Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.23 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THỨ</b> <b>MÔN</b> <b>TT PP</b>
<b>CT</b>
<b>TÊN BÀI DẠY</b> <b>Ghi</b>
<b>Chú</b>
HAI
1/11 SH ĐT
Đ Đ
TOÁN
K/H
LS
1
2
3
4
5
11
11
51
21
11
Thực hành kĩ năng giữa HKI
Nhân với 10; 100; 1000…Chia cho 10;100;1000..
Nhà Lí dời đơ ra Thăng Long
BA
2/11
T Đ
TLV
AN
TỐN
CT
1
2
3
4
5
21
21
11
52
11
Ơng trạng thả diều
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Tính chất kết hợp của phép nhân
Nhớ -viết: nếu chúng mình có phép lạ
TƯ
3/11
LT&C
Luyệ tập về động từ
Bàn chân kì diệu
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Ôn tập
Khâu viền dường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
NĂM
4/11
T Đ
TLV
TD
TỐN
K/H
1
Có chí thì nên
Mở bài trong văn kể chuyện
Đề-xi-mét vuông
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 11 Đạo đức
ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG
GHK I
Tiết 51 Toán
<b>NHÂN VỚI 10, 100, 1000….</b>
<b>CHIA CHO 10, 100, 1000….</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000…
và chia số tròn chục , trịn trăm , trịn nghìn cho 10,100, 1000…
Bài 1 a) cột 1,2 ; b) cột 1,2. Bài 2 ( 3 dòng đầu )
- Thái độ: HS say mê tốn học
- TT: HS có tính chính xác, biết áp dụng kiến thức vào cuộc sống
<b>II Chuẩn bị </b>
<b>III Hoạt động dạy học</b>
1 kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tính chất giao hốn của phép nhân? 2 HS
GV ghi bảng bài tập: 2345 x 6; 7654 x 4
- Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Gi ng bài m iả ớ
<b>Hoạt đông dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
*Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với
10 hoặc chia số trịn chục cho 10
- Ghi bảng 35 x 10
- Giúp HS nhớ (tính chất giao hốn của
phép nhân)
* Vậy 35 x 10 = 350
- Nêu và trao đổi về cách làm.
35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 350.
(Gấp 1 chục lên 35 lần).
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Cho HS nêu ví dụ
-HD HS từ 35 x 10 =350 suy ra 350 : 10 =
35
- GV nêu phép chia 350 : 10 =?
- Gọi HS nhận xét
- Gọi HS tính nhẩm
<b> *Hoạt động2:HD HS nhân một số với</b>
100; 1000...Chia một số tự nhiên cho
100, 1000…. ï
- HD tương tự phần trên
- GV nêu ví dụ:35 x 100
35 x 1000….
- Gọi HS nêu nhận xét chung
- Cho HS tự nêu ví dụ
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Thực hành.
-Bài 1a cột 1,2
- Gọi HS trả lời lần lượt các phép tính (a
cột 1,2-,b 1-2).
- Nhận xét.
- Bài 2
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
+1 yến bằng bao nhiêu kg?
ra “Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết
thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
(để có 350)”.
- Nêu nhận xét.
“Khi nhân số tự nhiên với 10 ta chỉ việc
viết thêm một Chữ số 0 vào bên phải số
đó”.
-HS nêu: 29 x 10 = 290
- HS trao đổi mối quan hệ 35 x 10 = 350
- HS nêu kết quả thảo luận; Khi giảm 10
lần số 350 : 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc
- HS lên bảng tính
35 x 100 = 3500 ( gấp 100 lên 35 lần)
35 x 1000 = 35000 (gấp 1000 lên 35 lần)
- Ngược lại :
3500 : 100 = 35
35000 : 1000 = 35
-Khi nhân một số tự nhiên với 10;100;
1000… ta chỉ việc viết thêm một, hai,
ba… chữ số 0 vào bên phải số đó
- Chốt lại: “Muốn chia một số tự nhiên
cho 10, 100, 1000….Ta chỉ việc bớt 1,2, 3
chữ số 0 ở bên phải của số đó”.
- HS lần lựot nêu.
VD: 18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
9000 : 10 = 900
9000 : 1000 = 9
+1 tạ bằng bao nhiêu kg?
+1 tấn bằng bao nhiêu kg?
-HD mẫu:
300 kg = ….. tạ
* Cách làm: Ta có 100 kg = 1 tạ
Nhẫm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 taï
- GV nhận xét sửa chửa.
+1 tạ = 100 kg
+1 tấn = 1000 kg
+1000 = 1 tấn
+100 = 1 tạ
+10 kg = 1yến.
- Tương tự HS làm các bài còn lại.
70 kg = 7 tấn 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 800 kg = 8 tạ
4000 kg = 4 kg 300 tạ = 3 tấn
<b>3: Củng cố -dặn dị.</b>
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhắc nhở HS tính cẩn thận khi đổi đơn vị đo.
*Nhận xét đánh giá tiết học.
Tieát 21 Khoa hoïc
BA THỂ CỦA NƯỚC
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. Làm thí nghiệm
về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
- Thái độ: Say mê tìm hiểu khoa học
- TT: HS biết giữ gìn nước sạch
<b>II Chuẩn bị</b>
- Hình SGK (trang 44, 45).
- HS chuẩn bị theo nhóm:
+ Chai, lọ thủy tinh (hoặc nhựa trong) để đựng nước.
+ Nến, bếp dầu, đèn cồn…. Oáng nghiệm hoặc chậu thủy tinh chịu nhiệt hay,
ấm đun nước….
+ Nước đá, khăn lau bằng vải ( hoặc bọt biển).
<b>III Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1 Kiểm tra bài cũ</b>
? Nêu tính chất của nước ?
- Nhân xét cho điểm
2 Bài mới
b. HD tìm hiểu nội dung
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng</b>
nước tư û thể lỏng chuyển thành thể khí
và ngược lại.
? Hãy mơ tả những gì em thấy ở hình vẽ
số 1-2 ?
?Hình vẽ số 1-2 cho thấy nước ở thể
nào ?
+ Hãy nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
+ Nước cịn có thể tồn tại ở thể nào?
- Dùng khăn ước lau bảng, yêu cầu HS
sờ vào bảng nhận xét.
+ Mặt bảng có ước mãi khơng? Nếu
mặt bảng khơ đi thì nước trên mặt
bảng đã biến đi đâu?
- Nhận xét chốt lại”
- T/C cho HS làm thí nghiệm
- Đổ nước nóng vào cốc
- Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng
vài phút rồi nhấc đĩa ra
- Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì
?
- Nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
- Nước ở trong quần áo ướt đã đi
đâu? ?
- Nêu các hiện tượng nước từ thể lỏng
chuyển sang thể khí ?
- KL:
* Hơi nước khơng thể nhìn thấy bằng
mắt thuờng, hơi nước là nước ở thể
khí.
* Cái mà ta nhìn thấy bóc lên từ nước
sơi đựoc giải thích như sau: “Khi có
- Hình 1: thác nước đang chảy mạnh từ
trên cao xuống
Hình 2: thời đang mưa, ta chỉ nhìn thấy
những giọt mưa nhỏ có thể hứng được
- Nước ở thể lỏng
+ VD: nước mưa,sông, suối, biển,
giếng….
- Có thể tự làm TN để trả lời câu hỏi.
+ Mặt bảng khô đi, nước biến thành hơi
nước bay vào khơng khí.
- lắng nghe.
- H Đ nhóm
- QS hiện tượng: khi đổ nước nóng vào
cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là
hơi nước bốc lên
- QS nêu hiện tượng: Hơi nước ngưng tụ
lại thành nước
- Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể
hơi từ thể hơi sang thể lỏng
Biến thành hơi bay vào trong khơng khí
- Bốc hơi vào khơng khí làm cho quần áo
khơ
rất nhiều hơi nước bóc lên từ nước sôi,
tập trung ở một chỗ, gặp phải khơng
khí lạnh hơn, ngay lập tức hơi nước đó
ngưng tụ và tạo tành những giọt nước
nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ nối
lớp kia như đám sương mù. Vì vậy mà
+ Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể
lỏng thường xuyên bay hơi vào khơng
khí?
+ Giải thích hiện tượng nước động lại
ở vun nồi cơm, nồi canh.
* Kết luận:
- Nước ở thể lỏng thường xuyên bay
hơi chuyển thành thể khí. Nước ở
nhiệt độ cao biền thành hơi nước
nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
- Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước
khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành
nước ở thể lỏng.
*Hoạt động2:Tìm hiểu hiện tượng
nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn
và ngược lại.
- Hoạt động nhóm 4
- Giới thiệu hình vẽ SGK và khai nuớc
đá
+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
+ Nước ở trong khai đã biến thành thể
gì?
+ Nước đá trong khai có hình dạng thế
nào?
+ Hiện tượng nước trong khay chuyển
từ thể lỏng sang thể rắn đuợc gọi là
gì?
+ HS tự nêu ví dụ
+ HS có thể quan sát trước ở nhà.
- Nhắc lại kết luận.
- Thảo luận nhóm 4
- Quan sát thảo luận.
+ Ở thể lỏng
+ Thể rắn ( quan sát trước ở nhà).
+ Có hình dạng nhất định
+ Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc
+Nhận xét hiện tượng
? Em cịn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước
ở thể rắn ?
+ Quan sát khay nước đá để ngồi tủ
lạnh xem điều gì xảy ra? Nói lên hiện
tượng đó?
- Tại sao lại có hiện tượng đó?
*Kết luận:
-“Nước ở nhiệt độ 0o<sub>C hoặc dưới 0</sub>o<sub>C</sub>
sẽ đông đặc thành nước đá. Gọi là
nước ở thể rắn. Nước ở thể rắn có hình
dạng nhất định.
- Khi nhiệt độ bằng 0o<sub>C hiện tượng</sub>
nước từ thể rắn biến thành thể lỏmg
gọi là sự nóng chảy”.
* Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển
thể của nước.
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nước ở các
thể và tính chất của từng thể?
+ Hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước?
- Nhận xét.
thấp ; nước có hình dạng như khuôn của
khay làm đá
- Băng, tuyết…
+ Nước đá chảy thành nước ở thể lỏng.
Hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy.
- Nhiệt độ ở ngồi lớn hơn trong tủ lạnh
- Nhắc lại kết luận.
+ Nước ở thể lỏng, thể khí , thể rắn.
+ Ở ba thể nước điều trong suốt, không
màu, không mùi, không vị – Nước ở thể
lỏng, thể khí khơng có hình dạng nhất
định – Nước ở thể rắn có hình dng5 nhất
định.
+ HS vẽ vào vở hoặc phiếu A3
- Trình bày sơ đồ trước lớp
SƠ ĐỒ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC
Bay hôi Ngưng tụ
KHÍ
LỎNG LỎNG
Nóng chảy Đông đặc
3: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại về ba thể của nước? Nêu tính chất của nước?
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài cho yieát sau.
Tiết 11 Lịch sử
<b>NHÀ LÝ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn doời đô từ Hoa Lư
ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhnâ dân khơng
khổ vì ngập lục.
+Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. Người sáng lập vương triều Lý, có cơng
dời đơ ra Địa La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- Thái độ:
<b>II/ Đồ dùng:</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
1 Kiểm tra bài cũ:
? Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta ?
? Chúng tiến vào nước ta bằng con đường nào ?
? Dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn quân dân ta đã giành chiến thắng vẻ vang ở trận
đánh nào ?
- Nhận xét cho điểm
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD tìm hiểu bài
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
*Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Năm 1005, vua Lê Địa Hành mất, Lê
Long Đĩnh lên ngơi, tính tình bạo ngược.
Lý Cơng Uẩn là viên quan có tài, có đức.
Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được
lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
? Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất
nước ntn ?
? Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan
- Giới thiệu bản đồ hành chính miền Bắc
Việt Nam.
- Gọi HS đọc đoạn “Mùa xuân năm 1010…
màu mở này”.
? Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định
dời đô từ đâu về đâu ?
? So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì
thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước?
- GV vaø HS cùng lập bảng so sánh theo
mẫu (SGV).
- KL:
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyế định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV giới thiệu: “Mùa xuân năm 1010. Lý
Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi
tên nước là Thăng Long. Sau 1054 vua lý
Thánh Tơng đổi là Đại Việt.
<b>* Hoạt động 3: Sự phồn thịnh của Thăng</b>
Long
- Cho HS quan sát các ảnh chụp SGK
+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thaêng
-Nghe
- Lê Long Đĩnh lên ngơi, nhà vua tính
tình bạo ngược, lịng dân ốn hận
- Lý Công Uẩn là viên quan có tài,
có đức
- 1009
- Quan sát xác định vị trí của kinh đô
Hoa Lư và Địa La (Thăng Long).
- 1-2 HS đọc.
- Từ hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên
là thành Thăng long
+ Về vị trí địa lí: Hoa Lư khơng phải là
trung tâm của đất nước, còn vùng Đại
La lại là trung tâm của đất nước
+ Địa hình: Hoa Lư là vùng núi non
chật hẹp, hiểm trở, đi lại khĩ khăn cịn
Đại La lại ở giữa đồng bằng rộng rãi,
bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ
+ Cho con cháu đời sau xây dựng
- QS
Long như thế nào?
* Kết luận:
“<i><b>Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện,</b></i>
<i><b>đền chùa, dân tụ hợp ngày càng đông và</b></i>
<i><b>lập nên phố phường”.</b></i>
- HS nhắc lại.
<b>3: Củng cố, dặn doø.</b>
- Y/c HS nêu lại nội dung bài.
- GD HS yêu thích môn học lịch sử.
<b>* Nhận xét đánh giá tiết học.</b>
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 21: Tập đọc
<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Kiến thức – kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm đoạn văn với giọng
kể chậm rải, cảm hứng ca ngợi.
+Hiểu ý nghĩa câu chuyện:”Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh có ý chí
vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập
- TT: Noi gương người xưa chăm chỉ học tập, lao động
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
1: Kiểm tra bài cũ: Không KT
2: Bài mới
a.Giới thiệu bài. - Giới thiệu tranh chủ điểm
- Giới thiệu sơ lượt về chủ điểm”Có chí thì nên”.
- Giới thiệu tranh “Ông Trạng thả diều”
- Giới thiệu bài đầu tiên của chủ điểm cũng là bài học hôm nay.
- Ghi bảng
b. Giảng bài m iớ
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
- Giúp HS chia đoạn
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn
- Giúp HS hiểu từ khó và luyện đọc từ
khó: nghe giảng, mảnh gạch vỡ, vỏ
- Chia 4 đoạn
- Đọc nối tiếp 2 lượt
trứng…
- Đọc chú giải SGK
- Luyện đọc nhĩm đơi
- Đọc bài văn.
- GV đọc mẫu giọng kể chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi- giọng sảng khoái
Nhấn giọng ở các từ ngữ : rất ham thả
diều, bé tí, kinh ngac, lạ thường, …
*Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1,2
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ?
? Câu bé ham thích trị chơi gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền?
? Đoạn 1,2 cho em biết đều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
?Nguyễn Hiền ham học và chiệu khó
như thế nào?
? Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Đoạn 4:
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông
trạng thả diều”?
- Yêu cầu HS đọc CH4.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
+ Đoạn 3: Sau vì…trị của thầy
+ Đoạn 4: Thế rồi… Nam ta.
- 1 HS
- Luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- Đời vua Trần Nhân Tơng, gia đình cậu
rất nghèo
- Ham thích chơi diều
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến
đó, trí nhớ lạ thường có thể thuộc 20
trang sách trong ngày mà vẫn cịn thời
- Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
- 1 HS, cả lớp đọc thầm
+ Nhà nghéo phải bỏ học, ngày đi chăn
trâu, đúng ngoài lớp nghe giảng nhờ,
tối đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở;
sách của bạn Hiền là lưng trâu, nền
các, bút là ngón tay, mảnh gạch vở……
chấm hộ.
- Đức tính ham học và chịu khó của
Nguyễn Hiền
- HS đọc thầm
+ Vì Hiền đổ trạng nguyên ở tuổi 13,
khi vẫn cịn là một chú bé thích chơi
diều.
- 1 HS đọc
- lớp trao đổi nêu câu trả lời
+ Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn
Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi . Ơng
cịn nhỏ mà đã có tài
- Kết luận:”Mỗi phương án trả lời điều
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
? Đoạn cuối cho biết gì ?
? Nêu nội dung chính của bài ?
<b>* Luyện đọc diễn cảm</b>
- Gọi HS đọc lại bài theo đoạn.
- HD HS tìm giọng đọc phù hợp và luyện
đọc đoạn “Thầy phải kinh ngạc…..đom
đóm vào trong..”
- Đọc mẫu
- Luyện đọc
- T/C thi đọc diễn cảm
- Đọc tồn bài
- Nhận xét.
quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn
+ Câu “ Cơng thành danh toại” nói lên
Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh
quang đã đạt được
- Có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được
- Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên
- HS nêu như phần mục tiêu
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp
- 3 HS
3 Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghóa của câu chuyện.
? Truyện giúp em hiểu điều gì ? ( Muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu
khó;Nguyễn hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo )
- Nhắc HS luyện đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
<b>* Nhận xét đánh giá tiết học.</b>
Teát 21 Tập làm văn
<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Xác định được đề tài trao đổi. Nội dung, hình thúc trao đổi ý
kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
+ Bước đầu biết đóng vai một cách tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
- Bảng phụ ghi tên truyện
<b>III Hoạt động dạy- học :</b>
1 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 cặp HS lên bảng trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm
môn năng khiếu
- Nhận xét cho điểm
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD tìm hiểu bài
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Hoạt động 1: Phân tích đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS phân tích đề bài.
? Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
? Trao đổi về nội dung gì ?
? Khi trao đổi cần chú ý điều gì ?
- Gạch chân những từ quan trọng
- Nhắc HS chú ý:
+ Đây là cuộc trao đổi giữa em với
+ Em cùng người thân cùng đọc một
truyện về một người có nghịo lực… phải
cùng đọc mới trao đổi được với nhau.
+ Khi trao đổi hai người phải tỏ thái độ
khâm phục nhân vật trong câu chuyện.
*Hoạt động 2: HD HS Thực hành cuộc
trao đổi.
- HD HS thực hiện theo từng gợi ý.
* Gợi ý 1/ Tìm đề tài trao đổi.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho cuộc
trao đổi (chọn bạn, chọn đề tài như thế
nào?..).
- GV ghi lên bảng một số tên nhân vật
(có thể HD HS nhö SGV).
- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
- Nêu những yêu cầu quan trọng.
- Giữa em với người thân trong gia đình:
ơng bà, bố mẹ, anh chị, em
- Về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên
- nội dung truyện đó phải có 2 người
cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện
thái độ khâm phục nhân vật trong truyện
- HS chú ý lắng nghe để thực hiện tốt
việc đóng vai.
-1HS đọc.
- HS lần lượt nói tên nhân vật mình
chọn.
- Nhân vật của truyện SGK: Nguyễn
Hiền; Cao Bá Quát; Nguyễn Ngọc Kí;
Bạch Thái Bưởi; Lê Duy Ửng…
* Gợi ý 2/ Xác định nội dung trao đổi.
- Gọi HS nĩi nhân vật mình chọn
- Yêu cầu HS làm mẫu
<i>+ Hồn cảnh sống của nhân vật (những</i>
<i>khó khăn khác thường).</i>
<i>+ Nghị lực vượt khó.</i>
<i>+ Sự thành đạt</i>
*<i><b>Nguy</b><b>ễn Ngọc Kí</b></i>
<i><b> + Hồn cảnh sống của nhân vật </b></i>
<i><b>+ Nghị lực vượt khó</b></i>
<i><b>+ Sự thành đạt</b></i>
* Gợi ý 3/ Xác định hình thức trao đổi.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
Ví dụ:
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người
thân hay người gợi chuyện?
thoại); Rơ-bin sơn( ở đảo hoang)
- HS đọc
- HS nêu
-1HS làm mẫu nói tên nhân vật mình
chọn trao đổi và sơ lượt về nội dung
trao đổi theo gợi ý SGK
*<i>VD: NHÂN VẬT BẠCH THÁI BUỞI</i>
<i>+ Từ một cậu bé mồ côi cha, phải theo</i>
<i>mẹ quảy gánh hàng rong Ông Bạch</i>
<i>+ Ơng đã chiến thắng trong cuộc cạnh</i>
<i>tranh với các chủ tàu người hoa, người</i>
<i>pháp, thống lĩnh toàn bộ nghành tàu</i>
<i>thủy, ông được gọi là “ một bậc anh</i>
<i>hùng kinh tế”.</i>
<i>- Ông bị liệt hai cánh tay từ nhỏ, nhưng</i>
<i>rất ham học . Cô giáo ngại ông không</i>
<i>theo được nên không dám nhận </i>
- Ơng tập viết bằng chân co quắp, cứng
đờ khơng đứng dạy nổi,nhưng vẫn kiên
trì, luyện vết khơng quản mệt nhọc, khó
khăn, ngày mưa ngày nắng
- Ơng đã đuổi kịp cac bạn và trở thành
sinh viên Trường Đại học Tổng hợp và là
nhà giáo Ưu tú
- HS đọc.
- Trả lời.
+ Là bố em…
+ Gọi bố , xưng con.
<b>*Hoạt động3: HS trao đổi và thực hành</b>
- Tổ chức cho HS chọn bạn thảo luận
(theo nhóm).
-Y/c từng cặp HS thực hiện đóng vai.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn
nhóm đóng vai hay nhất.
- HS chọn bạn (đóng vai người thân)
tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối
đáp (viết ra nháp).
- HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai
cho nhau.
- Từng cặp HS trao đổi trước lớp.
<b>3: Củng cố-dặn dò.</b>
- Nhắc lại yêu cầu khi trao đổi ý kiến
- Nhắc HS rèn luyện thêm ở nhà để ngơn ngữ nói được hay hơn nữa.
<b>*Nhận xét đánh giá tiết học.</b>
Tiết 52 Tốn
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .
+ Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính
.Bài 1 (a)- Bài 2 (a)
- HS chăm học , có tính cẩn thận
- TT: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
<b>II Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ phần b
<b>III Hoạt động dạy-học:</b>
1 Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng
- Muốn nhân hoặc chia một số tự nhiên với 10;100; 1000,… ta làm ntn ?
- HS làm bảng con: 58 x 10; 345 x 100; 427 x 1000; 5600 : 100…
- Nhận xét cho điểm
<b>2 Bài mới</b>
a. Giới thiệu bài
b. HD tìm hiểu bài
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
*Hoạt động 1: So sánh giá trị của hai
- Ghi baûng (2 x 3) x 4 và 2 x( 3 x 4)
- Yêu cầu HS so sánh kết quả.
- Kết luận: “ (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4).
Hoạt động 2: Viết các giá trị của biểu
thức vào ô trống.
- GV treo bảng phụ giới thiệu cấu tạo,
cách làm
- Cho lần lượt giá trị a,b,c gọi từng HS
tính
- Gọi HS so sánh kết quả.
* Kết luận:
- Yêu cầu HS tính gia 1trị của a x b x c
- Giúp HS rút ra kết luận:
-
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
Cách 1 Cách 2
* Hoạt động 3: Thực hành
Baøi 1
- HD HS xem mẫu cách làm
- Cho HS làm tính
- Nhận xét
<b>B HS khá giỏi làm thêm</b>
b<i><b>) 5 x 2 x7 = (5 x 2) x 7</b></i>
<i><b> = 10 x 7 = 70</b></i>
<i><b>5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7)</b></i>
<i><b> = 5 x 14= 70</b></i>
<i><b> 3 x 4 x 5 = ( 3 x 4) x 5</b></i>
<i><b> = 12 x 5 = 60</b></i>
<i><b>3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5)</b></i>
<i><b> = 3 x 20 = 60</b></i>.
(2 x 3) x 4 = 6 x 4
= 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12
= 24
* “Kết quả của hai biểu thức bằng nhau”
a b c ( a x b ) xc a x (b x c )
3 4 5 (3 x4 ) x5= 60 3 x(4 x 5)= 60
5 2 3 (5 x 2)x 3= 30 5x( 2 x 3)= 30
4 6 2 (4 x 6) x 2=48 4 x(6 x 2)= 48
*(a x b) x c = a x (b x c)
(a x b) x c gọi là một tích nhân với
một số.
a x ( b x c) gọi là một số nhân với
một tích.
Phân tích cho HS “ đây là phép nhân có
3 thừa số…. Rút ra kết luận như SGK”.\
-Khi nhân một tích hai thừa số với số thứ 3
ta cĩ thể nhân số thứ nhất với tích của số
thứ 2;3
Phân biệt cách làm và thực hiện tính.
a) C1/4 x 5 x3 = (4 x 5) x 3
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
* Tính theo thứ tự tự từ trái sang phải.
Tính chất kết hợp của phép nhân.
a) 13 x 5 x 2 Tính từ trái sang phải
Áp dụng tính chất kết hợp, giao hốn
5 x 2 x 34
b<i><b>) </b><b>HS khá giỏi 2 x 26 x</b><b> 5</b></i>
<b>5 x 9 x 3 x 2</b>
Baøi 3: HS khá giỏi
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</b>
<b>- Phân tích đề bài</b>
<b>cách 2</b>
<b>số bàn ghế của 8 lớp</b>
<b>15 x 8 = 120 (bộ)</b>
<b>số hs của 8 lớp</b>
<b>2 x 120 = 240 (hs)</b>
<b> Đáp số: 240 hs</b>
<b>- Nhận xét sửa sai</b>
Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
của phép nhân.
* C1 (13 x 5) x 2 = 65 x 2
= 130
* C2 13 x (5 x 2) = 13 x 10
= 130
5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34
= 10 x 34= 340
<b>2 x 26 x 5 = (2 x 5) x 26</b>
<b> = 10 x 26 = 260</b>
<b>5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3)</b>
= 10 x 27= 270
<b>- 1 HS đọc.</b>
<b>- Giải theo hai cách.</b>
<b>caùch 1</b>
<b>Số hs của mỗi lớp là:</b>
<b>2 x 15 = 30( hs)</b>
<b>số hs của 8 lớp là:</b>
<b>30 x 8 = 240(hs)</b>
<b> Đáp số: 240 hs</b>
<b>3: Cuûng cố, dặn dò.</b>
- Gọi HS nhắc lại về tính chất kết hợp của phép nhân
- Về nhà học và làm bài trong vở bài tập
*Nhận xét đánh giá tiết học .
Tiết 11 Chính tả (nhớ – viết)
<b>NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
các câu đã cho). Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s
/x; ?/ ~.
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập
- TT: HS có ước mơ đẹp
<b>II Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ
<b>III Hoạt động dạy – học.</b>
1 Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc HS viết bảng con: xôn xao, bền bỉ, mượt mà,…
- Nhận xét
2 Bài mới:
a, Giới thiệu bài
b. Giảng bài mới
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Hướng dẫn HS viết chính tả
+ Tìm hiểu bài
-Nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
? Các bạn nhỏ trong bài cĩ ước mơ gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
<b> - Y/ C HS tìm và luyện viết từ khó</b>
<b>* Viết chính tả</b>
<b>- Gọi HS nêu cách trình bầy</b>
- Nhắc nhở HS những từ dễ viết sai
- Theo dõi hỗ trợ cho nnhững HS cịn
yếu.
*Thu vở chấm điểm
*Bài tập chính tả
+Bài 2:
- Giúp HS lựa chọn bài tập 2a hoặc
2b.
-2 HS đọc 4 khổ thơ của bài; cả lớp đọc
thầm SGK.
- Hạt giống nảy mầm nhanh thành cây đầy
quả
Thành người lớn để làm những việc trẻ em
khơng làm được, khơng cịn mùa đơng;
khơng cịn chiến tranh
-Tìm và viết bảng con: Hạt giống, đáy
biển, máy bay, mãi mãi, trái bom,…
- Nhớ và viết lại bài vào vở
- Tự soát lỗi.
- 2 Đọc yêu cầu của bài.
- Chia nhóm “Tổ chức cho HS thi tiếp
sức.
- Nhận xét “ chốt lại: các từ cần điền.
- Gọi HS đọc bài hồn chỉnh
<b>+ Baøi 3:</b>
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Lên bảng làm
- - GV cùng lớp nhận xét.
- Lần lượt giải thích nghĩa của từng
câu
baûng.
- Ghi bài vào vở.
a) Sang, xiếc, sức, sự sống, sáng.
b. nổi- đỗ- ban thưởng- đỗi- chỉ nhỏ-
thưở-phải- hỏi- của- bữa- đẻ- đỗ
- Đọc thầm và làm bài cá nhân.
- HS làm trên bảng
- Câu đúng:
<i><b>Tốt gỗ hơn tốt nước sơn</b></i>
<i><b> Xấu người đẹp nết </b></i>
<i><b> Mùa hè cá sống, mùa động cá bể</b></i>
<i><b> Trăng mờ còn tỏ hơn sao</b></i>
<i><b>Dẫu rằng núi lở cịn cao hơn đồi</b></i>
- Đọc lại các câu đã sửa.
- Thi đọc thuộc lòng.
<b>3: Củng cố. Dặn dò.</b>
- HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- Nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau tốt hơn.
<b>* Nhận xét đánh giá tiết học.</b>
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
Tiết 21: Luyện từ và câu
<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: HS nắm được một số từ bổ sung thời gian cho động tư ( đã,
đang, sắp).
+Bước đầu biết sử ụng các động tư đĩ qua các bài tập thực 1,2,3.
- Thái độ: HS yêu mơn học
- TT: Biết sử dụng động từ khi nói và viết
- Bảng phụ
<b>III Hoạt động dạy- học:</b>
1: Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi lại HS về động từ
VD: đi, chạy, nghe, bay, đọc sách, nấu cơm, quýet nhà…)
- Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới
a. Giới thệu bài
b. HD HS laøm bài tập.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/C HS gạch dưới các động từ
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho từ đến ?
Nó cho biết điều gì?
? Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ
<b>trút. Nó gợi cho em biết gì? </b>
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu có từ bổ
sung ý nghĩa thời gian cho động từ
*Baøi 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho vài HS.
- Y/C HS thảo luận nhĩm đơi
- Gọi HS trình bầy
-GV cùng lớp nhận xét kết quả đúng.
*Thứ tự từ cần điền “sắp. Đang, đã”
? Tại sao em lại điền từ đã, sắp tàn vào
chỗ trống ?
* Baøi 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và truỵên vui
“Đãng trí”.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc các từ mình đã thay đổi
hoặc bớt từ
GV nhận xét kết quả đúng:
“ Nhà bác học vẫn làm việc trong
phòng nên “đa”õ phải thay bằng “đang”.
Người phục vụ vào phòng rồi mới
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ “ đến”. Nĩ cho biết sự việc
gần tới lúc diễn ra
– Từ “đã”bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ “ trút”.Nĩ cho biết những sự
việc được hồn thành
- HS khá giỏi:
<b> + Vậy là bố em sắp đi cơng tác về</b>
+ Sắp tới là sinh nhật của em
+ Em đã làm xong bài tốn
+ Mẹ em đang nấu cơm
- 1 HS đọc.
- Lớp làm vào vở – HS làm bài trên
phiếu trình bày kết quả trên bảng lớp.
- 2 HS đọc - lớp theo dõi.
……….. đã biến
… đã, động, sắp tàn
- HS nêu
- 1 HS đọc
- HS trao đổi cặp
- đã = bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc
thay thế bằng đang
nói nhỏ được với giáo sư nên phải bỏ
“đang”.
Tên trộm đã vào phịng rồi nên phải
bỏ “sẽ”õ hoặc thay nó bằng “đang” ”.
+ Truyện vui có tính khơi hài như thế
nào?
- Chốt lại nội dung truyện
+ Nhà bác học đang làm việc nên đãng
trí đến mức được thơng báo có trộm …
hỏi “nó đang đọc sách gì?”…
<b>3: Củng cố, dặn dò.</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại về động từ chỉ thời gian
- Luyện thêm bài ở nhà.
<b>*Nhận xét đánh giá tiết học</b>
.
Tiết 11: Kể chyuện
<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức – kĩ năng: Nhge quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp
tồn bộ câu chuyện “Bàn chân kì diệu”.
+ Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý
chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
+ HS nghe kể và kể lại được câu chuyện. Nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể
của bạn.
- Thái độ: HS u thích mơn kể chuyện
- TT: Biết noi gương vượt khĩ để vươn lên trong học tập
II Đồ dùng:
- Tranh minh họa SGK.
III Hoạt động dạy – học:
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
a: Giới thiệu truyện. Giới thiệu về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký một người nổi tiếng
về nghị lực, vượt khó ở nước ta, bị liệt cả hai tay bằng ý chí vươn lên Nguyễn
Ngọc Ký đã đạt được điều mình mong uớc.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* <i><b>Kể chuyện</b></i>
- GV Kể chuyện SGK
+ Lần một kể hợp giới thiệu về ông
Nguyễn Ngọc Ký
+ Lần 2 kể kết hợp tranh minh họa
- Có thể kể lần 3 (nếu HS có yêu cầu)
<i><b> * HD HS kể chuyện trao đổi ý nghĩa</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS kể theo cặp
- Chia nhoùm 3 HS.
- Giúp đỡ nhĩm gặp khĩ khăn
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn
nhóm , cá nhân, kể chuyện hay nhất,
nhận xét lời kể cảu bạn kể đúng nhất.
- HD HS đặt câu hỏi trao đổi với bạn
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì ?
? Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc
Kí ?
- GV KL: Nguyễn Ngọc Kí trở thành nhà
văn- nhà thơ – nhà giáo ưu tú dạy ngữ văn
Trường TH ở TPHCM
Laéng nghe
- HS lắng nghe + quan sát tranh
- HS đọc phần lời dưới tranh.
Đọc nối tiếp.
- 2 HS nối tiếp nhau kể theo 2 tranh.
- Nhóm 3 hs mỗi HS kể 1 tranh.
- Từng HS kể toàn câu chuyện trao đổi
về những điều đã học được…
- Từng nhóm thi kể từng đoạn.Mỗi
nhĩm 1HS kể mơt tranh
- 4 HS thi kể toàn câu chuyện
? Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi
người ?
? Khi cơ giáo đến nhà Kí đang làm gì ?
? Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành
cơng đó ?
- Hãy kiên trì nhẫn lại, vượt lên mọi khó
khăn thì sẽ đạt được mọi mong ước của
mình
- Tinh thần ham học, quyết tâm vươn
lên cho mình trong hồn cảnh rất khó
khăn/ nghị lực trong cuộc sống/ lịng tự
tin….
<i><b>3: Củng cố, dặn dò.</b></i>
- u cầu sh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GD HS học tập tinh 1vượt khó vươn lên…
Tiết 53 Toán
<b> NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Biết cách nhân với số tận cùng là chử số 0 ; vận dụng để tính
nhanh , tính nhẩm. Bài 1 -Bài 2
- Thái độ: HS ham học toán
- TT: áp dụng tính nhân vào thực tế
<b>III Hoạt động dạy hoc</b>
<b> 1 Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân 2 HS
- 1 HS lên bảng làm tính: 9 x 7 x 5 = ( 9 x 7 ) x 5= 63 x 5= 315
9 x 7 x 5 = 9 x( 7 x 5 ) = 9 x 35 =315
- Nhận xét cho điểm
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>Hoạt động 1: Phép nhân với số có tận </b>
cùng là chữ số 0.
- Ghi baûng: 1324 x 20 = ?
+ Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
+ Có thể nhân 1324 với 10 đựợc khơng?
- Đặt vấn đề và hướng dẫn như sau:
20 = 2 x 10
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của
tích 1324 x 2 (theo qui tắc nhân một số
với 10).
Vậy ta có 1324 x 20 = 26480.
* Từ đó đặt tính: 1324
x 20
26480
- Gọi HS nhắc lại cách nhân
- Quan sát
+ Lấy 1324 x (2 x 10).
* ÁP dụng tính chất kết hợp của phép
nhân.
- Nhắc laïi
1324 * Viết số 0 vào hàng ddv của tích
20 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
26480 2 nhân 2 bằng 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
*Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng
- Ghi baûng 230 x 70
+ Có thể nhân 230 với 70 như thế nào?
- HD HS tính chất kết hợp và giao hốn
của phép nhân.
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7) x (10 x 10)
= 23 x 7 x 100
- HD áp dụng qui tắc nhân một số với
100
* Vậy ta có 230 x 70 = 16100.
- HD HS đặt tính
* Hoạt động 3: Thực hành.
+Bài 1/ Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện –
lớp làm bảng con.
*
- Nhận xét kết quả.
+Bài 2/ Tính.
- Y/c HS nêu cách nhân và thưc hiện
- Nhận xét két quả.
+Bài 3/ Bài toán HS khá giỏi
<b>- Gọi HS đọc y/c đề bài.</b>
<b>- Phân tích đề bài – hướng dẫn cách </b>
<b>giải</b>
<b>Chia nhóm.</b>
<b>- Nhận xét kết quả đúng.</b>
-HS có thể tự nêu.
230 x 70 = (23 x 10 ) x (7 x 10)—áp
dụng tính chất kết hợp
- HS có thể tự làm nháp.
- HS nhắc lại qui tắc: viết thêm 2 chữ số
không vào bên phải của tích
* Từ đó đặt tính:
230 * viết thêm 2 chữ số 0 vào hàng
x 70 đơn vị và chục của tích……
16100
HS tự thực hiện (bảng con – bảng lớp)
a) 1342 b) 13546 c) 5642
40 30 200
53040 406380 1128400
- HS lần lựợt lên bảng tính – lớp làm
<b>vào vở.</b>
<b>a) 1326 b) 3450 c) 1450</b>
<b> </b>
<b> x 300 x 20 x 800</b>
<b>397840 69000 1160000</b>
<b>- 1 – 2 HS đọc – lớp theo giỏi.</b>
<b>- HS giải bài toán.</b>
<b>- Trình bày kết quả.</b>
<b>Bài giải</b>
<b>Số gạo ơtơ chở là:</b>
<b>50 x 30 = 1500 (kg)</b>
<b>Số ngô ôtô chở là:</b>
<b>60 x 40 = 2400 (kg)</b>
<b>Số gạo và ngô ôtô chở là:</b>
<b>1500 + 2400 = 3900 (kg)</b>
x
<b>Bài 4/ HS khá giỏi</b>
<b>- Gọi HS đọc đề bài.</b>
<b>- Y/c HS nhắc lại cơng thức tính diện </b>
<b>tích hình chữ nhật.</b>
<b>Đáp số: 3900 kg.</b>
<b>- 1 – 2 HS đọc – lớp theo dõi</b>
<b>* S = a x b.</b>
<b>- HS tự giải bài tốn</b>
<b>Bài giải</b>
<b>Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:</b>
<b>30 x 2 = 60 (cm)</b>
<b>Diện tích tấm kính hình chữ nhật là:</b>
<b>60 x 30 = 1800 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> Đáp số: 1800cm2</b>
<b>3 Củng cố, dặn dò.</b>
- Y/c HS nhắc lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0.
- Về nhà làm lại các bài tập.
<b>* Nhận xét tiết học.</b>
Tiết 11 Địa lý
<b>ÔN TẬP</b>
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Chỉ được dãy hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi – păng, các cao
nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+ Hệ thống lại những đặt điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng
ngồi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây
Ngun, trung du Bắc Bộ.
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập, yêu lao động
- TT: HS yêu quý gắn bĩ với quê hương , đất nước Việt Nam
<b>II/ Đồ dùng:</b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập (bản đồ VN trống)
III/ Hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ
? Nêu những cảnh đẹp ở thành phố Đà Lạt ?
? Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng ?
- Nhận xét cho điểm
a. Gới thiệu bài
b. HD tìm hiểu bài
.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động hoc</b>
Hoạt động 1: Hoàn thành phiếu học tập
- Phát phiếu học tập cho HS (lược đồ
- Nhận xét
- Giới thiệu bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: Oân tập về đặt điểm,
hoạt động sản xuất của trung du Bắc Bộ
- Nêu câu hỏi
+ Hãy nêu đặc điểm, địa hình của trung
du Bắc Bộ ?
+ Người dân ở đây đã làm gì để phủ
xanh đất trống, đồi trọc ?
- Gợi ý từng phần như SGK.
- Nhận xét chốt lại bài.
* Hoạt động 3: Đặc điểm thiên nhiên,
con người của miền núi- trung du
_ Hoàng Liên Sơn
- Tây Nguyên
- Nhận xét- KL
- Điền vào tên dãy núi Hoàng Liên Sơn,
các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành
phố Đà Lạt vào lược đồ.
- Chỉ vị trí dãy Hồng Liên Sơn, các cao
ngun
- Thảo luận.
- Vùng đồi đỉnh trịn sườn thoải xếp cạnh
nhau như bát úp
- Trồng rừng, trồng cây ăn quả, trồng cây
cơng nghiệp, khai thác cây hợp lí
- Đại diện nhóm trình bày ketá quả.
- Địa hình: dãy núi cao đồ sộ, nhiều đỉnh
nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp, sâu
- khí hậu: Nơi cao lạnh quanh năm, các
tháng mùa đơng có khi có tuyết rơi
- Con người -sinh hoạt: DTộc…trang
phục, lễ hội thời gian…..
- Con người, sản xuất: …..
+ Địa hình: Vùng đất cao rộng lớn gồm
+ Khí hậu: có hai mùa rõ rệt mùa mưa,
mùa khơ
+ Con người, sinh hoạt:….
+ Con người sản xuất: …
<b>3: Củng cố, dặn dò.</b>
Tiết 11 Kỹ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T 2)
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: HS gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Thái độ: HS u thích mơn học
- TT: HS u thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng:
- Vaûi 20 x 30 cm.
- Chỉ khâu, kim khâu, kéo, thước kẽ….
III/ Hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS
a. Giới thiệu bài
b. HD HS thực hành
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1:HS thực hành khâu.
- Gọi HS nhắc lại cách khâu.
+ Nêu và thực hiện các thao tác.
- Nhận xét chốt lại: “Khâu viền đường
gấp mép vải theo các bứơc:
* Bước 1:Gấp mép vải.
* Bước 2: Khâu viền đường gấp mép
vải bằng mũi khâu đột,”.
- Kiểm tra đồ dùng và qui định thời
gian thực hành.
- Quan sát, uốn nắn thao tác cho nững
hs còn lúng túng.
*Hoạt dộng 2: Đánh giá kết quả học
tập của HS.
- Tổ chức cho hs trưng bàysản phẩm.
+ Gấp được mép vải, đường gấp mép
- Vài HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- 1 – 2 HS thực hiện.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- HS thực hành khâu
vải tương đối phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.
+ Mũi khâu tương đối điều, thẳng
khng bị dúm.
+ Hồn thành sản phẩm đúng theo thời
gain qui định.
- GV nhận xét chung và chọn sản phẩm
đúng, đẹp nhất (Trưng bày góc sản
phẩm)
_ HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm
3: Củng cố, dặn doø.
- Y/c HS nhắc lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Nhắc nhở HS về nhà tiếp tục luyện tập khâu cho đẹp hơn.
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010
Tiết 22: Tập đọc
<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Đọc trôi chảy rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên
bảo nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục
ngữ.
+ Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ “Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn,
khơng nãn lịng khi gặp khó khăn”. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc
lòng 7 câu tục ngữ.
- Thái độ: HS u thích mơn hoc, có ý thức học tập tốt
- TT: HS có tinh thần, ý chí vươn lên trong cuộc sống, học tập
II Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK; Bảng phụ
III Hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng đọc bài : Ông trạng thả diều
- Nêu nội dung bài
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài mới
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Luyện đọc.
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ.
- Sửa lỗi phát âm
- GV giúp HS hiểu từ mới, từ khó (nên,
hành, lận, keo, cả, rã…), ngắt nghỉ hơi
đúng các câu tục ngữ:
Ai ơi / đã quyết thì hành
Đã đan / thì lận trịn vành mới thơi!
Người có chí / thì nên
Nhà có nền / thì vững.
- Luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc tồn bài
-Đọc chú giải SGK
- Đọc mẫu
*Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài + TLCH.
- Y/C HS xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm
Câu hỏi 1: -GV phát phiếu cho từng HS.
- Nhận xét kết quả đúng:
+ Nhóm 1 gồm: (câu 1, 4)
+ Nhóm 2 gồm: ( câu 2, 5)
+ Nhóm 3 gồm: (câu 3, 6, 7).
- Câu hỏi 2: - Gọi HS đọc.
- GV chốt lại cách diễn đạt của câu tục
ngữ có những đặc điểm… (SGV/235).
-Đọc nối tiếp 7 HS.
-Luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả 7 câu tục ngữ.
- 1 HS
- HS đọc bài, thảo luận câu hỏi – giải
thích tững câu tục ngữ.
- HS thảo luận trình bày kết quả.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi, phát biểu ý
a. Ngắn gọn : chỉ bằng 1 câu
b. Có hình ảnh gợi cho em hình ảnh
người làm việc như vậy sẽ thành cơng
c. Có vần điệu :
Ai ơi…. Hành
Đã đan…mới thơi
- Có vần có nhịp:
Có cơng mài sắt…kim…
- Có hình ảnh:
- Câu hỏi 3:- Y/c HS đọc câu hỏi, suy
nghĩ phát biểu.
-GV nhận xét chốt lại:
“HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt
sự lười biến của bản thân, khắc phục
những thói quen xấu…”
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điề gì ?
*Đọc diễn cảm và HTL
- HD cả lớp luyện đọc
- Đọc mẫu
- Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét , bình chọn giọng đọc hay.
Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim
Người đan lát…
Người kiên trì câu cua
Người chèo thuyền…
- Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng
vươn lên trong học tập, cuộc sống …
- Những biểu hiện của người khơng có
ý chi:
+Gặp bài tốn khó khong chịu suy
nghĩ
+ Thích xem phim là đi khơng học bài
+ Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học…
Giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng nản
lịng khi gặp khó khăn và khẳng định ý
chí nhất định thành cơng
- Nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ.
- Chú ý lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm và nhẩm
học thuộc lịng.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
<b> 3: Củng cố, dặn dò.</b>
- Y/c HS nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ.
- GD HS qua các câu tục ngữ đã học.
- Về học thuộc 7 câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
*Nhận xét đánh giá tiết học.
Tieát 22 Tập làm văn
MỞ BAØI TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài
văn kể chuyện. (ND Ghi nhớ).
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập, cĩ tính kiên trì
- TT: Cĩ tinh thần vượt khĩ, vươn lên trong học tập
<b>II Đồ dùng:</b>
-Phiếu nội dung cần ghi nhớ.
-Ví dụ minh họa cho hai cách mở bài. ( Bảng phụ)
<b>III Các hoạt động:</b>
<b> 1 Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS lên thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn
- Nhận xét- ghi điểm
<b> 2 Bài mới</b>
<b> a. Giới thiệu bài</b>
<b> b. Giảng bài mới</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
*Hoạt động 1: Nhận xét.
- Cho HS quan sát tranh SGK T112
? Em biết gì qua bức tranh này ?
+ Bài tập 1, 2
-Gọi HS đọc u cầu.
+Tìm đoạn mở bài trong truyện ?
- Gọi HS đọc đoạn mở bài vừa tìm
-Nhận xét.
+Bài tập 3
-Gọi HS đọc.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn hai cách
mở bài
+So sánh hai cách mở bài?
- “Đó là hai cách mở bài cho bài văn
kể chuyện : Mở bài trực tiếp và mở
bài dán tiếp”.
? Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp ?
* Ghi nhớ: SGK
- Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện
kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ kết quả
Rùa đã về đích trước….
-Đọc nối tiếp.
+Đoạn “trời mùa thu mát mẽ… tập chạy”
-1HS đọc – lớp theo dõi.
+Cách mở bài sau không kể ngay vào sự
việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện
khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Mở bài gián tiếp
-Nhắc lại
- Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện
- Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn
*Hoạt động 2: Luyện tập.
<b> + Bài 1</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
? Đó là những cách mở bài nào ?
- Nhận xét chốt lại:
- Gọi HS đọc lại hai cách mở bài
+ Baøi 2
- Gọi HS đọc.
+ Câu chuyện mở bài theo cách nào?
- Nhận xét
+ Baøi 3
- Nêu yêu cầu đề bài.
? Có thể mở bài gián tiếp cho truyện
bằng lời của những ai ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Sửa sai
- Nhận xét bổ sung.
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu ý kiến.
+ Cách (a) mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện Rùa đang tập chạy ở
bờ sơng
+ Cách (b) (c) (d) gián tiếp.
- 2 HS kể lại phần mở đầu câu chuyện
“Rùa và thỏ” (mỗi HS kể 1 cách).
- 1HS đọc – lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện mở bài theo cách trực tiếp
-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện:
Bác Hồ hồi ở Sài Gịn cĩ một người bạn tên
là Lê
- 1 HS
- Viết lời mở bài gián tiếp:
+ Bằng lời người kể chuyện.
+ Bằng lời của Bác Lê.
- Hoạt động nhóm 4 đọc cho nhau nghe bài
làm của mình
- 5 HS trình bày bài của mình trước lớp
* Ví dụ:
* Mở bài gián tiếp bằng lời người kể:
Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt
Nam và là danh nhân của thế giới. Sự
nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự
nghiệp ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất
giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời
thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này.
* Mở bài gián tiếp bằng lời của Bác Lê.
Từ hai bàn tay, một người yêu nước
và dũng cảm có thể làm nên tất cả.Điều đó
tơi rất thấm thía mỗi lần nhớ lại cuộc nối
chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngỳ chúng tôi ở
sài gòn năm ấy. Câu chuyện thế này ?…
<b>3: Củng cố, dặn dò.</b>
- Nhắc nhở HS về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho câu chuyện “Hai bàn
tay”.
<b>* Nhận xét đánh giá tiết học</b>
Tiết 54 Tốn
<b>ĐỀ – XI – MÉT VNG</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức – kĩ năng: Biết Đề-xi-mét vng là đơn vị đo diện tích Đọc , viết
đúng các số đo diện tích theo đơn vị Đề-xi-mét vuông .
+Biết được 1 dm2 <sub>= 100 cm</sub>2 <sub> bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2 <sub>sang cm</sub>2 <sub> và ngược</sub>
laïi .
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập, có ý thức kỉ luật cao
- TT: Biết dùng đơn vị đo dt đẻ đo ruộng dất,…
<b>II Chuẩn bị.</b>
- Hình vng cạnh 1dm (chia 100 ô vuông).
<b>III Hoạt động dạy học:</b>
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: 2 HS
325 x 20 45310 x 300
- Nhận xét cho điểm
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD Tìm hiểu bài
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động hoc</b>
*Hoạt động 1: Giới thiệu đề – xi – mét
vuông.
- Giới thiệu để đo diện tích người ta cịn
dùng đơn vị đo đề – xi –mét vuông.
- Hướng dẫn HS đọc, viết đề – xi – mét
và chốt lại: 1dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub>.</sub>
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu u cầu bài
- QS hình vng GV đã chuẩn bị ra
quan sát.
- HS quan sát để nhận biết: Hình
vng cạnh 1dm được xếp bởi 100 ơ
vng nhỏ ( DT 1cm2 <sub>).</sub>
- HS nhắc lại.
- HS đọc: Đề-xi-mét vng. Viết là dm2
- 5 HS đọc lại
-1dm2<sub> = 100 cm</sub>2
- 1 HS
-G V ghi lần lượt các số:32 dm2<sub>;911dm</sub>2<sub>;</sub>
1952 dm2<sub>; 492000 dm</sub>2
- u cầu HS tự đọc
- Nhận xét.
<b>Bài 2/</b>
- u cầu HS viết lần lượt các số theo
mẫu SGK.
- Nhaän xét.
<b>Bài 3/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.</b>
- Chia nhóm – HD cách chuyển đổi.
1dm2<sub> = ? cm</sub>2
- Chú ý : Khi đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị
bé, từ bé sang lớn dựa vào cách nhân
nhẩm vớ 100
- Ví dụ : 48 dm2<sub> = ? cm</sub>2
48 dm = 1 dm x 48 =100 cm x 48
= 4800 cm
- Nhận xét kết quaû.
Bài 4: HS khá giỏi
<b>- Yêu cầu HS quan sát theo từng cặp</b>
<b>Bài 5/ HS khá giỏi</b>
-Nêu y/c đề bài
- Hướng dẫn HS quan sát hình và cách so
sánh.
+ Tính diện tích của hai hình so sánh
kết quả và ghi Đúng / sai.
+ Không tính diện tích của hai hình chỉ
cắt ghép hình để so sánh.
- Nhận xét kết quả.
* Kết luận: kết quả đúng (câu a)
Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông
….
HS đọc
- HS viết các số lần lượt như sau:
812 dm2<sub>; 1969 dm</sub>2<sub>; 2812 dm</sub>2<sub>.</sub>
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận điền vào chỗ chấm.
100 cm2<sub> = 1 dm</sub>2
48 dm2<sub> = 4800 cm</sub>2
2000 cm2<sub> = 20 dm</sub>2
1997 dm2<sub> = 199700 cm</sub>2
9900 cm2<sub> = 99 dm</sub>2
- <i><b>QS</b></i>
<i><b>- HS </b><b>làm</b></i>
<i><b> 210 cm = 2 dm 10 cm </b></i>
<i><b> 210 cm </b></i>
<i><b> 6 dm 3 cm = 603 cm </b></i>
<i><b> 1954 cm > 19 dm 50 cm </b></i>
<i><b> 2001 cm < 20 dm 10 cm </b></i>
- HS thực hiện so sánh
DT hình vuơng cạnh 1 dm
1 x 1 = 1 <i><b>dm= 100 cm</b></i>
DT HCN có dài 20 cm, rộng 5 cm
20 x 5 = 100 <i><b>cm</b></i>
<i><b>DT hình vng và dt hcn bằng</b></i>
<i><b>DT hình vng và dt HCN khơng bằng</b></i>
<i><b>nhau( S)</b></i>
<i><b>Hìnhchữ nhật có dt bé hơn hình</b></i>
<i><b>vng( S)</b></i>
3: Củng cố, dặn doø.
- Yêu cầu HS nhắc lại về đề – xi – mét vuông.
- Nhắc nhở HS về nhà làm lại các bài tập trên.
<b>* Nhận xét đánh giá tiết học.</b>
Tiết 22 Khoa học
<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Biết mây mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
- Thái độ: HS yêu khoa học
- TT: Hiểu được những hiện tượng tự nhiên trong thực tế
<b>II/ Đồ dùng:</b>
- Hình SGK trang 46, 47.
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1 Kiểm tra bài cũ</b>
<b> ? Nước ở trong tự nhiên tồn tại ở mấy thể ? nêu ví dụ</b>
? Nêu sơ đồ sự chuyển thể của nước ?
- Nhận xét, cho điểm
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Hoạt động 1: Sự chuyển thể của
nước trong tự nhiên.
- Tổ chức và hướng dẫn cho HS
nghiên cứu “cuộc phiêu lưu củan giọt
nước” SGK trang 46, 47.
+ Mây đựơc hình thành như thế nào?
+ Hơi nước từ đâu bốc lên ?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Làm việc theo cặp
- Quan sát hình vẽ thảo luận và nói
với bạn bên cạnh.
+ Hơi nước bay lên cao gặp lạnh
ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ
tạo nên các đám mây…
+ Hơi nước bốc lên từ ao, hồ, biển…bay
vào không khí
- Thảo luận ý nghĩa vịng tuần hồn
Y/C HS đọc truyện và QS hình SGK
-Nhận xét - KL.
*Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai “Tơi
là giọt nước”.
- Chia nhoùm (5 HS).
- Gợi ý cho HS những kiến thứcđã học
ở bài trước và về thời tiết ở lớp 1 để
sử dụng lời thoại thêm sinh động.
- GV cùng các nhóm khác nhận xét.
- Trình bày kết quả và phát biều định
nghĩa “vịng tuần hồn của nước trong
thiên nhiên”.
Hiện tượng nước bay hơi thành hơi
nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành
nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên
- HS trong nhóm phân vai.
* Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây
đen, giọt mưa.
- Từng nhóm thực hiện sắm vai.
3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại về sự hình thành của mây và mưa.
- Về xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
<b>* Nhận xét đánh giá tiết học.</b>
<b>Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010</b>
Tiết 22 Luyện từ và câu
<b>TÍNH TỪ</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng: Hiểu thế nào là tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính
chất của sự vật, hoạt động, trạng thái …( ND ghi nhớ ).
+ Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT 1mục III),
biết đặt câu có dùng tính từ (BT2).
+ HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
- Thái độ: HS yêu Tiếng Việt, cĩ ý thức nĩi và viết đúng TV
- TT: Biết sử dụng tính từ trong khi nĩi và viết hàng ngày
II Chuẩn bị
Bảng phụ
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2,3 tiết luyện từ về động từ 2 HS
- Nhận xét cho điểm
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD tìm hi u bàiể
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>*Hoạt động 1: Nhận xét.</b>
-Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài 2 HS nêu yêu cầu
+Tìm tính từ trong đoạn truyện?.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết
quả đúng.
Kết luận: “Những từ mêu tả đặc điểm,
tính chất…. Được gọi là tính từ”
- Bài tập 3
- Gọi HS đọc u cầu.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
- Tất cả những từ trên miêu tả gì ?
- Thế nào là tính từ ?
- Nhận xét chốt lại về tính từ.
* Ghi nhớ : SGK
*Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung bài.
- GV đưa bảng phụ chép sẵn bài 1
- 2 HS đọc nối tiếp.
-1 HS
- Cả lớp đọc thầm truyện “cậu học
sinh ở Aùc – boa”.
- lớp tìm viết vào vở
- 3 – 4 HS trình bày trên phiếu.
Ví dụ:
a) Tính tình, tư chất của Lu-i :chăm
chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:trắng phau,
xám.
c) Hình dáng, kích thước và các đặc
điểm khác của các sự vật: nhỏ, con
con,nhỏ bé, cổ kính, hiền hịa, nhăn
nheo.
- Nhắc lại.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
+ Bổ sung cho từ đi lại.
- Miêu tả đặc điểm tính chất của người,
sự vât…
- Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc
tính chất của sự vật, hoạt động, trạng
thái của con người…
- 3 HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét kết quả đúng.
- Baøi 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Gọi HS nêu một số tính từ chỉ đặc điểm
tính tình
- HD HS caùch đặt câu theo yêu caàu
SGK.
- Nhận xét sửa chửa
- Nêu một số từ miêu tả về màu sắc, hình
dáng, kích thước, đặc điểm
- Nhận xét- sứa sai
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
* Các tính từ:
a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao,
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm
ấm, khúc chiếc, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,
dài, hồng, to tướng,ít, dài, thanh mảnh.
- 1 HS
- Ngoan, hư, chăm chỉ, lười biếng, thông
minh, giỏi giang, khơn ngoan..
- Đặt câu và nêu tính từ trong câu.
Ví dụ:
* Yêu cầu a.
+ Bạn Lương ở lớp em vừa thơng minh
+ Em trai em học hành rất chăm chỉ…
* Yêu cầu b.
- Xanh, vàng, đen, to, nhỏ, dài, ngắn, …
+ Cây hoa hồng em vừa trồng rất xanh
tốt.
+ Con mèo nhà em rất tinh nghịch….
Viết vào vở câu văn mình vừa đặt
(gạch dưới tính từ trong câu).
<b>3: Củng cố, dặn dò.</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là tính từ ? nêu ví dụ ?
- Xem lại bài ở nhà – tập luyện đặt câu cho hay.
*Nhận xét đánh giá tiết học.
Tiết 55 Tốn
<b>MÉT VNG</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
- Kiến thức- kĩ năng : Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “ mét
vuông ” “ m2 <sub>” .</sub>
+ Biết được 1m2 <sub>= 100 dm</sub>2 <sub> . Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2 <sub>sang dm</sub>2 <sub>, cm</sub>2
- TT: Biết áp dụng vào thực tế
<b>II Chuẩn bị:</b>
- Hình vng cạnh 1m có chia 100 ô vuông.
<b>III Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1 Kiểm tra bài cũ</b>
<b> ? Thế nào là 1 dm ? </b>
<b> 1 dm = ? cm </b>
<b> - Nhận xét cho điểm</b>
<b> 2 Bài mới</b>
<b> a. Giới thiệu bài</b>
<b> b. HD tìm hiểu bài </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông.
- Cùng với dm2<sub>, cm</sub>2<sub> để đo diện tích người</sub>
ta còn dùng đơn vị đo “mét vuông”.
- Giới thiệu hình vng “mét vng là
diện tích của hình vng có cạnh là 1m”.
- HD đọc “mét vng”.
* Viết tắc là : m2
- Giúp HS biết mối q/ hệ giữa m2<sub> và dm</sub>2
1m2<sub> = ? dm</sub>2
ngược lại 100 dm2<sub> = ? m</sub>2
<sub>1m</sub>2<sub> = ? cm</sub>2
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu (như SGK)
Đọc:
Hai nghìn khơng trăm linh năm mét vuơng
Một nghìn chín trăm tám mưoi mét vuơng
Tám nghìn sáu trăm đề -xi- mét vuơng
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Giúp HS nắm được mối quan hệ giữa m2<sub>,</sub>
dm2<sub>, cm</sub>2<sub>.</sub>
- HS khá giỏi : 400 dm<b>2 <sub>= 4 m</sub>2</b>
<b> 2110 m2<sub> = 211000 dm</sub>2</b>
- Quan sát hình vngvà đếm số ơ
vng 1dm2<sub> có trong hình.</sub>
- Đọc “mét vng”.
- Đọc lại.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo
1m2<sub> = 100 dm</sub>2
ngược lại 100 dm2<sub> = 1 m</sub>2
1m2<sub> = 10000 cm</sub>2
Tự làm bài vào phiếu.
- Trình bày kết quả.
Viết
990 m2
1980 m2
8600 dm2
28911 cm2
- Lần lượt lên bảng điền vào chỗ
chấm. ( Cột 1)
1 m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> </sub>
100 dm2<sub> =1 m</sub>2<sub> ;</sub>
<b> 15 m2<sub> = 150000 cm</sub>2</b>
<b> 10dm2<sub>2 cm</sub>2<sub> =1002 cm</sub>2</b>
- Nhận xét kết quả đúng.
<b>Bài 3/ Bài toán</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD cách giải
+ Tìm diện tích của viên gạch
+ Tìm diện tích của văn phòng
- Nhận xét.
<b>Bài 4 HS khá giỏi</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
<b>- HD HS giải theo các bước sau:</b>
<b>Cách 1</b>
<b> 4cm 6cm</b>
<b>3cm 3cm</b>
<b> (1)<sub> 5cm </sub>(2)</b>
<b>2cm (3)</b>
15 cm
Caùch 3
10000 cm2<sub> = 1m</sub>2<sub> </sub>
- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
- Giải bài tốn
Bài giải
Diện tích của mỗi viên gạch laø:
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phòng là:
900 x 200 = 180000 (cm2<sub>) = 18</sub>
(m2<sub>)</sub>
Đáp số: 18 m2<sub>.</sub>
-1HS đọc – lớp theo dõi.
<b>Bài giải</b>
Diện tích hình (1) là:
<b> 4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> Diện tích hình (2) là: </b>
<b> 6 x 3 = 18 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> Diện tích hình (3) là: </b>
<b> 15 x 2 = 30 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> DT của miếng bìa:</b>
<b> 12 + 18 + 30 = 60 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> Đáp số: 60 m2</b>
<b> Diện tích hình (1) là: </b>
<b> 5 x 4 = 20 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> Diện tích hình (2) là</b>
6 x 5 = 30 (cm<b>2<sub>)</sub></b>
<b> Diện tích hình (3) là:</b>
<b> 5 x 2 = 10 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> Diện tích miếng bìa:</b>
<b> 20 + 30 + 10 = 60 (cm2<sub>)</sub></b>
4cm 6cm
5cm (1) <sub>3cm</sub> (4)
(2)
2cm 5cm
(3)
15cm
Cách 3
<b>Bài giải</b>
<b>Diện tích hình chữ nhật lớn bên </b>
<b>ngoài là:</b>
<b> 1 5 x 5 = 75 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> Diện tích hình (4) là:</b>
<b> 5 x 3 = 15 (cm2<sub>)</sub></b>
<b> Diện tích tấm bìa là:</b>
<b> 75 – 15 = 60 (cm2<sub>)</sub></b>
<b>Đáp số: 60 cm2</b>
<b>3: Củng cố, dặn dị.</b>
- Gọi HS nhắc lại về mét vuông.
- Về nhà làm lại các bài tập trên vào vở.
+- Nhận xét đánh giá tiết học
Tiết 11 Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
- Sơ kết các mặt hoạt động trong tháng.
- GD HS về vệ sinh cá nhân.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sơ kết tháng.
- Tổ chức cho HS báo cáo về các
mặt hoạt động trong tháng
- GV ghi nhận và rút kinh nghiệm,
đề xuất hướng khắc phục các mặt
- Các tổ lần lượt báo cáo các mặt
làm đựơc và chưa làm đựơc cảu tổ
mình trong tháng vừa qua.
- Lớp phó tổng kết lại về các mặt
hoạt động trong tháng.
+ Về mặt học tập:
+ Chuyên cần:
+ Hạnh kiểm:
+ Lao động:
+ Đồng phục:
tieán boä.
Hoạt động 2: GD HS về sinh hoạt cá nhân.
- GV đặt vấn đề để hướng tới việc
giáo dục vệ sinh các nhân co học
sinh.
+ Phải làm thế nào để gữ vệ sinh
cá nhân tốt?
- HS nêu được một số vấn đề cần
lưu ý sau:
+ Phải thường xuyên tắm gội sạch
sẽ
+ Đầu tóc gọn gàng
+ Thường xuyên cắt ngắn móng
tay, chân.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá chung kết quả trong tháng.
- Nhắc nhở HS cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS tiểu học cho đến suốt
năm học.