Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi cuối HK1 Toán và Tiếng Việt 4 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (2011-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.05 KB, 10 trang )

TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM

HỌ TÊN:…………………....................
LỚP:………….......................................

Số
báo
danh

KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012
MƠN TỐN LỚP 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị
Giám thị
Số
Số
.
mật mã
thứ tự

 
 
Điểm

Giám khảo

Giám khảo

Số
mật mã


Số
thứ tự

PHẦN I:…/3đ
A. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất:
1. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là:
a. 50758
b. 57850
c. 58007

d. 50785

2. 88 x 11 = …. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a. 868
b. 886
c. 968

d. 986

3. Phép chia 11780 : 42 có kết quả là:
a. 28 dư 2
b. 28 dư 20
c. 280 dư 2

d. 280 dư 20

4. 80 000 = … x 10. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a. 8
b. 80
c. 800


d. 8000

B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 585 : (3 x 15) = 585 : 15 : 3
b. 312 x (16 + 4) = 312 x 16 + 4
PHẦN 2:…./7đ
Bài 1: …./2đ

a. Tìm y, biết:
y : 405 = 213

…………………….
…………………….
…………………….
Bài 2: …./1đ

Đặt tính rồi tính:
a. 330 x 208

…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….

b. Tính bằng cách thuận tiện:
234 x 135 - 234 x 35


………………………
………………………
………………………
b. 89658 : 293

………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT

Bài 3: …./1đ

Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm:
30 dm2 4 cm2 = …… …… cm2
400 000 cm2 = 40 ……

Bài 4: …./2đ

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 200cm, chiều dài hơn chiều rộng 20cm.
Tính diện tích của hình chữ nhật đó với đơn vị đề-xi-mét vng.
Giải

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Bài 5: …./1đ

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
C
D

a. Hình tứ giác ABCD có …… góc nhọn
và …… góc vng.
b. Hình tứ giác ABCD có …… cặp cạnh
song song với nhau.

A

B


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN HS : …………………………………………………
LỚP : …………………………………………


Số
báo
danh

KTĐK – CUỐI HỌC KÌ 1 - NH 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC
GT1
GT2
Số mật mã Số thứ tự

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM

Giám khảo

Giám khảo

Số mật mã

Số thứ tự

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5 điểm
1. Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (khoảng 80 tiếng/phút) thuộc 3 bài qui định sau
đây :
a. Bài “Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 115 )
Đoạn 1 : “Bưởi mồ côi cha … miền Bắc.”
Đoạn 2 : “Khi bổ ống … người cùng thời.”
a. Bài “Vẽ trứng” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 120, 121 )
Đoạn 1 : “Suốt mười mấy ngày đầu … mới được.”

Đoạn 2 : “Thầy lại nói … kiệt xuất.”
b. Bài “Kéo co” (sách TV lớp 4, tập1 , trang 155, 156 )
Đoạn 1 : “ Kéo co phải đủ ………………………… người xem hội.”
Đoạn 2 : “ Làng Tích Sơn ………………………… thắng cuộc.”
2. Học sinh trả lời 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.
Tiêu chuẩn cho điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghóa( lưu loát, mạch lạc )
3. Giọng đọc có biểu cảm
4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu
Cộng

Điểm
……………../ 1 đ
……………../ 1 đ
……………../ 1 đ
……………../ 1 ñ
……………../ 1 ñ
……………../ 5 ñ


HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
…………………/5đ

I. ĐỌC THẦM: (25 phút)
Em đọc thầm bài “Một trò đùa” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 2, 4 và 5)


Câu 1:…/0.5đ

Em hãy cho biết luật chơi trò “Chó sói” của Tốt-tô-chan và chú chó Rốc-ki.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Con Rốc-ki cắn vào tai Tốt-tô-chan vì:
a. Tốt-tô-chan trợn mắt to quá
b. nó quên là đang đùa
c. Tốt-tô-chan gầm gừ định cắn nó
d. nó không thích chơi nữa
Em thấy chi tiết nào trong bài cảm động nhất? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
Tốt-tô-chan không bao giờ chơi trò “Chó sói” với Rốc-ki nữa vì:
a. bị bố mẹ cấm
b. trò chơi này không vui như lúc đầu
c. vết thương ở tai rất đau
d. đây là một trò chơi nguy hiểm
Câu văn nào dưới đây thuộc kiểu câu “Ai làm gì?”?
a. Hình như con Rốc-ki biết lỗi.
b. Em vừa khóc vừa gọi nó.
c. Tốt-tô-chan được băng bó từ đầu đến cằm trông như một con thỏ trắng.
d. Một cái lưng màu nâu quen thuộc từ từ nhô lên sau cái ghế sô-pha.
Xác định vị ngữ của câu văn sau:
Hôm ấy, Tốt-tô-chan và con chó Rốc-ki cùng chơi trò “Chó sói”.
…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
Tìm các động từ và tính từ có trong câu văn sau:
“Nó tiến lại gần và nhẹ nhàng liếm cái tai của Tốt-tô-chan.”
…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………


Câu2:…/ 0.5đ

Câu 3:…/1đ

Câu 4:…/0.5đ

Câu 5:…/0.5đ

Câu 6:…/0.5đ
Câu 7:…/1đ

Câu 7:…/0.5đ

Đặt câu với 1 tính từ em vừa tìm được ở câu 7.
…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………


Một trò đùa
Hôm ấy, Tốt-tô-chan và con chó Rốc-ki cùng chơi trò “Chó sói”. Cả hai cùng lăn từ
hai phía đối diện, khi chạm nhau thì phải làm mặt chó sói. Ai dữ hơn thì người ấy thắng.
Là một con chó nên Rốc-ki chỉ cần vểnh tai, há mõm và nhe răng là xong. Còn Tốt-tôchan thì phải đặt hai tay lên đầu giả làm tai, trợn mắt thật to và phải gầm gừ giả vờ cắn
nó. Lúc đầu, trò chơi diễn ra rất vui. Nhưng sau con Rốc-ki quên mất là đang đùa nên bất
thình lình cắn rách toạc lỗ tai của Tốt-tô-chan. Hình như con Rốc-ki biết lỗi. Đuôi nó cụp
xuống, mắt nhìn Tốt-tô-chan một cách buồn rầu. Tốt-tô-chan không cảm thấy đau mà chỉ
lo bố mẹ sẽ bực mình rồi đem cho con Rốc-ki…
Tốt-tô-chan được băng bó từ đầu đến cằm trông như một con thỏ trắng. Xe vừa
dừng lại, cô bé chạy vào nhà nhưng không thấy Rốc-ki đâu. Em vừa khóc vừa gọi nó. Một
cái lưng màu nâu quen thuộc từ từ nhô lên sau cái ghế sô-pha. Nó tiến lại gần và nhẹ
nhàng liếm cái tai của Tốt-tô-chan. Em cũng ôm lấy Rốc-ki và hít hít cái tai của nó.
Từ ngày ấy, cả hai không bao giờ chơi trò “Chó sói” nữa.

(Phỏng theo truyện“Tốt-tô-chan, cô bé bên
cửa sổ”)


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM
HỌ TÊN: ………………………..…….....................
LỚP:…………...........................................................

Điểm

………/ 5 đ
Phần ghi lỗi

………/ 5 đ
Phần ghi lỗi

KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I – NH : 2011 – 2012
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT
Giám thị 1
Giám thị 2
Số
Số
mật mã
thứ tự

Giám khảo 1

Giám khảo 2


Số
mật mã

Số
thứ tự

Chính tả : Nghe đọc ( 15phút )
Bài “Chiếc xe đạp của chú Tư” (HS viết tựa bài và đoạn “Trong làng tôi ………
thật êm tai.” – sách TV lớp 4/ tập 1 trang 150)

TẬP LÀM VĂN : ( 40 phút )
Đề bài :
Lớp học là ngôi nhà thứ hai của em. Trong ngôi nhà ấy có rất nhiều đồ
vật gắn bó thân thiết với em và các bạn. Hãy tả một đồ vật rất có ích trong
sinh hoạt hằng ngày của lớp em.


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM

HỌ TÊN: …………………....................
LỚP:…………........................................

Điểm

Số
báo
danh

KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012
MÔN KHOA HỌC LỚP 4

Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị
Giám thị
Số
Số
mật mã
thứ tự

Giám khảo Giám khảo

Số
mật mã

Số
thứ tự

PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 6) (3
điểm)
1. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm là:
a. gạo, bắp, thịt, đường
b. thịt, trứng, tôm, cá, đậu nành
c. bắp, bánh quy, rau cải
d. thịt, đậu nành, gạo, rau cải
2. Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì?
a. tim mạch, tiểu đường
b. kém phát triển về trí tuệ
c. bị phù (ứ nước trong cơ thể)
d. rối loạn tiêu hóa
3. Để có đủ loại vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể, ta nên:
a. ăn nhiều rau xanh

b. ăn phối hợp nhiều loại rau quả
c. ăn nhiều trái cây
d. uống nước trái cây và nước khoáng
4. Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh:
a. tiêu chảy, kiết lị
b. viêm dạ dày
c. viêm ruột thừa
d. huyết áp cao
5. Nước đá được tạo thành từ hiện tượng:
a. bay hơi
b. ngưng tụ
c. đông đặc

d. nóng chảy

6. Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị và:
a. không thể hòa tan
b. không có hình dạng nhất định
c. có hình dạng nhất định
d. hòa tan được các chất khác
7. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: (1điểm)
Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan…………………………………., tiêu hóa,
…………………………………… và ……………………………... mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường,
……………….. khỏe mạnh.


……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

8. Nối các chất dinh dưỡng với các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng đó: (1điểm)


Thiếu

Chất đạm

y

y

Còi xương

I-ốt

y

y

Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến
l

Vi-ta-min A

y

y

Kém phát triển về thể lực và trí
t ä

Vi-ta-min D


y

y

Suy dinh dưỡng

PHẦN II:
9. Theo em, thế nào là nước sạch? (2điểm)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Em

hãy nêu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nước mà em biết? (2điểm)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

10. Em hãy viết một câu khẩu hiệu để tuyên truyền và vận động mọi người tiết
kiệm nước. (1điểm)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM


HỌ TÊN: …………………....................
LỚP:………………………....................

KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012
MÔN LỊCH SỬ và ĐỊA LÝ LỚP 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Giám thị
Giám thị
Số
Số
mật mã
thứ tự

…………………………………………………………………………………………………
Điểm

Giám khảo 1

Giám khảo 2

Số
mật mã

Số
thứ tự

I - PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4 (2 điểm)


1. Tên gọi đầu tiên của nước ta là:
a. Đại Cồ Việt
b. Đại Việt
c. Âu Lạc
d. Văn Lang
2. Thành Cổ Loa được xây dựng từ thời nào ?
a. Âu lạc
b. Văn Lang
c. Đại Việt
d. Đại Cồ Việt
3. Ai đã chủ trương “ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế
mạnh của giặc”?
a. Trần Hưng Đạo
b. Lý Thái Tổ
c. Lý Thường Kiệt
d. Trần Thủ Độ
4. Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh
giặc?
a. đắp đê dọc sông Hồng
b. chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long
c. cắm cọc gỗ trên sông Hồng
d. chặn đánh địch ở Chi Lăng
5. Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lónh? (1 điểm)
...............................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................

6. Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?

(1 điểm)


...............................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................

7. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

(1 điểm)

...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

II - PHẦN ĐỊA LÝ : (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4 (2 điểm)
1. Đỉnh núi cao nhất nước ta nằm trên dãy núi nào?
a. Phan-xi-păng
b. Hoàng Liên Sơn
c. Trường Sơn
d. Bắc Sơn
2. Nét văn hóa đặc sắc nhất ở Hoàng Liên Sơn là:
a. Hội chơi núi mùa xuân
b. Hội xuống đồng
c. Chợ phiên
d. Chợ nổi
3. Trung du Bắc bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
a. Chè, cà phê
b. Cây ăn quả, cà phê
c. Chè, cà phê, cọ

d. Cây ăn quả và cây công nghiệp
4. Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp phát triển nhiều ở đâu?
a. Tây Nguyên
b. Vùng núi Hoàng Liên Sơn
c. Trung du Bắc Bộ
d. Đồng bằng Bắc Bộ
5. Đồng bằng Bắc bộ do những sông nào bồi đắp nên? (1 điểm)
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................

6. Nhờ đâu đồng bằng Bắc bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? (1 điểm)
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................

7. Hãy kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng của Hà Nội mà
em biết? (1 điểm)
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................



×