Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an l4 tuan 5 ckn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.26 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>





<i><b>Thứ hai ngày tháng 09 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.


- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
(Trả lời được các CH1, 2, 3).


* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc.


 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS đọc thuộc bài Tre Việt Nam và
TLCH


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
lớp. GVtheodõi sửa sai lỗi phát âm...


- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.


<b> </b><i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc thầm toàn bài và trả TLCH:
<i>+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền</i>
<i>ngôi?</i>


- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH:
<i>+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người</i>
<i>trung thực.</i>


<i>+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm</i>
<i>được khơng? Vì sao?</i>


<i>+ Theo em, nhà vua có mưu kếgì trong việc này?</i>
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.



- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


<i>+Theo lệnh vua, chú bé Chơm đã làm gì? Kết</i>
<i>quả ra sao?</i>


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.


- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.


- 1 HS đọc phần Chú giải. HS cả lớp theo dõi
trong SGK.


- Luyện đọc theo cặp.


- 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài
trong SGK.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:


+ Nhà vua chọn người trung thực để truyền
ngôi.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc
đã luộc kĩ mang về gieo ...



+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm được
vì nó đã được luộc kĩ rồi.


+Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai
là người tham lam quyền chức.


- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà
thóc vẫn chẳng nảy mầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?</i>
<i>+ Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi</i>
<i>người?</i>


- Gọi HS đọc đoạn 3.


<i>+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe</i>
<i>Chơm nói.</i>


<i>+ Nhà vua đã nói như thế nào?</i>
<i>+ Vua khen cậu bé Chơm những gì?</i>


<i>+ Cậu bé Chơm được hưởng những gì do tính</i>
<i>thật thà, dũng cảm của mình?</i>


<i>* Theo em, vì sao người trung thực là người đáng</i>
<i>quý?</i>( Dành cho học sinh khá giỏi)



- Đoạn 2- 3- 4 nói lên điều gì?


- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?


<i>*<b> Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại từng đoạn. GV
hướng dẫn cách đọc.


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc mẫu đoạn 2.


+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn,


sữa chữa cách đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.


- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
<i><b>3.Củng cố – dặn dò:</b></i>


+Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều
gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau..



nộp. Chôm không có thóc, ...


+ Mọi người khơng dám trái lệnh vua, sợ bị
trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm dám nói sự thật.
- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội
của Chơm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chơm sẽ
nhận được sự trừng phạt.


+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống
đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. ...
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành
ông vua hiền minh.


* Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự
thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói dối, ...
- Cậu bé Chơm là người trung thực dám nói
lên sự thật.


- Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện
ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm nói
lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.


- Laéng nghe


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp.
- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình


chọn bạn đọc nhất.


- HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>ĐẠO ĐỨC: BIẾT BAØY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết được: Trẻ em cần bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- SGK Đạo đức lớp 4


- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1.KTBC:</b> - GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
- GV đánh giá.


<b>.2. Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài:</i> Biết bày tỏ ý kiến.
<i>b.Nội dung</i>:


*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”


- GV nêu cách chơi.


- Tổ chức cho HS chơi.
- GV kết luận:


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9)
- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một
tình huống ở câu 1.


 Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân cơng
làm 1 việc khơng phù hợp với khả năng?


 Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và
phê bình?


Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này
được bố mẹ cho đi chơi?


Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia
vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
- GV nêu yêu cầu câu 2:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ ý
kiến về những việc có liên quan đến bản thân em,
đến lớp em?


- GV kết luận:


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi (BT1- SGK/9)
- GV nêu cầu bài tập 1.



- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến.


- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì
bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của
mình. Cịn việc làm của bạn Hồng và Khánh là
không đúng.


*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông
qua các tấm bìa màu.


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập.
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.


- GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý
kiến đ là sai.


<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Một số HS thực hiện u cầu.
- HS nhận xét.


- Lắùng nghe


- Thực hiện chơi trị chơi.
- Trao đổi, chất vấn.


- HS thảo luận nhóm.



- Đại diện từng nhóm trình bày.


- Các nhóm khác Trao đổi, chất vấn, nhận
xét, bổ sung.


- HS phát biểu.


- Cả lớp thảo luận.


- Đại diện lớp trình bày ý kiến.
- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Về nhà viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn
trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền
được tham gia ý kiến của trẻ em.


- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>TOÁN</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: </b> Giúp HS:


- Biết số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm thường.
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


-Xác định một năm cho trớc thuộc thế kỉ nào.
-HSKG làm được BT4, 5.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>



- Nội dung bảng bài tập kẻ sẵn trên bảng phụ
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1KTBC</b>: </i>


- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


<i> <b>b.Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.


<i><b> Baøi 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.


<i><b> Baøi 3</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.


- GV nhận xét bài làm của HS.
<i><b> * Bài 4 (dành HS khá giỏi)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở, chữa bài.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học.


- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


1/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những
tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2
có 28 ngày hoặc 29 ngày.


2/ 1HS đọc yêu cầu BT.



- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.


3 ngày = 72 giờ; 1/3 giờ = 20 phút; ...
3/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- Cả lớp tự làm bài.


- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung:


- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII ...


Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.


4/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài. Chữa bài.


- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình
chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây,
Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KHOA HỌC</b>: <b>SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VAØ MUỐI ĂN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> - Giúp HS:


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn.



<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:</i> <i>Tại sao cần ăn phối hợp đạm</i>
<i>động vật và đạm thực vật?</i>


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Trị chơi: “Kể tên những món
rán (chiên) hay xào.


- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài
giám sát đội bạn.


- Phổ biến cách chơi và cho HS chơi.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.


<b> * Hoạt động 2</b>: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật?


 Bước 1: Thảo luận nhóm.


- u cầu HS quan sát hình minh hoạ ở SGK và


đọc kỹ các món ăn trên bảng để TL các câu hỏi:


<i>+Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật,</i>
<i>vừa chứa chất béo thực vật?</i>


<i> +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa</i>
<i>chứa chất béo thực vật?</i>


- Gọi 2 - 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét từng nhóm.


 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất
của mục Bạn cần biết.


* GV kết luận: SGV


<b>* Hoạt động 3:</b> Tại sao nên sử dụng muối i- ốt
và không nên ăn mặn?


 Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những
tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt đã
yêu cầu từ tiết trước.


- GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và
trả lời câu hỏi:


<i>+ Muối i- ốt có lợi ích gì cho con người?</i>


. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết.



- 2HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.


- 2 đội tham gia chơi trò chơi: lên bảng viết
tên các món ăn.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.


- HS thực hiện theo định hướng của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp bổ sung:
+ Thịt rán, tơm rán, cá rán, thịt bị xào, …
+Ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ
dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim
mạch.


- 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.


- HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm.
- HS thảo luận cặp đơi.


- Trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Bước 2: GV hỏi:


<i>+ Muối i- ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì</i>
<i>có tác hại gì?</i>


- GV kết luận:
<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


theo dõi.


+Ăn mặn rất khát nước.
+Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
- Nghe thực hiện ở nhà.
<i><b>BUỔI CHIỀU</b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b></i>


<b>KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (tiết 2)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học: </b>Tranh quy trình khâu thường.


<b> III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1 .Ổn định</b>:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i><b>2.Dạy bài mới</b>:</i>


<i>a) <b>Giới thiệu bài</b>:</i> Khâu thường.
<i> b) <b>Hướng dẫn cách làm</b>:</i>



* <b>Hoạt động 3</b>: <i><b>HS thực hành khâu thường</b></i>
- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.


- Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường
để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu.


- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường
khâu.


- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.


- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* <b>Hoạt động 4:</b><i><b>Đánh giá kết quả học tập của HS</b></i>


- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:


. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản
phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS.


<i><b>3.Nhận xét- dặn dò:</b></i>


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.


- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu


ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.


- HS neâu.


- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
nhận xét.


- HS thực hành


- HS thực hành cá nhân theo nhóm.


- HS trưng bày sản phẩm.


- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn,
- Nghe thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học sinh đọc lưu loát và bước đầu có diễn cảm truyện: <i>Đồng tiền vàng</i>.


- Hiểu được nội dung câu chuyện và làm được các BT2, 3. (Về đọc hiểu, từ ghép, từ láy, danh từ)


<b> II/ Các hoạt động dạy học</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Hướng dẫn học sinh đọc bài:</b>


- Cho HS đọc truyện: <i>Đồng tiền vàng</i>.



- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn


trước lớp. GVtheodõi sửa sai lỗi phát âm...


- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi HS yếu đọc bài.


- GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm.
- HS khá giỏi tự đọc bài.


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.


- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
- Mỗi nhóm 5 em.


- Gv nhận xét nhóm đọc hay.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện.


<b>2. Hướng dẫn HS làm BT:</b>


<b>Bài 2: </b>Hướng dẫn rồi cho HS làm BT đọc hiểu


bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời
đúng nhất.



- Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét,
chấm chữa bài.


<b>Bài 3: </b>Cho HS nhắc lại khái niệm về danh từ.


<b>- </b>Hướng dẫn rồi cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.


- HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.


- Học sinh yếu đọc bài. Kết hợp trả lời câu hỏi.


- Lớp nhận xét cách đọc của bạn.


- HS khá giỏi tự đọc bài.


- 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài
trong SGK.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Các nhóm tự đọc theo nhóm.


- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét nhóm đọc hay.


- HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung.
2/ HS đọc thầm lại truyện rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: a) 2; b) 3; c) 3; d) 1; e) 2; g) 2; h) 1.
3/ HS: Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái
niệm, đơn vị.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở rồi nhận xét
sửa bài.


- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T5)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm thường.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


- Biết cách tính số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ BT1, 2<i>.</i>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. Hướng dẫn HS thực hành: </b></i>



<i> <b>Bài 1</b>: </i>Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả đã làm.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.


1/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài.
a) Tháng 4, 9 có 30 ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.


- GV nhận xét bài làm của HS.
<i><b>Baøi3, </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm, chữa bài.


<i><b>Baøi4, </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.



- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm, chữa bài.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học.


- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.


c) Tháng 2 năm không nhuận có 28 ngày; năm nhuận
có 29 ngày.


2/ 1HS đọc u cầu BT.


- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.


1 ngày = 24 giờ; 2 giờ = 120 phút; 5 phút = 300 giõy
ẳ ngy = 6 gi; ẵ gi = 30 phút; 1/5 phút = 12 phút
3/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- 2 HS lên bảng. Cả lớp tự làm rồi nhận xét sửa bài.
Số trung bình cộng của:


a) 69 và 57 là: (69 + 57) : 2 = 63


b) 42; 54; 72; 52 là: (42 + 54 + 72 + 54): 4 = 55
4/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- 1 HS lên bảng. Cả lớp tự làm bài. Chữa bài.


Bài giải:


Trung bình mỗi năm số dân huyện đó tăng thêm:
(480 + 366 + 420) : 3 = 422 (người)


Đáp số: 422 người


- Nghe thực hiện ở nhà.


<i><b>Thứ ba ngày tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


 Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được; nắm được nghĩa từ “tự trọng”
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC: </b></i>- Gọi 4 HS lên bảng làm bài 1; 2.
- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, tìm từ
đúng, điền vào phiếu.


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.


1/ 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.


Từ cùng nghĩa với


trung thực Từ trái nghĩa với trungthực
Thẳng thắn, thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.



- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1
câu với từ cùng nghĩa với <i>trung thực</i>, 1 câu
trái nghĩa với <i>trung thực.</i>


- GV nhận xét, chốt lại câu đúng.
<i><b>Bài 3</b></i>:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng
nghĩa của “<i>tự trọng”. </i>Tra trong từ điển để
đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn
nghĩa phù hợp.


- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung.
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
<i><b>Bài 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để
trả lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn
lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.


- Kết luận


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và
các tục ngữ, thành ngữ trong bài.


thật, thật thà, thật
lòng, ...


manh, gian manh, gian
traù, ....


2/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.


- Lớp nhận xét bổ sung.


3/ 1 HS đọc thành tiếng. Hoạt động cặp đôi.


+ Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.


+ Tin vào bản thân: Tự tin.


+ Quyết định lất cơng việc của mình: tự quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác:
tự kiêu. Tự cao.


- HS đặt câu.


4/ 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt độngnhóm 4.



- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả. Cả lớp bổ
sung:


+ Thẳng như ruột ngựa: người có lịng dạ ngay
thẳng


+ Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay
thẳng, thật thà khơng sợ bị nói xấu.


- Nghe thực hiện ở nhà.
<b>TỐN</b>: <b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> Giúp HS:


- Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.KTBC: </b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>



<i> <b>b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm</b></i>
<i><b>số trung bình cộng: </b></i>


* Bài toán 1


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?


- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu?


- GV u cầu HS trình bày lời giải bài tốn.
- GV: Ta nói <i>trung bình mỗi can có 5 lít dầu.</i>
<i>Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai</i>
<i>số 4 và 6.</i>


+ Bước thứ nhất ở bài toán trên, ta tính gì?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì?


+ Tổng 6 và 4 có mấy số hạng?


- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm
số trung bình cộng của nhiều số.


* Bài tốn 2:



- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
+ Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS :


+Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao
nhiêu?


- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,
27, 32 ta làm thế nào?


- Hãy tính trung bình cộng của các số 32,
48, 64, 72.


- GV u cầu HS tìm số trung bình cộng của
một vài trường hợp khác.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


<i><b> Baøi 1a;b;c</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- GV chữa bài.
<i><b>Bài 2</b></i>



- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn u cầu chúng ta tính gì?
- GV u cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> *Bài 3 ( dành HS khá giỏi )</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Bài tốn u cầu chúng ta tính gì?
- GV u cầu HS làm bài.


- Có tất cả 4 + 6 = 10 (lít dầu).
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 (lít dầu).


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
nháp.


- HS nghe giảng.


+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
+ Có 2 số hạng.


- HS nhẩm thuộc quy tắc.
2/ HS đọc.


+ Số HS của ba lớp lần lượt là 25HS, 27 học sinh,
32 học sinh.



+ Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
nháp.


- Là 28.


- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được
chia cho 3.


- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72): 4 = 54.


1/ 4 HS lên bảng, cả lớp làm vàovở. Chữa bài.
Trung bình cộng của 42 và 52 là: (42 + 52) : 2 = 47
Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là :


(36 + 42+ 57) : 3 = 45
2/ HS đọc.


- Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh.
- Số ki- lơ- gam trung bình cân nặng của mỗi bạn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
- Chữa bài.


* 3/ 1HS đọc đề tốn.


- Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên
tiếp từ 1 đến 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Chấm, chữa bài.
<i><b>4.Củng cố- Dặn dò</b>:</i>


- Cho HS nhắc lại quy tắc.


- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1
đến 9 là:


(1 + 2 + 3 + 4 +5 + 6 + 7 +8 + 9) : 9 = 45
- 2HS neâu QT.


- Nghe thực hiện ở nhà.
<b>CHÍNH TẢ: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> - </b>Nghe - viết đúng đẹp đoạn văn Từ lúc … đến ông vua hiền minh trong bài những hạt thóc
giống.Biết trình bày bài văn có lời nhân vật.


- Làm đúng bài tập chính tả 2b phân biệt tiếng vần en/eng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i> Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hứng dẫn nghe- viết chính tả:</b></i>


<b> </b><i><b>* Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.


+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngơi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng qúy?
<i><b>* Hướùng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm
được.


<b> </b><i><b>* Viết chính tả:</b></i>


- GV đọc cho HS viết vào vở.


<b> </b><i><b>* Chấm, chữa </b><b>baøi</b><b>.</b></i>


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 2b: </b></i> Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Chốt lại lời giải đúng.


- Gọi HS đọc lại câu văn.
<i><b> Bài 3:</b></i>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- HS lên bảng thực hiện u cầu.


bâng khuân, bận bịu, nhân dân, vâng lời, ...
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngơi.
+ Vì người trung thực dám nói đúng sự thực,
khơng màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng
đến mọi người.


- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc,
truyền ngôi, …


- Viết vào vở nháp.
- Nghe-viết vào vở.


- Dị bài sốt lỗi.


2/ 1 HS đọc thành tiếng.


- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ cịn


thiếu.


- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài.


3/ 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
a) Con nòng nọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Về nhà viết lại bài 2b vào vở. HTL 2 câu đố. - Nghe thực hiện ở nhà.
<b> </b>


<i><b>Thứ tư ngày tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC: GAØ TRỐNG VAØ CÁO</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.


-Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời
của kẻ xấu như Cáo (trả lời câu hỏi SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i> Gọi 2 HS đọc bài <i>Những hạt thóc</i>


<i>giống</i> và trả lời câu hỏi.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm...


- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
<i>+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>+Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?</i>
<i>+Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật?</i>
<i>Nhằm mục đích gì?</i>


<i>+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?</i>



- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
<i>+Vì sao Gà Trống khơng nghe lời Cáo?</i>


<i>+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để</i>
<i>làm gì?</i>


<i>+ Đoạn 2 nói lên điều gì?</i>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.


- Laéng nghe.


- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.


- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp
theo dõi trong SGK.


- Luyện đọc theo cặp.


- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Theo dõi GV đọc mẫu.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo
đứng dưới gốc cây.


+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo


một tin mới: Từ rày mn lồi đã kết thân, Gà
hãy xuống để Cáo hơn Gà bày tỏ tình thân.
+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống
xuống đất để ăn thịt Gà.


+ Ââm mưu của Cáo.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau
những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
<i>+Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà</i>
<i>nói?</i>


<i>+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?</i>
<i>+Theo em Gà thông minh ở điểm nào?</i>
<i>+ Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.</i>
<i>+ Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?</i>
- Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi vàTLCH.
<i>+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?</i>
- Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc hay.



- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.


- 3 HS đọc phân vai.


- Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


+ Sự thông minh của Gà.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đi, co
cẳng bỏ chạy.


+ Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất.
+ Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ
tin Cáo. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang
chạy đến loan tin. Sợ chó săn ăn thịt, Cáo khiếp
sợ, quắp đi, co cẳng chạy.


+ Cáo lộ rõ bản chất gian xaûo.


- Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin


lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc bài.


- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộc lịng theo cặp đơi.
- Thi đọc.


- HS đọc phân vai, lớp nhận xét.
- HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b>
<b>PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>


<b> I.Mục tiêu: </b>Học xong bài này HS biết:


-Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến
năm938.


- Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong
kiến phương Bắc.


- HSKG: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm
lược, giữ gìn nền độc lập.


<b>II.Chuẩn bị: </b>PHT của HS.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1..KTBC :</b></i>Bài “Nước Văn Lang”


- GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới</b><b> </b>:</i>


<i><b> a.Giới thiệu</b></i><b> :</b>
<i><b>b.Tìm hiểu bài</b> :<b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>*Hoạt động cá nhân :</i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà…
của người Hán” và TLCH:


+ Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại
PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột
nào đối với nhân dân ta ?


.*<i>Hoạt động nhóm</i>:


- GV phát PBT cho 4 nhóm. Cho HS đọc SGKvà
điền các thơng tin về các cuộc khởi nghĩa vào PHT.
- Mời đại diện các nhĩm báo cáo kết quả.


- GV nhaän xét, kết luận: SGK.
<i><b>4.Củng cố-Dặn dò:</b></i>


- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ .



+ Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?


- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?


- HS đọc, lớp đọc thầm tìm hiểu.


+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận
huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta
lên rừng săn voi , tê giác … .


- Các nhóm thảo luận và điền vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ .


- HS trả lời câu hỏi .


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
<b>TỐN</b>: <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b> <b> </b>- Giuùp HS:


- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<i><b>1KTBC: </b></i>- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.


<i><b> 2.Bài mới : </b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài</b>: </i>


<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập</b><b> </b></i>:
<i><b> Bài 1 </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nêu miệng kết quả.


- GV nhận xét bài làm của HS.
<i><b> </b><b>Baøi 2</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài trên bảng.


<b> </b><i><b>Baøi 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận
xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.
1/ 1HS đọc yêu cầu BT.



- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau. Chữa bài.


a) (96 + 121+ 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 +21 + 43) : 5 = 27


2/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- HS tự làm bài. Chữa bài:
Bài giải


Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 +71 = 249 (người)


Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.


<i><b>Bài 4 ( dành cho HS khá giỏi)</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò</b>:</i>



- HS nêu lại QT tính TB cộng của nhiều số.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


3/ 1HS đọc u cầu BT.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Chữa bài.


4/ HS đọc, phân tích bài tốn và tự làm bài vào
vở, sau đó chữa bài.


Bài giải


Số thực phẩm 5 ô tô chở được là:
36 x 5 = 180 (tạ)


Số thực phẩm 4 ô tô chở được là:
45 x 4 = 180 (tạ)


Số thực phẩm trung bình mỗi xe chở được là:
( 180 + 180) : 9 = 40 (tạ)


ĐS: 40 tạ thực phẩm
- Nghe thực hiện ở nhà.


<b> </b>


<b>KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện <i>Một nhà thơ chân chính</i>.


- 1 HS kể tồn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
+ Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.



<i><b> * Kể chuyện trong nhóm:</b></i>
- Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi.


- GV giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng tư mà
làm trái lẽ cơng bằng. Ơng Tơ Hiến Thành
trong truyện <i><b>Một người chính trực.</b></i>


+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé
Chơm trong truyện <i><b>Những hạt thóc giống</b></i>, ...
- 2 HS đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
*<i><b> Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và


chuẩn bị tiết sau.


- HS thi kể trước lớp.


- Nhận xét bạn kể và bình chọn bạn kể hat.


- Nghe thực hiện ở nhà.
<b> </b>


<i><b>Thứ năm ngày tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>TOÁN</b>: <b>BIỂU ĐỒ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS:


-Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
-Biết đọc thơng tin trên biểu đồø tranh.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Biểu đồ tranh như SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3, 4 tiết trước.


- GV chữa bài, nhận xét ghiđiểm.
<i><b> 2.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài</b>: </i>



<i> b<b>.Giới thiệu biểu đồ tranh</b>: </i>Cho HS quan sát
biểu đồ " Các con của 5 gia đình:


+ Biểu đồ trên có mấy cột?


+ Cột bên trái ghi gì? Cột bên phải ghi gì?
+ Biểu đồ có mấy hàng?


+ Nhìn vào hàng thứ nhất em biết gì?
+ Nhìn vào hàng thứ hai em biết gì?
<i><b>c. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1: </b></i>


- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và TLCH.
- Gọi HS trình bày miệng.


- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
<i><b>Bài 2:a,b </b></i>


- Cho HS đọc, tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Mời 2HS lên bảng làm bài.


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét
bài bạn.



- Quan sát biểu đồ và trả lời:
+ Biểu đồ có 2 cột.


+ Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình. Cột bên
phải ghi số con trai, con gái của mỗi gia đình.
+ Có 5 hàng.


+ Biết gia đình cô Mai có 2 con gái.
+ Biết gia đình cô Lan có 1 con trai


1/ Đọc yêu cầu bài, quan sát biểu đồ và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả.


- Cả lớp nhận xét bổ sung.
2/ Đọc và phân tích yêu cầu bài.


- Tự làm bài. Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài.
Bài giải


Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ)


50 taï = 5 tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ở nhà.
<b> </b>


<b>TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặêc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư,
phần chính, phần cuối thư.)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
 Phong bì.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu đề:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.


+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.



+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì
(thư khơng dán).


- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục
đích gì?


<b> </b><i><b>c. Viết thư:</b></i>


- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số
bài.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- 3 HS nhắc lại
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- HS chọn đề bài và viết bài vào vở.


- Nghe thực hiện ở nhà.
<b> </b>


<b>ĐỊA LÍ</b>: <b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>



- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
- Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ.


- HSKG : Nêu được qui trình chế biến chè.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i> - Người dân HLS làm những nghề gì?
- Nghề nào là nghề chính?


GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i> <b>a.Giới thiệu bài</b>:</i>
<i> <b>b.Phát triển bài:</b></i>


1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
*<i>Hoạt động cá nhân</i>:


- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 SGK hoặc quan sát
tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và TLCH:


<i>+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng</i>
<i>bằng?</i>



<i> + Mô tả sơ lược vùng trung du.</i>


<i> + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du</i>
<i>Bắc Bộ</i>.


- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN
những tỉnh có vùng đồi trung du.


2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
*<i>Hoạt động nhóm</i> :


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở
mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi
gợi ý sau :


<i> + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng</i>
<i>những loại cây gì?</i>


<i> + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở</i>
<i>Thái Nguyên và Bắc Giang?</i>


<i> + Em biết gì về chè Thái Nguyên?</i>
<i> + Chè ở đây được trồng để làm gì?</i>


<i> + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè</i>
<i>(dành cho HS khá giỏi).</i>


- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
*<i> Hoạt động cả lớp</i>:


GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc.
Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi
đất trống, đồi trọc?


+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây
đã trồng những loại cây gì?


+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.


- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh.
- HS trả lời.


- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lên chỉ BĐ.


- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần


đây.


- GV liên hệ với thực tế.
<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung
du Bắc Bộ.


- Chuẩn bị tiết sau: Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.


- HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe thực hiện ở nhà.


<i><b>BUỔI CHIỀU </b></i>


<b>KHOA HỌC: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>
<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Giúp HS:


- Biết được hằng ngày cần ăn nhiền rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.


- Nêu được: Một số tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn; một số biện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo.



<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>Gọi 2 HS lên bảng hỏi:


1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật?


2) Vì sao phải ăn muối i- ốt và không nên ăn
mặn?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài</b>:</i>


<b>* Hoạt động 1</b>: Ích lợi của việc ăn rau và quả
chín hàng ngày.


- GV cho HS thảo luận cặp đôi với các câu hỏi:
1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn
rau?


2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?
- Gọi HS trình bày và bổ sung ý kiến.


- GV Kết luận: SGV


<b>* Hoạt động 2</b>: Trò chơi: Đi chợ mua hàng.


- Chia lớp thành các đội.


- Phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tun dương các nhóm biết mua
hàng và trình bày lưu lốt.


* GV kết luận: SGV


* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an


- 2 HS trả lời.


- HS nghe giới thiệu bài.


- Thảo luận cùng bạn. Sau đó trình bày trước
lớp. Các nhóm nhận xét bổ sung.


+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, khơng đi
vệ sinh được.


+ Chống táo bón, đủ các chất khống và
vi-ta- min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.


- HS laéng nghe.


- HS sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang
đến lớp để tiến hành trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tồn thực phẩm.



- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu có ghi
sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.


- Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Tun dương các nhóm có ý kiến đúng và trình
bày rõ ràng, dễ hiểu.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc.


- HS thảo luận nhóm.


- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ
sung cho nhau.


- HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Nghe thực hiện ở nhà.
<b>Tiếng việt: ƠN LUYỆN CHỦ ĐỀ: MĂNG MỌC THẲNG (Tiết 2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Củng cố về chuỗi sự việc và đoạn văn trong truyện, tóm tắt được nội dung mỗi đoạn bằng một câu.


<b> II/ Các hoạt động dạy học</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm BT:</b>


<b>Bài 1: </b>Gọi HS nêu yêu cầu. Hướng dẫn HS đọc



lại truyện <i>Đồng tiền vàng</i> để tìm những đoạn văn
trong truyện.


- Cho HS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chấm chữa bài.


<b>Bài 2: </b>Gọi HS nêu yêu cầu.


<b>- </b>Hướng dẫn HS cách điền rồi cho HS làm BT.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét,
chấm chữa bài.


<b>Bài 3: </b>Cho HS đọc lại truyện <i>Lời thề</i>.


<b>- </b>Hướng dẫn HS xác định từng đoạn và tóm tắt
nội dung mỗi đoạn bằng một câu rồi cho HS làm
vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


1/ HS tìm hiểu yêu cầu.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vở rồi nhận xét sửa bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nhờ tôi mua giúp.



+ Đoạn 2: Từ Tơi mở ví ra đến đứa bé xấu
...


+ Đoạn 6: Tim tôi se lại đến hết.


2/ HS đọc thầm truyện rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: 1) a; 2)d; 3) c; 4) b.


3/ HS đọc lại truyện <i>Lời thề</i>


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở rồi nhận xét
sửa bài.


+ Đoạn 1: Từ đầu đến lẳng lặng bỏ đi.
Tóm tắt: Anh chàng tham lam


+ Đoạn 2: Từ Vừa bước ra đến ta mới quay lại.
Tóm tắt: Gặp ơng Lời thề


+ Đoạn 3: Từ Thế là đến bị ném xuống vực sâu.
Tóm tắt: Anh chàng tham lam thề với bạn
+ Đoạn 4: Từ Ngay hôm sau đến hết.


Tóm tắt: Anh chàng tham lam bị Lời thề trừng
phạt.


- Nghe thực hiện ở nhà.



<i><b>Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: DANH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
 Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.


 Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


1/. Tìm từ trái nghĩa với <i>trung thực</i> và đặt câu với
1 từ vừa tìm được.


2/. Tìm từ cùng nghĩa với <i>trung thực </i>và đặt câu
với 1 từ vừa tìm được.


- Nhận xét ghi điểm cho từng em.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>



- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.


- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một
dịng thơ.GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự
vật.


- Cho HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luật về phiếu đúng.
<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ.


<i><b>d. Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ
chỉ khái niệm.


- Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.


- Gọi HS đọc câu văn của mình.
- Nhận xét câu văn của HS.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.


- Laéng nghe.


1/ 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật
trong từng dòng thơ vào vở nháp.


- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.


+ Truyện cổ, nắng, mưa. Con sông, rặng dừa,
con sông, chân trời...


- Đọc thầm.



2/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.


Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời.


- HS đọc phần ghi nhớ.
- Lấy ví dụ.


1/ 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động theo cặp đôi.


- HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các danh từ chỉ khái niệm: <i>điểm, đạo đức,</i>
<i>lòng, kinh nghịệm, cách mạng…</i>


2/ 1 HS đọc thành tiếng.


- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+ Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật
thà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
- Hỏi: Danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học



- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


nước.


- HS phát biểu.


- Nghe thực hiện ở nhà.


<b>TỐN:BIỂU ĐỒ </b><i><b>(tt)</b></i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


-Bước đầu biết về biểu đồ cột.


-Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ <i>Số chuột của 4 thôn đã diệt.</i>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1.KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 2 SGK trang 29.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Bài mới : </b></i>



<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


<i> b<b>.Giới thiệu biểu đồ hình cột</b>: </i>


- GV treo biểu đồ <i>Số chuột của 4 thôn đã diệt </i>và
giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số
chuột của 4 thơn đã diệt.


- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của
các thôn nào?


+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã
diệt được của từng thôn.


+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thơn
Đồi, Trung, Thượng.


+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thơn
nào diệt được ít chuột nhất?


+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
<i><b>c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


<i><b>Baøi 1</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.



- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.


- GV nhận xét bài làm của HS.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của
GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ Của 4 thơn là thơn Đơng, thơn Đồi, thơn
Trung, thơn Thượng.


+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thơn nào
thì nêu tên thơn đó.


+ Thơn Đơng diệt được 2000 con chuột.
+ Thơn Đồi diệt được 2200 con chuột. Thơn
Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn
Thượng diệt được 2750 con chuột.


+Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất,
thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được:


2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuoät.


1/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- HS tự làm bài.


- 2HS nêu miệng kết quả. Lớp bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Bài 2a,(2b dành HS khá giỏi)</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm, chữa bài.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học.


- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


cây.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.


2/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- HS tự làm bài.
- Chữa bài.


- Nghe thực hiện ở nhà.



<b>TẬP LAØM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> </b>-Cóhiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ truyện <i>Hai mẹ con và bà tiên</i> trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. KTBC: </b></i> Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/ Cốt truyện là gì?


2/ Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu.


- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.


- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng.
- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH trong BT.


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Laéng nghe.


1/ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hồn thành phiếu trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực
để truyền ngơi, ...


+Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc
mà thóc chẳng nảy mầm, ...


2/ Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và nêu nhận xét:
Bài giải


Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là:
6 – 3 = 3 (lớp)


Số học sinh lớp Một của trường Hịa Bình năm học 2003 – 2004 là:
35 x 3 = 105 (học sinh)



Số học sinh lớp Một của trường Hịa Bình năm học 2004 – 2005 là:
32 x 4 = 128 (học sinh)


Số học sinh lớp Một của trường Hịa Bình năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là:
Đáp số: 3 lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và</i>
<i>chỗ kết thúc đoạn văn?</i>


<i>+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?</i>
- GV kết luận.


<i><b>Baøi 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.


- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
<b> </b><i><b>c.Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần <i><b>ghi nhớ</b></i>.
<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu truyện kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở.


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là đầu dịng, viết lùi
vào 1 ơ. Chỗ kết thúc đoạn văn là chấm xuống
dòng.


+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết
xuống dịng nhưng khơng phải là 1 đoạn văn.
- Lắng nghe.


3/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.


- Trả lời:


+ Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong 1 chuỗi
sự việc làm cốt truyện của truyện.


+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống
dịng.


- Lắng nghe.


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
* HS thực hành luyện tập.



- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
- Viết bài vào vở nháp (bổ sung phần thân
đoạn)


- Đọc bài làm của mình.


- Nhận xét, bình chọn bạn viết hay.
- Nghe thực hiện ở nhà.


<i><b>BUỔI CHIỀU</b></i>


<b>TỐN: ƠN LUYỆN (Tiết 2 – T5)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột.
- Biết nhận dạng và đếm được một số hình hình học đã học.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ BT1, 2<i>.</i>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>1. Hướng dẫn HS thực hành: </b></i>


<i> <b>Baøi 1</b>:</i>


- GV treo biểu đồ BT 1 và giới thiệu: Đây là biểu
đồ trnh thể hiện số cá câu được của 4 bạn.



- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
- Gọi HS nêu kết quả đã làm.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


1/ HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của
GV để nhận biết cách đọc biểu đồ:


- HS tự làm bài.


- 2HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét, chữa


baøi.


2/ 1HS đọc u cầu BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.
<i><b>Bài3,( dành HS khá giỏi)</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu BT.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm, chữa bài.


<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học.


- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- 2HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét, chữa
bài.


3/ 1HS đọc yêu cầu BT.


- HS quan sát hình vẽ để đếm hình rồi làm
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×