Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bai 7 Dat nuoc nhieu doi nui tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>1. Đặc điểm chung của địa hình</b>



<b>2. Các khu vực địa hình</b>
<b>a. Khu vực đồi núi </b>


<b>b. Khu vực đồng bằng</b>


<i><b>Em hãy cho biết </b></i>


<i><b>nước ta có </b></i>


<i><b>những ĐB lớn </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>1. Đặc điểm chung của địa hình</b>



<b>2. Các khu vực địa hình</b>


<b>a. Khu vực đồi núi </b> <i><b>Dựa vào lược dồ, </b><b><sub>em hãy cho biết </sub></b></i>
<i><b>vị trí và đặc điểm </b></i>


<i><b>của ĐBSH?</b></i>
<b>b. Khu vực đồng bằng</b>


-ĐB sông Hồng:



+Vị trí: Giáp vùng trung du miền núi BB,
BTB, vịnh BB.


+ Đặc điểm:


Diện tích: 15 000 km2


Bồi đắp bởi hệ thống sơng Hồng và sơng
Thái Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Vị trí, diện tích</b>


Đồng bằng sơng Hồng trải rộng từ 19°53´B (huyện Nghĩa Hưng) đến 21°34´B
(huyện Lập Thạch), từ 105°17´Đ (huyện Ba Vì) đến 107°7´Đ (trên đảo Cát Bà).
Phía bắc và tây bắc là Vùng Đơng Bắc (Việt Nam), phía tây và tây nam là


vùng Tây Bắc, phía đơng là vịnh Bắc Bộ và phía năm vùng Bắc Trung Bộ.


Đồng bằng thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ các thềm phù sa cổ 10 -
15m xuống đến các bãi bồi 2 - 4m ở trung tâm rồi các bãi triều hàng ngày cịn
ngập nước triều.


Đồng bằng cịn có nhiều hồ ao vốn là các lịng sơng cũ cũng như các vùng đất
trũng úng. Dọc bờ biển là những dải cồn cát, mỗi dải đánh dấu một đường bờ
biển cũ có thời kỳ sơng lấn biển. Đây là điều kiện để có thể phát triển một nền
nơng nghiệp có truyền thống lâu đời.


Tồn vùng có diện tích: 15.000 km², chiếm 4,5% diện tích của cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tài ngun thiên nhiên</b>



Các tiểu vùng miền Bắc


Diện tích đất nơng nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu
mỡ, có giá trị lớn về sản xuất nơng nghiệp. Đất nơng nghiệp chiếm 51,2% DT
vùng.


Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa
dạng.


Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sơng Hồng và


sơng Thái Bình. Ngồi ra cịn có nước ngầm, nước nóng, nước khống.


Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển
nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)


Khống sản khơng nhiều, đáng kể nhất là trữ lượng than nâu trữ lượng dự tính là
8,8 tỉ tấn. Khí thiên nhiên đươc thăm dị và khai thác ở Tiền Hải – Thái Bình. Tuy
nhiên, khống sản làm vật liệu xây dựng khá phong phú như đá vôi hàng tỉ tấn…
(Theo Internet)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Những bức ảnh đẹp nhất về sông Hồng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Sông Hồng chảy qua Yên Bái



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Sông Hồng và khúc cua chữ S trên đất Tổ Phú Thọ



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Việt Trì nơi sơng Hồng hợp với sơng Lơ




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cầu Thăng Long vắt ngang sông Hồng



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hồ Tây tím lịm bên dịng sơng Đỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cầu Long Biên và cầu Chương Dương cùng vắt ngang sông Hồng



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Huyền thoại Long Biên



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Sông Hồng chia nhánh sông Đuống



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Cánh đồng lúa được phù sa sông Hồng bồi đắp



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Sông Hồng chảy qua tỉnh Hưng Yên



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Sơng Hồng uốn lượn qua Thái Bình-Nam Định



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuyệt tác sơng Hồng hịa vào biển ở cửa biển Ba Lạt-Giao Thủy-Nam Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Toàn cảnh các cửa biển nơi Rồng Đỏ hịa mình vào đại dương mênh mông


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>1. Đặc điểm chung của địa hình</b>



<b>2. Các khu vực địa hình</b>
<b>a. Khu vực đồi núi</b>


<b>b. Khu vực đồng bằng</b>


-ĐB sông Hồng



<i><b>Dựa vào lược đồ và </b></i>
<i><b>kiến thức SGK, em </b></i>


<i><b>hãy cho biết vị trí </b></i>
<i><b>và đặc điểm của </b></i>


<i><b>ĐBSCL?</b></i>


-ĐB sơng Cửu Long


+Vị trí: giáp ĐNB, CPC, biển
+Đặc điểm:


Diện tích: 40 000 km2


Do hệ thống sông Cửu Long
bồi đắp.


Địa hình thấp và bằng phẳng
Hệ thống sơng ngòi, kênh rạch
chằng chịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Vùng đồng bằng sơng Cửu Long</b> của Việt Nam, cịn gọi là <b>Vùng </b>
<b>đồng bằng Nam Bộ</b> hoặc miền <b>Tây Nam Bộ</b> hoặc theo cách gọi
của người dân miền Nam Việt Nam ngắn gọn là <b>Miền Tây</b>, có 12
tỉnh và 1 thành phố:


An Giang



Bến Tre


Bạc Liêu


Cà Mau


Thành phố Cần Thơ


Đồng Tháp


Hậu Giang
Kiên Giang
Long An
Sóc Trăng
Tiền Giang
Trà Vinh
Vĩnh Long


Theo kết quả điều tra dân số ngày 01/04/2009, dân số vùng Đồng
bằng sông Cửu Long là 17.178.871 người


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Địa lý tự nhiên</b>


26´(xã Mĩ Đức, ThịCác điểm cực của đồng bằng trên đất liền, điểm cực


Tây 106 xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang48´(xã Tân Điền, huyện Gò Công
Đông, tỉnh Tiền), cực Đông ở 106 1´B (xã Lộc Giang, huyện Đức Hoà,


tỉnh Long An) cực Nam ởGiang), cực Bắc ở 11 33´B (huyện Đất Mũi,



huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau). Ngồi ra cịn có các đảo8 tiền tiêu của


Tổ Quốc như quần đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, đảo Hịn Khoai.
Đồng bằng sơng Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kơng
có diện tích 39 734km². Có vị trí nằm liền kề với vùng Đơng Nam Bộ,
phía Bắc giáp Campuchia, phía Tây Nam là vịnh Thái Lan, phía Đông
Nam là Biển Đông. Vùng đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam được
hình thành từ những trầm tích phù sa và bồi dần qua những kỷ nguyên
thay đổi mực nước biển; qua từng giai đoạn kéo theo sự hình thành
những giồng cát dọc theo bờ biển. Những hoạt động hỗn hợp của sông
và biển đã hình thành những vạt đất phù sa phì nhiêu dọc theo đê ven
sông lẫn dọc theo một số giồng cát ven biển và đất phèn trên trầm tích
đầm mặn trũng thấp như vùng Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên –
Hà Tiên, tây nam sông Hậu và bán đảo Cà Mau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Cách đây khoảng 8.000 năm, vùng ven biển cũ trải rộng dọc theo triền phù sa
cổ thuộc trầm tích Pleistocen từ Hà Tiên đến thềm bình ngun Đơng Nam Bộ.
Sự hạ thấp của mực nước biển một cách đồng thời với việc lộ ra từng phần
vùng đồng bằng vào giai đoạn cuối của thời kỳ trầm tích Pleistocen. Một mẫu
than ở tầng mặt đất này được xác định bằng C14 cho thấy nó có tuổi tuyệt đối
là 8.000 năm (Ngộ, 1988). Sau thời kỳ băng hà cuối cùng, mực mước biển dâng
cao tương đối nhanh chóng vào khoảng 3–4 m trong suốt giai đoạn khoảng


1.000 năm (Blackwelder và những người khác, 1979), gây ra sự lắng tụ của các
vật liệu trầm tích biển ở những chỗ trũng thấp của châu thổ; tại đây những sinh
vật biển như hàu (<i>Ostrea</i>) được tìm thấy và việc xác định tuổi tuyệt đối của


chúng bằng C14 cho thấy trầm tích này được hình thành cách đây khoảng
5.680 năm (Ngộ, 1988).



Đồng cỏ ở Đồng Tháp Mười


Dưới những ảnh hưởng của môi trường biển và nước lợ, thực vật rừng ngập
mặn dày đặc đã bao phủ toàn vùng này, chủ yếu là những cây đước


(<i>Rhizophora</i> sp.) và mắm (<i>Avicennia</i> sp.). Những thực vật chịu mặn này đã tạo
thuận lợi cho việc giữ lại các vật liệu lắng tụ, làm giảm sự xói mịn do nước
hoặc gió, và cung cấp sinh khối cho trầm tích châu thổ (Morisawa M., 1985), và
rồi những đầm lầy biển được hình thành. Tại vùng này, cách đây 5.500 năm
trước cơng ngun, trầm tích lắng tụ theo chiều dọc dưới điều kiện mực nước
biển dâng cao đã hình thành những cánh đồng rộng lớn mang vật liệu sét. Sự
lắng tụ kéo dài của các vật liệu trầm tích bên dưới những cánh rừng Đước dày
đặc đã tích lũy dần để hình thành một địa tầng chứa nhiều vật liệu sinh phèn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Mực nước biển dâng cao, bao phủ cả vùng như thế hầu như hơi
khơng ổn định và bắt đầu có sự giảm xuống cách đây vào khoảng
5.000 năm (Pons L. J. và những người khác, 1982). Sự hạ thấp mực
nước biển dẫn đến việc hình thành một mực nước biển mới, sau mỗi
giai đoạn như thế thì có một bờ biển mới được hình thành, và cuối
cùng hình thành nên những vạt cồn cát chạy song song với bờ biển
hiện tại mà người ta thấy ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Một cồn
cát chia cắt vùng Đồng Tháp Mười và vùng trầm tích phù sa được xác
định bằng C14 cho thấy có tuổi tuyệt đối vào khoảng 4.500 năm (Ngộ,
1988).


Sự hạ dần của mực nước kèm theo những thay đổi về môi trường
trong vùng đầm lầy biển, mà ở đây những thực vật chịu mặn mọc dầy
đặc (<i>Rhizophora</i> sp., <i>Avicinnia</i> sp.) được thay thế bởi những loài thực
vật khác của môi trường nước ngọt như tràm (<i>Melaleuca</i> sp.) và



những loài thực thực vật hoang dại khác (<i>Fimbristylis</i> sp.,<i>Cyperus</i>


sp.). Sự ổn định của mực nước biển dẫn đến một sự bồi lắng trầm
tích ven biển khá nhanh với vật liệu sinh phèn thấp hơn (Pons L. J. và
những người khác, 1989).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tài nguyên</b>


Khu vực có các triển vọng về dầu khí trong thềm lục địa như


bể trầm tích Nam Cơn Sơn khoảng 3 tỉ tấn dầu quy đổi,[


<i>cần dẫn nguồn</i>] Thổ Chu – Mã Lai. Ngồi ra đồng bằng cịn có
các khống sản vật liệu xây dựng như sét gạch ngói, cát sỏi.


<b>Khí hậu</b>


Đây là vùng có khí hậu cận xích đạo vùng nên thuận lợi phát
triển ngành nông nghiệp ( mưa nhiều , nắng nóng ) đặc biệt là
phát triển trồng lúa nước và cây lương thực.


(Theo Internet)


Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Một số hình ảnh về ĐB sông Cửu Long</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>1. Đặc điểm chung của địa hình</b>




<b>2. Các khu vực địa hình</b>
<b>a. Khu vực đồi núi</b>


<b>b. Khu vực đồng bằng</b>


- ĐB sông Hồng


<b> - </b>ĐB sông Cửu Long
- ĐB ven biển


<i><b>Em có nhận </b></i>
<i><b>xét gì về ĐB </b></i>


<i><b>ven biển </b></i>
<i><b>nước ta?</b></i>
Diện tích 15 000 km2


Hẹp chiều ngang, bị chia cắt
thành nhiều ĐB nhỏ như ĐB
Thanh Hóa, ĐB Nghệ An, ĐB
Quảng Nam, Tuy Hòa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Video F:\YouTube - Huế
Của Tôi - by KHÊ KINH
KHA.flv


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>3. Những thế mạnh và hạn chế của đồi núi và đồng bằng </b>



<b>nước ta</b>



<i><b>Bàn 1,2,3: Những thế mạnh của vùng đồi núi</b></i>


<i><b>Bàn 4,5,6: Những hạn chế của vùng đồi núi</b></i>



<i><b>Bàn 7,8,9: Những thế mạnh của vùng đồng bằng</b></i>


<i><b>Bàn 10,11,12: Những hạn chế của vùng đồng bằng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>Những thế mạnh của vùng đồi núi</b>



<b>1</b>

<b>2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>Những hạn chế của vùng đồi núi</b>



<b>Địa hình bị chia cắt, nhiều sông suối </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Nhiều mưa, độ dốc lớn</b>


<b>=> dễ xảy ra thiên tai như lũ </b>



<b>qt, xói mịn, trượt lở đất</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Thiên tai: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại….</b>


<b>=>gây thiệt hại về người và của.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Thế mạnh nông nghiệp </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Thế mạnh công thương, vận tải </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>CỦNG CỐ BÀI HỌC</b>



<b>Câu 1. ĐB sông Hồng và ĐB sơng Cửu Long được hình </b>


<b>thành trong giai đoạn nào?</b>



<i><b>a. Giai đoạn Tiền Cambri</b></i>


<i><b>b. Giai đoạn Tân kiến tạo</b></i>


<i><b>c. Giai đoạn Cổ kiến tạo</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>CỦNG CỐ BÀI HỌC</b>



<b>Câu 2. Đồng bằng nào có diện tích đất phèn và mặn</b>


<b> lớn nhất nước ta?</b>



<i><b>a. ĐB sông Cửu Long</b></i>


<i><b>b. ĐB Bắc Trung Bộ</b></i>


<i><b>c. ĐB sông Hồng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>CỦNG CỐ BÀI HỌC</b>



<b>Câu 3. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên của ĐB sông Cửu </b>


<b>Long là:</b>




<i><b>a. Diện tích nhỏ hẹp</b></i>



<i><b>b. Ngập nước vào mùa mưa</b></i>



<i><b>c. Thiếu nước ngọt vào mùa khô</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Bài 7. Đất nước nhiều đồi núi (tt)



<b>CỦNG CỐ BÀI HỌC</b>



<b>Câu 4. Câu nào sau đây không đúng</b>



<i><b>a. ĐB sông Hồng và ĐB sơng Cửu Long đều được hình thành trong </b></i>


<i><b>giai đoạn Tân kiến tạo.</b></i>



<i><b>b. ĐB sơng Cửu Long có khí hậu cận xích đạo, ĐB sơng Hồng có </b></i>


<i><b>một mùa đơng lạnh.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Dặn dị</b>



Trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×