Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.12 KB, 91 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI GIẢNG </b>
<b> </b>
<b> (45 tiết)</b>
<b> </b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 2
<b>BÀI TẬP HÓA HỌC SƠ CẤP</b>
<b>Phần 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT HĨA HỌC</b>
<b>Phần 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN </b>
<b> HÓA HỌC</b>
<b>Phần 3: BÀI TẬP TỰ GIẢI</b>
<b>§1.I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT HỐ HỌC</b>
<b>A. HĨA HỌC VÔ CƠ</b>
<b>I. KIM LOẠI</b>
<b>II. PHI KIM</b>
<b>III. PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ</b>
<b>B. HÓA HỌC HỮU CƠ</b>
<b>I. ANKAN</b>
<b>II. ANKEN </b>
<b>IV. ANKIN</b>
<b>V. AREN</b>
<b>VI. RƯỢU NO ĐƠN CHỨC</b>
<b>VII. PHENOL</b>
<b>VIII. ANĐEHIT</b>
<b>IX. AXIT CACBOXYLIC</b>
<b>X. ESTE</b>
<b>§2.I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN HĨA </b>
<b>HỌC</b>
<b>I. PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ </b>
<b>TRUNG BÌNH, KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ </b>
<b>TRUNG BÌNH</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 4
<b>III. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG</b>
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG</b>
<b>V. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON</b>
<b>VI. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG </b>
<b>XẢY RA ĐỐI VỚI CHẤT THAM GIA PHẢN ỨNG</b>
<b>VII. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN CÁC KHẢ </b>
<b>NĂNG XẢY RA ĐỐI VỚI CHẤT TAỌ THÀNH SAU </b>
<b>PHẢN ỨNG</b>
<b>VIII. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN TRONG GIẢI </b>
<b>HỆ PHƯƠNG TRÌNH</b>
<b>IX. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN ĐỂ TÌM CƠNG </b>
<b>THỨC PHÂN TỬ CHẤT HỮU CƠ</b>
<b>§3.I. BÀI TẬP TỰ GIẢI</b>
<b>II. BÀI TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ</b>
<b>Phần 1: TĨM TẮT LÝ THUYẾT HĨA HỌC</b>
<b>§1.I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT HỐ HỌC VƠ CƠ</b>
<b>I. KIM LOẠI</b>
- r<b><sub>ntKL</sub> > r<sub>ntPK</sub>, cùng chu kì</b>
- <b><sub> Đều có 1, 2 hoặc 3e ở lớp ngồi cùng</sub></b>
- <b> Tính chất hóa học cơ bản dễ mất e hóa trị thể </b>
<b>I.1. Tính chất hóa học</b>
<b>I.1.1. Tác dụng với phi kim</b>
- <b><sub> Đa số kim loại đều tác dụng với phi kim, phản </sub></b>
<b>ứng xảy ra ở mức độ khác nhau</b>
- <b><sub> Các KL hoạt động mạnh (</sub><sub>kiềm</sub><sub>, </sub><sub>kiềm thổ</sub><sub>, </sub><sub>Al, </sub></b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 6
<b>và phi kim hoạt động càng mạnh → phản ứng xảy ra </b>
<b>mạnh liệt. Mg + O<sub>2</sub> → 2MgO</b>
<b> Na + Cl<sub>2</sub> → 2NaCl</b>
- Các phi kim hoạt động mạnh (<b>F<sub>2</sub>, Cl<sub>2</sub>, Br<sub>2</sub>, O<sub>2</sub>) tác </b>
<b>dụng với kim loại tạo ra các hợp chất mà kim loai có </b>
<b>hóa trị dương cao nhất.</b>
<b> 2Fe + 3Cl<sub>2 </sub> → 2FeCl<sub>3</sub></b>
<b> Sn + 2Cl2 → SnCl4</b>
<b>I.1.2. Tác dụng với H<sub>2</sub>O</b>
<b>- Các kim loại hoạt động mạnh như kim loại kiềm </b>
<b>(Li, Na, K, Rb, Cs), một số kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, </b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 7
<b>Ví dụ: 2Na + 2H<sub>2</sub>O → 2NaOH + H<sub>2 </sub>↑</b>
<b> Ba + 2H<sub>2</sub>O → Ba(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>↑</b>
<b>3. Tác dụng với axit</b>
<b>3.1. Với dụng dịch axit HCl, H</b><i><b><sub>2</sub></b><b>SO</b><b><sub>4</sub></b><b> loãng.</b></i>
-<b><sub> Các </sub><sub>KL</sub><sub> đứng trước </sub><sub>H</sub><sub> trong dãy điện thế của kim </sub></b>
<b>loại tác dụng với HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng tạo ra muối và </b>
<b>khí H<sub>2</sub></b>
<i><b> Zn + 2H</b></i><b>+ → Zn2+ + H</b>
<b>2</b>
<b> Fe + 2H+ → Fe2+ + H2</b>
-<b><sub> KL </sub><sub>đứng sau H không tác dụng</sub></b>
<b> Cu + 2H+ → Không phản ứng</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 8
<b>là SO<sub>2</sub>. (Tùy điều kiện mà cho ta một trong các sản </b>
<b>phẩm H<sub>2</sub>S, S, SO<sub>2</sub>).</b>
<b> 2Fe + 6H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b> <b><sub>đặc nóng </sub>→ Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3SO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O</b>
<b> Cu + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4 đặc nóng</sub> → CuSO<sub>4</sub> + SO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 4Mg + 5H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b> <b><sub>đặc</sub> → 4MgSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>S<sub> </sub>+ 4H<sub>2</sub>O</b>
-Dung dịch<b> HNO<sub>3</sub></b> <b><sub>đặc, loãng</sub></b> <b>tác dụng với hầu hết KL trừ</b>
<b>(Au, Pt) tạo ra muối nitrat và NO<sub>2</sub> nếu HNO<sub>3 </sub>đặc,</b> <b>các </b>
<b>khí N<sub>2</sub>, N<sub>2</sub>O, NO, NH<sub>3</sub></b> <b>nếu HNO<sub>3</sub></b> <b>loãng</b>
<b> Cu + 4HNO<sub>3 đặc</sub></b> <b>→ Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> Fe + 6HNO<sub>3 đặc </sub>→ Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3NO<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub>O</b>
<b> 3Cu + 8HNO<sub>3 loãng</sub></b> <b>→ 3Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO + 4H<sub>2</sub>O</b>
<b> Fe + 4HNO<sub>3,loãng </sub>→ Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 2H<sub>2</sub>O</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 9
<b>tác dụng với các kim loại Fe, Al, Cr.</b>
-<b> HNO<sub>3</sub></b> <b>lỗng, đặc, đặc nóng, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, đặc nóng </b>
<b>tác dụng với KL đưa hóa trị KL lên cao nhất</b>
<b>4. Tác dụng với dung dịch base</b>
- Các <b>KL tan trong H<sub>2</sub>O (Li, Na, K, Rb, Cs, Ca, Sr, </b>
<b>Ba) khi cho vào dung dịch base thực tế chúng tác </b>
<b>dụng với H<sub>2</sub>O cho khí H<sub>2</sub> bay ra</b>
<b> Ba + 2H<sub>2</sub>O</b> <b>→ Ba(OH)<sub>2</sub> + H<sub>2 </sub></b>
-<b><sub> Chỉ có các </sub><sub>KL</sub><sub> có oxit và hiđroxit lưỡng tính như </sub></b>
<b>Be, Zn, Al, Cr coi như tác dụng với dung dịch kiềm </b>
<b>tạo thành muối tan và giải phóng H<sub>2</sub></b>
<b> Zn + 2NaOH → Na<sub>2</sub>ZnO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>↑</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 10
<i><b>5.1. Kim loại tan trong nước</b></i><b> (Li, Na, K, Rb, Cs, Ca, Sr, </b>
<b>Ba)</b>
-<b><sub>Tác dụng với dung dịch muối không đẩy kim loại </sub></b>
<b>đứng sau ra khỏi muối sản phẩm tạo ra chất kết tủa </b>
<b>hoặc muối tan và khí H<sub>2</sub> bay ra</b>
<b> 2Na + CuSO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O → Cu(OH)<sub>2</sub>↓ + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>↑</b>
<b> 2Na + 2H<sub>2</sub>O → 2NaOH + H<sub>2</sub>↑</b>
<b> 2NaOH + CuSO<sub>4</sub> → Cu(OH)<sub>2</sub>↓ + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<i><b>Viết phương trình </b><b>Ba </b><b>tác dụng với dung dịch </b><b>AlCl</b><b><sub>3</sub></b><b> hoặc </b></i>
<i><b>ZnSO</b><b><sub>4</sub></b></i>
<b> 3Ba + 2AlCl<sub>3</sub> + 6H<sub>2</sub>O → 3BaCl<sub>2</sub> + 2Al(OH)<sub>3</sub>↓ + 3H<sub>2</sub>↑</b>
<b>Nếu dư Ba(OH)<sub>2</sub>:</b>
<b>2Al(OH)<sub>3</sub> + Ba(OH)<sub>2</sub> → Ba(AlO<sub>2</sub>)<sub>2 </sub>+ 4H<sub>2</sub>O<sub> \</sub></b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 11
<b>2AlCl<sub>3</sub> + 3Ba(OH)<sub>2</sub> → 2Al(OH)<sub>3</sub>↓ + 3BaCl<sub>2</sub></b>
<b>Nếu dư Ba(OH)<sub>2</sub>:</b>
<b>Ba(OH)<sub>2</sub> + 2Al(OH)<sub>3</sub></b> <b>→ Ba(AlO<sub>2</sub>)<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O</b>
<b>5.2. Kim loại không tan trong nước</b>
<b> Zn + CuSO<sub>4</sub> → ZnSO<sub>4</sub> + Cu</b>
<b> Cu + 2AgNO<sub>3</sub> → Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>+ 2Ag</b>
<b>Chú ý</b><i><b>:Nhiều </b><b>KL</b><b> tác dụng cùng một dung dịch muối, </b></i>
<i><b>KL</b><b> hoạt động mạnh phản ứng hết trước rồi mới đến </b></i>
<i><b>kim loại yếu hơn.</b></i>
<b>Ví dụ: Cho hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào dung dịch AgNO<sub>3</sub></b>
<b>phản ứng xảy ra theo thứ tự sau</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 12
- <i><b><sub>Một </sub></b><b><sub>KL</sub></b><b><sub> tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối thì </sub></b></i>
<i><b>muối của kim loại hoạt động kém phản ứng hết trước</b></i>
<b>Ví dụ: Cho Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp </b>
<b>Ag<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, CuSO<sub>4</sub>, FeSO<sub>4</sub></b>
<b> Zn + Ag<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → ZnSO<sub>4</sub> + 2Ag</b>
<b> Zn + CuSO<sub>4</sub> → ZnSO<sub>4</sub> + Cu</b>
<b> Zn + FeSO<sub>4</sub> → ZnSO4 + Fe</b>
<b>Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên:</b>
<b> Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+</b>
<b> Fe + 2F3+ → 3Fe2+</b>
<b>(Đây là phản ứng của KL đứng sau tác dụng với </b>
<b>muối của kim loại đứng trước)</b>
<b>6. Các phương pháp điều chế kim loại</b>
<b>để khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại</b>
<b>Phản ứng điều chế kim loại: Mn+ + ne → M0</b>
<b>6.1. Điều chế kim loại đứng trước Al kể cả Al</b>
-<b><sub> Chỉ có một phương pháp thường dùng là điện phân </sub></b>
<b>hợp chất nóng chảy.</b>
<b>2NaCl</b> <b>dpnc</b> <b>Na + Cl<sub>2</sub></b>
<b>2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b> <b>dpnc</b>
<b>Cryolit</b> <b>4Al + 3O2</b>
<b>6.2. Điều chế các kim loại sau nhôm</b>
<b>a. Điện phân dung dịch muối</b>
<b>CuSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O → Cu + 1/2O<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>AgNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O → 2Ag + 1/2O<sub>2</sub> + HNO<sub>3 </sub></b>
<b>b. Dùng chất khử C, H<sub>2</sub>, CO khử oxit kim loại ở</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 14
<b>nhiệt độ cao: CuO + H<sub>2</sub> → Cu + H<sub>2</sub>O</b>
<b> CuO + C → Cu + CO</b>
<b> CuO + CO → Cu + CO<sub>2</sub></b>
<b>Khi dùng CO khử Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> phản ứng xảy ra:</b>
<b> Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + CO → Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO<sub>2</sub></b>
<b> Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO → 3FeO + CO<sub>2</sub></b>
<b> FeO + CO → Fe + CO<sub>2</sub></b>
<b>c. Dùng Al, Mg khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao</b>
<b>(gọi là phương pháp nhiệt nhôm hay phương pháp </b>
<b>nhiệt magie (dùng để điều chế kim loại khó nóng </b>
<b>chảy: Cr, Mn,…).</b>
<b> Al + 3Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> → 4Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub> + 9Fe</b>
<b> Al + Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub> → Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub> + 2Cr</b>
<b>kim loại đúng sau ra khỏi dung dịch muối</b>
<b> Cu + 2AgNO<sub>3</sub> → 2Ag + Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub></b>
<b> Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu</b>
<b>II. PHI KIM</b>
- <b>r<sub>PK </sub>< r<sub>KL</sub> cùng chu kì</b>
-<b><sub> Nguyên tử của nguyên tố phi kim đều có 5, 6 hoặc </sub></b>
<b>7e ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận e hóa trị để đạt </b>
<b>cấu hình e bền vững của khí hiếm</b>
-<b><sub> Tính chất hóa học cơ bản của các ngun tố phi kim </sub></b>
<b>là tính oxi hóa</b>
<b> X + ne → X</b>
<b>n-II.1. Tác dụng với đơn chất</b>
<b>II.1.1. Tác dụng với hiđro</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 16
<b>hợp chất thể khí</b>
<b> Cl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → 2HCl</b>
<b> S + H<sub>2</sub> → H<sub>2</sub>S </b>
<b> O<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub> → 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> N<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub> → 2NH<sub>3</sub></b>
<b> C + 2H2 → CH4</b>
<b>II.1.2. Tác dụng với oxi</b>
-<b> Trừ halogen không tác dụng trực tiếp với oxi, các </b>
<b>phi kim khác tác dụng trực tiếp với oxi ở các nhiệt độ </b>
<b>khác nhau tạo thành oxit</b>
<b> C + O<sub>2</sub> → CO<sub>2</sub></b>
<b> S + O<sub>2</sub> → SO<sub>2</sub></b>
<b> 4P + 5O2 → 2P2O5</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 17
<b>II.1.3. Tác dụng với kim loại</b>
<b>- Hầu hết các phi đều tác dụng với kim loại (trừ Au, </b>
<b>Pt). Các phản ứng xảy ra với mức độ khác nhau. Các </b>
<b>phi kim hoạt động hóa học mạnh như X<sub>2</sub>, O<sub>2</sub>,…tác </b>
<b>dụng với các kim loại hoạt động mạnh như kim loại </b>
<b>kiềm, kiềm thổ, Al, Zn, …phản ứng xảy ra mãnh liệt.</b>
<b> 2Na + Cl<sub>2</sub> → 2NaCl</b>
<b> 2Mg + O<sub>2</sub> → 2MgO</b>
- Các phi kim hoạt động hóa học mạnh như <b>X<sub>2</sub>(Cl<sub>2</sub>, </b>
<b>Br<sub>2</sub>, I<sub>2</sub>), O<sub>2</sub>,…khi tác dụng với kim loại có nhiều hóa </b>
<b>trị thường tạo thành hợp có hóa trị cao</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 18
- Các phi kim hoạt động hóa học kém như <b>H<sub>2</sub>, N<sub>2</sub>, C</b>
<b>chỉ tác dụng với những kim loại hoạt động hóa học </b>
<b>mạnh ở nhiệt độ cao.</b>
<b> 4Al + 3C → Al<sub>4</sub>C<sub>3</sub></b>
<b> Ca + 2C → CaC<sub>2</sub></b>
<b> 2Na + H<sub>2</sub> → 2NaH</b>
<b>II.2. Tác dụng với hợp chất</b>
<b>II.2.1. Tác dụng với axit</b>
- <b><sub>Các phi kim ở trạng thái rắn như </sub><sub>C, S, P</sub><sub>, … có thể </sub></b>
<b>tác dụng được với các axit có tính oxi hóa mạnh: </b>
<b>HNO<sub>3</sub> lỗng, đặc, đặc nóng, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b> <b>đậm đặc, đặc </b>
<b>nóng đưa phi kim lên hóa trị cao nhất</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 19
<b>P + 5HNO<sub>3 (đặc nóng)</sub></b> <b>→ H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> + 5NO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b>C + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4(đặc nóng)</sub></b> <b>→ CO<sub>2</sub> + 2SO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>S + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4(đặc nóng)</sub></b> <b>→ 3SO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>3C + 4HNO<sub>3(loãng)</sub> → 3CO<sub>2</sub> + 4NO + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>S </b> <b>+ 2HNO<sub>3(loãng)</sub> → H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2NO</b>
<b>3P + + 5HNO<sub>3(loãng)</sub> +2H<sub>2</sub>O → 3H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> + 5NO</b>
-<b><sub> Halogen và một số phi kim khác có thể tác dụng với </sub></b>
<b>dung dịch base</b>
<b> Cl<sub>2</sub> + 2NaOH → NaCl + NaClO + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 2Cl<sub>2</sub> + 2Ca(OH)<sub>2</sub> → CaCl<sub>2</sub> + Ca(OCl)<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> 3Cl<sub>2</sub> + 6KOH<sub>(đặc nóng)</sub></b> <b>→ 5KCl + KClO<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O</b>
<b>II.2.3. Tác dụng với dung dịch muối</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 20
<b>đứng sau ra khỏi muối của nó</b>
<b> Cl<sub>2</sub> + 2NaBr → 2NaCl + Br<sub>2</sub></b>
<b> Br<sub>2</sub> + 2NaI → 2NaBr + I<sub>2</sub></b>
- Các phi kim hoạt động hóa học mạnh như <b>Cl<sub>2</sub>, Br<sub>2</sub></b>
<b>tác dụng được với dung dịch muối phi kim cuả kim </b>
<b>loại hóa trị thấp tạo thành muối kim loại hóa trị cao</b>
<b> Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3</b>
<b>III. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ</b>
<b>III.1. Định nghĩa</b>
- <b>Là phản ứng xảy ra trong đó có sự thay đổi số oxi </b>
<b>hóa của các nguyên tố</b>
-<b><sub> Nguyên nhân do sự nhường và thu electron (nguyên </sub></b>
<b> Zn0 + Cu2+ → Zn2+ + Cu0</b>
<b>III.2. Một số khái niệm</b>
<b>III.2.1. Chất oxi hóa</b>
- <b>Là những chất mà trong thành phần, phân tử có </b>
<b>chứa nguyên tố nhận e</b>
-<b> Khi nhận e số oxi hóa giảm</b>
-<b><sub> Các chất oxi hóa thường là các hợp chất trong đó </sub></b>
<b>kim loại hay phi kim có số oxi hóa (hay mức oxi hóa) </b>
<b>cao KMnO<sub>4</sub>, K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>, HNO<sub>3</sub>, HClO<sub>4</sub>,…</b>
<b>III.2.2. Chất khử</b>
- <b><sub>Là những chất mà trong thành phần, phân tử có </sub></b>
<b>chứa nguyên tố cho (nhường) e</b>
-<b><sub> Khi nhường e số oxi hóa tăng</sub></b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 22
<b>mọi phản ứng hóa học.</b>
<b>III.2.3. Q trình oxi hóa</b>
- <b><sub>Là q trình mất (hay cho) e của một nguyên tố</sub></b>
-<b> Làm tăng số oxi hóa của nguyên tố đó</b>
<b> Zn - 2e → Zn2+ Q trình oxi hóa</b>
<b>III.2.4. Q trình khử </b>
- <b><sub>Là quá trình nhận (hay thu) e của một nguyên tố</sub></b>
-<b><sub> Làm giảm số oxi hóa của nguyên tố đó</sub></b>
<b> Cu2+ + 2e → Cu Q trình khử </b>
<b>III.2.5. Số oxi hóa</b>
-<b><sub> Là điện tích các nguyên tử của các nguyên tố trong </sub></b>
<b>phân tử với giả định cặp e chung chuyển hẵn về phía </b>
<b>nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.</b>
<b>III.3. Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử</b>
- <b><sub>Trong phản ứng oxi hóa khử, e chuyển tử chất khử </sub></b>
<b>sang chất oxi hóa.</b>
-<b><sub> Tổng số e mà chất khử mất (nhường) đi bằng tổng </sub></b>
<b>số e mà chất oxi hóa thu (nhận) vào</b>
<b>Các bước để lập phương trình và cân bằng phương </b>
<b>trình phản ứng oxi hóa khử</b>
<b>+ Viết phương trình phản ứng ở dạng phân tử</b>
<b>+ Khảo sát sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố </b>
<b>trước và sau phản ứng, xác định chất oxi hóa, chất </b>
<b>khử.</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 24
<b>+ Điền hệ số và kiểm tra kết quả trên cơ sở phương </b>
<b>trình e</b>
<b>KMnO<sub>4</sub> + FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + MnSO<sub>4</sub> + </b>
<b> </b>
<b> K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 2x Mn+7 + 5e → Mn+2</b>
<b> 10x Fe+2 - 1e → Fe+3</b>
<b>2Mn+7 + 10Fe+2 → 2Mn+2 + 10Fe+3</b>
<b>2KMnO<sub>4</sub> + 10FeSO<sub>4</sub> + 8H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → 2MnSO<sub>4</sub> + </b>
<b> 5Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>III.4. Các dạng phản ứng oxi hóa khử đặc biệt</b>
<b>III.4.1. Phản ứng tự oxi hóa - khử</b>
-<b><sub> Một chất vừa đóng vai trị chất oxi hóa vừa đóng </sub></b>
<b>vai trò chất khử.</b>
<b>1 x Cl0 - 5e = Cl+5</b>
<b>5 x Cl0 + e = Cl</b>
<b> 3Cl<sub>2</sub> = Cl+5 + 5Cl</b>
<b>-3Cl<sub>2</sub> + 6KOH = KClO<sub>3</sub> + 5KCl + 3H<sub>2</sub>O</b>
<b>III.4.2. Phản ứng oxi hóa - khử trong đó 1 phân tử </b>
<b>có 2 ngun tố đóng vai trị chất khử</b>
<b>FeS + HNO<sub>3 đ</sub> →Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>+ NO<sub>2</sub>+ H<sub>2</sub>O</b>
<b>3 x FeS - 9e = Fe+3 + S+6</b>
<b>27 x N+5 + 1e = N+4</b>
<b>3FeS + 27N+5 = 3Fe+3 + 27N+4</b>
<b>3FeS + 30HNO<sub>3</sub> = Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3 </sub>+ 27NO<sub>2 </sub>+ 15H<sub>2</sub>O</b>
<b>III.4.3. Phản ứng oxi hóa khử với nguyên tố có số </b>
<b>oxi hóa không xác</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 26
2y
+ <sub>+3</sub>
x
+5 +2
2y
+ <sub>+5</sub> <sub>+3</sub> <sub>+2</sub>
x
3 * xFe - (3x - 2y)e = xFe
(3x - 2y) * N + 3e = N
3xFe +(3x - 2y)N = 3xFe + (3x - 2y)N
<b>3Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> + (12x – 2y)HNO<sub>3</sub> → 3xFe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + (3x – 2y)NO </b>
<b> + (6x – y)H<sub>2</sub>O</b>
<b>III.4.4. Phản ứng oxi hóa - khử trong hóa hữu cơ</b>
- <b><sub>Có thể dựa vào 2 phương pháp</sub></b>
<b>+ </b><i><b>Dùng công thức phân tử</b></i>
<b>Cách cân bằng tương tự như hóa vơ cơ. Ta sử dụng số </b>
<b>oxi hóa trung bình</b>
-3 +3
+7 +4
-3 +7 +3 +4
1* C - 6e = C
2* Mn + 3e = Mn
C + 2Mn = C + 2Mn
<b>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH<sub>3</sub> + 2KMnO<sub>4</sub>→ C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-COOK + 2MnO<sub>2</sub> + KOH + H<sub>2</sub>O</b>
- <i><b><sub>Dùng công thức cấu tạo</sub></b></i>
-<b><sub> Cách cân bằng này chỉ chú ý vào cacbon thay đổi số </sub></b>
<b>oxi hóa </b>
<b>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH<sub>3</sub> + KMnO<sub>4</sub>→ C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-COOK + MnO<sub>2</sub> + KOH + H<sub>2</sub>O</b>
8 2
-
-7 7
+7 +4
8 2
- <sub>+7</sub> - <sub>+4</sub>
7 7
6
7* C - e = C
7
2* Mn + 3e = Mn
7C + 2Mn = 7C + 2Mn
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 28
<b>IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI </b>
<b>IV.1. Khái niệm</b>
-<b>Là những phản ứng hóa học khơng có sự thay đổi số </b>
<b>oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng</b>
<b> Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + BaCl<sub>2</sub> → BaSO<sub>4</sub> ↓ + 2NaCl</b>
<b> 2KOH + MgSO<sub>4</sub> → Mg(OH)<sub>2</sub>↓ + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>IV.2. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra</b>
-<b><sub> Xảy ra trong dung dịch, sau phản ứng phải có chất </sub></b>
<b>kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu</b>
<b> Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CaCl<sub>2</sub> → CaCO<sub>3</sub> ↓ + 2NaCl</b>
<b> Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + 2HCl → 2NaCl + SO<sub>2</sub> ↑ + H<sub>2</sub>O </b>
<b> HNO<sub>3</sub> + NaOH → NaNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 29
<b> HCl + NaOH → NaCl + H<sub>2</sub>O</b>
<b> H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + Ba(OH)<sub>2</sub> → BaSO<sub>4</sub> ↓ + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> H(+) + OH(-) → H</b>
<b>2O</b>
-<b><sub> Đối với axit yếu đa chức khi tác dụng với base phụ </sub></b>
<b>thuộc vào tỉ lệ số mol mà ta thu được một hay nhiều </b>
<b>muối, muối axit hay trung tính</b>
<b> NaOH + H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> → NaH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 2NaOH + H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> → Na<sub>2</sub>HPO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 3NaOH + H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> → Na<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV.3.2. Axit tác dụng với muối</b>
-<b><sub>Tạo ra muối mới và axit mới với điều kiện:</sub></b>
<b>+ Axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối của nó</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 30
<b> CaCO<sub>3</sub> + 2H(+) → Ca2+ + H</b>
<b>2O + CO2↑</b>
<b> FeS + 2HCl → FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>S ↑</b>
<b> FeS + 2H(+) → Fe2+ + H</b>
<b>2S ↑</b>
<b>+ Nếu axit tạo ra mạnh tương đương với axit ban </b>
<b>đầu thì muối phải là chất kết tủa</b>
<b> BaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub>↓ + 2HCl</b>
<b> Ba2+ + SO</b>
<b>42- → BaSO4↓ </b>
<b>Chú ý: Một số muối sunfua như CuS, PbS, Ag<sub>2</sub>S, </b>
<b>HgS không tan trong axit thơng thường (như HCl, </b>
<b>H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> lỗng nên axit yếu H<sub>2</sub>S đẩy được các axit này </b>
<b>ra khỏi muối axit mạnh.</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 31
-<b><sub> Tạo ra muối và nước</sub></b>
<b> CaO + 2HCl → CaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub>+ 3H<sub>2</sub>O</b>
<b>Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> với các axit HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> tạo ra 2 muối</b>
<b>Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 8HCl → FeCl<sub>2</sub> + 2FeCl<sub>3</sub> + 4H<sub>2</sub>O</b>
<b>Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → FeSO<sub>4</sub> + Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 4H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV.3.4. Base tác dụng với dung dịch muối</b>
-<b> Điều kiện: + Base và muối phải ở dạng dung dịch</b>
<b>+ Muối mới và base mới phải có một chất kết tủa hay </b>
<b>bay hơi</b>
<b> 2NaOH + CuCl<sub>2</sub> → Cu(OH)<sub>2</sub>↓ + 2NaCl</b>
<b> Ba(OH)<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub> ↓ + 2NaOH</b>
<b> NH<sub>4</sub>Cl + NaOH → NaCl + NH<sub>3</sub>↑ + H<sub>2</sub>O</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 32
<b>như Be(OH)<sub>2</sub>, Zn(OH)<sub>2</sub>, Al(OH)<sub>3</sub></b> <b>thì nó tan trở lại </b>
<b>trong kiềm dư:</b>
<b> AlCl<sub>3</sub> + 3NaOH → Al(OH)<sub>3</sub>↓ + 3NaCl</b>
<b>Nếu NaOH dư:Al(OH)<sub>3</sub>↓ + NaOH → NaAlO<sub>2 </sub>+ 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> ZnSO<sub>4</sub> + 2NaOH → Zn(OH)<sub>2</sub>↓<sub> </sub>+ Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>Nếu NaOH dư:Zn(OH)<sub>2</sub>+ 2NaOH →Na<sub>2</sub>ZnO<sub>2</sub>+ 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV.3.5. Base tác dụng với oxit axit</b>
-<b><sub> Dung dịch base tác dụng với oxit axit tạo ra muối và </sub></b>
<b>nước</b>
<b> 2NaOH + SO<sub>2</sub> → Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b>+ Nếu dư CO<sub>2</sub> hoặc SO<sub>2</sub> thì nó tác dụng với muối </b>
<b>trung hòa và nước tạo ra muối axit</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 33
<b>Nếu CO<sub>2</sub> dư: Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O + CO<sub>2</sub> → 2NaHCO<sub>3</sub></b>
<b>Oxit NO<sub>2</sub> tác dụng với dung dịch base tạo ra 2 muối </b>
<b>phản ứng tự oxi hóa – khử:</b>
<b> 2NO<sub>2</sub> + 2NaOH → NaNO<sub>2</sub> + NaNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 4NO<sub>2</sub> + 2Ba(OH)<sub>2</sub> → Ba(NO<sub>2</sub>)<sub>2</sub> + Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>Nếu có mặt của O<sub>2</sub>:</b>
<b> 4NO<sub>2</sub> + 4NaOH + O<sub>2</sub> → 4NaNO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV.3.6. Muối tác dụng với muối</b>
-<b><sub> Điều kiện hai muối ở dạng dung dịch, hai muối mới </sub></b>
<b>tạo thành có một muối kết tủa</b>
<b> NaCl + AgNO<sub>3 </sub>→ NaNO<sub>3</sub> + AgCl ↓</b>
<b> MgSO<sub>4</sub> + BaCl<sub>2</sub> → BaSO<sub>4</sub>↓ + MgCl<sub>2</sub></b>
<b>Chú ý: Muối axit của axit mạnh được xem như một </b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 34
<b>IV.3.7. Oxit axit tác dụng với oxit base</b>
-<b><sub> Điều kiện một trong 2 oxit phải có một oxit mạnh</sub></b>
<b> CaO + CO<sub>2</sub> → CaCO<sub>3</sub></b>
<b> Na<sub>2</sub>O + SO<sub>2</sub> → Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub></b>
<b>IV.3.8. Oxit axit tác dụng với dung dịch muối</b>
<b>Phản ứng xảy ra: SO<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3(dd)</sub> → ?</b>
<b> SO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> </b>
<b> Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> → Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub>↑ + H<sub>2</sub>O </b>
<b>Sục khí SO<sub>3</sub></b> <b>vào dung dịch BaCl<sub>2</sub></b>
<b> SO3 + H2O → H2SO4</b>
<b> BaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub>↓ + 2HCl </b>
<b>IV.3.9. Oxit base tác dụng với dung dịch muối</b>
<b>- Chỉ xảy ra đối với oxit base tan. Phản ứng giữa </b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 35
<b> BaO + H<sub>2</sub>O → Ba(OH)<sub>2</sub></b>
<b> Ba(OH)<sub>2</sub> + CuSO<sub>4</sub> → BaSO<sub>4</sub>↓ + Cu(OH)<sub>2</sub>↓</b>
<b>Cho K<sub>2</sub>O tác dụng với dung dịch Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub></b>
<b> K<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>O → 2KOH</b>
<b> 6KOH + Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> → 2Al(OH)<sub>3</sub>↓</b> <b>+ 3K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b>
<b>Nếu KOH dư: </b>
<b> Al(OH)<sub>3</sub> + KOH → KAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>B. HÓA HỌC HỮU CƠ</b>
<b>I. Ankan</b>
<b>- Là những hợp chất hiđrocacbon no mạch hở </b>
<b>- Dãy đồng đẳng của ankan bắt đầu từ CH<sub>4 </sub>→ </b>
<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub> (n ≥ 1)</b>
<b>I.1. Danh pháp: </b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 36
<b>cacbon trong mạch bằng tiếng Hy Lạp bỏ a + an</b>
<b> CH<sub>4</sub></b> <b>metan, C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> etan,…</b>
<b>Đối với ankan có mạch nhánh:</b>
<b>+ Chọn mạch chính (dài nhất, phức tạp nhất)</b>
<b>+ Đánh số mạch chính (ưu tiên số nhỏ nhất gần </b>
<b>mạch nhánh)</b>
<b>+ Đọc: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên mạch nhánh + </b>
<b>tên mạch chính có đi an</b>
<b> CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH(CH<sub>3</sub>)CH<sub>2</sub>CH(C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>)CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub></b>
<b> 5-etyl-3-metyl octan </b>
<b>I.2. Đồng phân: - Có cùng cơng thức phân tử</b>
<b> - Công thức cấu tạo khác nhau</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 37
<b>Ví dụ: C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> có 2 đồng phân CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub></b> <b></b>
<b>(n-butan); CH<sub>3</sub>-CH(CH<sub>3</sub>)-CH<sub>3 </sub>(2-metyl propan)</b>
<b>I.3. Tính chất hóa học</b>
<b>I.3.1. Phản ứng thế </b>
<b>- Dưới tác dụng của askt Cl<sub>2</sub>(Br<sub>2</sub>) có thế thế lần lượt </b>
<b>các nguyên tử H trong ankan</b>
<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2</sub> + kCl<sub>2</sub> → C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2 – k</sub>Cl<sub>k</sub> + kHCl (k ≤ 2n + 2)</b>
<b> CH<sub>4</sub> + Cl<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>Cl + HCl</b>
<b>I.3.2. Phản ứng nhiệt phân</b>
-<b>Tùy thuộc điều kiện nhiệt độ, chất xúc tác các ankan </b>
<b>có thể bị nhiệt phân hủy:</b>
<b> C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2</sub> → C<sub>n</sub>H<sub>2n </sub> + H<sub>2</sub></b>
<b> CnH2n + 2 → CxH2x + CmH2m</b> <b>+ 2 (n = x + m)</b>
<b> C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> → C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>6 </sub>+ C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> + CH<sub>4 </sub></b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 38
<b>I.3.3. Phản ứng đốt cháy</b>
n 2n+2 2 2 2
<b>II. ANKEN</b>
<b>II.1. Danh pháp</b>
<b>II.2. Đồng phân</b>
<b>II.2.1. Đồng phân cấu tạo</b>
<b>II.2.2. Đồng phân hình học</b>
<b>II.3. Tính chất hóa học</b>
<b>II.3.1. Phản ứng cộng hợp</b>
<b>II.3.2. Phản ứng trùng hợp</b>
<b>II.3.3. Phản ứng oxi hóa khử</b>
<b>II.4. Điều chế</b>
<b>II.4.2. Đề hiđro hóa ankan</b>
<b>II.4.3. Đề hiđrat hóa rượu no đơn chức</b>
<b>III. ANKAĐIEN</b>
<b>Mạch hở, có hai liên kết đơi trong phân tử</b>
<b> Công thức chung : CnH<sub>2n – 2</sub> (n ≥ 3)</b>
<b> CH<sub>2</sub>=CH-CH=CH<sub>2</sub> Butađien-1,3</b>
<b> CH<sub>2</sub>=C(CH<sub>3</sub>)-CH=CH<sub>2</sub> 2-metyl butađien-1,3 </b>
<b>(hay iso-pren).</b>
<b>III.1. Hóa tính:</b>
<b>III.1.1. Phản ứng cộng</b>
<b> Cộng 1, 2 và cộng 1, 4), cộng H<sub>2</sub>, X<sub>2</sub>, HX, H<sub>2</sub>O</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 40
<b>CH<sub>2</sub> = CH - CH =CH<sub>2</sub></b> <b><sub>+ Br</sub><sub>2</sub></b>
<b>CH<sub>2</sub>Br - CH = CH - CH<sub>2</sub>Br</b>
<b>CH<sub>2</sub>Br - CHBr - CH = CH<sub>2</sub></b>
<b>CH<sub>2</sub> = CH - CH =CH<sub>2</sub></b> <b><sub>+ HCl</sub></b>
<b>CH<sub>3</sub> - CH = CH - CH<sub>2</sub>Cl</b>
<b>CH<sub>3</sub> - CHCl - CH = CH<sub>2</sub></b>
<b>nCH<sub>2</sub> = CH - CH =CH<sub>2</sub></b> <b>(- CH2 - CH = CH - CH2 - )n</b>
<b>IV.3.2. Phản ứng trùng hợp</b>
<b>IV.3.3. Phản ứng thế nguyên tử H ở cacbon liên kết </b>
<b>ba</b>
<b>IV.3.4. Phản ứng oxi hóa khử</b>
<b>IV.4. Điều chế</b>
<b>IV.4.2. Điều chế các đồng đẳng của axetilen</b>
<b>V. AREN</b>
<b>V.1. Danh pháp</b>
<b>V.2. Đồng phân </b>
<b>V.3. Tính chất hóa học</b>
<b>V.3.1. Phản ứng thế</b>
<b>V.3.2. Phản ứng cộng</b>
<b>V.3.3. Phản ứng oxi hóa </b>
<b>V.4. Điều chế</b>
<b>V.4.1. Đề hiđro hóa đóng ankan</b>
<b>V.4.2. Phương pháp trùng hợp axetilen</b>
<b>V.4.3. Phương pháp tổng hợp </b>
<b>a. Phương pháp Uyech</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 42
<b>VI. RƯỢU NO ĐƠN CHỨC</b>
<b>- Là hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm –</b>
<b>OH liên kết với gốc hiđrocacbon no</b>
<b>- Cơng thức chung: C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH hay C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2</sub>O (n ≥ </b>
<b>1, nguyên)</b>
- <b><sub>Rượu là hợp chất hữu cơ có một hay nhiều nhóm </sub></b>
<b>–OH liên kết với nguyên tử cacbon của gốc </b>
<b>hiđrocacbon. Công thức tổng quát: R(OH)<sub>n</sub> (n ≥ </b>
<b>1, nguyên)</b>
<b>- Rượu no đa chức: C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2 –a</sub>(OH)<sub>a</sub> (n ≥ 2, a > 1, </b>
<b>nguyên)</b>
<b>1. Danh pháp</b>
<b>a. Tên quôc tế (IUPAC): </b><i><b>Tên ankan tương ứng + ol</b></i>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 43
<b>b. Tên thông thường: </b><i><b>Rượu + Tên gốc hiđrocacbon </b></i>
<i><b>tương ứng + ic </b></i>
<b>Ví dụ: CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>OH rượu etylic, CH<sub>3</sub>CHOHCH<sub>3 </sub>rượu </b>
<b>propylic</b>
<b>2. Đồng phân: - Cấu tạo (mạch cacbon)</b>
- <b><sub>Vị trí nhóm </sub><sub>–OH. </sub></b>
<b>Ví dụ: CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OH n-propan-1-ol, </b>
<b>CH<sub>3</sub>CHOHCH<sub>3</sub></b> <b>propan-2-ol</b>
<b>3. Tính chất hóa học</b>
<b>3.1. Phản ứng thế ngun tử H ở nhóm –OH bằng </b>
<b>kim loại kiềm</b>
<b>2C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH + 2Na → 2C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>ONa + H<sub>2</sub></b>
<b> R(OH)<sub>n</sub> + nNa → R(ONa)<sub>n </sub>+ H<sub>2</sub></b>
<b>HOCH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH + 2Na → NaOCH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>ONa + H<sub>2</sub></b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 44
<b>3.2. Phản ứng tách nước</b>
<b>a. Một phân tử rượu tách một phân nước:</b>
<b>b. Hai phân tử rượu tách một phân tử nước</b>
<b>Phản ứng tách nước đối với ancol tuân theo qui tắc </b>
<b>Zaixep</b>
<b>3.3. Phản ứng este hóa</b>
<b>a.Với axit vô cơ</b>
<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + HCl ↔ C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>Cl + H<sub>2</sub>O</b>
<b>b. Với axit hữu cơ</b>
<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + HOCOCH<sub>3</sub> ↔ C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OCOCH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
2 2
0
H SO d
2 5 <sub> 170 C</sub> 2 2 2
2 2
0
H SO d
2 5 <sub> 140 C</sub> 3 2 2 2
<b>3.4. Phản ứng oxi hóa khử</b>
-<b>Rượu bậc 1, bậc 2 bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa </b>
<b>mạnh tạo thành anđehit hoặc xeton.</b>
<b>RCH<sub>2</sub>OH + CuO → RCHO + Cu + H<sub>2</sub>O</b>
<b>RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H<sub>2</sub>O</b>
<b>3.5. Phản ứng đặc biệt của rượu etylic.</b>
<b>Với xúc tác thích hợp là hỗn hợp Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub>+ MgO rượu </b>
<b>etylic loại nước và hidro thu được butađien-1,3.</b>
<b> 2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH → CH<sub>2</sub>=CH-CH=CH<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b> <b>+ H<sub>2</sub></b>
<b>3.6. Phản ứng đốt cháy</b>
<b>Rượu đơn chức</b>
n 2n+1 2 2 2
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 46
<b> C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>OH + 3O<sub>2</sub> → 3CO<sub>2 </sub>+<sub> </sub>H<sub>2</sub>O</b>
<b>4. Điều chế</b>
<b>4.1. Hiđrát hóa anken (xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4 đ</sub> hoặc H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>)</b>
<b> C<sub>n</sub>H<sub>2n </sub> +<sub> </sub>H<sub>2</sub>O → C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH</b>
<b> C2H4 + H2O → CH3CH2OH</b>
<b>4.2. Thủy phân hoặc xà phịng hóa dẫn xuất halgen </b>
<b>hay este.</b>
<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>Cl + NaOH → C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>OH + NaCl</b>
<b>C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>Cl + NaOH </b> <b>→ C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + NaCl </b>
<b>4.3. Khử anđêhit hoặc xeton</b>
<b> C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>CHO + H<sub>2</sub> → C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub></b> <b><sub>+ 1</sub>CH<sub>2</sub>OH</b>
<b> RCOR’ + H<sub>2</sub> → R-CHOH-R’</b>
<b>4.3. Phản ứng lên men rượu</b>
<b>etylic</b>
<b> (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + H<sub>2</sub>O → nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub></b>
<b> C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6 (lên men giấm)</sub> → 2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + 2CO<sub>2</sub></b>
<b>VII. PHENOL</b>
<b>VII.1. Định nghĩa: - Là hợp chất hữu mà phân tử có </b>
<b>nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử </b>
<b>cacbon của vòng benzen</b>
<b>OH</b> <b><sub>OH</sub></b>
<b>CH<sub>3</sub></b>
<b>CH<sub>2</sub>OH</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 48
<b>VII.2. Tính chất vật lí</b>
- <b><sub>Tinh thể, khơng màu mùi đặc trưng, ít tan trong </sub></b>
<b>nước, tan tốt trong dung mơi.</b>
<b>VII.3. Tính chất hóa học</b>
<b>VII.3.1.</b> <b>Phản ứng với kim loại kiềm</b>
<b>Phản ứng mãnh liệt hơn so với rượu</b>
<b> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + Na → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa + H<sub>2</sub></b>
<b> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + NaOH → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa + H<sub>2</sub>O</b>
<b>Nhận xét: - Axit rất yếu, yếu hơn H<sub>2</sub>CO<sub>3, </sub>khơng làm </b>
<b>quỳ tím hóa đỏ</b>
<b>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + NaHCO<sub>3</sub></b>
<b>VII.3.3. Phản ứng với dung dịch nước brom</b>
<b>4. Điều chế </b>
<b>Đi từ benzen</b>
0
0
t C,Fe
6 6 2 6 5
t Ccao
6 5 <sub>pcao</sub> 6 5
C H + Cl C H Cl + HCl
C H Cl + NaOH C H OH + NaCl
<b>VIII. ANĐEHIT</b>
-<b>Là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức (–CHO) </b>
<b>cacbonyl liên kết với gốc hiđrocacbon</b>
<b> Công thức chung: C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>CHO (n ≥ 0, nguyên)</b>
<b>VIII.1. Danh pháp:</b>
<b>VIII.1.1. Danh pháp IUPAC</b>
<b> Tên ankan tương ứng + al</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 50
<b>VIII.1.2. Danh pháp thường</b>
<b> Anđehit + Tên axit tương ứng</b>
<b>HCHO anđehit formic, CH<sub>3</sub>CHO anđehit axetic</b>
<b>VIII.2. Đồng phân mạch cacbon</b>
-<b><sub>Đồng phân mạch cacbon</sub></b>
<b>Ví dụ: C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>O có 4 đồng phân </b>
<b>CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CHO</b> <b>CH<sub>3</sub>CHCH<sub>2</sub>CHO</b>
<b>CH<sub>3</sub></b>
<b>CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CHCHO</b>
<b>CH<sub>3</sub></b> <b>CH3CCHO</b>
<b>CH<sub>3</sub></b>
<b>CH<sub>3</sub></b>
<b>n-pentanal</b>
<b>2-metyl pentanal</b>
<b>3-metyl pentanal</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 51
<b>VIII.3. Tính chất hóa học</b>
<b>VIII.3.1. Phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, t0C)</b>
<b> R-CHO + H<sub>2</sub> → R-CH</b>
<b>2OH</b>
<b>VIII.3.2. Phản ứng oxi hóa khử</b>
-<b><sub>Anđêhit có thể bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa khác </sub></b>
<b>nhau.</b>
<b>VIII.3.2.1. Phản ứng với oxi (xúc tác Mn2+)</b>
<b> 2R-CHO + O<sub>2</sub> → 2R-COOH </b>
<b>VIII.3.2.2. Phản ứng với dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub></b>
<b>AgNO<sub>3</sub> + 3NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O →[Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>] OH + NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub></b>
<b>R-CHO + 2[Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>] OH </b> <b>→ R-COONH<sub>4</sub> + 2Ag↓ </b>
<b> + 3NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b>HCHO +</b> <b>4[Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>] OH → (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2Ag↓</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 52
<b>VIII.3.2.3. Phản ứng với Cu(OH)<sub>2</sub>/NaOH</b>
<b>R-CHO + 2Cu(OH)<sub>2</sub> + NaOH → R-COONa + Cu<sub>2</sub>O↓ </b>
<b> + 3H<sub>2</sub>O</b>
<b>HCHO +4Cu(OH)<sub>2</sub>+2NaOH →Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + Cu<sub>2</sub>O </b>
<b> + 6H<sub>2</sub>O</b>
<b>VIII.3.3. Phản ứng trùng ngưng:</b>
<b>(n + 2)C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + (n + 1)HCHO → C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(OH)-CH<sub>2</sub>[- </b>
<b> C<sub>6</sub>H<sub>3</sub>(OH)-CH<sub>2</sub>-]<sub>n</sub>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + (n + 1)H<sub>2</sub>O</b>
<b>VIII.3.4. Phản ứng đốt cháy tạo thành CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O</b>
n 2n+1 2 2 2
<b>VIII.4. Điều chế</b>
-Oxi hóa rượu bậc 1 bằng<b> CuO, Cu, KMnO<sub>4</sub></b>
<b>VIII. 4. Điều chế</b>
<b>VIII. 4.1. Anđehit formic được điều chế</b>
-<b><sub>Từ rượu metylíc</sub></b>
<b> CH<sub>3</sub>OH + 1/2O<sub>2</sub> → HCHO + H<sub>2</sub></b>
<b>- Từ metan</b>
0
0
4
0
4 2 <sub>600-800 C</sub> 2
botCu,t C
2 5 2 3 2
HgSO
2 <sub>60-80 C</sub> 3
CH +
VIII.4.2. A
O HCHO + H O
1
C H OH + O CH CHO + H O
2
Tu Axetilen:
CHºCH +
ndehit Axeti
H O CH CH
c
O
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 54
<b>IX. AXIT CACBOXYLIC</b>
-<b><sub>Là loại hợp chất hữu cơ có chứa nhóm –</sub><sub>COOH</sub><sub> liên </sub></b>
<b>kết với gốc cacbonhiđro (R).</b>
- Cơng thức chung: <b>R(COOH)<sub>n </sub>(n ≥ 1)</b>
- Axit no đơn chức: <b>C<sub>n</sub>H<sub>2n + 1</sub>COOH (n ≥ 0)</b>
<b>IX.1. Danh pháp</b>
<b>IX.1.1. Danh pháp IUPAC: </b><i><b>Axit + Tên ankan + oic</b></i>
<b>IX.1.2. Danh pháp thơng thường: </b><i><b>Gọi tên theo tính </b></i>
<i><b>chất lịch sử (khơng tn theo một qui luật nào)</b></i>
<b>IX.2. Tính chất hóa học</b>
<b>IX.2.1. Tính axit</b>
<b> R-COOH + H<sub>2</sub>O ↔ R-COO(-) + H</b>
<b>3O(+)</b>
<b>IX.2.1.1 Tác dụng với dung dịch base</b>
<b>IX.2.1.2 Tác dụng với kim loại hoạt động</b>
<b> R-COOH + Na → R-COONa + ½H<sub>2</sub></b>
<b> CH<sub>3</sub>-COOH + Mg → (CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>Mg + ½H<sub>2</sub></b>
<b>IX.2.13. Tác dụng với muối của axit yếu hơn</b>
<b>2CH<sub>3</sub>-COOH + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> → RCOONa + H<sub>2</sub>O + CO<sub>2</sub></b>
<b>IX.2.2. Phản ứng este hóa</b>
<b>R-COOH + HO-R’ ↔ R-COO-R’ + H<sub>2</sub>O</b>
<b>IX.2.3. Phản ứng đặc biệt của axit formic</b>
<b>HCOOH + 2[Ag(NH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>]OH → (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2Ag </b>
<b> + 2NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O </b>
<b>IX.2.4. Phản ứng</b> <b>đốt cháy</b>
n 2n+1 2 2 2
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 56
<b> §2.I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN </b>
<b>HĨA HỌC</b>
<b>2.I.1. PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ </b>
<b>TRUNG BÌNH, KHỐI LƯỢNG NGUN TỬ</b>
<b>TRUNG BÌNH</b>
<i><b>I.1. Ngun tắc:</b></i>
<b>Dựa vào việc tính khối lượng phân tử trung bình </b>
<b>của hỗn hợp. </b>
<b>Nếu hỗn hợp ở thể khí:</b>
1 1 2 2 3 3 n n
1 2 3 n
1 1 2 2 3 3 n n
1 2 3 n
<b>M<sub>1</sub>, M<sub>2</sub>,…là khối lượng phân tử các chất, n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub> là số </b>
<b>mol tương ứng các chất, V<sub>1</sub>, V<sub>2</sub>, là thể tích tương ứng </b>
<i><b>I.2. Ví dụ:</b></i>
<b>Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A và B ở hai chu kỳ </b>
<b>liên tiếp nhau. Chia m gam hỗn hợp X làm 2 phần </b>
<b>bằng nhau.</b>
<b>Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư thu được </b>
<b>dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 47,35</b>
<b>gam muối khan.</b>
<b>Đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần dùng 3,92 lít O<sub>2.</sub></b>
<b>Xác định hai kim loại và thành phần % của các kim </b>
<b>loại: A. Na, K, %Na = 30,67%, %K = 69,33%.</b>
<b> B. Li, Na, %Li = 31,67%, %Na = 68,33%</b>
1
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 58
<b>C. K, Rb, %K = 32,65%, %Rb = 67,35%</b>
<b>D. Rb, Cs, %Rb = 31,65%, %Cs = 68,35%</b>
<b>Hướng dẫn giải:</b>
<i><b>1. Xác định hai kim loại A, B</b></i>
<b>Đặt là khối lượng trung bình của A, B</b>
<b>z là tổng số mol của 2 kim loại trong mỗi phần</b>
<b> </b>
M
2
2 2
2
2
O
M + 2HCl MCl + H
z z
4M + O 2M O
z
z
4
3,92
n = = 0,175
(M 35,5). 47,35 <sub>z = 0,70</sub>
A < M = 32,14 < B
<b>Vậy A là Na = 23, B là K = 39</b>
<i><b>2. Thành phần % của các kim loại</b></i>
<b> 58,5x + 74,5y = 23,675</b>
<b> x + y = 0,35 → x = 0,15, y = 0,2</b>
<b>%Na = 30,67% và %K = 69,33%. Đáp án: A</b>
<b>Ví dụ: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH, CH<sub>3</sub>COOH (tỉ </b>
<b>lệ mol 1: 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng 5,75 </b>
<b>gam C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH (xúc tác H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub></b> <b>đặc) thu được m gam </b>
<b>hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều </b>
<b>bằng 80%). Giá trị của m là:</b>
<b>A. 8,10g</b> <b>B. 10,12g C. 16,20g</b> <b>D. 6,48g</b>
2 5
x C H OH
46+60 5,3 5,75
M = = 53 (R=8); n = = 0,1; n = = 0125
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 60
<b>Sản phẩm tính theo axit. Vì HS =</b> <b>80% số mol axit </b>
<b>phản ứng = số mol este = 0,1 x 80/100 = 0,08 mol</b>
<b>Vậy khối lương este thu được:</b>
<b> m = 0,08(8 + 44 + 29) = 6,48g. Đáp án: D</b>
<b>II.</b> <b>PHƯƠNG PHÁP SỐ NGUYÊN TỬ CACBON </b>
<b>TRUNG BÌNH</b>
<i><b>II.1. Ngun tắc</b></i>
-<b><sub> Tính số ngun tử cacbon trung bình của hỗn hợp:</sub></b>
<b>n<sub>1</sub>, n<sub>2</sub>,…là số nguyên tử cacbon của các hợp…</b>
<b>x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>…là số mol tương ứng của các hợp chất </b>
<i><b>II.2. Ví dụ 1: </b></i><b>Cho 0,3 mol hỗn hợp 2 anken là đồng </b>
1 1 2 2 3 3 m m
1 2 3 m
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 61
<b>đẳng kế tiếp đi qua bình đựng nước Br<sub>2</sub> dư thì khối </b>
<b>A.C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, %C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> = 33,33%, %C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> = 66,67%</b>
<b>B. C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>, %C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> = 32,33%, %C<sub>4</sub>H<sub>8</sub> = 67,67%</b>
<b>C. C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>, C<sub>5</sub>H<sub>10</sub>, %C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>= 36,33%, %C<sub>5</sub>H<sub>10</sub> = 63,67%</b>
<b>D. C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, %C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> = 35,35%, %C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> = 64,65%</b>
<b>Hướng dẫn giải: 1. Xác định công thức phân tử</b>
<b>Đặt công thức phân tử của 2 anken là C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>, C<sub>m</sub>H<sub>2m</sub></b>
<i><b> </b></i><b>là số nguyên tử cacbon trung bình của 2 anken</b>
<b>Khối lượng bình Br<sub>2</sub>tăng là khối lượng của 2 anken </b>
<b>tham gia phản ứng.</b>
<i>n</i>
2 2
n 2n n 2n
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 62
<b>Ta có: </b>
<b>Hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng do đó n = 2; </b>
<b>m = 3. Vậy cơng thức phân tử của 2 anken: C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> và </b>
<b>C<sub>3</sub>H<sub>6</sub></b>
<b>2. Tính % theo thể tích</b>
<b>Gọi x và y lần lượt là số mol của C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub></b>
<b> 28x + 42y = 11,2</b>
<b> x + y = 0,3 → x = 0,1; y = 0,2</b>
<b>%C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> = 33,33%; %C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> = 66,67%. Đáp án B </b>
<i><b>Ví dụ: </b></i><b>Đột cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm 2 </b>
<b>axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau cần 3,976 lít </b>
<b>oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 6,38 gam CO<sub>2</sub>. </b>
<b>Công thức phân tử và tổng số mol a của hai axit</b>
<b>trong hỗn hợp là:</b>
<b>A. C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOH và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>COOH; a = 0,04mol </b>
<b>B. CH<sub>3</sub>COOH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOH; a = 0,05mol</b>
<b>C. HCOOH và CH<sub>3</sub>COOH; a = 0,06mol</b>
<b>D. C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>COOH và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>COOH; a = 0,07mol </b>
<b>Đặt công thức chung của 2 axit đồng đẳng kế tiếp </b>
<b>nhau </b>
3n +1
C H<sub>n 2 n +1</sub>COOH + O<sub>2</sub> ( n +1)CO +( n +1)H O<sub>2</sub> <sub>2</sub>
2
n 2n +1
C H COOH (n < n< n+1)
<b>a</b> <b>0,1775</b> <b>0,145</b>
<b>Ta có tỉ lệ</b> 3n+1
n+1
2 <sub>=</sub> <sub>2, 625</sub>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 64
<b>Vậy 2 axit là C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOH và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>COOH</b>
2
CO
<b>Đáp án: A</b>
<i><b>Ví dụ 2</b><b>:</b></i><b>Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit đồng đẳng </b>
<b>liên tiếp thành 2 phần bằng nhau:</b>
<b>Phần 1: Tác dụng với H<sub>2</sub> thu được hỗn hợp 2 rượu </b>
<b>đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai rượu này </b>
<b>thu được thu được 6,6 gam CO<sub>2</sub> và 4,5 gam H<sub>2</sub>O.</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 65
<b>A. CH<sub>3</sub>CHO và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CHO; 34,2 gam</b>
<b>B. C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>CHO và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>CHO; 24,3 gam</b>
<b>C. C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>CHO và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>CHO; 43,20 gam</b>
<b>D. HCHO và CH<sub>3</sub>CHO; 32,4 gam</b>
<b>Hướng dẫn giải: - Hai rượu khi cháy tạo ra:</b>
<b>Vậy hai rượu là no đơn chức đồng đẳng kế tiếp, công </b>
<b>thức phân tử tổng quát: C<sub>n</sub>H<sub>2n + 2</sub>O</b>
2 2
CO H O
2
2 2 2
n 2n +2
3n
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 66
-Vậy hai rượu sẽ là:<b> CH<sub>4</sub>O (CH<sub>3</sub>OH) và C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O </b>
<b>(CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>OH), số mol rượu: n<sub>2rươu</sub> = n<sub>nước</sub> – n<sub>CO</sub><sub>2 </sub>= 0,25 </b>
<b>mol – 0,15 mol = 0,1 mol. Hai anđehit tương ứng là</b>
<b>HCHO và CH<sub>3</sub>CHO.</b>
3
3
ddNH
2 2 2
ddNH
3 2 3
HCHO + 2Ag O CO + H O + 4Ag
a 4a
CH CHO + Ag O CH CHO + 2Ag
b 2b
n
1a + 2b
= = 1,5
a + b
<b>a + b = 0,1 → a = b = 0,05 (mol). Vậy khối lượng Ag </b>
<b>thu được:</b> <b>m<sub>Ag</sub> = 108(4a + 2b) = 6*0,05*108 = 32,4 </b>
<b>Bài tập tự giải: Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon </b>
<b>đồng đẳng kế tiếp thu được sản phẩm cháy gồm CO<sub>2</sub></b>
<b>và H<sub>2</sub>O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng </b>
<b>dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>đậm đặc và bình 2 đựng dung dịch </b>
<b>KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng </b>
<b>9 gam, bình 2 tăng 30,8 gam.</b>
<b>1. Xác định ctpt của hai hiđrocacbon trên</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 68
<b>III. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG</b>
<b>Nguyên tắc: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố </b>
<b>và khối lượng của chúng được bảo toàn</b>
<b>+</b> <i><b>Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng </b></i>
<i><b>tổng khối lượng các chất tạo thành</b></i>
<i><b>+ Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng </b></i>
<i><b>khối lượng các chất sau phản ứng.</b></i>
<b>Chú ý: Nếu bài toán xảy ra nhiều phản ứng ta chỉ viết </b>
<b>Ví dụ: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế </b>
<b>tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với 9,2</b>
<b>gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó </b>
<b>là:</b>
<b>A. C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>OH và C<sub>4</sub>H<sub>7</sub>OH B. C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>OH và C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH</b>
<b>C. CH<sub>3</sub>OH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH D. C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH và C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>OH</b>
<b>Hương dẫn giải: m<sub>H</sub>2 = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam</b>
2
2
H
H
ROH
0,3
n = = 0,15(mol)
2
15,6
n = 2n = 0,3 R+OH = = 35
0,3
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 70
<b>Lấy giá trị R = 29 (C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>-), R + 14 = 43 (C</b>
<b>3H7-). </b>
<b>Đáp án chọn D.</b>
<b>Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm </b>
<b>CH<sub>4</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub> và C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> thu được 17,6 gam CO<sub>2</sub> và 10,8 </b>
<b>gam H<sub>2</sub>O. m có giá trị là: </b>
<b>A.2 gam.</b> <b>B. 4 gam.</b> <b>C. 6 gam</b> <b>D. 8 gam</b>
<b>Hướng dẫn giải:</b>
hh C H
<b> Đáp án: C </b>
<b>Ví dụ: Đốt cháy một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon </b>
<b>Công thức phân tử và phần trăm thể tích của hai </b>
<b>hidrocacbon là:</b>
<b>A. CH<sub>4</sub>: 10%; C<sub>2</sub>H<sub>6: </sub>90%. B. CH<sub>4</sub>: 90%; C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>: 10%</b>
<b>C. CH<sub>4</sub>: 50%; C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>: 50%. D. CH<sub>4</sub>: 40%; C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>: 60%</b>
<b>Hương dẫn giải:- Cơng thức phân tử và thể tích</b>
2
2
CO
H O
2 2 2
n 2n +2
V <sub>12</sub>
= < 1 hai hidro là ankan
V 23
3n+1
C H O nCO + (n+1)H O
2
n 12
1,1
n 1 <i>n</i>
<b>Vậy A: CH<sub>4 </sub>= x%; B: C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> = (100 – x)%</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 72
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG</b>
<b>1. Nguyên tắc:- Dựa vào sự tăng, giảm khối lượng khi </b>
<b>chuyển từ chất này sang chất khác từ đó ta suy ra số </b>
<b>mol chất đã phản ứng. </b>
<b>2. Ví dụ: Có một lít dung dịch hỗn hợp Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 0,1M </b>
<b>và (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> 0,25M. Cho 43 gam BaCl<sub>2</sub></b> <b>và CaCl<sub>2</sub></b>
<b>vào dung dịch đó. Sau khi kết thúc phản ứng thu </b>
<b>được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.</b>
<b>a. Chứng minh rằng BaCl<sub>2</sub></b> <b>và CaCl<sub>2</sub></b> <b>phản ứng hết</b>
<b>b. Tính % khối lượng các chất có trong A.</b>
<b>Hương dẫn giải:</b> <i><b>1. Chứng minh </b><b>BaCl</b><b><sub>2</sub></b><b> và CaCl</b><b><sub>2</sub></b><b> đã </b></i>
<i><b>phản ứng hết</b></i>
<b>Số mol CO<sub>3</sub>2- = 0,25 + 0,1 = 0,35 mol</b>
<b>CaCl<sub>2</sub> + CO<sub>3</sub>2- → CaCO</b>
<b>3</b>
<b>Cứ 1 mol CO<sub>3</sub>2- tham gia phản ứng thì khối lượng </b>
<b>dung dịch giảm đi 11 gam.</b>
<b>Như vậy số mol CO<sub>3</sub>2- đã tham gia phản ứng là:</b>
<b>Như vậy CO<sub>3</sub>2- dư, BaCl</b>
<b>2</b> <b>và CaCl2 đã phản ứng hết</b>
<i><b>b. Tính khối lượng các chất có trong </b><b>A </b></i>
<b> 197x + 100y = 39,7 </b>
<b> x + y = 0,3. Vậy x = 0,1 (mol); y = 0,2 (mol).</b>
<b>%BaCl<sub>2</sub> = 49,62%. %CaCO<sub>3 </sub>= 50,38%` </b>
2-3
CO
CO
43-39,7
n = = 0,3 (mol)
11
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 74
<b>Ví dụ: Cho 5,76 gam một axit hữu cơ đơn chức A tác</b>
<b>dụng hết với vôi sống thu được 7,28 gam muối B. A là:</b>
<b>A.CH<sub>3</sub>COOH. </b> <b>B. CH<sub>3</sub>(CH<sub>2</sub>-)<sub>2</sub>COOH</b>
<b>C. CH<sub>2</sub>=CH-COOH.</b> <b>D. Kết quả khác</b>
<b>Hướng dẫn giải: -Đặt ctct của axit đơn chức: R-COOH</b>
<b> 2RCOOH + CaO → (RCOO)<sub>2</sub>Ca + H<sub>2</sub>O</b>
- <b><sub>Cứ </sub><sub>2</sub><sub> mơn chất </sub><sub>A</sub><sub> phản ứng thì tạo ra </sub><sub>1</sub><sub> muối, làm </sub></b>
<b>tăng 38 gam. Vậy khối lượng: 7,28 – 5,76 = 1,52 gam</b>
<b>n<sub>A</sub> = 1,52.2/38 = 0,08 mol. Vậy M<sub>A</sub> = 5,76/0,08 = 72 → </b>
<b>acrylic</b>
<b>V. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON</b>
<b>V.1. Nguyên tắc:</b>
<b>chất oxi hóa thu</b>
- <b><sub>Phương pháp này giải được các bài tốn phức tạp </sub></b>
<b>nhiều chất oxi hóa, nhiêu chất khử.</b>
<b>Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Mg và 0,03 mol </b>
<b>mol Fe tác dụng với dung dịch HNO<sub>3</sub> dư thu được </b>
<b>1,736 lít hỗn hợp khí NO và NO<sub>2</sub> ở đktc. Tỉ khối hơi </b>
<b>của hỗn hợp khí so với H<sub>2</sub> là:</b>
<b>A.21,17 B. 22,17 C. 21, 15. D.22, 19</b>
<b>Hướng dẫn giải: Đặt số mol</b> <b>NO = x; NO<sub>2</sub> = y.</b>
<b>Ta có: x + y = 1,736/22,4 = 0,0755 (mol). (*)</b>
- <b><sub>Các phản ứng xảy ra: </sub><sub>Mg - 2e → Mg</sub>2+ (1)</b>
<b> 0,01 0,02</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 76
<b>Tổng số mol e chất khử nhường: 0,02 + 0,09 = 0,11(mol)</b>
<b> NO<sub>3</sub>- + 3e + 4H+ → NO + 2H</b>
<b>2O (3)</b>
<b> 3x x</b>
<b> NO<sub>3</sub>- + 1e + 2H+ → NO</b>
<b>2 + H2O (4)</b>
<b> y y</b>
<b>Tổng số mol e chất oxi hóa nhận: 3x + y. Theo định luật </b>
<b>bảo tồn e ta có: 3x + y = 0,11 (*)</b>
<b>Giải hệ phương trình: </b>
2
2
hh
hh
H <sub>H</sub>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 77
<b>Ví dụ 2: Để m gam phơi bào Fe (A) ngồi khơng khí, </b>
<b>sau một thời gian bị oxi hóa thành hỗn hợp (B) có </b>
<b>khối lượng 12 gam gồm các oxit sắt: FeO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, </b>
<b>Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và một phần Fe cịn dư khơng oxi hóa hết. Cho </b>
<b>(B) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO<sub>3</sub> dư thấy </b>
<b>thốt ra 2,24 lí khí NO duy nhất. Giá trị m sẽ là:</b>
<b>A. 10,8 gam. B. 10,08 gam. C. 12, 08 gam. D. 12,8 </b>
<b>gam .</b>
<b>Hướng dẫn giải: Các phản ứng xảy ra: </b>
<b>2Fe + O<sub>2</sub> → 2FeO </b>
<b>Fe + 3O<sub>2</sub> → Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b>
<b>Fe + 2O<sub>2</sub> → Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub></b>
<b>Fe + 4HNO<sub>3</sub> → Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 2H<sub>2</sub>O</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 78
<b>3Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 28HNO<sub>3</sub> → 9Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 14H<sub>2</sub>O</b>
<b>Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 6HNO<sub>3</sub> → 2Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3 </sub>+ 3H<sub>2</sub>O</b>
<b>Toàn bộ m gam Fe bị oxi hóa thành Fe3+,bởi O</b>
<b>2 và </b>
<b>HNO<sub>3</sub>. Số mol khí NO = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)</b>
3+
2-2
<b>NO<sub>3</sub>- + 3e + 4H+ → NO + H</b>
<b>2O</b>
<b> 0,3 0,1</b>
<b>Tổng số mol e do chất oxi hóa nhận: </b>
<b>4*(12 – m)/32 + 0,3 (mol)</b>
<b>Theo định luật bảo tồn e ta có:</b>
<b>Đáp án: B</b>
<b>VI. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG </b>
<b>XẢY RA PHẢN ỨNG ĐỔI VỚI CHẤT THAM </b>
<b>GIA PHẢN ỨNG</b>
<b>1. Nguyên tắc:</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 80
<b>ra đối với chúng.</b>
<b>2. Ví dụ: Trộn CuO với một oxit kim loại hóa trị II </b>
<b>theo tỉ lệ số mol 1 : 2 được hỗn hợp A. Cho khí H<sub>2</sub> dư </b>
<b>đi qua 2,4 gam hỗn hợp (A) nung nóng ta thu được hỗn </b>
<b>hợp (B). Để hịa tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO<sub>3</sub></b>
<b>2,5M và thu được khí NO duy nhất. Oxit kim loại trên </b>
<b>là, các phản ứng xảy hoàn toàn.</b>
<b>Hướng dẫn giải: Gọi oxit kim loại là MO</b>
<b>Đặt số mol CuO = x ; MO = 2x đã dùng. Vì H<sub>2</sub> khử </b>
<b>được, nên oxit kim loại đứng sau Al</b>
<b>Các phản ứng xảy ra: CuO + H<sub>2</sub> → Cu + H<sub>2</sub>O (1)</b>
<b> x x</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 81
<b>Phản ứng xảy ra theo phương trình,…..</b>
<b> 3Cu + 8HNO<sub>3</sub> → 3Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO + 4H<sub>2</sub>O (3)</b>
<b> x 8x/3</b>
<b>3M + 8HNO<sub>3 </sub>→ 3M(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>+ 2NO + 4H<sub>2</sub>O (4)</b>
<b> 2x 16x/3</b>
<b>Số mol HNO<sub>3</sub> = 40.2,5/1000 = 0,1 (mol).</b>
80 ( 16) * 2 2, 4
8 16
1
3 3
<i>x</i> <i>M</i> <i>a</i>
<i>x</i> <i>a</i>
<b>Giải hệ phương trình ta có: a= 0,0125. M = 40 (Ca) </b>
-<b><sub>Trường hợp này loại vì ví </sub><sub>CaO</sub><sub> khơng thể khử </sub></b>
<b>được bằng H<sub>2</sub>.</b>
- <b><sub>Phản ứng (2) không xảy ra do đó ta có phản ứng </sub></b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 82
<b> MO + 2HNO<sub>3</sub> → M(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> 2x 4x</b>
<b>Ta có hệ phương trình:</b>
<b>Ví dụ 2: Đột cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon </b>
<b>X thu được 8,8 gam CO<sub>2</sub></b> <b>và 1,8g H<sub>2</sub>O</b>
<b>a. Xác định công thức phân tử của X. Biết M<sub>X</sub> không </b>
<b>b. Nếu X làm mất màu dung dịch Br<sub>2</sub></b> <b>ở điều kiện </b>
<b>bình thường và tạo thành dẫn xuất của Brom chứa </b>
<b>18,09% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử </b>
<b>A. C<sub>2</sub>H<sub>6</sub></b> <b>B. C<sub>2</sub>H<sub>2</sub></b> <b>C. C<sub>6</sub>H<sub>6</sub></b> <b>D. C<sub>4</sub>H<sub>4</sub>.</b>
<b>Hướng dẫn giải: Đặt ctpt X là C<sub>n</sub>H<sub>m </sub>= x (mol)</b>
<b>Phản ứng đốt cháy:</b>
<b> C<sub>n</sub>H<sub>m</sub> + (n + ¼m)O<sub>2</sub> → nCO<sub>2</sub> + ½mH<sub>2</sub>O</b>
<b> x nx ½mx</b>
2 2
CO H O
8,8 1,8
n = = 0,2(mol); n = = 0,1(mol)
44 18
nx = 0,2
mx
= 0,1 n = m.
2
<b>Vậy công thức của X là C<sub>n</sub>H<sub>n</sub>. Ta có 13n ≤ 80 → </b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 84
<b>Phản ứng với Brom:</b>
<b> C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> + kBr<sub>2</sub> → C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>Br<sub>2k</sub></b>
2
4 4 4 4 2k
2
6 6 6 6 2k
24 18,09
= k = 0,66(loai)
26 + 160k 100
C H + kBr C H Br
48 18,09
= k = 1,33(loai)
52 + 160k 100
C H + kBr C H Br
72 18,09
= k = 2(nhân)
78 + 160k 100
<b>VII. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG </b>
<b>XẢY RA ĐỐI VỚI CHẤT TẠO THÀNH SAU PHẢN </b>
<b>ỨNG</b>
<b>1. Nguyên tắc:</b>
- <b>Chất tạo thành sau phản ứng chưa xác định cụ thể </b>
<b>tính chất </b>
- <b><sub>Chia từng trường hợp có thể xảy ra đối với các chất </sub></b>
<b>chưa xác định để giải chọn trường hợp phù hợp</b>
<b>2. Ví dụ: Hịa tan 20 gam hỗn hợp gồm MgCO<sub>3</sub> và </b>
<b>RCO<sub>3</sub> tỉ lệ 1:1 bằng dung dịch HCl. Lượng CO<sub>2</sub> sinh</b>
<b>ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch </b>
<b>NaOH 2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl<sub>2</sub> dư vào </b>
<b>dung dịch A thu được 39,4 gam kết tủa. Kim loại R là:</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 86
<b>Hướng dẫn giải: Đặt số mol MgCO<sub>3</sub> = RCO<sub>3</sub> = a</b>
<b>Các phản ứng xảy ra:</b>
<b> MgCO<sub>3</sub> + 2HCl → MgCl<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> a a</b>
<b> RCO<sub>3</sub> + 2HCl → RCl<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> a a</b>
<b>Có 2 khả năng đối với dung dịch A</b>
<b> CO<sub>2</sub> + 2NaOH → Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>
<b> x 2x x</b>
<b> Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O → 2NaHCO<sub>3</sub></b>
<b> y y </b>
<b> Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + BaCl<sub>2</sub> → BaCO<sub>3</sub></b> <b>↓ + 2NaCl</b>
<b> (x - y) (x - y)</b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 87
<b>n<sub>NạOH</sub></b> <b>= 2x = 0,2 x 2,5 = 0,5 → x = 0,25</b>
<b>n<sub>BaCO</sub><sub>3</sub>= (x – y) = 39,4 : 197 = 0,2 → y = 0,05</b>
<b>n<sub>CO</sub>2 = 2a = (x + y) = 0,25 + 0,05 = 0,3 → a = 0,15</b>
<b>Mặt khác ta có: 84a + (R + 60)a = 20 → R = - 10,6 </b>
<b>(loại)</b>
<b>Dung dịch A chỉ có Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub></b>
<b> Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl</b>
<b> x x</b>
<b>n<sub>BaCO</sub>3= x = 39,4 : 197 = 0,2</b>
<b>n<sub>CO</sub><sub>2</sub></b> <b>= 2a = x = 0,2 → a = 0,1. Do đó ta có:</b>
<b> 84a + (R + 60)a = 20 → R = 56 (Fe) nhận</b>
<b> Đáp án: A </b>
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 88
<b>1. Nguyên tắc:</b>
-<b><sub>Đối với những bài toán khi ẩn số nhiều hơn phương </sub></b>
<b>trình liên hệ. Ta dùng phương pháp biện luận trong </b>
<b>giải hệ phương trình. Thường gặp các bài tốn về </b>
<b>kim loại chưa rõ hóa trị hoặc các bài tốn có phương </b>
<b>trình biểu diễn mối quan hệ giữa số nguyên tử </b>
<b>cacbon của hợp chất hữu cơ,…có thể sử dụng </b>
<b>phương pháp lập bảng.</b>
<b>2. Ví dụ: Khi hịa tan cùng một lượng kim loại M vào </b>
<b>dung dịch HNO<sub>3</sub> lỗng và vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> lỗng</b>
<b>thì thu được khí NO và H<sub>2</sub></b> <b>có thể tích bằng nhau (ở </b>
<b>cùng điều kiện). Khối lượng muối natri thu được </b>
<b>159,21% khối lượng muối sunfat. Tìm M = ?</b>
<b>Phương trình phản ứng:</b>
<b> 3M + 4nHNO<sub>3</sub> → 3M(NO<sub>3</sub>)<sub>n</sub> + nNO </b> <b>+ 2nH<sub>2</sub>O</b>
<b> x ⅓nx</b>
<b> 2M + nH<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → M<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub></b>
<b> x ½x ½nx </b>
<b>Theo điều kiện bài ra: ⅓nx = ½nx (vơ lí)</b>
<b>Điều này chung tỏ kim loại M có nhiều hóa trị, khi </b>
<b>tác dụng với HNO<sub>3</sub>, M được lên hóa trị cao nhất.</b>
<b> 3M + 4mHNO<sub>3</sub> → 3M(NO<sub>3</sub>)<sub>m</sub> + mNO + 2nH<sub>2</sub>O</b>
<b> x x ⅓</b><sub>159,21</sub> <b>mx</b><sub>x</sub>
(M + 62m)x = (2M + 96n) <sub>1,5</sub>
100 2
mx nx 28
Chu Thị Hạnh Trường Đại Học Sư Phạm 90
<b>Lập bảng: </b>
<b>Cặp nghiệm n = 2, M = 56 (Fe) phù hợp</b>
<b>XI. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN TÌM CƠNG </b>
<b> THỨC PHÂN TỬ</b>
<b>1. Nguyên tắc:</b>
-<b>Biết cơng thức ngun biện luận tìm cơng thức phân </b>
<b>tử, tách từ cơng thức ngun một số ngun tử thích </b>
<b>hợp làm thành nhóm định chức cần xác định</b>
<b>2. Ví dụ: Công thức nguyên của một axit hữu cơ </b>
<b>mạch hở có dạng (C<sub>2</sub>H<sub>3</sub>O<sub>2</sub>)<sub>n</sub>. Biện luận tìm cơng thức </b>
<b>phân tử của axit.</b>
<b>Hướng dẫn giải: Ta viết lại công thức dưới dạng:</b>
<b> C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>(COOH)<sub>n</sub></b>
<b>n</b>
<b>M</b> <b>281</b>
<b>2</b> <b>3</b>
<b>Công thức phân tử tổng quát của axit hữu cơ có dạng:</b>
<b> C<sub>m</sub>H<sub>2m + 2 -2k –a</sub>(COOH)<sub>a</sub></b> <b>trong đó a là số nhóm </b>
<b>chức, k là số liên kết π trong gốc hiđrocacbon (R):</b>
<b>Ta có hệ phương trình: m = n</b>
<b> 2m + 2 – 2k – a = 2n → n = 2 – 2k</b>
<b> a = n</b>
<b>Lập bảng: k = 0 1 2</b>
<b> n = 2 0 -2</b>
<b>Cặp nghiệm k = 0; n = 2 phù hợp. Công phân tử của </b>
<b>axit C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>(COOH)<sub>2</sub> (còn nữa)</b>