Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

Phuong phap giai bai tap Hoa hoc VCHC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.12 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI GIẢNG </b>


<b> </b>

<b>BÀI TẬP HÓA HỌC SƠ CẤP</b>



<b> (45 tiết)</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 2


<b>BÀI TẬP HÓA HỌC SƠ CẤP</b>


<b>Phần 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT HĨA HỌC</b>


<b>Phần 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN </b>
<b> HÓA HỌC</b>


<b>Phần 3: BÀI TẬP TỰ GIẢI</b>


<b>§1.I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT HỐ HỌC</b>
<b>A. HĨA HỌC VÔ CƠ</b>


<b>I. KIM LOẠI</b>


<b>II. PHI KIM</b>


<b>III. PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ</b>


<b>B. HÓA HỌC HỮU CƠ</b>
<b>I. ANKAN</b>



<b>II. ANKEN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>IV. ANKIN</b>


<b>V. AREN</b>


<b>VI. RƯỢU NO ĐƠN CHỨC</b>


<b>VII. PHENOL</b>


<b>VIII. ANĐEHIT</b>


<b>IX. AXIT CACBOXYLIC</b>


<b>X. ESTE</b>


<b>§2.I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN HĨA </b>
<b>HỌC</b>


<b>I. PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ </b>
<b>TRUNG BÌNH, KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ </b>
<b>TRUNG BÌNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 4


<b>III. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG</b>


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG</b>


<b>V. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON</b>



<b>VI. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG </b>
<b>XẢY RA ĐỐI VỚI CHẤT THAM GIA PHẢN ỨNG</b>


<b>VII. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN CÁC KHẢ </b>


<b>NĂNG XẢY RA ĐỐI VỚI CHẤT TAỌ THÀNH SAU </b>
<b>PHẢN ỨNG</b>


<b>VIII. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN TRONG GIẢI </b>


<b>HỆ PHƯƠNG TRÌNH</b>


<b>IX. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN ĐỂ TÌM CƠNG </b>
<b>THỨC PHÂN TỬ CHẤT HỮU CƠ</b>


<b>§3.I. BÀI TẬP TỰ GIẢI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. BÀI TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ</b>


<b>Phần 1: TĨM TẮT LÝ THUYẾT HĨA HỌC</b>


<b>§1.I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT HỐ HỌC VƠ CƠ</b>
<b>I. KIM LOẠI</b>


- r<b><sub>ntKL</sub> > r<sub>ntPK</sub>, cùng chu kì</b>


- <b><sub> Đều có 1, 2 hoặc 3e ở lớp ngồi cùng</sub></b>


- <b> Tính chất hóa học cơ bản dễ mất e hóa trị thể </b>


<b>hiện tính khử: M - ne → Mn+</b>


<b>I.1. Tính chất hóa học</b>


<b>I.1.1. Tác dụng với phi kim</b>


- <b><sub> Đa số kim loại đều tác dụng với phi kim, phản </sub></b>
<b>ứng xảy ra ở mức độ khác nhau</b>


- <b><sub> Các KL hoạt động mạnh (</sub><sub>kiềm</sub><sub>, </sub><sub>kiềm thổ</sub><sub>, </sub><sub>Al, </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 6
<b>và phi kim hoạt động càng mạnh → phản ứng xảy ra </b>
<b>mạnh liệt. Mg + O<sub>2</sub> → 2MgO</b>


<b> Na + Cl<sub>2</sub> → 2NaCl</b>


- Các phi kim hoạt động mạnh (<b>F<sub>2</sub>, Cl<sub>2</sub>, Br<sub>2</sub>, O<sub>2</sub>) tác </b>
<b>dụng với kim loại tạo ra các hợp chất mà kim loai có </b>
<b>hóa trị dương cao nhất.</b>


<b> 2Fe + 3Cl<sub>2 </sub> → 2FeCl<sub>3</sub></b>


<b> Sn + 2Cl2 → SnCl4</b>


<b>I.1.2. Tác dụng với H<sub>2</sub>O</b>


<b>- Các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm </b>


<b>(Li, Na, K, Rb, Cs), một số kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, </b>


<b>Ba) có hiđroxit tan trong nước, mới phản ứng với </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 7
<b>Ví dụ: 2Na + 2H<sub>2</sub>O → 2NaOH + H<sub>2 </sub>↑</b>


<b> Ba + 2H<sub>2</sub>O → Ba(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>↑</b>
<b>3. Tác dụng với axit</b>


<b>3.1. Với dụng dịch axit HCl, H</b><i><b><sub>2</sub></b><b>SO</b><b><sub>4</sub></b><b> loãng.</b></i>


-<b><sub> Các </sub><sub>KL</sub><sub> đứng trước </sub><sub>H</sub><sub> trong dãy điện thế của kim </sub></b>
<b>loại tác dụng với HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng tạo ra muối và </b>
<b>khí H<sub>2</sub></b>


<i><b> Zn + 2H</b></i><b>+ → Zn2+ + H</b>
<b>2</b>
<b> Fe + 2H+ → Fe2+ + H2</b>


-<b><sub> KL </sub><sub>đứng sau H không tác dụng</sub></b>


<b> Cu + 2H+ → Không phản ứng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 8
<b>là SO<sub>2</sub>. (Tùy điều kiện mà cho ta một trong các sản </b>
<b>phẩm H<sub>2</sub>S, S, SO<sub>2</sub>).</b>


<b> 2Fe + 6H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b> <b><sub>đặc nóng </sub>→ Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3SO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O</b>
<b> Cu + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4 đặc nóng</sub> → CuSO<sub>4</sub> + SO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>


<b> 4Mg + 5H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b> <b><sub>đặc</sub> → 4MgSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>S<sub> </sub>+ 4H<sub>2</sub>O</b>


<b> 3Zn + 4H<sub>2</sub>SO<sub>4 đặc</sub> → 3ZnSO<sub>4</sub> + S + 4H<sub>2</sub>O</b>


-Dung dịch<b> HNO<sub>3</sub></b> <b><sub>đặc, loãng</sub></b> <b>tác dụng với hầu hết KL trừ</b>


<b>(Au, Pt) tạo ra muối nitrat và NO<sub>2</sub> nếu HNO<sub>3 </sub>đặc,</b> <b>các </b>
<b>khí N<sub>2</sub>, N<sub>2</sub>O, NO, NH<sub>3</sub></b> <b>nếu HNO<sub>3</sub></b> <b>loãng</b>


<b> Cu + 4HNO<sub>3 đặc</sub></b> <b>→ Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> Fe + 6HNO<sub>3 đặc </sub>→ Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3NO<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>O</b>


<b> 3Cu + 8HNO<sub>3 loãng</sub></b> <b>→ 3Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO + 4H<sub>2</sub>O</b>
<b> Fe + 4HNO<sub>3,loãng </sub>→ Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 2H<sub>2</sub>O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 9
<b>tác dụng với các kim loại Fe, Al, Cr.</b>


-<b> HNO<sub>3</sub></b> <b>lỗng, đặc, đặc nóng, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, đặc nóng </b>
<b>tác dụng với KL đưa hóa trị KL lên cao nhất</b>


<b>4. Tác dụng với dung dịch base</b>


- Các <b>KL tan trong H<sub>2</sub>O (Li, Na, K, Rb, Cs, Ca, Sr, </b>
<b>Ba) khi cho vào dung dịch base thực tế chúng tác </b>
<b>dụng với H<sub>2</sub>O cho khí H<sub>2</sub> bay ra</b>


<b> Ba + 2H<sub>2</sub>O</b> <b>→ Ba(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub></b>


-<b><sub> Chỉ có các </sub><sub>KL</sub><sub> có oxit và hiđroxit lưỡng tính như </sub></b>


<b>Be, Zn, Al, Cr coi như tác dụng với dung dịch kiềm </b>



<b>tạo thành muối tan và giải phóng H<sub>2</sub></b>


<b> Zn + 2NaOH → Na<sub>2</sub>ZnO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>↑</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 10


<i><b>5.1. Kim loại tan trong nước</b></i><b> (Li, Na, K, Rb, Cs, Ca, Sr, </b>


<b>Ba)</b>


-<b><sub>Tác dụng với dung dịch muối không đẩy kim loại </sub></b>
<b>đứng sau ra khỏi muối sản phẩm tạo ra chất kết tủa </b>
<b>hoặc muối tan và khí H<sub>2</sub> bay ra</b>


<b> 2Na + CuSO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O → Cu(OH)<sub>2</sub>↓ + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>↑</b>
<b> 2Na + 2H<sub>2</sub>O → 2NaOH + H<sub>2</sub>↑</b>


<b> 2NaOH + CuSO<sub>4</sub> → Cu(OH)<sub>2</sub>↓ + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>


<i><b>Viết phương trình </b><b>Ba </b><b>tác dụng với dung dịch </b><b>AlCl</b><b><sub>3</sub></b><b> hoặc </b></i>


<i><b>ZnSO</b><b><sub>4</sub></b></i>


<b> 3Ba + 2AlCl<sub>3</sub> + 6H<sub>2</sub>O → 3BaCl<sub>2</sub> + 2Al(OH)<sub>3</sub>↓ + 3H<sub>2</sub>↑</b>


<b>Nếu dư Ba(OH)<sub>2</sub>:</b>


<b>2Al(OH)<sub>3</sub> + Ba(OH)<sub>2</sub> → Ba(AlO<sub>2</sub>)<sub>2 </sub>+ 4H<sub>2</sub>O<sub> \</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 11


<b>2AlCl<sub>3</sub> + 3Ba(OH)<sub>2</sub> → 2Al(OH)<sub>3</sub>↓ + 3BaCl<sub>2</sub></b>


<b>Nếu dư Ba(OH)<sub>2</sub>:</b>


<b>Ba(OH)<sub>2</sub> + 2Al(OH)<sub>3</sub></b> <b>→ Ba(AlO<sub>2</sub>)<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O</b>
<b>5.2. Kim loại không tan trong nước</b>


<b> Zn + CuSO<sub>4</sub> → ZnSO<sub>4</sub> + Cu</b>
<b> Cu + 2AgNO<sub>3</sub> → Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>+ 2Ag</b>


<b>Chú ý</b><i><b>:Nhiều </b><b>KL</b><b> tác dụng cùng một dung dịch muối, </b></i>


<i><b>KL</b><b> hoạt động mạnh phản ứng hết trước rồi mới đến </b></i>


<i><b>kim loại yếu hơn.</b></i>


<b>Ví dụ: Cho hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào dung dịch AgNO<sub>3</sub></b>


<b>phản ứng xảy ra theo thứ tự sau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 12


- <i><b><sub>Một </sub></b><b><sub>KL</sub></b><b><sub> tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối thì </sub></b></i>


<i><b>muối của kim loại hoạt động kém phản ứng hết trước</b></i>


<b>Ví dụ: Cho Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp </b>



<b>Ag<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, CuSO<sub>4</sub>, FeSO<sub>4</sub></b>


<b> Zn + Ag<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → ZnSO<sub>4</sub> + 2Ag</b>
<b> Zn + CuSO<sub>4</sub> → ZnSO<sub>4</sub> + Cu</b>
<b> Zn + FeSO<sub>4</sub> → ZnSO4 + Fe</b>


<b>Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên:</b>
<b> Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+</b>


<b> Fe + 2F3+ → 3Fe2+</b>


<b>(Đây là phản ứng của KL đứng sau tác dụng với </b>
<b>muối của kim loại đứng trước)</b>


<b>6. Các phương pháp điều chế kim loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>để khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại</b>
<b>Phản ứng điều chế kim loại: Mn+ + ne → M0</b>


<b>6.1. Điều chế kim loại đứng trước Al kể cả Al</b>


-<b><sub> Chỉ có một phương pháp thường dùng là điện phân </sub></b>
<b>hợp chất nóng chảy.</b>


<b>2NaCl</b> <b>dpnc</b> <b>Na + Cl<sub>2</sub></b>


<b>2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b> <b>dpnc</b>


<b>Cryolit</b> <b>4Al + 3O2</b>



<b>6.2. Điều chế các kim loại sau nhôm</b>


<b>a. Điện phân dung dịch muối</b>


<b>CuSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O → Cu + 1/2O<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>AgNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O → 2Ag + 1/2O<sub>2</sub> + HNO<sub>3 </sub></b>


<b>b. Dùng chất khử C, H<sub>2</sub>, CO khử oxit kim loại ở</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 14
<b>nhiệt độ cao: CuO + H<sub>2</sub> → Cu + H<sub>2</sub>O</b>


<b> CuO + C → Cu + CO</b>
<b> CuO + CO → Cu + CO<sub>2</sub></b>


<b>Khi dùng CO khử Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> phản ứng xảy ra:</b>
<b> Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + CO → Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO<sub>2</sub></b>


<b> Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO → 3FeO + CO<sub>2</sub></b>
<b> FeO + CO → Fe + CO<sub>2</sub></b>


<b>c. Dùng Al, Mg khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao</b>


<b>(gọi là phương pháp nhiệt nhôm hay phương pháp </b>
<b>nhiệt magie (dùng để điều chế kim loại khó nóng </b>
<b>chảy: Cr, Mn,…).</b>


<b> Al + 3Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> → 4Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub> + 9Fe</b>
<b> Al + Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub> → Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub> + 2Cr</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>kim loại đúng sau ra khỏi dung dịch muối</b>
<b> Cu + 2AgNO<sub>3</sub> → 2Ag + Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub></b>


<b> Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu</b>


<b>II. PHI KIM</b>


- <b>r<sub>PK </sub>< r<sub>KL</sub> cùng chu kì</b>


-<b><sub> Nguyên tử của nguyên tố phi kim đều có 5, 6 hoặc </sub></b>
<b>7e ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận e hóa trị để đạt </b>
<b>cấu hình e bền vững của khí hiếm</b>


-<b><sub> Tính chất hóa học cơ bản của các ngun tố phi kim </sub></b>
<b>là tính oxi hóa</b>


<b> X + ne → X</b>


<b>n-II.1. Tác dụng với đơn chất</b>
<b>II.1.1. Tác dụng với hiđro</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 16
<b>hợp chất thể khí</b>


<b> Cl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → 2HCl</b>
<b> S + H<sub>2</sub> → H<sub>2</sub>S </b>
<b> O<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub> → 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> N<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub> → 2NH<sub>3</sub></b>


<b> C + 2H2 → CH4</b>



<b>II.1.2. Tác dụng với oxi</b>


-<b> Trừ halogen không tác dụng trực tiếp với oxi, các </b>
<b>phi kim khác tác dụng trực tiếp với oxi ở các nhiệt độ </b>
<b>khác nhau tạo thành oxit</b>


<b> C + O<sub>2</sub> → CO<sub>2</sub></b>
<b> S + O<sub>2</sub> → SO<sub>2</sub></b>


<b> 4P + 5O2 → 2P2O5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 17


<b>II.1.3. Tác dụng với kim loại</b>


<b>- Hầu hết các phi đều tác dụng với kim loại (trừ Au, </b>
<b>Pt). Các phản ứng xảy ra với mức độ khác nhau. Các </b>
<b>phi kim hoạt động hóa học mạnh như X<sub>2</sub>, O<sub>2</sub>,…tác </b>


<b>dụng với các kim loại hoạt động mạnh như kim loại </b>
<b>kiềm, kiềm thổ, Al, Zn, …phản ứng xảy ra mãnh liệt.</b>
<b> 2Na + Cl<sub>2</sub> → 2NaCl</b>


<b> 2Mg + O<sub>2</sub> → 2MgO</b>


- Các phi kim hoạt động hóa học mạnh như <b>X<sub>2</sub>(Cl<sub>2</sub>, </b>
<b>Br<sub>2</sub>, I<sub>2</sub>), O<sub>2</sub>,…khi tác dụng với kim loại có nhiều hóa </b>
<b>trị thường tạo thành hợp có hóa trị cao</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 18
- Các phi kim hoạt động hóa học kém như <b>H<sub>2</sub>, N<sub>2</sub>, C</b>


<b>chỉ tác dụng với những kim loại hoạt động hóa học </b>
<b>mạnh ở nhiệt độ cao.</b>


<b> 4Al + 3C → Al<sub>4</sub>C<sub>3</sub></b>
<b> Ca + 2C → CaC<sub>2</sub></b>
<b> 2Na + H<sub>2</sub> → 2NaH</b>
<b>II.2. Tác dụng với hợp chất</b>


<b>II.2.1. Tác dụng với axit</b>


- <b><sub>Các phi kim ở trạng thái rắn như </sub><sub>C, S, P</sub><sub>, … có thể </sub></b>


<b>tác dụng được với các axit có tính oxi hóa mạnh: </b>


<b>HNO<sub>3</sub> lỗng, đặc, đặc nóng, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b> <b>đậm đặc, đặc </b>
<b>nóng đưa phi kim lên hóa trị cao nhất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 19


<b>P + 5HNO<sub>3 (đặc nóng)</sub></b> <b>→ H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> + 5NO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b>C + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4(đặc nóng)</sub></b> <b>→ CO<sub>2</sub> + 2SO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>S + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4(đặc nóng)</sub></b> <b>→ 3SO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>


<b>3C + 4HNO<sub>3(loãng)</sub> → 3CO<sub>2</sub> + 4NO + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>S </b> <b>+ 2HNO<sub>3(loãng)</sub> → H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2NO</b>


<b>3P + + 5HNO<sub>3(loãng)</sub> +2H<sub>2</sub>O → 3H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> + 5NO</b>


<b>II.2.2. Tác dụng với base</b>


-<b><sub> Halogen và một số phi kim khác có thể tác dụng với </sub></b>
<b>dung dịch base</b>


<b> Cl<sub>2</sub> + 2NaOH → NaCl + NaClO + H<sub>2</sub>O</b>


<b> 2Cl<sub>2</sub> + 2Ca(OH)<sub>2</sub> → CaCl<sub>2</sub> + Ca(OCl)<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> 3Cl<sub>2</sub> + 6KOH<sub>(đặc nóng)</sub></b> <b>→ 5KCl + KClO<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O</b>
<b>II.2.3. Tác dụng với dung dịch muối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 20
<b>đứng sau ra khỏi muối của nó</b>


<b> Cl<sub>2</sub> + 2NaBr → 2NaCl + Br<sub>2</sub></b>
<b> Br<sub>2</sub> + 2NaI → 2NaBr + I<sub>2</sub></b>


- Các phi kim hoạt động hóa học mạnh như <b>Cl<sub>2</sub>, Br<sub>2</sub></b>


<b>tác dụng được với dung dịch muối phi kim cuả kim </b>
<b>loại hóa trị thấp tạo thành muối kim loại hóa trị cao</b>
<b> Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3</b>


<b>III. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ</b>
<b>III.1. Định nghĩa</b>


- <b>Là phản ứng xảy ra trong đó có sự thay đổi số oxi </b>
<b>hóa của các nguyên tố</b>


-<b><sub> Nguyên nhân do sự nhường và thu electron (nguyên </sub></b>


<b>tử hoặc ion này nhường e cho nguyên tử hoặc ion </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> Zn0 + Cu2+ → Zn2+ + Cu0</b>


<b>III.2. Một số khái niệm</b>
<b>III.2.1. Chất oxi hóa</b>


- <b>Là những chất mà trong thành phần, phân tử có </b>
<b>chứa nguyên tố nhận e</b>


-<b> Khi nhận e số oxi hóa giảm</b>


-<b><sub> Các chất oxi hóa thường là các hợp chất trong đó </sub></b>
<b>kim loại hay phi kim có số oxi hóa (hay mức oxi hóa) </b>
<b>cao KMnO<sub>4</sub>, K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>, HNO<sub>3</sub>, HClO<sub>4</sub>,…</b>


<b>III.2.2. Chất khử</b>


- <b><sub>Là những chất mà trong thành phần, phân tử có </sub></b>


<b>chứa nguyên tố cho (nhường) e</b>
-<b><sub> Khi nhường e số oxi hóa tăng</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 22
<b>mọi phản ứng hóa học.</b>


<b>III.2.3. Q trình oxi hóa</b>


- <b><sub>Là q trình mất (hay cho) e của một nguyên tố</sub></b>



-<b> Làm tăng số oxi hóa của nguyên tố đó</b>


<b> Zn - 2e → Zn2+ Q trình oxi hóa</b>


<b>III.2.4. Q trình khử </b>


- <b><sub>Là quá trình nhận (hay thu) e của một nguyên tố</sub></b>


-<b><sub> Làm giảm số oxi hóa của nguyên tố đó</sub></b>
<b> Cu2+ + 2e → Cu Q trình khử </b>


<b>III.2.5. Số oxi hóa</b>


-<b><sub> Là điện tích các nguyên tử của các nguyên tố trong </sub></b>
<b>phân tử với giả định cặp e chung chuyển hẵn về phía </b>
<b>nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III.3. Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử</b>


- <b><sub>Trong phản ứng oxi hóa khử, e chuyển tử chất khử </sub></b>


<b>sang chất oxi hóa.</b>


-<b><sub> Tổng số e mà chất khử mất (nhường) đi bằng tổng </sub></b>
<b>số e mà chất oxi hóa thu (nhận) vào</b>


<b>Các bước để lập phương trình và cân bằng phương </b>
<b>trình phản ứng oxi hóa khử</b>


<b>+ Viết phương trình phản ứng ở dạng phân tử</b>



<b>+ Khảo sát sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố </b>
<b>trước và sau phản ứng, xác định chất oxi hóa, chất </b>
<b>khử.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 24
<b>+ Điền hệ số và kiểm tra kết quả trên cơ sở phương </b>
<b>trình e</b>


<b>KMnO<sub>4</sub> + FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + MnSO<sub>4</sub> + </b>
<b> </b>


<b> K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 2x Mn+7 + 5e → Mn+2</b>


<b> 10x Fe+2 - 1e → Fe+3</b>


<b>2Mn+7 + 10Fe+2 → 2Mn+2 + 10Fe+3</b>


<b>2KMnO<sub>4</sub> + 10FeSO<sub>4</sub> + 8H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → 2MnSO<sub>4</sub> + </b>


<b> 5Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>III.4. Các dạng phản ứng oxi hóa khử đặc biệt</b>


<b>III.4.1. Phản ứng tự oxi hóa - khử</b>


-<b><sub> Một chất vừa đóng vai trị chất oxi hóa vừa đóng </sub></b>
<b>vai trò chất khử.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1 x Cl0 - 5e = Cl+5</b>



<b>5 x Cl0 + e = Cl</b>


<b> 3Cl<sub>2</sub> = Cl+5 + 5Cl</b>


<b>-3Cl<sub>2</sub> + 6KOH = KClO<sub>3</sub> + 5KCl + 3H<sub>2</sub>O</b>


<b>III.4.2. Phản ứng oxi hóa - khử trong đó 1 phân tử </b>
<b>có 2 ngun tố đóng vai trị chất khử</b>


<b>FeS + HNO<sub>3 đ</sub> →Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>+ NO<sub>2</sub>+ H<sub>2</sub>O</b>
<b>3 x FeS - 9e = Fe+3 + S+6</b>


<b>27 x N+5 + 1e = N+4</b>


<b>3FeS + 27N+5 = 3Fe+3 + 27N+4</b>


<b>3FeS + 30HNO<sub>3</sub> = Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3 </sub>+ 27NO<sub>2 </sub>+ 15H<sub>2</sub>O</b>
<b>III.4.3. Phản ứng oxi hóa khử với nguyên tố có số </b>
<b>oxi hóa không xác</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 26


2y


+ <sub>+3</sub>


x


+5 +2



2y


+ <sub>+5</sub> <sub>+3</sub> <sub>+2</sub>


x


3 * xFe - (3x - 2y)e = xFe
(3x - 2y) * N + 3e = N


3xFe +(3x - 2y)N = 3xFe + (3x - 2y)N


<b>3Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> + (12x – 2y)HNO<sub>3</sub> → 3xFe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + (3x – 2y)NO </b>
<b> + (6x – y)H<sub>2</sub>O</b>


<b>III.4.4. Phản ứng oxi hóa - khử trong hóa hữu cơ</b>


- <b><sub>Có thể dựa vào 2 phương pháp</sub></b>


<b>+ </b><i><b>Dùng công thức phân tử</b></i>


<b>Cách cân bằng tương tự như hóa vơ cơ. Ta sử dụng số </b>
<b>oxi hóa trung bình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-3 +3


+7 +4


-3 +7 +3 +4



1* C - 6e = C


2* Mn + 3e = Mn


C + 2Mn = C + 2Mn


<b>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH<sub>3</sub> + 2KMnO<sub>4</sub>→ C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-COOK + 2MnO<sub>2</sub> + KOH + H<sub>2</sub>O</b>


- <i><b><sub>Dùng công thức cấu tạo</sub></b></i>


-<b><sub> Cách cân bằng này chỉ chú ý vào cacbon thay đổi số </sub></b>
<b>oxi hóa </b>


<b>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH<sub>3</sub> + KMnO<sub>4</sub>→ C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-COOK + MnO<sub>2</sub> + KOH + H<sub>2</sub>O</b>


8 2


-


-7 7


+7 +4


8 2


- <sub>+7</sub> - <sub>+4</sub>


7 7


6



7* C - e = C
7


2* Mn + 3e = Mn


7C + 2Mn = 7C + 2Mn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 28


<b>IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI </b>
<b>IV.1. Khái niệm</b>


-<b>Là những phản ứng hóa học khơng có sự thay đổi số </b>
<b>oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng</b>


<b> Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + BaCl<sub>2</sub> → BaSO<sub>4</sub> ↓ + 2NaCl</b>


<b> 2KOH + MgSO<sub>4</sub> → Mg(OH)<sub>2</sub>↓ + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>IV.2. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra</b>


-<b><sub> Xảy ra trong dung dịch, sau phản ứng phải có chất </sub></b>
<b>kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu</b>


<b> Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CaCl<sub>2</sub> → CaCO<sub>3</sub> ↓ + 2NaCl</b>


<b> Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + 2HCl → 2NaCl + SO<sub>2</sub> ↑ + H<sub>2</sub>O </b>
<b> HNO<sub>3</sub> + NaOH → NaNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 29


<b>Ln ln xảy ra vì H<sub>2</sub>O là chất điện li yếu</b>


<b> HCl + NaOH → NaCl + H<sub>2</sub>O</b>


<b> H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + Ba(OH)<sub>2</sub> → BaSO<sub>4</sub> ↓ + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> H(+) + OH(-) → H</b>


<b>2O</b>


-<b><sub> Đối với axit yếu đa chức khi tác dụng với base phụ </sub></b>
<b>thuộc vào tỉ lệ số mol mà ta thu được một hay nhiều </b>
<b>muối, muối axit hay trung tính</b>


<b> NaOH + H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> → NaH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 2NaOH + H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> → Na<sub>2</sub>HPO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 3NaOH + H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> → Na<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV.3.2. Axit tác dụng với muối</b>


-<b><sub>Tạo ra muối mới và axit mới với điều kiện:</sub></b>
<b>+ Axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối của nó</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 30


<b> CaCO<sub>3</sub> + 2H(+) → Ca2+ + H</b>


<b>2O + CO2↑</b>


<b> FeS + 2HCl → FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>S ↑</b>
<b> FeS + 2H(+) → Fe2+ + H</b>



<b>2S ↑</b>


<b>+ Nếu axit tạo ra mạnh tương đương với axit ban </b>
<b>đầu thì muối phải là chất kết tủa</b>


<b> BaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub>↓ + 2HCl</b>
<b> Ba2+ + SO</b>


<b>42- → BaSO4↓ </b>


<b>Chú ý: Một số muối sunfua như CuS, PbS, Ag<sub>2</sub>S, </b>


<b>HgS không tan trong axit thơng thường (như HCl, </b>
<b>H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> lỗng nên axit yếu H<sub>2</sub>S đẩy được các axit này </b>
<b>ra khỏi muối axit mạnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 31
-<b><sub> Tạo ra muối và nước</sub></b>


<b> CaO + 2HCl → CaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>


<b> Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub>+ 3H<sub>2</sub>O</b>
<b>Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> với các axit HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> tạo ra 2 muối</b>


<b>Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 8HCl → FeCl<sub>2</sub> + 2FeCl<sub>3</sub> + 4H<sub>2</sub>O</b>


<b>Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → FeSO<sub>4</sub> + Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 4H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV.3.4. Base tác dụng với dung dịch muối</b>


-<b> Điều kiện: + Base và muối phải ở dạng dung dịch</b>



<b>+ Muối mới và base mới phải có một chất kết tủa hay </b>
<b>bay hơi</b>


<b> 2NaOH + CuCl<sub>2</sub> → Cu(OH)<sub>2</sub>↓ + 2NaCl</b>
<b> Ba(OH)<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub> ↓ + 2NaOH</b>
<b> NH<sub>4</sub>Cl + NaOH → NaCl + NH<sub>3</sub>↑ + H<sub>2</sub>O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 32
<b>như Be(OH)<sub>2</sub>, Zn(OH)<sub>2</sub>, Al(OH)<sub>3</sub></b> <b>thì nó tan trở lại </b>
<b>trong kiềm dư:</b>


<b> AlCl<sub>3</sub> + 3NaOH → Al(OH)<sub>3</sub>↓ + 3NaCl</b>


<b>Nếu NaOH dư:Al(OH)<sub>3</sub>↓ + NaOH → NaAlO<sub>2 </sub>+ 2H<sub>2</sub>O</b>


<b> ZnSO<sub>4</sub> + 2NaOH → Zn(OH)<sub>2</sub>↓<sub> </sub>+ Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>


<b>Nếu NaOH dư:Zn(OH)<sub>2</sub>+ 2NaOH →Na<sub>2</sub>ZnO<sub>2</sub>+ 2H<sub>2</sub>O</b>


<b>IV.3.5. Base tác dụng với oxit axit</b>


-<b><sub> Dung dịch base tác dụng với oxit axit tạo ra muối và </sub></b>
<b>nước</b>


<b> 2NaOH + SO<sub>2</sub> → Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>


<b>+ Nếu dư CO<sub>2</sub> hoặc SO<sub>2</sub> thì nó tác dụng với muối </b>
<b>trung hòa và nước tạo ra muối axit</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 33
<b>Nếu CO<sub>2</sub> dư: Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O + CO<sub>2</sub> → 2NaHCO<sub>3</sub></b>


<b>Oxit NO<sub>2</sub> tác dụng với dung dịch base tạo ra 2 muối </b>
<b>phản ứng tự oxi hóa – khử:</b>


<b> 2NO<sub>2</sub> + 2NaOH → NaNO<sub>2</sub> + NaNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 4NO<sub>2</sub> + 2Ba(OH)<sub>2</sub> → Ba(NO<sub>2</sub>)<sub>2</sub> + Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>


<b>Nếu có mặt của O<sub>2</sub>:</b>


<b> 4NO<sub>2</sub> + 4NaOH + O<sub>2</sub> → 4NaNO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV.3.6. Muối tác dụng với muối</b>


-<b><sub> Điều kiện hai muối ở dạng dung dịch, hai muối mới </sub></b>
<b>tạo thành có một muối kết tủa</b>


<b> NaCl + AgNO<sub>3 </sub>→ NaNO<sub>3</sub> + AgCl ↓</b>
<b> MgSO<sub>4</sub> + BaCl<sub>2</sub> → BaSO<sub>4</sub>↓ + MgCl<sub>2</sub></b>


<b>Chú ý: Muối axit của axit mạnh được xem như một </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 34


<b>IV.3.7. Oxit axit tác dụng với oxit base</b>


-<b><sub> Điều kiện một trong 2 oxit phải có một oxit mạnh</sub></b>


<b> CaO + CO<sub>2</sub> → CaCO<sub>3</sub></b>
<b> Na<sub>2</sub>O + SO<sub>2</sub> → Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub></b>



<b>IV.3.8. Oxit axit tác dụng với dung dịch muối</b>


<b>Phản ứng xảy ra: SO<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3(dd)</sub> → ?</b>


<b> SO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> </b>
<b> Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> → Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub>↑ + H<sub>2</sub>O </b>


<b>Sục khí SO<sub>3</sub></b> <b>vào dung dịch BaCl<sub>2</sub></b>


<b> SO3 + H2O → H2SO4</b>


<b> BaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub>↓ + 2HCl </b>


<b>IV.3.9. Oxit base tác dụng với dung dịch muối</b>


<b>- Chỉ xảy ra đối với oxit base tan. Phản ứng giữa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 35
<b> BaO + H<sub>2</sub>O → Ba(OH)<sub>2</sub></b>


<b> Ba(OH)<sub>2</sub> + CuSO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub>↓ + Cu(OH)<sub>2</sub>↓</b>


<b>Cho K<sub>2</sub>O tác dụng với dung dịch Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub></b>


<b> K<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O → 2KOH</b>


<b> 6KOH + Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> → 2Al(OH)<sub>3</sub>↓</b> <b>+ 3K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>


<b>Nếu KOH dư: </b>



<b> Al(OH)<sub>3</sub> + KOH → KAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>B. HÓA HỌC HỮU CƠ</b>


<b>I. Ankan</b>


<b>- Là những hợp chất hiđrocacbon no mạch hở </b>
<b>- Dãy đồng đẳng của ankan bắt đầu từ CH<sub>4 </sub>→ </b>
<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub> (n ≥ 1)</b>


<b>I.1. Danh pháp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 36
<b>cacbon trong mạch bằng tiếng Hy Lạp bỏ a + an</b>


<b> CH<sub>4</sub></b> <b>metan, C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> etan,…</b>
<b>Đối với ankan có mạch nhánh:</b>


<b>+ Chọn mạch chính (dài nhất, phức tạp nhất)</b>


<b>+ Đánh số mạch chính (ưu tiên số nhỏ nhất gần </b>
<b>mạch nhánh)</b>


<b>+ Đọc: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên mạch nhánh + </b>
<b>tên mạch chính có đi an</b>


<b> CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH(CH<sub>3</sub>)CH<sub>2</sub>CH(C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>)CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub></b>


<b> 5-etyl-3-metyl octan </b>



<b>I.2. Đồng phân: - Có cùng cơng thức phân tử</b>


<b> - Công thức cấu tạo khác nhau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 37
<b>Ví dụ: C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> có 2 đồng phân CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub></b> <b></b>


<b>(n-butan); CH<sub>3</sub>-CH(CH<sub>3</sub>)-CH<sub>3 </sub>(2-metyl propan)</b>


<b>I.3. Tính chất hóa học</b>
<b>I.3.1. Phản ứng thế </b>


<b>- Dưới tác dụng của askt Cl<sub>2</sub>(Br<sub>2</sub>) có thế thế lần lượt </b>
<b>các nguyên tử H trong ankan</b>


<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2</sub> + kCl<sub>2</sub> → C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2 – k</sub>Cl<sub>k</sub> + kHCl (k ≤ 2n + 2)</b>
<b> CH<sub>4</sub> + Cl<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>Cl + HCl</b>


<b>I.3.2. Phản ứng nhiệt phân</b>


-<b>Tùy thuộc điều kiện nhiệt độ, chất xúc tác các ankan </b>
<b>có thể bị nhiệt phân hủy:</b>


<b> C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2</sub> → C<sub>n</sub>H<sub>2n </sub> + H<sub>2</sub></b>


<b> CnH2n + 2 → CxH2x + CmH2m</b> <b>+ 2 (n = x + m)</b>


<b> C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> → C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>6 </sub>+ C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> + CH<sub>4 </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 38



<b>I.3.3. Phản ứng đốt cháy</b>


n 2n+2 2 2 2


(3n+1)



C H

+

O

nCO + (n+1)H O



2



<b>II. ANKEN</b>


<b>II.1. Danh pháp</b>
<b>II.2. Đồng phân</b>


<b>II.2.1. Đồng phân cấu tạo</b>
<b>II.2.2. Đồng phân hình học</b>


<b>II.3. Tính chất hóa học</b>


<b>II.3.1. Phản ứng cộng hợp</b>
<b>II.3.2. Phản ứng trùng hợp</b>
<b>II.3.3. Phản ứng oxi hóa khử</b>


<b>II.4. Điều chế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>II.4.2. Đề hiđro hóa ankan</b>


<b>II.4.3. Đề hiđrat hóa rượu no đơn chức</b>



<b>III. ANKAĐIEN</b>


<b>Mạch hở, có hai liên kết đơi trong phân tử</b>
<b> Công thức chung : CnH<sub>2n – 2</sub> (n ≥ 3)</b>


<b> CH<sub>2</sub>=CH-CH=CH<sub>2</sub> Butađien-1,3</b>


<b> CH<sub>2</sub>=C(CH<sub>3</sub>)-CH=CH<sub>2</sub> 2-metyl butađien-1,3 </b>
<b>(hay iso-pren).</b>


<b>III.1. Hóa tính:</b>


<b>III.1.1. Phản ứng cộng</b>


<b> Cộng 1, 2 và cộng 1, 4), cộng H<sub>2</sub>, X<sub>2</sub>, HX, H<sub>2</sub>O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 40


<b>CH<sub>2</sub> = CH - CH =CH<sub>2</sub></b> <b><sub>+ Br</sub><sub>2</sub></b>


<b>CH<sub>2</sub>Br - CH = CH - CH<sub>2</sub>Br</b>
<b>CH<sub>2</sub>Br - CHBr - CH = CH<sub>2</sub></b>


<b>CH<sub>2</sub> = CH - CH =CH<sub>2</sub></b> <b><sub>+ HCl</sub></b>


<b>CH<sub>3</sub> - CH = CH - CH<sub>2</sub>Cl</b>
<b>CH<sub>3</sub> - CHCl - CH = CH<sub>2</sub></b>
<b>nCH<sub>2</sub> = CH - CH =CH<sub>2</sub></b> <b>(- CH2 - CH = CH - CH2 - )n</b>
<b>IV.3.2. Phản ứng trùng hợp</b>



<b>IV.3.3. Phản ứng thế nguyên tử H ở cacbon liên kết </b>
<b>ba</b>


<b>IV.3.4. Phản ứng oxi hóa khử</b>


<b>IV.4. Điều chế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>IV.4.2. Điều chế các đồng đẳng của axetilen</b>


<b>V. AREN</b>


<b>V.1. Danh pháp</b>
<b>V.2. Đồng phân </b>


<b>V.3. Tính chất hóa học</b>


<b>V.3.1. Phản ứng thế</b>
<b>V.3.2. Phản ứng cộng</b>


<b>V.3.3. Phản ứng oxi hóa </b>


<b>V.4. Điều chế</b>


<b>V.4.1. Đề hiđro hóa đóng ankan</b>


<b>V.4.2. Phương pháp trùng hợp axetilen</b>
<b>V.4.3. Phương pháp tổng hợp </b>


<b>a. Phương pháp Uyech</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 42


<b>VI. RƯỢU NO ĐƠN CHỨC</b>


<b>- Là hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm –</b>


<b>OH liên kết với gốc hiđrocacbon no</b>


<b>- Cơng thức chung: C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH hay C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2</sub>O (n ≥ </b>
<b>1, nguyên)</b>


- <b><sub>Rượu là hợp chất hữu cơ có một hay nhiều nhóm </sub></b>


<b>–OH liên kết với nguyên tử cacbon của gốc </b>


<b>hiđrocacbon. Công thức tổng quát: R(OH)<sub>n</sub> (n ≥ </b>
<b>1, nguyên)</b>


<b>- Rượu no đa chức: C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2 –a</sub>(OH)<sub>a</sub> (n ≥ 2, a > 1, </b>
<b>nguyên)</b>


<b>1. Danh pháp</b>


<b>a. Tên quôc tế (IUPAC): </b><i><b>Tên ankan tương ứng + ol</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 43


<b>b. Tên thông thường: </b><i><b>Rượu + Tên gốc hiđrocacbon </b></i>



<i><b>tương ứng + ic </b></i>


<b>Ví dụ: CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>OH rượu etylic, CH<sub>3</sub>CHOHCH<sub>3 </sub>rượu </b>


<b>propylic</b>


<b>2. Đồng phân: - Cấu tạo (mạch cacbon)</b>


- <b><sub>Vị trí nhóm </sub><sub>–OH. </sub></b>


<b>Ví dụ: CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OH n-propan-1-ol, </b>


<b>CH<sub>3</sub>CHOHCH<sub>3</sub></b> <b>propan-2-ol</b>


<b>3. Tính chất hóa học</b>


<b>3.1. Phản ứng thế ngun tử H ở nhóm –OH bằng </b>
<b>kim loại kiềm</b>


<b>2C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH + 2Na → 2C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>ONa + H<sub>2</sub></b>
<b> R(OH)<sub>n</sub> + nNa → R(ONa)<sub>n </sub>+ H<sub>2</sub></b>


<b>HOCH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH + 2Na → NaOCH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>ONa + H<sub>2</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 44


<b>3.2. Phản ứng tách nước</b>


<b>a. Một phân tử rượu tách một phân nước:</b>



<b>b. Hai phân tử rượu tách một phân tử nước</b>


<b>Phản ứng tách nước đối với ancol tuân theo qui tắc </b>
<b>Zaixep</b>


<b>3.3. Phản ứng este hóa</b>


<b>a.Với axit vô cơ</b>


<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + HCl ↔ C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>Cl + H<sub>2</sub>O</b>


<b>b. Với axit hữu cơ</b>


<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + HOCOCH<sub>3</sub> ↔ C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OCOCH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>


2 2
0


H SO d


2 5 <sub> 170 C</sub> 2 2 2


C H OH

CH = CH + H O





   



2 2
0



H SO d


2 5 <sub> 140 C</sub> 3 2 2 2


2C H OH

(CH CH ) O + H O





</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>3.4. Phản ứng oxi hóa khử</b>


-<b>Rượu bậc 1, bậc 2 bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa </b>
<b>mạnh tạo thành anđehit hoặc xeton.</b>


<b>RCH<sub>2</sub>OH + CuO → RCHO + Cu + H<sub>2</sub>O</b>


<b>RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H<sub>2</sub>O</b>


<b>3.5. Phản ứng đặc biệt của rượu etylic.</b>


<b>Với xúc tác thích hợp là hỗn hợp Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub>+ MgO rượu </b>
<b>etylic loại nước và hidro thu được butađien-1,3.</b>


<b> 2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH → CH<sub>2</sub>=CH-CH=CH<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b> <b>+ H<sub>2</sub></b>
<b>3.6. Phản ứng đốt cháy</b>


<b>Rượu đơn chức</b>


n 2n+1 2 2 2



3n



C H

OH +

O

nCO + (n+1)H O



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 46
<b> C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>OH + 3O<sub>2</sub> → 3CO<sub>2 </sub>+<sub> </sub>H<sub>2</sub>O</b>


<b>4. Điều chế</b>


<b>4.1. Hiđrát hóa anken (xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4 đ</sub> hoặc H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>)</b>


<b> C<sub>n</sub>H<sub>2n </sub> +<sub> </sub>H<sub>2</sub>O → C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH</b>


<b> C2H4 + H2O → CH3CH2OH</b>


<b>4.2. Thủy phân hoặc xà phịng hóa dẫn xuất halgen </b>
<b>hay este.</b>


<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>Cl + NaOH → C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH + NaCl</b>
<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>Cl + NaOH </b> <b>→ C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + NaCl </b>


<b>4.3. Khử anđêhit hoặc xeton</b>


<b> C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>CHO + H<sub>2</sub> → C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub></b> <b><sub>+ 1</sub>CH<sub>2</sub>OH</b>


<b> RCOR’ + H<sub>2</sub> → R-CHOH-R’</b>


<b>4.3. Phản ứng lên men rượu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>etylic</b>



<b> (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + H<sub>2</sub>O → nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub></b>


<b> C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6 (lên men giấm)</sub> → 2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + 2CO<sub>2</sub></b>
<b>VII. PHENOL</b>


<b>VII.1. Định nghĩa: - Là hợp chất hữu mà phân tử có </b>


<b>nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử </b>
<b>cacbon của vòng benzen</b>


<b>OH</b> <b><sub>OH</sub></b>


<b>CH<sub>3</sub></b>


<b>CH<sub>2</sub>OH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 48


<b>VII.2. Tính chất vật lí</b>


- <b><sub>Tinh thể, khơng màu mùi đặc trưng, ít tan trong </sub></b>
<b>nước, tan tốt trong dung mơi.</b>


<b>VII.3. Tính chất hóa học</b>


<b>VII.3.1.</b> <b>Phản ứng với kim loại kiềm</b>


<b>Phản ứng mãnh liệt hơn so với rượu</b>
<b> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + Na → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa + H<sub>2</sub></b>


<b>VII.3.2. Phản ứng với base</b>


<b> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + NaOH → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa + H<sub>2</sub>O</b>


<b>Nhận xét: - Axit rất yếu, yếu hơn H<sub>2</sub>CO<sub>3, </sub>khơng làm </b>
<b>quỳ tím hóa đỏ</b>


<b>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + NaHCO<sub>3</sub></b>
<b>VII.3.3. Phản ứng với dung dịch nước brom</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>4. Điều chế </b>


<b>Đi từ benzen</b>


0


0


t C,Fe


6 6 2 6 5


t Ccao


6 5 <sub>pcao</sub> 6 5


C H + Cl C H Cl + HCl


C H Cl + NaOH C H OH + NaCl



  


  


<b>VIII. ANĐEHIT</b>


-<b>Là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức (–CHO) </b>
<b>cacbonyl liên kết với gốc hiđrocacbon</b>


<b> Công thức chung: C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>CHO (n ≥ 0, nguyên)</b>
<b>VIII.1. Danh pháp:</b>


<b>VIII.1.1. Danh pháp IUPAC</b>


<b> Tên ankan tương ứng + al</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 50


<b>VIII.1.2. Danh pháp thường</b>


<b> Anđehit + Tên axit tương ứng</b>


<b>HCHO anđehit formic, CH<sub>3</sub>CHO anđehit axetic</b>


<b>VIII.2. Đồng phân mạch cacbon</b>


-<b><sub>Đồng phân mạch cacbon</sub></b>


<b>Ví dụ: C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O có 4 đồng phân </b>



<b>CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CHO</b> <b>CH<sub>3</sub>CHCH<sub>2</sub>CHO</b>
<b>CH<sub>3</sub></b>


<b>CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CHCHO</b>


<b>CH<sub>3</sub></b> <b>CH3CCHO</b>


<b>CH<sub>3</sub></b>


<b>CH<sub>3</sub></b>
<b>n-pentanal</b>


<b>2-metyl pentanal</b>


<b>3-metyl pentanal</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 51


<b>VIII.3. Tính chất hóa học</b>


<b>VIII.3.1. Phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, t0C)</b>


<b> R-CHO + H<sub>2</sub> → R-CH</b>


<b>2OH</b>


<b>VIII.3.2. Phản ứng oxi hóa khử</b>


-<b><sub>Anđêhit có thể bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa khác </sub></b>
<b>nhau.</b>



<b>VIII.3.2.1. Phản ứng với oxi (xúc tác Mn2+)</b>


<b> 2R-CHO + O<sub>2</sub> → 2R-COOH </b>


<b>VIII.3.2.2. Phản ứng với dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub></b>
<b>AgNO<sub>3</sub> + 3NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O →[Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>] OH + NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub></b>


<b>R-CHO + 2[Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>] OH </b> <b>→ R-COONH<sub>4</sub> + 2Ag↓ </b>


<b> + 3NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>


<b>HCHO +</b> <b>4[Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>] OH → (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2Ag↓</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 52
<b>VIII.3.2.3. Phản ứng với Cu(OH)<sub>2</sub>/NaOH</b>


<b>R-CHO + 2Cu(OH)<sub>2</sub> + NaOH → R-COONa + Cu<sub>2</sub>O↓ </b>


<b> + 3H<sub>2</sub>O</b>


<b>HCHO +4Cu(OH)<sub>2</sub>+2NaOH →Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + Cu<sub>2</sub>O </b>


<b> + 6H<sub>2</sub>O</b>


<b>VIII.3.3. Phản ứng trùng ngưng:</b>


<b>(n + 2)C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + (n + 1)HCHO → C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(OH)-CH<sub>2</sub>[- </b>


<b> C<sub>6</sub>H<sub>3</sub>(OH)-CH<sub>2</sub>-]<sub>n</sub>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + (n + 1)H<sub>2</sub>O</b>



<b>VIII.3.4. Phản ứng đốt cháy tạo thành CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O</b>


n 2n+1 2 2 2


3n+2



C H CHO +

O

(n + 1)CO + (n + 1)H O



2



<b>VIII.4. Điều chế</b>


-Oxi hóa rượu bậc 1 bằng<b> CuO, Cu, KMnO<sub>4</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>VIII. 4. Điều chế</b>


<b>VIII. 4.1. Anđehit formic được điều chế</b>
-<b><sub>Từ rượu metylíc</sub></b>


<b> CH<sub>3</sub>OH + 1/2O<sub>2</sub> → HCHO + H<sub>2</sub></b>


<b>- Từ metan</b>


0


0


4
0


cacoxitNito


4 2 <sub>600-800 C</sub> 2


botCu,t C


2 5 2 3 2


HgSO


2 <sub>60-80 C</sub> 3
CH +


VIII.4.2. A


O HCHO + H O


1


C H OH + O CH CHO + H O


2
Tu Axetilen:
CHºCH +


ndehit Axeti


H O CH CH


c



O


Tu ruou etylic:



   


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 54


<b>IX. AXIT CACBOXYLIC</b>


-<b><sub>Là loại hợp chất hữu cơ có chứa nhóm –</sub><sub>COOH</sub><sub> liên </sub></b>
<b>kết với gốc cacbonhiđro (R).</b>


- Cơng thức chung: <b>R(COOH)<sub>n </sub>(n ≥ 1)</b>


- Axit no đơn chức: <b>C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>COOH (n ≥ 0)</b>
<b>IX.1. Danh pháp</b>


<b>IX.1.1. Danh pháp IUPAC: </b><i><b>Axit + Tên ankan + oic</b></i>


<b>IX.1.2. Danh pháp thơng thường: </b><i><b>Gọi tên theo tính </b></i>


<i><b>chất lịch sử (khơng tn theo một qui luật nào)</b></i>
<b>IX.2. Tính chất hóa học</b>


<b>IX.2.1. Tính axit</b>



<b> R-COOH + H<sub>2</sub>O ↔ R-COO(-) + H</b>


<b>3O(+)</b>
<b>IX.2.1.1 Tác dụng với dung dịch base</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>IX.2.1.2 Tác dụng với kim loại hoạt động</b>


<b> R-COOH + Na → R-COONa + ½H<sub>2</sub></b>


<b> CH<sub>3</sub>-COOH + Mg → (CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>Mg + ½H<sub>2</sub></b>


<b>IX.2.13. Tác dụng với muối của axit yếu hơn</b>


<b>2CH<sub>3</sub>-COOH + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> → RCOONa + H<sub>2</sub>O + CO<sub>2</sub></b>


<b>IX.2.2. Phản ứng este hóa</b>


<b>R-COOH + HO-R’ ↔ R-COO-R’ + H<sub>2</sub>O</b>


<b>IX.2.3. Phản ứng đặc biệt của axit formic</b>


<b>HCOOH + 2[Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>]OH → (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2Ag </b>


<b> + 2NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O </b>


<b>IX.2.4. Phản ứng</b> <b>đốt cháy</b>


n 2n+1 2 2 2


(3n+1)




C H COOH +

O

(n+1)CO + (n+1)H O



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 56


<b> §2.I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN </b>
<b>HĨA HỌC</b>


<b>2.I.1. PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ </b>
<b>TRUNG BÌNH, KHỐI LƯỢNG NGUN TỬ</b>


<b>TRUNG BÌNH</b>
<i><b>I.1. Ngun tắc:</b></i>


<b>Dựa vào việc tính khối lượng phân tử trung bình </b>
<b>của hỗn hợp. </b>


<b>Nếu hỗn hợp ở thể khí:</b>


1 1 2 2 3 3 n n


1 2 3 n


M n + M n + M n +...+ M n


M =



n + n + n +...+ n



1 1 2 2 3 3 n n
1 2 3 n



M V + M V + M V +...+ M V


M =



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>M<sub>1</sub>, M<sub>2</sub>,…là khối lượng phân tử các chất, n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub> là số </b>
<b>mol tương ứng các chất, V<sub>1</sub>, V<sub>2</sub>, là thể tích tương ứng </b>


<i><b>I.2. Ví dụ:</b></i>


<b>Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A và B ở hai chu kỳ </b>
<b>liên tiếp nhau. Chia m gam hỗn hợp X làm 2 phần </b>


<b>bằng nhau.</b>


<b>Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư thu được </b>
<b>dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 47,35</b>


<b>gam muối khan.</b>


<b>Đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần dùng 3,92 lít O<sub>2.</sub></b>


<b>Xác định hai kim loại và thành phần % của các kim </b>
<b>loại: A. Na, K, %Na = 30,67%, %K = 69,33%.</b>


<b> B. Li, Na, %Li = 31,67%, %Na = 68,33%</b>


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 58
<b>C. K, Rb, %K = 32,65%, %Rb = 67,35%</b>



<b>D. Rb, Cs, %Rb = 31,65%, %Cs = 68,35%</b>


<b>Hướng dẫn giải:</b>


<i><b>1. Xác định hai kim loại A, B</b></i>


<b>Đặt là khối lượng trung bình của A, B</b>


<b>z là tổng số mol của 2 kim loại trong mỗi phần</b>


<b> </b>
M
2
2 2
2
2
O


M + 2HCl MCl + H
z z
4M + O 2M O


z
z


4
3,92


n = = 0,175


22,4


(M 35,5). 47,35 <sub>z = 0,70</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

A < M = 32,14 < B


<b>Vậy A là Na = 23, B là K = 39</b>


<i><b>2. Thành phần % của các kim loại</b></i>


<b> 58,5x + 74,5y = 23,675</b>


<b> x + y = 0,35 → x = 0,15, y = 0,2</b>
<b>%Na = 30,67% và %K = 69,33%. Đáp án: A</b>


<b>Ví dụ: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH, CH<sub>3</sub>COOH (tỉ </b>


<b>lệ mol 1: 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng 5,75 </b>
<b>gam C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH (xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b> <b>đặc) thu được m gam </b>
<b>hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều </b>
<b>bằng 80%). Giá trị của m là:</b>


<b>A. 8,10g</b> <b>B. 10,12g C. 16,20g</b> <b>D. 6,48g</b>


2 5


x C H OH


46+60 5,3 5,75



M = = 53 (R=8); n = = 0,1; n = = 0125


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 60
<b>Sản phẩm tính theo axit. Vì HS =</b> <b>80% số mol axit </b>
<b>phản ứng = số mol este = 0,1 x 80/100 = 0,08 mol</b>
<b>Vậy khối lương este thu được:</b>


<b> m = 0,08(8 + 44 + 29) = 6,48g. Đáp án: D</b>


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG PHÁP SỐ NGUYÊN TỬ CACBON </b>


<b>TRUNG BÌNH</b>
<i><b>II.1. Ngun tắc</b></i>


-<b><sub> Tính số ngun tử cacbon trung bình của hỗn hợp:</sub></b>


<b>n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>,…là số nguyên tử cacbon của các hợp…</b>
<b>x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>…là số mol tương ứng của các hợp chất </b>


<i><b>II.2. Ví dụ 1: </b></i><b>Cho 0,3 mol hỗn hợp 2 anken là đồng </b>


1 1 2 2 3 3 m m


1 2 3 m


n x + n x + n x +...+ n x


n =



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 61
<b>đẳng kế tiếp đi qua bình đựng nước Br<sub>2</sub> dư thì khối </b>


<b>lượng của bình tăng 11,2 gam. Cơng thức phân tử và </b>
<b>% theo thể tích của 2 anken là:</b>


<b>A.C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, %C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> = 33,33%, %C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> = 66,67%</b>


<b>B. C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>, %C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> = 32,33%, %C<sub>4</sub>H<sub>8</sub> = 67,67%</b>
<b>C. C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>, C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>, %C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>= 36,33%, %C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> = 63,67%</b>
<b>D. C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, %C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> = 35,35%, %C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> = 64,65%</b>


<b>Hướng dẫn giải: 1. Xác định công thức phân tử</b>


<b>Đặt công thức phân tử của 2 anken là C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>, C<sub>m</sub>H<sub>2m</sub></b>


<i><b> </b></i><b>là số nguyên tử cacbon trung bình của 2 anken</b>


<b>Khối lượng bình Br<sub>2</sub>tăng là khối lượng của 2 anken </b>
<b>tham gia phản ứng.</b>


<i>n</i>


2 2


n 2n n 2n


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 62
<b>Ta có: </b>


<b>Hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng do đó n = 2; </b>


<b>m = 3. Vậy cơng thức phân tử của 2 anken: C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> và </b>



<b>C<sub>3</sub>H<sub>6</sub></b>


<b>2. Tính % theo thể tích</b>


<b>Gọi x và y lần lượt là số mol của C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub></b>
<b> 28x + 42y = 11,2</b>


<b> x + y = 0,3 → x = 0,1; y = 0,2</b>


<b>%C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> = 33,33%; %C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> = 66,67%. Đáp án B </b>


<i><b>Ví dụ: </b></i><b>Đột cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm 2 </b>


<b>axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau cần 3,976 lít </b>
<b>oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 6,38 gam CO<sub>2</sub>. </b>


<b>Công thức phân tử và tổng số mol a của hai axit</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>trong hỗn hợp là:</b>


<b>A. C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOH và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>COOH; a = 0,04mol </b>


<b>B. CH<sub>3</sub>COOH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOH; a = 0,05mol</b>
<b>C. HCOOH và CH<sub>3</sub>COOH; a = 0,06mol</b>


<b>D. C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>COOH và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>COOH; a = 0,07mol </b>


<b>Đặt công thức chung của 2 axit đồng đẳng kế tiếp </b>
<b>nhau </b>



3n +1


C H<sub>n 2 n +1</sub>COOH + O<sub>2</sub> ( n +1)CO +( n +1)H O<sub>2</sub> <sub>2</sub>


2 


n 2n +1


C H COOH (n < n< n+1)


<b>a</b> <b>0,1775</b> <b>0,145</b>


<b>Ta có tỉ lệ</b> 3n+1


n+1


2 <sub>=</sub> <sub>2, 625</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 64
<b>Vậy 2 axit là C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOH và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>COOH</b>


2


CO


n

= (n + 1)a = a(2,625 + 1) = 0,145



0,145




a =

= 0,04 (mol)



3,625





<b>Đáp án: A</b>


<i><b>Ví dụ 2</b><b>:</b></i><b>Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit đồng đẳng </b>


<b>liên tiếp thành 2 phần bằng nhau:</b>


<b>Phần 1: Tác dụng với H<sub>2</sub> thu được hỗn hợp 2 rượu </b>
<b>đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai rượu này </b>
<b>thu được thu được 6,6 gam CO<sub>2</sub> và 4,5 gam H<sub>2</sub>O.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 65
<b>A. CH<sub>3</sub>CHO và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CHO; 34,2 gam</b>


<b>B. C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CHO và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>CHO; 24,3 gam</b>
<b>C. C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>CHO và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>CHO; 43,20 gam</b>


<b>D. HCHO và CH<sub>3</sub>CHO; 32,4 gam</b>


<b>Hướng dẫn giải: - Hai rượu khi cháy tạo ra:</b>


<b>Vậy hai rượu là no đơn chức đồng đẳng kế tiếp, công </b>
<b>thức phân tử tổng quát: C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2</sub>O</b>


2 2



CO H O


6,6

4,5



n =

= 0,15 (mol) < n =

= 0,25 (mol)



44

18



2


2 2 2


n 2n +2


3n


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 66
-Vậy hai rượu sẽ là:<b> CH<sub>4</sub>O (CH<sub>3</sub>OH) và C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O </b>


<b>(CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>OH), số mol rượu: n<sub>2rươu</sub> = n<sub>nước</sub> – n<sub>CO</sub><sub>2 </sub>= 0,25 </b>


<b>mol – 0,15 mol = 0,1 mol. Hai anđehit tương ứng là</b>


<b>HCHO và CH<sub>3</sub>CHO.</b>


3


3



ddNH


2 2 2


ddNH


3 2 3


HCHO + 2Ag O CO + H O + 4Ag
a 4a
CH CHO + Ag O CH CHO + 2Ag
b 2b


n


  


  


1a + 2b


= = 1,5
a + b


<b>a + b = 0,1 → a = b = 0,05 (mol). Vậy khối lượng Ag </b>


<b>thu được:</b> <b>m<sub>Ag</sub> = 108(4a + 2b) = 6*0,05*108 = 32,4 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Bài tập tự giải: Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon </b>



<b>đồng đẳng kế tiếp thu được sản phẩm cháy gồm CO<sub>2</sub></b>


<b>và H<sub>2</sub>O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng </b>
<b>dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>đậm đặc và bình 2 đựng dung dịch </b>
<b>KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng </b>


<b>9 gam, bình 2 tăng 30,8 gam.</b>


<b>1. Xác định ctpt của hai hiđrocacbon trên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 68


<b>III. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG</b>


<b>Nguyên tắc: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố </b>


<b>và khối lượng của chúng được bảo toàn</b>


<b>+</b> <i><b>Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng </b></i>


<i><b>tổng khối lượng các chất tạo thành</b></i>


<i><b>+ Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng </b></i>
<i><b>khối lượng các chất sau phản ứng.</b></i>


<b>Chú ý: Nếu bài toán xảy ra nhiều phản ứng ta chỉ viết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Ví dụ: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế </b>
<b>tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với 9,2</b>



<b>gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó </b>
<b>là:</b>


<b>A. C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>OH và C<sub>4</sub>H<sub>7</sub>OH B. C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>OH và C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH</b>
<b>C. CH<sub>3</sub>OH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH D. C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>OH</b>
<b>Hương dẫn giải: m<sub>H</sub>2 = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam</b>


2


2


H


H
ROH


0,3


n = = 0,15(mol)
2


15,6


n = 2n = 0,3 R+OH = = 35
0,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 70


R < R

35

R+14






<b>Lấy giá trị R = 29 (C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>-), R + 14 = 43 (C</b>


<b>3H7-). </b>
<b>Đáp án chọn D.</b>


<b>Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm </b>


<b>CH<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> và C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> thu được 17,6 gam CO<sub>2</sub> và 10,8 </b>
<b>gam H<sub>2</sub>O. m có giá trị là: </b>


<b>A.2 gam.</b> <b>B. 4 gam.</b> <b>C. 6 gam</b> <b>D. 8 gam</b>


<b>Hướng dẫn giải:</b>


hh C H


17,6

10,8



m = m + m =

*12 +

*2 = 6 gam



44

18



<b> Đáp án: C </b>


<b>Ví dụ: Đốt cháy một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Công thức phân tử và phần trăm thể tích của hai </b>
<b>hidrocacbon là:</b>



<b>A. CH<sub>4</sub>: 10%; C<sub>2</sub>H<sub>6: </sub>90%. B. CH<sub>4</sub>: 90%; C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>: 10%</b>


<b>C. CH<sub>4</sub>: 50%; C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>: 50%. D. CH<sub>4</sub>: 40%; C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>: 60%</b>


<b>Hương dẫn giải:- Cơng thức phân tử và thể tích</b>


2
2


CO
H O


2 2 2


n 2n +2


V <sub>12</sub>


= < 1 hai hidro là ankan
V 23


3n+1


C H O nCO + (n+1)H O
2


n 12


1,1


23


n 1 <i>n</i>






  




<b>Vậy A: CH<sub>4 </sub>= x%; B: C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> = (100 – x)%</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 72


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG</b>


<b>1. Nguyên tắc:- Dựa vào sự tăng, giảm khối lượng khi </b>


<b>chuyển từ chất này sang chất khác từ đó ta suy ra số </b>
<b>mol chất đã phản ứng. </b>


<b>2. Ví dụ: Có một lít dung dịch hỗn hợp Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 0,1M </b>


<b>và (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 0,25M. Cho 43 gam BaCl<sub>2</sub></b> <b>và CaCl<sub>2</sub></b>


<b>vào dung dịch đó. Sau khi kết thúc phản ứng thu </b>
<b>được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.</b>



<b>a. Chứng minh rằng BaCl<sub>2</sub></b> <b>và CaCl<sub>2</sub></b> <b>phản ứng hết</b>
<b>b. Tính % khối lượng các chất có trong A.</b>


<b>Hương dẫn giải:</b> <i><b>1. Chứng minh </b><b>BaCl</b><b><sub>2</sub></b><b> và CaCl</b><b><sub>2</sub></b><b> đã </b></i>


<i><b>phản ứng hết</b></i>


<b>Số mol CO<sub>3</sub>2- = 0,25 + 0,1 = 0,35 mol</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>CaCl<sub>2</sub> + CO<sub>3</sub>2- → CaCO</b>
<b>3</b>


<b>Cứ 1 mol CO<sub>3</sub>2- tham gia phản ứng thì khối lượng </b>
<b>dung dịch giảm đi 11 gam.</b>


<b>Như vậy số mol CO<sub>3</sub>2- đã tham gia phản ứng là:</b>


<b>Như vậy CO<sub>3</sub>2- dư, BaCl</b>


<b>2</b> <b>và CaCl2 đã phản ứng hết</b>


<i><b>b. Tính khối lượng các chất có trong </b><b>A </b></i>


<b> 197x + 100y = 39,7 </b>


<b> x + y = 0,3. Vậy x = 0,1 (mol); y = 0,2 (mol).</b>


<b>%BaCl<sub>2</sub> = 49,62%. %CaCO<sub>3 </sub>= 50,38%` </b>




2-3



2-3


CO


CO


43-39,7


n = = 0,3 (mol)
11


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 74


<b>Ví dụ: Cho 5,76 gam một axit hữu cơ đơn chức A tác</b>


<b>dụng hết với vôi sống thu được 7,28 gam muối B. A là:</b>
<b>A.CH<sub>3</sub>COOH. </b> <b>B. CH<sub>3</sub>(CH<sub>2</sub>-)<sub>2</sub>COOH</b>


<b>C. CH<sub>2</sub>=CH-COOH.</b> <b>D. Kết quả khác</b>


<b>Hướng dẫn giải: -Đặt ctct của axit đơn chức: R-COOH</b>


<b> 2RCOOH + CaO → (RCOO)<sub>2</sub>Ca + H<sub>2</sub>O</b>


- <b><sub>Cứ </sub><sub>2</sub><sub> mơn chất </sub><sub>A</sub><sub> phản ứng thì tạo ra </sub><sub>1</sub><sub> muối, làm </sub></b>
<b>tăng 38 gam. Vậy khối lượng: 7,28 – 5,76 = 1,52 gam</b>
<b>n<sub>A</sub> = 1,52.2/38 = 0,08 mol. Vậy M<sub>A</sub> = 5,76/0,08 = 72 → </b>


<b>R = 27 (C<sub>2</sub>H<sub>3</sub>)<sub>2. </sub>Vậy chất A là CH<sub>2</sub>=CH-COOH axit </b>


<b>acrylic</b>


<b>V. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON</b>
<b>V.1. Nguyên tắc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>chất oxi hóa thu</b>


- <b><sub>Phương pháp này giải được các bài tốn phức tạp </sub></b>
<b>nhiều chất oxi hóa, nhiêu chất khử.</b>


<b>Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Mg và 0,03 mol </b>
<b>mol Fe tác dụng với dung dịch HNO<sub>3</sub> dư thu được </b>


<b>1,736 lít hỗn hợp khí NO và NO<sub>2</sub> ở đktc. Tỉ khối hơi </b>
<b>của hỗn hợp khí so với H<sub>2</sub> là:</b>


<b>A.21,17 B. 22,17 C. 21, 15. D.22, 19</b>


<b>Hướng dẫn giải: Đặt số mol</b> <b>NO = x; NO<sub>2</sub> = y.</b>


<b>Ta có: x + y = 1,736/22,4 = 0,0755 (mol). (*)</b>


- <b><sub>Các phản ứng xảy ra: </sub><sub>Mg - 2e → Mg</sub>2+ (1)</b>
<b> 0,01 0,02</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 76
<b>Tổng số mol e chất khử nhường: 0,02 + 0,09 = 0,11(mol)</b>
<b> NO<sub>3</sub>- + 3e + 4H+ → NO + 2H</b>



<b>2O (3)</b>
<b> 3x x</b>


<b> NO<sub>3</sub>- + 1e + 2H+ → NO</b>


<b>2 + H2O (4)</b>
<b> y y</b>


<b>Tổng số mol e chất oxi hóa nhận: 3x + y. Theo định luật </b>
<b>bảo tồn e ta có: 3x + y = 0,11 (*)</b>


<b>Giải hệ phương trình: </b>


2


2


hh
hh


H <sub>H</sub>


x + y = 0,0755



x = 0,01725. y = 0,05825


3x + y = 0,11



M

30*0,01725 + 46*0,05825




d

=

=

= 21,17



M

2*0,0755










</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 77


<b>Ví dụ 2: Để m gam phơi bào Fe (A) ngồi khơng khí, </b>
<b>sau một thời gian bị oxi hóa thành hỗn hợp (B) có </b>
<b>khối lượng 12 gam gồm các oxit sắt: FeO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, </b>


<b>Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và một phần Fe cịn dư khơng oxi hóa hết. Cho </b>
<b>(B) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO<sub>3</sub> dư thấy </b>
<b>thốt ra 2,24 lí khí NO duy nhất. Giá trị m sẽ là:</b>


<b>A. 10,8 gam. B. 10,08 gam. C. 12, 08 gam. D. 12,8 </b>
<b>gam .</b>


<b>Hướng dẫn giải: Các phản ứng xảy ra: </b>


<b>2Fe + O<sub>2</sub> → 2FeO </b>
<b>Fe + 3O<sub>2</sub> → Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b>


<b>Fe + 2O<sub>2</sub> → Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub></b>



<b>Fe + 4HNO<sub>3</sub> → Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 2H<sub>2</sub>O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 78


<b>3Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 28HNO<sub>3</sub> → 9Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 14H<sub>2</sub>O</b>
<b>Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 6HNO<sub>3</sub> → 2Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3 </sub>+ 3H<sub>2</sub>O</b>


<b>Toàn bộ m gam Fe bị oxi hóa thành Fe3+,bởi O</b>


<b>2 và </b>


<b>HNO<sub>3</sub>. Số mol khí NO = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)</b>
3+



2-2


Fe - 3e

Fe



m

m



3*



56

56



O + 4e

4O



12 - m

12 - m




4*



32

32



 



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>NO<sub>3</sub>- + 3e + 4H+ → NO + H</b>
<b>2O</b>


<b> 0,3 0,1</b>


<b>Tổng số mol e do chất oxi hóa nhận: </b>


<b>4*(12 – m)/32 + 0,3 (mol)</b>


<b>Theo định luật bảo tồn e ta có:</b>


m

12 - m



3*

= 4*

+ 0,3

m=10,08gam



56

32

 



<b>Đáp án: B</b>


<b>VI. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG </b>
<b>XẢY RA PHẢN ỨNG ĐỔI VỚI CHẤT THAM </b>


<b>GIA PHẢN ỨNG</b>
<b>1. Nguyên tắc:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 80
<b>ra đối với chúng.</b>


<b>2. Ví dụ: Trộn CuO với một oxit kim loại hóa trị II </b>
<b>theo tỉ lệ số mol 1 : 2 được hỗn hợp A. Cho khí H<sub>2</sub> dư </b>
<b>đi qua 2,4 gam hỗn hợp (A) nung nóng ta thu được hỗn </b>
<b>hợp (B). Để hịa tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO<sub>3</sub></b>


<b>2,5M và thu được khí NO duy nhất. Oxit kim loại trên </b>
<b>là, các phản ứng xảy hoàn toàn.</b>


<b>Hướng dẫn giải: Gọi oxit kim loại là MO</b>


<b>Đặt số mol CuO = x ; MO = 2x đã dùng. Vì H<sub>2</sub> khử </b>
<b>được, nên oxit kim loại đứng sau Al</b>


<b>Các phản ứng xảy ra: CuO + H<sub>2</sub> → Cu + H<sub>2</sub>O (1)</b>
<b> x x</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 81
<b>Phản ứng xảy ra theo phương trình,…..</b>


<b> 3Cu + 8HNO<sub>3</sub> → 3Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO + 4H<sub>2</sub>O (3)</b>


<b> x 8x/3</b>


<b>3M + 8HNO<sub>3 </sub>→ 3M(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>+ 2NO + 4H<sub>2</sub>O (4)</b>
<b> 2x 16x/3</b>



<b>Số mol HNO<sub>3</sub> = 40.2,5/1000 = 0,1 (mol).</b>


80 ( 16) * 2 2, 4
8 16


1
3 3


<i>x</i> <i>M</i> <i>a</i>


<i>x</i> <i>a</i>


  






 





<b>Giải hệ phương trình ta có: a= 0,0125. M = 40 (Ca) </b>


-<b><sub>Trường hợp này loại vì ví </sub><sub>CaO</sub><sub> khơng thể khử </sub></b>
<b>được bằng H<sub>2</sub>.</b>


- <b><sub>Phản ứng (2) không xảy ra do đó ta có phản ứng </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 82


<b> MO + 2HNO<sub>3</sub> → M(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 2x 4x</b>


<b>Ta có hệ phương trình:</b>


80x + (M + 16)2x = 2,4



x = 0,015


8x



M = 24(Mg)


+ 4x = 0,1



3





 







<b>Ví dụ 2: Đột cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon </b>


<b>X thu được 8,8 gam CO<sub>2</sub></b> <b>và 1,8g H<sub>2</sub>O</b>


<b>a. Xác định công thức phân tử của X. Biết M<sub>X</sub> không </b>


<b>lớn 80 đvc (M<sub>X</sub> ≤ 80).</b>


<b>b. Nếu X làm mất màu dung dịch Br<sub>2</sub></b> <b>ở điều kiện </b>
<b>bình thường và tạo thành dẫn xuất của Brom chứa </b>


<b>18,09% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>A. C<sub>2</sub>H<sub>6</sub></b> <b>B. C<sub>2</sub>H<sub>2</sub></b> <b>C. C<sub>6</sub>H<sub>6</sub></b> <b>D. C<sub>4</sub>H<sub>4</sub>.</b>
<b>Hướng dẫn giải: Đặt ctpt X là C<sub>n</sub>H<sub>m </sub>= x (mol)</b>


<b>Phản ứng đốt cháy:</b>


<b> C<sub>n</sub>H<sub>m</sub> + (n + ¼m)O<sub>2</sub> → nCO<sub>2</sub> + ½mH<sub>2</sub>O</b>
<b> x nx ½mx</b>


2 2


CO H O


8,8 1,8


n = = 0,2(mol); n = = 0,1(mol)


44 18


nx = 0,2
mx


= 0,1 n = m.
2  



<b>Vậy công thức của X là C<sub>n</sub>H<sub>n</sub>. Ta có 13n ≤ 80 → </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 84
<b>Phản ứng với Brom:</b>


<b> C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + kBr<sub>2</sub> → C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>Br<sub>2k</sub></b>


2


4 4 4 4 2k


2


6 6 6 6 2k


24 18,09


= k = 0,66(loai)
26 + 160k 100


C H + kBr C H Br


48 18,09


= k = 1,33(loai)
52 + 160k 100


C H + kBr C H Br



72 18,09


= k = 2(nhân)


78 + 160k 100


 
 


 
 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>VII. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG </b>
<b>XẢY RA ĐỐI VỚI CHẤT TẠO THÀNH SAU PHẢN </b>
<b>ỨNG</b>


<b>1. Nguyên tắc:</b>


- <b>Chất tạo thành sau phản ứng chưa xác định cụ thể </b>
<b>tính chất </b>


- <b><sub>Chia từng trường hợp có thể xảy ra đối với các chất </sub></b>
<b>chưa xác định để giải chọn trường hợp phù hợp</b>


<b>2. Ví dụ: Hịa tan 20 gam hỗn hợp gồm MgCO<sub>3</sub> và </b>


<b>RCO<sub>3</sub> tỉ lệ 1:1 bằng dung dịch HCl. Lượng CO<sub>2</sub> sinh</b>
<b>ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch </b>



<b>NaOH 2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl<sub>2</sub> dư vào </b>


<b>dung dịch A thu được 39,4 gam kết tủa. Kim loại R là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 86


<b>Hướng dẫn giải: Đặt số mol MgCO<sub>3</sub> = RCO<sub>3</sub> = a</b>


<b>Các phản ứng xảy ra:</b>


<b> MgCO<sub>3</sub> + 2HCl → MgCl<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> a a</b>


<b> RCO<sub>3</sub> + 2HCl → RCl<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> a a</b>


<b>Có 2 khả năng đối với dung dịch A</b>


<b> CO<sub>2</sub> + 2NaOH → Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> x 2x x</b>


<b> Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → 2NaHCO<sub>3</sub></b>
<b> y y </b>


<b> Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + BaCl<sub>2</sub> → BaCO<sub>3</sub></b> <b>↓ + 2NaCl</b>
<b> (x - y) (x - y)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 87
<b>n<sub>NạOH</sub></b> <b>= 2x = 0,2 x 2,5 = 0,5 → x = 0,25</b>



<b>n<sub>BaCO</sub><sub>3</sub>= (x – y) = 39,4 : 197 = 0,2 → y = 0,05</b>


<b>n<sub>CO</sub>2 = 2a = (x + y) = 0,25 + 0,05 = 0,3 → a = 0,15</b>


<b>Mặt khác ta có: 84a + (R + 60)a = 20 → R = - 10,6 </b>
<b>(loại)</b>


<b>Dung dịch A chỉ có Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub></b>


<b> Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl</b>


<b> x x</b>


<b>n<sub>BaCO</sub>3= x = 39,4 : 197 = 0,2</b>


<b>n<sub>CO</sub><sub>2</sub></b> <b>= 2a = x = 0,2 → a = 0,1. Do đó ta có:</b>


<b> 84a + (R + 60)a = 20 → R = 56 (Fe) nhận</b>


<b> Đáp án: A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 88


<b>1. Nguyên tắc:</b>


-<b><sub>Đối với những bài toán khi ẩn số nhiều hơn phương </sub></b>
<b>trình liên hệ. Ta dùng phương pháp biện luận trong </b>
<b>giải hệ phương trình. Thường gặp các bài tốn về </b>



<b>kim loại chưa rõ hóa trị hoặc các bài tốn có phương </b>
<b>trình biểu diễn mối quan hệ giữa số nguyên tử </b>


<b>cacbon của hợp chất hữu cơ,…có thể sử dụng </b>
<b>phương pháp lập bảng.</b>


<b>2. Ví dụ: Khi hịa tan cùng một lượng kim loại M vào </b>


<b>dung dịch HNO<sub>3</sub> lỗng và vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> lỗng</b>
<b>thì thu được khí NO và H<sub>2</sub></b> <b>có thể tích bằng nhau (ở </b>
<b>cùng điều kiện). Khối lượng muối natri thu được </b>
<b>159,21% khối lượng muối sunfat. Tìm M = ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Phương trình phản ứng:</b>


<b> 3M + 4nHNO<sub>3</sub> → 3M(NO<sub>3</sub>)<sub>n</sub> + nNO </b> <b>+ 2nH<sub>2</sub>O</b>


<b> x ⅓nx</b>
<b> 2M + nH<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → M<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub></b>


<b> x ½x ½nx </b>


<b>Theo điều kiện bài ra: ⅓nx = ½nx (vơ lí)</b>


<b>Điều này chung tỏ kim loại M có nhiều hóa trị, khi </b>
<b>tác dụng với HNO<sub>3</sub>, M được lên hóa trị cao nhất.</b>


<b> 3M + 4mHNO<sub>3</sub> → 3M(NO<sub>3</sub>)<sub>m</sub> + mNO + 2nH<sub>2</sub>O</b>


<b> x x ⅓</b><sub>159,21</sub> <b>mx</b><sub>x</sub>



(M + 62m)x = (2M + 96n) <sub>1,5</sub>
100 2


mx nx 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 90
<b>Lập bảng: </b>


<b>Cặp nghiệm n = 2, M = 56 (Fe) phù hợp</b>


<b>XI. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN TÌM CƠNG </b>
<b> THỨC PHÂN TỬ</b>


<b>1. Nguyên tắc:</b>


-<b>Biết cơng thức ngun biện luận tìm cơng thức phân </b>
<b>tử, tách từ cơng thức ngun một số ngun tử thích </b>
<b>hợp làm thành nhóm định chức cần xác định</b>


<b>2. Ví dụ: Công thức nguyên của một axit hữu cơ </b>


<b>mạch hở có dạng (C<sub>2</sub>H<sub>3</sub>O<sub>2</sub>)<sub>n</sub>. Biện luận tìm cơng thức </b>
<b>phân tử của axit.</b>


<b>Hướng dẫn giải: Ta viết lại công thức dưới dạng:</b>


<b> C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>(COOH)<sub>n</sub></b>
<b>n</b>



<b>M</b> <b>281</b>


<b>2</b> <b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Công thức phân tử tổng quát của axit hữu cơ có dạng:</b>
<b> C<sub>m</sub>H<sub>2m + 2 -2k –a</sub>(COOH)<sub>a</sub></b> <b>trong đó a là số nhóm </b>


<b>chức, k là số liên kết π trong gốc hiđrocacbon (R):</b>
<b>Ta có hệ phương trình: m = n</b>


<b> 2m + 2 – 2k – a = 2n → n = 2 – 2k</b>
<b> a = n</b>


<b>Lập bảng: k = 0 1 2</b>
<b> n = 2 0 -2</b>


<b>Cặp nghiệm k = 0; n = 2 phù hợp. Công phân tử của </b>
<b>axit C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>(COOH)<sub>2</sub> (còn nữa)</b>


</div>

<!--links-->

×