Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GA lop 1 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.68 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

An toàn giao thông



<b> Bài 1: tìm hiểu đờng phố</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhớ tên đờng phố nơi em ở và đờng phố gần trờng học.
Nêu đặc điểm của các đờng phố này. Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đờng
và vỉa hè: hiểu lòng đờng dành cho xe cộ đi lại, vỉa hè dành cho ngời đi bộ.


2. Kĩ năng: Mô tả con đờng nơi em đang ở. Phân biệt các âm thanh
trên đờng phố. Quan sát và phân biệt hớng xe đi tới.


3. Thái độ: Không chơi trên đờng phố và đi bộ dới lịng đờng.


<b>II. Chn bÞ: </b>


- GV chuẩn bị các bức tranh: Đờng phố hai chiều, có vỉa hè, có đèn
tín hiệu, đèn chiếu sáng, nhà cửa hai bên đờng, các loại xe đi lại; Một đờng
phố có tên đờng và ngã t có đèn tín hiệu; Đờng có phân làn đờng cho các loại
xe; Đờng ngõ khơng có vỉa hè cho ngời đi bộ, lịng đờng có xe và ngời đi bộ.


- HS: Quan sát con đờng ở gần nhà mình.


<b>III. Các hoạt động chính:</b>


<b>1. HĐ 1: Giới thiệu đờng phố.</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: HS nhớ tên đờng phố nơi em sống và nơi trờng đóng, nêu
một số đặc điểm của đờng phố, nhận biết đợc những âm thanh trên đờng phố.


<i><b>b. C¸c tiến hành</b></i>:


- GV phát phiếu bài tập:


+ HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đờng phố mà các em đã quan sát.
- GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đờng phố ở gần nhà hoặc ở gần
trờng mà các em đã quan sát. GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi: Tên đờng
phố đó là gì? Đờng phố đó rộng hay hẹp? Con đờng đó có nhiều xe hay ít xe
đi lại? Có những loại xe nào đi lại trên đờng? Con đờng đó có vỉa hè khơng?
Con đờng đó có đèn tín hiệu khơng?


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Mỗi đờng phố đều có tên. Có đờng phố rộng, có đờng phố</i>
<i>hẹp, có đờng phố đơng ngời và các loại xe đi lại, có đờng phố ít xe, đờng phố</i>
<i>có vỉa hè và đờng khơng có va hố.</i>


<b>2. HĐ 2: Quan sát tranh.</b>


<i><b>a. Mc tiờu:</b></i> HS nắm đợc đặc điểm chung của đờng phố, tập quan sát
và nhận biết đợc hớng xe đi.


<i><b>b. C¸ch tiÕn hµnh</b></i>:


- GV treo ảnh đờng phố lên bảng để HS quan sát.


- GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em trả lời: Đờng trong ảnh là loại
đ-ờng gì? Hai bên đđ-ờng em thấy những gì? Lịng đđ-ờng rộng hay hẹp? Xe cộ đi
từ phía bên nào tới? Em nhó lại và miêu tả những âm thanh gì trên đờng
phốmà em đã nghe thấy? Tiếng cịi xe báo hiệu cho ta điều gì?


- GV treo ảnh đờng ngõ hẹp lên bảng cho HS quan sát và đặt câu hỏi cho HS
trả lời: Đờng này có đặc điểm gì khác đờng phố ở các ảnh trên?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>H§3: VÏ tranh.</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: HS hiểu và phân biệt đợc sự khác nhau giữa lòng đờng và
vỉa hè; hiểu vỉa hè dành cho ngời đi bộ, lũng ng dnh cho cỏc loi xe.


<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>:


- GV đặt câu hỏi sau để HS trả lời: Em thấy ngời đi bộ đi ở đâu? Các loại xe
đi ở đâu? Vì sao các loại xe khơng đi trên vỉa hè?


- GV hớng dẫn 4 HS lập thành một cặp và phát cho mỗi cặp một tờ giấy để
vẽ.


- GV hớng dẫn HS vẽ một đờng phố, tô màu vàng vào phần vỉa hè dành cho
ngời đi bộ và màu xanh vào phần lòng đờng dành cho xe cộ. HS vẽ và tô màu
trong thời gian 5 phút.


- GV treo một vài bức tranh tô đúng, đẹp và nhận xét chung.


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Các em đã vẽ và tô màu đúng với yêu cầu đề ra.</i>
<b>HĐ 4: Trò chơi " Hỏi đờng".</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: HS biết cách hỏi thăm đờng, nhớ tên phố và biết cách mụ
t s lc ng ph nh em.


<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>:


- GV đa ảnh đờng phố, nhà có số cho HS quan sát.
- Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì? Số nhà để làm gì?



- GV yêu cầu hai bạn ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp chơi. GV hớng dẫn:
Bạn thứ nhất hỏi thăm tên phố, số nhà bạn thứ hai; bạn thứ hai nhớ và kể lại
cho cả lớp biết tên phố và số nhà, đặc điểm đờng phố mà bạn vừa kể. Xong
làm ngợc lại.


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Các em cần nhớ tên đờng phố và số nhà nơi em ở để biết </i>
<i>đờng về nhà hoặc có thể hỏi thăm đờng về nhà khi em không nhớ đờng đi.</i>
<b>IV. Củng cố</b>:


- GV nêu lại nội dung cđa bµi:


+ Đờng phố thờng có vỉa hè dành cho ngời đi bộ và lòng đờng dành cho các
loại xe.


+ Có đờng một chiều và đờng hai chiều.


+ Những con đờng đơng và khơng có vỉa hè là những con đờng khơng an
tồn cho ngời đi bộ.


+ Em cần nhớ tên đờng phố nơi em ở để biết đờng về nhà.
- Dặn HS thực hiện những nội dung vừa học.




---An toµn giao thông



<b>Bài 2: an toàn và nguy hiểm</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kin thc: HS nhn bit những hành động, tình huống nguy hiểm


hay an tồn: ở nhà, ở trờng và khi đi trên đờng phố.


2. Kĩ năng: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt đợc
các hành vi và tình huống an tồn và khơng an tồn.


3. Thái độ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà,
ở trờng và trên đờng đi. Chơi những trò chơi an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Các bức tranh: Hai em nhỏ đang chơi búp bê; Một bức tranh một em
nhỏ đang cầm kéo cắt thủ cơng, có một em đang cầm kéo doạ bạn; Các em
nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trờng; Một em nhỏ đang chạy xuống lịng
đờng để nhặt quả bóng; Hai em nhỏ nắm tay nhau đi qua đờng; Một em nhỏ
đi bộ cùng ngời lớn trên vỉa hè nhng không nắm tay ngời lớn; Cành cây gẫy
còn mắc trên cây, một em bé chạy xa gốc cây.


- Mang đến lớp hai túi xách tay.


<b>III. Các hoạt động chính:</b>


<b>1. H§ 1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn.</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: HS có khả năng nhận biết các tình huống an toàn và
không an toàn.


<i><b>b. Các tiến hành</b></i>:


- GV giíi thiƯu bµi häc An toµn vµ nguy hiĨm.
- GV cho HS quan s¸t c¸c tranh vÏ.


+ HS thảo luận từng cặp chỉ ra trong tình huống nào, đồ vật nào là nguy


hiểm.


+ Một số em lên trình bày ý kiến .


+ GV: Em và các bạn chơi búp bê là đúng, sẽ không bị làm sao cả. Nh vậy
là an toàn. Em cầm kéo cắt thủ công là đúng nhng cầm kéo doạ bạn là sai vì
có thể gây nguy hiểm cho bạn...


- GV ghi lên bảng theo 2 cột: an toàn, không an toàn.


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>- Ơ tơ, xe máy chạy trên đờng, dùng kéo doạ nhau, trẻ em </i>
<i>đi bộ qua đờng khơng có ngời lớn dắt, đứng gần cành cây bị gãy có thể làm </i>
<i>cho ta bị đau, bị thơng. Nh thế là nguy hiểm.</i>


<i> - Tránh những tình huống nguy hiểm núi trờn l m bo </i>


<i>an toàn cho mình và ngêi xung quanh</i>.


<b>2. H§ 2: KĨ chun.</b>


<i><b>a. Mục tiêu:</b></i> Nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau nh, trng
hoc i trờn ng.


<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>:


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 2 - 4 em) và yêu cầu các bạn trong
nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau nh thế nào?


- GV gäi mét sè HS lªn kĨ chun cđa mình trớc lớp, GV có thể kết hợp hỏi
thêm mét sè c©u hái:



+ Vật nào đã làm em bị đau?


+ Lỗi đó do ai? Nh thế là an tồn hay nguy hiểm?
+ Em có thể tránh bị đau bằng cách nào?


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Khi đi chơi, ở nhà, ở trờng hay lúc đi trên đờng, các em </i>
<i>có thể gặp một số nguy hiểm. Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo</i>
<i>an ton.</i>


<b>HĐ 3: Trò chơi sắm vai.</b>


<i><b>a. Mc tiờu</b></i>: HS nhn thấy tầm quan trọng của việc nắm tay ngời lớn
để đảm bảo an toàn khi đi trên hè phố v khi i qua ng.


<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>:


- GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi, một em đóng vai ngời lớn,
một em đóng vai trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Cặp thứ nhất: Em đóng vai ngời lớn hai tay đều không xách túi, em kia
nắm tay và hai em đi lại trong lớp.


+ Cặp thứ hai: Em đóng vai ngời lớn xách túi ở một tay, em kia nắm vào tay
không xách túi và hai em đi lại trong lớp.


+ Cặp thứ ba: Em đóng vai ngời lớn hai tay đều xách túi, em kia nắm vào
vạt áo và hai em đi lại trong lớp.


- Nếu có cặp nào thực hiện cha đúng, GV gọi HS nhận xét và làm lại.



<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Khi đi bộ trên đờng, các em phải nắm tay ngời lớn, nếu </i>
<i>tay ngời lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo ngời lớn.</i>


<b>IV. Cñng cè</b>:


- GV nêu lại nội dung an toàn của bài:
+ Không chơi những trò chơi nguy hiểm.


+ Khụng i bộ một mình trên đờng, khơng lại gần xe máy, ơ tơ ví có thể gây
nguy hiểm cho các em.


+ Khơng chạy, chơi dới lịng đờng.


+ Phải nắm tay ngời lớn khi đi trên đờng.


- Dặn HS thực hiện những nội dung vừa học.




---An toàn giao thông



<b>Bi 3: ốn tớn hiu giao thông</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết tác dụng, ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu đèn
giao thơng; biết nơi có tín hiệu đèn giao thơng.


2. Kĩ năng: Có phản ứng đúng với tín hiệu đèn giao thơng; xác định vị
trí của đèn tín hiệu giao thơng ở những phố giao nhau, gần ngã ba, ngã t.



3. Thái độ: Đi theo đúng tín hiệu đèn giao thơng để đảm bảo an tồn.


<b>II. Chn bÞ: </b>


- GV chuẩn bị : 3 tấm bìa có vẽ sẵn tín hiệu đèn xanh, đỏ, vàng và
một tấm bìa có hình ngời màu đỏ, 1 tấm bìa có hình ngời đi màu xanh; tranh
vẽ 2 góc phố có đèn tín hiệu.


- HS: Quan sát vị trí các cột đèn tín hiệu, các tín hiệu đèn và thứ tự sắp
xếp trên đèn tín hiệu.


<b>III. Các hoạt động chính:</b>


<b>1. HĐ 1: Giới thiệu đèn tín hiệu giao thơng.</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: HS nắm đợc đèn tín hiệu gao thơng đợc đặt ở nơi có đờng
giao nhau gơmg 3 màu đỏ, vàng, xanh ( theo thứ tự từ trên xuống); biết có
hai loại đèn tín hiệu: đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ và đèn tín hiệu dành
cho các loại xe.


<i><b>b. Các tiến hành</b></i>:


- GV m thoi vi HS theo các câu hỏi sau: Đèn tín hiệu giao thơng đợc đặt
ở đâu? Tín hiệu đèn có mấy màu? Thứ tự các màu nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Ta thờng thấy đèn tín hiệu giao thơng đặt ở nơi có đờng </i>
<i>giao nhau. Các cột đèn tín hiệu đợc đặt ở bên tay phải đờng. Ba màu đèn </i>
<i>theo thứ tự đỏ, vàng, xanh. Có 2 loại đèn tín hiệu là đèn tín hiệu dành cho </i>
<i>các loại xe và đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ.</i>



<b>2. HĐ 2: Quan sát tranh.</b>


<i><b>a. Mc tiờu:</b></i> HS nm c tác dụng của đèn tín hiệu giao thơng và nội
dung hiệu lệnh của các màu tín hiệu đèn.


<i><b>b. C¸ch tiÕn hµnh</b></i>:


- HS quan sát tranh chụp một góc phố, có đèn tín hiệu dành cho các loại xe
đang bật màu xanh, đèn cho ngời đi bộ màu đỏ và nhận xét: Tín hiệu đèn
dành cho các loại xe trong tranh màu gì? Xe cộ khi đó dừng lại hay đi? Tín
hiệu đèn dành cho ngời đi bộ lúc đó bật màu gì? Ngời đi bộ dừng lại hay đi?
- HS quan sát tranh chụp một góc phố tín hiệu đèn dành cho các loại xe đang
bật màu đỏ, đèn cho ngời đi bộ màu xanh và nhận xét từng loại đèn dành cho
xe và


ngêi ®i bé.


- Thảo luận: Đèn tín hiệu giao thơng để làm gì? Khi gặp tín hiệu đèn đỏ thì
các loại xe và ngời đi bộ phải làm gì? Khi tín hiệu đèn xanh bật lên thì sao?
Tín hiệu đèn vàng bật sáng để làm gì?


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Tín hiệu đèn là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển </i>
<i>các loại xe và ngời đi lại trên đờng. Khi tín hiệu đèn xanh bật lên, xe và mội </i>
<i>ngời đợc phép đi, khi có tín hiệu đèn đỏ thì tất cả phải dừng lại. Cịn tín hiệu</i>
<i>đèn vàng đợc bật lên để báo hiệu chuẩn bị dừng xe và chuẩn bị đi.</i>


<b>HĐ3: Trò chơi đèn xanh - đèn đỏ.</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: HS có phản ứng đúng với các tín hiệu đèn giao thông và


làm đúng theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn để đảm bảo an tồn.


<i><b>b. C¸ch tiÕn hµnh</b></i>:


- HS trả lời các câu hỏi sau: Khi gặp tín hiệu đèn đỏ xe và ngời đi lại phải
làm gì? Đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn để làm gì? Điều gì có thể xảy ra
nếu khơng đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn?


- GV phổ biến cách chơi trị chơi tín hiệu đèn xanh, đỏ: Khi GV hơ: Tín hiệu
đèn xanh - HS quay hai tay xung quanh nhau nh xe cộ đang đi trên đờng.
Khi GV hơ: Tín hiệu đèn vàng - HS quay hai tay chậm lại nh xe cộ giảm tốc
độ khi gặp đèn vàng. Khi GV hơ: Tín hiệu đèn đỏ - tất cả phải dừng lại
không đợc quay tay cũng nh khi gặp tín hiệu đèn đỏ các phơng tiện đều phải
dừng li.


- HS chơi trò chơi theo hiệu lệnh của GV.


<b>HĐ 4: Trò chơi " Đợi - quan sát và đi".</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: HS có phản ứng đúng với tín hiệu đèn dành cho ngời đi
bộ khi muốn qua đờng. Biết chờ và quan sát khi qua đờng.


<i><b>b. C¸ch tiÕn hµnh</b></i>:


- GV phổ biến cách chơi: Một HS lên bảng làm quản trò, cả lớp đứng chơi tại
chỗ. Khi HS giơ tấm bìa có hình ngời đứng màu đỏ, cả lớp sẽ ngồi xuống và
hô:" hãy đợi". Khi HS giơ tấm bìa có hình ngời đi màu xanh, cả lớp sẽ đứng
lên, nhìn sanh hai bên và hơ: " Quan sỏt hai phớa v i".


- HS chơi, những em làm sai phải lên và nhảy lò cò.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>IV. Củng cố</b>: - GV nêu lại nội dung cđa bµi:


+ Có hai loại đèn tín hiệu giao thơng: đèn tín hiệu dành cho các loại xe và
đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ, tín hiệu đèn dành cho các loại xe có 3 màu,
tín hiệu đèn dành cho ngời đi bộ có hình ngời màu đỏ và xanh.


+Tín hiệu đèn xanh đợc phép đi, đèn vàng báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, đèn
đỏ dừng lại.


+Đèn tín hiệu giao thơng đợc đặt bên phải ngời đi đờng, ở gần đờng giao
nhau.


+Phải tuân theo tín hiệu đèn giao thơng để đảm bảo an tồn cho mình và mọi
ngời.


- DỈn HS thực hiện những nội dung vừa h




---An toàn giao th«ng



<b>đi bộ an tồn trên đờng</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đờng phố:
Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đờng nơi khơng có vỉa hè; khơng chơi đùa
đới lòng đờng: khi đi bộ trên đờng phố phải nắm tay ngời lớn.


2. Kĩ năng: Xác định đợc những nơi an toàn để chơi và đi bộ ( trên


đ-ờng phố gần nhà, gần trđ-ờng). Biết chọn cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn
giản trên đờng đi.


3. Thái độ: Chấp hành qui định về an tồn khi đi bộ trên đờng phố.


<b>II. Chn bÞ: </b>


- GV chuẩn bị : sa bàn về nút giao thơng có hình các phơng tiện ( ơ
tơ, xe đạp, xe máy và ngời đi bộ).


<b>III. Các hoạt động chớnh:</b>


<b>1. HĐ 1: Trò chơi đi trên sa bàn.</b>


<i><b>a. Mc tiêu</b></i>: HS biết rằng khi đi bộ trên đờng phố, đi trên vỉa hè, nắm
tay ngời lớn là an ton. Bit vch i b qua ng.


<i><b>b. Các tiến hành</b></i>:


- Cho HS quan sát trên sa bàn ( hoặc trên hình vẽ) thể hiện một ngã t đờng
phố.


- GV yêu cầu một nhóm ( 3 - 4 HS) đến sa bàn ( hoặc hình vẽ), giao cho mỗi
em phụ trách một PTGT. ( Thực hành trên sa bàn: HS tham gia đặt các hình
ngời lớn, trẻ em, ơ tơ, xe máy vào đúng các vị trí an toàn)


+ GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đặt hình vào đúng vị trí: Ơ tô, xe máy,
xe đạp.. đi ở đâu? Khi đi bộ trên đờng phố mọi ngời phải đi ở đâu? Trẻ em có
đợc chơi, đùa, đi bộ dới lịng đờng không? Ngời lớn và trẻ em cần phải qua
đờng ở chỗ nào? Trẻ em khi qua đờng cần phải làm gì?



+ Mỗi nhóm đặt hình vào vị trí theo nội dung một câu hỏi, một nhóm quan
sát,


một nhóm đặt hình. GV theo dõi, sửa chữa bổ sung để HS đặt đúng vị trí
hình. Tiếp theo nhóm khác lên thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>a. Mục tiêu:</b></i> Biết chọn cách đi an toàn khi gặp vật cản trở trên vỉa hè;
cách đi bộ an toàn khi đi trên đờng khơng có vỉa hè.


<i><b>b. C¸ch tiÕn hµnh</b></i>:


- GV chọn vị trí trên sân trờng, kẻ một số vạch trên sân để chia thành đờng đi
và hai vỉa hè, yêu cầu một số HS đứng làm thành ngời bán hàng, hay dựng xe
máy trênvỉa hè để gây cản trở cho việc đi lại, hai HS nắm tay nhau và đi trên
vỉa hè bị lấn chiếm.


- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận xem làm thế nào để ngời lớn và bạn nhỏ đó
có thể đi bộ trên vỉa hè bị lấn chiếm. GV hỏi một vài HS sau khi đã thảo
luận.


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Nếu vỉa hè có vật cản khơng đi qua đựơc thì ngời đi bộ có</i>
<i>thể đi xuống lịng đờng, nhng cần đi sát vỉa hè hoặc nhờ ngời lớn dắt qua </i>
<i>khu vc ú.</i>


<b>HĐ3: Tổng kết.</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: Củng cố những kiến thức về an toàn giao thông ở HĐ 1
và 2.



<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>:


- Chia lp thnh 4 nhúm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời một câu hỏi.
+ Khi đi bộ trên đờng phố, cần đi ở đâu để đảm bảo an toàn?


+ Trẻ em đi bộ, chơi đùa dới lịng đờng thì sẽ nguy hiểm nh thế nào?
+ Khi qua đờng, trẻ em cần phải làm gì để đảm bảo an tồn cho mình?
+ Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi nh thế
nào?


- Sau khi các nhóm trả lời câu hỏi, GV bổ sung và nhấn mạnh trả lời ở từng
câu để HS ghi nhớ.


<b>IV. Cñng cè</b>: - Dặn HS thực hiện những nội dung vừa học.




---An toàn giao th«ng



<b>Đi bộ sang đờng an tồn</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


1. Kiến thức: Nhận biết những nơi an tồn khi đi bộ trên đờng và khi
qua đờng; nhận biết vạch đi bộ qua đờng là lối đi dành cho ngời đi bộ khi
qua đờng; nhận biết tiếng động cơ và tiếng cịi của ơ tơ, xe máy.


2. Kĩ năng: Biết nắm tay ngời lớn khi đi qua đờng, quan sát hớng đi
của các loại xe trên đờng.



3. Thái độ: Chỉ qua đờng khi có ngời lớn dắt tay và qua đờng nơi có
vạch đi bộ qua đờng.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


- GV chuẩn bị : chọn địa điểm quan sát.


- HS: Ăn mặc gọn gàng, đội mũ nón để đi thực tế.


<b>III. Các hoạt động chính:</b>


<b>1. HĐ 1: Quan sát đờng phố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

xe. Nhận biết và xác định những nơi an tồn và khơng an tồn khi đi bộ trên
đờng phố và khi đi qua đờng.


<i><b>b. Các tiến hành</b></i>:


- Chia lp thnh 3 hoc 4 nhóm. GV yêu cầu các em xếp hàng, nắm tay nhau
đi đến địa điểm GV đã chọn để quan sát. Các em tự quan sát trong vòng 3
đến 4 phút, sau đó GV đặt câu hỏi về các nội dung sau: Đờng phố rộng hay
hẹp? Đờng phố có vỉa hè khơng? Em thấy ngời đi bộ đi ở đâu? Các loại xe đi
ở đâu? Em có thể nghe thấy những tiếng động cơ nào? Em có nhìn thấy đèn
tín hiệu hay vạch đi bộ qua đờng nào khơng? Đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua
đ-ờng ở đâu?


- Sau khi HS trả lời các câu hỏi, GV bổ sung cho đầy đủ và nhấn mạnh: Khi
ra đờng phố có nhiều ngời và các loại xe đi lại, để đảm bảo an toàn các em
cần: Khơng đi một mình mà phải đi cùng ngời lớn; phải nắm tay ngời lớn khi
đi qua đờng; phải đi trên vỉa hè, khơng đi dới lịng đờng; nhìn tín hiệu đèn


giao thông; qua sát xe cộ cẩn thận trớc khi qua đờng; nếu đờng có vạch đi bộ
qua đờng phải đi ở nơi có vạch đi bộ qua đờng; khơng chơi, đùa dới lịng
đ-ờng.


<i><b>c. Kết luận:</b> Đi bộ và qua đờng phải an toàn.</i>
<b>2. HĐ 2: Thực hành đi qua đờng.</b>


<i><b>a. Mục tiêu:</b></i> Biết cách đi bộ qua ng.


<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>:


- GV chia nhúm ( 2 em làm 1 nhóm), một em đóng vai ngời lớn một em
đóng vai trẻ em, dắt tay nhau qua đờng. Cho một vài cặp lần lợt đi qua đờng.
Các em khác nhận xét: Có nhìn tín hiệu đèn không, cách cầm tay, cách đi...


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Chúng ta cần làm đúng những qui định khi qua đờng.</i>
<b>IV. Củng cố</b>: - GV nêu một số câu hỏi cho HS trả lời:


+ Khi đi ra đờng phố các em cần phải đi với ai? Đi ở đâu?
+ Khi qua đờng, các em phải làm gì?


+ Khi qua đờng, cần đi õu? Vo khi no?


+ Khi đi bộ trênvỉa hè có vật cản, các em cần làm gì?


- DỈn HS thùc hiƯn những nội dung vừa học.




---An toàn giao thông




<b>Ngi an ton trên xe đạp xe máy</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>1. Kiến thức: Biết những qui định về an toàn khi ngồi trên xe
đạp, xe máy; cách sử dụng các thiết bị an toàn đơn giản; biết ự cần thiết của
các hành vi an toàn khi đi xe đạp, xe máy.


2. Kĩ năng: Thực hiện đúng trình tự an tồn khi lên xuống và khi đi xe
đạp, xe máy. Biét cách đội mũ bảo hiểm đúng.


3. Thái độ: Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trớc
khi lên xuống xe, biết bám chắc ngời ngồi đằng trớc.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


- GV: Đọc lại các điều luật an toàn khi đi xe đạp, xe máy, cách độimũ
bảo hiểm; 2 mũ bảo hiểm xe đạp hoặc xe máy; tranh vẽ hoặc ảnh về ngời đi
xe máy trên đờng có đèo trẻ em ( 1 t thế đúng, 1 t thế sai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Các hoạt động chính:</b>


<b>1. HĐ 1: Giới thiệu cách ngồi an tồn khi đi xe đạp, xe máy.</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: Hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên
xe đạp, xe máy. Ghi nhớ các trình tự an tồn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
Có thói quen đội mũ bảo hiểm, cách ngồi ngay ngắn và bám chắc ngời ngồi
phía trớc, quan sát các loi xe khi lờn, xung xe.


<i><b>b. Các tiến hành</b></i>:



- GV hỏi HS hằng ngày các em đến trờng bằng phơng tiện gì?
- GV cho HS xem tranh và trả lời các câu hỏi:


+ Ngồi trên xe máy có đội mũ khơng? Đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo
hiểm?


+ Bạn nhỏ ngồi trên xe máy nh thế nào, ngồi đúng hay sai?
+ Nếu ngồi sau xe máy em sẽ ngồi nh thế nào?


- GV hỏi HS tại sao đội mũ bảo hiểm là cần thiết?


- GV giới thiệu tranh, ảnh cảnh ngời ngồi trên xe máy. Gọi HS nhận xét
tr-ờng hợp đúng, sai. Yêu cầu chỉ rõ những động tác, hành vi sai.


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Để đảm bảo an toàn phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên </i>
<i>xe máy, hai tay phải bám chặt vào ngời ngồi đằng trớc, quan sát cẩn thận </i>
<i>tr-ớc khi lên , xuống xe.</i>


<b>2. HĐ 2: Thực hành trình tự lên, xuống xe m¸y.</b>


<i><b>a. Mục tiêu:</b></i> Ghi nhớ thứ tự các động tác khi lên xe đạp, xe máy; có
thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn
khi ngồi trên xe xe đạp, xe mỏy.


<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>:


- GV chn v trớ sõn trờng và sử dụng xe đạp, xe máy thật để hớng dẫn HS
thứ tự các động tác an toàn khi lên, xuống và ngồi trên xe.


+ GV ngồi trên xe máy ( t thế ngời lái xe), gọi 1 HS đến ngồi phía sau, yêu


cầu HS nhớ thứ tự động tác an toàn khi ngồi trên xe. Nếu HS trả lời không
đầy đủ hoặc sai thứ tự, GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ.


+ GV đề nghị những HS khác xung phong luyện tập hoạt động này trớc lớp.


<i><b>c. Kết luận</b></i>: <i>Lên xe đạp, xe máy theo đúng trình tự an toàn.</i>
<b>HĐ 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm.</b>


<i><b>a. Mục tiêu</b></i>: HS thành thạo các động tác đội mũ bảo hiểm, thớch i
m khi i ng.


<i><b>b. Cách tiến hành</b></i>:


- GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác.
- Chia 3 em một nhóm để thực hành.


- GV yêu cầu HS thực hành theo từng cặp nhóm ( một HS thực hành, hai HS
quan sát, nhận xét) có thể giúp đỡ để bạn đội mũ đúng thao tác, đạt yêu cầu.
- GV lần lợt kiểm tra giúp đỡ những HS đội mũ cha đúng, khen ngợi những
HS đội đúng.


- GV gọi một vài em đội đúng lên làm mẫu cho các bạn xem.


<i><b>c. Kết luận: </b>Thực hiện đúng 4 bớc: Phân biệt trớc và sau mũ - Đội mũ</i>
<i>ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày - kéo hai nút điều chỉnh dây mũ nằm </i>
<i>sát dới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má - Cài khố mũ, kéo dây vừa khít </i>
<i>vào cổ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Một hoặc hai HS lên trớc lớp diễn lại thao tác đội mũ bảo hiểm.



- GV yêu cầu một vài em thực hiện các trình tự ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Các HS khác quan sát, nếu ai phát hiện thấy thao tác nào cha đúng có thể
xung phong lên làm mẫu cho đúng thao tác ú.


- GV nhận xét chung và nhấn mạnh một số điểm khi thấy cần thiết.
- Dặn HS thực hiện những néi dung võa häc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×