thảo luận cần phải sử
dụng các dây dẫn loại nào để tìm hiểu
sự ohụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
tiết diện của chúng.


- Các nhóm Hs thảo luận để nêu ra dự
đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn vào
tiết diện của chúng.


- Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1
Sgk có đặc điểm gì và được mắc với
nhau như thế nào. Thực hiện yêu cầu
C1


- Thực hiện yêu cầu C2.


<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Tiến hành TN kiểm </b></i>
<i><b>tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C2</b></i>


- Từng nhóm Hs mắc mạch điện có sơ
đồ như hình 8.3 Sgk, tiến hành TN và


ghi các giá trị đo được vào bảng 1 Sgk
- Làm tương tự cới dây dẫn có tiết diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

quả thu được với dự đoán mà mỗi
nhóm đã nêu.


- Hs nêu kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
Gợi ý cho Hs trả lời C3 như sau:


- Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy
lần dây thứ nhất ?


- Vận dụng kết quả trên đây, so sánh
điện trở của hai dây.


Gợi ý cho Hs trả lời C4 tương tự như trên.
Nếu còn thời gian đề nghị học sinh đọc phần
“<i> có thể em chưa biết </i>”.


Đề nghị một số Hs phát biểu điều cần ghi
nhớ của bài học này.


- Tính tỉ số
1
2


<i>S</i>
<i>S</i>



= 2
1


2
2


<i>d</i>
<i>d</i>


và so sánh với tỉ
số


2
1


<i>R</i>
<i>R</i>


từ kết quả của bảng 1Sgk


Đối chiếu với dự đoán đã nêu và rút ra kết
luận.


<b>Hoạt động 4(</b><i>7 phút</i><b>): </b><i><b>Củng cố và vận dụng</b></i>
- Từng Hs trả lời C3


- Từng Hs trả lời C4


- Từng Hs tự đọc phần “<i>có thể em chưa</i>
<i>biết </i>”.



- Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài.


<b>Ngay ki:</b>



<b>Bài 9:</b>



<b> SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU</b>


<b>DÂY DẪN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Bố trí và tiến hành được TN chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều </sub>
dài, tiết diện và làm từ một vật liệu khác nhau thì khác nhau.


- <sub>So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá </sub>
trị điện trở suất của chúng


- <sub>Vận dụng công thức R = </sub>
<i>S</i>


<i>l</i>


 để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng


cịn lại
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với mỗi nhóm học sinh:



- <sub>1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm</sub>2<sub> và có chiều dài </sub>


<i>l</i> = 2m được ghi rõ.


- <sub>1 cuộn dây bằng nikêlin, với dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm</sub>2<sub> và cũng có chiều dài</sub>


<i>l</i> = 2m được ghi rõ.


- <sub>1 cuộn dây bằng nicrom, với dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm</sub>2<sub> và cũng có chiều dài</sub>


<i>l</i> = 2m được ghi rõ.


- <sub>1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- <sub>1 vôn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V.</sub>
- <sub>1 nguồn điện 4,5V.</sub>


- <sub>1 cơng tắc.</sub>


- <sub>7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi gđoạn dài khoảng</sub>
30cm.


- <sub>2 chốt kẹp nối dây dẫn.</sub>


<i><b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như s</b></i>gk


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



u cầu Hs trả lời một trong các câu hỏi sau:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào



những yếu tố nào ?


- Phải tiến hành TN với các dây dẫn có
đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào tiết diện của
chúng ?


- Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm
từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào tiết
diện dây như thế nào?


Đề nghị một Hs khác trình bày lời giải một
trong các bài tập đã ra cho Hs làm ở nhà.
Nhận xét câu trả lời và lời giải của hai Hs
trên đây


- Cho Hs quan sat các đoạn dây dẫn các
đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, cùng
tiết diện nhưng được làm từ các vật
liệu khác nhau và đề nghị một hoặc
hai Hs trả lời C1


- Theo dõi và giùp đỡcác nhóm Hs vẽ
sơ đồ mạch điện, lập bảng ghi các kết
quả đo và q trình tiến hành TN của
mỗi nhóm.


- Đề nghị các nhóm Hs nêu nhận xét và
rút ra kết luận: điện trở của dây dẫn


phụ thuộc vào vật liệu làm dây hay
không ?


Nêu các câu hỏi dưới dây và yêu cầu một
vài Hs trả lời chung trước lớp:


- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại
lượng nào?


<b>Hoạt động 1(</b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Trả lời câu hỏi kiểm </b></i>
<i><b>tra bài cũ và trình bày lời giải bài tập ở nhà</b></i>
<i><b>theo yêu cầu của Gv</b></i>


<b>Hoạt động 2(</b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b> Tìm hiểu sự phụ </b></i>
<i><b>thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn</b></i>.


- Từng Hs quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng
được làm từ các vật liệu kkhác nhau
và trả lời C1.


- Từng nhóm Hs trao đổi và vẽ sơ đồ
mạch điện để xác định điện trở của
dây dẫn.


- Mỗi nhóm lập bảng ghi kết quả đo
được đối với ba lần TN xác định điện
trở



- Từng nhóm lần lượt tiến hành TN, ghi
kết quả đo trong mỗi lần TN và từ kết
quả đo được, xác định điện trở của ba
dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
diện nhưng được làm từ các vật liệu
khác nhau.


- Từng nhóm nêu nhận xét và rút ra kết
luận.


<b>Hoạt động 3(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu về điện trở </b></i>
<i><b>suất</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Đại lượng này có trị số được xác định
như thế nào?


- Đơn vị của đại lượng này là gì?


Nêu các câu hỏi dưới dây và yêu cầu một
vài Hs trả lời trước trước lớp:


- Hãy nêu nhận xét về trị số điện trở
suất của kim loại và hợp kim có trong
bảng 1 Sgk.


- Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8.m
có ý nghĩa gì ?


- Trong số các chất được nêu trong
bảng thì chất nào dẫn điện tốt nhất ?


Tại sao đồng thường được dùng để
làm lõi dây của các mạch điện ?
Đề nghị Hs làm C2


Đề nghị Hs làm C3.Tuỳ theo mức độ khó
khăn của Hs mà Gv hỗ trợ theo những gợi
ý sau:


- Đề nghị Hs đọc kỹ lại đoạn viết về ý
nghĩa của điện trở suất trong Sgk rồi
từ đó tính R1.


- Lưu ý Hs về sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài của các dây dẫn có cùng
tiết diện và làm từ cùng vật liệu.
- Lưu ý Hs về sự phụ thuộc của điện trở


vào tiết diện của các dây dẫn có cùng
chiều dài và làm từ cùng vật liệu.
- Yêu cầu một vài Hs nêu đơn vị đo các


đại lượng có trong cơng thức tính điện
trở vừa xây dựng.


Đề nghị Hs làm C4.Có thể gợi ý cho Hs:
- Cơng thức tính tiết diện trịn của dây


dẫn theo đường kính d: S =

r2<sub> = </sub>

<sub></sub>



4



2
<i>d</i>


.


- Đổi đơn vị 1mm2 = 10-6m2.
- Tính tốn với luỹ thừa của 10.


Để củng cố nội dung của bài học, có thể yêu
cầu một vài Hs trả lời các câu hỏi sau:


- Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm
dây dẫn ?


- Căn cứ vào đâu đề nói chất này dẫn
điện tốt hay kém hơn chất kia?
- Điện trở của dây dẫn được tính heo


cơng thức nào ?


điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.


- Từng Hs tìm hiểu bảng điện trở suất
của một số chất và trả lời câu hỏi của
Gv.


- Từng Hs làm C2



<b>Hoạt động 4(</b><i>7 phút</i><b>): </b><i><b>Xây dựng cơng thức </b></i>
<i><b>tính điện trở theo các bước như yêu cầu </b></i>
<i><b>của C3</b></i>


- Tính theo bước 1


- Tính theo bước 2


- Tính theo bước 3


- Rút ra cơng thức tính điện trở của dây
dẫn và nêu lên đơn vị có trong cơng
thức.


<b>Hoạt động 5(</b><i>10 phút</i><b>)</b><i><b>Vận dụng, rèn luyện </b></i>
<i><b>kĩ năng tính tốn và cũng cố.</b></i>


- Từng Hs làm C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đề nghị Hs làm C5, C6


<b> Bài 10: </b>


<b> </b>



<b> BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được biến trở là gì và nêu đượcnguyên tắc hoạt động của biến trở </sub>



- <sub>Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua </sub>
mạch.


- <sub>Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu cầu xác định trị số của </sub>
điện trở theo các vòng màu).


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với mỗi nhóm học sinh:


- <sub>1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20</sub>


 và chịu được dịng điện có cường độ
lớn nhất là 2A.


- <sub>1 biến trở than (chiết áp ) có các trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.</sub>
- <sub>1 nguồn điện 3V.</sub>


- <sub>1 cơng tắc.</sub>


- <sub>1 bóng đèn 2,5V – 1W</sub>


- <sub>7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi gđoạn dài khoảng</sub>
30cm.


- <sub>3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số.</sub>
- <sub>3 điện trở kĩ thuật loại có các vịng màu.</sub>
Đối với cả lớp


- <sub>Một biến trở tay quay có cùng trị số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên.</sub>



<i><b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b></i>Đặt vấn đề như sgk


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- Nếu các nhóm hoặc một số nhóm Hs
có trang bị bộ dụng cụ TN, thì Gv yêu
cầu Hs quan sát hình 10.1 Sgk, đối
chiếu với các biến trở có trong bộ TN
để chỉ rõ từng loại biến trở.


- Nếu chỉ được trang bị một bộ dụng cụ
thì Gv cho cả lớp coi từng loại biến
trở và yêu cầu Hs nêu tên của loại
biến trở đó. Nếu khơng có biến trở
thật thì cho Hs quan sát hình 10.1 Sgk
và yêu cầu một vài Hs kể tên các loại
biến trở .


<b>Hoạt động 1(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo và </b></i>
<i><b>hoạt động của biến trở </b></i>


- <sub>Từng Hs thực hiện C1 để nhận </sub>
dạng các loại biến trở.


- <sub>Từng Hs thực hiện C2 và C3 để </sub>
tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở con chạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu Hs đối chiếu hình 10.1a Sgk


với biến trở con chạy thật và yêu cầu
một vài Hs chỉ ra đâu là cuộn dây của
biến trở, đâu là hai đầu nga cùng
A,B của nó, đâu là con chạy và thực
hiện C1, C2.


- Đề nghị Hs vẽ lại các kí hiệu sơ đồ
của biến trở và dùng bút chì tơ đậm
phần biến trở (ở các hình 10.2a, 10.2b
và 10.2c Sgk) cho dịng điện chạy qua
biến trở nếu chúng được mắc vào
mạch.


- Theo dõi Hs vẽ sơ đồ mạch điện hình
10.3 Sgk và hướng dẫn các Hs có khó
khăn.


- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thực hiện
C6, đặc biệt lưu ý Hs đẩy con chạy C
về sát điểm N để biến trở có điện trở
lớn nhất trước khi mắc vào mạch điện
hoặc trước khi đóng công tắc, cũng
như phải dịch chuyển con trỏ nhẹ
nhàng để tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc
giữa con chạy và cuộn dây của biến
trở.


- Sau khi các nhóm thực hiện xong, đề
nghị một số Hs đại diện cho các nhóm
trả lời C6 trước lớp.



- Nêu câu hỏi: Biến trở là gì và có thể
được dùng để làm gì ? Đề nghị một số
Hs trả lời và thảo luận chung với cả
lớp.


Có thể gọi ý để Hs giải thích theo yêu cầu
của C7 như sau:


- Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để
chế tạo các điện trở kĩ thuật mà rất
mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ
hay lớn ?


- Khi đó tại sao lớp than hay kim loại
này có thể có trị số điện trở lớn?
Đề nghị một Hs đọc trị số của điện trở hình
10.4a Sgkvà một số Hs khác thực hiện C9
Đề nghị Hs quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3
Sgk hoặc quan sát các điện trởvịng màu có
trong bộ TN để nhận biết màu của các vòng
trên một hay hai điện trở loại này.


Gợi ý như sau:


- <sub>Từng Hs thực hiện C4 để nhận </sub>
dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở.


<b> Hoạt động 2(</b><i>10 phút</i><b>): </b><i><b>Sử dụng biến trở </b></i>
<i><b>để điều chỉnh cường độ để điều chỉnh </b></i>


<i><b>cường độ dòng điện.</b></i>


- <sub>Từng Hs thực hiện C5.</sub>


- <sub>Nhóm Hs thực hiện C6 và rút ra </sub>
kết luận.


<b>Hoạt động 3(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận dạng hai loại </b></i>
<i><b>điện trở dùng trong kĩ thuật.</b></i>


- <sub>Từng Hs đọc C7 thực hiện yêu cầu</sub>
của mục này.


- <sub>Từng Hs thực hiện C8 để nhận biết</sub>
hai loại điện trở kĩ thuật theo cách
ghi trị số của chúng.


<b>Hoạt động 4(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Củng cố và vận </b></i>
<i><b>dụng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tính chiều dài của dây điện trở của
biến trở này.


- Tính chiếu dài của một vịng quấn
quanh lõi sứ trịn.


- Từ đó tính số vòng dây của biến trở
Đề nghị làm các bài tập 10.2 và 10.4 trong
Sbt



<b> </b>


<b>Ngay ki:</b>



<b>Bài 11:</b>



<b> BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM </b>



<b>VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các </sub>
đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiếu nhất là ba điện trở mắc nối
tiếp, song song hoặc hỗn hợp.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
Đối với cả lớp:


- <sub>Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.</sub>
- <sub>Ôn tập công thức tinh 1điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, và điện trở</sub>


suất của vật liệu làm dây dẫn.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- Đề nghị Hs nêu rõ, từ dữ kiện mà đầu
bài đã cho, đễ tìm được cường độ
dịng điện chạy qua dây dẫn thì trước


hết phải tìm được đại lượng nào
- Áp dụng cơng thức hay định luật nào


để tính được điện trở của dây dẫn theo
dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó tính
được cường độ dịng điện chạy qua
dây dẫn?


- Đề nghị Hs đọc đề bài và nêu cách giải câu
a của bài tập


- Đề nghị 1 hoặc 2 Hs nêu cách giải câu a để
cả lớp trao đổi và thảo luận. Khuyến khích


<b>Hoạt động 1(</b><i>13 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài 1</b></i>
Từng Hs tự giải bài tập này.


- <sub>Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó</sub>
xác định được các bước giải bài tập.
- <sub>Tính điện trở của dây dẫn.</sub>


- <sub>Tính cường độ dịng điện chạy qua </sub>
dây dẫn.


<b>Hoạt động 2(</b><i>13 phút</i><b>): </b><i><b> Giải bài 2</b></i>


Từng Hs tự giải bài tập này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hs tìm ra cách giải khác. Nếu cách giải của
Hs là đúng, đề nghị từng Hs tự giải . Gv theo


dõi, giúp đỡ những hoc sinh có khó khăn và
đề nghị một học sinh giải xong sớm nhất
trình bày bài giải lên bảng.


- Nếu khơng có Hs nào nêu được cách giải
đúng thì Gv có thể gọi ý như sau:


- Bóng đèn và biến trở được mắc với
nhau như thế nào ?


- Để bóng đèn sáng bình thường thì
dịng điện chạy qua bóng đèn và biến
trở phải có cường độ bao nhiêu ?
- Khi đó phải áp dụng định luật nào để


tìm điện trở tương đương của đoạn
mạch và điện R2 của biến trở sau khi
điều chỉnh ?


- Có thể gợi ý cho Hs giải câu a theo cáh
khác như sau ( nếu khơng có Hs nào tìm ra
và cịn thời gian):


- Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn là bao nhiêu?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là
bao nhiêu ? Từ đó tính ra điện trở R2
của biến trở



- Theo dõi Hs giải câu b và đặc biệt lưu ý
những sai sót của Hs trong khi tính tốn bằng
số với luỹ thừa của 10.


- Đề nghị Hs không xem gợi ý cách giải câu
a trong Sgk, cố gắng tự lực suy nghĩ tìm ra
cách giải. Đề nghị một số Hs nêu cách giải đã
tìm được và cho cả lớp trao đổi và thảo luận
về cách giải đó. Nếu các cách giải này đúng,
dề nghị Hs tự lực giải.


Nếu khơng có Hs nào nêu được cách giải
đúng, đề nghị từng Hs tự giải theo gợi ý
trong Sgk. Theo dõi Hs giải và phát hiện n
những sai sót để Hs tự sửa chữa.


Sau khi phần lớn Hs trong lớp đã giải xong,
cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến
mà Gv đã phát hiện được.


Theo dõi Hs tự lực giải câu này để phát hiện
kịp thời những sai sót của mình và tự sửa
chữa


Sau khi phần lớn Hs trong lớp đã giải xong,
cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến


- <sub>Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ </sub>
đó xác định được các bước làm và
tự lực giài câu a



- <sub>Tìm cách giải khác để giải câu a.</sub>


- <sub>Từ Hs tự lực giải câu b</sub>


<b>Hoạt động 3(</b><i>13 phút</i><b>): </b><i><b> Giải bài 3</b></i>


- <sub>Từng Hs tự lực giải câu a.</sub>


- <sub> Nếu có khó khăn thì làm theo gợi </sub>
ý trong Sgk.


- <sub>Từng Hs tự lực giải câu b</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trong việc giải phần này


<b>Bài 12:</b>



<b> CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được ý nghĩa của số Oat ghi trên dụng cụ điện.</sub>


- <sub>Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn </sub>
lại


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với mỗi nhóm Hs



- <sub>1 bóng đèn 12V – 3W ( hoặc 6V – 3W )</sub>
- <sub>1 bóng đèn 12V – 3W ( hoặc 6V – 6W )</sub>
- <sub>1 bóng đèn 12V – 3W ( hoặc 6V – 8W )</sub>
- <sub>1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.</sub>
- <sub>1 vơn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V.</sub>


- <sub>1 nguồn điện 6V hoặc 12V phù hợp với loại bóng đèn</sub>
- <sub>1 công tắc</sub>


- <sub>1 biến trở 20</sub>


 - 2A


- <sub>1 Ample kế có GHĐ 1,2V và ĐCNN 0,1A</sub>
- <sub>1 Ample kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V</sub>


- <sub>9 đoạn dây nối có lõi bằng đồng với võ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.</sub>
Đối với cả lớp:


- <sub>1 bóng đèn 6V – 3W</sub>
- <sub>1 bóng đèn 12V – 10W</sub>
- <sub>1 bóng đèn 220V – 100W</sub>
- <sub>1 bóng đèn 220V – 25W</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Cho Hs quan sát các loại bóng đèn </sub>


hoặc các dụng cụ khác nhau có ghi
số vơn và số oat


- <sub>Tiến hành TN được bố trí như sơ </sub>
đồ hình 12.1 Sgk để Hs quan sát và
nhận xét.


- <sub>Nếu điều kiện cho phép có thề tiến</sub>
hành một TN khác, tương tự như
TN trên nhưng thay bóng đèn bằng
quạt điện


- <sub>Nếu Hs không trả lời được C2, cần</sub>
nhắc lại khái niệm cơng suất cơ
học, cơng thức tính công suất và
đơn vị đo công suất.


<b>Hoạt động 1(</b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu cơng suất </b></i>
<i><b>định mức của các dụng cụ điện.</b></i>


Từng Hs thực hiện các hoạt động sau:
a.Tìm hiểu số Vôn và số Oat ghi trên các
dụng cụ điện.


- <sub>Quan sát, đọc số vôn và số oat ghi</sub>
trên các dụng cụ điện hoặc qua ảnh
chụp hay qua hình vẽ.


- <sub>Quan sát TN của Gv và nhận xét </sub>
mức độ hoạt động mạnh, yếu khác


nhau của một vài dụng cụ điện có
cùng số Vơn nhưng có số Oat khác
nhau.


- <sub>Thực hiện C1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- <sub>Trước hết, đề nghị Hs khơng đọc </sub>
Sgk, suy nghĩ và đốn nhận ý
nghĩa số Oat ghi trên một bóng đèn
hay trên một dụng cụ điện cụ thể.
- <sub>Nếu Hs không thể nêu được ý </sub>


nghĩa này, đề nghị Hs đọc phần
đầu của mục 2. Sau đó yêu cầu
một vài Hs nhắc lại ý nghĩa của số
Oat


Đề nghị một số Hs:


- <sub>Nêu mục tiêu của TN</sub>


- <sub>Nêu các bước tiến hành TN với sơ </sub>
đồ như hình 12.2 Sgk.


- <sub>Nêu cách tính cơng suất điện của </sub>
đoạn mạch


- <sub>Có thể gợi ý Hs vận dụng định luật</sub>
Ơm để biến dổi từ công thức
P = U.I thành các cơng thức cần có.



Theo dõi Hs để lưu ý những sai sót khi làm
C6, C7.


Để củng cố bài học, có thể đề nghị Hs trả lời
các câu hỏi sau:


- <sub>Trên một bóng đèn có ghi 12V – </sub>
5W. Cho biết ý nghĩa số ghi 5W.
- <sub>Bằng cách nào có thể xác định </sub>


cơng suất của một đoạn mạch khi
có dịng điện chạy qua ?


- <sub>Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lời</sub>
C2.


b. Tìm hiểu ý nghĩa số Oat ghi trên các dụng
cụ điện.


- <sub>Thực hiện theo đề nghị và yêu cầu </sub>
của Gv.


- <sub>Trả lời C3.</sub>


<b>Hoạt động 2(</b><i>10 phút</i><b>): </b><i><b>Tìm cơng thức tính </b></i>
<i><b>câng suất điện.</b></i>


Từng Hs thực hiện các hoạt động sau:



a.Đọc phần đầu của phần II và nêu mục tiêu
của TN được trình bày trong Sgk.


b. Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình 12.2
Sgk và cá bước tiến hành TN.


c. Thực hiện C4
d. Thực hiện C5


<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b> Vận dụng và củng </b></i>
<i><b>cố.</b></i>


a.Từng Hs làm C6 và C7


b. Trả lời câu hỏi của Gv nêu ra.


<b> Ngày ký</b>



<b>Bài 13:</b>



<b> ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được ví dụ chứng tỏ dịng điện có nặng lượng.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- <sub>Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công </sub>
tơ là một kilooat giờ (kW.h).


- <sub>Chỉ ra được sự chuyển hoá cá dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ </sub>


điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước…
- <sub>Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để tính được một đại lượng khi biết các đại </sub>


lượng còn lại.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với cả lớp:


- <sub>1 công tơ điện</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Đề nghị đại diện một số nhóm trả lời các câu
hỏi dưới đây sau khi Hs thực hiện từng phần
của C1:


- <sub>Điều gì chứng tỏ cơng cơ học được</sub>
thực hiện trong hoạt đông của các
dụng cụ hay thiết bị này ?


- <sub>Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được </sub>
thực hiện trong hoạt đông của các
dụng cụ hay thiết bị này ?


Kết luận dịng điện có năng lượng và thơng
báo khái niệm điện năng.


- <sub>Đề nghị các nhóm thảo luận để chỉ</sub>


ra và điền vào bảng 1 Sgk các
dạng năng lượng được biến đổi từ
điện năng.


- <sub>Đề nghị đại diện một vài nhóm </sub>
trình bày phần điền vào bảng 1Sgk
để thảo luận chung cả lớp


- <sub>Đề nghị một vài Hs nêu câu trả lời </sub>
và các Hs khác bổ sung.


- <sub>Gv cho Hs ôn tập khái niệm hiệu </sub>
suất đã học ở lớp 8 và vận dụng
cho trường hợp này.


- <sub>Thông báo về công của dòng điện.</sub>
- <sub>Đề nghị một hay hai Hs nêu trước </sub>


lớp mối quan hệ giữa công A và
công suất P.


- <sub>Đề nghị một Hs lên bảng trình bày </sub>
trước lớp cách suy luận cơng thức
tính cơng của dòng điện.


- <sub>Đề nghị một Hs khác nêu tên đơn </sub>
vị đo từng đại lượng trong công
thức trên


- <sub>Theo dõi Hs làm C6. Sau đó gọi </sub>


một số Hs cho biết số đếm của
công tơ trong mỗi trường hợp ứng


<b>Hoạt động 1(</b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu năng lượng </b></i>
<i><b>của dịng điện.</b></i>


Từng Hs hoặc nhóm Hs thực hiện C1 để phát
hiện dịng điện có năng lượng.


- <sub>Thực hiện phần thứ nhất của C1.</sub>


- <sub>Thực hiện phần thứ 2 của C1.</sub>
<b>Hoạt động 2( </b><i>8 phút</i><b>): </b><i><b>Tìm hiểu sự chuyển </b></i>
<i><b>hố điện năng thành các dạng năng lượng </b></i>
<i><b>khác.</b></i>


- <sub>Các nhóm Hs thực hiện C2.</sub>
- <sub>Từng Hs thực hiện C3</sub>


- <sub>Một vài Hs nêu kết luận và nhắc </sub>
lại khái niệm hiệu suất đã học ở
lớp 8.


<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b> Tìm hiểu cơng của </b></i>
<i><b>dịng điện, cơng thức tính và dụng cụ đo </b></i>
<i><b>cơng của dịng điện </b></i>


a.Từng Hs thực hiện C4
b.Từng Hs thực hiện C5



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

với lượng điện năng tiêu thụ là bao
nhiêu .


- <sub>Theo dõi Hs làm C7, C8. Nhắc </sub>
nhở những Hs sai sót và gợi ý cho
những Hs có khó khăn. Sau đó một
vài Hs nêu kết quả đã tìm được và
Gv nhận xét.


điện trong Sgk và thực hiện C6


<b>Hoạt động 4</b> (<i>8 phút</i>): <i><b>Vận dụng và củng cố</b>.</i>


a.Từng Hs làm C7.
b.Từng Hs làm C8.


<b>Bài 14:</b>



<b> BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>


<b> VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ</sub>
điện mẳc nối tiếp và mắc song song.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với Hs: Ôn lại định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và kiến thức về công suất và
điện năng tiêu thụ.



<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Theo dõi Hs tự lực giải từng phần của bải tập
để phát hiện những sai sót mà Hs mắc phải
và gợi ý cho Hs tự phát hiện và sửa chữa
những sai sót đó. Trong trường hợp nhiều Hs
của lớp khơng giải được thì Gv có thể gợi ý
cụ thể hơn như sau:


- <sub>Viết cơng thức tính điện trở R theo</sub>
hiệu điện thế U đặt vào 2 đầu bong
đèn và cường độ I của dịng điện
chạy qua đèn.


- <sub>Viết cơng thức tính cơng suất P </sub>
của bóng đèn.


- <sub>Viết cơng thức tính điện năng tiêu </sub>
thụ A của bóng đèn theo cơng suất
P và thời gian sử dụng t.


- <sub>Để tính được A theo đơn vị Jun thì</sub>
các đại lượng trong cơng thức trên
được tính bằng đơn vị gì ?


- <sub>Một số đếm của công tơ tương ứng</sub>
là bao nhiêu Jun ? Từ đó hãy tính


số đếm của cơng tơ, tương ứng với
lượng điện năng mà bong đèn tiêu
thụ.


Gv thực hiện tương tự như khi Hs giải bài 1.


<b>Hoạt động 1(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài 1</b></i>


Từng Hs tự lực giải các phần của bài tập
a.Giải phần a


b.Giải phần b


<b>Hoạt động 2( </b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b>Giải bài 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- <sub>Đèn sáng bình thường thì dịng </sub>
điện chạy qua ampl kế có cường
độ là bao nhiêu?


- <sub>Khi đó cường độ chạy qua biến trở</sub>
có cường độ bằng bao nhiêu và
hiệu điện thế đặt vào biến trở có trị
số là bao nhiêu ? Từ đó tính điện
trở Rbt của biến trở theo công thức
nào ?


- <sub>Sử dụng công thức nào để tính </sub>
cơng suấr của biến trở ?


- <sub>Sử dụng cơng thức nào để tính </sub>


cơng của dịng điện sản ra ở biến
trở và toàn đoạn mạch trong thời
gian đã cho ?


- <sub>Dòng điện chạy qua đoạn mạch có </sub>
cường độ là bao nhiêu ? Từ đó tính
điện trở tương đương Rtđ của đoạn
mạch.


- <sub>Tính điện trở R</sub>


đ của đèn khi đó và
từ đó suy ra điện trở Rbt của biến
trở.


- <sub>Sử dụng cơng thức khác để tính </sub>
cơng suất của biến trở.


- <sub>Sử dụng cơng thức khác để tính </sub>
cơng của dịng điện sản ra ở biến
trở và ở tồn đoạn mạch trong thời
gian đã cho.


Gv thực hiện tương tự như khi Hs giải bài 1
- <sub>Hiệu điện thế của đèn, của bàn là </sub>


và của ổ lấy điện là bao nhiêu ? Để
đèn và bàn là là đều hoạt động
bình thường thì chúng phải được
mắc như thế nào vào ổ lấy điện?


Từ đó hãy vẽ sơ đồ mạch điện.
- <sub>Sử dụng công thức nào để tính </sub>


điện trở tương đương của đoạn
mạch tiêu thụ trong thời gian đã
cho ?


- <sub>Tính cường độ I</sub>


1 và I2 của các
dòng điện tương ứng chạy qua đèn
và bàn là. Từ đó tính cường độ I
của dịng điện mạch chính.
- <sub>Tính điện trở tương đương của </sub>


đoạn mạch này theo U và I.
Sử dụng công thức khác để tính điện
năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong
thời gian đã cho.


Từng Hs tự lực giải các phần của bài tập


a.Giải phần a.
b.Giải phần b.
c.Giải phần c.


d.Tìm và giải cách khác với phần b.


e.Tìm và giải cách khác với phần c



<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b> Giải bài 3</b></i>


Từng Hs tự lực giải các phần của bài tập
a.Giải phần a.


b.Giải phần b.


c.Tìm và giải cách khác với phần a


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngay ký:


<b>Bài 15: THỰC HÀNH: </b>

<i><b>XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT </b></i>



<i><b>CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN</b></i>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế bà ample kế.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với mỗi nhóm Hs:


- <sub>1 ample kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA.</sub>
- <sub>1 vơn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V.</sub>


- <sub>1 nguồn điện 6V.</sub>
- <sub>1 công tắc.</sub>


- <sub>9 đoạn dây dẫn nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.</sub>
- <sub>1 bóng đèn pin 2,5V – 1W</sub>



- <sub>1 quạt điện nhỏ dung dịng điện khơng đổi loại 2,5 V</sub>


- <sub>1 biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω và chịu được cường độ lớn nhất là 2A.</sub>
Từng Hs chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong Sgk, trong đó lưu ý trả lời trước
các câu hỏi của phần 1


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Làm việc với cả lớp để kiểm tra </sub>
phần chuẩn bị lí thuyết của Hs cho
bài thực hành. Yêu cầu một số Hs
trình bày câu trả lời đối với các
câu hỏinêu ra phần 1 của mẫu báo
cáo và hồn chỉnh câu trả lời cần
có.


- <sub>Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo </sub>
thực hành như mẫu đã cho ở cuối
bài.


- <sub>Đề nghị một vài nhóm Hs nêu cáh </sub>
tiến hành TN để xác định công
suất của bóng đèn.


- <sub>Kiểm tra hướng dẫn các nhóm Hs </sub>
mắc đúng ample kế và vôn kế,
cũng như việc điều chỉnh biến trở


để có thể đặt vào hai đầu bóng đèn
đúng như yêu cầu ghi trong bảng 1
của mẫu báo cáo.


- <sub>Kiểm tra hướng dẫn các nhóm Hs </sub>
mắc đúng ample kế và vôn kế,
cũng như việc điều chỉnh biến trở


<b>Hoạt động 1(</b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Trình bày việc chuẩn </b></i>
<i><b>bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về </b></i>
<i><b>cơ sở lí thuyết của bài thực hành.</b></i>


<b>Hoạt động 2(</b><i>16 phút</i><b>): </b><i><b>Thực hành xác định </b></i>
<i><b>công suất của bóng đèn. </b></i>


a. Từng nhóm thảo luận để nêu được cách
tiến hành TN xác định công suất của bóng
đèn.


b.Từng nhóm Hs thực hiện các bước như đã
hướng dẫn trong mục 1 phần II Sgk.


<b>Hoạt động 3(</b><i>16 phút</i><b>):</b><i><b>Xác định cơng suất </b></i>
<i><b>của quạt điện.</b></i>


Từng nhóm Hs thực hiện các bước như đã
hướng dẫn trong mục 2 phần II Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

để có thể đặt vào hai đầu quạt điện
đúng như yêu cầu ghi trong bảng 2


của mẫu báo cáo.


- <sub>Nhận xét ý thức, thái độ và tác </sub>
phong làm việc của các nhóm.
Tuyên dương các nhóm làm tốt và
nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt.


<b>Hoạt động 4(</b><i>5 phút</i><b>): </b><i><b>Hoàn chỉnh toàn bộ </b></i>
<i><b>báo cáo thực hành để nộp cho Gv</b></i>


<b>Bài 16:</b>



<b> ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được tác dụng nhiệt của dịng điện: Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn thong </sub>
thường thì một phần hay tồn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.


- <sub>Phát biểu được định luật Jun – Len –Xơ và vận dụng được định luật này để giải </sub>
các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Cho Hs quan sát trực tiếp hoặc </sub>
giới thiệu các hình vẽ các dụng cụ
hay thiết bị điện sau: bong đèn dây
tóc, đèn của bút thử điện, đèn


LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm
điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc,
quạt điện, máy bơm nước, máy
khoan điện.


- <sub>Trong số các dụng cụ hay thiết bị </sub>
trên đây dụng cụ hay thiết bị nào
biến đổi toàn bộ điện năng đồng
thời thành nhiệt năng và năng
lượng ánh sáng? Đồng thời thành
nhiệt năng


- <sub>Trong số các dụng cụ hay thiết bị </sub>
trên đây dụng cụ hay thiết bị nào
biến đổi toàn bộ điện năng thành
nhiệt năng


- <sub>Xét trường hợp điện năng biến đổi </sub>
hoàn tồn thành nhiệt năng thí
nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn điện
trở R khi có cường đơ dịng điện I
chạy qua trong thời gian t được
tính bằng cơng thức nào


- <sub>Viết cơng thức tính điện năng tiêu </sub>
thụ theo I, R, t và áp dụng định


<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu sự biến đổi </b></i>
<i><b>điện thành nhiệt năng</b></i>



a.Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị biến đổi
một phần điện năng thành nhiệt năng.


b.Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị biến đổi
toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.


<b>Hoạt động 2( </b><i>8 phút</i><b>): </b><i><b>Xây dựng hệ thức </b></i>
<i><b>biểu thị định luật Jun – Len – Xơ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

luật bảo tồn và chuyển hóa năng
lượng


- <sub>Đề nghị Hs nghiên cứu Sgk</sub>
- <sub>Tính điện năng A theo công thức </sub>


đã viết trên đây.


- <sub>Viết cơng thức và tính nhiệt lượng </sub>
Q1 nước nhận được, nhiệt lượng
Q2 bình nhơm nhận được để đun
sơi nước.


- <sub>Từ đó tính nhiệt lượng Q = Q</sub>
1 +
Q2 nước và bình nhơm nhận được
khi đó và so sánh Q với A.


- <sub>Thông báo mối quan hệ mà định </sub>
luật Jun – Len – Xơ đề cập tới và
đề nghị Hs phát biểu định luật này.


- <sub>Đề nghị Hs nêu tên đơn vị của mỗi</sub>


đại lượng có mặt trong định luật
trên.


- <sub> Từ hệ thức của định luật Jun – </sub>
Len – Xơ, hãy suy luận nhiệt
lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và
ở dây nối khác nhau do yếu tố nào.
Từ đó tìm câu trả lời C4.


- <sub>Viết cơng thức tính nhiệt lượng </sub>
cần cung cấp để đun sôi lượng
nước đã cho theo khối lượng nước,
nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt
độ


- <sub>Viết cơng thức tính điện năng tiêu </sub>
thụ trong thời gian t để toả ra nhiệt
lượng cần cung cấp trên đây


- <sub>Từ đó tính thời gian t cần dung để </sub>
đun sôi nước.


<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b> Xử lí kết quả TN </b></i>
<i><b>kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun – </b></i>
<i><b>Len – Xơ.</b></i>


a.Đọc phẩn mô tả TN 16.1 Sgk và các dữ
kiện đã thu được từ TN kiểm tra.



b.Làm C1
c.Làm C2
d.Làm C3


<b>Hoạt động 4(</b><i>4 phút</i><b>):</b><i><b>Phát biểu định luật </b></i>
<i><b>Jun – Len – Xơ</b></i>


<b>Hoạt động 5(</b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Vận dụng định luật </b></i>
<i><b>Jun – Len – Xơ</b></i>


a.Làm C4


b.Làm C5


<b>Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>


<b>ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Vận dụng định luật Jun – Len – Xơ để giải các bài tập về tác dụng của dịng điện. </sub>


<b>II/ Chuổn bị</b>


<b>-Gv : Nội dung bài tập, bảng phụ.</b>
<b>-Hs: Học và làm bài tập ở nhà đầy đủ. </b>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>




Nếu Hs có khó khăn thì đề nghị tham khảo <b>Hoạt động 1(</b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài 1.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

các gợi ý trong Sgk. Nếu vẫn còn khó khăn
thì Gv có thể gọi ý cụ thể hơn như dưới đây.


- <sub>Viết cơng thức và tính nhiệt lượng </sub>
mà bếp toả ra trong thời gian t =
1s.


- <sub>Tính nhiệt lượng Q</sub>


tp mà bếp toả ta
trong thời gian t = 20 phút.


- <sub>Viết công thức và tính nhiệt lượng </sub>
Qi cần phải cung cấp để đun sơi
lượng nước đã cho.


- <sub>Từ đó tính hiệu suất H = </sub>


<i>tp</i>
<i>i</i>


<i>Q</i>
<i>Q</i>


của
bếp.



- <sub>Viết cơng thức và tính nhiệt lượng </sub>
mà bếp tiêu thụ trong thời gian
t=30 ngày theo đơn vị kW.h.
- <sub>Tính tiền điện T phải trả cho lượng</sub>


điện năng tiêu thụ trên


Nếu Hs có khó khăn thì đề nghị tham khảo
các gợi ý trong Sgk. Nếu vẫn cịn khó khăn
thì Gv có thể gọi ý cụ thể hơn như sau:


- <sub>Viết công thức và tính nhiệt lượng </sub>
Qi cần cung cấp để đun sơi lượng
nước đã cho


- <sub>Viết cơng thức và tính nhiệt lượng </sub>
Qtp mà ấm điện toả ra theo hiệu
suất H và Qi.


- <sub>Viết cơng thức và tính thời gian </sub>
đun sôi nước theo Qtp và công suất
P của ấm.


Nếu Hs có khó khăn thì đề nghị tham khảo
các gợi ý trong Sgk. Nếu vẫn cịn khó khăn
thì Gv có thể gọi ý cụ thể hơn như dưới đây
- <sub>Viết cơng thức và tính điện trở của</sub>


đường dây dẫn theo chiều dài, tiết
diện và điện trở suất.



- <sub>Viết cơng thức và tính cường độ </sub>
dịng điện chạy trong dây dẫn theo
công suất và hiệu điện thế.


- <sub>Viết cơng thức và tính nhiệt lượng </sub>
toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã
cho theo đơn vị kW.h.


Mỗi Hs tự lực giải từng phần của bài tập.
a. Giải phần a


b. Giải phần b
c. Giải phần c


<b>Hoạt động 2( </b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b>Giải bài 2.</b></i>


Mỗi Hs tự lực giải từng phần của bài tập.
a. Giải phần a


b. Giải phần b
c. Giải phần c


<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b> Giải bài 3.</b></i>
Mỗi Hs tự lực giải từng phần của bài tập.


a. Giải phần a
b. Giải phần b
c. Giải phần c



<b>Bài 18: THỰC HÀNH:</b>



<b>KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I</b>

<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TRONG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Vẽ được sơ đồ mạch điện của TN kiểm nghiệm định luật Jun – Len – Xơ</sub>


- <sub>Lắp ráp và tiến hành được TN kiểm nghiệm mối quan hệ </sub>

<sub>Q ~ I</sub>

2<sub>trong định luật </sub>


Jun – Len – Xơ.


- <sub>Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện </sub>
các phép đo và ghi lại các kết quả đo của TN.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Đối với mổi nhóm Hs


- <sub>Một nguồn điện không đổi 12V – 2A(lấy từ máy hạ thế 220V – 12 V hoặc máy hạ </sub>
thế chỉnh lưu).


- <sub>1 ample kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A</sub>
- <sub>1 biến trở loại 20Ω - 2A.</sub>


- <sub>1 nhiệt lượng kế dung tích 250ml (250 cm</sub>3<sub>), dây đốt 6Ω bắng nicrom, que khuấy.</sub>
- <sub>1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 15</sub>0<sub>C tới 100</sub>0<sub>C và ĐCNN 1</sub>0<sub>C.</sub>



- <sub>170 ml nước sạch (nước tinh khiết).</sub>


- <sub>1 đồng hồ bấm giây có GHĐ 20 phút và ĐCNN 1 gâiy.</sub>
- <sub>5 đoạn dây nối</sub><sub>, mỗi đoạn dài khoảng 30cm</sub>


Từng Hs chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài trong Sgk, trong đó đã trả lời
các câu hỏi của phần 1


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của</b>

<b> giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Làm việc với cả lớp để kiểm tra </sub>
phần chuẩn bị lí thuyết của Hs cho
bài thực hành. Yêu cầu một số Hs
trình bày câu trả lời đối với các
câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu
báo cáo trong Sgk và hồn chỉnh
câu trả lời cần có.


- <sub>Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo </sub>
thực hành như mẫu đã cho ở cuối
bài.


Chia Hs thành các nhóm thực hành và chỉ
định nhóm trưởng, có nhiệm vụ phân công
công việc và điều hành và yêu cầu đại diện
các nhóm trình bày về:


- <sub>Mục tiêu của TN</sub>



- <sub>Tác dụng của từng thiết bị được sử</sub>
dụng và cách lắp ráo các thiết bị
theo sơ đồ TN.


- <sub>Công việc phải làm trong một lần </sub>
đo và kết quả cần có.


Theo dõi các nhóm Hs lắp ráp các thiết bị TN
đẩ đảm bảo đúng như sơ đồ hình 18.1 Sgk,
đặc biệt chú ý kiểm tra nhắc nhỡ các nhóm
sao cho:


- <sub>Dây đốt ngập hồn tồn trong nướ</sub>


<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Trình bày việc chuẩn </b></i>
<i><b>bị báo cáo thực hành, bao gồm phần trả lời </b></i>
<i><b>các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực </b></i>
<i><b>hành.</b></i>


<b>Hoạt động 2( </b><i> phút</i><b>): </b><i><b>Tìm hiểu yêu cầu và </b></i>
<i><b>nội dung thực hành.</b></i>


Từng Hs đọc kĩ các mục từ 1 đến 5 của phần
II trong Sgk về nội dung thực hành và trình
bày các nội dung mà Gv yêu cầu.


<b>Hoạt động 3(</b><i>3phút</i><b>): </b><i><b> Lắp ráp các thiết bị </b></i>
<i><b>TN</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- <sub>Bầu của nhiệt kế ngập trong nước </sub>
nhưng không chạm dây đốt.
- <sub>Chốt (+) của ample kế được mắc </sub>


về phía cực dương của nguồn điện
- <sub>Biến trở được mắc đúng để dảm </sub>


bảo tác dụng điều chỉnh cường độ
dòng điện chạy qua dây đốt.


Kiểm tra sự phân công công việc cụ thể cho
thừng thành viên của mổi nhóm


Theo dõi các nhóm Hs tiến hành lần đo thứ
nhất, đặc biệt đối với việc điều chỉnh và duy
trì cường độ dịng điện đúng như hướng dẫn
đối với mỗi lần đo, cũng như việc đọc nhiệt
độ t0


1 ngay khi bấm đồng hồ đo thời gian và
đọc nhiệt độ t0


2 ngay sau 7 phút đun nước.


- <sub>Theo dõi và hướng dẫn các nhóm </sub>
Hs như hoạt động 4


- <sub>Theo dõi và hướng dẫn các nhóm </sub>
Hs như hoạt động 4



- <sub>Nhận xét tinh thần, thái dộ, tác </sub>
phong và kĩ năng của các nhóm
trong q trình làm bài thực hành.


hiện các mục 1, 2, 3, và 4 của nội dung thực
hành trong Sgk.


<b>Hoạt động 4 (</b><i>9 phút</i><b>): </b><i><b>Tiến hành TN và </b></i>
<i><b>thực hiện lần đo thứ nhất.</b></i>


Nhóm trưởng mỗi nhóm phân cơng cơng việc
cho từng người trong nhóm. Cụ thể là:


- <sub>Một người điều chỉnh biến trở để </sub>
đảm bảo cường độ dịng điện ln
có trị số như trong hướng dẫn đối
với mỗi lần đo.


- <sub>Một người dung que, khuấy nước </sub>
nhẹ nhàng thường xuyên.


- <sub>Một người đọc thường xuyên nhiệt</sub>
độ t0


1 ngay khi bấm đồng hồ đo
thời gian và đọc nhiệt độ t0


2 ngay
sau 7 phút đun sơi. Sau đó ngắt
công tắc mạch điện.



- <sub>Một người ghi nhiệt độ t</sub>0
1 và t


0
2
đo được vào bảng 1 của báo cáo
thực hành trong Sgk.


<b>Hoạt động 5(</b><i>8 phút</i><b>): </b><i><b>Thực hiện lần đo thứ </b></i>
<i><b>hai.</b></i>


Các nhóm tiến hành TN như hoạt động 4 và
như hướng dẫn của mục 6 trong phần II của
Sgk.


<b>Hoạt động 6(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Thực hiện lần đo thứ</b></i>
<i><b>ba.</b></i>


Các nhóm tiến hành TN như hoạt động 4 và
như hướng dẫn của mục 7 trong phần II của
Sgk.


<b>Hoạt động 7(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Hoàn thành báo cáo </b></i>
<i><b>thực hành</b></i><b>.</b>


Từng Hs trong mỗi nhóm tính các giá trị t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bài 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu và thực hiện được các nguyên tắc an tồn khi sử dụng điện</sub>
- <sub>Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an tồn khi sử dụng điện</sub>
- <sub>Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.</sub>
<b>II/ Chuổn bị</b>


<b>+ Gv:ND bài giảng, bảng phụ.</b>
<b>+ Hs: Học bài ở nhà đầy đủ. </b>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Đối với mỗi C1, C2, C3 và C4, đề </sub>
nghị một hay hai Hs trình bày câu
trả lời trước cả lớp và các Hs khác
bổ sung. Gv hồn chỉnh câu trả lời
cần có.


- <sub>Đối với C5 và phần thứ hai của </sub>
C6, đề nghị một hay hai Hs trìngh
bày câu trả lời trước cả lớp và các
Hs khác bổ sung. Gv hồn chỉnh
câu trả lời cần có.


- <sub>Đối với phần thứ hai của C6, đề </sub>
nghị đại diện một vài nhóm trình
bày lời giải thích của nhóm và cho
các nhóm thảo luận chung . Gv


hồn chỉnh lời giải thích cần có.
Việc thực hiện C7 là tuơng đối khó đối Hs,
địi hỏi Hs phải có những hiểu biết rộng về
kinh tế và xã hội. GV có thể gợi ý cho Hs
như sau:


- <sub>Biện pháp ngắt điện ngay sau khi </sub>
mọi người đi khỏi nhà, ngồi cơng
dụng tiết kiệm điện năng, còn giúp
tránh được những hiểm hoạ nào ?
- <sub>Phần điện năng được tiết kiệm cịn</sub>


có thể được sử dụng để làm gì đối
với quốc gia ?


- <sub>Nếu sử dụng tiết kiệm năng lượng </sub>
thì bớt được số nhà máy điện cần
phải xây dựng . Điều này có lợi
ích gì đối với mơi trường?


Cần lưu ý Hs rằng qua việc thựec hiện C8 và
C9, ta hiểu rõ cơ sở khoa học của các biện


<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu và thực hiện</b></i>
<i><b>cá quy tắc an tồn khi sử dụng điện</b></i>


a. Ơn tập về các quy tắc an toàn khi sử dụng
điện đã học ở lớp 7.


Từng Hs làm C1, C2, C3, và C4.



b. Tìm hiểu thêm một số quy tắc an toàn khác
khi sử dụng điện.


- Từng Hs làm C5 và phần thứ nhất của C6.
- Nhóm Hs thảo luận để đưa ra lời giải thích
như yêu cầu ở phần thứ hai của C6


<b>Hoạt động 2( </b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b>Tìm hiểu ý nghĩa và</b></i>
<i><b>các biện pháp sử dụng tiết kiêm điện năng </b></i>
a.Từng Hs đọc phần đầu và thực hiện C7 để
tìm hiểu ý nghĩa kinh tế và xã hội của việc sử
dụng tiết kiệm điện năng.


b.Từng Hs thực hiện C8 và C9 để tìm hiểu
các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.


- <sub>Sau khi phần lớn Hs đã làm xong </sub>
từng C10, C11 hoặc C12, Gv chỉ
định một hay hai Hs trình bày câu
trả lời và các Hs khác bổ sung. Sau
đó Gv cần hồn chỉnh câu trả lời
cần có.


- <sub>Nếu cịn thời gian, Gv chọn một số</sub>
bài trong SBT để yêu cầu Hs làm
them.



- <sub>Cuối giờ, Gv nhắc Hs ơn tập tồn </sub>
bộ chương I và thực hiện phần <i>Tự </i>
<i>kiểm tra</i> của bài 20


<b>Hoạt động 3(</b><i>15 phút</i><b>): </b><i><b> Vận dụng hiểu biết </b></i>
<i><b>để giải quyết một số tình huống thực tế và </b></i>
<i><b>một số bài tập.</b></i>


Từng Hs lần lượt làm C10,C11 và C12


<b>Bài 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Tự ôn tập và tụ kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ </sub>
chương I


- <sub>Vận dụng những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương 1</sub>
<b>II/ Chuổn bị</b>


<b>+ Gv:ND bài giảng, bảng phụ.</b>
<b>+ Hs: Học bài ở nhà đầy đủ. </b>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của</b>

<b> giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời </sub>
phần <i>Tự kiểm tra </i>để phát hiện
những kiến thức và kĩ năng Hs


chưa vững


- <sub>Đề nghị một hay hai Hs trình bày </sub>
trước cả lớp câu trả lời đã chuẩn bị
của phần <i>Tự kiểm tra.</i>


- <sub>Dành nhiều thời gian để Hs trao </sub>
đổi thảo luận những câu liên quan
tới những kiến thức và kĩ năng mà
Hs còn chưa vững và khẳng định
câu trả lời cần có.


- <sub>Đề nghị Hs làm nhanh các câu 12, </sub>
13,14,và 15. Đối với một hay hai
câu, có thể yêu cầu Hs trình bày lí
do lựa chọn phương án trả lời của


<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Trình bày và trao đổi </b></i>
<i><b>kết quả đã chuẩn bị</b></i>


a. Từng Hs trình bày câu trả lời đã chuẩn bị
đối với mỗi câu của phần <i>Tự kiểm tra</i> theo
yêu cầu của Gv


b. Phát biểu, trao đổi, thảo luận với cả lớp để
có câu trả lời cần đạt được đối với mỗi câu
của phần <i>Tự kiểm tra.</i>


<b>Hoạt động 2( </b><i>20 phút</i><b>): </b><i><b>Làm các câu của </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

mình


- <sub>Dành thời gian để từng Hs tự lực </sub>
làm câu 18, 19. Đối với mỗi câu,
có thể yêu cầu một Hs trình bày
lời giải tại chỗ. Sau đó Gv tổ chức
cho Hs cả lớp nhận xét, trao đổi
lời giải của Hs trình bày trên bảng
và Gv khẳng định lời giải đúnh
cần có. Nếu có thời gian, Gv có
thể đề nghị Hs trình bày các cách
giải khác.


- <sub>Đề nghị Hs về nhà làm tiếp các </sub>
câu 16,17 và 20. Gv có thể cho Hs
biết đáp số các câu này để Hs tự
kiểm trả lời giải của mình.


<i><b>phần vận dụng </b></i>


a.Làm từng câu theo yêu cầu của Gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài 21: Kiểm tra 1 tiết</b>



<b>CHƯƠNG II</b>

<b>ĐIỆN TỪ HỌC</b>



<b>Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>



- <sub>Mơ tả được từ tính của nam châm</sub>


- <sub>Biết các xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu</sub>
- <sub>Biết được các từ cực nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.</sub>
- <sub>Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>2 thanh nam châm thẳng, trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu </sub>
và tên các cực.


- <sub>1 ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhơm, đồng, nhựa xốp.</sub>
- <sub>1 nam châm hình chữ U.</sub>


- <sub>1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng.</sub>
- <sub>1 la bàn.</sub>


- <sub>1 gía TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm.</sub>
<b>II/ </b>


C4:
2. Kết luận


<b>II </b> <b>Tương tác giữa hai nam châm</b>
C7:


C8:


<b>III Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>



<b>Hoạt động của </b>

<b>giaùo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Tổ chức tình huống bằng cách kể </sub>
mẩu chuyện hoặc mô tả một hiện
tượng kì lạ xung quanh từ tính của
nam châm . Có thể giới thiệu “xe
chỉ nam” trong Sgk.


- <sub>Tổ chức cho Hs trao đổi nhóm, </sub>
theo dõi và giúp nhóm có Hs yếu.
- <sub>Yêu cầu nhóm cử đại diện phát </sub>


biểu trước lớp. Giúp Hs lựa chọn


<b>Hoạt động 1(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Nhớ lại kiến thức </b></i>
<i><b>lớp 5, lớp 7 về từ tính của nam châm</b></i>
a. Trao đổi nhóm để giúp nhau nhớ lại, từ
tính của nam châm thể hiện nhứ thế nào, thảo
luận để đề xuất một TN phát hiện thanh kim
loại có phải là nam châm không.


b. Trao đổi ở lớp về các phương án TN được


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

các phương án đúng.


- <sub>Giao dụng cụ cho nhóm. Chú ý, </sub>
nên gài vào dụng cụ của một , hai
nhóm thanh kim loại khơng phải
nam châm để tạo tính bất bgờ và


khách quan của TN


Yêu cầu Hs làm việc với Sgk để nắm vững
nhiệm vụ của C2. Có thể cử một Hs đứng lên
nhắc lại nhiệm vụ.


Giao dụng cụ TN cho nhóm, nhắc Hs theo
dõi và ghi lại kết quả TN vào vở.


Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- <sub>Nam châm đứng tự do, lúc đã cân </sub>


bằng chỉ hướng nào ?


- <sub>Bình thường, có thể tìm được một </sub>
nam châm đừng tự do mà không
chỉ hướng Nam – Bắc khơng ?
- <sub>Ta có thể kết luận gì về từ tính của</sub>


nam châm ?


Cho Hs làm việc với Sgk. Có thể bố trí cho
nhóm Hs làm quen với các nam châm có
trong phịng TN.


- <sub>Trước khi làm TN, yêu cầu Hs cho</sub>
biết C3, C4 yêu cầu làm những
việc gì ?


- <sub>Theo dõi và giúp các nhóm làm </sub>


TN. Cần nhắc Hs quan sát nhanh
để nhận ra tương tác trong trường
hợp hai cực cùng tên.


- <sub>Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả </sub>
TN và rút ra kết luận.


- <sub>Đặt câu hỏi: Sau bài học hôm nay </sub>
các em biết những gì về từ tính
của nam châm ?


- <sub>u cầu Hs làm vào vở học tập và </sub>
tổ chức trao đổi trên lớp về lời giải
của C5, C6, C7 và C8.


- <sub>Cho Hs đọc Sgk. Nếu còn thời </sub>
gian, nêu các câu hỏi cho Hs suy
nghĩ: Ghin-bớt đã đưa ra giả thuyết
gì về Trái Đất ? Điều gì là kì lạ khi
Ghin-bớt đưa la bàn lại gần <i>Trái </i>
<i>Đất tí hon</i> mà ơng làm bằng sắt
nhiễm từ?


các nhóm để xuất.


c. Từng nhóm thực hiện TN trong C1


<b>Hoạt động 2( </b><i>10 phút</i><b>): </b><i><b>Phát hiện thêm </b></i>
<i><b>tính chất từ của nam châm.</b></i>



a. Nhóm Hs thực hiện từng nội dung của C2.
Mỗi Hs đều phải ghi kết quả TN vào vở.
b. Rút ra kết luận về từ tính của nam châm.
c. Nghiên cứu Sgk và ghi nhớ:


- <sub>Quy ước cách đặt tên, đánh dấu </sub>
bằng sơn màu các cực của nam
châm.


- <sub>Tên các vật liệu từ.</sub>


d. Quan sát để nhận biết các nam châm
thường gặp.


<b>Hoạt động 3.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu sự tương </b></i>
<i><b>tác giữa hai nam châm.</b></i>


a.Hoạt động nhóm để thực hiện các TN được
mơ tả trên hình21.3 Sgk và các yêu cầu ghi
trong C3, C4.


b.Rút ra các kết luận về quy luật tương tác
giữa các cực của nam châm.


<b>Hoạt động 4 (</b><i>10 phút</i><b>): Củng cố và vận </b>
<b>dụng kiến thức.</b>


a.Mô tả một cách đẩy đủ từ tính của nam
châm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Mô tả được tn về tác dụng từ của dòng điện.</sub>
- <sub>Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu.</sub>
- <sub>Biết cách nhận biết từ trường.</sub>


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs
- <sub>2 giá TN.</sub>


- <sub>1 nguồn điện 3V hoặc 4,5 V .</sub>


- <sub>1 kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng đứng.</sub>
- <sub>1 công tắc.</sub>


- <sub>1 đoạn dây dẫn bằng constantan dài khoảng 40cm.</sub>


- <sub>5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng, có vỏ bọc cách điện dài khoảng 30cm.</sub>
- <sub>1 biến trở.</sub>


- <sub>1 ample kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A</sub>
<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động </b>

<b>c</b>

<b>ủ</b>

<b>a giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



Tổ chức tình huống dạy học. Làm một TN
mở đầu cho Hs hoặc nêu vấn đề : Giữa điện


và từ có gì liên quan với nhau khơng ? Cũng
có thể nêu vấn đề như Sgk.


Yêu cẩu Hs:


- <sub>Nghiên cứu cách bố trí TN trong </sub>
hình 22.1 Sgk, trao đổi về mục


<b>Hoạt động 1(</b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Phát hiện tính chất </b></i>
<i><b>từ của dòng điện</b></i>


a. Nhận thức vấn đề cần giải quyết trong bài
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

đích của TN.


- <sub>Bố trí và tiến hành TN theo nhóm, </sub>
trao đổi các câu hỏi trong C1. Lưu
ý, lúc đầu đặt dây dẫn AB song
song với kim nam châm đứng
thăng bằng.


Đến các nhóm, theo dõi và giúp Hs tiến hành
TN, quan sát hiện tượng.


Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Trong TN trên,
hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng
tỏ điều gì ? Cũng có thể nêu câu hỏi như
phần mở bài của Sgk.



- <sub>Nêu vấn đề: Trong TN trên, kim </sub>
nam châm đặt dưới đây dẫn điện
thì chịu tác dụng của lực từ. Có
phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ
tác dụng lên kim nam châm hay
không? Làm thế nào để trả lời
được câu hỏi đặt ra?


- <sub>Bổ sung cho mỗi nhóm một thanh </sub>
nam châm yêu cầu Hs làm TN
theo phương án đã đề xuất . Đến
các nhóm, hướng dẫn các em thực
hiện C2, C3.


- <sub>Gợi ý: Hiện tượng xỷa ra đối với </sub>
kim nam châm có gì đặc biệt ?
- <sub>u cầu Hs đọc kĩ kết luận trong </sub>


Sgk và nêu câu hỏi: Từ trường tồn
tại ở đâu ?


Gợi ý Hs: Hãy nhớ lại, các TN nào đã làm
đối với nam châm và từ trường để phát hiện
ra từ trường gợi cho ta phương pháp để phát
hiện ra từ trường.


Nêu câu hỏi:


- <sub>Cần căn cứ vào đặc tính nào của từ</sub>
trường để phát hiện ra từ trường ?


- <sub>Thông thường, dụng cụ đơn giản </sub>


để nhận biết từ trường là gì ?
Giới thiệu TN lịch sử của Ơ-xtét ( như phần
<i>Có thể em chưa biết</i>).


Nêu câu hỏi: Ơ- xtét đã làm TN như
thế nào để chứng tỏ rằng điện “sinh
ra” từ ?


Yêu cầu HS làm C4. C5, C6 vào vở và trao
đổi trên lớp để chọn phương án tốt nhất.


b. Làm TN phát hiện tác dụng từ của dịng
điện.


- Bố trí và tiến hành TN như mơ tả trên hình
22.1Sgk. Thực hiện C1.


- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận
xét kết quả TN.


- Rút ra kết luận về tác dụng từ của dòng
điện.


<b>Hoạt động 2( </b><i>8 phút</i><b>): </b><i><b>Tìm hiểu từ trường.</b></i>
a. Hs trao đổi vấn đề mà Gv đặt ra, đề xuất
phương án TN kiểm tra.


b. Làm TN, thực hiện các C2, C3



c. Rút ra kết luận về khơng gian xung quanh
dịng điện, xung quanh nam châm.


<b>Hoạt động 3.</b>(<i> 7 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu cách nhận </b></i>
<i><b>biết từ trường.</b></i>


a.Mô tả được cách dung kim nam châm đề
phát hiện lực từ và nhờ đó phát hiện ra từ
trường


b.Rút được kết luận về cách nhận biết từ
trường.


<b>Hoạt động 4 (</b><i>10 phút</i><b>): Củng cố và vận </b>
<b>dụng.</b>


a.Nhắc lại được cách tiến hành TN để phát
hiện ra tác dụng từ của dòng điện trong dây
dẫn thẳng.


b.Làm bài tập vận dụng C4, C5, C6.
Tham gia thảo luận trên lớp về các đáp án
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 23: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Biết cách dung mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.</sub>



- <sub>Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam </sub>
châm


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>1 thanh nam châm thẳng..</sub>
- <sub>1 tấm nhựa trong, cứng.</sub>


- <sub>Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.</sub>
- <sub>1 ít mạt sắt.</sub>


- <sub>1 bút dạ.</sub>


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của </b>

<b>giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Kiểm tra bài cũ, nêu câu hỏi để Hs</sub>
suy nghĩ và trả lời.


- <sub>Tổ chức tình huống dạy học: Gv </sub>
có thể thơng báo, từ trường là
maột dạng vật chất và nêu vấn đề
như phần mở đầu của Sgk.


- <sub>Chia nhóm, giao dụng cụ TN và </sub>
yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk để tiến


hành TN. Đến từng nhóm, nhắc Hs
nhẹ nhàng rắc đều mạt sắt trên tấm
nhựa và quan sát hình ảnh hình
23.1 Sgk để thực hiện C1.
- <sub>Có thể nêu câu hỏi gợi ý : Các </sub>


đường cong do mạt sắt tạo thành
đi từ đâu đến đâu ? Mật độ các
đường sắt ở xa nam châm thì sao?


<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận thức vấn đề của</b></i>
<i><b>bài học.</b></i>


a. Phát biểu được ở đau có từ trường, làm thế
nào để phát hiện ra từ trường.


b. Nhận thức vấn đề của bài học.


<b>Hoạt động 2( </b><i>8 phút</i><b>): </b><i><b>TN tạo ra từ phổ của </b></i>
<i><b>thanh nam châm..</b></i>


a.Làm việc theo nhóm, dung tấm nhựa phẳng
và mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam
châm, quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo
thành trên tấm nhựa, trả lời C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- <sub>Thơng báo: Hình ảnh các đường </sub>
mạt sắt trên hình 23.1 Sgk được
gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình
ảnh trực quan về từ trường.



- <sub>Yêu cầu Hs nghiên cứu hướng dẫn</sub>
của Sgk, gọi đại diện một nhóm
trình bày trước lớp các thao tác
phải làm để vẽ được một đường
sức từ.


- <sub>Nhắc Hs, trước khi vẽ, quan sát kĩ </sub>
để chọn một đường mạt sắt trên
tấm nhựa và tơ chì theo, khơng
nên nhìn vào Sgk trước và chỉ
dùng hình 23.2 sgk để đối chiếu
với đường sức vừa vẽ được


- <sub>Thông báo: Các đường liền nét mà</sub>
các em vừa vẽ được gọi là đường
sức từ.


- <sub>Hướng dẫn nhóm Hs dùng các kim</sub>
nam châm nhỏ, được đặt trên trục
thẳng đứng có giá, hoặc dùng các
la bàn đặt nối tiếp nhau trên một
trong các đường sức từ. Sau đó,
gọi một vài Hs trả lời C2.


- <sub>Nêu quy ước về chiều các đường </sub>
sức từ. Yêu cầu Hs thực hiện
nhiệm vụ ở phần c) và nêu câu hỏi
như C3.



- <sub>Nêu vấn đề: Qua việc thực hành vẽ</sub>
và xác định chiều đường sức từ,
hãy rút ra các kết luận về sự định
hướng của các kim nam châm trên
một đường sức từ, về chiều của
các đường sức từ, về chiều của các
đường sức từ biểu thị cho độ
mạnh, yếu của từ trường tại mỗi
điểm.


- <sub>Tổ chức cho Hs báo cáo, trao đổi </sub>
kết quả giải bài tập vận dụng trên
lớp.


- <sub>Giao bài tập về nhà. </sub>


b.Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt
trong từ trường của thanh nam châm.


<b>Hoạt động 3(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Vẽ và xác định chiều </b></i>
<i><b>đường sức từ. </b></i>


a.Làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các
đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam
châm thẳng (23.2 Sgk).


b.Từng nhóm dùng các kim nam châm nhỏ
đặt nối tiếp nhau trên một đuờng sức từ vùa
vẽ được ( hình 23.3 Sgk)



c.Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ,
dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức
từ vừa vẽ được, trả lời C3.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Rút ra kết luận về </b></i>
<i><b>các đường sức từ của thanh nam châm.</b></i>
Nêu được kết luận về các đường sức từ của
thanh nam châm.


<b>Hoạt động 5 (</b><i> 7 phút</i><b>): Củng cố và vận </b>
<b>dụng.</b>


a.Làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ, trả lời
C4, C5, C6 vào vở học tập.


b.Tự đọc phần <i>Có thể em chưa biết</i> (nếu cịn
thời gian).


<b>Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY </b>


<b> CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>


Tiết 25 - Tuần 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>So sánh được từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam</sub>
châm thẳng.


- <sub>Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.</sub>


- <sub>Vận dụng quay tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có </sub>


dịng điện chạy qua khi biết chiều dịng điện.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>1 tấm nhựa có luồn sẵn các vịng dây của một ống dây dẫn.</sub>
- <sub>1nguồn điện 3V hoặc 6V</sub>


- <sub>1 ít mạt sắt.</sub>
- <sub>1 bút dạ.</sub>


- <sub>3 đoạn dây dẫn </sub>


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của gi</b>

<b>áo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



- <sub>Nêu câu hỏi: Làm thế nào để tạo ra</sub>
từ phổ của nam châm thẳng ?
- <sub>Yêu cầu Hs biểu diễn từ trường </sub>


của thanh nam châm thẳng trên vở
nháp.


- <sub>Nêu vấn đề:Từ trường của ống dây</sub>
có dịng điện chạy qua có gì khác
từ trường của thanh nam châm
thẳng không ?



- <sub>Giao dụng cụ TN cho nhóm Hs và </sub>
yêu cầu các nhóm tiến hành TN,
quan sát từ phổ được tạo thành,
thảo luận nhóm để thực hiện C1.
Đồng thời đến từng nhóm, theo dõi
và giúp đỡ các nhóm có Hs yếu,
lưu ý các em quan sát phần từ phổ
bên trong ống dây.


- <sub>Có thể gợi ý; Đường sức từ của </sub>
ống dây có dịng điện chạy qua có
gì khác với nam châm thẳng ?
- <sub>Hướng dẫn Hs dùng các kim nam </sub>


châm nhỏ, được đặt trên trục thẳng
đứng có giá, hoặc dùng các la bàn
đặt nối tiếp nhau trên một trong
các đường sức từ.Lưu ý Hs rằng
hai phần đường sức từ ở ngoài và
trong long ống dây tạo thành một
đường cong khép kín.


- <sub>Để có nhận xét chính xác, gọi ý Hs</sub>
vẽ mũi tên chỉ chiều của một số
đường sức từ ở cả hai đầu cuộn
dây


<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận thức vấn đề của</b></i>
<i><b>bài học.</b></i>



a. Nêu cách tạo ra từ phổ của nam châm
thẳng.


b. Vẽ đường sức từ biễu diễn từ trường của
nam châm thẳng.


<b>Hoạt động 2( </b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Tạo ra và quan sát từ </b></i>
<i><b>phổ của ống dây có dịng điện chạy qua.</b></i>
a.Làm TN để tạo ra và quan sát từ phổ của
ống dây có dịng điện chạy qua. Trả lời C1.


b. Vẽ một số đường sức từ của ống dây ngay
trên tấm nhựa. Thực hiện C2.


c.Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên
một đường sắt từ, vẽ mũi tên chỉ chiều các
đường sức từ ở ngoài và trong long ống dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- <sub>Nhắc lại C1, C2, C3 hoặc có thể </sub>
nêu: từ những TN đã làm, chúng ta
rút ra được những kết luận gìvề từ
phổ, đường dức từ và chiều của
đường sức từ ở hai đầu ống dây?
- <sub>Tổ chức cho Hs trao đổi trên lớp </sub>


để rút ra các kết luận.


- <sub>Nêu vấn đề: Từ sự tương tự nhau </sub>
của hai đầu thanh nam châm và hai
đầu ống dây, ta có thể coi dai đầu


ống dây có dịng điện chạy qua là
hai từ cực khơng ? Khi đó, đầu nào
của ống dây là cực Bắc?


- <sub>Đặt câu hỏi từ trường do dòng điện</sub>
sinh ra, vậy chiều đường sức từ có
phụ thuộc vào chiều dịng điện hay
khơng ? Sau đó tổ chức cho Hs
làm TN kiểm tra dự đốn. Khi các
nhóm làm TN, kiểm tra xem Hs
làm thế nào để biết được chiều
đường sức từ có thay đổi hay
khơng.


- <sub>u cầu và hướng dẫn Hs biết </sub>
cách xoay nắm tay phải cho phù
hợp với chiều dòng điện chạy qua
các vòng dây trong các trường hợp
khác nhau. Trước hết, xác định
chiều dịng điện chạy qua các vịng
dây, sau đó nắm bàn tay phải sao
cho bốn ngón tay chỉ theo chiều
dòng điện. Khi áp dụng quay tắc
nắm tay phải để xác định chiều
đường sức từ trong long ống dây
vào các trường hợp cụ thể, yêu cầu
Hs dùng nam châm thử để kiểm tra
lại kết quả.


Có thể nêu thêm câu hỏi:



- <sub>Chiều của đường sức từ ở trong </sub>
lịng ống dây và ở ngồi ống dây
có gì khác nhau ?


- <sub>Biết chiều đường sức từ ở trong </sub>
long ống dây, suy ra chiều đường
sức từ ở ngoài ống dây như thế
nào?


- <sub>Đối vời C4, yêu cầu Hs vận dụng </sub>
kiến thức trong bài và các bài học
trước để nêu được các cách khác
nhau xác định tên từ cực của ống


<b>Hoạt động 3(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Rút ra kết luận về từ </b></i>
<i><b>trường của ống dây</b></i>


Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ,
chiều của đường sức từ ở hai dầu ống dây


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu quy tắc </b></i>
<i><b>nắm tay phải.</b></i>


a.Dự đốn: khi đổi chiều dịng điện qua ống
dây thì chiều đường sức từ ở trong long ống
dây có thể thay đổi ?


b.Làm TN kiểm tra dự đoán.



c.Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của chiều
dịng điện chạy qua ống dây.


d.Nghiêm cứu hình 24.3 Sgk để hiểu rõ quy
tắc nắm tay phải, phát biểu quy tắc.


e. Làm việc cá nhân, áp dụng quy tắc nắm
tay phải để xác định chiều dòng điện qua các
vịng dây trên hình 24.3Sgk.


<b>Hoạt động 5 (</b><i> 10 phút</i><b>):Vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

dây.


- <sub>Đối vời C5, C6, yêu cầu mỗi Hs </sub>
phải thực hành nắm tay phải và
xoay bàn tay theo chiều dòng điện
trong các vòng dây hoặc chiều
đường sức từ tron glòng ống dây
trên hình 24.5, 24.6 Sgk.


- <sub>Tổ chức trao đổi kết quả trên lớp </sub>
để chọn các lời giải đúng, uốn nắn
các sai lầm (nếu có), củng cố bài
học


b.Đọc phần <i>Có thể em chưa biết</i> .


<b>Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.</sub>


- <sub>Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.</sub>
- <sub>Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng.</sub>


- <sub>1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng.</sub>
- <sub>1 TN</sub>


- <sub>1 biến trở</sub>


- <sub>1 nguồn điện 3V hoặc 6V</sub>


- <sub>1 ample kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A</sub>
- <sub>1 công tắc điện.</sub>


- <sub>1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây</sub>
- <sub>5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm</sub>


- <sub>1 ít đinh sắt</sub>


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>




<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Nhớ lại kiến thức đã </b></i>
<i><b>học về nam châm điện.</b></i>


a. Mô tả cấu tạo và nêu tác dụng của nam
châm điện(đã học ở lớp 7).


b. Nêu cụ thể một ừng dụng của nam châm
điện trong thực tế.


Nêu câu hỏi:


- <sub>Tác dụng từ của dòng điện được </sub>
biểu hiện như thế nào ?


- <sub>Trong thực tế, nam châm điện </sub>
được dùng để làm gì ?


Nêu vấn đề: Tại sao một cuộn dây có dịng
điện chạy qua quấn quanh một lõi sắt non lại
tạo thành nam châm điện. Nam châm điện có


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động 2( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Làm TN về sự </b></i>
<i><b>nhiễm từ của sắt và thép (hình 25)</b></i>


a.Quan sát, nhận dạng các dụng cụ và cách
bố trí TN trong hình 25.1 Sgk


b. Nêu rõ, TN này nhằm quan sát cái gì ?
c.Cách bố trí và tiến hành TN theo hình vẽ


và yêu cầu của Sgk.


d.Quan sát góc lệch của kim nam châm khi
cuộn dây có lõi sắt và khi khơng có lõi sắt,
rút ra nhận xét.


<b>Hoạt động 3(</b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Làm TN, khi ngắt </b></i>
<i><b>dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ </b></i>
<i><b>của sắt non và thép có gì khác nhau (hình </b></i>
<i><b>25.2 Sgk). Rút ra kết luận về sự nhiễm từ </b></i>
<i><b>của sắt, thép.</b></i>


a.Quan sát, nhận dạng các dụng cụ và cách
bố trí TN trong hình 25.2 Sgk


b. Nêu rõ, TN này nhằm quan sát cái gì ?
c.Cách bố trí và tiến hành TN theo hình vẽ
và yêu cầu của Sgk.


d.Quan sát và nêu được hiện tượng xảy ra
với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống
dây trong các trường hợp: ống dây có lõi sắt
non, ống dây có lõi thép.


e. Trả lời C1


f. Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt,
thép.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu nam </b></i>


<i><b>châm điện</b></i>


a.Cá nhân làm việc với Sgk, quan sát hình
25.3 Sgk để thực hiện C2


b. Cá nhân làm việc với Sgk để nhận thông
tin về cách làm tăng lực từ của nam châm
điện.


c. Quan sát hình 25.4 Sgk và trả lời C3


lợi gì so với nam châm vĩnh cửu?
Yêu cầu Hs:


- <sub>Làm việc cá nhân. Quan sát hình </sub>
25.1 Sgk


- <sub>Phát biểu mục đích của TN</sub>


- <sub>Làm việc theo nhóm để tiến hành </sub>
TN.


Hướng dẫn HS bố trí TN: Để cho kim nam
châm đứng thăng bằnh rồi mới đặt cuộn dây
sao cho trục kim nam châm song song với
mặt ống dây. Sau đó mới đóng mạch điện.
Nêu câu hỏi :Góc lệch của kim nam châm khi
cuộn dây có lõi sắt, thép so với khi khơng có
lõi sắt, thép có gì khác nhau ?



u cầu Hs :


- <sub>Cá nhân làm việc với Sgk và </sub>
nghiên cứu hình 25.2 Sgk.
- <sub>Nêu mục đích của TN.</sub>


- <sub>Làm việc theo nhóm, bố trí và thay</sub>
nhau tiến hành TN, tập trung quan
sát chiếc đinh sắt.


- <sub>Trả lời câu hỏi: có hiện tượng gì </sub>
xảy ra với chiếc đinh sắt khi ngắt
dòng điện chạy qua ống dây?
- <sub>Đại diện nhóm đứng lên trả lời C1</sub>
Nêu vấn đề:


- <sub>Nguyên nhân nào đã làm tăng tác </sub>
dụng từ của ống dây có dịng điện
chạy qua ?


- <sub>Sự nhiễm từ của sắt non và thép có</sub>
gì khác nhau ?


Thơng báo về sự nhiễm từ của sắt, thép khi
được đặt trong từ trường.


- <sub>Yêu cầu Hs làm việc với Sgk và </sub>
thực hiện C2, chú ý đọc và nêu ý
nghĩa của dòng chữ nhỏ: 1 A - 22
- <sub>Nêu câu hỏi: có những cách nào </sub>



làm tăng lực từ của nam châm
điện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

d.Các nhóm cử đại diện nêu câu trả lời của
mình trước lớp


<b>Hoạt động 5 (</b><i> 7 phút</i><b>):Củng cố kiến thức </b>
<b>về khả năng nhiễm từ của sắt, thép; vận </b>
<b>dụng vào thực tế </b>


a.Làm việc cá nhân để thực hiện C4, C5, C6
vào vở bài học tập.


b. Phát biểu trước lớp để trả lời C4, C5, C6,
qua đó rèn luyện cách sử dụng các thuật ngữ
vật lí.


c.Đọc phần <i>Có thể em chưa biết</i> .


- <sub>Yêu cầu Hs nêu nhận xét kết luận </sub>
của các nhóm.


- <sub>Yêu cầu Hs thực hiện C4, C5, C6 </sub>
và ghi vào vở.


- <sub>Chỉ định một số Hs học yếu phát </sub>
biểu truớc lớp để trả lời C4, C5,
C6.



- <sub>Nêu câu hỏi: ngồi hai cách đã học</sub>
cịn cách nào làm tăng lực từ của
nam châm điện nữa không? Chỉ
dẫn Hs đọc phần <i> Có thể em chưa </i>
<i>biết </i>


Giao bài tập về nhà


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài25 : SỰ NHIỄM TỪ SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN</b>



<b>I </b> <b>Sự nhiễm từ của sắt, thép</b>
1. Thí nghiệm


C1:
2. Kết luận
<b>II </b> <b>Nam châm điện </b>


C2:
C3:
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


C4:
C5:
C6:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm</sub></b></i>



<i><b>từ.</b></i>


- <i><b><sub>Sau khi đã nhiễm từ, sắt non khơng giữ được từ tính lâu dài, cịn thép thì giữ </sub></b></i>


<i><b>được từ tính lâu dài.</b></i>


- <i><b><sub>Có thể làm tăng lựctừ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng </sub></b></i>


<i><b>cườngđộ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.</b></i>


<b>Bài 26 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle </sub>
điện tử, chuông báo động.


- <sub>Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật </sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>1 ống dây có khoảng 100 vịng, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- <sub>1 TN</sub>
- <sub>1 biến trở</sub>


- <sub>1 nguồn điện 6V</sub>


- <sub>1 ample kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A</sub>


- <sub>1 nam châm hình chữ U.</sub>


- <sub>1 cơng tắc điện.</sub>


- <sub>5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng </sub>
30cm


- <sub>1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng</sub>
loa


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>3 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận thức vấn đề </b></i>
<i><b>của bài học.</b></i>


a. Nhắc lại một số ứng dụng của nam châm
đã được học.


b. Nhận thức vấn đề của bài học: Nam châm
có rất nhiều ứng dụng quan trọng.


<b>Hoạt động 2( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu nguyên tắc</b></i>
<i><b>cấu tạo và hoạt động của loa điện</b></i>


a.Nhóm Hs mắc mạch điện như mơ tả trên sơ
đồ hình 26.1 Sgk, tiến hành TN, quan sát
hiện tượng xảy ra đối với ống dây tronghai
trường hợp, khi cho dòng điện chạy qua ống


dây và khi cường độ dòng điện trong ống dây
thay đổi


b. Hs trao đổi trong nhóm về kết quả TN thu
được, rút ra kết luận, cử đại diện phát biểu,
thảo luận chung ở lớp.


c.Tự đọc mục <i>Cấu tạo của loa điện</i> trong
Sgk, tìm hiểu cấu tạo của loa điện qua hình
26.2 Sgk, chỉ ra được các bộ phận chính của
loa điện trên hình vẽ, trên mẫu vật.


d.Tìm hiểu để nhận biết cách làm cho nhũng
biến đổi về cường độ dòng điện thàng dao
động của màng loa phát ra âm thanh.


- <sub>Yêu cầu Hs kể tên một số ứng </sub>
dụng của nam châm trong thực tế
và kĩ thuật .


- <sub>Tổ chức tình huống học tập: LÀm </sub>
một TN mở đầu hoặc kể mẩu
chuyện, mơ tả hay vận hành một
thiết bị “kì lạ” nhờ ứng dụng nam
châm, như chuộng điện ngắt mạch
tự động trong nhà, các loa trong
máy thu thanh, thu hình…Từ đó
nêu vấn đề của bài học. Có thể nêu
vấn đề như Sgk đã trình bày.
- <sub>Theo dõi các nhóm mắc mạhc điện</sub>



theo sơ đồ hình 26.1Sgk, lưu ý Hs
khi treo ống dây phải lồng vào một
cực của nam châm chữ U, khi di
chuyện con chạy của biến trở phải
nhanh và dứt khoát.


- <sub>Gợi ý Hs: Có hiện tượng gì xảy ra </sub>
với ống dây trong hai trường hợp,
khi có dịng điện khơng đổi chạy
qua ống dây và khi dòng điện trong
ống dây biến thiên? Khơng u cầu
giải thích hiện tượng.


- <sub>Hướng dẫn Hs tìm hiểu cấu tạo của</sub>
loa điện, yêu cầu mỗi Hs chỉ ra các
bộ phận chính của loa điện được
mơ tả trên hình 26.2Sgk, giúp các
em nhận ra đầu là nam châm, ống
dây điện, màng loa trong chiếc loa
điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động 3(</b><i>7 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo và </b></i>
<i><b>hoạt động của rơle điện từ.</b></i>


a.Hs làm việc cá nhân, tìm hiểu mạch điện
trên hình 26.3Sgk, phát hiện tác dụng đóng,
ngắt mạch điện 2 của nam châm điện.


b.Trả lời C1 để hiểu rõ nguyên tắc hoạt động


của rơle điện từ


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu hoạt động</b></i>
<i><b>của chng báo động.</b></i>


a.Hs làm việc cá nhân với Sgk, nghiên cứu
sơ đồ chng báo động trên hình 26.4 Sgk,
nhận biết các bộ phận chính của hệ thống,
phát hiện và mô tả được hoạt động của
chuông báo động khi cửa mở, cửa đóng, trả
lời C2


b. Từ một ví dụ cụ thể về chuông báo động,
suy nghĩ để rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt
động, suy nhĩ để rút ra kết luận về nguyên tắc
hoạt động của rơle điện tử


<b>Hoạt động 5 (</b><i> 10 phút</i><b>):Củng cố và vận </b>
<b>dụng.</b>


a.Trả lời C3, C4 vào vở học tập. Trao đổi kết
quả trước lớp.


b. Đọc phần <i>Có thể em chưa biết</i> .


định một, hai Hs mơ tả tóm tắt q
trình. Nếu Hs có vướng mắc, có
thể mơ tả lại, làm rõ hơn những
diễn biến chính của hiện tượng.
Khi mô tả, cần kết hợp chỉ dẫn trên


hình vẽ phóng to. Chú ý, khơng
nên mất thời gian vào việc giải
thích hiện tượng.


- <sub>Tổ chức cho Hs làm việc với Sgk </sub>
và nghiên cứu hình 26.3Sgk, nêu
câu hỏi: Rơle điện từ, tác dụng của
mỗi bộ phận.


- <sub>u cầu Hs giải thích trên hình </sub>
vẽ(hình 26.3 Sgk phóng to) hoạt
động của rơle điện từ.


- <sub>Yêu cầu Hs làm việc độc lập với </sub>
Sgk, gọi Hs lên bảng chỉ trên hình
vẽ các bộ phận chính của chuông
báo động, chỉ định các Hs khác lên
cửa mở, cửa đóng.


- <sub>Nêu câu trả lời: Rơke điện từ sử </sub>
dụng nam châm điện như thế nào
để tự động đóng, ngắt mạch điện?
- <sub>Tổ chức cho Hs trao đổi trên lớp </sub>


để tìm được lời giải tốt nhất cho
C3, C4.


- <sub>Giao bài tập về nhà. </sub>


<b>Ghi bảng:</b>




<b>Bài 26 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM</b>



<b>I </b> <b>Loa điện </b>


1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.
2. Câu tạo của loa điện


<b>II </b> <b>Rơle điện từ</b>


1. cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
C1:


2. Ví dụ về ứng dụng của Rơle điện từ: Chuông báo động.
C2:


<b>III </b> <b>Vận dụng</b>
C3:
C4:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Bài 27 LỰC ĐIỆN TỪ </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dịng </sub>
điện chạy qua đặt trong từ trường..


- <sub>Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dịng điện </sub>
thẳng đặt vng góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng


điện


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs
- <sub>1 TN</sub>


- <sub>1 biến trở loại 20</sub>


 - 2A


- <sub>1 nguồn điện 6V</sub>


- <sub>1 ample kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A</sub>
- <sub>1 nam châm hình chữ U.</sub>


- <sub>1 cơng tắc điện.</sub>


- <sub>7 đoạn dẫn nối trong đó hai đoạn dài 60cm và 5 đoạn dài 30cm</sub>
- <sub>1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng, </sub><sub></sub> <sub> = 2.5mm, dàu 10cm</sub>


- <sub>1 bản phóng to hình 27.2 sgk để treo trên lớp </sub>
<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận thức vấn đề </b></i>
<i><b>của bài học.</b></i>


a. Mô tả TN Ơ- Xtét để nhớ lại dòng điện tác


dụng lực lên nam châm.


b. Nêu dự đốn: Nam châm tác dụng lực lên
dịng điện đặt trong từ trường của nó.


<b>Hoạt động 2( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>TN về tác dụng của </b></i>
<i><b>từ trng lên dây dẫn có dịng điện</b></i>


a.Hoạt động nhóm, mắc mạch điện theo sơ
đồ hình 27.1 SGK, tiến hành TN, quan sát
hiện tượng, trả lời C1


b. Từ Tn đã làm, mỗi cá nhân rút ra kết luận


- <sub>Tổ chức tình huống dạy học: Gọi </sub>
HS lên bảng kiểm tra bài cũ, yêu
cầu mơ tả TN O-xtét, rút ra kết
luận. Sau đó nêu vấn đề : Dòng
điện tác dụng lực lên nam châm,
ngược lại, nam châm có tác dụng
lực lên dịng điện hay khơng? Các
em dự đốn thế nào?


- <sub>Ở mức độ cao hơn, có thể yêu cầu </sub>
Hs nghĩ cách để kiểm tra dư đoán
và hướng các em đến một phương
án TN đơn giản, có tính khả thi
- <sub>Hướng dẫn HS mắc mạch điện </sub>


theo hình 27.1 SGK. Đặc biệt chú


ý việc treo dây AB nằm sâu trong
lòng nam châm chữ U và không bị
chạm vào nam châm.


- <sub>Nêu câu hỏi: TN cho thấy dự đoán </sub>
của chúng ta đúng hay sai?


- <sub>GV thông báo: Lực quan sát thấy </sub>
trong TN được gọi là lực điện từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động 3(</b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu chiều của </b></i>
<i><b>lực điện từ.</b></i>


a. HS làm việc theo nhóm, làm lại TN 27.1
SGK để quan sát chiều chuyển động của dây
dẫn khi dây lần lượt đổi chiều dòng điện và
đổi chiều đường sức từ. Suy ra chiều của lực
điện từ.


b. Trao đổi và rút ra kết luận về sự phụ thuộc
của chiều lực từ vào chiều đường sức từ và
chiều dòng điện


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 7 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu quy tắc </b></i>
<i><b>bàn tay trái.</b></i>


a.Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để tìm
hiểu quy tắc bàn tay trái, kết hợp với hình
27.2 SGK để nắm vững quy tắc xác định
chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng


điện chạy qua dây dẫn và chiều đường sức
từ.


b. Luyện cách sử dụng quy tác bàn tay trái,
ướm bàn tay vào trong lòng nam châm điện
như đã giới thiệu trên hình 27.2 SGK. Vận
dụng quy tắc bàn tay trái để đối chiếu với
chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN
ở hình 27.1 SGK đã quan sát được.


<b>Hoạt động 5 (</b><i> 10 phút</i><b>):Củng cố và vận </b>
<b>dụng.</b>


a.Trả lời C3, C4 vào vở học tập. Trao đổi kết
quả trước lớp.


b. Đọc phần <i>Có thể em chưa biết</i> .


- <sub>Nêu vấn đề: Chiều của lực điện từ </sub>
phụ thuộc vào yếu tố nào? Tổ chức
cho HS trao đổi để dự đoán và tiến
hành TN kiểm tra.


- <sub>Trong khi các nhóm làm TN, GV </sub>
theo dõi và phát hiện những nhóm
làm tốt, uốn nắn những nhóm làm
chưa tốt.


- <sub>Tổ chức HS trao đổi trên lớp để rút</sub>
ra kết luận



- <sub>Nêu vấn đề: Làm thế nào để xác </sub>
định được chiều của lực từ khi biết
chiều dòng điện chạy qua dây dẫn
và chiều đường sức từ? Yêu cầu
Hs làm việc Sgk để tìm hiểu thêm
hình 27.2 Sgk đã được phóng to
treo lên bảng để giúp Hs quan sát.
- <sub>Luyện tập cho Hs áp dụng quy tắc </sub>


bàn tay trái theo các bước như đã
nêu ở phần <i>Thông tin bổ sung </i>về
phương pháp dạy học.


- <sub>Gọi một số Hs lên bảng báo cáo </sub>
việc đối chiếu quy tắc lí thuyết với
kết quả Sgk xem có phù hợp hay
khơng.


- <sub>Tổ chức cho Hs trao đổi kết quả </sub>
trên lớp Giao bài tập về nhà.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 27 LỰC ĐIỆN TỪ</b>



<b>I </b> <b>Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dịng điện</b>
1. Thí nghiệm


C1:


2. Kết luận


<b>II </b> <b>Chiều của lực điện từ. quy tắc bàn tay trái.</b>


1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
2. Quy tắc bàn tay trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- <i><b><sub>Dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường và khơng song song với </sub></b></i>


<i><b>đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.</b></i>


- <i><b><sub>Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng </sub></b></i>


<i><b>bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì </b></i>
<i><b>ngón tay cái chỗi ra 90</b><b>0</b><b><sub> thì chiều của lực điện từ.</sub></b></i>


<b>Bài 28 ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một </sub>
chiều.


- <sub>Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.</sub>


- <sub>Phát biểu sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs



- <sub>1 mơ hình động cơ điện một chiều, có thể hoạt động được với nguồn điện 6V </sub>
- <sub>1 nguồn điện 6V</sub>


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu nguyên tắc </b></i>
<i><b>cấu tạo của động cơ điện một chiều.</b></i>


Hs làm việc cá nhân, tìm hiểu trên hình 28.1
Sgk và trên mơ hình để nhận biết và chỉ ra
các bộ phận chính của động cơ điện.


<b>Hoạt động 2( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Nghiên cứu nguyên </b></i>
<i><b>tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.</b></i>
a.Từng cá nhân nghiên cứu Sgk, thực hiện
C1: Xác định lực điện từ tác dụng lên đoạn
AB và CD của khung dây dẫn có dịng điện
cạy qua như mơ tả trên hình 28.1 Sgk


b. Thực hiện C2: Mỗi Hs suy nghĩ và nêu dự
đốn, có hiện tượng gì xảy ra với khung dây
khi đó.


c. Thực hiện C3: Hoạt động nhóm, làm TN
kiểm tra dự đốn, quan sát và nêu kất quả
TN.


d.Trao đổi để rút ra kết luận về cấu tạo,


nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một
chiều.


<b> Hoạt động 3(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu động cơ </b></i>
<i><b>điện một chiều trong kĩ thuật.</b></i>


Tổ chức cho Hs nghiên cứu Sgk, đưa mơ
hình về từng nhóm cho Hs tìm hiểu cấu tạo
của động cơ điện một chiều và yêu cầu mỗi
Hs có thể chỉ rõ trên mơ hình hai bộ phận
chính của nó.


- <sub>u cầu Hs vận dụng quy tắc bàn </sub>
tay trái để xác định lực điện từ tác
dụng lên đoạn AB và CD của
khung dây, biểu diễn cặp lực đó
trên hình vẽ.


- <sub>Gợi ý: Cặp lực vừa vẽ được có tác </sub>
dụng gì đối với khung dây ?


- <sub>Theo dõi các nhóm làm TN và yêu </sub>
cầu các nhóm báo cáo kết quả TN,
cho biết dự đoán đúng hay sai.
- <sub>Nêu câu hỏi: Động cơ điện một </sub>


chiều có các bộ phận chính là gì ?
Nó hoạt động theo ngun tắc nào?
- <sub> Gợi ý cho Hs nhớ lại cấu tạo của </sub>



Stato và roto trong động cơ điện đã
học ở chương trình công nghệ lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

a. HS làm việc cá nhân với hình 28.2 Sgk để
chỉ ra hai bộ phận chính của động cơ điện
trong kĩ thuật.


b. Cá nhân Hs thực hiện C4: Nhận xét về sự
khác nhau của hai bộ phận chính của động cơ
điện trong kĩ thuật so với mơ hình động cơ
đã rìm hiểu ở phần 1.


c. Rút ra kết luận về động cơ điện một chiều
trong kĩ thuật.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 3 phút</i>):<i><b> Phát hiện sự biến </b></i>
<i><b>đổi năng lượng trong động cơ điện.</b></i>


a.Nêu nhận xét về sự chuyển hóa năng lượng
trong động cơ điện.


<b>Hoạt động 5 (</b><i> 10 phút</i><b>):Củng cố và vận </b>
<b>dụng.</b>


a.Làm việc cá nhân để trả lời C5, C6, C7 vào
vở học tập.


b. Đọc phần <i>Có thể em chưa biết</i> .


8, từ đó trả lời C4.



- <sub>Nêu câu hỏi: Trong động cơ điện </sub>
kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường
có phải là nam châm vĩnh cữu
khơng ?, Bộ phận quay của động
cơ có đơn giản chỉ là một khung
dây dẫn hay không ?


- <sub>Giới thiệu với Hs: Ngoài động cơ </sub>
điện một chiều cịn có động cơ
điện xoay chiều, là loại động cơ
điện thường dùng trong đời sống
và kĩ thuật.


- <sub>Nêu câu hỏi: khi hoạt động, động </sub>
cơ điện chuyển hoá năng lượng từ
dạng nào sang dạng nào?


- <sub>Gv giúp Hs hoàn chỉnh nhận xét, </sub>
rút ra kết luận.


- <sub>Tổ chức cho Hs làm việc cá nhân </sub>
phần <i>Vận dụng</i>, tổ chức trao đổi
trên lớp để tìm được đáp án tốt
nhất.


- <sub>Giao bài tập về nhà.</sub>


<b>Ghi bảng:</b>




<b>Bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU </b>



<b>I </b> <b>Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều</b>
1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều


2. Hoạt động của động cơ điện một chiều
C1:


C2:
C3:
1. Kết luận


<b>II </b> <b>Động cơ điện mộtchiều trong kĩ thuật </b>


1. Cấu tạo của động cơ điện một chiều trong kĩ thuật
C4:


2. Kết luận


<b>III </b> <b>Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện</b>
<b>IV </b> <b>Vận dụng</b>


C5:
C6:
C7:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung </sub></b></i>


<i><b>dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.</b></i>



- <i><b><sub>Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và </sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- <i><b><sub>Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng đượcchuyển hoá thành cơ </sub></b></i>


<i><b>năng</b></i>


<b>Bài 29:THỰC HÀNH CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, </b>


<b>NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH </b>



<b>CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Chế tạo đượv một đoọan dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có </sub>
phải là nam châm hay khơng.


- <sub>Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dịng diện chạy </sub>
qua và chiều dịng diện chạy trong ống dây


- <sub>Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả cơng việc thực hành theo mẫu, có tinh </sub>
thần hợp tác vớu các bạn trong nhóm.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>1 nguồn điện 6V và 1 nguồn 3V.</sub>


- <sub>2 đoạn dây dẫn, một bằng thép, một bằng đồng dài 3,5cm, </sub><sub></sub> <sub> = 0,4mm.</sub>



- <sub>Ống dây A khoảng 200 vòng, dây dẫn có </sub><sub></sub> <sub> = 0,2mm, quấn sẵn trên ống nhựa có </sub>
đường kính cỡ 1cm.


- <sub>Ống dây B khoảng 300 vịng, dây dẫn có </sub><sub></sub> <sub> = 0,2mm, quấn sẵn trên ống bằng </sub>
nhựa trong, dường kính cỡ 5cm.Trên mặt ống kht một lỗ trịn, dường kính 2mm.
- <sub>2 đoạn chỉ nilon mảnh, mỗi đoạn dài 15cm.</sub>


- <sub>1 công tắc.</sub>
- <sub>1 giá TN.</sub>


- <sub>1 bút dạ để đánh dấu.</sub>
Đối với mỗi Hs


- Kẻ sẵn một báo cáo thực hành (theo mẫu trng Sgk), trong đó đã trả lời đầy đủ các
câu hỏi của bài.


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Chuẩn bị thực hành.</b></i>
a. Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo thực
hành.


b. Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm.
<b>Hoạt động 2( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Thực hành chế tạo </b></i>
<i><b>nam châm vĩnh cửu</b></i>


aLàm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để nắm


vững nội dung thực hành.


b. Làm việc theo nhóm:


- Mắc mạch điện vào ống dây A, tiến hành
chế tạo nam châm từ hai đoạn dây thép và
đồng.


- Thử từ tính đẩ xác định xem đoạn kim loại
nào đã trở thành nam châm.


- <sub>Kiểm tra mẫu báo cáo HS dã </sub>
chuẩn bị, yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi trong mẫu báo cáo.


- <sub>Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực </sub>
hành, nhắc nhở thái độ học tập.


- <sub>Yêu cầu một HS nêu tóm tắt nhiệm</sub>
vụ thực hành phần 1


- <sub>Đến các nhóm, theo dõi và uốn nắn</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Xác định tên từ cực của nam châm vừa
được chế tạo.


- Ghi chép kết quả thực hành, viết vào bảng 1
của báo cáo những số liệu và kết luận thu
được.



<b> Hoạt động 3(</b><i>10 phút):Nghiệm lại từ tính </i>
<i><b>của ống dây có dịng điện.</b></i>


a. Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để
nắm vững nội dung thực hành phần 2


b. Làm việc theo nhóm, tiến hành các bước
của phần 2 trong tiến trình thực hành.


c. Từng HS ghi chép kết quả thực hành, viết
vào bảng 2 báo cáonhững số liệu và kết luận
thu được.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 3 phút): Tổng kết tiết thực </i>
<i><b>hành.</b></i>


HS thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh và nộp báo
cáo thực hành.


hoạt động của HS


- <sub>Yêu cầu một HS nêu tóm tắt nhiệm</sub>
vụ thực hành phần 2


- <sub>Đến các nhóm, theo dõi và uốn nắn</sub>
hoạt động của HS. Chú ý hướng
dẫn cách treo kim nam châm.
- <sub>Theo dõi, kiểm tra việc HS tự lực </sub>


báo cáo thực hành.



- <sub>Kiểm tra dụng vụ của các nhóm, </sub>
nhận xét, đánh giá sơ bộ và thái độ
học tập của HS.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 29: THỰC HÀNH: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ</b>


<b>TÍNH CỦA ỐNG DÂY CĨ DÒNG ĐIỆN</b>



<b>I </b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>II </b> <b>Nội dung thực hành</b>


1. Chế tạo nam châm vĩnh cửu


2. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dịng điện chạy qua
<b>III </b> <b>Mẫu báo cáo (</b>như Sgk)


<b>Bài 30 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮN NẮM TAY PHẢI </b>


<b>VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI. </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi </sub>
biết chiềudòng diện và ngược lại.


- <sub>Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây </sub>
dẫn thẳng có dịng diện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ (hoặc chiều
dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.



- <sub>Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận </sub>
logic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>1 ống dây dẫn khoảng từ 500 đến 700 vòng, </sub><sub></sub> <sub> = 0,2mm</sub>
- <sub>1 thanh nam châm</sub>


- <sub>1 sợi dây mảnh dài 20cm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- <sub>1 nguồn điện 6V</sub>
- <sub>1 giá TN</sub>


- <sub>1 công tắc.</sub>


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài 1</b></i>


a. Làm việc cá nhân, đọc và nghiên cứu đầu
bài trong Sgk, tìm ra vấn đề của bài tập để
huy động những kiến thức.


b. Nhắc lại quy tắc nắm tay phải, tương tác
giữa hai nam châm.



c. Làm việc cá nhân để giải theo các bước đã
nêu trong Sgk. Sau đó trao đổi trên lớp giải
câu a) và b).


d. Các nhóm bố trí và thực hiện TN kiểm tra,
ghi chép hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 2( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài 2</b></i>


a.Làm việc cá nhân, dọc kĩ đầu bài, vẽ lại
hình trên vở bài tập, suy luận để nhận thức
vấn đề của bài toán, vận dụng quy tắc bàn tay
trái để giải bài tập, biểu diễn kết quả trân
hình vẽ.


b. Trao đổi kết quả trên lớp.


<b> Hoạt động 3(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài 3.</b></i>


Làm việc cá nhân để thực hiện lần lượt các
yêu cầu của bài.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 5 phút</i>):<i><b> Rút ra các bước giải </b></i>
<i><b>bài tập.</b></i>


Trao đổi nhận xét, rút ra các bước giải bài
tậpvận dụng quy tắc nắm tay phảivà quy tắc


- Dùng máy chiếu giúp Hs đọc và


nghiên cứu đầu bài ngay trên màn
ảnh. Nêu câu hỏi: Bài này đề cập đến
những vấn đề gì ?


- Chỉ định một, hai HS đướng lênnhắc
lại quy tắc nắm tay phải,


- Nhắc Hs tự lực giải bài tập, chỉ dùng
gợi ý cách giải của Sgk để đối chiếu
cách làm của mình sau khi giải xong
bài tập. Nếu thực sự khó khăn mới đọc
gợi ý cách giải của Sgk.


- Tổ chức Hs trao đổi trên lớp lời giải
câu a) và b). Sơ bộ nhận xét việc thực
hiện các bước giải bài tập vận dụng
quy tắc nắm tay phải.


- Theo dõi các nhóm thực hiện TN
kiểm tra. Chú ý câu b), khi đổi chiều
dòng điện, đầu B của ống dây sẽ là
cực Nam.Do đó, hai cực này cùng tên
gần nhau sẽ đẩy nhau. Hiện tượng đẩy
nhau xảy ra rất nhanh. Nếu không
lưuu ý HS quan sát hiện tượng kịp
thời thì dễ mắc sai lầm.


- Yêu cầu Hs vẽ lại hình vào vở bài
tập, nhắc lại các kí hiệu .và <sub></sub> cho



biết điều gì, luyện cách đặt và xoay
bàn tay trái theo nguyên tắc phù hợp
với mỗi hình vẽ để tìm lời giải, biểu
diễn trên hình vẽ. Chỉ định một Hs lên
giải bài tập trên bảng


- Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các
bước giải bài tập vận dụng quy tắc bàn
tay trái.


- Chỉ định một Hs lên giải bài tập trên
bảng. Nhắc Hs, nếu thực sự khó khăn
mới đọc gợi ý cách giải trong Sgk.
- Tổ chức cho Hs thảo luận, chữa bài
giải của bạn trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

bàn tay trái.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 30 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI </b>


<b>VÀ QUY TẮC NẮM BÀN TAY TRÁI</b>



<b>I </b> <b>Bài 1</b>
<b>II </b> <b>Bài 2</b>
<b>III </b> <b>Bài 3</b>


<b>Bài 31:HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>



- <sub>Làm được TN dung nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điệnđể tạo ra dịng điện </sub>
cảm ứng.


- <sub>Mơ tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng </sub>
nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện.


- <sub>Sử dụng đúng hai thuật ngữ mới, đó là dịng diện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng </sub>
điện từ.


<b>II/ Chuẩn bị</b>
Đối với Gv


- <sub>1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn</sub>


- <sub>1 đinamơ xe dạp đã bóc một phần vỏ ngồi đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở </sub>
trong.


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.</sub>


- <sub>1 thanh nam châm có trục quay vng góc với thanh.</sub>
- <sub>1 nam châm điện và 2 pin 1,5V</sub>


<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Phát hiện ra cách </b></i>


<i><b>khác để tạo ra dòng điện ngoài cách dung </b></i>
<i><b>pin và acquy.</b></i>


Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv.
Có một số ý kiến khác nhau về hoạt động của
đinamô xe đạp. Không thảo luận.


<b>Hoạt động 2( </b><i>6 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo của </b></i>
<i><b>đinamơ xe đạpvà dự đoán xem hoạt động </b></i>
<i><b>của bộ phận nào trong đinamơ là ngun </b></i>
<i><b>nhân chính gây ra dòng điện.</b></i>


Phát biểu chung ở lớp, trả lời của Gv, không
thảo luận.


Nêu vấn đề : Ta đã biết muốn tạo ra dòng
điện là pin hoặc acquy. Em có biết trường
hợp nào khơng cần dung Pin hoặc Acquy mà
vẫn tạo ra dịng điện được khơng?


Gợi ý thêm: Bộ phận nào làm cho đèn xe đạp
phát sáng?


- <sub>Trong bình điện xe đạp ( gọi là </sub>
đinamơ xe đạp) có những bộ phận
nào, chúng hoạt động như thế nào
để tạo ra dòng điện?


Yêu cầu Hs xem hình 31.1 Sgk và quan sát
một điamo đã tháo vỏ đặt trên bàn Gv để chỉ


ra các bộ phận chính của điamơ.


Hãy dự đốn xem hoạt động của bộ phận
chính nào của điamơ gây ra dịng điện.?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hoạt động 3(</b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu cách dung </b></i>
<i><b>nam châm vĩnh cữu để tạo ra dòng điện. </b></i>
<i><b>Xác định trong trường hợp nào thì nam </b></i>
<i><b>câhm vĩnh cửu có thể tạo ra dịng điện.</b></i>
Làm việc theo nhóm


a. Làm TN 1 Sgk. Trả lời C1 và C2
b. Nhóm cử đại diện phát biểu, thảo luận
chung ở lớp để rút ra nhận xét, chỉ ra trong
trường hợp nào nam châm vĩnh cửu có thể
tạo ra dịng điện.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu cách </b></i>
<i><b>dung nam châm điện để tạo ra dòng điện, </b></i>
<i><b>trong trường hợp nào thì nam châm điện </b></i>
<i><b>có thể tạo ra dịng điện.</b></i>


Làm việc theo nhóm.
a. Làm TN2, trả lời C3.


b.Làm rõ khi đóng hay ngắt mạch điện được
mắc với nam châm điện thì từ trường nam
châm thay đổi như thế nào.


c.Thảo luận chung ở lớp, đi đến nhận xét về


những trường hợp xuất hiện dòng điện.
<b>Hoạt động 5 ( </b><i> 2 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu thuật ngữ </b></i>
<i><b>mới : dịng điện cảm ứng, hiện tượng cảm </b></i>
<i><b>ứng điện từ.</b></i>


Cá nhân đọc Sgk


<b>Hoạt động 6( </b><i>5 phút </i><b>): </b><i><b>Vận dụng</b></i>
Làm việc cá nhân. Trả lời C4


a.Cá nhân phát biểu chung ở lớp. Nêu dự
đoán.


b. Xem Gv biểu diễn TN kiểm tra.
<b>Hoạt động 7(</b><i> 3 phút </i><b>):</b><i><b>Củng cố.</b></i>


a. Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
b. Trả lời các câu hỏi củng cố của Gv.
Ngoài hai cách trong Sgk, có thể nêu them
các cách khác nhau như cho nam châm điện
chuyển động, cho nam châm quay trước cuộn
dây.


Hướng dẫn Hs làm từng động tác dứt khoát
và nhanh:


- <sub>Đưa nam châm vào trong lòng </sub>
cuộn dây.


- <sub>Để nam châm nằm yên một lúc </sub>


trong lòng cuộn dây.


- <sub>Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây</sub>
Yêu cầu Hs mô tả rõ, dòng điện xuất hiện
trong khi di chuyển nam châm lại gần hay ra
xa cuộn dây.


Hướng dẫn Hs lắp rá TN, cách đặt nam châm
điện( lõi sắt của nam châm đưa sâu vào l
cuộn dây).


Gợi ý thảo luận: Yêu cầu Hs làm rõ khi đáng
hay ngắt mạch điện thì từ trường của nam
châm điện thay đổi thế nào? ( Dịng diện có
cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ
trường mạnh lên hay yếu đi).


Nêu câu hỏi: Qua những TN trên, hãy cho
biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Yêu cầu một số học sinh đưa ra dự đoán. Nêu
câu hỏi: dựa vào đâu mà dự đoán như thế ?
( Có thể dựa trên việc quan sát thấy trong
nhiều TN có chuyển động của nam châm so
với cuộn dây).


Làm TN biểu diễn để kiểm tra dự đoán.
Nêu câu hỏi củng cố:


- <sub>Có những cách nào có thể dùng </sub>
nam châm để tạo ra dòng điện?


- <sub>Dòng điện đó được gọi là dịng </sub>


điện gì?


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



<b>I </b> <b>Cấu tạo và hoạt động của Đinamô ở xe đạp</b>
<b>II</b> <b>Dùng nam châm để tạo ra dòng điện </b>


1. Dùng nam châm vĩnh cửu
Thí nghiệm 1


C1:
C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2. Dùng nam châm điện
Thí nghiệm 2


C3:


Nhận xét 2:


<b>III </b> <b>Hiện tượng cảm ứng điện từ</b>
C4:


C5:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>



- <i><b><sub>Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín.</sub></b></i>


<i><b>Dịng điện được tạo ra theo cách đó được gọi là dòng điện cảm ứng.</b></i>


- <i><b><sub>Hiện tượng xuất hiện dòng điệm cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.</sub></b></i>


<b>Bài 32:</b>

<b>ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết </sub>
diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm
điện.


- <sub>Dựa trên quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm </sub>
ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
kín


- <sub>Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.</sub>


- <sub>Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứngđể giải thích và dự đốn </sub>
những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm
ứng.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>Mơ hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.</sub>
<b>II/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>



<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>7 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận biết được vai </b></i>
<i><b>trò của từ trường trong hiện tượng cảm </b></i>
<i><b>ứng điện từ.</b></i>


a.Trả lời các câu hỏi của Gv, nêu lên nhiều
cách khác nhau dùng nam châm để tạo ra
dòng điện.


b.Phát hiện: các nam châm khác nhau đều có


Nêu câu hỏi để Hs nhớ lại vai trò của nam
châm trong việc tạo ra dòng điện cảm ứng
như sau: có những cách nào dùng nam châm
để tạo ra dòng điện cảm ứng? ( chú ý gợi ý
cho Hs dùng các loại nam châm khác nhau
hoạt động khác nhau).


Vậy việc tạo ra dòng điện cảm ứng có phụ
thuộc vào chính nam châm hay trạng thái
chuyển động của nam châm khơng ?


- <sub>Có yếu tố nào chung trong các </sub>
trường hợp đã gây ra dịng điện
cảm ứng.


Gv thơng báo: Các nhà khoahọc cho rằng



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

thể gây ra dòng điện cảm ứng.Vậy khơng
phải chính nam châm mà là một cái gì chung
của các nam châm đã gây ra dịng điện cảm
ứng. Cần phải tìm yếu tố chung đó.


- Khảo sát sự biến đổi số các đường sức từ
(của nam châm) xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây.


<b>Hoạt động 2( </b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Khảo sát sự biến đổi </b></i>
<i><b>của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S </b></i>
<i><b>của cuộn dây dẫn khi một cực nam châm </b></i>
<i><b>lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN </b></i>
<i><b>tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm </b></i>
<i><b>vĩnh cửu (hình 32.1 Sgk )</b></i>


Làm việc theo nhóm.


a.Đọc mục <i>Quan sát</i> trong Sgk, kết hợp với
việc thao tác trên mô hình cuộn dây và
đường sức từ để trả lời C1.


b.Thảo luận chung ở lớp, rút ra nhận xét về
sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm
vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
<b>Hoạt động 3(</b><i>12 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm mối quan hệ </b></i>
<i><b>giữa sự tăng hay giảm của đường sức từ </b></i>
<i><b>qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất </b></i>
<i><b>hiện dòng điện cảm ứng (điều kiện xuất </b></i>


<i><b>hiện dòng điện cảm ứng).</b></i>


a. Suy nghĩ cá nhân.


Lập bảng đối chiếu, tìm từ thích hợp điền
vào chổ trống trong bảng 1 Sgk.


b. Trả lời C2, C3


c. Thảo luận chung ở lớp, rút ra nhận xét về
điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
( nhận xét 2 Sgk)


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 5 phút</i>):<i><b> Vận dụng nhận xét </b></i>
<i><b>2 để giải thích nguyên nhân xuất hiện dòng</b></i>
<i><b>điện cảm ứng trong TN với nam châm điện </b></i>
<i><b>ở bài trước( hình 31.3 Sgk).</b></i>


a. Trả lời C4 và câu hỏi gợi ý của Gv
b.Thảo luận chung ở lớp.


<b>Hoạt động 5 ( </b><i> 2 phút</i><b>):</b><i><b>Rút ra kết luận </b></i>
<i><b>chungvề điều kiện xuất hiện dòng điện cảm</b></i>
<i><b>ứng trong cuộn dây dẫn kín.</b></i>


Tự đọc kết luận trong Sgk.
Trả lời câu hỏi them của Gv


chính từ trường của nam châm đã tác dụng
một cách nào đó lên cuộn dây dẫn và gây ra


dòng điện cảm ứng.


Nêu câu hỏi : Ta đã biết, có thể dùng đường
sức từ để biểu diễn từ trường.


Vậy ta phải làm như thế nào để nhận biết
được sự biến đổi của từ trường trong lòng
cuộn dây, khi đưa nam châm lại gần hay xa
cuộn dây?


Hướng dẫn Hs sữ dụng mơ hình và đếm số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn
dây.


Nêu câu hỏi:


Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu để tạo
ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo sát sự
biến thiện của số đường sức từ qua tiết diện S
và sự xuất hiện dòng điện cảm ứng.


Hướng dẫn HS lậpbảng đối chiếu ( bảng 1
Sgk) để dễ nhận ra mối quan hệ.


Tổ chức cho Hs thảo luận chung ở lớp.
Gợi ý thêm :


từ trường của nam châm điện biến đổi thế
nào khi cường độ dòng điện qua nam châm


điện tăng, giảm ? Suy ra sự biến đổi của một
số đường sức từ biểu diễn từ trường xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn


Hỏi thêm: kết luận này có gì khác với nhận
xét 2 ?


- <sub>Tổng quát hơn, đúng trong mọi </sub>
trường hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động 6( </b><i>6 phút </i><b>): </b><i><b>Củng cố</b></i>
Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời câu hỏi củng cố của Gv


Câu hỏi củng cố:


- <sub>Ta khơng nhìn thấy từ trường, vậy </sub>
làm thế nào để khảo sát được sự
biến đổi của từ trường ở chổ có
cuộn dây ?


- <sub>Làm thếnào để nhận biết được mối</sub>
quan hệ giữa sốđường sức từ và
dòng điện cảm ứng ?


- <sub>Với điều kiện nào thì trong cuộn </sub>
dây dẫn kín xuất hiệndịng điện
cảm ứng ?



<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG</b>



<b>I </b> <b>Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây. </b>
Quan sát


C1:


Nhận xét 1


<b>II </b> <b>Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng</b>
C2:


C3:


Nhận xét 2
C4:


Kết luận
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


C5:
C6:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


<i><b>- Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ưứg trong cuộn dây dẫn kín là số đường </b></i>
<i><b>sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên .</b></i>


<b>Bài 33:</b>

<b>DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số </sub>
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.


- <sub>Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều</sub>
ln phiên thay đổi.


- <sub>Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, </sub>
cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi
chiều của dòng điện .


- <sub>Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng </sub>
xoay chiều.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- <sub>1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch </sub>
điện.


- <sub>1 nam châm vĩnh cửucó thể quay quanh một trục thẳng đứng.</sub>
- <sub>1 mơ hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.</sub>
Đối với Gv:


- <sub>1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai </sub>
bong đèn LED song song ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam
châm.



<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>6 phút</i><b>):</b><i><b>Phát hiện vấn </b></i>
<i><b>đề mới cần nghiên cứu: Có một dịng </b></i>
<i><b>điện khác với dịng điện một chiều </b></i>
<i><b>khơng đổi do Pin và Acquy tạo ra.</b></i>


Quan sát GV làm TN. Trả lời câu hỏi
của GV.Phát hiện ra dòng điện trên
lưới điện trong nhà khơng phải là dịng
điện một chiều.


<b>Hoạt động 2( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Phát hiện </b></i>
<i><b>dịng điện cảm ứng có thể đổi chiều </b></i>
<i><b>và tìm hiểu trong trường hợp nào thì </b></i>
<i><b>dịng điện cảm ứng đổi chiều.</b></i>


Làm việc theo nhóm.
Làm TN như hình 33.1 Sgk


Thảo luận nhóm, rút ra kết luận, chỉ rõ
khi nào dòng điện cảm ứng đổi chiều
(khi số đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn đang tăng mà chuyển
sang giảm hoặc ngược lại).


Cử đại diện nhóm trình bày ở lớp, lặp


luận để rút ra kết luận.


Các nhóm khác bổ sung.


<b>Hoạt động 3( </b><i>3 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu khái </b></i>
<i><b>niệm mới: Dịng điện xoay chiều.</b></i>
Cá nhân tự đọc mục 3 trong Sgk
Trả lời câu hỏi của GV.


Đưa ra cho HS xem một bộ pin hay acquy 3V và
một nguồn điện 3V lấy từ lưới điện trong phịng.
Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên, đèn đều ,
chứng tỏ cả hai nguồn đều cho dịng điện.


- <sub>Mắc Vơn kế một chiều vào hai cực pin, </sub>
kim vôn kế quay.


- <sub>Đặt câu hỏi: mắc vôn kế một chiều vào </sub>
nguồn điện, lấy từ lưới điệntrong nhà,
kim vơn kế có quay khơng ?


Mắc Vôn kế vào mạch, kim vôn kế không quay.
Đổi chổ hai chốt cắm vào ổ điện, kim vôn kế không
quay.


- <sub>Đặt câu hỏi: Tại sao trường hợp thứ hai </sub>
kim vơn kế khơng quay dù vẫn có dịng
điện ? Hai dịng điện có giống nhau
khơng ? Dịng điện lấy từ mạng trong
nhà có phải là dịng điện một chiều


khơng ?


Giới thiệu dịng điện mới phát hiện có tên là <b>dịng </b>
<b>điện xoay chiều.</b>


Hướng dẫn Hs làm TN, động tác đưa nam châm
vào ống dây, rút nam châm ra nhanh và dứt khoát.
Nêu câu hỏi:


- <sub>Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn điện</sub>
là nó sẽ phát sang hay khơng ?


- <sub>Vì sao lại dùng hai đèn LED mắc sonh </sub>
song ngược chiều ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu hai </b></i>
<i><b>cách tạo ra dòng điện xoay chiều.</b></i>
a. Tiến hành TN như hình 33.2 Sgk.


- <i>Nhóm HS thảo luận và nêu dự đốn </i>
<i>xem kho chon am châm quay thì dịng </i>
<i>diện cảm ứng trongcuộn dây có chiều </i>
<i>biến đổi như thế nào? Vì sao?</i>


b.Quan sát TN như hình 33.3 Sgk
<i>Nhóm HS thảo luận, phân tích xem số </i>
<i>đường sức xuyên qua tiết diện S của </i>
<i>cuộn dây biến đổi như thế nào khi </i>
<i>cuộn dây quay trong từ trường. Từ đó </i>
<i>nêu lên dự đốn về chiều của dịng </i>


<i>điện cảm ứng trong cuộn dây.</i>


- <sub>Quan sát GV biểu diễn TN </sub>
kiểm tra như hình 33.4 Sgk.
- <sub>Từng HS phân tích kết quả </sub>


quan sát xem có phù hợp với
dự đốn khơng.




-c. Rút ra kết luận chung


<i>Có những cách nào để tạo ra dòng </i>
<i>điện cảm ứng xoay chiều ?</i>


Thảo luận chung ở lớp.


<b>Hoạt động 5 ( </b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Vận dụng kết </b></i>
<i><b>luận trong bài để tìm xem có trường </b></i>
<i><b>hợp nào cho nam châm quay </b></i>


<i><b>trướcmột cuộn dây dẫn kín mà trong </b></i>
<i><b>cuộn dây dẫn kín mà trong cuộn dây </b></i>
<i><b>khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng </b></i>
<i><b>xoay chiều.</b></i>


Cá nhân chuẩn bị.
Thảo luận chung ở lớp.



<b>Hoạt động 6( </b><i>6 phút </i><b>): </b><i><b>Củng cố</b></i>
Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong
Sgk. Trả lời các câu hỏi củng cố của
GV.


Nêu câu hỏi: Dịng điện xoay chiều có chiều biến
đổi như thế nào?


Yêu cầu Hs phân tích xem, khi chon am châm quay
thì số đườg sức từ xuyên qua tiết diện S biến
do963i như thế nào. Từ đó suy ra chiều của dịng
điện cảm ứng có đặc điểm gì.Sau đó mới phát dụng
cụ để làm TN kiểm tra.


Gọi một HS trình bày lập luận rút ra dự đoán. Các
HS khác nhận xét bổ sung chỉnh lại lập luận cho
chặt chẽ.


GV biểu diễnTN. Gọi một số HS trình bày điều
quan sát được ( hai đèn vạch ra hai nửa vòng sáng
khi cuộn dây quay).


- <sub>Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì ? </sub>
(Dịng điện trong cuộn dây luân phiên
đổi chiều).


- <sub>TN có phù hợp với dự đốn khơng ?</sub>
u cầu HS phát biểu kết luận và giải thía một lần
nữa, vì sao khi nam châm (hay cuộn dây) quay thì
trong cuộn dây lại xuất hiện dòng điện cảm ứng


xoay chiều.


Hướng dẫn HS thao tác, cầm nam châm quay
quanh những trục khác nhau xem có trường hợp
nào số đường sức từ qua S không luân phiên tăng
giảm khơng.


Nêu một số câu hỏi củng cố:


- <sub>Trườnghợp nào thì trong cuộn dây dẫn </sub>
kín xuất hiện dịng điện xoay chiều?
- <sub>Vì sao khi cho cuộn dây quay trong từ </sub>


trường thì trong cuộn dây xuất hiện dịng
điện xoay chiều ?


<b>Ghi bảng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>I </b> <b>Chiều của dịng điện cảm ứng </b>
1. Thí nghiệm


C1:
2. Kết luận


3. Dịng điện xoay chiều
<b>II </b> <b>Tạo ra dòng điện xoay chiều</b>


1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
C2:



2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
C3:


3. Kết luận
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


C4:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số dường sức từ </sub></b></i>


<i><b>xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc </b></i>
<i><b>ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.</b></i>


- <i><b><sub>Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam </sub></b></i>


<i><b>châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây cóthể xuất hiện dòng điện </b></i>
<i><b>cảm ứng xoay chiều.</b></i>


<b>Bài 34:</b>

<b>MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được </sub>
rơto và stato của mỗi loại máy.


- <sub>Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.</sub>
- <sub>Nêu được cách làm cho máy phát điện có tể phát điện liên tục.</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>



Đối với Gv:


- <sub>Mơ hình máy phát điện xoay chiều..</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Xác định vấn đề cần</b></i>
<i><b>nghiên cứu: tìm hiểu cấu tạo và nguyên </b></i>
<i><b>tắc hoạt động của các máy phát điện xoay </b></i>
<i><b>chiều khác nhau.</b></i>


Một vài HS phát biểu ý kiến phỏng đốn.
Khơng thảo luận.


Nêu câu hỏi: trong các bài trước, chúng ta đã
biết nhiều cách tạo ra dòng điện xoaychiều.
Dòng điện ta dùng trong nhà là do các nhà
máy điện rất lớn như Hồ Bình, Yali tạo ra,
dòng điện dùng để thắp sang dèn xe đạp là do
đinamô tạo ra.


Vậy đinamô xe đạp và máy phát điện khổng lồ
trong các nhà máy có gì giống nhau, khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 2( </b><i>12 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu các bộ </b></i>
<i><b>phận chính của các máy phát điện xoay </b></i>
<i><b>chiềnvà hoạt động của chúng khi phát </b></i>
<i><b>điện.</b></i>



Làm việc theo nhóm.


a) Quan sát hai loại máy phát điện nhỏ trên
bàn GV và các hình 34.1, 34.2 Sgk; trả lời
C1, C2


b) Thảo luận chung ở lớp. Chỉ ra được là
tuy hai máy có cấu tạo khác nhau, nhưng
nguyên tắc hoạt động lại giống nhau.


c) Rút ra kết luận về cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động chung cho cả hai loại máy.


<b>Hoạt động 3( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu một số </b></i>
<i><b>đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật </b></i>
<i><b>và trong sản xuất.</b></i>


a)Làm việc cá nhân.Trả lời câu hỏi của GV.
b)Tự đọc SGK để tìm hiểu một số đặc điểm
kĩ thuật:


- Cường độ dịng điện.
- Hiệu điện thế.


- Tần số.
- Kích thước.


- Cách làm quay rôto của máy phát
điện.



<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 5 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu bộ góp </b></i>
<i><b>điện trong máy phát điện có cuộn dây </b></i>
<i><b>quay.</b></i>


Thảo luận chung ở lớp về cấu tạo của máy.
<b>Hoạt động 5 ( </b><i> 3 phút</i><b>):</b><i><b>Vận dụng. Dựa vào</b></i>
<i><b>những thông tin thu thập được trong bài </b></i>
<i><b>hoạ, trả lời C3.</b></i>


Làm việc cá nhân .


Thảo luận chung ở lớp.
<b>Hoạt động 6( </b><i>6 phút </i><b>): </b><i><b>Củng cố</b></i>


Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.


nhau?


Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và 34.2 Sgk.
Gọi một số HS lên bàn GV quan sát máy phát
điện thật, nêu lên các bộ phận chính va hoạt
động của máy.


Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp.
Hỏi thêm:


- <sub>Vì sao khơng coi bộ góp điện là bộ </sub>


phận chính ?


- <sub>Vì sao các cuộn dây của máy phát </sub>
điện lại được quấn quanh lõi sắt ?
- <sub>Hai loại máy phát điệm xoay chiều </sub>


có câu tạo khác nhau nhưng ngun
tắc hoạt động có khác nhau


khơng ?


Sau khi HS tự nghiện cứu mục “II. Máy phát
điện xoay chiều trong kĩ thuật”, yêu cầu một
vài HS nêulên những đặc điểm kĩ thuật của
máy.


Nêu câu hỏi:


- <sub>Trong máy phát điệm loại nào cần </sub>
hải có bộ góp điện ?


- <sub>Bộ góp điện có tác dụng gì ?</sub>


-u cầu HS đối chiếu từng bộ phận của
đinamô xe đạp với các bộ phận tương ứng của
máy phát điện trong kĩ thuật, các thông số kĩ
thuật tương ứng..


Nêu một số câu hỏi củng cố như :



- <sub>Trong mỗi loại máy phát điện xoay </sub>
chiều, roto là bộ phận nào, stato là
bộ phận nào ?


- <sub>Vì sao bắt buộc phải có một bộphận</sub>
quay thì máy mới phát điện ?


- <sub>Tại sao máy lại phát ra dòng điện </sub>
xoay chiều ?


<b>Ghi bảng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>I </b> <b>Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều</b>
1. Quan sát


C1:
C2:
2. Kết luận


<b>II </b> <b>Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật</b>
1. Đặc tính kĩ thuật.


2. Cách làm quay máy phát điện
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


C3:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây </sub></b></i>



<i><b>dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là Stato, bộ phận còn lại quay gọi </b></i>
<i><b>là Roto.</b></i>


<b>Bài 35:</b>

<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nhận biết được tác dụng nhiệt, quang, từ của dịng điện xoay chiều.</sub>
- <sub>Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.</sub>


- <sub>Nhận biết được kí hiệu của ample kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng chúng để đo </sub>
cường độ dòng điện và hiện điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm HS
- <sub>1 nam châm điện</sub>
- <sub>1 nam châm vĩnh cữu</sub>


- <sub>1 nguồn điện một chiều 3V – 6V.</sub>
- <sub>1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V.</sub>
Đối với Gv:


- <sub>1 ample kế xoay chiều..</sub>
- <sub>1 vôn kế xoay chiều.</sub>
- <sub>1 bóng đèn 3V có đui.</sub>
- <sub>1 cơng tắc.</sub>



- <sub>8 sợi dây nối.</sub>


- <sub>1 nguồn điện một chiều 3V – 6V</sub>
- <sub>1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Phát hiện </b></i>
<i><b>dịng điện xoay chiều có cả tác dụng</b></i>
<i><b>giống và tác dụng khác với dòng </b></i>
<i><b>điện một chiều</b></i>


Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi của


Nêu câu hỏi đặt vấn đề: Trong các bài trước đã biết
một số tính chất của dịng điện một chiều và dòng
điện xoay chiều, hãy nêu lên những tác dụng giống
nhau của hai dịng điện đó.


Nhiều Hs sẽ nhận ra được những tính chất giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV. Nhắc lại những tác dụng của
dòng điện một ciều và nêu những tác
dụng của dòng điện xoay chiều đã
biết.


Khơng thảo luận.



<b>Hoạt động 2( </b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>những tác dụng của dòng điện xoay</b></i>
<i><b>chiều.</b></i>


a) Quan sát GV làm ba TN ở hình
35.1 Sgk. Trả lời câu hỏi của GV và
C1


b) Nêu lên những thông tin biết được
về hiện tượng bị điện giật khi dùng
điện lấy từ lưới điện quốc gia.
c) Nghe GV thông báo.


<b>Hoạt động 3( </b><i>12 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểutác </b></i>
<i><b>dụng từ của dịng diện xoay chiều. </b></i>
<i><b>Phát hiện lực từ đổi chiều khi dịng </b></i>
<i><b>điện đổi chiều.</b></i>


<i><b>Bố trí được TN chứng tỏ dịng điện </b></i>
<i><b>xoay chiều có tần số lớn, cũng có </b></i>
<i><b>lực từ ln đổi chiều.</b></i>


a)Làm việc theo nhóm.


Căn cứ vào hiểu biết đã có, đưa ra dự
đốn.


Khi đổi chiều dịng điện thì lực từ
của dịng điện tác dụng lên một cực


của nam châm có thay đổi khơng ?
b)Tự đề xuất phương án TN hoặc làm
theo gợi ý của GV.


Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của
lực từ vào chiều dịng điện.


c)Làm việc theo nhóm


Nêu dự đốn và làm TN kiểm tra như
hình 35.3 Sgk. Cần mơ tả rõ đã nghe
thấy gì, nhìn thấy gì và giải thích.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu </b></i>
<i><b>các dụng cụ đo, cách đo cường độ </b></i>
<i><b>và hiệu điện thế của dòng điện xoay</b></i>
<i><b>chiều.</b></i>


a)Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi
của GV. Nêu dự đốn, khi dịng điện
đổi chiều quay thì kim của điện kế sẽ
như thế nào.


b)Xem GV biểu diễn TN, rút ra nhận


nhau như tác dụng nhiệt, tác dụng quang. Có thể Hs
khơng phát hiện được chỗ khác nhau vì khơng phát
hiện được tác dụng từ.


Gv gợi ý: Dịng điện xoay chiều ln đổi chiều. Vậy


liệu có tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dịng điện
khơng ? Khi dịng điện đổi chiểu thì các tác dụng đó
có gì thay đổi ? Trong bài này sẽ xét kĩ.


Lần lượt biểu diễn ba TN ở hình 35.1 Sgk. Yêu cầu
Hs quan sát những TN đó và nêu rõ mỗi TN chứng tỏ
dịng điện xoay chiều có tác dụng gì ?


GV nêu thêm: Ngồu ba tác dụng trên, ta đã biết
dịng điện một chiều cịn có tác dụng sinh lí.Vậy
dịng điện xoay chiều có tác dụng sinh lí khơng. Tại
sao em biết ?


Thơng báo: Dịng điện xoay chiều cũng có tác dụng
sinh lí. Dịng điện xoay chiều thường dùng có hiệu
điện thế 220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây
nguy hiểm chết người.


Nêu câu hỏi: Ở trên ta đã biết, khi cho dòng điện
xoay chiều vào nam châm diện thì nam châm điện
cũng hút đinh sắt giống như khi dòng điện một chiều
vào nam châm điện. Vậy, có phải tác dụng từ của
dòng điện xoay chiều giống hệt của dòng điện một
chiều khơng? Việc đổi chiều của dịng điện liện có
ảnh hưởng gì đến lực từ khơng ? Em thử cho dự
đốn.


Nếu HS khơng dự đốn được, gợi ý: hãy nhớ lại TN
hình 24.4 Sgk, khi ta đổi chiều của dịng điện vào
ống dây thì kim nam châm sẽ có chiều thế nào ? Vì


sao ?


Hãy bố trí một TN để chứng tỏ khi dịng điện đổi
chiều thì lực từ cũng đổi chiều.


Nếu HS khơng làm được thì gợi ý HS xem hình 35.2
Sgk và nêu lên cách làm.


Nêu câu hỏi: Ta vừa thấy khi dịng điện đổi chiều thì
lực từ tác dụng lên một cực của nam châm khi ta cho
dịng điện xoay chiều chạy vào cỵơn dây như hình
35.3 Sgk. Hãydự đoán và làm TN kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

xét xem có phù hợp với dự đốn
khơng.


c)Xem GV giới thiệuvề đặc điểm của
Vôn kế xoay chiều và cách mắc vào
mạch điện (không phân biệt hai chốt
+ và – )


d)Rút ra kết luận về cách nhận biết
vôn kế, ample kế xoay chiều và cách
mắc chúng vào mạch điện.


e)Ghi nhận thông báo của GV về giá
trị hiệu dụng của cường độ dòng
điện.


<b>Hoạt động 5 ( </b><i> 5 phút</i><b>):V</b><i><b>ận dụng. </b></i>


<i><b>Dựa trên thông báo về ý nghĩa của </b></i>
<i><b>cường độ dòng điện hiệu dụng: gây </b></i>
<i><b>ra hiệu quả tương dương.</b></i>


Trả lời C3. Làm việc cá nhân.
Thảo luận chung.


<b>Hoạt động 6( </b><i>5 phút </i><b>): </b><i><b>Củng cố</b></i>
Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


kiim của các dụng cụ đo ?


Biểu diễn TN, mắc vôn kế một chiều vào chốt lấy
điện xoay chiều. Yêu cầu HS quan sát xem hiện
tượng có phù hợp với dự đốn khơng.


GV giới thiệu một loại vơn kế khác có kí hiệu AC
( giải thích là kí hiệu của dịng điện xoay chiều theo
tiếng Anh, alternating current). Trên vơn kế khơng có
chốt + và –


- <sub>Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc vôn</sub>
kế vào hai chốt lấy điện xoay chiều 6V ?
- <sub>Sau đó đổi chổ hai chốt lấy điện thì lim </sub>


của điện kế có quay ngược lại khơng ? Số
chỉ là bao nhiêu ?



Hỏi thêm: Cách mắc ample kế và Vơn kế xoay chiều
vào mạch điện có gì khác với cách mắc ample kế và
vơn kế một chiều ?


Nêu vấn đề: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
của dòng điện của dòng điện xoay chiều ln biến
đổi. Vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào ?
Thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và
hiện điện thế hiệu dụng như trong Sgk. Giải thích
thêm, giá trị hiệu dụng khơng phải là giá trị trung
bình mà là do hiệu quả tương đương với dòng điện
một chiều có cùng giá trị.


u cầu HS trình bày lập luận, giải thích câu hỏi tại
sao ? Cần nêu được sự tương tự như với cường độ
dòng điện hiệu dụng.


Nêu câu hỏi:


- <sub>Dịng điện xoay chiều có những tác dụng </sub>
nào ? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào
phụ thuộc vào chiều dòng điện.


- <sub>Hãy mơ tả một TN chứng tỏ dg điện </sub>
xoay chiều cũng tác dụng từ và lực từ khi
đó thay đổi chiều theo chiều dịng điện.
- <sub>Vơn kế và ample kế xoaychiều có kí hiệu </sub>


nào ? Mắc vào mạch điện như thế nào ?



<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ</b>


<b>VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU </b>



<b>I </b> <b>Tác dụng của dòng địên xoay chiều </b>
C1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

C2:
2. Kết luận


<b>III </b> <b>Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều</b>
1. Quan sát GV làm TN


2. Kết luận
<b>IV</b> <b>Vận dụng</b>


C3:


C4:


 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, quang, từ.</sub></b></i>
- <i><b><sub>Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.</sub></b></i>


- <i><b><sub>Dùng Ample kế hoặc Vơn kế xoay chiều khi có kí hiệu AC (hay ~) để đo các giá</sub></b></i>


<i><b>trị hiệu dụng của cường độ và hiện điện thế xoay chiều. Khi mắc Ample kế </b></i>
<i><b>hoặc Vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt </b></i>


<i><b>của chúng.</b></i>


<b>Bài 36:</b>

<b>TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.</sub>
- <sub>Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì </sub>


sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
<b>II/ Chuẩn bị</b>


- <sub>HS ôn lại công thức về cơng suất của dịng điện và cơng suất toả nhiệt của dòng </sub>
điện.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận biết sự </b></i>
<i><b>cần thiết phải có máy biến thế để </b></i>
<i><b>truyền tải điện năng, đặt trong trạm </b></i>
<i><b>biến thế ở khu dân cư.</b></i>


Cá nhân suy nghĩ, trả lời những câu
hỏi của GV.


Dự đoán được là chắc chắn phải có
lợi ích to lớn mới làm trạm biến thế
nhưng chưa chỉ rõ được lợi ích như


thế nào.


<b>Hoạt động 2( </b><i>12 phút</i><b>):</b><i><b>Phát hiện sự </b></i>
<i><b>hao phí điện năng vì toả nhiệt trên </b></i>
<i><b>đường dây tải điện.Lập cơng thức </b></i>
<i><b>tính cơng suất hao phí P</b>hp<b>khi </b></i>


Nêu câu hỏi:


- <sub>Để vận chuyển điện năng từ nhà máy điện </sub>
đến nơi tiêu thụ, người ta dùng phương
tiện gì ? (Đường dây dẫn điện).


- <sub>Ngoài đường dây dẫn ra, ở mỗi khu phố, </sub>
xả đều có một trạm phân phối điện gọi là
<i>trạm biến thế</i>. Các em thường thấy ở trạm
biến thế có vẽ dấu hiệu gì để cảnh báo
nguy hiểm chết người ?


- <sub>Nguy hiểm chết người vì dịng điện đưa </sub>
vào trạm .Vì sao điện dùng trong nhà chỉ
cần 220V mà điện truyền điến trạm biến
thế lại cao đến hàng chục nghìn Vơn ?
Làm như thế vừa tốn lém vừa nguy hiểm
chết người. Vậy có được lợi gì khơng ?
Nêu câu hỏi :


- <sub>Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn </sub>
có thuận tiện gì so với vận chuyển các
nhiên liệu dự trữ năng lượng khác như



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>truyền tải một công suất điện P </b></i>
<i><b>bằng một đường dây có điện trở R </b></i>
<i><b>và đặt vào hai dầu đường dây một </b></i>
<i><b>hiệu điện thế U.</b></i>


a) Làm việc cá nhân kết hợp với thảo
luận nhóm để tìm cơng thức liện hệ
giữa cơng suất hao phí

<i>P,</i>

U, R
b) Thảo luận chung ở lớp về quá
trình biến đổi các công thức.


<b>Hoạt động 3( </b><i>12 phút</i><b>):</b><i><b>Căn cứ vào </b></i>
<i><b>cơng thức tính cơng suất hao phí do</b></i>
<i><b>toả nhiệt, đề xuất các biện pháp làm</b></i>
<i><b>giảm cơng suất hao phí và lựa chọn </b></i>
<i><b>cách nào có lợi nhất.</b></i>


a) Làm việc theo nhóm.
Trả lời C1, C2, C3.


b)Đại diện nhóm trình vày trước lớp
kết quả làm việc.


c) Thảo luận chung ở lớp.


d) Rút ra kết luận : Lựa chọn cách
làm hao phí điện năng trên đường
dây tải điện.



<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Vận đụng.</b></i>
<i><b>Vận dụng cơng thức tính điện năng </b></i>
<i><b>hao phí do toả nhiệt trên đường dây</b></i>
<i><b>tải điện để xét cụ thể lợi ích của việc</b></i>
<i><b>tăng hiệu điện thế.</b></i>


a)Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi
C4, C5


b)Thảo luận chung ở lớp về kết quả.
<b>Hoạt động 5( </b><i>3 phút </i><b>): </b><i><b>Củng cố</b></i>
Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


than đá, dầu lửa ?


- <sub>Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế </sub>
có hao hụt, mất mát gì dọc đường khơng ?
u cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK


- <sub>Cho HS làm việc theo nhóm.</sub>


- <sub>Gọi một HS lên bảng trình bày q trình </sub>
lập luận để tìm cơng thức tính cơng suất
hao phí.


- <sub>Cho HS thảo luận chung ở lớp xây dựng </sub>
được cơng thức cần có.



Gợi ý thêm.


- <sub>Hãy dựa vào cơng thức điện trở để tìm </sub>
xem muốn giảm điện trở của dây dẫn thì
phải làm gì ? Và làm như thế có khó khăn
gì ?


- <sub>So sánh hai cáh làm giảm hao phí điện </sub>
năng xem cách nào có thể làm giảm được
nhiều hơn ?


- <sub>Muốn làm tăng hiệu điện thế U ở hai đầu </sub>
đường dây tải thì ta phải giải quyết tiếp
vấn đề gì ? (Làm máy tăng hiệu điện thế).


Lần lượt tổ chức cho HS trả lời từng câu C4, C5
Thảo luận chung ở lớp, bổ sung những thiếu sót.
Nêu câu hỏi cũng cố :


- <sub>Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường </sub>
dây tải điện ?


- <sub>Nêu cơng thức tính điện năng hao phí trên </sub>
đường dây tải điện.


- <sub>Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm </sub>
cơng suất hao phí trên đường dây tải điện ?
Vì sao ?


<b>Ghi bảng:</b>




<b>Bài 36 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>



<b>I </b> <b>Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện </b>
1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện
2. Cách làm giảm hao phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>II </b> <b>Vận dụng</b>
C4:
C5:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng </sub></b></i>


<i><b>hao phí do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây.</b></i>


- <i><b><sub>Cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình </sub></b></i>


<i><b>phương hiệu điện thế đặt vào hai dầu đường dây.</b></i>


<b>Bài 37:</b>

<b>MÁY BIẾN THẾ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế bao gồm hai cuộn dây dẫn có số </sub>
vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung.


- <sub>Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế </sub>
hiệu dụng theo cơng thức



2
1


<i>U</i>
<i>U</i>


=
2
1


<i>n</i>
<i>n</i>


.


- <sub>Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều </sub>
mà khơng hoạt động được với dịng điện một chiều không đổi.


- <sub>Vẽ sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với Hs


- <sub>1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vịng và cuộn thứ cấp 1500 vịng.</sub>
- <sub>1 nguồn điện xoay chiều 0 – 12V.</sub>


- <sub>1 vôn kế xoay chiều 0 – 15 V</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>



<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 3 phút</i><b>):</b><i><b>Phát hiện vai </b></i>
<i><b>trò của máy biến thế trên đường dây </b></i>
<i><b>tải điện.</b></i>


a.Trả lời các câu hỏi của GV.


b. Phát hiện ra vấn đề phải tăng hiệu
điện thế để giảm hao phí khi truyền tải
điện, nhưng rồi lại phải giảm hiệu điện
thế ở nơi tiêu dùng.


Phát hiện ra vấn đề cấn phải có một
loại máy làm tăng hiệu điện thế và
giảm hiệu điện thế.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 3 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu cấu </b></i>
<i><b>tạo của máy biến thế.</b></i>


Làm việc cá nhân.


Nêu câu hỏi:


- <sub>Muốn giảm hao phí điện năng trên </sub>
đường dây tải điện, ta làm thế nào thì có
lợi nhất ?


- <sub>Nếu tăng hiệu điện thế lên cao hàng chục</sub>
nghìn Vơn thì có thể dùng điện đó để


thắp đèn, chạy máy được không ? Phài
làm thế nào để hiệu điện thế ở nơi tiêu
thụ chỉ có hiệu điện thế 220V mà lại
tránh được hao phí trên đường dây tải
điện ? Có loại máy nào có thể giúp ta
thực hiện hai nhiệm vụ đó ?


Như các em vừa thảo luận ta phải tăng hiệu điện
thế lên để giảm hao phí nhưng rồi lại phải giảm
hiệu điện thế cho phù hợp với dụng cụ dùng điện.
Muốn làm được việc đó người ta phải dùng một
máy gọi là máy biến thế mà ta sẽ tìm hiểu hơm nay.
u cầu HS quan sát hình 37.1Sgk và máy biến thế
nhỏ để nhận biết các bộ phận chính của máy biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Đọc Sgk, xem hình 37.1 Sgk, đối chiếu
với máy biến thế nhỏ để nhận ra hai
cuộn dây dẫn có số vịng khác nhau,
cách điện với nhau và được quanh một
lõi sắt chung.


<b>Hoạt động 3( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>nguyên tắc hoạt động của máy biến </b></i>
<i><b>thế theo hai giai đoạn.</b></i>


a) Trả lời câu hỏi của GV. Vận dụng
kiến thức về điều kiện xuất hiện dòng
điện cảm ứng để dự đốn hiện tượng
xảy ra ở cuộn thứ cấp kín khi cho dòng
điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp.


Quan sát GV làm thí nghiệm kiểm tra.
b)Trả lời C2. Trình bày lập luận, nêu
rõ là ta đã biết trong cuộn thứ cấp có
dịng điện xoay chiều, mà muốn có
dịng điện thì phải có một hiệu điện thế
ở hai đầu cuộn dây. Vì thế ở hai đầu
cuộn thứ cấp cũng có một hiệu điện thế
xoay chiều.


c) Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt
động của máy biến thế.


Thảo luận chung ở lớp.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu tác </b></i>
<i><b>dụng làm biến đổi hiệu điện thế của </b></i>
<i><b>máy biến thế (làm tăng hoặc giảm </b></i>
<i><b>hiệu điện thế).</b></i>


a)Quan sát Gv làm TN


Ghi các số liệu thu được vào bảng 1.
b)Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và
n1, n2.


Thảo luận ở lớp, thiết lập công thức
2
1
<i>U</i>
<i>U</i>


=
2
1
<i>n</i>
<i>n</i>


Phát biểu bằng lời mối quan hệ trên.
c)Trả lời câu hỏi của GV.


Nêu dự đoán.


Quan sát GV làm TN kiểm tra dự
đoán.


Rút ra kết luận chung.
Thảo luận chung ở lớp.


<b>Hoạt động 5( </b><i>5 phút </i><b>): </b><i><b>Tìm hiểu cách</b></i>
thế.
Hỏi thêm:


- <sub>Số vòng dây của hai cuộn dây có bằng </sub>
nhau khơng ?


- <sub>Dịng điện có thể chạy từ cuộn dây sang </sub>
cuộn dây kia khơng ? Vì sao ?


Nêu câu hỏi:


Ta đã biết hai cuộn dây của máy biến thế đặt cách


điện với nhau và có chung một lõi sắt Bây giờ nếu
ta cho dịng điện xoay chiếu chạy qua cuộn sơ cấp
thì liệu có xuất hiện dịng điện cảm ứng ở cuộn thứ
cấp khơng? Bóng đèn mắc ở cuộn thứ cấp có sáng
lên khơng ? Tại sao ?


Nêu câu hỏi:


Nếu đặt vào hai cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay
chiều thì liệu ở hai cuộn thứ cấp có xuất hiện một
hiện điện thế xoay chiều không ? tại sao ?


Gv làm TN biểu diễn, đo hiệu điện thế ở hai đầu
cuộn thứ cấp trong hai trường hợp: Mạch thức ấp
kín và mạch thứ cấp hở.


Nêu câu hỏi:


Như trên ta đã thấy, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 thì ở hai đầu
cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay
chiều U2. Mặt khác, ta lại biết số vòng dây n1 ở
cuộn sơ cấp khác với số vòng dây n2 ở cuộn thứ
cấp. Vậy, hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của
máy biến thế có mối quan hệ như thế nào với số
vòng dây của mỗi cuộn ?


Yêu cầu Hs quan sátTN, ghi các số liệu thu được
vào bảng 1, căn cứ vào đó rút ra kết luận.



Biểu diễn TN trường hợp n2<n1(tăng thế)
Lấy n1 = 750 vòng, n2 = 1500 vòng
Khi U1 = 3V, xác định U2


Khi U1 = 2,5V, xác định U2
Nêu câu hỏi:


Nếu bây giờ ta dùng cuộn 1500 vòng làm cuộn sơ
cấp thì hiệu điện thế thu được ở cuộn thứ cấp 750
vòng sẽ tăng lên hay giảm đi ? CƠng thức vừa thu
được cịn đúng nữa khơng ?


Khi nào thì máy có tác dụng làm tăng hiệu điện thế,
khi nào làm giảm ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường </b></i>
<i><b>dây tải điện. Chỉ ra được ở đầu nào </b></i>
<i><b>đặt máy tăng thế, ở đầu nào đặt máy </b></i>
<i><b>hạ thế.Giải thích lí do.</b></i>


<b>Hoạt động 6 </b>(<i>5 phút </i>) <i><b>Vận dụng. Xác </b></i>
<i><b>định số vòng của máy biến thế phù </b></i>
<i><b>hợp với yêu cầu cụ thể về tăng thế </b></i>
<i><b>hay hạ thế.</b></i>


Làm việc cá nhân, trả lời C4
Trình bày kết quả ở lớp.
<b>Hoạt động 7</b><i>(5 phút)</i>
<i><b>Củng cố bài học.</b></i>
Tự đọc phần ghi nhớ.



Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


Mục đích của việc dùng máy biến thế là pahỉ tăng
hiệu điện thế lên hàng trăm nghìn vơn để giảm hao
phí trên đường dây tải điện, nhưng mạng điện tiêu
dùng hàng ngày chỉ có hiệu điện thế 220V. Vậy ta
phải làm thế nào để vừa giảm được hao phí trên
đường dây tải điện, vừa đảm bảo phù hợp với dụng
cụ tiêu thụ điện ?


Yêu cầu HS áp dụng công thức vừa thu được để trả
lời C4.


Nêu một số câu hỏi cũng cố :


- <sub>Vì sao khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp </sub>
của máy biến thế một hiệu điện thế xoay
chiều, thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng
xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều ?
- <sub>Hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của</sub>


máy biến thế liên hệ với số vòng dây của
mỗi cuộn như thế nào ?


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 37: MÁY BIẾN THẾ</b>



<b>I </b> <b>Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế </b>


1. Cấu tạo


2. Nguyên tắc hoạt động..
C1:


C2:
3. Kết luận


<b>II </b> <b>Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế</b>
1. Quan sát


C3:
2. Kết luận


<b>III </b> <b>Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.</b>
<b>IV</b> <b>Vận dụng</b>


C4:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Đặt một hiệu thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế ở hai </sub></b></i>


<i><b>đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.</b></i>


- <i><b><sub>Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số </sub></b></i>


<i><b>giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng. Ở đầu đường dây tải về phía nhà </b></i>
<i><b>máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.</b></i>


<b>Bài 38:</b>

<b>THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều


- <sub>Nhận biết loại máy (nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của </sub>
máy.


- <sub>Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra </sub>
không phụ thuộc vào chiều quay (đèn sáng, chiều quay của kim vọn kế xoay
chiều).


- <sub>Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.</sub>
2. Luyện tập vận hành máy biến thế


- <sub>Nghiệm lại công thức của máy biến thế </sub>
2
1


<i>U</i>
<i>U</i>


=
2
1


<i>n</i>
<i>n</i>


.



- <sub>Tìm hiều hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.</sub>
- <sub>Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.</sub>


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm Hs


- <sub>1 máy phát điện xoay chiều nhỏ</sub>
- <sub>1 bóng đèn 3V có đế</sub>


- <sub>1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vịng dây, lõi sắt có thể tháo lắp được </sub>
- <sub>1 nguồn điện xoay chiều 3V và 6V</sub>


- <sub>6 sợi dây dẫn dài khoảng 30cm</sub>
- <sub>1 vôn kế xoay chiều 0 – 15 V</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 7 phút</i><b>):</b><i><b>Ôn lại cấu tạo và</b></i>
<i><b>hoạt động của máy phát điện xoay chiều </b></i>
<i><b>và máy biến thế.</b></i>


Trả lời các câu hỏi của GV.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Vận hành </b></i>
<i><b>máy phát điện xoay chiều.</b></i>



<i><b>Tìm hiểu thêm một số tính chất của </b></i>
<i><b>máy phát điện xoay chiều.</b></i>


<i><b>Ảh hưởng của chiều quay của máy, </b></i>
<i><b>tốc độ quay của máy đến hiệu điện </b></i>
<i><b>thế ở đầu ra của máy.</b></i>


Mỗi cá nhân tự tay vận hành máy, thu
thập thông tin để trả lời C1, C2.


Ghi kết quả vào báo cáo.


<b>Hoạt động 3( </b><i>18 phút</i><b>):</b><i><b>Vận hành máy</b></i>
<i><b>biến thế.</b></i>


a) Tiến hành TN lần 1: Cuộn sơ cấp
500 vòng, cuộn thứ cấp 1000 vịng và
mắc mạch như hình 38.2Sgk.Ghi kết
quả đo vào bảng 1.


b)Tiến hành TN lần 2: Cuộn sơ cấp
1000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng và
tiến hành TN như lần 1.


c) Tiến hành TN lẩn 3: Cuộn sơ cấp


Nêu câu hỏi kiểm tra nhanh.


Nêu mục đích bài thực hành, lưu ý HS tìm hiểu
thêm một số tính chất của hai loại máy chưa học


trong bài học lí thuyết.


Phân phối máy phát điện xoay chiều và các phụ
kiện cho các nhóm (bóng đèn, dây dẫn, vơn kế).
Theo dõi, giúp đõ các nhóm gặp khó khăn.
Phân phối máy biến thế và các phụ kiện (nguồn
điện xoay chiều, vôn kế xoay chiều, dây nối) cho
các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

1500 vịng, cuộn thứ cấp 500 vòng và
tiến hành TN như các lần trước.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 5 phút</i>):<i><b> Cá nhân hoàn </b></i>
<i><b>thành báo cáo bài cho GV</b></i>


Nhắc nhở HS chỉ được lấy điện xoay chiều từ máy
biến thế ra, với hiệu điện thế 3V và 6V. dặn HS
tuyệt đối không được lấy điện 220V ở phòng học.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 38 THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ</b>



<b>I </b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>II </b> <b>Nội dung thực hành</b>


1. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản
C1:



C2:


2. Vận hành máy biến thế
C3:


<b>III </b> <b>Mẫu báo cáo (</b><i>như Sgk</i><b>)</b>


<b>Bài 39:</b>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TÙ HỌC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, tứ trường, lực từ, động cơ </sub>
điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy
biến thế.


- <sub>Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


Hs trả lời các câu hỏi ở mục <i>Tự kiểm tra </i>trong Sgk.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 12 phút</i><b>):</b><i><b>Báo cáo trước</b></i>
<i><b>lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra kết </b></i>
<i><b>quả tự kiểm tra (từ câu 1 đến câu 9 </b></i>
<i><b>trong bài).</b></i>


<b>Hoạt động 2( </b><i> 13 phút</i><b>):</b><i><b>Hệ thốnghoá </b></i>


<i><b>một số kiến thức, so sánh lực từ của </b></i>
<i><b>nam châm và lực từ của dòng điện </b></i>
<i><b>trong một số trường hợp.</b></i>


<b>Hoạt động 3( </b><i>20 phút</i><b>):</b><i><b>Luyện tập, vận</b></i>


Gọi một số HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra. Các
HS khác bổ sung khi cần thiết.


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:


- <sub>Nêu cách xác định hướng của lực từ do </sub>
một thanh nam châm tác dụng lên cực
Bắc của một kim nam châm và lực điện
từ của thanh nam châm đó tác dụng lên
một dịng điện thẳng.


- <sub>So sánh lực từ do một nam châm vĩnh </sub>
cửu với kực từ do một nam châm điện
chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng
lên cực Bắc của một kim nam châm
thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>dụng một số kiến thức cơ bản.</b></i>


Cá nhân lần lượt tìm câu trả lời cho các
câu hỏi từ 10 đến 13.


Tham gia thảo luận chung ở lớp về lời
giải của từng câu hỏi.



Các câu hỏi từ 10 đến 13, dành cho HS mỗi câu 3
phút để chuẩn bị, sau đó thảo luận chung ở lớp 2
phút.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 37: MÁY BIẾN THẾ</b>



<b>I </b> <b>Tự kiểm tra</b>
<b>II </b> <b>Vận dụng</b>


KIỂM TRA 1 TIẾT



<b>CHƯƠNG III QUANG HỌC</b>



<b>Bài 40:</b>

<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.</sub>


- <sub>Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ khơng khí sang nước và </sub>
ngược lại.


- <sub>Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.</sub>


- <sub>Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự </sub>
đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
<b>II/ Chuẩn bị</b>



<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong.</sub>
- <sub>1 bình chứa nước sạch.</sub>


- <sub>1 camúc nước.</sub>


- <sub>1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim.</sub>
- <sub>3 chiếc đinh ghim.</sub>


<b>Đối với GV</b>


- <sub>1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước.</sub>
- <sub>1 miếng gỗ phẳng (hoặc nhựa) để làm màn hứng tia sáng.</sub>


- <sub>1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp (nên dùng bút laze để HS dễ quan sát</sub>
tia sáng).


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Ơn lại những </b></i>
<i><b>kiến thức có liên quan đến bài mới. tìm </b></i>
<i><b>hiểu hình 40.1 Sgk ( hoặc làm TN).</b></i>


a.Từng Hs chuẩn bị trả lời các câu hỏi
của GV đưa ra.



b. Từng HS quan sát hình 40.1Sgk


Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau:


- <sub>Định luật truyền thẳng của ánh sáng </sub>
được phát biểu thế nào ?


- <sub>Có thể nhân biết được đường truyền của </sub>
tia sáng bằng những cách nào ?


Yêu cầu HS đọc phần mở bài (tốt nhất là cho HS


Tiết 41 - Tuần 21
Ngày soạn:…../…/……
Ngày dạy:…/…./……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

(hoặc làm TN) đd63 trả lời câu hỏi ở
phần mở bài.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu sự </b></i>
<i><b>khúc xạ ánh sáng từ khơng khí sang </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


a.Từng HS quan sát hình 40.2 Sgk để
rút ra nhân xét.


b.Nêu được kết luận về hiện tượng
khúc xạ ánh sáng.


c.Từng HS đọc phần <i>Một vài khái </i>


<i>niệm.</i>


d.Quan sát GV tiến hành TN, Thảo
luận nhóm để trả lời C1, C2


e.Từng HS trả lời ca7u hỏi của GV để
rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 3( </b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu sự </b></i>
<i><b>khúc xạ của tia sáng khi truyền từ </b></i>
<i><b>nước sang khôn khí.</b></i>


a.Từng Hs trả lời C4


b.Nhóm bốtrí TN như hình 40.3Sgk


làm TN như hình 40.1 Sgk).


Yêu cầu Hs thực hiện mục 1 phần I Sgk. Trước khi
Hs rút ra nhận xét, GV có thể yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:


- <sub>Ánh sáng truyền trong khơng khí và </sub>
trong nước đã tuân theo định luật nào ?
- <sub>Hiện tượng ánh sáng truyền từ khơng khí</sub>


sang nước có tn theo định luật truyền
thẳng của ánh sáng không ?


- <sub>Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? </sub>


Yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I Sgk.


GV tiến hành Tn như hình 40.2 Sgk. Yêu cầu HS
quan sát để trả lời C1 và C2.


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:


- <sub>Khi tia sáng truyền từ không khí sang </sub>
nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
nào ? So sánh góc tới và góc khúc xạ ?
- <sub>Thực hiện C3.</sub>


Yêu cầu HS trả lời C4. Gợi ý HS phân tích tính khả
thi của từng phương án đã nêu ra.


HS có thể đưa ra một vài phương án như:


- <sub>Để nguồn sáng trong nước, chiều ánh </sub>
sáng từ đáy bình lên.


- <sub>Để nguồn sáng ở ngồi, chiều ánh sáng </sub>
qua đáy bình, qua nước rồi ra khơng khí.
- <sub>Nếu khơng có phương án nào thực hiện </sub>


được ngay trên lớp, GV nên giới thiệu
phương án trong SGK.


Hướng dẫn HS tiến hành TN:
<i>Bước 1:</i> - Cắm hai đinh ghim A, B.



- <sub>Đặt miếng gỗ thẳng đưng trong bình </sub>
- <sub>Dùng ca múc nước tư từ đổ vào bình cho</sub>


tới vạch phân cách.


- <sub>Hướng dẫn HS cắm đinh ghim A sao cho</sub>
tránh xảy ra hiện tượng phản xạ tồn
phần.


<i>Bước 2:</i>- Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy đinh ghim
B che khuất đinh ghim A ở trong nước.


- <sub>Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó </sub>
che khuất đồng thời cả A và B.


- <sub>Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà khơng</sub>
nhìn thấy đinh ghim B chứng tỏ điều gì ?
- <sub>Giữ ngưyen vị trí đặt mắt, nếu bỏ đinh </sub>


ghim B, C đi thì có nhìn thấy đinh ghim
A khơng ? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

c.Từng HS trả lời C5, C6.


d.Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của
GV để rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b>Củng cố bài </b></i>
<i><b>học và vận dụng.</b></i>



a.Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi
của GV


b.Cá nhân suy nghĩ, trả lời C7, C8.


Nhắc HS nhấc miếng gỗ ra nhẹ nhàng để tránh rơi
đinh.


Yêu cầu một vài HS trả lời C5, C6 và cho cả lớp
thảo luận.


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng nào ? So sánh độ lớn góc khúc xạ với
góc tới.


Có thể yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hiện tượng khúc
xạ ánh sáng là gì ? Nêu kết luận về hiện tượng khúc
xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ khơng khí vào
nước và ngược lại.


Đối với HS yếu kém, yêu cầu HS tự đọc phần ghi
nhớ trong Sgk để trả lời câu hỏi của GV.


Yêu cầu một vài HS trả lời C7, C8 và cho cả lớp
thảo luận. GV phát biểu chính xác các câu trả lời
của HS.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>CHƯƠNG III QUANG HỌC</b>



<b>Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>I </b> <b>Hiện tượng khúc xạ ánh sáng </b>
1. Quan sát


2. Kết luận


3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm


C1:
C2:
5. Kết luận


C3:


<b>II </b> <b>Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang khơng khí</b>
1. Dự đốn


C4:


2. Thí nghiệm kiểm tra
C5:


C6:
3. Kết luận
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


C7:
C8:


 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong</sub></b></i>


<i><b>xuốt khác bị gãy khúc tại mặt phân các giữa hai môi trường, được gọi là hiện </b></i>
<i><b>tượng khúc xạ ánh sáng.</b></i>


- <i><b><sub>Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.</sub></b></i>
- <i><b><sub>Khi tia sáng truyền được từ nước sang khơng khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.</sub></b></i>


<b>Bài 41:</b>

<b>QUAN HỆ GIỮA GĨC TỚI VÀ GĨC KHÚC XẠ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Mơ tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.</sub>
- <sub>Mơ tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường </sub>
kính được dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thuỷ tinh


- <sub>1 bình chứa nước sạch.</sub>
- <sub>1 ca múc nước.</sub>


- <sub>1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim.</sub>
- <sub>3 chiếc đinh ghim.</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>



<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Ơn tập</b></i>
<i><b>những kiến thức có liên quan </b></i>
<i><b>đến bài mới</b></i>


Từng Hs trả lời các câu hỏi
của GV đưa ra.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 25 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận </b></i>
<i><b>biết sự thay đổi của góc khúc </b></i>
<i><b>xạ theo góc tới.</b></i>


a.Các nhóm bố trí TN như
hình 41.1SGK và tiến hành
TN như đã nêu ở mục a và b
SGK.


b.Từng HS trả lời C1, C2.
c.Dựa vào bảng kết quả TN, cá
nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi
của GV để rút ra kết luận.
d.Cá nhân đọc phần <i>Mở rộng </i>
trong Sgk.


<b>Hoạt động 3( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Củng </b></i>
<i><b>cố và vận dụng.</b></i>


a.Từng Hs trả lời câu hỏi của


GV.


b.Từng HS làm C3 và C4.


b.Nhóm bốtrí TN như hình
40.3Sgk


Có thể u cầu HS trả lời những câu hỏi :


- <sub>Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Nêu kết luận</sub>
về sự khúv xạ ánh sáng khi truyền từ khơng khí
sang nước và ngược lại.


- <sub>Khi góc tới tăng, góc khúc xạ có thay đổi </sub>
khơng ? Trình bày một phương án TN để quan
sát hiện tượng đó.


Hướng dẫn HS tiến hành TN theo các bước đã nêu.
- <sub>Yêu cầu HS đặt khe hở I của miếng thuỷ tinh </sub>


đúng tâm của tấm tròn chia độ.


- <sub>Kiểm tra các nhóm khi xác định vị trí cần có của </sub>
đinh ghim A’.


Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1.
Có thể gợi ý HS bằng cách đặt các câu hỏi:


- <sub>Khi nào mắt ta nhìn thấy hình ảnh của đinh ghim </sub>
A qua miếng thuỷ tinh ?



- <sub>Khi mắt ta chỉ nhìn thấy đinh ghim A’, chứng tỏ </sub>
điều gì ?


Yêu cầu HS trả lời C2.


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: khi nào ánh sáng truyền từ
khơng khí sang thuỷ tinh, góc khúc xạ và góc tới quan hệ
với nhau như thế nào ?


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi ánh sáng truyền từ khơng
khí sang các mơi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì
góc khúc xạ và góc tới có quan hệ với nhau như thế nào?
Đối với HS yếu kém thì có thể u cầu tự đọc phần ghi nhớ
trong SGK, rồi trả lời câu hỏi của GV.


Yêu cầu HS trả lời C3. Cóthể gợi ý để HS trả lời câu
nàynhư sau:


- <sub>Mắt nhìn thấy A hay B? Từ đó vẽ đường truyền </sub>
của tia sáng trong khơng khí tới mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

sáng từ A tới mặt phân cách.
Yêu cầu HS trả lời C4.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ</b>



<b>I </b> <b>Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới. </b>


1. Thí nghiệm


C1:
C2:
2. Kết luận
3. Mở rộng
<b>II </b> <b>Vận dụng</b>


C3:
C4:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt rắn, lỏng khác</sub></b></i>


<i><b>nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.</b></i>


- <i><b><sub>Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).</sub></b></i>


- <i><b><sub>Khi góc tới bằng 0</sub></b><b>0</b><b><sub> thì góc khúc xạ bằng 0</sub></b><b>0</b><b><sub>, tia sáng khơng bị gãy khúc khi </sub></b></i>


<i><b>truyền qua hai mơi trường.</b></i>


<b>Bài 42:</b>

<b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nhận dạng được thấu kính hội tụ.</sub>


- <sub>Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia sáng song </sub>
song với trục chính và tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ.



- <sub>Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và </sub>
giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm.</sub>
- <sub>1 giá quang học</sub>


- <sub>1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.</sub>
- <sub>1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sáng song song.</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Ơn tập </b></i>
<i><b>những kiến thức có liên quan </b></i>
<i><b>đến bài mới</b></i>


Từng Hs trả lời các câu hỏi
của GV đưa ra.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận </b></i>


GV vẽ tia khúc xạ trong hai trường hợp:


- <sub>Tia sáng truyền từ khơng khí sang thuỷ tinh.</sub>
- <sub>Tia sáng truyền từ khơng khí sang khơng khí. </sub>



u cầu HS lên bảng vẽ tiếp tia tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>biết đặc điểm của thấu kính </b></i>
<i><b>hội tụ.</b></i>


a.Các nhóm HS bố trí và tiến
hành TN như hình 42.2SGK
b.Từng HS suy nghĩ trả lời C1.


c.Cá nhân đọc phần thông báo
về tia tới và tia ló trong Sgk.
d.Từng HS trả lời C2.


<b>Hoạt động 3( </b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Nhận </b></i>
<i><b>biết hình dạng của thấu kính </b></i>
<i><b>hội tụ.</b></i>


a.Từng Hs trả lời C3.


b.Cá nhân thông báo về thấu
kính và thấu kính hội tụ trong
Sgk


<b>Hoạt động 4 </b><i>(15 phút):Tìm </i>
<i><b>hiểu các khái niệm trục </b></i>
<i><b>chính, quang tâm, tiêu điểm, </b></i>
<i><b>tiêu cự của thấu kính hội tụ.</b></i>
a.Tìm hiểu khái niệm trục
chính.



- Các nhóm thực hiện lại TN
như hình 42.2Sgk. Thảo luận
nhóm để trả lời C4.


- Từng HS đọc phần thơng báo
về trục chính.


b.Tìm hiểu về khái niệm
quang tâm. Từng HS đọc phần
thông báo về khái niệm quang
tâm.


c.Tìm hiểu khái niệm tiêu
điểm.


- Nhóm tiến hành lại TN ở
hình 42.2Sgk. Từng HS trả lời
C5, C6.


Từng HS đọc phần thông báo
trong SGK và trả lời câu hỏi
của GV.


Hướng dẫn HS tiến hành TN.


Theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu. Hướng dẫn các em đặt
các dụng cụ TN đúng vị trí.


Đối với lớp HS kh1 giỏi, trước khi bố trí TN như hình


42.2Sgk, GV có thể làm thêm TN sau: Dùng thấu kính hội
tụ hứng một chùm snág song song (chùm sáng mặt trời
hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa) lên màn hứng ảnh. Từ từ
dịch chuyển tấm bìa ra xa thấu kính, u cầu HS quan sát
TN và trả lời câu hỏi: Kích thước vết sáng trên màn thay
đổi thế nào? Dự đốn chùm khúc xạ ra khỏi thấu kính có
đặc điểm gì ? Sau khi HS trả lời các câu hỏi trên mới bố trí
TN như hình 42.2 Sgk


u cầu HS trả lời C1.


Thông báo về tia tới và tia ló.
Yêu cầu HS trả lời C2.


Yêu cầu HS trả lời C3.


Thơng báo về chất liệu làm thấu kính hội tụ dựa vào hình
vẽ và kí hiệu thấu kính hội tụ.


Yêu cầu HS trả lời C4.


- <sub>Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa ra dự đoán.</sub>
- <sub>Yêu cấu HS tìm cách kiểm tra dự đốn (có thể </sub>


dùng thước thẳng).


- <sub>Thơng báo về khái niệm trục chính.</sub>


Thơng báo về khái niệm quang tâm. GV làm TN. Khi chiếu
tia sáng bất kì qua quang tâm thì nó tiếp tục truyền thẳng,


khơng đổi hướng.


Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tiêu điểm.


- <sub>Yêu cầu HS quan sát lại TN để trả lời C5, C6.</sub>
- <sub>Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: tiêu điểm của thấu </sub>


kính là gì ?


- <sub>Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm ? Vị trí của </sub>
chúng có đặc điểm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

d.Tìm hiểu về khái niệm tiêu
cự.


Từng HS thơng báo về khái
niệm tiêu cự.


<b>Hoạt động 5.</b><i>(10 phút) :Củng </i>
<i><b>cố và vận dụng.</b></i>


a.Từng HS trả lời các câu hỏi
của GV.


b.Cá nhân suy nghĩ trả lời C7
và C8.


GV làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm.


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:



- <sub>Nêu các cách nhân biết thấu kính hội tụ.</sub>


- <sub>Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia </sub>
sáng qua thấu kính hội tụ.


Đối với HS trung bình yếu, GV có thể cho HS tự đọc phần
ghi nhớ trong SGK, rồi trả lời câu hỏi.


Yêu cầu HS trả lời C7, C8.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>



<b>I </b> <b>Đặc điểm của thấu kính hội tụ </b>
1. Thí nghiệm


C1:
C2:


2. Hình dạng của thấu kính hội tụ
C3:


<b>II </b> <b>Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.</b>
1. Trục chính


C4:


2. Quang tâm


3. Tiêu điểm


C5:
C6:
4. Tiêu cự
<b>III</b> <b>Vận dụng</b>


C7:
C8:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.</sub></b></i>


- <i><b><sub>Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kúnh hội tụ cho chùm tia ló</sub></b></i>


<i><b>hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.</b></i>


- <i><b><sub>Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:</sub></b></i>


<i><b>+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia </b></i>
<i><b>tới</b></i>


<i><b>+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.</b></i>
<i><b>+ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.</b></i>


<b>Bài 43:</b>

<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞITHẤU KÍNH HỘI TỤ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- <sub>Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của </sub>


một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.


- <sub>Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính</sub>
hội tụ.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm.</sub>
- <sub>1 giá quang học.</sub>


- <sub>1 cây nến cao khoảng 5cm</sub>
- <sub>1 màn để hứng ảnh .</sub>
- <sub>1 bao diêm hoặc bật lửa.</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Ơn tập </b></i>
<i><b>những kiến thức có liên quan đến</b></i>
<i><b>bài mới</b></i>


Từng Hs trả lời các câu hỏi của
GV.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu đặc điểm đối với ảnh của </b></i>
<i><b>một vật tạo bởi thấu kính hội </b></i>


<i><b>tụ.</b></i>


a.Các nhóm bố trí TN như hình
43.2SGK, đặt vật ngồi khoảng
tiêu cự, thực hiện các yêu cầu
của C1 và C2.


Ghi đặc điểm của ảnh vào dòng
1, 2, 3 của bảng 1.


b.Nhóm bố trí TN như hình
43.2Sgk, đặt vật trong khoảng
tiêu cự. Thảo luận nhóm để trả
lời C3.


Ghi các nhận xét về đặc điểm
của ảnh vào dòng 4 của bảng
1Sgk.


<b>Hoạt động 3( </b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Dựng </b></i>
<i><b>ảnh của một vật tạo bởi thấi </b></i>
<i><b>kính hội tụ.</b></i>


a.Từng Hs thực hiện C4.
b.Dựng ảnh của một vật sáng


Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau:


- <sub>Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ.</sub>



- <sub>Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền </sub>
của ba tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em
đã học.


- <sub>GV đặt vấn đề, hình ảnh của dịng chữ ta quan </sub>
sát được qua thấu kình như hình 43.1Sgk là
hình ảnh của dịng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ.
Ảnh đó cùng chiều với vật. Vậy có khi nào ảnh
của vật tạo bởi thấu kính hội tụ ngược chiều với
vật khơng ? Cần bố trí TN như thế nào để tìm
hiểu vấn đề trên?


Hướng dẫn HS làm TN.


Trường hợp vật đựưc đặt rất xa thấu kính để hứng ảnh ở
tiêu điểm là khó khăn.GV có thể hướng dẫn HS quay thấu
kính về phía cửa sổ lớp để hứng ảnh của cửa sổ lớp lên
màn.


Cho các nhóm thảo luận trước khi ghi nhận xét đặc điểm
của ảnh vào bảng 1.


Hướng dẫn HS làm TN để trả lời C3. Có thể yêu cầu
HStrả lời thêm câu hỏi : làm thế nào để quan sát được ảnh
của vật trong trường hợp này ?


Cho các nhóm thảo luận teứơc khi ghi nhận xét về đặc
điểm ảnh vào bảng 1 Sgk.


Trước hết yêu cầu HS trả lời câu hỏi :



- <sub>Chùm tia tới xuất phát từ S qua thấu kình cho </sub>
chùm tia ló đồng quay ở S’. S’ là gì của S ?
- <sub>Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác </sub>


định S’”


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Từng HS thực hiện C5.


<b>Hoạt động 4.</b><i>(10 phút) :Củng </i>
<i><b>cố và vận dụng.</b></i>


a.Từng HS trả lời các câu hỏi
của GV.


b.Từng HS trả lời C7 và C8.


Hướng dẫn HS thực hiện C5:
- <sub>Dựng ảnh B’ của điểm B</sub>


- <sub>Hạ B’A’ vng góc với trục chính, A’ là ảnh </sub>
của A và A’B’ là ảnh của AB.


Đề nghị HS trả lời các câu hỏi:


- <sub>Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi </sub>
thấu kính hội tụ.


- <sub>Nâu cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính </sub>


hội tụ.


Đối với Hs trung bình yếu, có thể cho HS tự đọc phần ghi
nhó trong SGK, rồi trả lời câu hỏi.


Hướng dẫn HS trả lời C6:


- <sub>Xét hai cấp tam giác đồng dạng.</sub>
- <sub>Trong từng trường hợp tính tỉ số </sub>


<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '


= <i>A<sub>OI</sub></i>'<i>B</i>'


Đề nghị HS trả lời C7.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>



<b>I </b> <b>Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ </b>
1. Thí nghiệm


C1:
C2:
C3:


2. Hãy ghi các nhận xét ở trên vào bảng 1 (sgk)


<b>II </b> <b>Cách dựng ảnh</b>


1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ.
C4:


2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
C5:


<b>III </b> <b>Vận dụng</b>
C6:


C7:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Đối với thấu kính hội tụ:</sub></b></i>


<i><b>+ Vật đặt ngồi khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt </b></i>
<i><b>rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.</b></i>
<i><b>+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.</b></i>


- <i><b><sub>Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vng góc với trục chính của </sub></b></i>


<i><b>thấu kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ </b></i>
<i><b>đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vng góc xuống trục </b></i>
<i><b>chính ta có ảnh A’ của A.</b></i>


<b>Bài 44:</b>

<b>THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>I/ Mục tiêu:</b>



- <sub>Nhận dạng được thấu kính phân kì</sub>


- <sub>Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới quanh tâm và tia tới song </sub>
song với trục chính) qua thấu jính phân kì.


- <sub>Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp </sub>
trong thực tế.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm.</sub>
- <sub>1 giá quang học.</sub>


- <sub>1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song.</sub>


- <sub>1 màn hứng để quan sát đường truyền xủa tia sáng.</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Ơn tập </b></i>
<i><b>những kiến thức có liên quan đến</b></i>
<i><b>bài mới</b></i>


Từng Hs trả lời các câu hỏi của
GV nếu GV yêu cầu.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>


<i><b>hiểu đặc điểm của thấu kính </b></i>
<i><b>phân kì.</b></i>


a.Từng HS thực hiện C1
b.Từng Hs trả lời C2.


c.Các nhóm HS bố trí TN như
hình 44.1Sgk


<b>- </b>Từng HS quan sát TN và thảo
luận nhóm để trả lời C3.


<b>Hoạt động 3( </b><i>8 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>trục chính, quang tâm, tiêu </b></i>
<i><b>điểm, tiêu cự của thấu kính </b></i>
<i><b>phân kì.</b></i>


a.Tìm hiểu khái niệm trục chính.
- Các nhóm thực hiện lại TN.
- Từng HS quan sát, thảo luận
nhóm để trả lời C4.


- Từng HS đọc phần thơng báo
về trục chính trong SGK và trả
lời câu hỏi của GV.


b.Tìm hiểu khai 1niệm về quang
tâm.


Từng HS đọc phần thông báo về


khai 1niệm quang tâm trong Sgk
và trả lời câuhỏi của GV.


Yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi sau: Nêu đặc điểm ảnh
củamột vài vật tạo bởi thấu khính hội tụ. Có những cách
nào đểnhận biết thấu kính hội tụ ?


Yêu cầu HS trả lời C1. Thơng báo về thấu kính phân kì
Yêu cầu một vài HS nêu nhận xét về hình dạng của thấu
kính phân kì và so sánh với thấu kính hội tụ.


Hướng dẫn HS tiến hành TN như hình 44.1Sgk để trả lời
C3.


- <sub>Theo dõi, hướng dẫn các nhóm HS làm TN yếu.</sub>
- <sub>Thơng báo hình dạng mặt cắt và kí hiệu thấu </sub>


kính phân kì.


u cầu HS tiến hành lại TN như hình 44.1Sgk


- <sub>Theo dõi, hướng dẫn các em HS yếu thực hiện </sub>
lại TN, quan sát lại hiện tượng để có thể trả lời
được C4.


- <sub>Gợi ý: Dự đoán xem tia nào đi thẳng. Tìm cách </sub>
kiểm tra dự đốn (dùng bút đánh dấu đường
truyền của các tia sáng trên hai màn hứng.
Dùng thước thẳng để kiểm tra đường truyền
đó.)



Yêu cầu đại điện một vài nhóm trả lời C4. GV chính xác
hố các câu trả lời của HS.


u cầu HS trả lời câu hỏi : Trục chính của thấu kính có
đặc điểm gì ?


GV nhắc lại khái niệm trục chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

c.Tìm hiểu khai 1niệm tiêu
điểm.


- Các nhịm tiến hành lại TN
như hình 44.1Sgk


- Từng HS quan sát TN, đưa ra
ý kiến của mình trước nhóm để
thao luận chung.


- Trả lời C5 nếu GV yêu cầu.
- Từng HS làm C6 vào vở.
- Từng HS đọc phần thông báo
khai 1niệm tiêu điểm trong Sgk
và trả lời câu hỏi của GV.
d.Tìm hiểu khái niệm tiêu cự.
HS tự đọc phần thông báo khái
niệm tiêu cự và trả lời câu hỏi
của GV.


<b>Hoạt động 4.</b><i>(10 phút) :Củng </i>


<i><b>cố và vận dụng.</b></i>


a.Từng HS trả lời C7, C8, C9.


b.Từng HS trả lời C7 và C8.


Đối vời lớp HS khá giỏi, có thể cho HS tiến hành TN:
Chiếu một tia sáng bất kì qua quang tâm sẽ có tia ló đi
thẳng, khơng đổi hướng.


u cầu HS làm lại TN ờ hình 44.1 Sgk


- <sub>Theo dõi, hướng dẫn các nhóm HS tiến hành </sub>
TN yếu.


Có thể gợi ý như sau: Dùng bút đánh dấu đường truyền
của tia sáng ở trên màn hứng, dùng thước thẳng đặt vào
đường truyền đã đánh dấu để vẽ tiếp đường kéo dài.


- <sub>Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C5.</sub>
- <sub>Yêu cầu một HS lên bảng làm C6 và trình bày ý</sub>


kiến của mình trước lớp.


- <sub>Yêu cầu HS tự đọc phần thông báo khái niệm </sub>
tiêu điểu và trả lời câu hỏi sau: Tiêu điểm của
thấu kính phân kì được xác định như thế nào ?
Nó có đặc điểm gì khác với tiêu điểm của thấu
kính hội tụ ?



- <sub>GV chính xác các câu trả lời của HS.</sub>


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tiêu cự của thấu kính là
gì?


Yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9.


- <sub>Theo dõi và kiểm tra HS thực hiện C7.</sub>
- <sub>Thảo luận với cả lớp để trả lời C8.</sub>


- <sub>Đề nghị một vài HS phát biểu, trả lời C9.</sub>


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>



<b>I </b> <b>Đặc điểm của thấu kính phân k </b>
1. Quan sát và tìm cách nhận biết


C1:
C2:


2. Thí nghiệm
C3:


<b>II </b> <b>Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì.</b>
1. Trục chính


C4:



2. Quang tâm.
3. Tiêu điểm.


C5:
C6:
4. Tiêu cự
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


C7:
C8:
C9:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- <i><b><sub>Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:</sub></b></i>


<i><b>+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.</b></i>


<i><b>+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.</b></i>


<b>Bài 45:</b>

<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠOBỞITHẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được ảnh của một vật sáng toạ bởi thấu kính phân kì ln là ảnh ảo. Mơ tả </sub>
được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt
được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kì.


- <sub>Dùng hai tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) </sub>


dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm.</sub>
- <sub>1 giá quang học.</sub>


- <sub>1 cây nến cao khoảng 5cm.</sub>
- <sub>1 màn để hứng ảnh.</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Ôn tập </b></i>
<i><b>những kiến thức có liên quan </b></i>
<i><b>đến bài mới</b></i>


Từng Hs trả lời các câu hỏi của
GV nếu GV yêu cầu.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu đặc điểm của ảnh của </b></i>
<i><b>một vật tạo bởi thấu kính </b></i>
<i><b>phân kì.</b></i>


- Từng HS chuẩn bị, trả lời câu
hỏi của GV.



- Các nhóm bố trí TN như hình
45.1 Sgk.


<b>Hoạt động 3( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Dựng </b></i>
<i><b>ảnh của một vật sáng AB tạo </b></i>
<i><b>bởi thấu kính phân kì.</b></i>


u cầu HS trả lời các câu hỏi:


- <sub>Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì ? Thấu </sub>
kính phân kì có đặc điểm gí trái ngược với thấu
kính hội tụ ?


- <sub>Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua </sub>
thấu kính phân kì.


u cầu HS trả lời các câu hỏi:


- <sub>Muốn quan sát ảnh xủa một vật tạo bởi thấu </sub>
kính phân kì, cần có những dụng cụ gì ? Nêu
cách bố trí và tiến hành TN.


- <sub>Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở vị trí bất kì </sub>
trên trục chính của thấu kính và vng góc với
trục chính.


- <sub>Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính. Quan </sub>
sát trên màn xem có ảnh của vật hay không ?
- <sub>Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật </sub>



trên trục chính.


- <sub>Qua thấu kính phân kì, ta ln nhìn thấy ảnh </sub>
của một vật đặt trước thấu kính nhưng khơng
hứng được ảnh đó trên màn. Vậy đó là ảnh thật
hay ảnh ảo?


Yêu cầu HS trả lời C3. Gợi ý:


- <sub>Muốn dựng ảnh của một điểm sáng ta làm thế </sub>
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Từng HS trả lời C3, C4.


<b>Hoạt động 4.</b><i>(10 phút) :So </i>
<i><b>sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi</b></i>
<i><b>thấu kính phân kì và thấu kính</b></i>
<i><b>hội tụ bằng cách vẽ.</b></i>


a.Từng HS dựng ảnh của một
vật đặt trong khoảng tiêu cự đối
với cả thấu kính hội tụ và phân
kì.


b. So sánh độ lớn của hai ảnh
vừa dựng được.


<b>Hoạt động 5.</b><i>(5 phút):Củng cố </i>
<i><b>và vận dụng.</b></i>



Cá nhân suy nghĩ, trả lời C6,
C7, C8.


- <sub>Muốn dựng ảnh của một vật sáng ta làm thế </sub>
nào?


Gợi ý HS trả lời C4:


- <sub>Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa thấu kính </sub>
thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI ( tia đi
song song với trục chính ) có thay đổi khơng ?
- <sub>Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của những tia </sub>


nào ?


Theo dõi, giúp dỡ các nhóm HS yếu dựng ảnh.


Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi hai loại
thấu kính.


Yêu cầu Hs trả lời C6.
Hướng dẫn HS làm C7:


- <sub>Xét hai cặp tam giác đồng dạng.</sub>
- <sub>Trong trường hợp, tính tỉ số </sub>


<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '











<i>OI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>hay</i> ' ' <sub>.</sub>
Đề nghị một vài HS trả lời C8.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>



<b>I </b> <b>Đạc điểm của ảnh của một vậy tạo bởi thấu kính phân kì .</b>
C1:


C2:


<b>II </b> <b>Cách dựng ảnh</b>
C3:


C4:


<b>III </b> <b>Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính.</b>


<b>C5:</b>


<b>IV</b> <b>Vận dụng</b>
C6:
C7:
C8:
 <i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo, cùng chiều, </sub></b></i>


<i><b>nhỏ hơn vật và ln nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.</b></i>


- <i><b><sub>Vật đặt rất xa thấu kính,</sub></b><b><sub>ảnh ảo của vật có vị trí cách thấy kính một khoảng </sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Bài 46:</b>

<b>THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦATHẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.</sub>
- <sub>Đo dược tiêu cựcủa thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên</sub><b><sub>.</sub></b>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo (f vào khoảng 15cm)</sub>


- <sub>1 vật sáng phẳng có dạng chữ L hoặc F, khoét trên một màn chắn sáng.</sub><sub>Sát chữ đó </sub>
có gắn một miếng kính mờ hoặc một tờ giấy bóng mờ. Vật được chiếu sáng bằng
ột ngọn đèn.


- <sub>1 màn ảnh nhỏ.</sub>



- <sub>1 giá quang học thẳng, dài khoảng 80cm, trên có các giá đỡ vật, thấu kính và màn </sub>
ảnh.


- <sub>1 thước thẳng có GHĐ 8000mm và có ĐCNN 1mm.</sub>


Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài, trong đó lưu ý đọc mục 2 phần I về
cơ sở lí thuyết của bài thực hành và trả lời trước các câu hỏi của phần 1 đã nêu trong mẫu
báo cáo.


<b>Đối với cả lớp </b>


Phòng thực hành được che tối để HScó thể nhìn rõ ảnh của vật trên màn ảnh.
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Trình </b></i>
<i><b>bày việc chuẩn bị báo cáo thực </b></i>
<i><b>hành , đó là việc trả lời các câu </b></i>
<i><b>hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>


Trình bày phần chuẩn bị nếu
GV yêu cầu.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 20 phút</i><b>):</b><i><b>Thực </b></i>
<i><b>hành đo tiêu cự của thấu kính.</b></i>
Từng nhóm HS thực hiện các
cơng việc sau:



a.Tìm hiểu các dụng cụ có trong
bộ TN.


b.Đo chiều cao h của vật.
c.Điều chỉnh để vật và màn
cách thấu kính những khoảng
bằng nhau và cho ảnh cao bằng
vật.


d.Đo các khoảng cách (d, d’)
tương ứng từ vật và từ màn đến
thấu kính khi h = h’.


Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết
của HS cho bài thực hành. Yêu cầu một số Hs trình bày
câu trả lời đối với từng câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu
báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.


Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS như mẫu
đã cho ở cuối bài.


Đề nghị đại diện các nhóm nhậnbiết: hình dạng của vật
sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định vị trí của
thấu kính, của vật và màn ảnh.


Lưu ý các nhóm HS:


- <sub>Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá quang học, rồi </sub>
đặt vật và màn ở khá gần thấu kính, cách đều


thấu kính. Cần đo các khoảng cách này để đảm
bảo d= d’


- <sub>Sau đó xê dịch địng thời vật và màn những </sub>
khoảng lớn bằng nhau ( chừng 5cm) ra xa dần
thấu kính để ln đảm bảo d = d’


- <sub>Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch </sub>
chuyển vật và màn những khoảng nhỏ bằng
nhau cho tới khi thu được ảnh rõ nét cao bằng
vật. Kiểm tra điều này bằng cách đo chiều cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Hoạt động 3( </b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Hoàn </b></i>
<i><b>thành báo cáo thực hành.</b></i>
Từng HS hoàn thành báo cáo
thực hành.


h’ của ảnh để so sánh với chiều cao h của vật: h
= h’.


Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các
nhóm. Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các
nhóm làm chưa tốt.


Thu báo cáo thực hành của HS.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 46THỰC HÀNH: ĐO TI</b>

<b>ÊU CỰ CỦA THẤU K ÍNH HỘI TỤ </b>




<b>I </b> <b>Chuẩn bị </b>
1. Dụng cụ
2. Lí thuyết


3. Chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành theo mẫu đã cho ở cuối bài
<b>II </b> <b>Nội dung thực hành</b>


1. Lắp ráp thí nghiệm
2. tiến hành thí nghiệm
<b>III </b> <b>Mẫu báo cáo (</b><i>như Sgk</i><b>)</b>


<b>Bài 47:SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.</sub>
- <sub>Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh</sub>
- <sub>Dựng được ảnh của một vật được tao ra trong máy ảnh.</sub>


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 mơ hình máy ảnh, tại chỗ đặt phim có dán mảnh giấy mờ ( hay mảnh phim đã </sub>
tẩy trắng hoặc một mảnh nhựa trong, cứng). Trong trường hợp khơng có mơ hình
máy ảnh thì có thể dùng một máy ảnh cũ làm dụng cụ trực quan cho cả lớp.
- <sub>1 ảnh chụp một số máy ảnh, nếu có, để có thể giới thiệu cho cả lớp xem.</sub>


- <sub>Phơtơcopi hình 47.4 Sgk đủ cho mỗii HS một tờ, nếu muốn kiểm tra kĩ năng dựng </sub>
ảnh quang học của từng HS.



<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu máy ảnh.</b></i>


a.Làm việc theo nhóm để tìm
hiểu một máy ảnh qua mơ hình
(nếu khơng có mơ hình thì từng
HS làm việc với hình 47.2 và
47.3Sgk).


b.Từng HS chỉ ra đâu là vật
kính, buồng tối và chỗ đặt phim
của máy ảnh.


Yêu cầu HS đọc mục I Sgk


Hỏi một vài HS để đánh giá sự nhận biết của các em về
các thành phần cấu tạo của máy ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Hoạt động 2( </b><i> 20 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu cách tạo ảnh của một vật </b></i>
<i><b>trên phim của máy ảnh.</b></i>


a.Từng nhóm HS tìm cách thu
ảnh của một vật trên tấm kính
mờ hay tấm nhựa trong đặt ở vị


trí của phim trong mơ hình máy
ảnh và quan sát ảnh này.Từ đó
trả lời C1 và C2.


b.Từng HS thực hiện C3.


c.Từng HS thực hiện C4.
d.Rút ra nhận xét về đặc điểm
của ảnh trên phim trong máy
ảnh.


<b>Hoạt động 3( </b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Vận </b></i>
<i><b>dụng.</b></i>


Từng HS làm C6..


Hướng vật kính của máy ảnh về phía một vật ngồi sân
trường hoặc cửa kính của phịng học, đặt mắt phía sau tấm
kính mờ hoặc tấm nhựa trong được đặt ở vị trí của phim
để quan sát ảnh của vật bày.


Đề nghị đại diện của một vài nhóm HS trả lời C1 và
C2.Trong trường hợp khơng được trang bị mơ hình máy
ảnh thì GV gợi ý để HS cả lớp trả lời các câu hỏi sau:


- <sub>Ảnh thu được trên phim của máy ảnh là ảnh ảo </sub>
hay ảnh thật ?


- <sub>Vật thật cho ảnh thật thì cùng chiều hay ngược </sub>
chiều ?



- <sub>Vật thật cách vật kính một khoảng xa hơn so </sub>
với khoảng cách từ ảnh trên phim tới vật kính
thì ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?


- <sub>Vật thật cho ảnh thật thì vật kính của máy ảnh </sub>
là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì ?
Phát cho HS hình 47.4 Sgk đã phơtơcopi hoặc đề nghị HS
vẽ lại hình này vào vở để làm C3 và C4.


Có thể gợi ý như sau nếu HS có khó khăn thì thực hiện
C3:


- <sub>Sử dụng tia qua quang tâm để xác định ảnh B’ </sub>
của B hiện trên phim PQ và ảnh A’B’ của AB
- <sub>Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính đối với tia sáng từ </sub>


B tới vật kính và song song với trục chính.
- <sub>Xác định tiêu điểm F của vật kính.</sub>


Đề nghị HS xét hai tam giác đồng dạng OAB và OA’B’
để tính tỉ số mà C4 yêu cầu.


Đề nghị một vài HS nêu nhận xét về đặc điểm cảu ảnh
trên phim trong máy ảnh.


Gợi ý HS vận dụng kết qủa vừa thu được ở C4 để giải.


<b>Ghi bảng:</b>




<b>Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH</b>



<b>I </b> <b>Cấu tạo của máy ảnh</b>
<b>II </b> <b>Ảnh của một vật trên phim</b>


1.Trả lời các câu hỏi
C1:


C2:


2.Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh
C3:


C4:
3. Kết luận
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim</sub></b></i>
- <i><b><sub>Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ .</sub></b></i>


- <i><b><sub>Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.</sub></b></i>


<b>Bài 48:MẮT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mơ hình)hai bộ phận quan trọng nhất của</sub>
mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới .



- <sub>Nêu được chức năng của thể thuỷ tinh và màng lưới, so sánh được chúng với các </sub>
bộ phận tương ứng của máy ảnh.


- <sub>Trình bày được khái niệm sơ lước về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn.</sub>
- <sub>Biết cách thử mắt.</sub>


<b>II/ Chuẩn bị</b>
<b>Đối với cả lớp</b>


- <sub>1 tranh vẽ con mắt bổ dọc..</sub>
- <sub>1 mơ hình con mắt.</sub>


- <sub>1bảng thử thị lực của y tế (nếu có).</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 7 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu cấu tạo của mắt..</b></i>


a.Từng HS đọc mục 1 phần I
Sgk về cấu tạo của mắt và trả
lời các câu hỏi của GV.
b.So sánh về câu tạo của mắt
và máy ảnh. Từng HS làm C1
và trình bày câu trả lời trước
lớp khi Gv yêu cầu.



<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu về sự điều tiết của mắt.</b></i>
a.Từng HS đọc phần II trong
Sgk.


b.Từng HS làm C2: Dựng ảnh
của cùng một vật tạo bởi thể
thuỷ tinh khi vật ở xa và khi
vật ở gần.


Từ đ1o nhận xét về kích thước
của ảnh trên màng lưới và tiêu
cự của thể thuỷ tinh trong hai
trường hợp khi vật ở gần và


Yêu cầu một vài HS trả lời các câu hỏi sau để kiểm tra khả
năng đọc hiểu:


- <sub>Tên hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ?</sub>
- <sub>Bộ phận nào của mắt là một thấu kính hội tụ? </sub>


Tiêu cự của nó có thể thay đổi được không?
Bằng cách nào ?


- <sub>Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ?</sub>
Yêu cầu một, hai HS trả lời từng câu hỏi nêu trong C1.
Đề nghị một vài HS trả lời câu hỏi sau:


- <sub>Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ </sub>
các vật ?



- <sub>Trong q trình này, có sự thay đổi gì ở thể thuỷ </sub>
tinh ?


Hướng dẫn HS dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ
tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần, trong đó thể thuỷ tinh
được biểu diễn bằng thấu kính hội tụ và màng lưới được
biểu diễn bằng một màn hứng ảnh như hình 48.3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

khi vật đó ở xa.


<b>Hoạt động 3( </b><i> 10 phút</i><b>)</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu về điểm cực cận và điểm </b></i>
<i><b>cực viễn</b></i>


a.Đọc hiểu thông tin về điểm
cực viễn, trả lời các câu hỏi
của GV và làm C3.


b.Đọc hiểu thông tin về điểm
cực cận, trả lời các câu hỏi của
GV yêu cầu và làm C4.


<b>Hoạt động 4</b><i>(5 phút):Vận </i>
<i><b>dụng</b></i>


Từng Hs làm C5.


- <sub>Đề nghị HS căn cứ vào tia qua quang tâm để rút </sub>
ra nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới


khi mắt nhìn cùng một vật ở gần và ở xa mắt.
- <sub>Đề nghị HS căn cứ vàotia song song với trục </sub>


chính để rút ra nhận xét vè tiêu cự cùa thể thuỷ
tinh khi mắt nhìn cùng một vật ở gần và ở xa mắt
Kiểm tra sự hiểu biết của HS về điểm cực viễn :


- <sub>Điểm cực viễn là điểm nào ?</sub>


- <sub>Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu ?</sub>


- <sub>Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở </sub>
điểm cực viễn ?


- <sub>Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi </sub>
là gì ?


Kiểm tra sự hiểu biết của HS về điểm cực cận :
- <sub>Điểm cực cận là điểm nào ?</sub>


- <sub>Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở </sub>
điểm cực cận ?


- <sub>Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi </sub>
là gì ?


Hướng dẫn HS giải C5 trong bài này như C6 trong bài 47
Nếu khơng có thời gian thì giao C5 & C6 cho HS làm o nhà
Để chuẩn bị học bài 49, đề nghị HS ôn lại :



- <sub>Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính </sub>
phân kì.


- <sub>Cách dựng ảnh ảo của một vật thật tạo bởi thấu </sub>
kính hội tụ




<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 48: MẮT</b>



<b>I </b> <b>Cấu tạo của mắt</b>
1. Cấu tạo


2. So sánh mắt và máy ảnh
C1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>III </b> <b>Điểm cực cận và điểm cực viễn</b>
C3:


C4:
<b>IV</b> <b>Vận dụng</b>


C5:
C6:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới</sub></b></i>



- <i><b><sub>Thể thuỷ tinh đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh, cịn màng lưới như </sub></b></i>


<i><b>phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.</b></i>


- <i><b><sub>Trong quá triìh điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phóng lên hoặc dẹt xuống,</sub></b></i>


<i><b>để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét .</b></i>


- <i><b><sub>Điểm xa mắt nhất mà ta có thề nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm </sub></b></i>


<i><b>chực viễn </b></i>


- <i><b><sub>Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.</sub></b></i>


<b>Bài 49:MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn được các vật ở xa mắt và </sub>
cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì.


- <sub>Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn được các vật ở gần mắt và </sub>
cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.


- <sub>Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.</sub>
- <sub>Biết cách thử mắt bằng bảng thử thị lực.</sub>


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 kính cận</sub>
- <sub>1 kính lão</sub>


- <sub>Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.</sub>
- <sub>Cách dựng ảnh ảo của một vật thật tạo bởi thấu kính hội tụ.</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu tật cận thị và cách khắc </b></i>
<i><b>phục.</b></i>


aTừng HS làm C1, C2, và C3.
Tham gia thảo luận trên lớp về
các câu trả lời của bạn.


Đề nghị HS:


- <sub>Vận dụng vốn hiểu biết đã có trong cuộc sống </sub>
hằng ngày để trả lời C1, một vài HS nêu câu trả
lời và cho cả lớp thảo luận.


- <sub>Vận dụng kết quả của C1 vàkiến thức đã có về </sub>
điểm cực viễn để làm C2. Lưúy HS về điểm
cực viễn.


- <sub>Vận dụng kiến thức về nhận dạng thấu kính </sub>
phân kì để làm C3: Có thể nhận dạng qua hình



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

b.Từng HS làm C4


c.Nêu kết luận về biểu hiện của
mắt cận và loai kính phải đeo để
khắc phục.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu về cách khắc phục.</b></i>


a.Đọc mục 1 phần II Sgk để tìm
hiểu đặc điểm của mắt lão.
b.Làm C5


dạng hình học của thấu kính phân kì ( có bề dày
phần giữa nhỏ hơn bề dày phần rìa mép); hoặc
qua cách tạo ảnh của thấu kính phân kì(vật thật
(dịng chữ) cho ảnh ảo nhỏ hơn vật).


Trước hết GV về mắt, cho vị trí điểm cực viễn, và vật AB
được đặt xa mắt hơn so với điểm cực viễn (hình 49.1)và
đặt câu hỏi: mắt có nhìn rõ vật AB khơng? Vì sao ?
Sau đó GV vẽ thêm kính cận là thấu kính phân kì có tiêu
điểm trùng với điểm cực viễn và được đặt gần mắt, đề
nghị HS vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính này ( hình
49.2). GV đặt câu hỏi: Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của AB
khơng ? Vì sao? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn
AB?


Để kết luận, đề nghị HS trả ời những câu hỏi sau:
- <sub>Mắt cận khơng nhìn rõ những vật ở xa hay ở </sub>



gần mắt?


- <sub>Kính cận là thấu kình loại gì ? Kính phù lợp có </sub>
tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt ?


Nêu các câu hỏi sau để kiểm tra việc đọc hiểu của HS:
- <sub>Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các vật ở gần ?</sub>
- <sub>So với mắt bình thường thì điểm cực cận của </sub>


mắt lão ở xa hơn hay gần hơn ?
Đề nghị HS:


- <sub>Vận dụng cách nhận dạng thấu kính hội tụ và </sub>
thấu kính phân kì để nhận dạng kính lão.


- <sub>Có thể quan sát ảnh của dịng chữ chạy tạo bởi </sub>
thấu kính khi đặt thấu kính sát dịng chữ rồi
dịch dần ra xa, nếu ảnh này to dần lên thì đó là
thấu kính hội tụ, cịn nếu ảnh nhỏ dần thì đó là
thấu kính phân kì.


- <sub>Có thể bằng cách so sánh bề dày phần giửa với </sub>
bề dày phần rìa mép của thấu kính, nếu phần
giữa dày hơn thì đó là thấu kính hội tụ, cịn nếu
mỏng hơn thì đó là thấu kính phân kì (cách này




B




A F, CV Mắt


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

c.Làm C6


d.Nêu kết luận vể biểu hiện của
mắt lãovà loại kính phải đeo để
khắc phục tật mắt lão.


<b>Hoạt động 3( </b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Củng cố.</b></i>
Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt
lão và nêu cách khắc phục tật
cận thị, tật mắt lão.


khó hơn vì các bề dày này chênh nhau không
lớn).


Yêu cầu HS vẽ mắt, cho vị trí điểm cực cận Cc, vẽ vật AB
được đặt gần mắt hơn so với điểm cực cận (hình 49.3) và
đặt câu hỏi: Mắt có nhìn rõ vật AB khơng? Vì sao ?


Sau đó u cầu HS vẽ thêm kính lão ( là thấu kính hội tụ)
đặt gần sát mắt, vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi kính này
(hình 49.4). GV đặt câu hỏi : Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của
AB khơng? Vì sao ? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ
hơn AB?



- <sub>Kính cận là thấu kính loại gì ? Có tiêu điểm ở </sub>
đâu ?


Gợi ý:


- <sub>Mắt lão khơng nhìn rõ những vật ở xa hay ở </sub>
gần mắt ?


- <sub>Kính lão là thấu kính loại gì ?</sub>


Đề nghị một số HS nêu biểu hiện củamắt cận và của mắt
lão. loại kính phải đeo để khắc phục mỗi tật này của mắt.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO</b>



<b>I </b> <b>Mắt cận</b>


1. Những biểu hiện của tật cận thị
C1:


C2:


2. Cách khắc phục tật cận thị
C3:


C4:
<b>II </b> <b>Mắt lão</b>



1.Những đặc điểm của mắt lão
2.Cách khắc phục tật mắt lão


C5:
C6:
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- <i><b><sub>Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng khơn nhìn rõ những vật ở xa. Kính </sub></b></i>


<i><b>cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở </b></i>
<i><b>xa.</b></i>


- <i><b><sub>Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở gần. Kính </sub></b></i>


<i><b>lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.</b></i>


<b>Bài 50:KÍNH LÚP</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì ?</sub>


- <sub>Nêu được hai đặc điểm của kính lúp(kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).</sub>
- <sub>Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.</sub>


- <sub>Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>



- <sub>3 chiếc kính lúp có bội giác đã biết. Có thể dùng các thấu kính hội tụ có tiêu cự f</sub>
0.20m hay có độ tụ D = 1<i><sub>f</sub></i>  5 điơp (f tính bằng met). Khi đó phải tính số bội
giác của kính rồi ghi lên vành kính. Cơng thức tính bội số của kính theo độ tụ của
nó là G= 0.25D, trong đó D đo bằng điơp.


- <sub>3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm để đo áng chừng khoảng cách từ </sub>
vật đến kính.


- <sub>3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến….</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 20 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính</b></i>
<i><b>lúp.</b></i>


a.Quan sát các kính lúp đã được
trang bị trong bộ dụng cụ TN để
nhận ra đó là các thấu kính hội
tụ.


b.Đọc mục 1 phần I trong Sgk
để tìm hiểu các thông tin về tiêu
cự và số bội giác của kính lúp.
c. Vận dụng các hiểu biết trên
để thựchiện C1 và C2.


d. Rút ra kết luận về công thức


và ý nghĩa của số bội giác của
kính lúp.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm </b></i>
<i><b>hiểu cách quan sát một vật qua</b></i>
<i><b>kính lúp và sự tạo ảnh quan </b></i>
<i><b>kính lúp.</b></i>


a.Các nhóm quan sát một vật
nhỏ qua kính lúp có tiêu cự đã
biết để:


Đề nghị một vài HS nêu cách nhận ra các kính lúp là các
thấu kính hội tụ.


Đề nghị một vài HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- <sub>Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự như thế </sub>


nào ?


- <sub>Dùng kính lúp để làm gì ?</sub>


- <sub>Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế </sub>
nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào ?
Cho các nhóm HS dùng các kính lúp có số bội giác khác
nhau để quan sát cùng một vật nhỏ và đối chiếu với số bội
giác của các kính lúp này.


Cho HS làm C1 và C2.



Đề nghị một vài HS nêu kết luận về công thức và ý nghĩa
của số bội giác của kính lúp.


Nếu khơng có giá quang học thì GV hướng dẫn HS đặt
vật trên mặt bàn, một HS giữ cố định kính lúp ở phía trên,
trục chính của kính lúp song song với vật sao cho quan sát
thấy ảnh của vật, một HS khác đo áng chừng (khơng cần
q chính xác) khoảng cách từ vật tới kính lúp. Ghi lại kết
quả đo và so sánh với tiêu cự của kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Đo khoảng cách từ vật đến
kính lúp và so sánh khoảng cách
này với tiêu cự của kính.


- Vẽ ảnh của vật qua kính lúp.
b.Thực hiện C3 và C4.


c.Rút ra các kết luận về vị trí
của vật cần quan sát bằng kính
lúp và đặc điểm của ảnh tạo bởi
kính lúp khi đó.


<b>Hoạt động 3( </b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Củng cố </b></i>
<i><b>kiến thức và kĩ năng thu được </b></i>
<i><b>qua bài học.</b></i>


Trả lời từng câu hỏi của GV đặt
ra nếu GV yêu cầu.


Từ kết quả trên, đề nghị từng HS vẽ ảnh của vật qua kính


lúp, trong đó lưúy HS về:


- <sub>Vị trí đặt vật cần quan sát qua kính lúp.</sub>


- <sub>Sử dụng tia qua quang tâm và tia song song với </sub>
trục chính để dựng ảnhtạo bởi kính lúp.


Yêu cầu một vài HS trả lời chung trước lớp cáccâu hỏi
nêu trong C3 và C4.


Đề nghị một vài HS nêu kết luận đã rút ra và cho các HS
khác góp ý để cókết luận đúng cần có.


Nêu các câuhỏi sau đây để củng cố kiến thức và kĩ năng
của HS:


- <sub>Kính lúp là thấu kính loại gì ? Có tiêu cự như </sub>
thế nào ? Được dùng để làm gì ?


- <sub>Để quan sát một vật qua kính lúp thì vật phải ở </sub>
vị trí như thế nào so với kính ?


- <sub>Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính </sub>
lúp ?


- <sub>Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì ? </sub>


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 50: KÍNH LÚP</b>




<b>I </b> <b>Kính lúp là gì?</b>
C1:


C2:
Kết luận:


<b>II </b> <b>Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp</b>
C3:


C4:
Kết luận:
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


C5:
C6:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.</sub></b></i>
- <i><b><sub>Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn</sub></b></i>


<i><b>hơn vật.Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.</b></i>


- <i><b><sub>Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.</sub></b></i>


<b>Bài 51:BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng</sub>


khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản ( máy
ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- <sub>Thực hiện được đúnh các phép vẽ hình quang học</sub>


- <sub>Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng vềquang hình học.</sub>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi HS</b>


- <sub>Ôn lại từ bài 40 đến bài 50</sub>
<b>Đối với cả lớp</b>


- <sub>Dụng cụ minh hoạ cho bài tập 1</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài 1</b></i>


a.Từng HS đọc kĩ đề bài để ghi
nhớ những dữ kiện đã cho và yêu
cầu mà đề bài đòi hỏi.


b.Tiến hành giải như gợi ý trong
Sgk.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài </b></i>
<i><b>2</b></i>



a.Từng HS đọc kỉ đề bài, ghi nhớ
những dữ kiện đã cho và yêu cầu
mà đề bài đòi hỏi.


b.Từng HS vẽ ảnh của vật AB
theo đúng tỉ lệ các kích thước mà
đề bài đã cho.


c.Đo chiều cao của vật, của ảnh
trên hình vẽ và tính tỉ số giữa


Để giúp HS nắm vững đề bài, có thể nêu câu hỏi sau,
yêu cầu một, hai HS trả lời và cho cả lớp trao đổi:


- <sub>Trước khi đổ nước, mắt có nhì thấy tâm O của</sub>
đáy bình khơng ?


- <sub>Vì sao sau khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy </sub>
O?


Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều
cao và đường kính đáy đúngh theo tỉ lệ 2/5.


Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường thẳng biểu diễn mắt
nước đúng ở khoảng 3/4 chiều cao bình.


Nêu gợi ý: Nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt vừa
vặn nhìn thấy tâm O của đáy bình, hãy vẽ tia sáng xuất
phát từ O tới mắt (xem hình 51.1).



Hướng dẫn HS chọn một tỉ lệ xích thích hợp, chảng hạn
lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, cịn
chiều cao cảu AB là một số nguyên lần milimet, ở đây ta
lấy AB là 7mm.


Quan sát và giúp đõ HS sử dụng hai trong ba tia đã học
để vẽ ảnh của vật AB.


Hình 51.2 là hình vẽ đúng theo tỉ lệ cần có:


Theo như hình 51.2 ta có:


- <sub>Chiều cao của vật: AB = 7mm</sub>


- <sub>Chiều cao của ảnh: A’B’ = 21mm = 3AB.</sub>
- <sub>Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

chiều cao ảnh và chiều cao vật.


<b>Hoạt động 3( </b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>Giải bài </b></i>
<i><b>3</b></i>


a.Từng HS đọc kĩ đề bài để ghi
nhớ những dữ kiện đã cho và yêu
cầu cần thực hiện.


b.Trả lời phần a của bài và giải
thích.



c.Trả lời phần b của bài.


<i>A<sub>AB</sub></i>'<i>B</i>' <i>OA<sub>OA</sub></i>' (1)


Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên


1
'
'
'
'
'
'
'
'
'
'
'






<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i>
<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i>


<i>A</i>
<i>F</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>OI</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
(2)
Từ (1) và (2) ta có 1


'
'
'


<i>OF</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>


Thay các trị số đã cho: OA = 16cm; OF’ = 12cm thì ta
tính dược OA’ = 48cm hay OA’ = 3OA.


Vậy ảnh cao gấp ba lần vật


Nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho HS khi trả lời phần giải
thích này, nếu HS cịn có khó khăn ngay cả khi đã tham
khảo các gợi ý được nêu trong Sgk:



- <sub>Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì ?</sub>


- <sub>Mắt khơng cận và mắt cận thì mắt nào nhìn </sub>
được xa hơn ?


- <sub>Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa </sub>
hơn hay gần hơn ? Từ đó suy ra, Hồ và Bình,
ai cận nặng hơn?


Các gợi ý đã nêu trong Sgk là khá chi tiết. GV đề nghị
HS trả lời và nếu HS có khó khăn thì tổ chứccho cảlờp
thảo luận lần lượt từng câu hỏi gợi ý này.


Câu trả lời cần có là:


- <sub>Đó là các thấu kính phân kì.</sub>


- <sub>Kính của Hồ có tiêu cự ngắn hơn (kính của </sub>
Hoa có tiêu cự 40cm, cịn kính của Bình có
tiêu cự 60cm)


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 51 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC</b>



<b>Bài 1:</b>
<b>Bài 2:</b>
<b>Bài 3:</b>


<b>Bài 52:</b>

<b>ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.</sub>
- <sub>Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu</sub>


- <sub>Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màutrong một số ứng dụng </sub>
thực tế.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>Một số nguồn ánh sáng màu như đèn LED, bút laze, các đèn phóng điện…</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- <sub>Một đèn phát ánh sáng trắng, một đèn phát ánh sáng đỏ và một đèn phát ánh sáng </sub>
xanh. Đèn phát ánh sáng trắng có thể là một đèn pin. Đèn phát ánh sáng màu vẫn
có thể dùng đèn pin có bóng điện được bọc các giấy bóng kính màu.


- <sub>Một bộ các tấmlọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím…</sub>


- <sub>Nếu có thể nên chuẩn bị thêm một bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu để </sub>
minh hoạ cho C4.


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>về các nguồn phát ánh sáng trắng </b></i>


<i><b>và các nguồn phát ánh sáng màu.</b></i>


a.Đọc tài liệu để có khái niệm về
các nguồn phát ánh sáng trắng và
các nguồn phát ánh sáng màu.
b.Xem các TN minh học để tự tạo
ra được biểu tượng cần thiết về
ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
<b>Hoạt động 2( </b><i> 20 phút</i><b>):</b><i><b>Nghiên </b></i>
<i><b>cứu việc tạo ra ánh sáng màu </b></i>
<i><b>bằng tấm lọc màu</b></i>


a.Làm TN1 và các TN tương tự.
b.Dựa vào kếtquả quan sát để trả
lời C1.


<b>Hoạt động 3( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Vận dụng</b></i>
<i><b>và củng cố.</b></i>


a.Cá nhân trả lời các câu C2, C3,
và C4.


b.Tham gia thảo uận nhóm nếu
GV yêu cầu.


c.Phát biểu các câu trả lời, nếu
GV yêu cầu.


Hướng dẫn HS đọc tài liệu và quan sát TN.



Làm các TN về các nguồn phát ánh sáng trắng và các
nguồn phát ánh sáng màu.


Có thể đặt thêm câu hỏi để kiểm tra sự nhận biết của HS
về ánh sáng trắng và ánh sáng màu.Chẳng hạn, yêu cầu
HS nêu ví dụ khác.


Tổ chức cho HS làm TN.


Đánh giá các câu trả lời của HS.
Tổ chức hợp thứchoá kết luận chung.


GV nên bố trí cho mỗi nhóm HS làm TN với một ánh
sáng màu khác nhau để có thể có những kết luận tổng
quát.


Giao nhiệm vụ học tập cho HS.


Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, nếu có thời gian.
Nhận xét, sửa chửa các câu hỏi và tổ chức hợp thức hoá
các câu kết luận.
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài trong phần
ghi nhớ.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU</b>



<b>I </b> <b>Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.</b>
1. Các nguồn phát ánh sáng trắng



2. Các nguồn phát ánh sáng màu


<b>II </b> <b>Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu</b>
1.Thí nghiệm


C1:


2.Các thí nghiệm tương tự.
3.Rút ra kết luận


C2:
<b>III </b> <b>Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- <i><b><sub>Ánh sáng do Mặt trời và các đèn có dây tóc nóng sáng phát ra là ánh sáng </sub></b></i>


<i><b>trắng.</b></i>


- <i><b><sub>Có một số nguồn phát ra trực tiếp ánh sáng màu.</sub></b></i>


- <i><b><sub>Có thể tạo ra ánh snág màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc </sub></b></i>


<i><b>màu.</b></i>


<b>Bài 53:</b>

<b>SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu </sub>
khác nhau.



- <sub>Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rut ra </sub>
kết luận: Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.


- <sub>Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra </sub>
được kết luận như trên.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 lăng kính tam giác đều.</sub>


- <sub>1 màn chắn trên có khoét một khe hẹp.</sub>


- <sub>1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.</sub>
- <sub>1 đĩa CD</sub>


- <sub>1 đèn phát ánh sáng trắng (tốt nhất là đèn ống).</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>việc phân tích một chùm sáng trắng</b></i>
<i><b>bằng lăng kính.</b></i>


a.Đọc tài liệu để nắm được cách
làm các TN.



b. Làm TN1Sgk: Quan sát khe
sáng trắng qua một lăng kính.
- Mơ tả bằng lời và ghi vào vở
hình ảnh quan sát được để trả lời
cho C1 (ánh sáng chiếu đến lăng
kính là ánh sáng trắng; sau lăng
kính ta quan sát được một dải
màu).


c. Làm TN 2a Sgk(quan sát các
ánh sáng màu riêng rẽ trong dải
màu cầu vồng) theo tiến trình:
- Tìm hiểu mục đích TN.


- Dự đốn kết quả thu được nếu
chắn chùm sáng bằng một lọc
màu đỏ, rồi màu xanh.


- Quan sát hiện tượng và kiểm tra
dự đoán ở trên.


Hướng dẫn HS đọc tài liệu và làm TN 1 Sgk:
- <sub>Quan sát cách bố tríTN.</sub>


- <sub>Quan sát hiện tượng xảy ra.</sub>
- <sub>Mơ tả hình ảnh quan sát được.</sub>


Phải đặt các câu hỏi để định hướng sự quan sát và sự mô
tả hiện tượng của HS.Ví dụ: Quan sát sự bố trí của các
khe, của lăng kính và của mắt; mơ tả xem ánh sáng


chiếu đến lăng kính là ánh sáng gì, ánh sáng mà ta thấy
được sau lăng kính là những ánh sáng gì?...


Hướng dẫn HS làm TN 2aSgk:


- <sub>Nêu mục đích TN ( thấy rõ sự tách các dãi </sub>
màu riêng rẽ).


- <sub>Hỏi về cách làm TN (dùng các tấm lọc màu </sub>
để chắn chùm sáng). Các tấm lọc này có thể
đặt trước mắt hoặc truớc khe.


- <sub>Yêu cầu HS nêu dự đoán.</sub>


- <sub>Cho HS quan sát, nêu kết quả kiểm tra dự </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Ghi câu trả lời cho một phần C2
vào vở.


d. làm TN 2b Sgk (quan sát dải
màu qua tấm lọc nửa trên đỏ, nửa
dưới xanh) theo trình tự:


- Tìm hiểu mục đích TN.


- Nêu cách làm TN và dự đốn kết
quả.


- Quan sát hiện tượng và kiểm tra
dự đoán



- Ghi câu trả lời cho phần còn lại
của C2 vào vở.


e. Trả lời C3 và C4


- Cá nhân suy nghĩ và nêu ý kiến.
- Thảo luận nhóm để đi đến câu
trả lời chung.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>việc phân tích ánh sáng trắng </b></i>
<i><b>bằng đĩa CD</b></i>


- Làm TN 3 Sgk .


- Trả lời C5, C6 và ghi vào vở.
<b>Hoạt động 3( </b><i>5 phút</i><b>):</b><i><b>Củng cố </b></i>
<i><b>bài.</b></i>


Tự đọc Sgk và phát biểu theo yêu
cầu của GV.


đoán và ghi câu trả lời của C2 vào vở.
Chú ý là khi dùng tấm lọc màu đỏ, ta sẽ vẫn thấy một
quang phổ liên tục màu nhờ nhờ, nhưng vạch đỏ thì sáng
rõ. Khi dùng tấm lọc màu xanh thì thấy vạch màu đỏ
một cách rõ ràng.


Hướng dẫn HS làm TN 2bSgk:



- <sub>Nêu mục đích của TN là thấy rõ sự ngăn cách </sub>
giữa dải màu đỏ và dải màu xanh.


- <sub>Hỏi về cách làm TN(dùng tấm lọc nửa đỏ, </sub>
nửa xanh để có thể quan sát được đồng thời vị
trí của hai dải sáng màu đỏ và màu xanh).
- <sub>Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng </sub>


(thấy hai vạch đỏ và xanh tách rời nhau rõ
rệt), ghi câu trả lời vào vở.


Tổ chức cho HS thảo luận để trả lời C3 và C4.(Các TN
2a và 2b Sgk nhằm giải thích hiện tượng quan sát được
ở TN 1. Hai TN này cho ta thấy: Sau lăng kính có hai
chùm sáng xanh và đỏ tách rời nhau, truyền theo hai
phương khác nhau).


- <sub>Đánh giá các câu trả lời C3 và C4.</sub>


Tổ chức hợp thức hoá kết luận. Dù kết luận này đã được
viết dưới dạng tường minh trong Sgk, nhưng cũng cần
phải cho tập thể HS trong lớp chấp nhận.


Hướng dẫn HS làm TN 3 Sgk


Giới thiệu tác dụng phân tích ánh sáng của mặt ghi của
đĩa CD và cách quan sát ánh snág đã được phân tích.
Yêu cầu HS quan sát và trả lời cho C5, C6.



Uốn nắn các câu hỏi của HS.
Tổ chức hợp thức hoá các kết luận.


Yêu cầu HS tự đọc mục III và phần ghi nhớ, chỉ định
HS phát biểu.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG</b>



<b>I </b> <b>Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính</b>
1. Thí nghiệm 1


C1:


2. Thí nghiệm 2
C2:


C3:
C4:
3. Kết luận


<b>II Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD</b>
1.Thí nghiệm 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>III Kết luận chung</b>
<b>IV Vận dụng</b>


C7:
C8:


C9:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác </sub></b></i>


<i><b>nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phàn xạ trên </b></i>
<i><b>mặt ghi của một đĩa CD</b></i>


- <i><b><sub>Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.</sub></b></i>


<b>Bài 54:</b>

<b>SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Trả lời được câu hỏi, thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau.</sub>
- <sub>Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng màu.</sub>


- <sub>Dựa vào sự quan sát, có thể mơ tả được màu cuả ánh sáng mà ta thu được khi trộn </sub>
hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau.


- <sub>Trả lời được các câu hỏi: có thể trộn được ánh sáng trắng hay khơng có thể trộn </sub>
được “ánh sáng đen “ hay khơng.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 đèn chiếu có ba cửa sổ và hai gương phẳng.</sub>


- <sub>1 bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và một tấm chắn sáng.</sub>


- <sub>1 màn ảnh.</sub>


- <sub>1 giá quang học.</sub>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>khái niệm về sự trộn các ánh sáng </b></i>
<i><b>màu.</b></i>


a.Đọc tài liệu để tìm hiểu khái
niệm về sự trộn các ánh sáng màu.
b.Quan sát thiết bị mà ta dùng để
trộn các ánh sáng màu.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>kết quả cùa sự trộn hai ánh sáng</b></i>
<i><b>màu.</b></i>


a.Nếu có thiết bị thì làm TN1 Sgk
về sự trộn hai ánh sáng màu teho
nhóm theo đúng hướng dẫn của
GV.


Nếu cả lớp chung một bộ thiết bị
thì từng nhóm lên bàn GV quan
sát.



Hướng dẫn HS đọc tài liệu và quan sát thiệt bị TN.
Thông báo về khái niệm trộn các ánh sáng màu.
Nếu cả lớp chỉ có một bộ dụng cụ TN thì GV nên chỉ
cho cả lớp rõ từng bộ phận của dụng cụ.


Tổ chức và hướng dẫn HS làm TN 1 Sgk.


Để đảm bảo cho hai chùm sáng mà ta trộn với nhau có
cường độ tương đương với nhau, nên đặt hai tấm lọc
màu ở hai cửa sổ bên của thiết bị; cịn cửa sổ giữa thì
được chắn bằng tấm chắn sáng.


Đặt màn ảnh ở vị trí gần đèn chiếu, chỗ mà hai chùm
sáng chưa cắt nhau. Quan sát và nhận xét về màu của
hai chùm sáng.


Di chuyển dần màn ảnh ra xa cho đến chỗ mà hai chùm
sáng cắt nhau. Quan sát và nhận xét về màu của màn


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

b. Cá nhân quan sát và trả lời C1
vào vở.


<b>Hoạt động 3( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>sự trộn ba ánh sáng màu với </b></i>
<i><b>nhau đểđược ánh sáng trắng.</b></i>
a.Làm hoặc quan sát TN 2 Sgk
theo sự hướng dẫn của GV.
b.Rút ra nhận xét và trả lời C2
vào vở.



c. Vẽ đường đi của các tia sáng
trong ba chùm sáng màu, nếu GV
yêu cầu.


d.Tham gia phát biểu kết luận
chung theo yêu cầu của GV
.


<b>Hoạt động 4 </b><i>(5 phút)</i>
<i><b>Củng cố</b></i>.


Đọc phần ghi nhớ trong Sgk và
phát biểu theo yêu cầu của GV.


ảnh ở chổ mà hai chùm sáng trộn với nhau.


Nên cho một số HS nêu nhận xét về màu thu được.
Những nhậnxét về màu thu được. Những nhận xét này
không phải giống nhau, nhưng khơng được mâu thuẫn
với nhau. Đó là vì cảm giác về màu phụ thuộc nhiều vào
chủ quan của từng người.


Hướng sẫn HS làm TN 2 Sgk.


Chú ý rằng người ta đã trang bị cho các trường bộ ba
tấm lọc màu thích hợp để khi trộnvới nhau được ánh
sáng trắng. Phải dùng đúng các tấm lọc màu trong bộ
đó.


Di chuyển dần màn ảnh ra xa, ta lần lượt thấy những


trường hợp sau:


- <sub>Ba chùm sáng màu tách biệt.</sub>


- <sub>Một phần chùm sáng màu ở giữa trộn với </sub>
chùm sáng màu ở bên phải: một phần chùm
sáng màu ở giữa trộn với chùm sáng màu ở
bên trái.


- <sub>Ba chùm sáng màu trộn với nhau.</sub>
Tổ chức hợp thức hoá kết luận rút ra từ quan sát.


Nếu có điều kiện về thời gian thì nên cho HS nghiên cứu
đường đi của từng chùm riêng rẽ bằng thực nghiệm, rồi
vẽ minh hoạ trên giấy. Đây là một kĩ năng rất nên rèn
luyện cho HS.


Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ trong Sgk và chỉ định HS
phát biểu.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 54: SỰ TRỘN ÁNH SÁNG MÀU</b>



<b>I </b> <b>Thế nào là trộn các ánh sáng màu với nhau?</b>
<b>II </b> <b>Trộn hai ánh sáng màu với nhau </b>


1.Thí nghiệm 1
C1:



2.Kết luận


<b>III </b> <b>Trộn ba áng sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng</b>
1. Thí nghiệm 2


C2:
2.Kết luận
<b>IV Vận dụng</b>


C3:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu khác hẳn.</sub></b></i>
- <i><b><sub>Trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp sẽ được ánh </sub></b></i>


<i><b>sáng trắng.</b></i>


- <i><b><sub>Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau cũng sẽ được ánh sáng </sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>]Bài 55:</b>

<b>MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG </b>
<b>VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Trả lời được câu hỏi, có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu </sub>
đỏ, màu xanh, màu đen...


- <sub>Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu </sub>
đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen...



- <sub>Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu </sub>
đỏ mới giữ ngun được màu, cịn các vật có màu khác nhau thì màu sắc sẽ bị thay
đổi.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- <sub>Một hộp kín có một cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hoặc lục ( hoặc </sub>
trong có các đèn phát ánh snág trắng, đỏ và lục)


- <sub>Các vật có màu trắng, đỏ, lục và đen, đặt trong hộp.</sub>
- <sub>Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục.</sub>


- <sub>Nếu có thể, nên chuẩn bị một vài chiếc ảnh phong cảnh có màu xanh da trời.</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 8 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu về</b></i>
<i><b>màu sắc ánh sáng truyền từ các vật </b></i>
<i><b>có màu, dưới ánh sáng trắng, đến </b></i>
<i><b>mắt.</b></i>


a.Tìm hiểu nội dung mục I.


b.Trả lời C1, tức là phát biểu nhận
xét cụ thể về màu sắc của ánh
sáng truyền từ các vật màu đến
mắt.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>


<i><b>khả năng tán xạánh sáng màu </b></i>
<i><b>của các vật bằng thực nghiệm.</b></i>
a.Nêu mục đích nghiên cứu (xuất
phát từ việc quan sát màu sắc các
vật dưới các ánh sáng khác nhau
đề đi đến kết luận về khả năng tán
xạ ánh sáng màu của chúng).
b.Làm TN và quan sát các vật
màu trắng, đỏ, lục và đen dưới
ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ và
ánh sáng lục.


Cá nhân rút ra nhận xét và trả lời
C2, C3.


- Nhóm thảo luận và rút ra kết
luận chung.


<b>Hoạt động 3( </b><i>12 phút</i><b>):</b><i><b>Rút ra kết</b></i>


Yêu cầu HS đọc mục I của Sgk và trả lời C1.
Nhận xét các câu trả lời.


Chú ý rằng khi nhìn thấy vật màu đen thì có nghĩa là
khơng có bất kì ánh sáng màu nào đi từ vật đó đến mắt.
Nhờ có ánh sáng từ các vật khác chiếu đến mắt mà ta
mới nhận ra được vật màu đen.


Hướng sẫn HS nắm bắt mục đích nghiên cứu



Hướng dẫn HS làm TN, quan sát và nhận xét.


Tổ chức cho HS phát biểu nhận xét, thảo luận nhóm và
rút ra kết luận chung.


Đánh giá các nhận xét và kết luận.


Đặt các câu hỏi liện quan đến những nhận xét của HS
rút ra từ những TN để chuẩn bị cho HS khái quát hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>luận chung về khả năng tán xạ </b></i>
<i><b>ánh sáng màu của các vật.</b></i>
a.Trả lời các câu hỏi của GV về
khả năng tán xạ ánh sáng màu
trong những trường hợp cụ thể.
b.Suy nghĩ để đi đến kết luận
chung.


<b>Hoạt động 4 </b><i>(5 phút)</i>
<i><b>Củng cố</b></i>.


Đọc Sgk theo yêu cầu của GV và
phát biểu theo chỉ định của GV.


Tổ chức cho HS khái quát hoá những nhận xét về khả
năng tán xạ ánh snág màu của các vật và hợp thức hố
các kết luận chung đó.


u cầu HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk và chỉ định HS
phát biểu.



<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 55: MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI </b>


<b>ÁNH SÁNG MÀU</b>



<b>I </b> <b>Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng </b>
<b>trắng.</b>


C1:


<b>II </b> <b>Khả năng tán xã ánh sáng màu của các vật</b>
1.Thí nghiệm và quan sát


C2:
C3:


<b>III </b> <b>Kết luận vầ khả năng tán xạ ánh snág màu của các vật</b>
<b>IV</b> <b>Vận dụng</b>


C4:
C5:
C6:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Khi nhìn thấy vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta.</sub></b></i>
- <i><b><sub>Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu</sub></b></i>


- <i><b><sub>Vật màu den khơng có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.</sub></b></i>



<b>Bài 56:</b>

<b>CÁC TÁC DỤNG ÁNH SÁNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Trả lời được câu hỏi, tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì.</sub>


- <sub>Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh snág trên vật màu trắng và </sub>
trên vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế.


- <sub>Trả lời được các câu hỏi: tác dụng sinh học của ánh sáng là gì, tác dụng quang </sub>
điện của ánh sáng là gì.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 tấm kim loại, một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen( hoặc hai tấm kim loại giống </sub>
nhau, một sơn trắng, một sơn đen).


- <sub>1 hoặc hai nhiệt kế.</sub>
- <sub>1 bóng đèn khoảng 25W</sub>
- <sub>1 chiếc đồng hồ.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- <sub>1 dụng cũ sử dụng pin mặt trời như máy tính bỏ túi, đồ chơi…</sub>
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>về tác dụng nhiệt của ánh sáng.</b></i>



a.Đọc Sgk, trả lời C1, và C2.
Phân tích sự trao đổi năng lượng
trong tác dụng nhiệt của ánh sáng
đề phá tbiểu khái niệm về tác
dụng này.


b.Nêu mục đích TN vàtìm hiểu
dụng cụ TN nghiên cứu tác dụng
nhiệt của ánh sáng trên các vật
nàu trắng và màu đen.


- Tiến hành TN


- Ghi kết quả TN vào bảng kết
quả.


- Dựa vào kết quả TN để trả lời
C3*.


- Phát biểu kết luận chung về tác
dụng này.


<b>Hoạt động 2( </b><i> 5 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>về tác dụng sinh học của ánh </b></i>
<i><b>sáng.</b></i>


a.Đọc tài liệu.


b.Cá nhân phát biểu về tác dụng


sinh học của ánh sáng và ghi vào
vở.


c.Trả lời C4, C5 và trình bày
trước lớp theo yêu cầu của GV.
<b>Hoạt động 3( </b><i>10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu </b></i>
<i><b>vế tác dụng quang điện của ánh </b></i>
<i><b>sáng.</b></i>


a.Đọc mục III Sgk và trả lời câu
hỏi: Thế nào là pin quang điện và
tác dụng quang điện của ánh
sáng?


b.Trả lời C6 và C7.


<b>Hoạt động 4 </b><i>(5 phút)</i>
<i><b>Củng cố</b></i>.


Đọc phần ghi nhớ trong Sgk và
phát biểu theo yêu cầu của GV.


Yêu cầu Hs đọc Sgk, trả lời C1 và C2.


- <sub>Nhận xét sự đúng sai của các ví dụ mà Hs nêu</sub>
về tác dụng nhiệt của ánh sáng.


- <sub>Hướng dẫn HS xây dựng khái nhiệm về tác </sub>
dụng nhiệt của ánh snág.



Tổ chức cho Hs thảo luận về muạc đích TN


Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ TN vả làm Tn. Đặc biệt
chú ý việc giữ không đổi khoảng cách từ dây tóc bóng
đèn đến tấm kim loại để TN được chính xác.


Nếu làm TN với một tấm kim loại thì phải làm nguội
tấm kim loại đến nhiệt độ phòng trước khi làm TN tiếp
theo.


Nếu làm TN với hai tấm kim loại giống nhau thì phải
dảm bảo điều kiện để hai tấm được chiếu sáng như nhau,
chú ý cả đến hình dạng của dâytóc bòng đèn.


Nhận xét cuâ trả lời C3* của HS và tở chức hợp thức
hoá kết luận.


Yêu cầu Hs đọc mục II Sgk và phát biểu về tác dụng
sinh học của ánh sáng.


Nhận xét đánh giá các câu trả lời C4 và C5.


Yêu cầu HS đọc mục III Sgk.


Nêu câu hỏi về khái niệm pin quang điện và tác dụng
quang điện.


Nhận xét, đánh giá các câu trả lời C6 và C7.


Tổ chức hợp thức hoá kết luận về tác dụng quang điện


và pin quang điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>



<b>I </b> <b>Tác dụng nhiệt của ánh sáng</b>
1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?


C1:
C2:


2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen
C3:


<b>II </b> <b>Tác dụng sinh học của ánh sáng</b>
C4:


C5:


<b>III </b> <b>Tác dụng quang điện của ánh sáng</b>
1. Pin mặt trời


C6:
C7:


2. Tác dụng quang điện của ánh sáng
<b>IV</b> <b>Vận dụng</b>


C8:


C9:
C10:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó</sub></b></i>


<i><b>chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.</b></i>


- <i><b><sub>Trong các tác dụng nói trên, năng lượng ánh sáng đươc biến đổi thành các </sub></b></i>


<i><b>dạng năng lượng khác.</b></i>


<b>Bài 57:</b>

<b>THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ </b>


<b>ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD.</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Trả lời được câu hỏi, thế nào là ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng không </sub>
đơn sắc.


- <sub>Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc </sub>
và sáng sáng không đơn sắc.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- <sub>1 đèn phát ánh sáng trắng.</sub>



- <sub>Các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam. Nếu khơng có các tấm lọc màu có thề dùng </sub>
các tờ giấy bóng kính có màu.


- <sub>1 đĩa CD</sub>


- <sub>Một số nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vàng, bút laze (nếu có).</sub>
Chú ý trang bị cả nguồn điện 3V để thắp sáng các đèn LED


<b>Đối với cả lớp </b>


- Dụng cụ dùng để che tối (như thùng các tông nhỏ chẳng hạn).
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Hoạt động 1(</b><i> 10 phút</i><b>):</b><i><b>Tìm hiểu các </b></i>
<i><b>khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng </b></i>
<i><b>không đơn sắc, các dụng cụ TN và cách </b></i>
<i><b>tiến hành TN.</b></i>


a.Đọc tài liệu để lĩnh hội các khái
niệm mới và trả lời các câu hỏi của GV
b.Tìm hiểu mục đích TN


c.Tìm hiểu các dụng cụ TN.


d. Tìm hiểu cách làm TN và quan sát
thử nhiều lần để thu thập kinh nghiệm
<b>Hoạt động 2( </b><i> 15 phút</i><b>):</b><i><b>Làm TN phân</b></i>
<i><b>tích ánh sáng màu do một số nguồn </b></i>


<i><b>sáng màu phát ra.</b></i>


a.Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng
màu do những nguồn sáng khác nhau
phát ra. Những nguồn sáng này do nhà
trường cung cấp.


b. Quan sát màu sắc của ánh sáng thu
được và ghi lại chính xác những nhận
xét của mình.


<b>Hoạt động 3( </b><i>15 phút</i><b>):</b><i><b>làm báo cáo </b></i>
<i><b>thực hành</b></i>


a.Ghi các câu trả lời vào báo cáo.
b.Ghi các kết quả quan sát được vào
bảng 1 Sgk.


c. Ghi các kết luận chung về kết quả
TN.


Chẳng hạn, ánh sáng màu cho bởi các
tấm lọc màu có là ánh sáng đơn sắc
hay không ? Ánh sáng của đèn LED có
là ánh sáng đơn sắc hay khơng ?...


u cầu HS đọc cá phần I và II Sgk.
Đặt một số câu hỏi để:


- <sub>Kiểm tra sự lĩnh hội các khái niệm mới </sub>


của HS.


- <sub>Kiểm tra việc nắm bắt được mục đích </sub>
TN


- <sub>Kiểm tra sự lĩnh hội kĩ năng tiến hành </sub>
TN của HS.


Hướng dẫn HS quan sát.


Hướng dẫn HS nhận xét và ghi lại nhận xét


Đôn đốc và hướng dẫn HS làm báo cáo, đánh giá
kết quả.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 57: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SNÁG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG</b>


<b>KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD</b>



<b>I </b> <b>Chuẩn bị</b>
1. Dụng cụ
2. Về lí thuyết


3. Chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành theo mẫu đã cho ở cuối bài
<b>II </b> <b>Nội dung thực hành</b>


1.Lắp ráp thí nghiệm
2.Phân tích kết quả
<b>III </b> <b>Mẫu báo cáo: </b>(Sgk)



<b>Bài 58:</b>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Trả lời được những câu hỏi trong phần </sub><i><sub>Tự kiểm tra</sub></i><sub>.</sub>


- <sub>Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập </sub>
trong phần <i>Vận dụng.</i>


<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i> 25 phút</i><b>):</b><i><b>Trả lời </b></i>
<i><b>các câu hỏi tự kiểm tra.</b></i>


Trình bày câu trả lời cho các câu
hỏi tự kiểm tra ( những câu trả lời
này đã được HS chuẩn bị trước ở
nhà).


<b>Hoạt động 2( </b><i> 20 phút</i><b>):</b><i><b>Làm một </b></i>
<i><b>số bài vận dụng.</b></i>


a.Làm các câu vận dụng theo sự
chỉ định của GV


b. Trình bày kết quã theo yêu cầu
của GV



Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định
người phát biểu.


Chỉ định HS khác phát biểi, đánh giá các câu trả lời của
bạn.


GV phát biểu nhận xét của mình bà hợp thức hố các kết
luận cuối cùng.


Vì có đến 16 câu hỏi tự kiểm tra, nên GV cần chọn
khoảng một nửa số câu đề cho HS trả lời. Có lẽ nên
chọn khoảng năm câu quang hình và ba câu quang lí.
Chỉ định một số câu vận dụng cho HS làm.


Hướng dẫn HS trả lời.


Chỉ định HS trình bày đáp án của mình và HS khác páht
biểu, đánh giá câu trả lời đó.


GV phát biểu nhận xét và hợp thức hoá kết luận cuối
cùng.


Số câu vận dụng cần chọn sao cho phù hợp với thời gian
20 phút.


KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG III



Chương IV:

<b>SỰ BẢO TỒN VÀ CHUYỂN HỐ</b>


<b> NĂNG LƯỢNG</b>




<b>Bài 59:</b>

<b>NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- <sub>Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp </sub>
được.


- <sub>Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành </sub>
cơ năng hay nhiệt năng.


- <sub>Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi </sub>
sựbiến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ sạng này sang
dạn khác.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Đối với GV


- <sub>Tranh vẽ phóng to hình 59.1 Sgk.</sub>


- <sub>Nếu có điểu kiện nên chuẩn bị thêm những thiết bị Tn như hình 59.1 Sgk gồm:</sub>
- <sub>Đinamơ xe đạp có bịng đèn.</sub>


- <sub>Máy sấy tóc.</sub>


- <sub>Bóng đèn pin và pin để thắp sáng.</sub>
- <sub>Gương cầu lõm và đèn chiếu.</sub>


- <sub>Bình nước đun sơi làm quay chong chóng.</sub>



<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: </b><i><b>Đặt vấn đề như sgk</b></i>


<b>Hoạt động của học sinh</b>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b>



<b>Hoạt động 1(</b><i>5 phút</i><b>):</b>


Trình bày câu trả lời cho các câu
hỏi tự kiểm tra ( những câu trả lời
này đã được HS chuẩn bị trước ở
nhà).


<b>Hoạt động 2( </b><i> 20 phút</i><b>):</b><i><b>Làm một </b></i>
<i><b>số bài vận dụng.</b></i>


a.Làm các câu vận dụng theo sự
chỉ định của GV


b. Trình bày kết quã theo yêu cầu
của GV


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định
người phát biểu.


Chỉ định HS khác phát biểi, đánh giá các câu trả lời của
bạn.


GV phát biểu nhận xét của mình bà hợp thức hố các kết
luận cuối cùng.



Vì có đến 16 câu hỏi tự kiểm tra, nên GV cần chọn
khoảng một nửa số câu đề cho HS trả lời. Có lẽ nên
chọn khoảng năm câu quang hình và ba câu quang lí.
Chỉ định một số câu vận dụng cho HS làm.


Hướng dẫn HS trả lời.


Chỉ định HS trình bày đáp án của mình và HS khác páht
biểu, đánh giá câu trả lời đó.


GV phát biểu nhận xét và hợp thức hố kết luận cuối
cùng.


Số câu vận dụng cần chọn sao cho phù hợp với thời gian
20 phút.


<b>Ghi bảng:</b>



<b>Bài 59: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>



<b>I </b> <b>Tác dụng nhiệt của ánh sáng</b>
1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?


C1:
C2:


2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen
C3:


<b>II </b> <b>Tác dụng sinh học của ánh sáng</b>


C4:


C5:


<b>III </b> <b>Tác dụng quang điện của ánh sáng</b>
1. Pin mặt trời


C6:
C7:


2. Tác dụng quang điện của ánh sáng
<b>IV</b> <b>Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

C9:
C10:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


- <i><b><sub>Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó</sub></b></i>


<i><b>chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.</b></i>


- <i><b><sub>Trong các tác dụng nói trên, năng lượng ánh sáng đưôc biến đổi thành các </sub></b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×