Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi cuối HK 1 Toán và Tiếng Việt 5 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (2011-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.5 KB, 10 trang )

TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM

HỌ TÊN:
…………………....................

Số
báo
danh

LỚP:…………....................

KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012
MƠN TỐN LỚP 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị
Giám thị
Số
Số
.
mật mã
thứ tự

 
 
Giám khảo

Điểm

Giám khảo

Số


mật mã

Số
thứ tự

PHẦN I:…/3đ
A. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất:
1. Số thập phân gồm có ba mươi ba đơn vị, năm phần mười, năm phần nghìn
viết là:
a. 30,505
b. 30,55
c. 33,505
d. 33,55
2. 5678 cm2 = … m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a. 567,8
b. 56,78
c. 5,678

d. 0,5678

3. Tìm một số biết 25% của nó là 5. Số đó là:
a. 0,2
b. 12,5
c. 20

d. 125

4. 7,5 x … = 0,075. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a. 100


b. 10

c. 0,1

d. 0,01

B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 16 : 0,25 = 16 x 4
PHẦN 2:…./7đ
Bài 1: …./2đ

Bài 2: …./2đ

a. Tìm y, biết:

b. 4,25 = 4

1
25

b. Tính giá trị biểu thức:

28,35 : y = 4,5

6,8 x 3,9 - 6,8 x 2,9

-------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------


Đặt tính rồi tính:
a. 25,78 + 196,85

-----------------------------------------------------------------------------------------

b. 207,1 - 84,79

-------------------------------------------------------------------------------------


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

Bài 3: …./2đ

c. 58,02 x 6,05

d. 1377 : 67,5

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Một mảnh đất hình vng có chu vi 180m. Người ta sử dụng 45% diện tích mảnh đất đó
để xây nhà, phần đất cịn lại để làm vườn hoa.
a. Tính diện tích phần đất để xây nhà.
b. Tính tỉ số phần trăm của diện tích vườn hoa và diện tích cả mảnh đất.
Giải

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Bài 4: …./1đ

Viết tiếp vào chỗ chấm:
A
a. Hình tam giác ABC có 2 góc ………. và
1 góc ……….
b. Hình tam giác ABC có ….. là đường cao
ứng với đáy …..
B

C

D


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN HS : …………………………………………………
LỚP : …………………………………………


Số
báo
danh

KTĐK – CUỐI HỌC KÌ 1 - NH 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
GT1
GT2
Số mật mã Số thứ tự

…………………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM

Giám khảo

Giám khảo

Số mật mã

Số thứ tự

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5 điểm ( Thời gian đọc 1 phút )
1. Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (khoảng 110 tiếng) thuộc 3 bài qui định sau
đây :
a. Bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” (sách TV lớp 5, tập 1, trang 102, 103 )
Đoạn 1 : “Bé Thu rất khoái … rõ to.”
Đoạn 2 : “Một sớm chủ nhật … ông nhỉ.”
b. Bài “Chuỗi ngọc lam” (sách TV lớp 5, tập1 , trang 134, 135 )
Đoạn 1 : “ Chiều hôm ấy ………………………… con lợn đất đấy.”

Đoạn 2 : “ Pi-e trầm ngâm ………………………… anh thở phào.”
c. Bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” ( sách TV lớp 5, tập 1 trang 144,145)
Đoạn 1 : “ Căn nhà sàn ………………………… thật sâu vào cột.”
Đoạn 2 : “ Già Rok ………………………… Nhìn kìa.”
2. Học sinh trả lời 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.
Tiêu chuẩn cho điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghóa( lưu loát, mạch lạc )
3. Giọng đọc có biểu cảm
4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu
Cộng

Điểm
……………../ 1 đ
……………../ 1 ñ
……………../ 1 ñ
……………../ 1 ñ
……………../ 1 ñ
……………../ 5 ñ


HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

…………………/5đ

I. ĐỌC THẦM: (25 phút)
Em đọc thầm bài “Cây ổi” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 3 và 5)


Câu 1:…/0.5đ

Các bạn nhỏ phân chia quyền sở hữu cây ổi khi:
a. cây chưa đơm hoa
b. những bông hoa mới nở
c. cây bắt đầu kết trái
d. những trái ổi chín vàng

Câu2:…/ 0.5đ

Câu văn nào trong bài cho thấy các bạn nhỏ rất háo hức mong chờ cây ổi kết trái?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3:…/0.5đ

Câu văn “Tuổi thơ ngây của bọn trẻ cũng ra đi từ lúc nào chẳng biết.” có ý là:
a. Mải mê vui chơi nên bọn trẻ không biết tuổi thơ đã qua.
b. Bọn trẻ đã lớn khôn, không còn nhớ về tuổi thơ ngây nữa.
c. Không còn thiên đường bên gốc ổi, tuổi thơ của bọn trẻ cũng chẳng còn gì thú vị.
d. Bọn trẻ đã ra đi mỗi đứa một nơi nên chẳng biết gì về cây ổi bên bờ ao.

Câu 4:…/1đ

Em có nhận xét gì về những hành động và thái độ của các bạn nhỏ đối với cây ổi?
…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………

Câu 5:…/0.5đ


Câu văn nào dưới đây thuộc kiểu câu “Ai làm gì?”?
a. Năm ấy, cây ổi ra hoa muộn.
b. Bọn trẻ thường rủ nhau ra bờ ao chơi.
c. Những bông hoa ổi đang toả sáng trên cành cây.
d. Đêm ấy, những đứa trẻ không ngủ được.

Câu 6:…/1đ

Câu 7:…/1đ

“Cả bọn chạy tới, ngửa mặt lên nhìn những bơng hoa ổi ang toả sáng. Trong mắt chúng
hiện lên những quả ổi vàng lấp lánh như những viên ngọc.”
Tìm trong các câu văn trên:
1 danh từ: ……………….
1 đại từ: ……………….
1 động từ: ……………….
1 quan hệ từ: ……………
1 tính từ: ……………….
Đặt một câu nói về tình cảm của con người đối với thiên nhiên, trong đó có dùng cặp
quan hệ từ nêu ý tương phản.
…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………


Cây ổi
Bên bờ ao làng có cây ổi xum xuê cành lá. Bọn trẻ thường rủ nhau ra đây chơi
những khi rảnh rỗi. Mỗi khi cây đơm hoa, chúng lại tập trung để phân chia quyền sở hữu
cây ổi. Và khi ổi chín vàng, những đứa trẻ chỉ được ăn những quả ổi thuộc phần cành đã
chia. Tên mỗi đứa được khắc vào cành để tránh nhầm lẫn. Bởi thế cành cây sần sùi những
vết khắc.
Năm ấy, cây ổi ra hoa muộn. Mãi mà chẳng thấy một bông hoa nào. Rồi một hơm,

đám trẻ chưa đến bờ ao thì đã nghe tiếng reo: “Ổi ra hoa rồi!”. Cả bọn chạy tới, ngửa mặt
lên nhìn những bơng hoa ổi đang toả sáng. Trong mắt chúng hiện lên những quả ổi vàng
lấp lánh như những viên ngọc …
Thế nhưng ổi non rụng rất nhiều. Cành cây ngày càng xác xơ. Bọn trẻ chỉ biết
đứng nhìn và mong chờ điều kì diệu xảy ra. Cho đến một ngày, cả bọn kinh hoàng sững
sờ khơng thốt lên lời: cây ổi phủ kín sâu như một con qi vật, khơng cịn một chiếc lá,
một quả ổi nào. Tất cả chỉ là một thế giới những con sâu bẩn thỉu.
Đêm ấy, những đứa trẻ không ngủ được. Và từ ngày ấy, chúng khơng cịn rủ nhau
đến thiên đường bên gốc ổi nữa. Cây ổi héo dần và chết. Tuổi thơ ngây của bọn trẻ cũng
ra đi từ lúc nào chẳng biết.
(Trích “Xứ sở những cây ổi cịng” – Nguyễn
Quang Thiều)

Cây ổi
Bên bờ ao làng có cây ổi xum xuê cành lá. Bọn trẻ thường rủ nhau ra đây chơi
những khi rảnh rỗi. Mỗi khi cây đơm hoa, chúng lại tập trung để phân chia quyền sở hữu
cây ổi. Và khi ổi chín vàng, những đứa trẻ chỉ được ăn những quả ổi thuộc phần cành đã
chia. Tên mỗi đứa được khắc vào cành để tránh nhầm lẫn. Bởi thế cành cây sần sùi những
vết khắc.
Năm ấy, cây ổi ra hoa muộn. Mãi mà chẳng thấy một bông hoa nào. Rồi một hôm,
đám trẻ chưa đến bờ ao, một đứa đã reo lên: “Ổi ra hoa rồi!”. Cả bọn chạy tới, ngửa mặt
lên nhìn những bơng hoa ổi đang toả sáng. Trong mắt chúng hiện lên những quả ổi vàng
lấp lánh như những viên ngọc …
Thế nhưng ổi non rụng rất nhiều. Cành cây ngày càng xác xơ. Bọn trẻ chỉ biết
đứng nhìn và mong chờ điều kì diệu xảy ra. Cho đến một ngày, cả bọn kinh hồng sững
sờ khơng thốt lên lời: cây ổi phủ kín sâu trơng như một con qi vật, khơng cịn một
chiếc lá, một quả ổi nào. Tất cả chỉ là một thế giới những con sâu bẩn thỉu.
Đêm ấy, những đứa trẻ không ngủ được. Và từ ngày ây, chúng khơng cịn rủ nhau
Tuổi thơ ngây của bọn trẻ
đến thiên đường bên gốc ổi nữa. Cây ổi héo dần và chết.

cũng ra đi từ lúc nào chẳng biết.
(Trích “Xứ sở những cây ổi còng” – Nguyễn
Quang Thiều)


KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I – NH : 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA VIẾT
Giám thị 1
Giám thị 2
Số
Số
mật mã
thứ tự

TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN: ………………………..…….....................
LỚP:…………...........................................................

Điểm

………/ 5 đ
Phần ghi lỗi

Giám khảo 1

Giám khảo 2

Số
mật mã


Số
thứ tự

Chính tả : Nghe đọc ( 15phút )
Bài “Thầy cúng đi bệnh viện” (HS viết tựa bài và đoạn “ Thấy cha ngày
càng đau nặng ……… bệnh vẫn không lui.” – sách TV lớp 5/ tập 1 trang 158 )

TẬP LÀM VĂN : ( 40 phút )
Đề bài :
Trong cuộc sống hằng ngày, em được đón nhận sự quan tâm, chia sẻ của
rất nhiều người xung quanh mình. Hãy tả một người gần gũi với em và cho
biết tình cảm sâu sắc của em dành cho người ấy.


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM

HỌ TÊN: …………………....................
LỚP:…………........................................

Số
báo
danh

KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 –
2012
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị
Giám thị

Số
Số
mật mã thứ tự

Giám
khảo

Điểm

Giám
khảo

Số
mật mã

Số
thứ tự

PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 6)
(3 điểm)
1. Ở giai đoạn nào, cơ thể con người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân
nặng?
a. Từ 3 đến 6 tuổi
b. Từ 6 đến 10 tuổi
c. Tuổi dậy thì
d. Tuổi trưởng thành
2. Tuổi vị thành niên là giai đoạn:
a. chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
b. lời nói và suy nghĩ bắt đầu phát
triển

c. chuyển tiếp sang tuổi già
d. các cơ quan trong cơ thể đều
hoàn thiện
3. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là:
a. một loại kí sinh trùng
b. muỗi a-nô-phen
c. một loại vi khuẩn
d. muỗi vằn
4. Vi-rút gây ra bệnh sốt xuất huyết sống ở đâu?
a. máu người bệnh
b. máu gia súc
c. ao tù, nước đọng
d. chum vại, bể nước
5. Cao su và chất dẻo có chung tính chất là:
a. tan trong một số chất lỏng
b. cách điện, cách nhiệt
c. chịu được nhiệt độ cao
d. không bị gỉ
6. Khơng cháy, khơng hút ẩm, khơng bị a-xít ăn mịn là tính chất của:
a. cao su
b. chất dẻo
c. thuỷ tinh
d. đá vơi
7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (2điểm)
Chỉ

dùng

thuốc


khi

……………………………….

,

khi

đã

biết

chắc

…………………………... , …………………….……………. , biết rõ nơi sản xuất,
hạn sử dụng của thuốc. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là
……………………………………………………………….


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN II:
8. Thuỷ tinh chất lượng cao có ưu điểm gì so với thuỷ tinh thường? Nhờ vậy,
thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì? (2điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………………

9. Nếu trong gia đình em có người bệnh dùng thuốc để điều trị mà bệnh không

giảm hoặc bị dị ứng , em sẽ khuyên người bệnh điều gì? (1điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

10. Chúng ta cần làm gì để phịng tránh các bệnh do muỗi truyền? (2điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH
KHIÊM
HỌ TÊN: …………..…….…....................
LỚP:…………..……………....................

Điểm

Số
báo
danh

KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị
Số
Số

Giám thị
mật mã thứ tự
.

Giám khảo

Giám khảo

Số
mật mã

Số
thứ tự

A. LỊCH SỬ: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)
(2điểm)
1. Để ra nước ngồi tìm đường cứu nước, Bác Hồ đã xin làm phụ bếp trên một tàu
buôn của Pháp và xưng tên là:
a. Nguyễn Tất Thành
b. Văn Ba
c. Nguyễn Ái Quốc
d. Hồ Chí Minh
2. Biện pháp xoá mù chữ cho những người lớn tuổi ở nước ta sau Cách mạng
tháng Tám (1945) là:
b. mở các lớp Bình dân học vụ.
b. phát động “Tuần lễ vàng”.
c. mở thêm nhiều trường học.
d. phát động “Ngày đồng tâm”.
3. “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước” là tinh thần kháng
chiến của toàn dân ta khi:

a. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta (1858).
b. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp
(1884).
c. Nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nơ lệ (mùa thu 1945).
d. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư âm mưu cướp nước ta lần nữa (1946).
4. Từ cuối thế kỉ XIX, các ngành kinh tế mới xuất hiện đã làm cho xã hội Việt Nam
có nhiều thay đổi, đó là:
a. Nơng dân khơng cịn nghèo đói.
b. Xuất hiện những giai cấp, tầng lớp
mới.
c. Lần đầu tiên có đường ơ tơ, xe lửa.
d. Có nhiều nhà máy, hầm mỏ, đồn điền.
5. Hãy nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám (1945).
(1,5điểm)

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………
6. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta đã trải qua
nhiều sự kiện với các nhân vật lịch sử đáng kính trọng. Trong số đó, em khâm phục
nhân vật nào nhất? Vì sao? (1,5điểm)


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

B. ĐỊA LÍ: Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 3)

(1,5điểm)
1. Ngành thuỷ sản của nước ta phát triển mạnh ở vùng ven biển và:
a. vùng trung du .
b. nơi có nhiều sơng hồ ở các đồng bằng.
c. vùng đồng bằng.
d. nơi có nhiều bãi chăn thả.
2. Địa điểm được công nhận là di sản thế giới ở tỉnh Quảng Bình nước ta là:
a. vịnh Hạ Long.
b. khu di tích Mĩ Sơn.
c. Cố đơ Huế .
d. vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
3. Người dân vùng ven biển nước ta có nghề làm muối là nhờ:
a. Hiện tượng nước biển dâng lên hạ xuống hằng ngày.
b. Nước biển khơng bao giờ đóng băng.
c. Giao thơng đường biển rất thuận lợi.
d. Người dân có nhiều kinh nghiệm.
4. Vẽ mũi tên nối các ô của sơ đồ sau sao cho hợp lí: (0,5điểm)
Đời sống được nâng cao

Các dịch vụ du lịch được cải thiện

Du lịch phát triển
5. Viết tiếp vào chỗ chấm: (1,5điểm)
Vùng biển nước ta là một bô phận của ……………………… Biển là nguồn tài
nguyên lớn, cung cấp cho ta ………….…. , ……….……… , …………………. ,

……………………………………………………………………………………
6. Hãy nêu những đặc điểm về hình dạng của phần đất liền nước ta. (1,5điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………



×