Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.96 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
1.Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du:
a.Thơ Nôm: Truyện Kiều,
Văn chiêu hồn
Bắc hành tạp luc
Nam trung tạp ngâm
Thanh Hiên thi tập
<b>2. Giới thiệu tác phẩm.</b>
a.Tiểu Thanh:
- Tiểu Thanh : H Phựng,
sng vo kho ng đầu th iả ờ nhà
Minh – Trung Quốc
- Là người nhan sắc, tài hoa.
+ Cuộc đời éo le, bị hãm hại,chết trẻ.
+ Khi chết có để lại phần di cảo thơ
do người nhà sưu chép lại.
- Câu chuyện về Tiểu Thanh
được ghi trong tập truyện về Tiểu
Thanh làm Nguyễn Du xúc động.
<b>2. Giới thiệu tác phẩm.</b>
b. Nhan đề bài thơ.
+ Kớ: Ghi chép lại, kể lại
+ Tiểu Thanh kí:
* Tên truyện viết về nàng Tiểu Thanh.
* Tập thơ của nàng Tiểu Thanh
3. Cảm nhận chung về bài thơ.
+ Là bài thơ chữ Hán viết theo hình thức cổ điển Đường luật thất ngôn
bát cú
+ Đề tài: hoài cổ
+ Giọng điệu: chậm rãi, ngậm ngùi, suy tư
<b>II. §äc hiĨu bài thơ</b>
<i><b>I.</b></i> <i><b>Hai câu đề.</b></i>
Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư
( Vườn hoa bên Tây Hồ đã tan thành bãi hoang rồi,
Chỉ viếng nàng qua một tập sách đọc trước cửa sổ.)
<b>Vườn hoa Tây Hồ</b>
<b> Xưa</b>
Cảnh đẹp
Còn
Rực rỡ
Tồn tại
<b>Nay</b>
Gò hoang
Mất
Điêu tàn
Phi tồn tại
=> Sự biến thiên đến kinh hoàng, cái đẹp là đối tượng huỷ diệt của
Qua Độc điếunhất
chỉ th tác gi¶ :
Thấy cả một số phận, một cuộc
đời.
<b> </b>
<b>* Tiểu kết: </b>
<i><b>- Hai câu đề đã mở ra ngoại cảnh và tâm cảnh: </b></i>
+ Cảnh đẹp Tây Hồ gợi cảm xúc
+ Số phận con người hiện ra từ những gì cịn vương sót, gợi nên
những suy tư, trăn trở.
<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>
+ Đối lập
* Xưa và nay
* Cảnh đẹp và gò hoang (ngoại cảnh)
<i><b> 2 . Hai câu thực:</b></i>
Son phấn hữu thần liên tử hậu
Văn chương vơ mệnh luỵ phần dư
( Son phấn có thần chơn vẫn hận
Văn chương khơng mệnh đốt cịn vương)
Tác giả sử dụng nghệ thuật tượng trưng:
+ <b>Son phấn</b> : thường dùng để chỉ vẻ đẹp bên ngoài hoặc chỉ người con
+ <b>Văn chương</b>: Thường dùng để nói đến tài năng, vẻ đẹp tâm hồn, trí
tuệ.
<i>=> Câu thơ gợi ra qui luật về sự chà đạp không thương tiếc đối với </i>
Son phấn có thần
Văn chương
khơng mệnh
“chơn”, “đốt
“ vẫn hận”
<i><b>b. Hai câu luận.</b></i>
Cổ kim hận sự thiên nan vấn
Phong vận kỳ oan ngã tự cư.
(Nỗi hờn kim cổ trời khơn hỏi
Cái án phong lưu khách tự mang)
Tõ c¸i hËn của Tiểu
Thanh
Nguyễn Du thấy th ơng mình
Cỏi hn ca Tiểu Thanh nằm trong
mối hận chung của muôn đời, muôn
nguôi.
Nguyễn Du tự coi mình cùng hội cùng
<b><sub>TiĨu kÕt:</sub></b><sub> Hai câu luận gợi lên sự đồng cảm sâu sắc của </sub>
tác giả đối với những người tài hoa, bạc mệnh, đồng thời
cũng là sự nhập thân của tác giả để gợi lên những điều
<i><b>3. Hai câu kết:</b></i>
Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?
(Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa
Người đời ai khóc Tố Như chăng?)
a. Nguyễn Du bế tắc khơn ngi nhưng hy vọng tìm được sự đồng cảm
tri âm ở hậu thế, đây là bức thư ngỏ của ông gửi cho hậu thế.
b.Là tiếng nói tự ý thức về nhân phẩm, tài năng, nỗi đau, khát vọng,của
Nguyễn Du (cái Tôi cá nhân trong xã hội đương thời.)
c. Khóc cho Tiểu Thanh, cho mọi kiếp tài hoa trong quá khứ. Ông lo
lắng ba trăm năm sau, hậu thế cịn ai khóc cho Tiểu Thanh và những
người bất hạnh như nàng.
d.“ Khấp Tố Như ”, là khóc cho Nguyễn Du
<b>“Tiếng thơ ai động đất trời</b>
<b>Nghe nh non n íc väng lêi ngµn thu</b>
<b>Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du</b>
<b>Tiếng th ơng nh tiếng mẹ ru những </b>
<b>ngày...</b>
<b> (Tố Hữu)</b>
<b>III. Tổng kết: </b>
1.Về bài thơ:
+ Bài thơ thể hiện tình thương, mối đồng cảm tri ân của nhà thơ
đối với số kiếp những người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là người phụ
nữ trong xã hội cũ.
+ Bài thơ khẳng định tài năng thơ chữ Hán của Nguyễn Du bởi sự
cân đối, giàu nhạc điệu.
2. Bài thơ giúp ta hiểu thêm về con người Nguyễn Du, thơ Nguyễn
Du
+ Nguyễn Du là nhà thơ có tâm hồn nhạy cảm, mỗi cuộc đời, mỗi
số phận bất hạnh, cái đẹp bị vùi dập đều được ông quan tâm, nâng
đón và bênh vực.
Luyện tập:
Vì sao Nguyễn Du đồng cảm với Tiểu Thanh?
A - Vì Tiểu Thanh nghèo khổ.
B - Vì Tiểu Thanh bị áp bức bóc lột.
C - Vì Tiểu Thanh có tài năng nhưng bất hạnh.