Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

chuyen dong co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.41 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ti t 1,b i 1: Chuy n D ng C

ế

à

ơ


Ti t 1,b i 1: Chuy n D ng C

ế

à

ơ



<b>I, MỤC TIÊU: </b>


<b>1, Về kiến thức:</b>



Học sinh khái niệm được chuyển động cơ, chất điểm


và quỹ đạo.



Nắm được thế nào là hệ toạ độ, vật làm mốc và thời


gian.



Nắm được các đặc điểm của hệ quy chiếu.



<b>2, Về kỹ năng:</b>



Giúp học sinh biết cách xác định vị trí của vật trong


khơng gian.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II, CHUẨN BỊ:</b>


<b>1, GIÁO VIÊN</b>

:



Đầy đủ giáo án, đồ dùng dạy học, có một số hình ảnh về


sự chuyển động và có phương pháp truyền đạt tốt.



<b>2, HỌC SINH:</b>



Đi học đầy đủ, đầy đủ các dụng cụ học tập.



Ơn lại kiến thức về sự chuyển động học từ cấp 2.




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I, CHUYỂN ĐỘNG CƠ.CHẤT ĐIỂM.</b>


<b>1, CHUYỂN ĐỘNG CƠ.</b>



<b>a, Ví dụ:</b>

một khúc gỗ chuyển động không ma sát trên


mặt sàn.



<b><sub>Nhận xét:</sub></b>

<sub>Khúc gỗ từ vị trí điểm A đi sang điểm </sub>



B. tức khúc gỗ đã thay đổi vị trí đứng.



<b>b, Khái niệm chuyển động cơ:</b>



Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển


động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật



Khúc gỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2, CHẤT ĐIỂM:</b>



<b>a, ví dụ:</b>

- Một con kiến bò trên một nền nhà dài 17m.


- Một ôtô chuyển động từ Bắc vào Nam của đất nước Việt
Nam.


<b><sub>Nhận xét: Từ 2 ví dụ trên ta thấy kích thước của con kiến hay ôtô </sub></b>



đều rất nhỏ so với khoảng cách của quãng đường mà chúng đi.

<b>b, Chất điểm là gì:</b>



Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích




thước của nó là rất nhỏ so với độ dài đường đi(hoặc so


với những khoảng cách mà ta đề cập đến).



<b>3, QUỸ ĐẠO:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>b, Quỹ đạo</b>

:



Quỹ đạo là tập hợp tất cả những vị trí của chất điểm



chuyển động tạo thành một đường nhất định.



B



A



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II, CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA VẬT TRONG </b>


<b>KHÔNG GIAN.</b>



<b>1, VẬT LÀM MỐC VÀ THƯỚC ĐO.</b>


- Cột cây số bên hình vẽ cho ta biết điều gì?


 <sub>từ cột cây số đó cho ta thấy cịn cách </sub>


mai sưu là 20km nữa. Vậy ta đã lấy cột
cây số ở mai sưu làm mốc,nó đứng yên.


<b>- Vậy</b>,

<i>nếu đã biết quỹ đạo của vật ta</i>



<i> chỉ cầnchọn một vật làm mốc và một </i>




<i>chiều dương trên đường đó thì có thể xác định</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2, HỆ TOẠ ĐỘ.</b>


<b>a, Hệ toạ độ: </b>



Hệ toạ độ là hệ gồm có 2



trục ox và oy vng góc nhau



và trên ox, oy ta gắn chiều dương


cho chúng.



<b>b, Hãy xác định vị trí của điểm </b>



<b> </b>

Để xác định M ta làm như sau:



Chọn chiều dương trên trục ox, oy.


Chiếu vng góc M xuống 2 trục toạ


độ ox, oy.hình bên.Vậy M được xác



định bằng 2 toạ độ x = OH và y = OI

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III,CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TRONG </b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG.</b>



<b>1, MỐC THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ.</b>



Mốc thời gian là thời điểm mà ta bắt đầu đo thời gian và phải đo
khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một đồng hồ.



<b>2, THỜI ĐIỂM VÀ THỜI GIAN.</b>



- Thời điểm là thời gian mà vật đạt được khi đồng hồ chỉ.


- Nếu lấy mốc thời gian là thời điểm vật bắt đầu chuyển động thì số
chỉ thời gian trùng với khoảng thời gian đã trôi qua.


<b>IV,HỆ QUY CHIẾU.</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×