Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.38 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 14 Thứ hai, ngày 24 tháng 11 năm 2008</b>
<i><b>Tiết1</b></i>
<b>Mơn:Tập đọc</b>
I.Mục tiêu.
+Đọc lưu lốt và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
-Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Pi-e,Gioan, người
thiếu nữ)
-Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ
ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi ngọc lam.
+Hiểu được các từ ngữ trong bài.
-Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé
Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e.
II Chuân bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cuõ
2 Giới thiệu
bài.
3Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc
cả bài.
HĐ2: Cho HS
đọc đoạn nối
-GV goïi HS lên bảng kiểm
tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng kể nhẹ
nhàng.
-Giọng bé vui vẻ Gioan mừng
vui thích thú.
-Giọng Pi-e trầm ngâm, sâu
lắng.
-Giọng người thiếu nữ: ngạc
nhiên.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ:
áp trán, có thể xem, đẹp quá…
-GV chia đoạn.
-Cho HS đọc nỗi tiếp.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nghe.
tiếp.
HĐ3: Cho HS
đọc cả bài.
4.Tìm hiểu
bài.
5.Đọc diễn
cảm.
6.Củng cố,
dặn dò
-Luyện đọc từ ngữ: Áp trán,
kiếm, chuỗi, nơ-en…
+Đ1:
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc
thầm.
H: Cơ bé mua chuỗi ngọc lam
để tặng ai?
H: Em có đủ tiền để mua
chuỗi ngọc không? Chi tiết
nào cho biết điều đó?
+Phần còn lại.
-Cho HS đọc thành tiếng và
đọc thầm.
H: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e
làm gì?
H: Vì sao Pi-e nói rằng em bé
đã trả giá rất cao để mua
chuỗi ngọc lam?
H: Em nghĩ gì về những nhân
vật trong câu chuyện này?
-GV cho HS đọc diễn cảm.
-GV ghi đoạn cần luyện đọc
lên bảng phụ và hướng dẫn
-Có thể cho HS thi đọc đoạn
phân vai.
-GV nhận xét và khen những
HS đọc hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện
-HS đọc.
-Để tặng chị gái nhân ngày
nơ-en.Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi
cô bé.
-Cô bé không đủ tiền mua
chuỗi ngọc. Thể hiện qua chi
tiết "Cô bé mở khăn ra, đổ lên
bàn một nắm tiền xu".
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Để xem có đúng em gái mình
đã mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e
khơng…..
-Vì pi-e thấy tấm lịng của em
đối với chị.
-Vì Pi-e là người rất trân trọng
tình cảm.
-Rất quý và cảm động trước
tình cảm của 3 nhân vật.
……
-1 HS đọc cả bài.
-HS luyện đọc đoạn.
-2 HS thi đọc.
đọc, đọc trước bài Hạt gạo
làng ta.
<b>Tiết2: </b>
<b>Môn: Kể chuyện.</b>
<b>Bài: Pa-xtơ và em bé.</b>
I Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện Pa-Xtơ và em bé băng lời kể của mình.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu
thương con người hết mực của bác sĩ Pa-Xtơ đã khiến ơng cống hiến cho lồi
người một phát minh khoa học lớn lao.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài
cũ
2 Giới thiệu bài.
3 GV kể chuyện.
HĐ1: GV kể
chuyện lần 1.
HÑ2: GV kể lần
2.
-GV gọi HS lên bảng kiểm
tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
GV kể toàn bộ câu chuyên
lần 1.
-GV ghi lên bảng tên nhân
vật và ngày tháng đáng
nhớ.
-Baùc só Lu-i pa-xtơ.
-Cậu bé Giô-dép.
-Thuốc Vắc-xin….
GV vừa kể vừa đưa tranh
minh hoạ cũng có thể treo
từng tranh xong, GV bắt
đầu kể từng đoạn.
-Tranh 1: GV kể đoạn 1.
-Tranh 2; GV kể đoạn 2.
……
-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Nghe.
4 Hs kể chuyện .
HĐ1: Cho HS kể
lại từng đoạn
câu chuyện.
HĐ2: Cho HS kể
lại toàn bộ câu
chuyện.
5.Củng cố dặn
_Tranh 6: GV kể đoạn 6.
-GV : Dựa vào 6 tranh minh
hoạ, dựa vào nội dung câu
chuyện cô kể, các em hãy
tập kể từng đoạn của câu
chuyện sao cho hấp dẫn.
-Cho HS kể từng đoạn theo
nhóm.
-Cho HS thi kể đoạn.
-ChoHS kể lại toàn bộ câu
chuyện trước lớp.
-GV nhận xét và khen
những HS kể chuyện hay.
-GV chốt lại; Câu chuyện
ca ngợi tài năng và tấm
lòng nhân hậu, yêu thương
con người hết mực của bác
sĩ Pa-xtơ. Ơng đã cống hiến
được cho lồi người một
phát minh khoa học lớn lao.
-GV nhận xét tiết học, biểu
dương những HS kể chuyên
hay nhóm thảo luận tốt.
-Yêu cầu HS về nhà kể
chuyện cho người thân nghe
-Các thành viên trong nhóm kể
cho nhau nghe từng đoạn và
trao đổi, góp ý.
-Đại diện 6 nhóm lên thi mỗi
nhóm 1 đoạn nối tiếp từ Đ1
đến Đ6.
-Đại diện các nhóm lên thi kể
kết hợp chỉ tranh.
-Lớp nhận xét.
-Các nhóm trao đổi, thống nhất
về ý nghĩa câu chuyện.
<b>Tiết3 Mơn: Tốn: </b>
Giuùp h/s :
- Nắm được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương
tìm được là một số TP
- Vận dụng kiến thức trên để làm tốn.
<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ ghi quy tắc như trong sgk
<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>1. Bài cũ</b>
<b>2 . Bài mới</b> :
a) Giới thiệu
bài
b) Nội dung:
*HĐ1:
- Y/c h/s làm BT3 (T66)
- Nhận xét – Chữa bài .
<b>Chia một số tự nhiên cho một</b>
<b>số tự nhiên thương tìm được</b>
<b>là một số TP</b>
<b>Hình thành quy tắc .</b>
- Cho h/s nêu VD1
- Muốn biết cạnh của sân hình
vuông dài bao nhiêu mét ta làm
như thế nào?
- Gọi 1 h/s thực hiện phép chia ,
lớp làm vào nháp .
* Giới thiệu phép chia :
27 4
30 6,75
20
0
+ 27 chia 4 được 6 , viết 6
+ 6 nhân 4 bằng 24 ; 27 trừ 24
bằng 3 , viết 3
+ Để chia tiếp ta viết dấu phẩy
- H/s lên làm bài
Giải
Số gạo đã lấy ra là :
537,25 : 10 = 5,3725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là :
537,25 – 53,725 = 483,525
(taán)
Đáp số : 483,525
- Neâu VD1
- Lấy chu vi chia cho 4 .
- 1 h/s làm trên bảng lớp .
* HÑ2:
bên phải 6 và viết thêm chữ số
0 và bên phải 3 được 30
+ 30 chia 4 được 7 , viết 7
+ 7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28
còn 2 , viết 2 .
+ Viết thêm số 0 vào bên phải
2 ta được 20
+ 20 chia 4 được 5 , viết 5
+ 5 nhân 4 bằng 20 ; 20 trừ 20
bằng 0
- Yêu cầu h/s nêu lại cách làm
và thực hiện vào vở .
- Cho h/s neâu VD2 43 : 52
- Em có nhận xét gì về phép
chia này ?
- Để thực hiện phép chia này ta
có thể chuyển đổi 43 thành
43,0 và thực hiện phép chia.
- Cho h/s làm vào nháp và nêu
kết quả , 1 h/s làm trên bảng
lớp.
- Em hãy nêu quy tắc chung để
thực hiện phép chia số tự nhiên
cho số tự nhiên thương tìm được
là số TP.
- Treo bảng phụ và cho h/s đọc
quy tắc.
<b>Thực hành</b>
BT1 :<b> Kèm HS yếu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm vào vở , 4 h/s lên
bảng làm .
- Nhận xét – Chữa bài .
- Thực hiện.
- Nêu VD2
- Có số bị chia nhỏ hơn số
chia .
43,0 52
1 40 0,82
36
- Nếu còn dư ta cứ tiếp tục
thêm 0 vào để chia , có thể
làm như thế mãi mãi.
- Nêu quy tắc .
- Nhắc lại.
- Đọc đề .
a) 12 :5 = 2,4 ; 23 : 4 =
5,75
882 : 36 = 24,5
BT2 :<b> Keøm HS yeáu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Bài toán thuộc dạng tốn
nào ?
- Cho h/s lên bảng tóm tắt và
giải , lớp làm vào vở .
- Nhận xét – Chữa bài .
BT3 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Để viết các phân số đã cho
thành số TP ta làm như thế
nào ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên
bảng làm .
- Chấm một số vở .
- Nhận xét – Chữa bài .
81 : 4 = 20,25
- Đọc đề .
- Toán liên quan đến đại
lượng tỉ lệ
Giaûi
Số vải để may 1 bộ quần áo
là :
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo
laø :
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số : 18,6
m
- Đọc đề .
- Chuyển thành phân số thập
phân.
- Thực hiện chia tử cho mẫu .
0,4 ; 0,75 , 3,6
<b>3. Củng cố</b>
<b>dặn dò :</b>
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên , thương
tìm được là một số TP.
- Về nhà học bài.
<b>Tiết4 </b>
- Cần phải tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
II)Tài liệu và phương tiện :
-Thẻ màu bày tỏ ý kiếnd.
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND GV HS
(5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu
thông tin ( trang
22, SGK)
MT:HS biết những
đóng góp của
người phụ nữ Việt
Nam trong gia
đình và ngồi xã
hội.
hỏi.
- Cần làm những việc gì để
thể hiện sự tơn trọng " kính
già, yêu trẻ " ?
- Em đã làm những việc gì để
thể hiện sự kính già, u trẻ
trong gia đình ?
* Nhận xét chung.
* Nêu vị trí của người mẹ
trong gia đình, liên hệ đến bài
học.
-Ghi đề bài lên bảng.
* Chia HS thành các nhóm
quan sát, GT nội dung bức
tranh trong SGK.
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bị .
- Yêu cầu đại diện các nhóm
lên GT.
-Các nhóm lắng nghe nhận
xét, bổ sung ý kieán.
-Nhận xét , kết luận: Bà
hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe
-Nêu đầu bài.
* Làm việc theo nhóm,
quan sát trình bày nội
dung bức tranh.
-Nhốm trưởng điều
khiển các thành viên
trong nhóm thảo luận .
-Nhận xét rút kết luận.
- 3 HS nêu lại kết luận.
-Liên hệ với người mẹ
trong gia đình các em.
* Làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi.
- Nấu ăn , giặt ,... giáo
viên , cơng nhân,...
-Họ là người có nhiều
đóng góp cho gia đình
và xã hội.
HĐ2:Làm bai taäp
1 SGK
MT:HS biết các
hành vi thể hiện
sự tơn trọng phụ
nữ, sự đối xử bình
đẳng giữa trẻ em
trai và trẻ em gái.
HĐ3: Bày tỏ thái
độ ( BT2 –SGK)
MT:HS biết đánh
giá và bày tỏ thái
độ tán thành các ý
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
nữ mà em biết ?
- Tại sao người phụ nữ là
những người đáng được kính
trọng ?
-Mời HS lên trình bày ý kiến.
-Các thành viên nhận xét bổ
sung.
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
* Giao nhiệm vụ cho HS làm
việc cá nhân.
-Cho HS lên trình bày ý kiến,
HS nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận :
-Các việc làm thể hiện sự tôn
trọng phụ nữu là a, b.
-Việc làm biểu hiện thái độ
chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
* Yêu cầu HS làm bài tập 2,
HD HS bày tỏ thái độ bằng
các thẻ màu.
-Nêu ý kiến, cho HS bày tỏ ý
kiến.
-Mời 1 số HS giải thích ý
kiến.
-Nhận xét rút kết luận :
+ Tán thành với các ý kiến a,
b.
+ Không tán thành với các ý
kiến b , c d , vì các ý kiến
thiếu tơn trọng phụ nữ.
* Tìm hiểu để GT về một
người phụ nữ mà em kính
trọng, yêu mến.
-Sưu tầm các bài thơ ca, bài
hát nói về người phụ nữ.
-Bày tỏ các ý kiến.
- HS bày tỏ ý kiến.
-Trình bày các thành
* Làm việc cá nhân,
bày tỏ ý kiến theo thẻ.
-Lắng nghe suy nghó và
giơ thẻ.
-Nêu ý kiến của mình
tai sao lại nhất trí, tại
sao lại không.
* Nhận xét rutù kết luận,
Nhắc lại các câu trả lời
đúng.
* Nêu lại nội dung bài
học.
-Liên hệ , sưu tầm cho
bài học sau.
<i>Thứ ba, ngày 25 tháng 11 năm 2008</i>
<i><b>Môn: Tập làm văn</b></i>
I. Mục đích yêu cầu.
-Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung, tác dụng của biên bản.
-Bước đầu làm được biên bản một cuộc họp tổ hoặc họp lớp.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài
cũ
2 Giới thiệu
bài.
3Nhận xét.
HĐ1: Cho HS
làm câu 1 và 2.
<b>Kèm HS yếu</b>
-GV gọi HS lên bảng kiểm
tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc phần yêu cầu
và toàn bộ Biên bản họp chi
đội.
-GV giao vieäc:
-Mỗi em đọc lại biên bản,
nhớ nội dung biên bản là gì?
Biên bản gồm mấy phần? trả
lời 3 câu hỏi.
-Cho HS làm bài và trả lời 3
câu hỏi.
-GV nhận xét và chốt lại.
a)Chi đội lớp 5 a ghi biên
bản để lưu lại toàn bộ nội
dung của Đại hội chi đội.
b) Cách mở đầu biên bản
giống và khác với cách viết
đơn ở chỗ:
-Giống: Có quốc hiệu, tiểu
ngữ, thời gian, địa điểm, tên
văn bản.
-2-3 HS lên bảng thực hiện
-Nghe.
1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc
thầm.
-HS trao đổi theo cặp tìm câu
trả lời.
3 Ghi nhớ.
4 Luyện tập.
HĐ1: HDHS
làm bài tập.
<b>Kèm HS yếu</b>
5.Củng cố dặn
dò
-Khác: Biên bản cuộc họp có
tên đơn vị, đồn thể tổ chức
cuộc họp….
-Kết thúc biên bản giống và
khác viết đơn:
-Giống: Có chữ kí của người
viết văn bản.
-Khác: Biên bản cuộc họp có
2 chữ kí của chủ toạ và thư
kí, khơng có lời cảm ơn như
đơn.
c)Tịm tắt những việc cần ghi
vào biên bản.
-Thời gian, địa điểm họp.
-Thành phần tham dự
…….
-Cho HS đọc lại phần ghi
nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung
ghi nhớ khơng nhìn SGK.
-Cho HS đọc u cầu.
-Đọc lại bài tập.
-Chọn trường hợp cần làm
biên bản.
-Lí giải rõ vì sao cần làm.
-Cho HS làm bài và phát
biểu ý kiến.
-GV nhận xét và khen những
HS chọn đúng lí do rõ ràng.
VD: Biên Bản Đại Hội Chi
Đội …
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà tập viết
một biên bản ở BT1, phần
-3 HS đọc, lớp lắng nghe.
-2-3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc
thầm.
luyện tập.
<b>Tiết2 </b>
Sau bài học HS nêu được.
-Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947.
-Ý nghĩa của chiến thắng Việt bắc Với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
II: Đồ dùng:
-Hình minh hoạ SGK.
-Lược đồ chiến dịc Việt Bắc Thu- đông 1047.
-Các mũi tên làm theo 3 loại như SGK.
.Chỉ đường tiến công của đich: 12 chiếc, màu đen.
.Chỉ đường tấn công của quân ta: 5 chiếc, màu đỏ.
.Chỉ đường rút lui của địch: 4 chiếc, maù đen khơng liền nét.
Làm bằng bìa, có thể gắn lên lược đồ.
-Phiếu học của HS.
. <b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
1 Giới thiệu
bài mới.
2 Tìm hiểu
bài.
HĐ1;Âm
mưu của địch
trương của ta.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân, đọc SGK và trả lời 2 câu
hỏi.
+Sau khi đánh chiếm được HN
và các thành phố lớn thực dân
Pháp có âm mưu gì/
+Vì sao chúng quyết tâm thực
hiện bằng được âm mưu đó?
+Trước âm mưu của thực dân
-2-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS đọc SGK và tự tìm câu trả
lời.
-Pháp đã mở rộng cuộc tấn
cơng với quy mơ lớn lên căn
cứ Việt Bắc.
-Vì đây là nơi tập trung cơ
quan đầu não kháng chiến và
bộ đội chủ lực của ta…..
HĐ2: Diễn
biến chiến
dịch Việt
Bắc Thu-
Đông 1947.
Pháp, Đảng và Chính Phủ ta đã
cho chủ trương gì?
-GV cho HS trình bày ý kiến
trước lớp.
-GV kết luận về nội dung hoạt
động theo các ý trên.
-GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, đọc SGK, sau đó dựa
vào SGK và lược đồ trình bày
diễn biến của chiến dịch Việt
Bắc thu đơng 1947. GV có thể
nêu các câu hỏi gợi ý sau để
HS dựa vào đó và xây dựng các
+Quân đich tấn công lên Việt
Băc theo mấy đường? Nêu cụ
thể từng đường.
+Quân ta đã tiến công, chặn
đánh quân địch như thế nào?
+Sau hơn một tháng tấn lên
Việt Bắc, quân địch rơi vào
tình thế như thế nào?
cuộc tấn công mùa dông của
giặc.
-Mỗi HS trình bày 1 ý kiến,
các HS khác theo dõi, nhận
xét.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS. Lần lượt từng
HS vừa chỉ trên lược đồ vừa
trình bày diễn biến, các HS
cùng nhóm nghe và góp ý cho
bạn.
-Theo 3 đường:
.Binh đoàn quân dù nhảy
xuống thị xã bắc Cạn, Chợ
Mới, Chợ Đồn.
-Bộ binh theo đường số 4.
-Thuỷ binh từ HN theo sônng
Hồng và Sông Lô qua Đoan
hùng đánh lên Tuyên Quang.
-Đánh địch ở cả 3 đường.
-Tại Bắc Cạn, Chợ Mới …khi
địch nhảy dù xuống đã rơi vào
trận địa của mình.
-Trên đường số 4 ta chặn đánh
địch ở đèo Bơng Lau…
HĐ3: Ý
nghóa của
chiến thắng
Việt Bắc Thu
–Đông 1947.
3.Củng cố
dặn doø
+Sau hơn 75 ngày đêm chiến
đấu quân ta thu được kết quả ra
sao?
-GV tổ chức cho HS thi trình
-GV lần lượt nêu các câu hỏi
cho HS suy nghĩ và trả lời để
rút ra ý nghĩa của chiến thắng
Việt Bắc thu –đông năm 1947.
+Thắng lợi của chiến dịch đã
tác động thế nào đến âm mưu
đánh nhanh- thắng nhanh, kết
thúc chiến tranh của thực dân
pháp?
+Sau chiến dịch, cơ quan đầu
não kháng chiến của ta ở Việt
Bắc như thế nào?
…………
+Thắng lợi tác động thế nào
đến tinh thần chiến đấu của
nhân dân cả nước?
-GV tổng kết lại các ý chính về
ý nghóa của chiến thắng Việt
Bắc thu- đông 1947.
H: Tại sao nói: Việt Bắc thu-
đông 1947 là " mồ chôn giặc
phục và đánh dữ dội tại Bình
Ca, Đoan Hùng.
-Tiêu diệt được hơn 3000 tên
địch bắt giam hàng trăm tên;
bắn rơi 16 máy bay đich, phá
huỷ hàng trăm xe cơ giới….
-3 HS lên thi trước lớp, yêu
cầu HS vừa trình bày vừa sử
dụng mũi tên để gắn lên lược
đồ chiến dịch.
-HS suy nghó và phát biểu ý
kiến.
-Phá tan âm mưu đánh nhanh-
thắng nhanh kết thúc chiến
tranh của thực dân pháp, buộc
chúng phải chuyển sang đánh
lâu dài với ta.
-Được bảo vệ vững chắc.
-Đã cổ vũ phong trào đấu tranh
của tồn dân ta.
pháp".
-GV tổng kết tiết học, dặn HS
về nhà trình bày laị diễn biến
của chiến dich Việt Bắc thu
đông 1947 trên lược đị và
chuẩn bị bài sau.
khơng qn, thuỷ quân và bộ
binh ồ át tấn công lên Việt
Bắc hòng tiêu diết cơ quan đầu
não của ta để kết thúc chiến
tranh xâm lược nhưng tại đây,
chúng đã bị đánh bại….
<b>Tiết4: Mơn:Tốn </b>
<b> Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
Giuùp h/s :
- Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia số tự nhiên ,
thương tìm được là một số TP
- Củng cố thứ tự thực hiện trong biểu thức .
<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ ghi nội dung BT2 ( T 68)
<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>1. Bài cũ</b>
<b>2 . Bài mới</b> :
a) Giới thiệu
bài
b) Nội dung:
*HĐ1:
- Gọi h/s nêu quy tắc chia một
số tự nhiên cho một số tự nhiên
thương tìm được là một số TP.
- Thực hành tính 13 : 4
- Nhận xét – Ghi điểm .
<b>Luyện tập</b>
<b>Thực hành chia .</b>
BT1 :<b> Kèm HS yeáu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Nêu cách tính giá trị biểu
thức ?
- Cho h/s làm vào vở , 2 h/s lên
bảng làm .
- Trả bài .
- 3,25
- Đọc đề .
- Nêu .
* HÑ2:
- Nhận xét – Chữa bài .
BT2 :<b> Kèm HS yếu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Nêu quy tắc nhân 2 số TP.
+ Nhân nhẩm số TP với 10 ta
làm thế nào?
- Cho h/s làm theo nhóm bàn và
nêu kết quả . G/v treo đáp án
để h/s nhận xét kết quả .
<b>Giải toán</b>
BT3 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Nêu cơng thức tính chu vi ,
diện tích hình chữ nhật .
- Cho h/s tự làm vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp .
- Chấm một số bài
- Nhận xét – Chữa bài .
- Đọc đề .
+ Nêu
+ Nêu
a) 8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 = 5,25
4,2 x 10 : 8 = 5,25
c) 0,24 x 2,5 = 1
0,24 x 10 : 4 = 1
- Đọc đề .
+ Nêu .
Giải :
Chiều rộng hình chữ nhật là :
( 24 : 5 ) x 2 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn là :
( 24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là :
Đáp số : 67,2 m và 230,4 m2
<b>3. Củng cố</b>
<b>dặn dò :</b>
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên , thương
tìm được là một số TP.
- Về nhà học baøi.
<i>Thứ tư, ngày 26 tháng 11 năm 2008</i>
<i><b>Tiết2 Môn: Tập đọc </b></i>
I.Mục đích – yêu cầu:
-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi làm nên hạt gạo thời chống mĩ- hạt gạo được
làm nên từ vị phù sa, từ nước có hương sen thơm. Từ mồ hôi công sức của cha
mẹ, của các bạn thiếu thi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp vào chiến
thắng của tiền tuyến.
-HTL những khổ thơ em thích.
II. Chuẩn bị.
-Bảng ghi lời bài hát Hạt gạo làng ta nếu có.
ND – TL Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Tìm hiểu
bài.
HĐ1: GV
đọc bài thơ.
HĐ1: Cho
HS đọc khổ
nối tiếp.
HĐ3: Cho
HS đọc cả
bài.
HĐ4: GV
đọc diễn
cảm.
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra
bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng,
tha thiết, nghỉ nhanh, bắt sang
dòng sau luon ở những khổ 2,3…
-Luyện đọc những từ ngữ khó:
Phù sa, trành…
-Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.
+Khoå 1;
H; Hạt gạo được làm nên từ
những gì?
+Khổ 2:
H; Những hình ảnh nào nói lên
nỗi vất vả của người nơng dân?
+Các khổ cịn lại.
H: Em hiểu câu " em vui em
hát hạt vàng làng ta" như thế
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ.
-1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS đọc giải nghĩa từ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Được làm nên từ sự tận tuỵ của
đất, nước, của cơng lao con
người " Có vị phù sa".
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đó là: "Giọt mồ hơi sa"
….
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS phát biểu tự do.
4.Đọc diễn
cảm và
HTL.
5.Củng cố
dặn dò
nào?
H: Tuổi nhỏ đã góp cơng sức
như thế nào để làm ra hạt gạo?
-Đưa bảng phụ ghi khổ thơ cần
luyện đọc và HDHS đọc hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL
những khổ thơ yêu thích.
-Cho cả lớp hát bài Hạt gạo
làng ta.
làm ra hạt gạo, con người phải
vất vả, cực nhọc…
-Thiếu nhi đã thay cha anh ở
chiến trường gắng sức lao động,
làm ra hạt gáo tiếp sức cho tiền
tuyến…
-Nhiều HS luyện đọc diễn cảm
khổ thơ.
-Một số em đọc cả bài.
<b>Tiết3 </b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu.</b>
<b>-Ơn tập những kiến thưc đã học về từ loại: Danh từ, đại từ.</b>
<b>-Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.</b>
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài
cũ
2 Giới thiệu
bài.
3Làm bài tập.
HĐ1: HDHS
làm bài 1.
<b>Kèm HS yếu</b>
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra
bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Mỗi em đọc đoạn văn đã
chọn.
-Tìm danh từ riêng trong đoạn
văn.
-Tìm 3 danh từ chung.
-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
HÑ2: HDHS
làm bài 3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại: Các
em chỉ cần gạch được 3 danh
từ chung trong các danh từ
chung sau đây là đạt yêu cầu:
Giọng, hàng, nước mắt….
-Danh từ riêng: Nguyên.
-Cho HS đọc yêu cầu BT phát
biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại.
Khi viết danh từ riêng các
cụm từ chỉ tên riêng nói
chung, ta phải viết hoa chữ
cái đầu tiên của mỗi bộ phận
tạo thành danh từ riêng….
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
3.
-GV giao vieäc:
-Mỗi em đọc lại đoạn văn ở
bài 1.
-Dùng viết chì gạch dưới đại
từ xưng hô trong đoạn văn
vừa đọc.
-Cho HS làm bài GV dán 2
phiếu lên bảng để 2 HS lên
bảng làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
-Đại từ chỉ ngôi trong đoạn
văn chi, tôi….
-Cho HS đọc yêu cầu bài 4.
-HS làm bài cá nhân, dùng
bút chì gạch dưới các danh từ
tìm được.
-Một số HS lên bảng viết các
danh từ tìm được.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-2 HS lên làm trên phiếu. Lớp
làm trong SGK.
-Cả lớp nhận xét bài làm của
2 bạn trên lớp.
4.Củng cố dặn
dò
-GV giao việc:
-Đọc lại đoạn văn ở bài 1.
-Tìm danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ trong các kiểu câu:
-Cho HS làm bài GV dán lên
bảng 4 tờ phiếu.
-GV nhận xét và chốt lại câu
đúng.
-Danh từ hoặ đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
-Nguyên danh từ quay sang
tôi giọng ngẹn ngào.
+Danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ.
-Một mùa xuân: Cụm danh từ
bắt đầu.
+Danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu Ai thế
nào?
………..
+Danh từ làm vị ngữ phải đi
kèm từ là: từ chị trong 2 câu
trên là vị ngữ đứng sau từ là.
-GV nhận xét tiết học.
-Yeâu cầu HS về nhà làm lại
bài 4.
-Chuẩn bị cho tiết TLV tới.
-4 Hs lên bảng làm HS còn lại
làm vào giấy nháp.
-Lớp nhận xét bài làm của 4
bạn trên bảng.
-HS chép lời giải đúng hoặc
gạch trong SGK.
<b>Tiết4 Mơn: Tốn </b>
<b> Bài: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
Giuùp h/s :
- Biết cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số TP .
- Bước đầu vận dụng quy tắc trên để giải tóan .
- Bảng phụ ghi nội dung quy tắc như sgk (T69)
<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>1. Bài cũ</b>
<b>2 . Bài</b>
<b>mới</b> :
a) Giới
thiệu bài
b) Nội
dung:
*HĐ1:
* HÑ2:
- Gọi h/s nêu quy tắc chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên ,
thương tìm được là số TP.
- Tính 11 : 4
- Nhận xét – Ghi điểm.
<b>Ôn lại tính chất cùng nhân số bị</b>
<b>chia và số chia cho một số khác</b>
<b>0.</b>
a) Tính rồi so sánh kết quả tính.
- Chia lớp làm 3 nhóm lớn . Mỗi
nhóm lớn hoạt động cặp đơi . Mỗi
cặp đôi thực hiện 1 bài tập rồi so
sánh kết quả .
a) 25 : 4 vaø ( 25 x 5) : ( 4 x 5)
b) 4,2 : 7 vaø (4,2 x10) : 7 x 10)
c) 37,8 : 9 vaø ( 37,8x100) : ( 9 x
100)
- Gọi h/s nêu kết quả của từng bài
tập và so sánh .
- Ở phép chia 25:4 và ( 25x5) :
(4x5) này gợi cho các em nhớ lại
tính chất nào của phép chia 2 số tự
nhiên ?
- Ở 2 phép chia cịn lại em thấy
tính chất đó có đúng hay khơng khi
số bị chia và số chia là số TP ?
<b>Hình thành quy tắc chia số tự</b>
<b>nhiên cho một số TP.</b>
- Cho h/s nêu VD1
+ Muốn biết chiều rộng mảnh
- trả bài .
- 2,75
- Thực hiện theo y/c của g/v
a) 6,25
b) 0,6
c) 4,2
- Nêu kết quả và so sánh .
- Khi nhân số bị chia và số chia
cho cùng một số khác 0 thì thương
khơng thay đổi.
- Tính chất này vẫn đúng khi số bị
chia và số chia là số TP.
- Nêu VD1.
* HĐ 3
vườn ta làm thế nào ? Phép chia có
gì mới ?
+ Làm thế nào để biến đổi phép
chia này về phép chia hai số tự
nhiên ?
- Cho h/s thảo luận nhóm đôi , đổi
về số tự nhiên , thực hiện phép
chia và nêu kết quả .
- Nhận xét
* Giới thiệu phép chianhư sau :
570 9,5
0 6
* Phần TP của số 9,5 có 1 chữ số .
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải
57 được 570 ; bỏ dấu phẩy ở 9,5
được 95.
+ Thực hiện phép chia 570 : 95
- Cho h/s nêu VD 2
- Cho h/s làm vào nháp 1 h/s làm
ở bảng lớp.
9900 8,25
1650 12
0
* Phân TP của số 8,25 có 2 chữ
số . Viết thêm 2 chữ số 0 vào 99 ta
được 9900 ; bỏ dấu phẩy ở 8,25
được 825
+ Thực hiện phép chia 9900 : 825
-Treo bảng quy tắc và cho h/s đọc.
<b>Thực hành </b>
BT1 :<b> Kèm HS yếu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
- 2h/s lên bảng làm , lớp làm vào
vở .
- Chú ý giúp đỡ h/s yếu .
57 :9,5 = ( 57x10 ) : (9,5 x 10)
= 570 : 95 = 6
- Lắng nghe.
- Nêu VD2.
- Làm vào nháp.
- Đọc quy tắc .
- Đọc đề .
a) 7 : 3,5 = 2
b) 702 : 7,2 = 97,5
c) 9 : 4,5 = 2
d ) 2 : 12,5 = 0,16
- Đọc đề .
Mỗi h/s đọc kết quả phép tính
theo y/c của g/v
- Đọc đề .
+ Toán liên quan đến đại lượng tỉ
+ Rút về đơn vị.
Giải
- Nhận xét – Chữa bài .
BT2 :<b> Kèm HS yếu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Lần lượt cho mỗi h/s đọc kết quả
tính nhẩm.
- Nhận xét – Chữa bài .
BT3
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài toán thuộc dạng nào đã
học ?
+ Giaûi bằng cách nào?
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m
cân nặng là :
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số : 3,6 kg
<b>3. Củng</b>
<b>cố dặn</b>
<b>dò :</b>
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP .
- Về nhà học bài.
<b>Tieát5 </b>
Sau bài học HS có khả năng:
-Kể tên một số đò gốm.
-Phân biệt ghạch, ngói với các loại đị sành sứ.
- Kể tên một số loại ghạch, ngói và cơng dụng của chúng.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của ghạch ngói.
B. Đồ dùng dạy học :
-Hình 56, 57 SGK.
-Sưu tầm thơng tin và tranh ảnh đồ gốm nói chung và đồ gốm xây dựng nói
riêng.
- Một số viên ghạch, chậu nước.
ND GV HS
1.Kiểm tra bài
củ: (5) * Gọi HS lên bảng trả lời câuhỏi.
-Nêu một số dãy đá vôi mà
em biết ?
-Nêu một số tính chất cơ bản
của đávôi ?
* 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi.
2.Bài mới: ( 25 )
A. GT bài:
B. Nội dung:
HĐ1:Thảo luận
MT:HS kể tên
một số đò gốm.
Phân biệt được
ghạch ngói với
các loại sành sứ.
HĐ2:Quan sát
MT:HS nêu được
cơng dụng của
HĐ3:Thực hành
MT:HS làm thí
nghiệm đẻ phát
-Nhâïn xét chung.
* Nêu cho HS hiểu các vật
liệu làm từ gốm xây dựng
trong cuộc sống hằng
ngày.Để GT bài ghi đề bài.
* Yêu cầu làm việc theo
nhóm: Quan sát tranh ảnh
thảo luận trả lời câu hỏi :
-Tất cả các loại đồ gốm đều
được làm bằng gì ?
- Ghạch, ngói khác sành, sứ ở
điểm nào ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét tổng kết, rút kết
luận:
+ Tất cả cá loại đồ gốm đều
làm bằng đất sét.
+ Ghạch ngói làm từ đất sét
nung ở nhiệt độcao không
* Yêu cầu HS làm nhóm
hồn thành bài tập:
Hình Công dụng
Hình1
Hình2a
Hình2
b
Hình2c
Hình4
-Để lợpnhởp H5 , H6 người ta
sử dụng loại ngói nào ở hình
4 ?
-u cầu đại diện các nhóm
lên trình bày.
* Nhận xét rút kết luận:
* Nêucác vật liệu làm từ
gốm xây dựng có trong
gia đình.
-Nêu đầu bài.
* Thảo luận nhóm và trả
lưòi câu hỏi.
+ Đất sét
+ Ghạch ngói khơng
trtáng men, sứ được trtáng
men.
- Các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét .
-Liên hệ tổng kết rút kinh
nghiệm
* Thảo luận nhóm hồn
thành bài tập.
Hình Cơng dụng
Hình1 Dùng đẻ xây
nhà
Hình2a Dùng để lát
sân hoặc vỉa
hè
Hình2
b Lát sàn nhà
hiện ra một số
tính chất của
ghạch ngói.
3. Củng cố dặn
dò: (5)
Có nhiều loại ghạch và ngói
dùng để xây, lát , lợp nhà.
* Yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển hoạt động nhóm:
-Quan sát kó một viên ghạch,
ngói rồi nhận xét.
-Để một viên ghạch khơ vào
nước em thấy điều gì ?
-u cầu đại diện nhóm trình
bày kết quả và giải thích hiện
tượng.
* Nhận xét rút kết luận:
Ghạch, ngói thường xốp, có
những lõ nhỏ li tichứa khơng
khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải
lưu ý khi vận chuyển đẻ
tránh vở.
* Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau.
* Thảo luận nhóm trình
bày kết quả.
-Làm thí nghiệm theo
nhóm nhận xét kết quả
ghi vào giấy ý kiến chung
cả nhóm.
-Nhiều lox nhỏ li ti.
- Nước tràn vào, đẩy
khơng khí tào ra bọt khí.
-Nhận xét các nhóm.
* Rút kết luận.
-3,4 HS nêu lại nội dung.
* 3,4HS nêu lại ND bài.
Chuẩn bị bài sau.
<i> Thứ năm, ngày 27 tháng 11 năm 2008</i>
<i><b>Tieát2 Môn: Chính tả ( Nghe-viết) </b></i>
<b> Bài: Chuỗi ngọc lam </b>
<b>Phân biệt âm đầu tr/ch, âm cuối o/u/</b>
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Chuỗi
ngọc lam.
-Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch và âm cuối o/u.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS chơi trò chơi Thi tiếp sức.
-Một vài trang từ điển phô tô liên quan đến bài học.
-2 tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài
cũ
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra
bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3Viết chính tả.
HĐ1: HD chính
tả.
HĐ2; Cho HS
viết chính tả.
4 Làm bài tập
HĐ!: HD HS
làm bài 2.
<b>Kèm HS yếu</b>
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc tồn bài chính tả một
lượt.
H: Theo em, đoạn chính tả nói
gì?
-Cho HS luyện viết những từ
ngữ khó: Lúi húi, Gioan, rạng,
rỡ…
-GV đọc từng câu hoặc vế câu
cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một
lượt.
-GV chấm 5-7 bài .
-GV nhận xét và cho điểm.
+Câu 2a:
-Cho HS đọc câu a bài tập 2.
-GV giao việc: BT cho 4 cặp từ
bắt đầu bằng tr/ch. Các em có
nhiệm vụ tìm những từ ngữ
chữa các tiếng đã cho theo từng
cặp.
-Cho HS làm bài Gv dán 4 tờ
giấy khổ to lên bảng cho HS
chơi trò chơi Thi tiếp sức.
-GV nhận xét và chốt lại những
từ ngữ tìm đúng.
+Cặp 1:
-Tranh: Tranh ảnh, tranh giành.
-Chanh: Quả chanh, lanh chanh.
-Nghe.
-HS lăng nghe.
-Niềm hạnh phúc sung
sướng vô hạn của bé Gioan
-HS luyện viết từ ngữ.
-HS viết chính tả.
-HS tự sốt lỗi.
-HS đổi tập cho nhau chữa
lỗi, ghi ra ngoài lề.
-1 HS đọc yêu cầu và đọc
tiếng trong bảng của câu a.
HÑ2: HDHS
làm bài 3.
5.Củng cố dặn
dò
+Cặp 2
-Trưng: Trưng bày, đặc trưng,
sáng trưng.
-Chưng: Bánh chưng, chưng
hửng, chưng cất….
Câu 2b:
-Cách làm như câu 2a.
Báo: Con báo, báo công, báo
cáo…
-Báu: Báu vật, kho baùu…
……
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-GV giao việc: Mỗi em đọc lại
mẩu tin.
-Tìm tiếng có vần ao hoặc au
để điền vào ô số 1 sao cho
đúng.
-Tìm tiếng bắt đầu bằng tr hoặc
ch để điền vào ô trống thứ 2.
-Cho HS làm bài. GV dán 2 tờ
phiếu đã viết sẵn BT lên bảng
lớp.
-GV nhận xét và cho điểm
+Chốt lại những từ cần điền.
-Thứ tự ô số 1 cần điền đảo,
hào, dao, trong, tàu, vào.
-Thứ tự ô số 2 cần điền là:
Trước, trường, vào chở, trả.
-Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ
ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có
vần ao/au.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-2 HS lên làm vào phiếu.
-Lớp nhận xét.
<b>IMuïc đích – yêu cầu</b>:
-Ơn lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
-Biết thực hành sử dụng những kiến thứ đã học để viết một đoạn văn bản.
II. <b>Đồ dùng dạy – học</b>.
-2,3 Tờ phiếu kổ to kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ.
III<b>. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Làm bài
HĐ1; HDHS
làm bài 1.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra
bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc:
-Đọc lại đoạn văn.
-Tìm các từ in đậm và xếp vào
bảng phân loại sao cho đúng.
-Cho HS làm việc (dán lên
bảng phân loại đã kẻ sẵn)
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
-Cho HS đọc BT 2.
-GV giao việc:
-Mỗi em đọc lại khổ 2 trong bài
thơ Hạt gạo làng ta của Trần
Đăng Khoa.
-Dựa vào ý của khổ thơ vừa
đọc, viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu tả người mẹ cấy
lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức.
-Chỉ rõ 1 động từ, 1 tính từ và 1
quan hệ từ em đã dùng trong
đoạn văn ấy.
-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-2 HS làm bài trên phiếu.
-Lớp làm vào nháp.
-Lớp nhận xét bài làm của 2
bạn trên bảng lớp.
4.Cuûng cố
dặn dò
-Cho HS làm bài và đọc đoạn
-GV nhận xét và khen những
HS viết đoạn văn đúng về nội
dung, dùng động từ, tính từ,
quan hệ từ đúng, diễn đạt hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại
vào vở bài 1. Viết đoạn văn
vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài HS đọc đoạn văn
trước lớp.
-Lớp nhận xét.
<b>Tiết4 Mơn: Tốn </b>
<b> Bài:LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
Giuùp h/s :
- Củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một số tự nhiên
cho số TP.
<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ ghi nội dung quy tắc nhö s
<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>1. Bài cũ</b>
<b>2 . Bài</b>
<b>mới</b> :a)
Giới thiệu
bài
b) Nội
dung:
*HĐ1:
- Nêu quy tắc chia số tự nhiên
cho số TP . Thực hành tính :
36 : 7,2
- Nhận xét – Ghi điểm .
<b>Luyện tập</b>
<b>Củng cố quy tắc chia một số</b>
<b>tự nhiên cho một số TP</b>
BT1 : <b>Kèm HS yếu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm cặp đơi sau đó so
sánh kết quả với nhau.
- Trả bài .
- 5
- Đọc đề .
* HĐ2:
BT3 :
BT4:
+ Em có nhận xét gì về kết quả
phép chia một số tự nhiên cho
0,5?
+ Em có nhận xét gì về kết quả
khi chia số tự nhiên cho 0,2 ;
cho 0,25?
- Nhận xét – Chữa bài .
BT2:<b> Kèm HS yếu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Muốn tìm thừa số trong một
tích ta làm thế nào?
- Cho h/s tự làm vào vở , 2 h/s
làm trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
<b>Giải tốn có lời văn.</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Để tính được có tất cả bao
nhiêu chai dầu ta phải biết gì ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm
trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tốn cho biết gì ?
18 : 0,25 = 72 và 18 x 4 = 72
- Chia cho 0,5 bằng số đó nhân với
2
- Chia cho 0,2 bằng số đó nhân với
5. Chia cho 0,25 bằng số đó nhân
với 4.
- Đọc đề .
+ Lấy tích chia cho thừa số đã
biết .
a) x x 8,6 = 387
x = 387 : 8,6
x = 45
b) 9,5 x x = 399
x = 399 : 9,5
x = 42
- Đọc đề .
+ Thùng to : 21 lít dầu
+ Thùng bé : 15 lít dầu
+ Số dầu đó được đổ vào chai ,
mỗi chai có 0,75 lít.
+ Có tất cả bao nhiêu chai dầu?
+ Cần biết có tất cả bao nhiêu lít
dầu của cả 2 thùng .
Giải
Số dầu ở cả 2 thùng là :
21 + 15 = 36 (lít)
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Nêu cơng thức tính chu vi
hình chữ nhật ?
+ Muốn tính chu vi hình chữ
nhật ta phải biết gì ?
+ Muốn tính được cạnh chiều
dài ta phải biết gì ?
+ Nêu cơng thức tính diện tích
hình vng ?
- Cho h/s tự làm và g/v chấm
một số bài , 1 h/s làm trên bảng
lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
+ Chiều rộng hình chữ nhật : 12,5
m
+ Diện tích hình chữ nhật = diện
tích hình vng có cạnh 25 m
+ Tính chu vi hình chữ nhật ?
+ ( a + b) x 2
+ Biết chiều dài hình chữ nhật.
+ Phải tính được diện tích hình chữ
nhật tức là diện tích hình vng.
Giải
Diện tích hình vng cũng là diện
tích hình chữ nhật là:
25 x 25 = 625 (m2<sub>)</sub>
Chiều dài thửa ruộng hình chữ
nhật là :
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi hình chữ nhật là :
( 50 + 12,5 ) x 2 = 125 (m)
Đáp số : 125 m
<b>* Trò chơi :</b>
Chuẩn bị bảng phụ có ghi phép tính nhân , chia và kết quả theo mẫu
A B C
<b>* Cách chơi :</b> Có 2 đội chơi , mỗi đội 4 em được phát 1 bảng phụ có
ghi cùng nội dung như trên . Nhiệm vụ của các em là lần lượt nối
phép tính ở cột A với phép tính có cùng kết quả ở cột B và nối với
kết quả ở cột C. Đội nào nối nhanh , chính xác , đội đó sẽ thắng.
<b>3. Củng</b>
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP .
- Về nhà học bài.
10 : 0,2
934 : 0,01
934 : 100
10 x 0,5
934 x 0,01
10 : 2
10 x 5
934 x 100
<b>Tieát5 Môn: Địa Lý </b>
<b> Bài: Giao thông vận tải.</b>
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
-Nếu được các loại hình và phương tiện giao thơng của nước ta.
-Nhận biết được vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ô tô đối với việc
chuyển chở hàng hoá và hành khách.
-Nêu được một vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
-Xác định được trên bản đồ giao thông VN một số tuyến đường giao thông,
-Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi
đường.
II: Đồ dùng:
-Bản đồ giao thông VN.
-GV và HS sưu tầm một số tranh ảnh về các loại hình và phương tiện giao
thơng.
-Phiếu học tập của HS.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
1 Giới thiệu
bài mới.
HĐ1: Các
loại hình các
phương tiện
giao thơng
vận tải.
-GV gọi một số HS lên bảng
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV tổ chức cho HS thi kể các
loại hình các phương tiện giao
thơng vận tải.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10
em, đứng xếp thành 2 hàng dọc
ở hai bên bảng.
-Phát phấn cho 2 em ở đầu hai
hàng của 2 đội.
-Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên
của một loại hình hoặc một
phương tiện giao thông.
-2-3 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS cả lớp hoạt động theo chủ
trò.
-HS lên tham gia cuộc thi.
HĐ2: Tình
hình vận
chuyển của
các loại hình
giao thơng.
HĐ3: Phân
bố một số
loại hình
………….
-Hết thời gian đội nào kể được
nhiều loại hình, nhiều phương
tiện hơn là đội thắng cuộc.
-GV tổ chức cho HS 2 đội chơi.
-GV nhận xét và tuyên dương
đội thắng cuộc.
-GV hướng dẫn HS khai thác
kết quả của trị chơi.
+Các bạn đã kể được các loại
hình giao thơng nào?
+Chia các phương tiện giao
-GV treo biểu đồ khối lương
hàng hố phân theo loại hình
vận tải năm 2003 và hỏi HS.
+Biểu đồ biểu diễn cái gì?
…………
+Qua khối lượng hàng hố vận
chuyển đươcï mỗi loại hình, em
thấy loại hình nào giữ vai trị
quan trọng nhất trong vận
chuyển hàng hoá VN?
………….
-GV bổ sung, sửa chữa câu trả
lời cho HS nếu cần.
-GV nêu: Tuy nước ta có nhiều
loại hình, phương tiện giao
thơng nhưng chất lượng chưa
cao….
-GV treo lược đồ và hỏi đây là
lược đồ gì, cho biết tác dụng
của nó.
-Đường biển: Tàu biển.
-Đường sắt: Tàu hoả.
-Đường hàng không: Máy bay.
-Quan sát và đọc tên biểu đồ
và nêu:
-Biểu diễn khối lượng hàng
hố vận chuyển theo loại hình
giao thơng.
-Đường ơ tơ giữ vai trò quan
trọng nhất, chở được khối
lượng hàng hố nhiều nhất.
-Nghe.
giao thơng ở
nước ta.
HĐ4:Trò
chơi Thi chỉ
đường.
-Nêu; Chúng ta cùng xem lược
đồ để nhận xét về sự phân bố
các loại hình giao thơng của
nước ta.
-GV u cầu HS làm việc theo
nhóm để thực hiện phiếu học
-Phiếu học tập GV tham khảo
sách thiết kế.
-GV cho HS trình bày ý kiến
trước lớp.
-GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả
lời cho HS nếu cần.
-GV tổ chức cho HS thi chỉ
đường như sau:
+Treo lược đồ giao thông vận
tải lên bảng, yêu cầu HS cả lớp
quan sát lược đồ trong SGK…
+Chọn 3-5 HS lên tham gia thi
chỉ đường, các HS bốc thăm thứ
tự thi.
+Chọn 3 HS làm giám khaûo.
…..
-Giám khảo cho điêm tuỳ theo
mứ độ.
+Bạn dành được nhiều điểm A
nhất là bạn thắng cuộc.
-GV tổng kết cuộc thi, tuyên
dương các HS tham gia cuộc
thi, các bạn có câu hỏi hay, có
tình huống đăc biệt khen ngọi
HS thắng cuộc.
-GV tổng kết giờ học, tuyên
thông VN, biết loại đường nào
đi từ đâu đến đâu…
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo
luận để hoàn thành phiếu.
-HS làm việc cá nhân đây là
bước chuẩn bị cho trò chơi
được tốt.
-HS dự thi trả lời các câu hỏi
của các bạn dưới lớp.
VD:H: Mình đang ở HS muốn
đi ra Hải Phịng, mình có thể đi
theo đường nào?
3. Củng cố
dặn dò
dương các HS tích cực hoạt
-GV dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
<i> Thứ sáu, ngày 28 tháng 11 năm 2008</i>
<i>Tiết2 Môn: Tập làm vaên </i>
-HS biết dựa vào những kiến thức đã học về biên bản một cuộc họp để làm
được một biên bản về cuộc họp tổ hoặc họp lớp, họp chi đội.
-Biết trình bày một biên bản đúng quy định.
II: Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
II. <b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 HS làm
bài.
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra
bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của đề.
-GV ghi bài lên bảng và gạch
dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.
Đề bài: ghi lại biên bản một
cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi
đội.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cho HS đọc 3 phần chính của
biên bản cuộc họp Gv đưa bảng
phụ lên cho HS đọc.
-Cho HS làm bài và trình baøy
baøi laøm.
-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng lớp đọc
thầm.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc
thầm.
-1 HS đọc.
-HS laøm bài cá nhân.
4.Củng cố
dặn dò
-GV nhận xét và khen những
HS làm bài tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại
biên bản đã làm ở lớp vào vở,
chuẩn bị cho tiết TLV tuần 15.
làm cho cả lớp nghe.
-Lớp nhận xét.
<b>Tiết3 Mơn: Tốn </b>
Giúp h/s :
- Biết cách thực hiện phép chia một số TP cho một số TP .
- Bước đầu vận dụng quy tắc trên để giải tóan .
<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bảng phụ ghi nội dung quy tắc như sgk (T71)
- Chuẩn bị bảng phụ đáp án của BT1 (T71)
<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>1. Bài cuõ</b>
<b>2 . Bài mới</b>
:
a) Giới
thiệu bài
b) Nội
dung:
*HĐ1:
- Gọi 1 h/s nêu quy tắc chia một
số TP cho một số tự nhiên .
- Nhaän xét – Ghi điểm.
<b>Chia một số TP cho một số TP</b>
<b>Hình thành quy tắc chia một số</b>
<b>TP cho một số TP</b>
- Cho h/s neâu VD1.
+ Muốn biết 1 dm của thanh sắt
đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm
thế nào?
+ Để thực hiện phép chia này ta
phải làm như thế nào? ( Cho
thảo luận nhóm bàn 2’)
- Trả bài .
235,6 : 62 = 3,8
- Nêu VD1
- Ta phải thực hiện phép chia.
* HÑ2:
- Gọi đại diện một nhóm lên
* Giới thiệu cách chia:
23,56 6,2
4 96 3,8 ( kg)
0
+ Phần TP của 6,2 có 1 chữ số .
Chuyển dấu phẩy của số 23,56
sang bên phải một chữ số được
235,6 ; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 ta
được 62
+ Thực hiện phép chia 235,6 : 62
- G/v ghi tóm tắt các bước lên
bảng để h/s theo dõi .
- Cho h/s neâu VD2
- Cho h/s làm vào bảng con , 1
h/s thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
- Qua 2 VD treân em hãy nêu
cách chia một số TP cho một số
TP
- Treo bảng phụ . Gọi h/s đọc .
<b>Thực hành</b>
BT1:<b> Kèm HS yếu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên
bảng làm .
- Cho h/s đổi vở , treo bảng phụ
ghi đáp án để h/s chấm chéo cho
nhau.
- Goïi 1 số em nêu kết quả chấm
- Thực hiện .
- Lắng nghe.
- Theo dõi .
- Nêu VD2.
- Làm vào bảng con
82,55 : 1,27 = 65
- Ta làm như sau :
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở
phần TP của số chia thì chuyển dấu
phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy
nhiêu chữ số .
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực
hiện phép chia như chia số tự nhiên.
- Một vài h/s đọc
- Đọc đề .
được của bạn mình.
- Nhận xét .
BT2 :<b> Kèm HS yếu</b>
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tóan cho biết gì ?
+ Bài tóan hỏi gì ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm
ở bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
BT3:
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm
trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
- Đọc đề .
+ 45 lít : 3,42 kg
8 lít : …..kg
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là :
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số : 6,08 kg
- Đọc đề .
+ 2,8 m : 1 bộ quần aùo
429,5 m : nhiều nhất ? bộ , thừa
mấy m?
Giải
429,5 m vải thì may nhiều nhất số bộ
quần áo và còn thừa là :
429,5 : 2,8 = 153 (bộ) dư 1,1 (m vải)
Đáp số : 153 bộ ; dư 1,1 m vải
<b>3. Củng cố</b>
<b>dặn dò :</b>
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP .
- Về nhà học bài.
<b>Tieát4 Môn: Khoa học:</b>
A. Mục tiêu :
Sau bài học HS có khả năng:
-Kể tên các vật liệu dùng đẻ sản xuất ra xi măng.
- Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng.
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình và thông tin trang 58,59SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài
củ: (5) * Gọi HS lên bảng trả lời câuhỏi.
-Kể tên một số gốm xây
dựng.
-Nêu công dụng của gốm xây
* 2 HS lên bảng trả lời
2.Bài mới: ( 25 )
A. GT bài:
B. Nội dung:
HĐ1:Thảo luận
MT:HS kể được
tên một số nhà
máy xi măng ở
nước ta.
HĐ2:Thực hành
xử lí thơng tin.
MT:Kể được tên
các vầt liệu được
ùng đẻ sản xuất
ra xi măng. Nêu
được tính chất,
cơng dụng của xi
măng.
3. Củng cố dặn
dò: (5)
dựng.
-Nhận xét chung.
* GT bài ghi đề bài lên bảng.
-Ở địa phương bạn xi măng
dùng để làm gì ?
-Kể tên một số nhà máy xi
măng ở nước ta ?
-Cá nhân HS trình bày kết
quả.
* Nhận xét chung.
* Yêu cầu hs thảo luận theo
nhóm: Đọc SGK và thảo luần
các câu hỏi ttrang 59 SGK.
-Đại diện các nhóm trình
bày:
+ Tính chất của xi măng.
+ Bảo quản xi măng ?
+Cacù vật liệu tạo thành ?
* Nhận xét rút kết luận : Xi
măng dùng đẻ sản xuất ra
các loại vữa xây dựng , dùng
đẻ xây dựng các nhà cửa các
kiến trúc xây dựng khác.
* Liên hệ thực tế ở địa
phương em.
- Nhaän xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
* Nêu đầu bài.
-Thảo luận theo nhóm và
trả lời câu hỏi.
+ Dùng để xây nhà.
+ Hoang thạch , Bỉm Sơn,
Nghi Sơn, Hà Tiên, ...
* Nhận xét nêu kết luận
chung.
* Thảo luận theo nhóm và
trả lời câu hỏi.
-Đọc SGKnêu các ý kiến
ghi ra giấy tổng kết.
-Xi măng có màu xám
xanh, không tan ,...
-Để nơi khô ráo,...
-Ccá loại vật liệu dùng đẻ
xây dựng.
+ Đại diện các nhóm trình
bày.
-Nhận xét bổ sung, nêu
kết luận.
* 3,4 HS nêu lại nội dung
bài.
-Chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết5 Môn: Kỹ thuật </b>
<b> Bài:</b>
HS cần phải:
II. CHUẨN BỊ:
-Một số sản phẩm khâu thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài củ:
( 5)
2.Bài mới
GTB1-2'
HĐ1: Chuẩn bị
vật liệu cho tiết
thực hành, các
yêu cầu cho tiết
học sau
5-6'
HĐ2: HS thực
hành làm các sản
phẩm tự chọn theo
nhóm(20-23')
HĐ3: Nhận xét,
đánh giá.
5-7'
3.Dặn dò.
1-2'
* Kiểm tra việc chuẩn bị đò
dùng cho tiết thực hành.
-u cầu các tổ kiểm tra báo
cáo.
-Nhận xét chung.
* Nêu yêu cầu tiết thực hành.
- Ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu HS mang các dụng
cụ tự chọn, kiểm tra đánh giá
sản phẩm của HS.
-Nêu một số ngun tắc của
tiết thực hành :
+ Làm việc theo nhóm.
+ Các thành viên trong nhóm
phải cùng nhau làm việc.
+ Giúp đỡ lẫn nhau.
+ Làm việc theo cong việc đã
phân công.
* Nhận xét đánh giá sãn
phẩmcác bước của các nhóm đã
hồn thành.
-Nêu một số ưu điểm, nhược
điểm cần khắc phục.
* Nhận xét tiết học.
- Các lưu ý cho tiết học sau.
* HS để các vật dụng lên
bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo
cáo.
* Lắng nghe.
- Nêu lại đề bài.
* Các nhóm thực hành theo
cácc địa điểm đẫ phân cơng.
- Bố các các bước đã hồn
thành của các nhóm.
-Chú ý một số việc cần tránh.
- Các nhóm nêu nhận xét.
-Làm việc theo nhóm đã
phân cơng.
* Nhận xét sản phẩm của các
nhóm
-Chuẩn bị bài sau.
<i><b>Tiết 6: HĐTT: SƠ KẾT TUẦN 14</b></i>
I..<b>Mục tiêu : </b>
- Giúp HS thấy những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong tuần qua.
II. <b>Các hoạt động dạy –học</b>:
1/ Nhận xét HĐ tuần 14
- Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt lên nhận xét qua sổ theo dõi hàng
ngày trong tuần, ý kiến cá nhân, lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nhận xét: Sĩ số, nề nếp , học tập, vệ sinh trường –lớp, vệ sinh cá
nhân, giao nạp…
- Các em học sinh yếu có tinh thần học tập
- Các em biết giữ gìn vệ sinh và chăm sóc cây xanh trong trường , lớp
- Một số em có tinh thần học tập giúp đỡ bạn bè.
- Xếp loại thứ tự các tổ.
2/ Hoạt động tuần tới:
- Trang trí lớp học.
- Khắc phục những thiếu sót tuần qua: nề nếp, học tập, vệ sinh cá
nhân…..