<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TrườngưTHCS:TRầNưPHúưTPưPhủưlý-ưHàưNamư</b>
Người thiết kế : Đỗ Hữu
<b>CHÀO </b>
<b>MỪNG </b>
<b>QUÝ </b>
<b>THẦY </b>
<b>CÔ </b>
<b>GIÁO </b>
<b>VỀ DỰ </b>
<b>GIỜ </b>
<b>THĂM </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Bệnh Bazơđô</b>
<b>B</b>
ệnh bướu cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Nguyên nhân do thiếu iốt
trong khẩu phần ăn ,tirôxin
không tiết ra được ( vì khơng
có iốt ) buộc tuyến giáp phải
hoạt động mạnh để tạo tirôxin.
Do hoạt động mạnh , tuyến nở
to gây bệnh biếu cổ .
Tuyến giáp hoạt đông mạnh tiết
nhiều tirôxin làm tăng cường
quá trình trao đổi chất ,tăng tiêu
dùng ôxi nhịp tim tăng, người
bệnh luôn ở trạng thái hồi hộp
căng thẳng, mất ngủ sút cân
nhanh. Mặt khác do tích nước
phù nề ở các tổ chức sau cầu
mắt nên mắt bị lồi ra
<b>B</b>
ệnh bướu cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
I. Tuyến tụy
Hãy nêu chức năng của tuyến tuỵ mà em biết ?
Tuyến tuỵ là một tuyến pha : vừa là nội tiết vừa là ngoại
tiết .
-Phần ngoại tiết có các tế bào tiết
dịch tuỵ đổ vào tá tràng bởi một ống
dẫn chung với dịch mật, trong dịch
mật có đủ các loại enzim phân giải
tất cả các loại thức ăn thành các
chất dinh dưỡng mà tế bào hấp thụ
được.Trong dịch mật cịn có muối
mật NaHCO
<sub>3</sub>
làm cho dịch mật có
tính kiềm (pH=7,8—8,4).
Gan
Mật
Tá tràng Tụy
Dạ dày
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
2) Phần nội tiết có các
tế bào tập hợp thành
các đảo tuỵ có chức
năng tiết các loại
hoocmơn điều hồ
lượng đường glucơzơ
trong máu
Dựa vào hình 57-1.nêu
đặc điểm của đảo tuỵ,
vị trí của các loại tế bào
, chức năng của từng
loại
Trả lời: Những tế bào tập
trung thành khối tế bào gọi
là đảo tuỵ
Đảo tuỵ có 2 loại tế bào : <b>+ Các</b> <b>Tế bào β: Nằm giữa</b> <b>tiết insulin.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
2) Vai trò của hc mơn tuyến tụy
Nghiên cứu phần thơng tin SGKH
hãy trình bày tóm tắt q trinh điều
hồ lượng đường huyết giữ được
mức ổn định
+Khi đường huyết giảm
Khi đường huyết tăng TB β tiết ra insulin
có tác dụng chuyển glucozơ glicơzen
có tác dụng chuyển glicogen glucôzơ
TB α tiết ra glucagôn
Glicôzen được tích lại trong gan và cơ
Tỷ lệ đường huyết chiếm 0,12%
Sự rối loạn nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình
trạng bệnh lí :
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Người mắc bệnh tiểu đường thường đi tiểu nhiều ( lượng
nước tiểu hàng ngày gấp khoảng 10 lần so với người bình
thường ), khát và uống nhiều nước , ăn nhiều mà vẫn đói.
Bệnh nặng có thể dẫn tới tổn thương động mạch vành
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
II. Tuyến trên thận
Dựa vào hình 57.2hãy trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận
Vị trí
Thận
Tuyến trên thận
Tuyến trên thận gồm một đôi nằm ở trên 2 quả thận
Mỗi tuyến gồm 2 phần :
Phần vỏ tuyến
Phần tuỷ tuyến
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Đọc phần thơng tin, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau
Cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Phần vỏ Phần tuỷ
Tiết các chất ađrênalin và
nơrađrênalin.
Ađrênalin có tác dụng điều hồ trao
đổi chất, đắc biệt là trao đổi gluxit,
làm tăng đường huyết đồng thời có
tác dụng đối với hệ tim mạch.
Nơrađrênalin có tác dụng gây co
mạch và làm tăng huyết áp
Tuy
ế
n chia làm 3 lớp:
Lớp ngoài (lớp cầu) ,lớp giữa( lớp
sợi) lớp trong(lớp lưới)
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
I. Tuyến tụy
1) chức năng của tuyến tuỵ
Tuyến tuỵ là một tuyến pha : vừa là nội tiết vừa là ngoại tiết .
2) Vai trị của hc mơn tuyến tụy
Có 2 loại hoocmơn là insulin và glucagơn có tác dụng điều hồ lượng đường
trong máu ln ổn định : insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng,
glucagôn làm tăng đường huyết khi đường huyết khi đường huyết giảm
II. Tuyến trên thận
Tiết các hoocmôn điều hoà , trao đổi
Na và K,thúc đẩy sự biến đổi Prơtêin
và Lipít thành gluxit , điều hồ sinh
dục nam , Ngồi ra cịn tăng cường
khả năng miễn dịch cho cơ thể
Phần tuỷ
Tiết các chất ađrênalin và
nơrađrênalin.
Ađrênalin có tác dụng điều hồ trao
đổi chất, đắc biệt là trao đổi gluxit,
làm tăng đường huyết đồng thời có
tác dụng đối với hệ tim mạch.
Nơrađrênalin có tác dụng gây co
mạch và làm tăng huyết áp
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Chọn câu trả lời đúng :
1)
Trong việc điều hồ lượng đường glucơzơ trong máu,hai
tuyến nội tiết nào có tác dụng đối lập nhau ?
A. Tuyến tuỵ và tuyến giáp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
A. Điều hồ đường huyết biến (đổi Prơtêin, Lipít thành glucơzơ).
B. Biến đổi glucôzơ thành glucôzen.
C.Biến đổi glucôzen thành glucôzơ.
D. Điều chỉnh đường huyết khi đường huyết bị hạ.
2) Insulin có vai trò giảm đường huyết bởi các hoạt động :
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<i><b>XIN CHÂN THÀNH </b></i>
<i><b>CẢM ƠN Q THẦY </b></i>
<i><b>CƠ VÀ HỌC SINH ĐÃ </b></i>
<i><b>QUAN TÂM THEO </b></i>
<i><b>DÕI BÀI DẠY .</b></i>
<i><b>Trường:THCSưTR</b></i>
<i><b>ầ</b></i>
<i><b>NưPH</b></i>
<i><b>ú</b></i>
<i><b>NĂM HỌC : </b></i>
<i><b>2009-2010</b></i>
</div>
<!--links-->
Sinh viên và thất nghiệp