Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Phuong trinh tich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.88 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KIỂM TRA BÀI CŨ


<b>?1: Phân tích đa thức P(x) = (x</b><i><b>2</b><b>  1) + (x + 1)(x 2)</b></i>


<i><b>thành nhân tử.</b></i>


<b>Giaûi: P(x) = (x2</b><sub></sub><b> 1) + (x + 1)(x </b><sub></sub><b> 2)</b>


<b> = (x–1)(x + 1) + (x + 1)(x- 2)</b>
<b> = (x + 1)[(x – 1) + (x – 2)]</b>
<b> = (x + 1)(x – 1 + x – 2)</b>


<b> = (x + 1)(2x – 3)</b>


<b>?2. Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp </b>
<i><b>các khẳng định sau:</b></i>


<b>Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì………..; </b>
<b>Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa</b>
<b>số của tích………..…...</b>


<b>Tình chất trên ta có thể viết như sau:</b>


<b>ab = 0 </b><b> a = 0 hoặc b = 0 ( a và b là hai số ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ab = 0 </b>

<b> a = 0 hoặc b = 0</b>



<b>Ví dụ 1. (sgk/15)</b>


<b>Giải: Ta có </b>


<b>(2x </b><b> 3)(x + 1) = 0</b>



<b> 2x </b>

<b> 3 = 0 hoặc x+1 = 0</b>


<b>1) 2x </b><b> 3 = 0 </b><b> 2 x =3 </b>


<b> </b><b> x =1,5</b>


<b>2) x+1 = 0 </b><b> x = </b><b>1</b>


<b>Vậy phương trình đã cho có hai </b>
<b>nghiệm: x = 1,5 và x = </b><b>1</b>


<b>Ta coøn viết : Tập nghiệm của</b>
<b>phương trình là S = 1,5; 1</b>


<i><b>Phương trình như trong ví dụ1</b></i>


<b>Ví dụ 1. Giải phương trình :</b>
<b>(2x </b><b> 3)(x + 1) = 0</b>


<b>Phương pháp giải:</b>
<b>p dụng tính chất </b>


<b>ab = 0 </b><b> a = 0 hoặc b = 0</b>


<b>( a vaø b laø hai số ) </b>


<b>Đối với phương trình trên ta có:</b>
<b> (2x </b><b> 3)(x + 1) = 0</b>



<b> 2x </b><b> 3 = 0 hoặc x+1 = 0.</b>


<b>Do đó ta phải giải hai phương</b>
<b>trình :</b>


<b>1) 2x </b><b> 3 = 0</b>


<b>2) x+1 = 0 </b>


<b>Vậy phương trình đã cho có hai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu </b>
<b>thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.</b>


<i><b>1) Phương trình tích và cách giải</b></i>


<b>Xét các phương trình tích</b>
<b>có dạng A(x)B(x) = 0</b>


<b>Cách giải : </b>


<b> A(x)B(x) = 0 </b>


<b> </b><b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>


<b>1) Giaûi A(x) = 0</b>
<b>2) Giaûi B(x) = 0</b>


<b>Tập nghiệm của phương trình</b>
<b>là tất cả các nghiệm của các</b>



<b>phương trình A(x)=0 vàB(x) = 0.</b>


<b>Tiết 45</b>


<b>Tiết 45</b>

<b> Phương trình tích</b>

<b> Phương trình tích</b>



<b>Cách giải phương trình tích có </b>
<b>dạng A(x)B(x) = 0 như thế nào?</b>


<b>Ví dụ 1. (sgk/15)</b>


<b>Giải: Ta có </b>


<b>(2x </b><b> 3)(x + 1) = 0</b>


<b> 2x </b><b> 3 = 0 hoặc x+1 = 0</b>


<b>1) 2x </b><b> 3 = 0 </b><b> 2x =3 </b><b> x =1,5</b>


<b>2) x+1 = 0 </b><b> x = </b><b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>p dụng</b>



<b>Ví dụ 2: Giải phương trình (x – 2)(5x + 4) = 0</b>



<b>Giải: Ta coù (x – 2)(5x + 4) = 0</b>



<b> x – 2 = 0 hoặc 5x + 4 = 0</b>




<b>1) x – 2 = 0 </b>

<b> x = 2 </b>



<b>2) 5x + 4 = 0 </b>

<b> 5x = - 4 </b>

<b> x = - 0,8</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ví dụ 3: Giải phương trình x</b>

<b>3</b>

<b> = 4x</b>

<b>2 </b>

<b>+ x – 4</b>


<b>Giải: Ta có </b>



<b>x</b>

<b>3</b>

<b> = 4x</b>

<b>2 </b>

<b>+ x – 4</b>



<b> x</b>

<b>3</b>

<b> – 4x</b>

<b>2</b>

<b> – x + 4 = 0</b>


<b> (x</b>

<b>3</b>

<b> – 4x</b>

<b>2</b>

<b>) – (x – 4) = 0</b>


<b> x</b>

<b>2</b>

<b>(x – 4) – (x – 4) = 0</b>


<b> (x – 4)(x</b>

<b>2</b>

<b> – 1)= 0</b>



<b> (x – 4)(x – 1)(x + 1) = 0</b>



<b> x – 4 = 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0</b>



<b>1) x – 4 = 0 </b>

<b> x = 4</b>



<b>2) x – 1 = 0 </b>

<b> x = 1</b>



<b>3) x + 1 = 0 </b>

<b> x = - 1 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nhận xét:



+ Trong ví dụ 3, ta đã thực hiện hai bước giải sau:



<i><b>Bước 1. Đưa phương trình đã cho về dạng phương </b></i>


<i><b>trình tích.</b></i>




<i><b>Bước 2. Giải phương trình tích rồi kết luận.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>?4 sgk/17 ( học sinh làm vào bảng nhóm)</b>



<b>Giải: Ta có (x</b>

<b>3</b>

<b> + x</b>

<b>2</b>

<b>) + (x</b>

<b>2 </b>

<b>+ x) = 0</b>



 x

<b>2</b>

<b>(x + 1) + x(x + 1) = 0</b>



<b>  (x + 1)(x</b>

<b>2</b>

<b> + x) = 0</b>



<b>  (x + 1)(x + 1)x = 0</b>



<b>  (x + 1)</b>

<b>2</b>

<b> x = 0</b>



<b>  x = 0 hoặc (x + 1)</b>

<b>2 </b>

<b>= 0</b>



<b>1) x = 0</b>



<b>2) (x + 1)</b>

<b>2</b>

<b> = 0  x + 1 = 0  x = - 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Cách giải phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0</b>



<b>Ta có: A(x)B(x) = 0 </b>

<b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>



<b>1) Giaûi A(x) = 0</b>


<b>2) Giải B(x) = 0</b>



<b>Tập nghiệm của phương trình là tất cả các nghiệm</b>


<b>của các phương trình A(x)=0 vàB(x) = 0</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

BÀI TẬP CỦNG CỐ



<b>Bài 21/sgk/17: Giải phương trình:</b>


<b>c) (4x + 2)(x</b>

<b>2</b>

<b>+1) = 0</b>



<b>Giải: Ta coù (4x + 2)(x</b>

<b>2</b>

<b>+1) = 0</b>



<b> 4x + 2 = 0 hoặc x</b>

<b>2 </b>

<b>+ 1 = 0</b>



<b>1) 4x + 2 = 0 </b>

<b> 4x = -2 </b>

<b> x = - 0,5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 22sgk/17: Bằng cách phân tích vế trái thành </b>


<b>nhân tử, giải phương trình sau:</b>



<b>c) x</b>

<b>3</b>

<b> – 3x</b>

<b>2</b>

<b> +3x -1 = 0</b>



Giải: Ta có

<b>x</b>

<b>3</b>

<b> – 3x</b>

<b>2</b>

<b> +3x -1 = 0</b>



<b> (x – 1)</b>

<b>3</b>

<b> = 0</b>


<b> x – 1 = 0</b>


<b> x = 1 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 1: Cho phương trình 5x</b>

<b>2</b>

<b> = 3x . Một bạn học sinh đã </b>



<b>giải như sau: </b>



<b>Chia hai vế của phương trình cho x ta được:</b>


<b>5x = 3 </b>

<b> x = 0,6</b>




<b>Giải như vậy đúng hay sai? Nếu sai hãy giải phương </b>


<b>trình trên.</b>



<b>Giải như trên là sai vì phương trình 5x</b>

<b>2 </b>

<b>= 3x không tương </b>



<b>đương với phương trình 5x = 3.</b>



<b>Giải: Ta có 5x</b>

<b>2</b>

<b> = 3x </b>

<sub></sub>

<b> 5x</b>

<b>2</b>

<b> – 3x = 0</b>



<b> </b>

<b> x(5x – 3) = 0</b>



<b> </b>

<b> x = 0 hoặc 5x – 3 = 0</b>



<b>1) x = 0</b>



<b>2) 5x – 3 = 0 </b>

<b> 5x = 3 </b>

<b> x = 0,6</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Công việc về nhà: </b>



<b>1) Học thuộc và vận dụng thành thạo công thức </b>


<b>A(x)B(x) = 0 </b>

<b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>



<b>để giải phương trình tích.</b>



<b>2) Xem kỹ bài học để có cách giải phương trình </b>


<b>tích một cách hợp lý nhất.</b>



<b>3) Làm các bài tập 21(a, b, d), 22(a, b, d, e,f)/</b>


<b>sgk trang 17</b>




<b>4) Chuẩn bị cho tiết sau Luyện tập.</b>



<b>Hướng dẫn bài 22e/sgk/17.</b>



<b>(2x – 5)</b>

<b>2 </b>

<b> - (x + 2)</b>

<b>2 </b>

<b> = 0</b>



<b>Nên vận dụng A</b>

<b>2</b>

<b> –B</b>

<b>2 </b>

<b>= (A – B)(A + B) để giải bài</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>GIỜ HỌC KẾT THÚC.</b>



<b>XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×