Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giao an tap doc lop 2 tuan 10 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.1 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : Tuần : 10


Ngày dạy : Tiết : 1 + 2


<b>SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH U CẦU</b>


-Đọc đúng, rõ ràng tồn bài ; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết
đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.


-Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lịng kính u, sự quan
tâm tới ơng bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b> HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b> HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>
<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ :</b>


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>



Tiếp sau các chủ điểm về nhà trường (Em là
HS, Bạn bè, Trường học, Thầy cô), từ tuần 10,
các em sẽ học các chủ điểm nói về tình cảm gia
đình : Ơng bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà
(các con vật nuôi trong nhà). Bài đọc mở đầu
chủ điểm Ơng bà có tên gọi Sáng kiến của bé
Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà
để bày tỏ lịng kính u ơng bà. Các em hãy
đọc truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì.
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc </b>:


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ
khó hiểu nghĩa từ.


-GV đọc mẫu


-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 1.


-Rèn đọc các từ khó : sáng kiến, ngạc nhiên,
suy nghĩ, sức khỏe…


-Nhận xét


<b>*Chia đoạn :</b>


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
<b>Đoạn 1 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng



+Boá ơi, / sao không có ngày của ông bà, / bố
nhỉ ? // ( giọng thắc mắc ).


+Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hằng
năm / làm ngày ơng bà, / vì khi trời bắt đầu
rét, / mọi người cần lo cho sức khỏe / cho các cụ
già . //


-Doø theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét
<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sao dấu chấm , dấu
phẩy


-GV nhận xét
<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng


+ Món q ơng <b>thích nhất</b> hơm nay / là <b>chùm</b>
<b>điểm mười </b>của cháu đấy.//


-GV nhận xét


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Chia nhóm 2 HS



-GV nhận xét


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị </b>:
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị: Tiết 2


-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét.


-HS đọc đoạn 1.


-Giải nghĩa từ : cây sáng kiến, lập đông.
-1 HS đọc đoạn 2


-1 HS đọc đoạn 2.
-1 HS đọc đoạn 3
-HS nêu cách đọc.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Giải nghĩa từ : chúc thọ
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2
-Đọc trong nhóm.
-1 nhóm đọc.
-1 HS đọc cả bài.


<b>TIEÁT 2 :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b> Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn tìm hiểu bài.



<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.


+ Bé Hà có sáng kiến gì ?


+Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông
bà ?


+ Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào
làm ngày lễ của ông bà ?


+Vì sao ?


-GV :Hiện nay trên thế giới , người ta đã lấy
ngày 1-10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi
-Gọi HS đọc đoạn 2.


+Khi ngày lập đơng đến gần Hà cịn băn khoăn
chuyện gì ?


+Thấy bé Hà còn băn khoăn ai đã giúp bé ?
-Gọi HS đọc đoạn 3


+Hà đã tặng cho ơng bà món q gì cho ơng
bà ?


+Món q của Hà có được ông bà thích không?
+Nếu em là Hà, em sẽ tặng cho ơng bà món



-1 HS đọc đoạn 1.


+ Bé Hà có sáng kiến là tổ chức ngày lễ cho ơng bà.
+Vì Hà có ngày quốc tế thiếu nhi 1-6. Bố là cơng nhân


có ngày 1-5. Mẹ có ngày 8-3, ông bà thì chưa có ngày lễ
nào cả.


+Ngày lập đông.


+Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức
khoẻ của các cụ già.


-Cả lớp đọc thầm đoạn 2.


+Hà chưa biết chọn quà gì để biếu ông bà
+Bố giúp bé


-1 HS đọc đoạn 3.


+Hà đã tặng cho ơng bà chùm điểm mười.
+Món q của Hà được ơng bà thích nhất
-HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quà gì ?


+Muốn làm ông bà vui lòng các em nên làm
gì ?


+Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?




-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung.


*GV : Mọi người trong gia đình phải biết quan
tâm chăm sóc lẫn nhau thì gia đình mới vui vẻ,
đầm ấm và hạnh phúc.


 <b>Hoạt động 2 : Luyện đọc lại</b>
<b>MT : </b> Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 2 nhóm.


-Nhận xét ,tuyên dương
 <b>Hoạt động 3 :</b>
<b>4/ Củng cố - </b>


-Nhận xét tiết học.


<b>5/ dặn dò :</b>


-Chuẩn bị bài : “Bưu thiếp”.


+Là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu
ông bà .


+Vì Hà rất u ông bà / Hà rất quan tâm đến ông bà mới
phát hiện ra chỉ người già mới chưa có ngày lễ, phải tổ
chức ngày cho ông bà


-1 HS đọc lại nội dung



-Mỗi nhóm 4 HS thi đọc phân vai, nhận xét.


Ngày soạn : Tuần : 10


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>BƯU THIẾP</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đọc đúng, rõ ràng tồn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.


-Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ : </b>Sáng kiến của bé Hà.
-Nhận xét – Ghi điểm.


*Nhận xét chung.



<b> 3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>


-Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc hai
tấm bưu thiếp. Qua tấm bưu thiếp của một bạn
HS viết chúc mừng năm mới ông bà và tấm
bưu thiếp của ông bà chúc mừng bạn, các em
sẽ hiểu thế nào là một bưu thiếp, người ta viết
bưu thiếp để làm gì, cách viết một bưu thiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

như thế nào. Bài học còn dạy các em cách ghi
một phong bì thư.


<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc</b>:


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ
khó hiểu nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 1.


-Rèn đọc các từ khó : bưu thiếp, niềm vui ,
Phan Thiết, Bình Thuận …


-Nhận xét.


-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.



<b>*Chia đoạn :</b>


-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 1.
<b>Đoạn 1:</b> Phần ngồi bì thư


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng


+Người gửi : // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo
dục và Đào tạo Bình Thuận .//


+Người nhận : // Trần Hoàng Ngân // 18 /
đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh
Vĩnh Long .//


-GV chốt ý đúng
-GV nhận xét


<b>Đoạn 2 :</b> Bưu thiếp 1.


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
+ Chúc mừng năm mới//


Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ơng bà
mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//


Cháu của ơng bà//
Hồng Ngân
-GV nhận xét


<b>Đoạn 3 :</b> Bưu thiếp 2



-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
-GV nhận xét


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Chia nhóm 2 HS


-GV nhận xét


<b> Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc Bưu thiếp 1


-Doø theo


-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.


-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1


-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét.


-1 HS đọc đoạn.
-Nhận xét.


-Giải nghĩa từ : bưu thiếp


-1 HS đọc đoạn 2


-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét.


-1HS đọc đoạn 2.
-Nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 3.
-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét.


-1HS đọc đoạn 3.
-Nhận xét.


-Đọc nối tiếp đoạn lần 2
-Đọc trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
+Gửi để làm gì ?


-Gọi HS đọc Bưu thiếp 2


+Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ?


-Vậy bưu thiếp dùng để làm gì ?


-Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh
nhật ông hoặc bà. Nhớ ghi địa chỉ.


-Hướng dẫn HS :



+Cần viết bưu thiếp ngắn gọn.


+Khi viết phong bì thư, phải ghi rõ địa chỉ
người nhận để bưu điện chuyển thư đến tay
người nhận. Em cũng cần ghi địa chỉ người gửi
để người nhận biết ai gửi thư cho mình và nếâu
thư thất lạc, bưu điện trả lại thư.


-GV chấm bài.
-Nhận xét


<b>4 : Củng cố – </b>


-Nhận xét tiết học.


<b>5/dặn dò :</b>


-Chuẩn bị baøi


-1 HS đọc Bưu thiếp 1


+Bưu thiếp đầu là của Hồng Ngân gửi cho ơng bà
+Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới
-1 HS đọc Bưu thiếp 2


+Của ông bà gửi cho cháu


+Để báo tin cho ông bà đã nhận được bưu thiếp của
cháu và chúc tết cháu.



-Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
-1 HS đọc yêu cầu.


-1 HS đọc lại.


-HS viết bài vào vở.


-Đọc bài trước lớp, nhận xét, bổ sung.


Ngày soạn : Tuần : 11


Ngày dạy : Tiết : 1 + 2


<b>BÀ CHÁU</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đọc trơn tồn bài, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.


-Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm ; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với nhận vật (cô
tiên, hai cháu).


-Hiểu nghĩa các từ mới : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.



-Hiểu ý nghĩa nộâi dung câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc,


châu báu.



- Giáo dục HS biết thương yêu, kính trọng ông bà.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ : </b>Bưu thiếp.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc:</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu :


-Rèn đọc các từ khó : vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu
nhiệm…


-Nhận xét.


<b>*Chia đoạn :</b>


<b>Đoạn 1 :</b>



-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng :


+Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy <b>vất vả </b>// nhưng
cảnh nhà <b>lúc nào cũng </b>


<b>đầm ấm</b>. //
-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.
<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm
hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./


-GV nhận xét.
<b>Đoạn 3.</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 4 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng :


+Bà hiện ra, / móm mém, / hiền từ, / dang tay ơm hai
đứa cháu hiếu thảo vào lòng. //


-GV nhận xét.
*Chia nhóm 2 HS.


-GV nhận xét.
-Kiểm tra đọc.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị </b>:
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị : Tiết 2.


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.


-Doø theo.


-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Giải nghĩa từ : đầm ấm.
-1 HS đọc đoạn 2.


-1 HS đọc đoạn 2.
-Nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 3.
-1 HS đọc đoạn 3.
-1 HS đọc đoạn 4.


-HS nêu cách đọc.


-1HS đọc đoạn 4.


-Giải nghĩa từ : màu nhiệm.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.


-2 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TIẾT 2 :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.


+ Gia đình em bé có những ai ?


+Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra
sao ?


+Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?


-Gọi HS đọc đoạn 2, 3


+Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ?


+Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu
có ?





-Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung
 <b>Hoạt động 3 : Luyện đọc lại</b>


MT : Giúp HS đọc lưu loát, thể hiện đúng giọng đọc
-Chia lớp làm 2 nhóm


-Nhận xét ,tuyên dương


<b>4/ Củng cố </b>


-Hằng ngày em đã làm gì để giúp đỡ ơng, bà ?


-GV nhắc nhở HS cần quan tâm, giúp đỡ ơng bà, chính
là thể hiện tình cảm u q ơng bà.


-Nhận xét tiết học.


<b>– 5/ dặn dò:</b>


-Chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc đoạn 1.
+Bà và hai anh em.


+Sống rất nghèo khổ nhưng cảnh nhà lúc nào
cũng đầm ấm / Sống khổ cực, rau cháu nuôi


nhau nhưng cuộc sống lúc nào cũng ấm áp tình
thương / Ba bà cháu sống rất cực khổ nhưng rất
thương nhau


+ Một hạt đào và dặn : khi bà mất, gieo hạt đào
lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung
sướng


-Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3
+Hai anh em trở nên giàu có


+Hai anh em được giàu có nhưng khơng cảm
thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã


+Vì hai anh em thương nhớ bà / Vì vàng bạc
châu báu khơng thay được tình thương ấm áp
của bà / Vì hai anh em nhớ tiếc bà


+Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc
châu báu.


-1 HS đọc lại


-Thi đọc cả bài, nhận xét.


Ngày soạn : Tuần : 11


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>CÂY XOÀI CỦA ƠNG EM</b>




<b>I.MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nắm được nghĩa các từ mới : lẫm chẫm, đung đưa, đậm đà, trảy…


-Hiểu nội dung : Tả cây xồi ơng trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ.
- Giáo dục HS biết kính yêu ông bà.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b> HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b> HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


1.Ổn định :


2.Bài cũ : Bà cháu.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc:</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ khó
hiểu nghĩa từ.


-GV đọc mẫu :



-Rèn đọc các từ khó : lẫm chẫm, lúc lĩu, xoài, trảy …
-Nhận xét.


<b>*Chia đoạn :</b>


<b>Đoạn 1:</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng :


+Mùa xoài nào, / mẹ em cũng chọn những quả <b>chín</b>
<b>vàng</b> và <b>to nhất</b> / bày lên bàn thờ ông .//


-GV chốt ý đúng
-GV nhận xét
<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy,
nhấn giọng những từ gợi tả.


-GV nhận xét.
<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng :


+Ăn quả xồi cát chín / <b>trảy</b> từ cây của ông em
trồng, / <b>kèm với xôi nếp hương</b> thì đối với em /


<b>khơng thứ q gì ngon bằng</b> . //
-GV nhận xét



-Chia nhóm 2 HS.
-GV nhận xét.
-Kiểm tra đọc.


<b> Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1


+Cây xồi ơng trồng thuộc loại xồi gì ?


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.


-Doø theo.


-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.


-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc.
-2 HS đọc đoạn 1.


-Giải nghĩa từ : lẫm chẫm, đu đưa


-1 HS đọc đoạn 2.
-1 HS đọc đoạn 2.


-1 HS đọc đoạn 3


-HS nêu cách đọc.
-1 HS đọc đoạn 3.


-Giải nghĩa từ : trảy, đậm đà.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.


-2 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+Tìm những hình ảnh đẹp của cây xồi cát ?


-Gọi HS đọc đoạn 2


+Quả xồi cát có mùi, vị , màu sắc như thế nào ?
+Tại sao mẹ lại chọn những quả xồi ngon nhất bày
lên bàn thờ ơng?


-Gọi HS đọc đoạn 3.


+Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xồi cát nhà mình là
thứ q ngon nhất ?


*GV : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả
đó, bạn lại nhớ ơng. Nhờ tình cảm đẹp đẽ với ông,
bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong mơi trường đã
gợi ra hình ảnh người thân…


-Bài văn này nói lên điều gì ?



-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung.
 <b>Hoạt động 4 : Luyện đọc lại</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc lưu loát, thể hiện đúng giọng đọc.
-Chia lớp làm 2 nhóm.


-Nhận xét, tuyên dương.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài : “Sự tích cây vú sữa”.


+Xồi cát.


+Cuối đông hoa nở trắng cành .Đầu hè quả sai
lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2.


+Có mùi thơm dịu dàng, màu sắc vàng đẹp, quả
lại to.


+Để tưởng nhớ ông, biết ơn ơng trồng cây có
quả cho con cháu ăn.


-1 HS đọc đoạn 3.


+Vì xồi cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn


từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ơng đã
mất.


+ Tả cây xồi ơng trồng và tình cảm thương nhớ ông
của 2 mẹ con bạn nhỏ.


-1 HS đọc lại.


-Thi đọc cả bài, nhận xét.


Ngày soạn : Tuần : 12


Ngày dạy : Tiết : 1+2


<b>SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đọc đúng, rõ ràng tồn bài ; biết nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.


- Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt


chờ mong, (lá ) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây ) xịa cành ơm cậu.



-Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.


-Giáo dục HS biết kính yêu cha mẹ.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.



-Tranh , ảnh chụp cây hoặc quả vú sữa


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


2.Bài cũ :Cây xồi của ơng em.
-GV nhận xét , ghi điểm


3.Bài mới :


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Hoạt động 2: Luyện đọc</b>:


MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó
hiểu nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-Rèn đọc các từ khó : gieo trồng, xuất hiện, căng
mịn, xòa cành…


-Nhận xét
-Chia đoạn
<b>Đoạn 1 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
-GV nhận xét



<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.


+ Một hơm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn
đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường


về nhà.//


+Hoa tàn,/ quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da <b>căng </b>
<b>mịn</b>, / xanh <b>óng ánh</b>, / rồi chín .//


+Mơi cậu vừa chạm vào,/ một dịng sữa trắng <b>trào</b>
<b>ra</b>,/ <b>ngọt thơm như sữa mẹ</b>.//


-Gv chốt ý đúng
-GV nhận xét
<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy
-GV nhận xét


-Chia nhoùm 2 HS
-GV nhận xét


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học.


-Dò theo



-Đọc nối tiếp câu lần 1
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Đọc nối tiếp câu lần 2
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
-1 HS đọc đoạn 1.


-1 HS đọc đoạn 1.


-Giải nghĩa từ : vùng vằng, la cà.
-1 HS đọc đoạn 2.


-HS nêu cách đọc.
-1HS đọc đoạn 2.


-1 HS đọc đoạn 3.


-1 HS đọc đoạn 3.


-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.


-2 nhóm đọc.
-1 HS đọc cả bài.


<b>TIEÁT 2 :</b>


<b> HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b> HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


MT : Giúp HS nắm nội dung bài.


-Gọi HS đọc đoạn 1.


+Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Gọi HS đọc đoạn 2


-1 HS đọc đoạn 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?


+Trở về nhà khơng thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
+Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?


+Thứ quả trên cây này có gì lạ?


+Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
(lồng ghép giáo dục BVMT).


-Gọi HS đọc đoạn 3


+Theo em tại sao mọi người đặt tên cho cây lạ có tên
là cây vú sữa?


+Theo em nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì ?
+Câu chuyện này nói lên điều gì ?


-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung
 <b>Hoạt động 2 : Luyện đọc lại</b>



<b>MT :</b> Giúp HS đọc lưu loát, thể hiện đúng giọng đọc
-Chia lớp làm 2 nhóm.


-Nhận xét ,tuyên dương.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : “Meï”.


-Cả lớp đọc thầm đoạn 2


+Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét lại bị
trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về
nhà.


+Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh
trong vườn mà khóc


+Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở
trắng như mây rồi hoa tàn, quả xuất hiện.


+Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh …
tự rơi vào lịng cậu bé ; khi mơi cậu vừa chạm
vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra
ngọt thơm như sữa mẹ.


+Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con ; cây xịa
cành ơm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-1 HS đọc đoạn 3.



+Vì trái cây chín, có dịng nước trắng ngọt thơm
như sữa mẹ.


+Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con từ nay
con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lịng…


+ Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ


dành cho con.



-1 HS đọc lại.


-Thi đọc cả bài, nhận xét.


Ngày soạn : Tuần : 12


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>MẸ</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đọc đúng, rõ ràng tồn bài.


-Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2 /4 và 4 /4 ; riêng dòng 7 ,8 ngắt 3 / 3 và 3 / 5 )
- Biết đọc kéo dài các từ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà, đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nghĩa của các từ được chú giải.


- Hiểu được hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của con suốt đời



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ :</b> Sự tích cây vú sữa.
-Nhận xét – Ghi điểm.


*Nhận xét chung.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ khó
hiểu nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-Rèn đọc các từ khó : kẽo cà, tiếng võng, ngồi kia,
giấc trịn,…


-Nhận xét.
*Chia đoạn.



+Đoạn 1 : 2 dịng đầu.
+Đoạn 2 :6 dòng tiếp theo.
+Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
<b>Đoạn 1 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
<b>Lặng</b> rồi / cả tiếng con ve /


Con ve cũng <b>mệt</b> / vì hè <b>nắng oi</b> . //…
-GV chốt ý đúng.


-GV nhận xét
<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
Những ngơi sao / thức ngồi kia


<b>Chẳng bằng</b> mẹ / đã thức vì chúng con . //
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
-GV nhận xét


-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét


<b> Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>



<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.


+ Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức ?


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi


-Doø theo


-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Giải nghĩa từ : nắng oi.
-1 HS đọc đoạn 2
-HS nêu cách đọc.


-1 HS đọc đoạn 2.
-1 HS đọc đoạn 3
-HS nêu cách đọc.
-1 HS đọc đoạn 3.


-Giải nghĩa từ : giấc tròn.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.


-Đọc trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Gọi HS đọc đoạn 2.


+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?


(GD : Con là tất cả của mẹ, cả đời mẹ vất vả lo toan
cho con. Tình yêu thương của mẹ rất thiêng liêng,
cao q khơng gì có thể sánh bằng).


-Gọi HS đọc cả bài.


+Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?


+ Em hiểu 2 câu thơ : Những ngơi sao thức ngồi kia.
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào ?
+ Em hiểu câu thơ : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
như thế nào?


+ Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung
 <b>Hoạt động 4 :Học thuộc lòng bài thơ</b>
<b>MT :</b> Giúp HS học thuộc lòng bài thơ.
-GV yêu cầu HS tự học thuộc bài thơ
-Nhận xét , tuyên dương.


 <b>Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


-Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ


-1 HS đọc đoạn 1.


+ Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè
naéng oi.


-Cả lớp đọc thầm đoạn 2.


+ Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru, mẹ quạt
mát cho con.


-1 HS đọc cả bài


+Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên
bầu trời, với ngọn gió mát lành.


+Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những
ngôi sao vẫn thức hàng đêm.


+Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con,
mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió
mát.


+ Mẹ ln vất vả để ni con và dành cho con tình
yêu thương bao la.


-Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la


của mẹ dành cho con


-1 HS đọc lại


-Học thuộc lòng, thi đọc thuộc lòng.
-Nhận xét


Ngày soạn : Tuần : 13


Ngày dạy : Tiết : 1 + 2


<b>BÔNG HOA NIỀM VUI</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.



-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH
trong SGK ).


-Giáo dục học sinh có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương cha mẹ.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Bài cũ : </b>Mẹ


-GV nhận xét, ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc </b>:


MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu


-Rèn đọc các từ khó : lộng lẫy, chần chừ, dạy dỗ, …
-Nhận xét.


<b>*Chia đoạn.</b>


Đoạn 1:


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.
-GV nhận xét.


Đoạn 2 :


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng.



+Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt
trời buổi sáng .//


-GV nhận xét.
Đoạn 3 :


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng


+Em hãy hái thêm hai bÔng nữa, / Chi ạ ! // Một bơng
cho em vì <b>trái tim nhân hậu</b> của em. //Một bƠng cho
mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành <b>một cô bé</b>
<b>hiếu thảo</b>. //


-GV nhận xét.
Đoạn 4 :


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
-GV nhận xét.


-Chia nhóm 2 HS.
-GV nhận xét.
-Kiểm tra đọc.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị </b>:
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị : Tiết 2.


-Dò theo.



-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét.


-Giải nghĩa từ : lộng lẫy, chần chừ, dịu cơn đau.
-1 HS đọc đoạn 2.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét.


-1 HS đọc đoạn 3.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.


-1 HS đọc đoạn 3, nhận xét.


-Giải nghĩa từ : nhân hậu, hiếu thảo.
-1 HS đọc đoạn 4.


-1 HS đọc đoạn 4, nhận xét.


-Giải nghĩa từ : cúc đại đóa, đẹp mê hồn.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.


-Đọc trong nhóm.


-2 nhóm đọc.
-1 HS đọc cả bài.


TIEÁT 2 :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
+ Chi tìm bơng hoa Niềm Vui để làm gì ?


+Vì sao bơng cúc màu xanh lại được gọi là bơng hoa
Niềm Vui ?


-Gọi HS đọc đoạn 2.


+Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui ?
-Chuyển ý : Chi muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để
bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của
chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì,
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3.


+Khi nhìn thấy cơ giáo Chi đã nói gì ?


+Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế
nào ?


+Câu nói cho thấy thái độ của cơ giáo thế nào ?
+ Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?



+Theo em Chi có những đức tính gì đáng q ?
+Câu chuyện này nói lên điều gì ?


-GV nhận xét chốt ý : Cha mẹ ghi bảng nội dung
 <b>Hoạt động 2 : Luyện đọc lại</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 2 nhóm.


-Nhận xét, tuyên dương.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc đoạn 1.


+ Tìm bơng hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi
là bơng hoa Niềm Vui.


+Chi muốn tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào
bệnh viện cho bố, để làm dịu cơn đau của bố.
+Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều
tốt lành.


-Cả lớp đọc thầm đoạn 2


+Theo nội qui của trường, không ai được ngắt


hoa trong vườn.


-1 HS đọc đoạn 3.


+ Xin cô cho em … Bố em đang ốm nặng.


+ Em hãy hái … cô bé hiếu thảo.


+ Trìu mến, cảm động.


+ Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà
trường khóm hoa cúc màu tím.


+ Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà.


+Tấm lịng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS
trong câu chuyện


-1 HS đọc lại.


-Mỗi nhóm 3 HS thi đọc phân vai, nhận xét.


Ngày soạn : Tuần : 13


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>QUÀ CỦA BỐ</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.



-Nắm được nghĩa các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
-Hiểu ND : Tình cảm u thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con ( trả lời được
các CH trong SGK )


- Giáo dục HS biết kính yêu cha mẹ.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>
<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ :</b>


-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc :</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu :


-Rèn đọc các từ khó : niềng niễng, xập xành, ngó ngốy,


quẫy tóe nước, con muỗm, mốc thếch, cánh xoăn,…
-Nhận xét.


<b>*Chia đoạn :</b>
<b>Đoạn 1 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng


+Mở thúng câu ra / là cả <b>một thế giới dưới nước </b>: // cà
cuống, / niềng niễng đực, / niềng niễng cái / bò <b>nhộn</b>
<b>nhạo</b>.//


-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 2.</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng


+Mở hòm dụng cụ ra / là cả <b>một thế giới mặt đất</b> : //
con xập xành, / con muỗm <b>to xù</b>, / <b>mốc thếch</b>, / <b>ngó</b>
<b>ngốy</b>.//


+Hấp dẫn nhất là những con dế<b>/ lạo xạo</b> trong cái vỏ bao
diêm // toàn dế đực,/ cánh xoăn, / <b>gáy vang nhà</b> và chọi
nhau phải biết. //


-GV nhận xét.


-Chia nhóm 2 HS


-GV nhận xét


<b> Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.


+ Quà của bố đi câu về có những gì ?


+Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước ?”.
-Gọi HS đọc đoạn 2.


+ Bố đi cắt tóc về có quà gì ?


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.


-Doø theo


-Đọc nối tiếp câu lần 1
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.


-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét.


-Giải nghĩa từ : thúng câu, cà cuống, niềng
niễng, nhộn nhạo, thơm lừng.



-1 HS đọc đoạn 2.


-HS nêu cách đọc, nhận xét
-1HS đọc đoạn 2, nhận xét


-Giải nghĩa từ : cá sộp, xập xành, muỗm mốc
thếch, mắt thao láo.


-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.


-Đọc thể hiện trước lớp - nhận xét.
-1 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc đoạn 1.


+Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen
vàng, cá sộp, cá chuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất” ?


+Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những
món q của bố ?


+Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các con lại cảm
thấy giàu quá ?


(có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình
u thương của bố dành cho các con)



+Bài văn này nói lên điều gì ?


-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung.
-Giáo dục hs kính yêu cha mẹ.


 <b>Hoạt động 4 : Luyện đọc lại</b>
<b>MT :</b> Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 2 nhóm.


-Nhận xét, tuyên dương.


 <b>Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-Cả lớp đọc thầm đoạn 2


+ Con xập xành, con muỗm, con dế.


+Vì quà gồm nhiều con vật sống trên mặt đất
+Hấp dẫn nhất là … Quà của bố làm anh em
tôi giàu quá.


+Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất
thích. / Vì đó là những món q chứa đựng
tình cảm yêu thương của bố…


+Tình cảm yêu thương của người bố qua


những món quà đơn sơ dành cho các con.
-1 HS đọc lại.


-Thi đọc cả bài, nhận xét.


Ngày soạn : Tuần : 14


Ngày dạy : Tiết : 1 + 2


<b>CÂU CHUYỆN BĨ ĐŨA</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đoàn kết, đùm bọc



-Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em phải đoàn kết , thương yêu nhau ( trả lời được
các CH 1,2,3,4,5 )


- Giáo dục HS biết anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>1.Ổn định :</b>



<b>2.Bài cũ : </b>Quà của bố.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc :</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-Rèn đọc các từ khó : buồn phiền, va chạm, đoàn kết…
-Nhận xét.


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi


-Doø theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>*Chia đoạn :</b>
<b>Đoạn 1 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 2 :</b>



-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng.


+ Một hôm, / ông đặt <b>một bó đũa</b> và <b>một túi tiền</b> trên
bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, /dâu, / rể lại và bảo
://


+Ai <b>bẻ gãy</b> được bó đũa này/ thì cha <b>thưởng</b> cho túi
tiền.//


+Người cha bèn <b>cởi bó đũa</b> ra,/ rồi <b>thong thả</b>/ <b>bẻ gãy</b>
<b>từng chiếc</b>/ một cách <b>dễ dàng</b>.//


-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.


+ Như thế là / các con đều thấy rằng / <b>chia lẻ ra thì yếu</b>


, / hợp lại thì mạnh.//
-GV nhận xét


<b>*Chia nhóm 2 HS :</b>


-GV nhận xét.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị.</b>



-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 2.


-Đọc nối tiếp câu lần 2.


-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : va chạm.
-1 HS đọc đoạn 2.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1HS đọc đoạn 2, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : dâu, rễ.


-1 HS đọc đoạn 3.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-2 HS đọc đoạn 3, nhận xét


-Giải nghĩa từ : đùm bọc, đoàn kết.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.


-Đọc trong nhóm.
-2 nhóm đọc.
-1 HS đọc cả bài.


TIẾT 2 :



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1


+Câu chuyện này có những nhân vật nào?
+Tình cảm của các người con như thế nào?
-Gọi HS đọc đoạn 2.


+Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làm gì ?


+Tại sao 4 người con khơng ai bẻ gãy được bó đũa?
+Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?


-1 HS đọc đoạn 1.


+ông cụ và bốn người con.
+Không thương yêu nhau.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Gọi 1 HS đọc đoạn 3


+Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?


-GV : Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó
đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác


hại của sự chia rẽ, sức mạnh của sự đòan kết.


-Vậy câu chuyện này nói lên điều gì ?
-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung.
 <b>Hoạt động 2 : Luyện đọc lại.</b>


<b>MT : </b> Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 2 nhóm.


-Nhận xét, tuyên dương.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò :</b>


-Em hãy đặt một tên khác thể hiện nội dung câu chuyện.
-Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia
đình.


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Nhắn tin.


+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.


+Ơng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc
một cách dễ dàng.


-1 HS đọc đoạn 3


+Một chiếc đũa so sánh với từng người con.
+Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
+ Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm



bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên
sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu.


+ Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh, anh chị em
phải đoàn kết thương yêu nhau


-1 HS đọc lại nội dung


-Mỗi nhóm 6 HS thi đọc phân vai, nhận xét.
-Đoàn kết là sức mạnh / Sức mạnh địan kết /
Đồn kết thì sống chia rẽ thì chết / Anh em
phải thương yêu nhau …


Ngày soạn : Tuần : 14


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>NHẮN TIN</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


-Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn đủ ý )( trả lời được các CH trong SGK ).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Một số mẩu giấy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết nhắn tin.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


<b>2.Bài cũ :</b> Câu chuyện bó đũa
-GV nhận xét , ghi điểm


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc </b>:


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Rèn đọc các từ khó : nhắn tin, lồng bàn, que chuyền,
quyển …


-Nhận xét.


<b>*Chia đoạn.</b>


<b>Đoạn 1 :</b> Mẩu nhắn tin 1.


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.



+Em nhớ <b>quét nhà</b>,/ <b>học thuộc lòng</b> hai khổ thơ / và
làm <b>ba bài tập</b> toán / chị đã đánh dấu.//


-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 2 :</b> Mẩu nhắn tin 2.


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.


+ Mai đi học/ bạn <b>nhớ mang</b> quyển bài hát cho tớ


<b>mượn</b> nhé.//
-GV nhận xét.
-GV nhận xét


<b>*Luyện đọc nhóm.</b>


-GV nhận xét


<b> Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc.


+ Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào
?


+Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách
ấy?



-GV : Vì chị Nga và Hà khơng gặp trực tiếp Linh lại
không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin
nhắn để lại cho Linh.


+Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
+Chị Nga nhắn tin Linh những gì ?


+Hà nhắn tin Linh những gì?


+Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
+Bài tập yêu cầu các em làm gì?
+Vì sao em phải viết tin nhắn.
+Nội dung tin nhắn là gì?


-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1HS đọc đoạn 1, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 2.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-2 HS đọc đoạn 2, nhận xét.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.



-2 nhóm đọc.
-1 HS đọc cả bài.


+Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn
bằng cách viết lời nhắn vào một tờ giấy.


- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Cịn lúc
Hà đến nhà Linh thì Linh khơng có nhà.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.


+Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn
và dặn Linh các công việc cần làm.


- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà
mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh
mang cho mượn quyển bài hát.


- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Viết tin nhắn.


- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi
học.


- Nội dung tin nhắn la ø: Em cho cô Phúc mượn
xe đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một
số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn,
đủ ý.



 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị:</b>


-Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách viết
nhắn tin ?


-GV nhận xét
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


- Đọc tin nhắn, nhận xét.


-Khi muốn nói với ai điều gì mà khơng gặp
được người đó, ta có thể viết những điều cần
nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn
gọn mà đủ ý.


-Nhận xét, bổ sung.


Ngày soạn : Tuần : 15


Ngày dạy : Tiết : 1 + 2


<b>HAI ANH EM</b>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


-Đọc đúng, rõ ràng tồn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của
nhân vật trong bài.



-Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH
trong SGK ).


-Giáo dục học sinh tình cảm anh em như chân với tay.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b>


<b>1.Ổn định : </b>


<b>2.Bài cũ : </b>Nhắn tin.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.


<b>3.Bài mới : </b>


<b>Hoạt động : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc :</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-Rèn đọc các từ khó : vất vả, ngạc nhiên, rình xem …


-Nhận xét


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.


-Doø theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>*Chia đoạn.</b>
<b>Đoạn 1 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng


+Ngày mùa đến, / họ gặt rồi bó lúa / chất thành hai đống
bằng nhau, / để cả ở ngoài đồng . //


-GV chốt ý đúng
-GV nhận xét


<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng :


+ Neáu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì
thật không công bằng.//


Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ <b>lấy lúa</b> của mình/ <b>bỏ</b>
<b>thêm</b> vào phần của anh.//


-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.



<b>Đoạn 3.</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng


+Thế rồi / anh ra đồng <b>lấy lúa</b> của mình / <b>bỏ thêm </b>vào
phần của em . //


-GV nhận xét


<b>Đoạn 4.</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
-GV nhận xét.


-Chia nhoùm 2 HS.
-Kiểm tra nhóm.
-GV nhận xét.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị.</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 2.


-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 2.



-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : công bằng.
-1 HS đọc đoạn 3.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-2 HS đọc đoạn 3, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 4.


-2 HS đọc đoạn 4, nhận xét.
-Giải nghĩa từ :kì lạ


-Đọc nối tiếp đoạn lần 2
-Đọc trong nhóm.
-2 nhóm đọc.
-1 HS đọc cả bài.


<b>TIEÁT 2 :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.


+ Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ?
+Họ để lúa ở đâu?



-Gọi HS đọc đoạn 2


+Người em suy nghĩ như thế nào ?


-1 HS đọc đoạn 1.


+Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
+Để cả ở ngoài đồng


-Cả lớp đọc thầm đoạn 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Nghĩ vậy người em đã làm gì?


-Gọi HS đọc đoạn 3


+Người anh suy nghĩ như thế nào ?


+ Nghĩ vậy người anh đã làm gì ?


-GV :Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai
anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự cơng bằng, chia
phần nhiều hơn cho người khác.


+ Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào ?


+Câu chuyện này nói lên điều gì ?


-GV nhận xét chốt ý + giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa
anh em trong gia đình + ghi bảng nội dung



 <b>Hoạt động 2 : Luyện đọc lại</b>


MT : Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 2 nhóm.


-Nhận xét ,tuyên dương.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


của mình cũng bằng của anh thì thật không
công bằng.


+Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần
của anh.


-1 HS đọc đoạn 3


+ Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta
cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công
bằng.


+Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.


+ Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em
luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh
em thật cảm động.



-Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn
nhau của hai anh em.


-1 HS đọc lại nội dung.


-Mỗi nhóm 3 HS thi đọc phân vai, nhận xét.


Ngày soạn : Tuần : 15


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>BÉ HOA</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đọc đúng, rõ ràng tồn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong
bài.


- Biết đọc bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài


- Nắm được nội dung bài học: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2.Bài cũ : </b>Hai anh em.


-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:</b>
<b> Hoạt động 2: Luyện đọc</b>:


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-Rèn đọc các từ khó :đen láy, nắn nót , đưa võng …
-Nhận xét.


-Chia đoạn


<b>Đoạn 1:</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng


+Hoa yêu em / và rất thích đưa võng / ru em ngủ.//
-GV chốt ý đúng.


-GV nhaän xeùt.


<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng



+ Đêm nay, / Hoa hát hết các bài hát / mà mẹ vẫn chưa
về.//


-GV nhận xét


<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
-GV nhận xét.


<b>*Chia nhóm 2 HS.</b>


-GV nhận xét


<b> Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
MT : Giúp HS nắm nội dung bài.


+Em biết những gì về gia đình Hoa?
+Em Nụ có những nét gì đáng yêu?


+Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
+Hoa đã làm gì giúp mẹ?


+Hoa thường làm gì để ru em ngủ?


+Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều
gì ?


+Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?


-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.


-Doø theo.


-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : đen láy.
-1 HS đọc đoạn 2


-HS nêu cách đọc, nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét.


-1 HS đọc đoạn 3.


-1 HS đọc đoạn 3, nhận xét.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.


-2 nhóm đọc.
-1 HS đọc cả bài.


+Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa,


mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.


+Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.


+Cứ nhìn mãi, u em, thích đưa võng cho em
ngủ.


+Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
+Đưa võng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 <b>Hoạt động 4 : Luyện đọc lại</b>


-Chia lớp làm 2 nhóm.
-Nhận xét ,tuyên dương


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị :</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


+ Hoa rất u thương em, biết chăm sóc em giúp
đỡ bố mẹ.


-1 HS đọc lại.


-Thi đọc đoạn, cả bài, nhận xét.


Tuần : 16


Ngày dạy : Tiết : 1 + 2



<b>CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Đọc lưu loát toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Sự gần gũi, đáng yêu của con vật ni đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được các bài tập
trong SGK).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>2.Bài cũ :</b>Bé Hoa
-GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc:</b>


<b>MT : </b> Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.



-Rèn đọc các từ khó : nhảy nhót, tung tăng, thân thiết, rối
rít, vẫy đi, thỉnh thoảng …


-Nhận xét.


<b>*Chia đoạn : 5 đoạn.</b>
<b>Đoạn 1:</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.


+ Bé <b>rất thích</b> chó/ nhưng nhà bé khơng ni con nào.//
-GV chốt ý đúng.


-GV nhận xét.


<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 3.</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.
+Trong đoạn này câu nào là lời nói của mẹ


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.


-Doø theo.


-Đọc nối tiếp câu lần 1.


-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : tung tăng.
-1 HS đọc đoạn 2.


-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét.


-Giải nghĩa từ : mắt cá chân, bó bột, bất
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-GV nhận xét.


<b>Đoạn 4.</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.


+Cún mang cho Bé / khi thì <b>tờ báo hay cái bút chì</b>, / khi
thì <b>con búp bê</b> …//


-GV nhận xét.


<b>Đoạn 5.</b>


+Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp
Bé mau lành. //



-GV nhận xét.
-Chia nhóm 2 HS.
-Kiểm tra đọc nhóm.
-GV nhận xét.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


+Con muốn mẹ giúp gì nào ?
+Cao giọng ở cuối câu.
-1 HS đọc đoạn 3, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 4


-HS nêu cách đọc, nhận xét.


-1 HS đọc đoạn 4, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 5


-Nêu cách đọc.
-1 HS đọc đoạn 5


-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm


-2 nhóm.


-1 HS đọc cả bài.



TIẾT 2 :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


<b> Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Yêu cầu đọc đoạn 1.


+Bạn của Bé ở nhà là ai?


-Yêu cầu đọc đoạn 2.


+Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
+Lúc đó Cún Bơng đã giúp Bé thế nào?
-u cầu đọc đoạn 3.


+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
-Yêu cầu đọc đoạn 4.


+Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?


+Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
-Yêu cầu đọc đoạn 5.


+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?


+Caâu chuyện này cho em thấy điều gì?
-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung



-1 HS đọc đoạn 1.


+Bạn ở nhà của Bé là Cún Bơng. Cún Bơng
là con chó của bác hàng xóm.


-1 HS đọc đoạn 2


+Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và
khơng đứng dậy được.


+Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
-1 HS đọc đoạn 3


+Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé
vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp
Cún.


-1 HS đọc đoạn 4


+Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái
bút chì, khi thì con búp bê… Cún ln ở bên
chơi với Bé.


+Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng
vẫy đi rối rít.


-Cả lớp đọc thầm.


+Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có


Cún Bơng ở bên an ủi và chơi với Bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 <b>Hoạt động 2: Luyện đọc lại</b>
<b>MT : </b> Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 4 nhóm.


-Nhận xét, tuyên dương.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc nội dung.


-Mỗi nhóm 3 HS thi đọc phân vai, nhận xét.


Tuần : 16


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>THỜI GIAN BIỂU</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Biết đọc chậm , rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa cột, dòng.
-Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1,2).


-Hiểu được nội dung của bài : Tác dụng của thời gian biểu (giúp ta làm việc có kế hoạch) Hiểu cách
lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho mình.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Bảng phụ viết câu hướng dẫn HS luyện đọc


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ : </b>Con chó nhà hàng xóm.
-GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc</b>


<b>MT : </b>Giúp HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-Rèn đọc các từ khó : sắp xếp, rửa mặt, vệ sinh,…
-Nhận xét


<b>*Chia đoạn :</b>


+Đoạn 1 : Tên bài + Sáng


+Đoạn 2 : Trưa


+Đoạn 3 : Chiều
+Đoạn 4 : Tối
<b>Đoạn 1:</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
+Sáng //


6 giờ đến 6giờ 30 / Ngủ dậy, tập thể dục, / vệ sinh cá


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.


-Doø theo.


-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân , đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhaân //


-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
-GV nhận xét.



<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
-GV nhận xét.


<b>Đoạn 4 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
-GV nhận xét


-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét


<b> Hoạt động 4 : Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
+ Đây là lịch làm việc của ai ?


+Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi
sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến
mấy giờ ?…)


+Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu
để làm gì?


+Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì
khác so với ngày thường?


+ Theo em thời gian biểu có cần thiết khơng? Vì sao?



 <b>Hoạt động 4 : Thi tìm nhanh, đọc giỏi</b>


MT : Giúp HS đọc được TKB.
-Chia lớp làm 2 nhóm


-Nhận xét, tuyên dương.


 <b>Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-2 HS đọc đoạn 1, nhận xét.


-Giải nghĩa từ : thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
-1 HS đọc đoạn 2.


-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 3.


-1HS đọc đoạn 3, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 4.


-1 HS đọc đoạn 4, nhận xét.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm


-Đọc thể hiện trước lớp -nhận xét


-1 HS đọc cả bài


+ Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương
Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hồ
Bình.


+Kể từng buổi. Ví dụ:


*Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ.
Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân
đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương
Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học.
Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu
nghỉ trưa…


+Để khỏi bị quên việc và làm các việc một
cách hợp lí.


+Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ
bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà.
+Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng
ta làm việc tuần tự, hợp lí và khơng bỏ sót cơng
việc.


-Thi tìm nhanh, nhận xét.
Tuần : 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TÌM NGỌC</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>



-Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo……



-Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật ni trong nhà rất tình nghĩa, thơng minh, thực sự là bạn
của con người ( trả lời được CH 1,2,3 ).


-GD học sinh biết yêu thương các con vật nuoâi.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ : </b>Thời gian biểu.
-GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc:</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.



-GV đọc mẫu.


-Rèn đọc các từ khó : Long Vương, kim hồn, sà xuống,
tốn,…


-Nhận xét.
-Chia đoạn.
<b>Đoạn 1:</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.


+Xưa / có chàng trai / thấy một bọn trẻ định giết con rắn
nước / liền <b>bỏ tiền</b> ra mua, / rồi <b>thả rắn</b> đi.// Không ngờ /
con rắn ấy là con của Long Vương. //


-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét
<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn HS cách đọc.
-GV nhận xét


<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn HS cách đọc.
-GV nhận xét


<b>Đoạn 4 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.



+Mèo liền <b>nhảy tới</b> / <b>ngoạm ngọc</b> / <b>chạy biến</b> .//
-GV nhận xét


-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi


-Doø theo.


-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.


-HS nêu cách đọc, nhận xét
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét
-Giải nghĩa từ : Long Vương
-1 HS đọc đoạn 2.


-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét.


-Giải nghĩa từ : thợ kim hoàn, đánh tráo.
-1 HS đọc đoạn 3


-1 HS đọc đoạn 3, nhận xét
-1 HS đọc đoạn 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Đoạn 5 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng



+Nào ngờ, / vừa đi một qng thì có con quạ <b>sà xuống</b> /


<b>đớp ngọc</b> / rồi <b>bay lên</b> cây cao.//(giọng bất ngờ, ngạc
nhiên )


-Chia nhoùm 2 HS.
-GV nhận xét.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị.</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 2


-1HS đọc đoạn 5, nhận xét.
-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1HS đọc thể hiện đoạn 5.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.


-Đọc thể hiện trước lớp -nhận xét
-1 HS đọc cả bài


TIEÁT: 2


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b> Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.


-Gọi HS đọc đoạn 1 , 2.


+Do đâu chàng trai có viên ngọc q ?


+Ai đánh tráo viên ngọc ?


+ Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà
người thợ kim hoàn?


-Chuyển ý : Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ


kim hồn rồi. Vậy cịn chuyện gì xảy ra nữa các


em cùng tìm hiểu tiếp để biết được điều này.


-Gọi HS đọc đoạn 4,5


+ Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
+Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì ?


+Lần này, con nào sẽ mang ngọc về ?


+Chúng có mang được ngọc về khơng? Vì sao ?
+Mèo nghĩ ra kế gì ?


+Quạ có bị mắc mưu không ? Và nó phải làm gì ?


+Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc
quý ?


+Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?





-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung
 <b>Hoạt động 2 : Luyện đọc lại</b>


<b>MT : </b> Giúp HS đọc lưu loát, thể hiện đúng giọng đọc
-Chia lớp làm 2 nhóm


-1 HS đọc đoạn 1.


+Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con
của Long Vương. Long Vương tặng chàng
viên ngọc quý.


+Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc
khi biết đó là viên ngọc quý hiếm.


+ Mèo bắt chuột, nó sẽ khơng ăn thịt nếu
chuột tìm được ngọc


-Cả lớp đọc thầm đoạn 4,5


+Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn


nuốt mất.



+Rình bên sơng, thấy có người đánh


được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc.


Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.


+Mèo đội trên đầu.




+Khơng. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi


bay lên cây cao.



+Giả vờ chết để lừa quạ.



+Quaï mắc mưu liền van lạy xin trả lại


ngọc.



-Chàng trai vơ cùng mừng rỡ.


+Thơng minh, tình nghĩa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Nhận xét ,tuyên dương


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài : “Gà “tỉ tê” với gà”.


người.


-1 HS đọc lại.



-Thi đọc cả bài, nhận xét


Ngày soạn : Tuần : 17


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>GÀ “ TỈ TÊ “ VỚI GÀ</b>




<b>I.MỤC TIÊU : </b>


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.


- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ khó : tỉ tê, tín hiệu, xơn xao, hớn hở.


-Hiểu ND : Lồi gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người ( trả
lời được các CH trong SGK ).


-Hiểu được nội dung của bài : Loài gà cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ thương yêu nhau.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>



-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRỊ</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ : </b>Tìm ngọc.
-GV nhận xét , ghi điểm


<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:</b>
<b> Hoạt động 2 : Luyện đọc</b>



<b>MT : </b>Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu
nghĩa từ.


-GV đọc mẫu.


-Rèn đọc các từ khó : nũng nịu, rc rc, xơn xao…
-Nhận xét.


<b>*Chia đoạn :</b>


+Đoạn 1 : Từ đầu …nũng nịu đáp lời mẹ


+Đoạn 2 : Khi gà mẹ thong thả … mồi ngon lắm.
+Đoạn 3 : Phần còn lại.


<b>Đoạn 1 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.


+ Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện
với chúng/ bằng cách <b>gõ mỏ</b> lên vỏ trứng,/ cịn chúng/
thì <b>phát tín hiệu</b>/ nũng nịu đáp lời mẹ.//


-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.
<b>Đoạn 2 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.



-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi


-Doø theo


-Đọc nối tiếp câu lần 1
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.


-1 HS đọc đoạn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-GV nhận xét.
<b>Đoạn 3 :</b>


-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.


+Đàn con đang xôn xao/ <b>lập tức chui hết</b> vào cánh
mẹ,/ <b>nằm im</b>.//


-GV nhận xét
-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét


<b> Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


<b>MT :</b> Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.


+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
+Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?


+Gà con đáp lại mẹ thế nào?


-Gọi HS đọc đoạn 2


+Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy
hiểm bằng cách naøo?


-Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 3


+Cách gà mẹ baùo tin cho con biết “Tai họa! Nấp
mau!”


+Khi nào lũ con lại chui ra?


-Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?


-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung
 <b>Hoạt động 4 : Luyện đọc lại</b>


<b>MT :</b> Giúp HS đọc lưu loát, thể hiện đúng giọng đọc.
-Chia lớp làm 2 nhóm.


-Nhận xét, tuyên dương.


 <b>Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.



-Giải nghĩa từ : tỉ tê, tín hiệu.
-1 HS đọc đoạn 2.


-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 3.


-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 3, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : xôn xao.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.


-Đọc thể hiện trước lớp -nhận xét.
-1 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc đoạn 1.


+Từ còn khi nằm trong trứng.
+Gõ mỏ lên vỏ trứng.


+Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
-1 HS đọc đoạn 2


+Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc”
-Cúc… cúc… cúc.


-1 HS đọc đoạn 3


+Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc,


roóc”.


+Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều


- Lồi gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm
với nhau, che chở, bảo vệ , thương yêu nhau
như con người .


-1 HS đọc lại nội dung
-Thi đọc cả bài, nhận xét.
Tuần : 18


Ngày dạy : Tiết : 1


<b>ÔN TẬP TIẾT 1</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>



- Đọc rõ ràng, trơi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút ); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài ; trả lời được câu hỏi
về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở
bài tập Tiếng Việt 2, tập một.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG TRỊ </b>




1.Ổn định :


<b>2Bài mới :</b>



<b>*Giới thiệu bài : </b>Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu
bài lên bảng.


<b>*Kiểm tra tập đọc.</b>


- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.


-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu
có và chấm điểm khuyến khích:


+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.


+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.


<b>*Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
-Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong
câu văn đã cho.


-Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.


-Lời giải : Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa,


ruộng đồng, làng xóm, núi non.


<b>*Viết bản tự thuật theo mẫu.</b>


-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
-Gọi 1 số em đọc bài <i>Tự thuật </i>của mình.


-GV ghi điểm HS.


<b>4.Củng cố – Dặn dò :</b>


-Nhận xét chung về tiết học.


-Dặn dị HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
-Chuẩn bị : Tiết 2.


-Haùt.


-7 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc
sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã
chỉ định.


-Đọc bài.


-Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.


-Làm bài cá nhân.


-Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài,


các HS khác nhận xét, bổ sung.


- 4 HS đọc – nhận xét.


Tuaàn : 18


Ngày dạy : Tiết : 2


ÔN TẬP TIẾT 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút ); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi
về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.


- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ( BT2 )


- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn và viết lại cho đúng chính tả ( BT3 )


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn
văn bài tập 3.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b>



<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Bài mới :</b>



<b>*Giới thiệu bài : </b>Ôn tập


<b> *Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng</b>


- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.


- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em (nếu
có) và chấm điểm khuyến khích:


+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.


+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.


<b>*Đặt câu tự giới thiệu :</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.


-Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ
tên và quan hệ của em với bạn là gì?


-Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình
huống 1.


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi để tìm cách nói
lời giới thiệu trong hai tình huống cịn lại.


-Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét


và ghi điểm.


<b>*Ôn luyện về dấu chấm: Dùng dấu chầm ngắt</b>
<b>đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả</b>
<b>( viết ).</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.


-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng
chính tả.


- Haùt


-7 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập
đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong
phiếu đã chỉ định.


-3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.


-Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em
đến nhà bạn lần đầu.


-1 HS khá làm mẫu. Ví du ï: Cháu chào bác ạ!
Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa
bác Ngọc có nhà khơng ạ !


- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:


+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Kha con bố Tùng ở
cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái


kìm ạ!


+ Em chào cơ ạ! Em là Bích Ngọc, học sinh lớp
22<sub>. Cơ Hạnh bảo em đến phịng cơ, xin cô cho lớp</sub>
em mượn lọ hoa ạ!


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


<b>Lời giải:</b>


Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là
một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hơm khai
giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ
thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lịng.


<b>4.Củng cố – Dặn dò :</b>


-Dặn HS về ôn tập tiếp.
-Nhận xét.


Vở bài tập.


Tuần : 18


Ngày dạy : Tiết : 3


<b>ÔN TẬP TIẾT 3</b>




<b>I.MỤC TIÊU :</b>



-Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút ); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài ; trả lời được câu hỏi
về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.


- Biết thực hành sử dụng mục lục sách ( BT2 ).


- Nghe viết chính xác trình bày đúng bài CT ; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b>



<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>*Giới thiệu bài : </b>Ôn tập


*Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.


-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu
có và chấm điểm khuyến khích :



+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.


+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.


<b>*Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách.</b>


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi
tìm mục lục sách.


-Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.


-Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và
cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi : Mỗi lần cơ sẽ đọc


-Hát


- 7 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc
sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã
chỉ định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục
và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì
phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả
lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.


- Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ
hiền.”


- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc


hơn là đội thắng cuộc.


<b>* Viết chính tả</b>


-GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc
lại.


-Hỏi : Đoạn văn có mấy câu?


-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?


- Cuối mỗi câu có dấu gì?


- u cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm,
quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.


-Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
-Đọc bài cho HS sốt lỗi.


-Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.


<b>4.Củng cố – Dặn dò :</b>


-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 4.


-HS phất cờ và trả lời : trang 63


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc
thầm.



-Đoạn văn có 4 câu.


-Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ
Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.


-Cuối mỗi câu có dấu chấm.
-Thực hành viết bảng.
-Nghe GV đọc và viết lại.


-Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi
lỗi sai ra lề vở.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


Ngày soạn : Tuần : 18


Ngày dạy : Tiết : 4


<b>TIẾT 4</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>



-Mức độ y/c về kĩ năng đọc cần đạt như tiết 1.


-Nhận biết dược từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).


-Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>




-GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2.Bài mới :</b>



<b>*Giới thiệu bài :</b>


Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.


<b>*Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng</b>


-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.


-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và
chấm điểm khuyến khích:


+ Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.


+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.


<b>* Ôn luyện về từ chỉ hoạt động.</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
-Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động
có trong đoạn văn.



-Gọi HS nhận xét bài bạn.


-Kết luận về câu trả lời đúng sau đó ghi điểm.


<b>Lời giải : </b>nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang
(đơi cánh), vỗ, gáy.


<b>*Ôn luyện về các dấu chấm câu</b>


-u cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
-Hỏi : Trong bài có những dấu câu nào?


-Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
-Hỏi tương tự với các dấu câu khác.


<b>* Ơn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu.</b>


-Gọi HS đọc tình huống.


-Hỏi : Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì
để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi
phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em
về nhà).


-u cầu HS thực hành theo nhóm đơi. Sau đó gọi một
số cặp lên trình bày và cho điểm.


<b>4. Củng cố – Dặn dò :</b>



-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 5


-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn
bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như
trong phiếu đã chỉ định.


-Đọc đề bài.


-1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm bài vào Vở
bài tập.


-Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung
nếu bài bạn cịn thiếu.


-Đọc bài. Ví dụ : Càng về sáng, phẩy, tiết trời
càng lạnh giá<i>.</i> chấm.


-Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba
chấm.


-Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ :


Tuần : 18


Ngày dạy : Tiết : 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>I.MỤC TIÊU :</b>



-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.


-Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2).
-Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b>



<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Bài mới</b> :


<b>*Giới thiệu bài : </b>

Nêu mục tiêu tiết học và ghi


đầu bài lên bảng.



* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.


-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và
chấm điểm khuyến khích:


+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.



+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.


-Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.


<b>* Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ</b>
<b>hoạt động.</b>


-Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động
được vẽ trong tranh.


-Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục<i>.</i>


-Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài
tập.


-Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>*Ơn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị</b>


-Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.


-Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.


-u cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các
tình huống cịn lại vào Vở bài tập.


-Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và ghi


-Haùt



-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn
bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như
trong phiếu đã chỉ định.


-Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học
bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.


-Một vài HS đặt câu. Ví dụ :


Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập
thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể
dục./


-Laøm baøi cá nhân.


HS đọc bài, bạn nhận xét.


-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời
cơ đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt
Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em
kính mời cơ đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà
giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/…


-Làm bài cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

điểm HS.


<b>4. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø </b></i><b>:</b>



-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 6.


Tuần : 18


Ngày dạy : Tiết : 6


<b>TIẾT 6</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>



-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.


-Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2) ; viết
được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài taäp 2.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b>



<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>*Giới thiệu bài :</b>

Nêu mục tiêu tiết học và ghi


đầu bài lên bảng.




<b>* Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng</b>


-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.


-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có
và chấm điểm khuyến khích:


+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.


+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.


<b>*Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện.</b>


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1.


-Hỏi : Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế
nào?


-Ai đang đứng trên lề đường?


-Bà cụ định làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn
chưa?


-Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
-Yêu cầu quan sát tranh 2.


-Hỏi : Lúc đó ai xuất hiện?



-Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói
lại lời cậu bé.


-Hát


-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn
bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như
trong phiếu đã chỉ định.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
-Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
-Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa
sang được.


-Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
-Lúc đó một cậu bé xuất hiện.


-Cậu bé hỏi : Bà ơi, cháu có giúp được bà
điều gì khƠng?/ Bà ơi, bà muốn sang đường
phải khÔng, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà
đứng đây làm gì? . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.


-Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
-Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.


-Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.



Hướng dẫn : Đặt tên cần sát với nội dung của truyện
hoặc nêu nhân vật có trong truyện…


*Viết tin nhắn


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Vì sao em phải viết tin nhắn?


-Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự
Tết Trung Thu?


-Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.


-Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số
em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.


-Ví du ï:


<b>3.Củng cố – Dặn dò :</b>


-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 7.


-Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay
đưa bà cụ qua đường . . .


-Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó
2 HS kể lại nội dung của truyện.



-Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/
Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già
yếu...


-Đọc u cầu.


-Vì cả nhà bạn ñi vaéng.


-Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
-Làm bài cá nhân.


Tuần : 18


Ngày dạy : Tiết : 7


<b>TIẾT 7</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>



-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).


-Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-GV : Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b>



<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>*Giới thiệu bài : </b>Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.</b>


-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.


-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và
chấm điểm khuyến khích :


+ Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.


+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.


<b>*Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.


-Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng
lạnh giá là gì?


-Càng về sáng tiết trời ntn?


-Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?


-Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm
bài.


-Theo dõi và chữa bài.


*Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3


-Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài
làm, nhận xét và cho điểm.


<b>3. Củng cố – Dặn do</b><i><b>ø:</b></i>
-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 8


-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm
chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả
bài như trong phiếu đã chỉ định.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Là tiết trời


-Càng lạnh giá hơn.
-Lạnh giá.


b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.



Ngày soạn : Tuần : 18


Ngày dạy : Tiết : 8


<b>TIẾT 8</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>



-Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 2, HKI (Bộ
Giáo dục và Đào tạo – Đề kiểm tra HK cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục, 2008).


-Ôn luyện cách nói câu đồng ý, khơng đồng ý.


-Ơn luyện cách viết đoạn văn ngắn (5 câu) theo chủ đề cho trước.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>



-GV: Phiếu ghi tên, đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc lòng.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG TRÒ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>2.Bài mới :</b>


<b>*Giới thiệu bài :</b> Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu
bài lên bảng.


<b>* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng</b>



-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.


-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu
có và chấm điểm khuyến khích:


+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.


+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.


* Ơn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Yêu cầu 2 HS làm mẫu tình huống 1.


-u cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình
huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày.


-Nhận xét và cho điểm từng cặp HS.


<b>*Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.</b>


-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc
bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
-Chấm điểm một số bài tốt.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>



-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn taäp.


-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài
tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong
phiếu đã chỉ định.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Làm mẫu : Ví dụ với tình huống a):


+ HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
+ HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà


ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu
cho ạ! . . .


-Tình huống b):


+ HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với!
+ HS 2: Chị chờ em một lát. Em xong bài tập sẽ


giúp chị ngay./ Chị ơi, một tí nữa em giúp chị
được khƠng? Em vẫn chưa làm xong bài tập …
-Tình huống c):


+ HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với.
+ HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình khƠng thể


làm giúp bạn được, bạn thƠng cảm.



- Tình huống d):


+ HS 1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì.
+ HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ i


mình để qn nó ở nhà rồi, tiếc quá…
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×