Tuần: 23 Tiết: 41 Ngày soạn: 23/01/2011
Lớp dạy: 7A3+7A4 Ngày dạy: 24/01-11/2/2011
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài
chứng minh hình.
3. Thái độ: Phát huy trí lực HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (11’)
HS1: -Phát biểu các truờng hợp bằng nhau của tam giác vuông
-Chữa bài tập 64/ 136 SGK: Cho AC = DF,
0
90
ˆ
ˆ
== DA
Bổ sung thêm điều kiện bằng nhau để
∆
ABC =
∆
DEF.
TL: Bổ sung điều kiện:BC = EF hoặc AB = DE hoặc
FC
ˆ
ˆ
=
HS2:-Chữa bài tập 65/ 136 SGK:
a)
∆
ABH =
∆
ACK (cạnh huyền, góc nhọn)
⇒
AH = AK
b)
∆
AKI =
∆
AHI (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
⇒
IAHIAK
ˆˆ
=
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài 98/ 110 SBT: (13’)
GV: Đưa bảng phụ ghi đề
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình
H: Cho biết GT và KL của bài
toán ?
H: Để chứng minh
∆
ABC cân,
ta cần chứng minh điều gì?
H: Trên hình vẽ đã có hai tam
giác nào chứa hai cạnh AB,
AC (hoặc
CB
ˆ
,
ˆ
) đủ điều kiện
bằng nhau?
GV: Hãy vẽ thêm đường phụ
để tạo ra hai tam giác vuông
trên hình chứa góc
21
ˆ
;
ˆ
AA
mà
chúng đủ điều kiện bằng nhau.
H: Qua bài tập này em hãy cho
biết một tam giác có điều kiện
gì thì là một tam giác cân?
HS: lớp vẽ hình vào vở
Một HS nêu GT, KL của bài
toán
HS: Ta chứng minh AB = AC
hoặc
CB
ˆ
ˆ
=
HS: Phát hiện có
∆
ABM và
∆
ACM có hai cạnh và 1 góc
bằng nhau nhưng góc bằng
nhau đó không xen giữa hai
cạnh bằng nhau.
-Từ M kẻ MK
⊥
AB tại K;
MH
⊥
AC tại H
HS: Một tam giác có một
đường trung tuyến đồng thời là
phân giác thì tam giác đó cân
tại đỉnh xuất phát đường trung
tuyến.
Từ M kẻ MK
⊥
AB tại K; MH
⊥
AC tại H
+
∆
AKM và
∆
AHM có
0
90
ˆˆ
== KH
; AM cạnh huyền
chung;
21
ˆˆ
AA =
(gt)
⇒
∆
AKM =
∆
AHM (cạnh
huyền, góc nhọn)
⇒
KH = KM (cạnh tương
ứng)
+Xét
∆
BKM và
∆
CHM có:
Tập giáo án Hình học 7 Người soạn: Trang 1
F
E
D
C
B
A
H
K
I
C
B
A
GT
∆
ABC cân tại A
0
90
ˆ
<A
BH
⊥
AC, CK
⊥
AB
KL a)AH = AK
b)AI là phân giác
A
ˆ
GT
∆
ABC
MB = MC
21
ˆˆ
AA =
KL
∆
ABC cân
Tuần: 23 Tiết: 41 Ngày soạn: 23/01/2011
Lớp dạy: 7A3+7A4 Ngày dạy: 24/01-11/2/2011
0
90
ˆˆ
== KH
; KH = KM (cmt)
MB = MC(gt)
⇒
∆
BKM =
∆
CHM (cạnh
huyền, cạnh góc vuông)
⇒
CB
ˆ
ˆ
=
⇒
∆
ABC cân
Hoạt động 2: Bài 101/ 110 SBT (14’)
GV: Yêu cầu 1 HS đọc to đề
bài
H: Quan sát hình vẽ em thấy
có những cặp tam giác vuông
nào bằng nhau?
H: Để chứng minh BH = CK ta
làm như thế nào?
-1 HS đọc to đề bài
HS: Cả lớp vẽ hình vào vở
-1 HS lên ghi GT, KL của bài
toán
HS: chứng minh:
*
∆
IMB =
∆
IMC
*
∆
IAH =
∆
IAK
HS: Chứng minh
∆
HIB =
∆
KIC
Bài 101/ 110 SBT:
GT
∆
ABC: AB < AC
Phân giác
A
ˆ
cắt trung
trực BC tại I
IH
⊥
AB; IK
⊥
AC
KL BH = CK
Gọi M là trung điểm của BC
*
∆
IMB và
∆
IMC có
0
21
90
ˆˆ
== MM
; IM chung ;
MB = MC (gt)
⇒
∆
IMB =
∆
IMC(c-g- c)
⇒
IB = IC
*
∆
IAH và
∆
IAK có:
0
90
ˆˆ
== KH
; IA chung;
21
ˆˆ
AA =
(gt)
⇒
∆
IAH =
∆
IAK (cạnh
huyền, góc nhọn)
⇒
IH = IK (cạnh tương ứng)
*
∆
HIB và
∆
KIC có:
0
90
ˆˆ
== KH
; IH = IK (cmt)
IB = IC (cmt)
⇒
∆
HIB =
∆
KIC(cạnh huyền ,
cạnh góc vuông)
⇒
HB = KC
Hoạt động 3: Củng cố: (3’)
Bài 3:Các câu sau đúng hay
sai.
1/ Hai tam giác vuông có một
cạnh huyền bằng nhau thì hai
∆
vuông đó bằng nhau.
2/ Hai tam giác vuông có một
-HS trả lời:
1/ Sai.
2/ Sai, ví dụ:
∆
AHB và
∆
AHC có :
Tập giáo án Hình học 7 Người soạn: Trang 2
21
1 2
I
M
K
A
B
C
H
1
B
A
C
H
Tuần: 23 Tiết: 41 Ngày soạn: 23/01/2011
Lớp dạy: 7A3+7A4 Ngày dạy: 24/01-11/2/2011
góc nhọn và một cạnh góc
vuông bằng nhau thì chúng
bằng nhau.
3/ Hai canh góc vuông của tam
giác vuông này bằng hai cạnh
góc vuông của tam giác vuông
kia thì hai tam giác bằng nhau
0
1
90
ˆˆ
;
ˆ
ˆ
=== CHABHAAB
cạnh AH chung nhưng hai tam
giác này không bằng nhau.
3/ Đúng
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Làm bài tập :96, 97, 99, 100 /110 SBT.
- Tiết sau Thực hành ngoài trời.
Tập giáo án Hình học 7 Người soạn: Trang 3