Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập môn Lịch sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.67 KB, 17 trang )

LỊCH SỬ 12
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đầu tiên
A. khởi xướng cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
B. đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
C. phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 2: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
B. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
D. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
Câu 3: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu biến khu vực Mĩ Latinh thành
A. sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
B. thuộc địa của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
C. “sân sau” của mình và xây dựng các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. thị trường tiêu thụ và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 4: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trị của mình.
B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
Câu 5: Cuối năm1928, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương
“vơ sản hóa” nhằm mục đích
A. mở rộng địa bàn hoạt động của hội.
B. chuẩn bị điều kiện để thành lập chính đảng vơ sản
C. tìm hiểu đời sống của giai cấp cơng nhân.
D. nâng cao ý thưc chính trị cho giai cấp cơng nhân.
Câu 6: Một trong những ý nghĩa sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là
A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B. là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam
C. chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hồn thành trưởng thành.


D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Trang 1


Câu 7: Nhiệm vụ, mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chống phát xít Nhật và bọn tay sai, giành độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc phát xít Pháp – Nhật, giành đơc lập dân tộc.
C. chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc.
D. lật đổ chế độ phong kiến, giành quyền tự do dân chủ.
Câu 8: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) xác
định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
B. đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.
D. chống bọn phản động thuộc địa, đòi dân sinh, dân chủ và hịa bình.
Câu 9: Khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947), Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 10: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng.
B. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước.
C. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. giải phóng giai cấp cơng nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.


C. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 12: Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào
dưới đây?
A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

C. Hội Phục Việt.

D. Việt Nam nghĩa đồn.

Câu 13: Mâu thuẫn Đơng – Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh không xuất phát từ nhân tố
nào dưới đây?
A. Mĩ lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Sự đối lập về chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
Trang 2


D. Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
ở Đông Dương, chủ yếu ở Việt Nam là đầu tư
A. nhiều nhất vào ngành công nghiệp chế biến.
B. quy mô lớn vào các ngành công nghiệp nặng.
C. với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam.
D. với tốc độ nhanh, chú trọng áp dụng khoa học – kĩ thuật.

Câu 15: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ
phận học sinh, sinh viên, trí thức hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc là do
nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Nhạy cảm với thời cuộc và thiết tha canh tân đất nước.
B. Kế thừa truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. Bị chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ và bóc lột nặng nề.
D. Có trình độ học thức và chủ yếu sống ở các đô thị.
Câu 16: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách
mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam
A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Chính sách khủng bố dã man của thực dân Pháp.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo đấu tranh.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
Câu 17: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
mâu thuẫn giữa
A. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. phe Hiêp ước với phe Liên minh.
Câu 18: Một trong những thuận lợi của Mĩ so với Liên Xô và các nước tư bản đồng minh
ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có nhiều nhà khoa học trên thế giới chạy sang Mĩ.
B. không bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. được phân chia phạm vi ảnh hưởng nhiều nhất tại Hội nghị Ianta.
D. sở hữu vũ khí hạt nhân và nhiều vũ khí hiện đại khác.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật hiện đại?
Trang 3



A. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. khoa học gắn liền với kĩ thuật và mở đường cho kĩ thuật.
C. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất phát triển
D. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất
Câu 20: Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực có vai trò chủ
yếu là
A. cầu nối giữa các quốc gia, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực
C. giúp đỡ về kinh tế, tai chính đối với các nước chậm phát triển.
D. quyết định sự phát triển bên vững nền kinh tế khu vực và thế giới.
Câu 21: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước chống Pháp
của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?
A. Lãnh đạo phong trào là các văn thân, sĩ phu yêu nước
B. Nhân dân tham gia đơng đảo, hình thành một mặt trận thống nhất dân tộc.
C. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất.
D. Đối tượng của phong trào được xác nhận là thực dân Pháp.
Câu 22: Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan
Châu Trinh là ở
A. xu hướng và phương pháp thực hiện.

B. khuynh hướng cứu nước.

C. chủ trương và xu hướng cứu nước

D. công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng

Câu 23: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để
Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đó là nhận định
A. đúng, vì một số nước ở châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế khơng có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
Câu 24: So với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi
nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. không bị chi phối của chiếu Cần Vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Câu 25: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân để Đảng ta quyết định mở chiến dịch Điện
Biên Phủ năm 1954 là
Trang 4


A. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.
B. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phịng sơ hở.
C. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch.
Câu 26: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam
B. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
C. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
D. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
Câu 27: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng
sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là xác
định đúng đắn
A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. nhiệm vụ chiến lược cách mạng.


C. hình thức đấu tranh chủ yếu.

D. lực lượng tham gia.

Câu 28: Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 với phong
trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là về
A. nhiệm vụ trước mắt cách mạng.

B. tổ chức lãnh đạo phong trào.

C. hình thức đấu tranh chủ yếu.

D. lực lượng tham gia.

Câu 29: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939 là
A. chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương
B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. chính quyền thực dân ở Đơng Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
Câu 30: Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,
đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Lực lượng ngoại xâm mạnh, ngân sách trống rỗng
B. Thiên tại hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.
C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu.
D. Cùng lúc phải đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Câu 31: Nhiệm vụ chiến lược, cấp bách của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 –
1946 là
A. bầu cử Quốc hội, thành lập chính phủ chính thức.
B. củng cố chính quyền cách mạng ở địa phương.
Trang 5



C. quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. xây dựng chính quyền cách mạng và chế độ mới.
Câu 32: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp từ ngày 19-12-1946 là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
Câu 33: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) chiến thắng nào của
quân và dân ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng
chiến lâu dài?
A. Chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
B. Chiến thắng trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 34: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 35: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đơng
Dương trong giai đoạn 1945 – 1975?
A. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập năm 1945.
D. Đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung và giành thắng lợi.
Trang 6


Câu 37: Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết dân tộc.
D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 38: Những thắng lợi đầu tiên của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – xuân 1953
– 1954 đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản vì
A. ta đã tiêu diệt phần lớn lực lượng quân Pháp trên chiến trường.
B. kế hoạch tập trung binh lực của Pháp không thể thực hiện được.
C. Pháp không giữ được những địa bàn chiến lược quan trọng.
D. ta giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn và đông dân.
Câu 39: Sự kiện chính trị nào dưới đây có tính chất quyết định thúc đẩy cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc.
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Câu 40: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất đến năm 1930 là không đúng?
A. Phong trào diễn ra sơi nổi, mạnh mẽ với nhiều hình thức khác nhau.

B. Phong trào đã thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia
C. Phong trào diễn ra theo hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
D. Phong trào diễn ra quyết liệt, với hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
Đáp án
1-C
11-D
21-B
31-D

2-A
12-B
22-A
32-D

3-A
13-D
23-A
33-A

4-A
14-C
24-A
34-B

5-D
15-A
25-B
35-C

6-A

16-D
26-D
36-C

7-A
17-C
27-A
37-D

8-C
18-B
28-D
38-B

9-C
19-D
29-D
39-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp: sgk 12 trang 11
Cách giải: Năm 1957, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo
Trang 7

10-C
20-B
30-D
40-D



Câu 2: Đáp án A
Phương pháp: sgk 12 trang 31, suy luận
Cách giải: Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thơng qua những nỗ lực hợp
tác chung giữa các nước thành viên, trên tình thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp: sgk 12 trang 39
Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách
biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải: Hội nghị Ianta diễn ra từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 với bầu khơng khí vơ cùng
căng thẳng, gay go và quyết liệt vì thực chất nội dung hội nghị là sự tranh giành và phân chia
thành quả thắng lợi của chiến tranh giữa các lực lượng tham chiến, có tác động đến trật tự thế
giới sau chiến tranh. Nước nào cũng muốn được hưởng quyền lợi tương xứng với vai trị, vị
trí của mình sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 5: Đáp án D
Phương pháp: sgk 12 trang 84, suy luận
Cách giải: Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “vơ sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và hoạt
động cùng với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho
cho cơng nhân.
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải: Ý nghĩa sự ra đời các tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản
đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn ở Việt Nam năm 1929 là:
– Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạngvơ sản.
– Thúc đẩy phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân phát triển mạnh, tạo điều kiện chín
muồi cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.

Sai lầm và chú ý:
Các đáp án B, C, D là ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Trang 8


- Đáp án A: khi Nhật đầu hàng đồng minh, kẻ thù duy nhất của nhân dân Đông Dương đã gục
ngã thì chính phủ Trần Trọng Kim cũng rệu rã. Trước đó, đảng ta đã thực hiện chủ trương
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Khi Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương, chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” đã xác định Nhật là kẻ thù duy nhất của nhân dân ta. Cách mạng tháng
Tám năm 1945 nổ ra trong hoàn cảnh Nhật hoàn toàn đầu hàng đồng minh nhằm giải quyết
nhiệm vụ chống phát xít Nhật và bọn tay sai, giành độc lập dân tộc.
- Đáp án B: Từ sau chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945),
kẻ thù duy nhất của Việt Nam là phát xít Nhật.
- Đáp án C, D: giai đoạn 1939 – 1945 đã chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, lật đổ ách thống trị Pháp – Nhật, mâu thuẫn dân
tộc đặt ra cấp bách hơn bao giờ hết
Câu 8: Đáp án C
Phương pháp: sgk 12 trang 104
Cách giải: Hội nghị tháng 11-1939 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông
Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng của dân tộc Đơng Dương, làm cho Đơng
Dương hồn tồn độc lập.
Câu 9: Đáp án C
Phương pháp: sgk 12 trang 133
Cách giải: Khi địch vừa tấn công lên Việt Bắc, Đảng ta đã có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến
công mùa đông của giặc Pháp”.
Câu 10: Đáp án C

Phương pháp: sgk 11 trang 52, suy luận
Cách giải: Ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là: làm thay đổi cục
diện thế giới, cổ vũ mạnh mẽ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào
cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế
giới
Câu 11: Đáp án D
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
- Ba cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là: Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy,
Hương Khê.
- Khởi nghĩa Yên Thế thuộc phong trào đấu tranh tự vệ của nhân dân cuối thế kỉ XIX.
Câu 12: Đáp án B
Trang 9


Phương pháp: sgk 11 trang 140
Cách giải: Tháng 5-1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành
lập Hội Duy tân
Câu 13: Đáp án D
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải: Những nguyên nhân đưa đến mâu thuẫn Đông Tây và sự khởi đầu Chiến tranh
lạnh đó là mâu thuẫn về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô:
- Liên Xô chủ trương duy trì hịa bình và an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã
hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
- Mĩ chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng.
=> Mĩ lo ngại trước sự ảnh hưởng của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng
dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, đặc biệt là sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới nối liền từ Âu sang Á.
Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản là giai đoan sau đó, thời kì này các nước này đang ở
trong giai đoạn phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.

Câu 14: Đáp án C
Phương pháp: sgk 12 trang 76, suy luận
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), Pháp đã đầu tư với tốc độ nhanh và
quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Đây cũng là điểm nổi bật của chương trình
khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
Câu 15: Đáp án A
Phương pháp: sgk 12 trang 78, suy luận.
Cách giải:
Giai cấp tiểu tư sản Việt Nam là những người có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và
tay sai. Đặc biệt là học sinh, sinh viên, trí thức là tầng lớp thường nhạy cảm với thời cuộc và
tha thiết canh tân đất nước nên hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Nghị quyết Đại hội VII Quốc tế cộng sản là nguyên nhân khách quan bùng nổ phong trào
cách mạng 1936 – 1939.
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp: sgk 12 trang 31, suy luận
Trang 10


Cách giải: Nguyên nhân cơ bản hay nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế
giới thứ nhất là:
+ Sự phát triển không đều của các nước đế quốc, mâu thuẫn giữa các đế quốc về
thuộc địa ngày càng gay gắt (trước tiên là giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức) là nguyên nhân
cơ bản dẫn đến chiến tranh.
+ Sự tranh giành thị trường thuộc địa giữa các đế quốc với nhau
Câu 18: Đáp án B
Phương pháp: phân tích, đánh giá

Cách giải:
Nếu như Liên Xơ và các nước tư bản đồng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai chịu hậu quả
nặng nề về người và của thì Mĩ khơng những khơng bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới
thứ hai mà còn lợi dung chiến tranh để làm giàu bằng việc bn bán vũ khí. Chính vì thế, sau
năm 1945 kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ và sau 20 năm sau Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp: sgk 12 trang 66, suy luận
Cách giải:
Nếu như cách mạng công nghiệp mọi phát minh đều bắt nguồn từ sản xuất thì cách mạng
khoa học – kĩ thuật hiện đại mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp: sgk 12 trang 69
Cách giải:
Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực có vai trị chủ yếu là
giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải: Đặc điểm của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam vào cuối
thế kỉ XIX là:
- Quy mô: khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân
yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình,
Bãi Sậy và Hương Khê
- Hình thức và phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu
tranh của dân tộc).
- Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Trang 11


- Ý nghĩa: chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt,
khơng gì tiêu diệt được.

Tuy lực lựng tham gia đơng đảo những chưa có sự liên kết lại với nhau, hình thành mặt trận
thống nhất. Đây cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng đưa đến sự thất bại của
phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX. Mặt trận thống
nhất dân tộc cho đến giai đoạn 1936 - 1939 mới được hình thành.
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Tiêu chí
Phan Bội Châu
Phan Châu Chinh
Xu hướng
Bạo động
Cải cách
Phương pháp thực Tổ chức phong trào Đông Du – Tổ chức cổ động chấn hưng thực
hiện

đưa học sinh sang Nhật Bản để nghiệp, lập hội kinh doanh; mở
học tập.

trường dạy học theo lối mới; vận

Từ năm 1912, cử người về nước động cải cách tranh phục và lối
để trừ khử những tên đầu sỏ của sống.
chính quyền Pháp
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Xét âm mưu xâm lược của thực dân Pháp, việc Pháp xâm lược Việt Nam để mở rộng thị
trường và thuộc địa là điều tất yếu. Nhưng để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp hay khơng
cịn tùy vào thực lực của từng nước. Trong sự đối sánh với đất nước Xiêm giai đoạn này, vua

Rama V thực hiện chính sách cải cách tồn diện đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao
mềm dẻo để giữ vững nền độc lập thì nhà Nguyễn vẫn thực hiện chính sách “bế quan tỏa
cảng”, “trọng nơng ức thường” làm cho tiềm lực đất nước ngày càng suy giảm. Hơn nữa, khi
Pháp tiến vào nước ta, nhà Nguyễn lại kí với Pháp từ hiệp ước này đến hiệp ước khác, đi từ
đầu hàng từng phần đến đầu hàng toàn bộ thực dân Pháp mặc dù cuộc đấu tranh của nhân đã
làm cho Pháp hoang mang, sợ hãi.
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm khác biệt giữa phong trào Cần Vương và khởi nghĩa nông dân Yên Thế bao gồm:

Trang 12


Tiêu chí so sánh
Thời gian

Phong trào Cần Vương
Khỏi nghĩa nơng dân Yên Thế
Diễn ra trong 10 năm (1885 – Diễn ra trong 30 năm (1884 –
1896) trong thời kì Pháp bình 1913), trong cả thời kì Pháp bình
định Việt Nam.

định và tiến hành khai thác thuộc

Mục đích đấu tranh

địa lần thứ nhất.
Đánh Pháp giành lại độc lập, Đánh Pháp để tự vệ, bảo vệ quyền


Thành phần lãnh đạo
Lực lượng tham gia
Địa bàn hoạt động

khôi phục lại chế độ phong kiến
Văn thân, sĩ phu
Văn thân, sỉ phu, nông dân
Các tỉnh Trung và Bắc Kì

lợi thiết thân, giữ đất, giữ làng.
Nơng dân.
Nơng dân.
Chủ yếu ở Yên Thế (Bắc Giang)
và một số tỉnh Bắc Kì.

Câu 25: Đáp án B
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải: Sở dĩ ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ do những nguyên nhân sau:
– Kế họach NaVa đã bước đầu bị phá sản, Pháp quyết định xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh
ở Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành một pháo đài “Bất khả xâm phạm” ở vừng núi
Tây Bắc. Và biến Điện Biên Phủ thành trung tâm điểm của kế hoach Nava => Muốn kết thúc
chiến tranh ta phải tiêu diệt tập đoàn cứ điếm Điện Biên Phủ.
– Ngày 6/12/1953 Trung ương Đảng họp và nhận định: Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm
mạnh nhưng thế yếu của địch ở Điện Biên Phủ là dễ bị cô lập, chỉ tiếp tế bằng đường không.
– Quân ta đã trưởng thành và có kinh nghiệm có thể đánh địch ở tập đoàn cứ điểm
– Hậu phương của ta đã vững mạnh, có thể khắc phục những khó khăn đảm bảo chi viện cho
chiến trường.
Trên cơ sở phân tích tình hình Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ,
biến Điện Biên Phủ thành điểm quyết định chiến lược giữa ta và địch.
Đáp án B: cứ điểm Điện Biên Phủ pháp xây dựng là một tập đồn cứ điểm mạnh nhất Đơng

Dương, tổng số binh lực ở đây có lúc lên tới 16200 quân.
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt
động của Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước thành một chiến sĩ cộng sản.
Câu 27: Đáp án A
Trang 13


Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị đều xác định được những mâu thuẫn trong xã
hội Đông Dương là mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp. Chỉ có điểm khác là Luận
cương chưa xác đúng mâu thuẫn nào là chủ yếu cần phải giải quyết trước nhất.
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 -1931 và phong trào 1936 – 1939 đều có sự tham gia của đông
đảo quần chúng nhân dân, lực lượng chủ yếu nhất là liên minh công – nông.
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp: sgk 12 trang 98, suy luận
Cách giải:
Trong giai đoạn 1936 – 1939, ở Việt Nam có nhiều đảng phái chính trị hoạt động, trong đó có
đảng cách mạng, đảng theo xu hướng cải lương, đảng phản động,….Các đảng tận dụng cơ
hội đẩy mạnh hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng. Đây là một trong những
khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939. Tuy nhiên, chỉ có Đảng Cộng sản
Đơng Dương là mạnh nhất, có tổ chức chặt chẽ và chủ trương rõ ràng.
Câu 30: Đáp án D

Phương pháp: sgk 12 trang 121, 122 suy luận
Cách giải:
Do cùng một lúc phải đối phó với những khó khăn về:
- Giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính.
- Ngoại xâm và nội phản.
=> Làm sao để đưa ra chính sách phù hợp để khác phục những khó khăn trên.
=> Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 31: Đáp án D
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải:
Ngày 25-11-1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc,
vạch con đường đi lên cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới. Trong đó có nội dung:
Về phương hướng, nhiệm vụ , Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn
trương thực hiện là: "củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản,
cải thiện đời sống cho nhân dân". Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực
Trang 14


hiện khẩu hiệu "Hoa - Việt thân thiện" đối với quân đội Tưởng Giới Thạch và "Độc lập về
chính trị, nhân nhượng về kinh tế" đối với Pháp.
Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đề ra những nhiệm vụ, biện
pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống giặc ngồi, bảo vệ
chính quyền cách mạng.
=> Nhiệm vụ chiến lược cấp bách của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 – 1946 là:
xây dựng chính quyền cách mạng và chế độ mới.
Câu 32: Đáp án D
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải: Những hành động khiêu khích và bội ước của Pháp:
- Ngay sau ngày 6-3-1946, Pháp mở các cuộc tiến công ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Ở Bắc Bộ, hạ tuần tháng 11-1946, qn Pháp khiêu khích, tiến cơng ta ở Hải Phịng và Lạng

Sơn.
- Ở Hà Nội, quân Pháp bắn súng, nèm lựu đạn ở nhiều nơi: đốt nhá thông tin ở phố Tràng
Tiền, chiến đóng cơ quan bộ Tài chính, gây ra vụ tàn sát đẫm máu ở phố Hàng Bún, phố Yên
Ninh,….
- Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giái tán lực lượng tự vệ chiến
đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vu giữ gìn trật tự ở Hà Nơi.
Trước những hành động đó của Pháp, sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đã đến giới
hạn cuối cùng khi 20 giờ ngày 19-12-1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá
máy, cả thành phố mất điện. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
được truyền đi khắp nước (Nội dung: sgk trang 131). . Trong đó có đoạn: “chúng ta muốn
hịa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp
càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa”.
Khơng! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ”.
Lúc này, Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
Câu 33: Đáp án A
Phương pháp: sgk 12 trang 132, suy luận
Cách giải:
Ban đầu khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai, Pháp đã thực hiện kế
hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” tuy nhiên với cuộc chiến đấu kiên cường suốt 2 tháng của
nhân dân các đơ thị phía Bắc vũ tuyến 16 nên kế hoạch này của Pháp đã bước đầu thất bại,
quân và dân ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, tạo điều kiện cho cả nước đi
Trang 15


vào cuộc kháng chiến lâu dài. Hậu phương của ta đã kịp thời huy động lực lượng kháng
chiến, di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, chính phủ về
căn cứ lãnh đạo kháng chiến an toàn.
Câu 34: Đáp án B
Phương pháp: sgk 12 trang 134, suy luận

Cách giải:
Với chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến
tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
=> kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp hoàn toàn phá sản.
Câu 35: Đáp án C
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
này tác đông bởi những nhân tố khác nhau nhưng chung nhất là áp dụng thành tựu Khoa học
– kĩ thuật vào sản xuất.
Việt Nam có thể rút kinh nghiệm từ sự phát triển này của các nước tư bản ứng dụng thanh tựu
Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hiện đại hóa đất nước
Câu 36: Đáp án C
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải:
Năm 1945 có ba nước khởi nghĩa giành chính quyền và tuyến bố độc lập là: Việt Nam, Lào
và Inđônêxia. Trong khi ba nước Đông Dương bao gồm: Việt Nam, Lào và Campuchia.
=> Khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập năm 1945 không phải là điểm tương
đồng về lịch sử của ba nước Đông Dương giai đoạn 1945 – 1975
Câu 37: Đáp án D
Phương pháp: so sánh, phân tích
Cách giải:
- (sgk 12 trang 119): trong nguyên nhân thắng lợi của các mạng tháng Tám chưa có nhân tố
sự đồn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
- (sgk 12 trang 115): trong kháng chiến chống Pháp từ 1945 – 1954 có sự đồn kết chiến đấu
giữa nhân dân ba nước Đơng Dương. Tinh thần đồn kết này được tiến hành trong liên minh
chiến đấu của nhân dân nước nước Đông Dương chống kẻ thù chung
Câu 38: Đáp án B
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải:
Trang 16



Trọng tâm trong kế hoạch Nava (1953) là tập trung lực lượng đông ở Đồng Bằng Bắc Bộ.
Tuy nhiên, các cuộc tiến công chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 đã buộc Nava
phải điều quân từ Đồng Bằng Bắc Bộ ra 4 nơi tập trung quân nữa => kế hoạch tập trung binh
lực của Pháp không thể thực hiện được => kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
Câu 39: Đáp án A
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải:
Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951) đã thông qua hai bản báo cáo quan trọng tổng kết kinh
nghiệm đấu tranh của Đảng qua các thời kì lịch sử, trình bày nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
Việt Nam. Đặc biệt là tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập ở mỗi nước một đảng Mác
– Lê nin riêng. Đối với Việt Nam, đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao
động Việt Nam. Đại hội II này đã đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành
và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta. Sau đó, đảng đã có những chủ trương và biện pháp thích
hợp để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
=> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng là sự kiện chính trị có tính chất quyết định
thúc đẩy cuộc khang chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta tiến lên giành thắng
lợi.
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930, diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng đấu
tranh vũ trang chua phải là chủ yếu: tư sản dân tộc đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế, tiểu
tư sản đấu tranh báo chí, cơng nhân bãi công,…

Trang 17




×