Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

GIÁO ÁN TOÁN 6: LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ, PHÉP CHIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.8 KB, 8 trang )

LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ, PHÉP CHIA

I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia
2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để
rèn luyện kỷ năng giải tốn biết tìm x trong một biểu thức , sử dụng thành thạo
máy tính bỏ túi trong trường hợp thực hiện các phép tính đơn giản .
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
(Tiết 10)
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình
làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 44 SGK trang 24 GV củng cố cho
điểm
- Học sinh 1 làm các bài 44 a) , 44 c) , 44 e)
- Học sinh 2 làm các bài 44 b) , 44 d) , 44 g)


3./ Bài mới :

Hoạt

Giáo viên

Học sinh

Bài ghi

động



+ Bài tập 47 / 24
Tìm x
-

Hoạt -

Yêu cầu học

động theo sinh nhắc lại cách
nhóm

tìm một số hạng
chưa biết trong
một tổng , số bị
trừ , số trừ trong

a)
-

(x – 35) – 120 = 0

Học sinh lần

lượt

lên

bảng


x – 35 = 0

giải và trình bày + 120 = 120
cách

giải

của
x

mình .

hiệu .

=

120 + 35 = 155

- Trong mỗi câu
GV sữa sai (nếu

b)

124 + (118 – x) =

217

có) củng cố lại
118 – x =


sau khi học sinh
trình

bày

cách

217 – 124 = 93

giải .
x =
118 – 93 = 25
c)

156 – (x + 61) =


82
x + 61

=

156 – 82 = 74
x

=

74 – 61 = 13

+ Bài tập 48 /24

-

Hoạt - GV củng cố lại

động

nhận xét của học

theo

sinh cho cả lớp

nhóm

và nhắc lại việc
quan sát kỹ một
đề bài tốn để

Tính nhẩm :
- Học sinh làm

35 + 98 = (35 –

theo nhóm trên 2) + (98 + 2)
bảng con sau khi
=

đọc kỹ ví dụ

33 +


100 = 133

biết áp dụng cách - Học sinh nhóm
46 + 29 = (46 –
giải chính xác , khác chất vấn
1) + (29 + 1)
nhanh , gọn
bạn cho biết nhận
xét khi giải quyết
bài

toán

= 45 +

theo 30 = 75

hướng này .
+ Bài tập 49 /24
-

GV quan sát


nhận định kết quả - Học sinh sử

321 – 96 = (321

dụng máy tính bỏ + 4) – (96 + 4)

túi và ghi kết quả
=

vào bảng con

325

– 100 = 225
- GV cho học
sinh nêu nhận xét

1354 – 997

=

(1354 + 3) – (997 + 3)

và điền số thích
hợp

=
1357 – 1000 = 357
+ Bài tập 50 /24
Đáp số : 168 ; 35 ; 26
; 17 ; 514
+ Bài tập 51 /25

4

9


2

3

5

7

8

1

6


4./ Củng cố :

Để giải nhanh chóng và chính xác một bài toán cần phải quan sát

và nhận xét đề bài kỹ lưỡng trước
5./ Hướng dẫn dặn dò :

Về nhà làm các bài tập ở phần luyện tập 2 trang

25

III.- Hoạt động trên lớp :
(Tiết 11)
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình

làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
Phát biểu về phép chia hai số tự nhiên (Phép chia hết và
phép chia có dư)
Tổng quát ?
3./ Bài mới :

Hoạt
động

Giáo viên

Học sinh

Bài ghi


+ Bài tập 52 /25
Tính nhẩm :
- Học sinh làm theo a)

14 . 50 = (14

nhóm trên bảng con : 2) . (50 . 2)
- GV củng cố lại

sau khi đọc kỹ ví dụ

nhận xét của học


= 7

sinh cho cả lớp và - Học sinh nhóm . 100 = 700
Hoạt nhắc lại việc quan khác chất vấn bạn
sát kỹ một đề bài cho biết nhận xét
động
-

theo

toán để biết áp khi giải quyết bài

nhóm

dụng

cách

giải tốn

theo

16 . 25
(16 : 4) . ( 25 . 4)

hướng

chính xác , nhanh , này .

=


= 4
. 100 = 400

gọn
b)
- Học sinh sữa sai

2100 : 50 =

(2100 . 2) : (50 . 2)

(nếu có)

=
4200 : 100 = 42
1400 : 25

=

(1400 . 4) : (25 . 4)
=
5600 : 100 = 56
c)

132 : 12

(120 + 12) : 12
=


=


120 : 12 + 12 : 12
=
10 + 1 = 11
96 : 8 =
(80 + 16) : 8
= 80
: 8 + 16 : 8
=
10 + 2 = 12
+ Bài tập 53 /25
a)

21000 chia cho

2000 được 10 còn dư.
Vậy Tâm mua được
nhiều nhất 10 vở loại I

b) Nếu mua vở loại II
thì Tâm sẽ mua được
-

Học sinh giải

thích rõ vì sao cần
11 toa để chở hết


21 000 : 1500 = 14
(vở)


số khách .

+ Bài tập 54 /25
Số người ở mỗi toa : 8

- GV quan sát nhận
định kết quả

. 12 = 96 (người)
- Học sinh sử dụng
máy tính bỏ túi và

1000 chia cho 96

ghi kết quả vào được 10 ,còn dư . Vậy
bảng con
Cần ít nhất 11 toa mới
chở hết số khách
+ Bài tập 55 /25
48 km/g

;

45m

4./ Củng cố :


Trong phép chia hết : Nếu một số tự nhiên a chia hết cho số tự

nhiên b  0 thì
tích a nhân với bất kỳ số tự nhiên nào cũng chia hết cho b
12 chia hết cho 6 thì 12 . 8 = 96 cũng chia hết

Ví dụ:
cho 6
5./ Hướng dẫn dặn dò :

Về nhà xem kỹ lại bài đã học và xem trước bài Lũy
thừa với số mũ tự nhiên



×