Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.43 KB, 10 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (Đề chính thức)
MƠN NGỮ VĂN KHỐI 6 - NĂM HỌC 2014 - 2015
THỜI GIAN : 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học
kì 1, mơn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn thông qua hình
thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm.
* Mục tiêu về năng lực:
- Năng lực hiểu, cảm nhận được ý nghĩa khái quát của văn bản.
- Năng lực nhận diện đặc điểm thể loại, sự khác nhau giữa các thể loại.
- Năng lực nhận diện và sử dụng đúng các danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, từ
mượn, nghĩa của từ.
- Năng lực trinh bày bài viết đủ bố cục, rõ ràng, xắp xếp các ý hợp lý.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan .
- Cách thức tổ chức: học sinh làm bài kiểm tra kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan
III. THIẾT LẬP MA TRẬN

- Thiết lập khung ma trận:
Mức độ
Nhận biết
Chủ đề
I. Văn bản
1. Truyện
truyền thuyết, - Nhận biết sự
cổ tích, ngụ
khác nhau
ngơn, truyện
giữa hai thể
cười.
loại truyện TT


và CT.
2. Sơn Tinh –
Thủy Tinh

3. Thầy thuốc
giỏi cốt nhất
ở tấm lòng.

- Nhận biết tác
giả.

Thơng hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Tổng số

- Hiểu được tính
chất nổi bật của
truyện ngụ
ngơn.
- Hiểu được mục
đích sáng tác
của truyện cười
- Hiểu được ý
nghĩa của truyện

ST-TT
- Qua văn bản
hiểu được cách
nhận thức và
giải thích về quy
luật thiên nhiên
của người Việt
cổ.
- Hiểu tính cách,
phẩm chất nhân
vật qua hành
động và việc
làm cụ thể.
1


Số câu:
2
Số điểm:
0,5 = 5%
II. Tiếng việt Trình bày khái
1. Từ và cấu niệm từ đơn,
tạo từ
từ phức. Ví dụ
2. Nghĩa của
từ

-Nhận biết
cách viết hoa
tên người, tên

địa lý nước
ngoài

5. Động từ và
cụm động từ

Số câu:
Số điểm:
II. Tạo lập
văn bản
Tập làm văn

Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:

7
1,75 = 17,5%
- Đặt câu
với từ đơn,
từ phức đã
tìm được.

- Nhận biết
cách giải nghĩa
của từ.

3. Từ mượn


4. Danh từ và
cụm danh từ

5
1,25 = 12,5%

3
1,5 = 15 %

5
2 = 20%

- Hiểu nguồn
gốc của từ mượn
để phân biệt các
từ mượn được
mượn từ ngôn
ngữ nào.
- Vận dụng kiến
thức về CDT để
chia cấu trúc
CDT.
- Vận dụng kiến
thức về CĐT để
nhận biết CĐT
trong trường
hợp cụ thể.
3
0,75 = 7,5 %


8
2 = 20%

1
1 = 10%

1
1 = 10%

7
3,25 = 32,5%
- Vận dụng
kiến thức kĩ
năng về văn
kể chuyện
để viết bài
làm văn kể
chuyện.
1
5 = 50%
1
5 = 50%

1
5 = 50%
15
10 =100%

1



D. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (Đề chính thức)
MƠN NGỮ VĂN KHỐI 6 - NĂM HỌC 2014 - 2015
THỜI GIAN : 90 PHÚT
Mã đề A
I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào?

A. Có yếu tố kì ảo
B. Có yếu tố hiện thực

C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử
D. Thể hiện thái độ của nhân dân

Câu 2 : Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngơn là gì ?

A. Ẩn dụ và kịch tính
C. Gắn với hiện thực
B. Lãng mạn
D. Tưởng tượng kì ảo
Câu 3: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy
luật thiên nhiên như thế nào ?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực;
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học;
C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú;
D. Nhận thức và giải thích hiện thực khơng có cơ sở thực tế.
Câu 4: Khi giải thích cầu hơn là: xin được lấy làm vợ là đã giải nghĩa từ theo cách nào ?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 5: Mục đích của truyện cười là gì ?
A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm
C. Khuyên nhủ, răn dạy người ta
B. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm
D. Gây cười để mua vui hoặc phê phán
Câu 6 : Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ?
A. Hiện tượng lũ lụt, ước mơ chế ngự thiên tai
C. Dựng nước
B. Giữ nước
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc
Câu 7: Tác giả của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng là ai ?
A. Hồ Quý Ly
C. Thái y lệnh họ Phạm
B. Hồ Nguyên Trừng
D. Trần Anh Tông
Câu 8: Các từ : sinh tử, tiền hậu, giang sơn là từ mượn của tiếng nào?
A. Từ mượn tiếng Hán
C. Từ mượn tiếng Anh
B. Từ mượn tiếng Nhật
D. Từ mượn tiếng Pháp
Câu 9: Hành động đi cứu người thường dân bị bệnh nặng trước rồi đến Vương phủ khám bệnh cho quý nhân
sau cho thấy vị Thái y là người như thế nào ?

A. Coi việc cứu sống con người là tên hết.
B. Coi thường tiền của.

C. Dám làm, dám chịu trách nhiệm.
D. Coi thường nhà cầm quyền.


Câu 10 : Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào?

A. Không viết hoa tên đệm của người
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ

C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng
D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.

Câu 11 : Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào có đầy đủ cấu trúc ba phần?

A. Một lưỡi búa
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy

C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6
D. Một bông hoa

Câu 12 : Dòng nào sau đây là cụm động từ?
1


A. Một cái máng lợn cũ kĩ
C. Một cái máng lợn sứt mẻ
B. Đang đập vỡ một cái máng lợn
D. Một cái máng lợn vỡ
II. TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm)
a) Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? cho ví dụ minh họa.
b) Hãy đặt câu với các từ ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên.
Câu 2: ( 5 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện về người thân mà em yêu quý.

Mã đề B
I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy
luật thiên nhiên như thế nào ?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực;
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học;
C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú;
D. Nhận thức và giải thích hiện thực khơng có cơ sở thực tế.
Câu 2: Khi giải thích cầu hơn là: xin được lấy làm vợ là đã giải nghĩa từ theo cách nào ?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 3: Các từ : sinh tử, tiền hậu, giang sơn là từ mượn của tiếng nào?
A. Từ mượn tiếng Hán
C. Từ mượn tiếng Anh
B. Từ mượn tiếng Nhật
D. Từ mượn tiếng Pháp
Câu 4: Hành động đi cứu người thường dân bị bệnh nặng trước rồi đến Vương phủ khám bệnh cho quý nhân
sau cho thấy vị Thái y là người như thế nào ?

A. Coi việc cứu sống con người là tên hết.
C. Dám làm, dám chịu trách nhiệm.
B. Coi thường tiền của.
D. Coi thường nhà cầm quyền.
Câu 5 : Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào?
A. Có yếu tố kì ảo
C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử
B. Có yếu tố hiện thực
D. Thể hiện thái độ của nhân dân

Câu 6 : Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngơn là gì ?
A. Ẩn dụ và kịch tính
C. Gắn với hiện thực
B. Lãng mạn
D. Tưởng tượng kì ảo
Câu 7 : Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào có đầy đủ cấu trúc ba phần?
A. Một lưỡi búa
C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy
D. Một bông hoa
Câu 8 : Dòng nào sau đây là cụm động từ?
A. Một cái máng lợn cũ kĩ
C. Một cái máng lợn sứt mẻ
B. Đang đập vỡ một cái máng lợn
D. Một cái máng lợn vỡ
Câu 9: Tác giả của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng là ai ?
A. Hồ Quý Ly
C. Thái y lệnh họ Phạm
B. Hồ Ngun Trừng
D. Trần Anh Tơng
Câu 10: Mục đích của truyện cười là gì ?
A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm
C. Khuyên nhủ, răn dạy người ta
B. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm
D. Gây cười để mua vui hoặc phê phán
Câu 11 : Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ?
A. Hiện tượng lũ lụt, ước mơ chế ngự thiên tai
C. Dựng nước
1



B. Giữ nước
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc
Câu 12 : Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào?
A. Không viết hoa tên đệm của người
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ
D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm)
a) Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? cho ví dụ minh họa.
b) Hãy đặt câu với các từ ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên.
Câu 2: ( 5 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện về người thân mà em yêu quý.
E. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3.0 điểm gồm 12 câu )
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm.
ĐỀ A
câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ/án C
A

C
D
D
A
B
A
A
D

11
C

12
B

11
A

12
D

ĐỀ B

câu
Đ/án

1
C

2

B

3
A

II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Câu 1:
a) Từ đơn là gì ? Từ
phức là gì ? cho ví dụ
minh họa.

b) đặt câu với các từ
ghép và từ láy mà em đã
cho ở ví dụ trên.
Câu 2: Kể về một người
thân của em.

4
A

5
C

6
A

7
C


8
B

9
B

10
D

Đáp án
Điểm
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. VD: Bàn, ghế, tủ, 1 điểm
sách…
- Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên, từ phức gồm có:
+ Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa, VD: Bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, mệt mỏi…
+ Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng với
nhau, VD: ầm ầm, sạch sành sanh, trồng trọt,…
- Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, phù hợp.
1 điểm

1/ Yêu cầu về kỹ năng: Biết làm bài kể chuyện, diễn
đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả.
2/ Yêu cầu về kiến thức:
- Học sinh tự do sáng tạo các thể loại văn bản phù hợp
song cần thuyết minh được những ý sau:
* Mở bài: Giới thiệu về người thân
1 điểm
* Thân bài:
- Sở thích của người thân: Trồng cây, chăm hoa; đọc

sách báo; thể thao, du lịch …
- Cơng việc, học tập...
3 điểm
-Tình cảm của người thân: u thương; nhắc nhở,
khuyên nhủ; giúp đỡ…
* Kết bài:
- Tình cảm đối với người thân.
1


- Ước mong, lời hứa…

1 điểm

* Lưu ý:
- Chỉ cho điểm tối đa với những bài viết đủ ý, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
- Học sinh vẫn đạt điểm tuyệt đối nếu sáng tạo hợp lý.
Biểu điểm
- Điểm 5 : Đáp ứng được những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, khơng mắc lỗi
chính tả.
- Điểm 4 : Đáp ứng được những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, ít mắc lỗi
chính tả.
- Điểm 3 : Đáp ứng được khoảng một nửa những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ
ràng, ít mắc lỗi chính tả.
- Điểm 1 - 2 : Bài viết sơ sài,diễn đạt kém
- Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc viết lung tung.

SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG
Đề chính thức

(Đề gồm có 02 trang )

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: Ngữ văn - Khối 6
Thời gian làm bài: 90 phút.
1


ĐỀ THI:

__________________

(Đề thi gồm 02 trang, 12 câu trắc nghiệm, 02 câu tự luận, học sinh làm bài vào giấy thi)

Mã đề A
I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào?

A. Có yếu tố kì ảo
B. Có yếu tố hiện thực

C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử
D. Thể hiện thái độ của nhân dân

Câu 2 : Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngơn là gì ?

A. Ẩn dụ và kịch tính
C. Gắn với hiện thực
B. Lãng mạn

D. Tưởng tượng kì ảo
Câu 3: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy
luật thiên nhiên như thế nào ?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực;
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học;
C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú;
D. Nhận thức và giải thích hiện thực khơng có cơ sở thực tế.
Câu 4: Khi giải thích cầu hôn là: xin được lấy làm vợ là đã giải nghĩa từ theo cách nào ?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 5: Mục đích của truyện cười là gì ?

A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm
C. Khuyên nhủ, răn dạy người ta
B. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm
D. Gây cười để mua vui hoặc phê phán
Câu 6 : Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ?
A. Hiện tượng lũ lụt, ước mơ chế ngự thiên tai
C. Dựng nước
B. Giữ nước
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc
Câu 7: Tác giả của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng là ai ?
A. Hồ Quý Ly
C. Thái y lệnh họ Phạm
B. Hồ Nguyên Trừng
D. Trần Anh Tông
Câu 8: Các từ : sinh tử, tiền hậu, giang sơn là từ mượn của tiếng nào?
A. Từ mượn tiếng Hán

C. Từ mượn tiếng Anh
B. Từ mượn tiếng Nhật
D. Từ mượn tiếng Pháp
Câu 9: Hành động đi cứu người thường dân bị bệnh nặng trước rồi đến Vương phủ khám bệnh cho quý nhân
sau cho thấy vị Thái y là người như thế nào ?

A. Coi việc cứu sống con người là tên hết.
B. Coi thường tiền của.

C. Dám làm, dám chịu trách nhiệm.
D. Coi thường nhà cầm quyền.

Câu 10 : Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào?

A. Không viết hoa tên đệm của người
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ

C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng
D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.

Câu 11 : Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào có đầy đủ cấu trúc ba phần?

A. Một lưỡi búa
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy

C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6
D. Một bông hoa

Câu 12 : Dòng nào sau đây là cụm động từ?


A. Một cái máng lợn cũ kĩ
B. Đang đập vỡ một cái máng lợn
II. TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm)

C. Một cái máng lợn sứt mẻ
D. Một cái máng lợn vỡ

1


c) Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? cho ví dụ minh họa.
d) Hãy đặt câu với các từ ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên.
Câu 2: ( 5 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện về người thân mà em yêu q.

--------------Hết--------------(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)

SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG
Đề chính thức
(Đề gồm có 02 trang )

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: Ngữ văn - Khối 6
Thời gian làm bài: 90 phút.

ĐỀ THI:

__________________


(Đề thi gồm 02 trang, 12 câu trắc nghiệm, 02 câu tự luận, học sinh làm bài vào giấy thi)

Mã đề B
I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
1


Câu 1: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy
luật thiên nhiên như thế nào ?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực;
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học;
C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú;
D. Nhận thức và giải thích hiện thực khơng có cơ sở thực tế.
Câu 2: Khi giải thích cầu hôn là: xin được lấy làm vợ là đã giải nghĩa từ theo cách nào ?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 3: Các từ : sinh tử, tiền hậu, giang sơn là từ mượn của tiếng nào?
A. Từ mượn tiếng Hán
C. Từ mượn tiếng Anh
B. Từ mượn tiếng Nhật
D. Từ mượn tiếng Pháp
Câu 4: Hành động đi cứu người thường dân bị bệnh nặng trước rồi đến Vương phủ khám bệnh cho quý nhân
sau cho thấy vị Thái y là người như thế nào ?

A. Coi việc cứu sống con người là tên hết.
C. Dám làm, dám chịu trách nhiệm.
B. Coi thường tiền của.

D. Coi thường nhà cầm quyền.
Câu 5 : Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào?
A. Có yếu tố kì ảo
C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử
B. Có yếu tố hiện thực
D. Thể hiện thái độ của nhân dân
Câu 6 : Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngơn là gì ?
A. Ẩn dụ và kịch tính
C. Gắn với hiện thực
B. Lãng mạn
D. Tưởng tượng kì ảo
Câu 7 : Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào có đầy đủ cấu trúc ba phần?
A. Một lưỡi búa
C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy
D. Một bơng hoa
Câu 8 : Dịng nào sau đây là cụm động từ?
A. Một cái máng lợn cũ kĩ
C. Một cái máng lợn sứt mẻ
B. Đang đập vỡ một cái máng lợn
D. Một cái máng lợn vỡ
Câu 9: Tác giả của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng là ai ?
A. Hồ Quý Ly
C. Thái y lệnh họ Phạm
B. Hồ Nguyên Trừng
D. Trần Anh Tông
Câu 10: Mục đích của truyện cười là gì ?
A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm
C. Khuyên nhủ, răn dạy người ta
B. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm

D. Gây cười để mua vui hoặc phê phán
Câu 11 : Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ?
A. Hiện tượng lũ lụt, ước mơ chế ngự thiên tai
C. Dựng nước
B. Giữ nước
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc
Câu 12 : Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào?
A. Không viết hoa tên đệm của người
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ
D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm)
a) Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? cho ví dụ minh họa.
b) Hãy đặt câu với các từ ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên.
Câu 2: ( 5 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện về người thân mà em yêu quý.
1


--------------Hết--------------(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)

1



×