Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao an tin hoc 12 hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.41 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn:12/1/2010</b>
<b>Tiết 19 </b>

<b>Bài thực hành số 3. THAO TÁC TRÊN BẢNG</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Củng cố những kiến thức về các thao tác trên bảng.


- Tổ chức những hoạt động trong phòng máy để HS biết thực hiện các kĩ năng cơ bản về các thao tác: cập nhật
dữ liệu, sắp xếp, lọc và tìm kiếm thơng tin từ bảng


<b>II. Chuẩn bị của GV & HS.</b>


- GV: Giáo án, SGK, SGV, máy tính, đèn chiếu, các tài liệu liên quan, phịng máy có cài phần mềm Access.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài thực hành, các tài liệu liên quan.


<b>III. Tiến trình và nội dung.</b>
<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
<b>2. Nội dung:</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


Sử dụng bảng HOC_SINH đã tạo trong bài thực
hành 2,


<b>Bài 1: Thêm các bản ghi sau vào bảng:</b>


Sử dụng các cách di chuyển trong bảng để:
- Chỉnh sửa các lỗi trong các trường.
- Xóa hoặc thêm bản ghi mới.


<b>GV: Ghi yêu cầu thực hành lên bảng.</b>


<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>GV: Hướng dẫn.</b>


<b>Bài 2: </b>


a). Hiển thị các học sinh nam trong lớp


b). Lọc ra danh sách các bạn chưa là đồn viên.
c). Tìm các học sinh có điểm ba mơn Tốn, Lí, Hóa
đều trên 8


<b>GV: Ghi yêu cầu thực hành lên bảng.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>GV: Hướng dẫn.</b>


<b>Bài 3: </b>


a). Sắp xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH
theo thứ tự bảng chữ cái.


b). Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết
những bạn nào có điểm Tốn cao nhất.


c). Sắp xếp điểm Văn theo thứ tự tăng dần


<b>GV: Ghi yêu cầu thực hành lên bảng.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>



<b>GV: Hướng dẫn.</b>


<b>Bài 4: Tìm trong bảng những học sinh có điểm </b>
trung bình một mơn nào đó là 10.


<b>GV: Ghi u cầu thực hành lên bảng.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>GV: Hướng dẫn.</b>


<b>Chú ý: Những HS đã làm tốt bài thực hành của mình </b>
thì giúp đỡ những bạn bên cạnh.


<b>3. Củng cố:</b>


- Cách sắp xếp dữ liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tìm kiếm thơng tin.
<b>Di chuyển trong bảng.</b>


Có nhiều cách:


- Dùng chuột để di chuyển tới một bản ghi hoặc một trường bất kì.


- Dùng các nút lệnh trên thanh di chuyển nằm ở góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển qua lại giữa các
bản ghi.


* Một số cách di chuyển khác:


- Dùng phím Tab và Shift + Tab để chuyển tới, lui giữa các trường trong bảng.


- Dùng các phím mũi tên để di chuyển giữa các ô trong bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngày soạn:17/01/2010</b>
<b>Tiết 20 </b>

<b>§6. BIỂU MẪU</b>



<b>I. Mục đích, u cầu.</b>


* Về kiến thức: Làm cho HS nắm được các lệnh & thao tác cơ sở sau:
- Cập nhật CSDL.


- Sắp xếp dữ liệu.


- Tìm kiếm và lọc dữ liệu.
- Định dạng và in dữ liệu.
* Về kĩ năng:


- Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu.
- Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng.


- Biết dùng nút lệnh để sắp xếp các bản ghi theo một trường.


- Biết dùng các nút lọc trên thanh cơng cụ để lọc dữ liệu trích ra một số bản ghi thỏa mãn một số điều kiện
nào đó.


- Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.
* HS: Học bài cũ, đọc trước §5 ở nhà.
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>



<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
2. Nội dung:


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


* Biểu mẫu là một loại đối tượng trong CSDL
Access được thiết kế để:


- Hiển thị dữ liệu bảng dưới dạng thuận tiện để
xem, nhập và sửa dữ liệu.


- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do
người thiết kế tạo ra.


Trong đó chức năng hiển thị và nhập dữ liệu được
sử dụng nhiều hơn cả.


* Để làm việc với biểu mẫu, trong cửa sổ CSDL,
chọn đối tượng Forms.


<b>GV: Cho HS đọc phần 1/T50-sgk, và nêu:</b>
- Khái niệm biểu mẫu.


- Các chức năng của biểu mẫu.
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Chốt lại</b>



<b>2. Tạo biểu mẫu mới:</b>
* Để tạo biểu mẫu mới:


- Nháy đúp vào Create form in Design View nếu
tự thiết kế biểu mẫu.


- Hoặc: Nháy đúp Create form by using Wizard
nếu dùng thuật để tạo biểu mẫu.


- Hoặc cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và
tự thiết kế để tạo biểu mẫu.


<b>GV: Trình bày cách tạo biểu mẫu mới trên Access.</b>
<b>HS: Quan sát.</b>


<b>Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ.</b>


 Nháy đúp vào Create form by using Wizard.


<b>GV: Hướng dẫn HS tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng hoặc


mẫu hỏi tại mục Tables/Queries. Nháy nút
để chuyển tất cả các trường từ hộp danh sách
<b>Available Fields sang hộp danh sách Selected </b>
<b>Fields hoặc chọn từng trường cần đưa vào biểu </b>
mẫu rồi nháy nút . Nháy Next.



 Trong các màn hình tiếp theo chọn dạng và kiểu


cho biểu mẫu.


 Gõ tên biểu mẫu. Có thể chọn Open the form


<b>to view or enter information để xem hoặc nhập </b>
dữ liệu hoặc chọn Modify the form's design để
sửa đổi thiết kế biểu mẫu. Cuối cùng nháy nút


để hoàn thành.


<b>3). Các chế độ làm việc với biểu mẫu.</b>
Có hai chế độ thường dùng:


<i><b>a). Chế độ biểu mẫu</b></i>:


Để xem/nhập dữ liệu trong dạng biểu mẫu:


 Chọn biểu mẫu trong danh sách ở trang biểu


mẫu.


 Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu hoặc nháy nút


.


<i><b>b).Chế độ thiết kế</b></i>: trong chế độ thiết kế, ta có thể
thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu
mẫu.



Để xem hay sửa đổi thiết kế cũ, chọn biểu mẫu
trong danh sách của trang biểu mẫu rồi nháy nút


<b> . Trong chế độ này có thể chỉnh sửa trình </b>


<b>GV: Trong chế độ biểu mẫu, thường chọn biểu mẫu hiển </b>
thị từng bản ghi của bảng tương ứng.


Có thể chuyển qua lại giữa các bản ghi, thêm bản ghi
mới, thay đổi dữ liệu, xóa bản ghi. Ta có thể dùng các
phím mũi tên, phím Tab, Home, End, thanh di chuyển


<b> và các lệnh khác như tìm kiếm </b>
<b>Find, thay thế Replace. Chức năng tự động lưu cũng </b>
giống như khi làm việc trực tiếp với bảng.


- Sau khi giới thiệu các chế độ làm việc với biểu mẫu,
giáo viên tiến hành thực hiện trên máy tính để HS quan
sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày soạn:19/1/2010</b>
<b>Tiết 21-22</b>


<b>Thực hành 4. TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>


* Về kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về cách tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu, kết xuất thông tin.
* Về kĩ năng:



- Biết tạo biểu mẫu đơn giản (bằng cách dùng thuật sĩ sau đó chỉnh sửa thêm trong chế độ thiết kế)
- Biết dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng.


- Dùng biểu mẫu để cập nhật và tìm kiếm thơng tin.
- Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp trên biểu mẫu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.


* HS: Học bài cũ, đọc trước bài thực hành 4 ở nhà.
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>Bài 1: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng </b>
HOC_SINH theo mẫu


<i>Hướng dẫn</i>:


- Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.


- Trong chế độ thiết kế chỉnh sửa các nhãn Label
bằng Font tiếng Việt.


- Di chuyển các trường để có vị trí đúng.


<b>GV: Nhắc lại mục đích tạo biểu mẫu:</b>


- Biểu mẫu là một đối tượng của Access chủ yếu được
dùng để nhập và sửa dữ liệu. Mặc dù có thể dùng bảng để


nhập và sửa dữ liệu nhưng khi bảng chứa nhiều trường
thì cơng việc này khơng được thuận tiện.


- Trong biểu mẫu, dễ dàng bố trí các trường theo cách
hợp lý hơn. Các trường cần thiết của một bản ghi có
trong tài liệu nguồn có thể được bố trí trong biểu mẫu
giống như tài liệu nguồn đó.


- Ngồi ra, biểu mẫu cũng được hỗ trợ các phần tử đồ họa
(hình ảnh, nút lệnh,....) làm cho dữ liệu trên biểu mẫu dễ
hiểu, được nhập nhanh, chính xác, tự nhiên hơn.


- Cùng để nhập một tài liệu nguồn, có thể tạo nhiều biểu
mẫu khác nhau.


<b>Bài 2: Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các</b>
bản ghi cho bảng HOC_SINH theo mẫu sau:


<b>GV: Nhắc lại chức năng của thanh di chuyển.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>Bài 3: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Điều kiện lọc (các học sinh nam)</i>


Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng trên bảng
trên bảng chọn Record để:


a). Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng dần.
b). Lọc ra các học sinh nữ.



<i>Kết quả lọc (5 bản ghi)</i>


<b>IV. Củng cố, dặn dò: (5')</b>
- Về nhà học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày soạn:23/01/2010</b>
<b>Tiết 23 </b>

<b>§7. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>


* Về kiến thức: Làm cho HS nắm được:


- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.
- Biết cách tạo liên kết trong Access.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.
* HS: Học bài cũ, đọc trước §7 ở nhà.
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>


* Hỏi:


- Nêu các bước tạo biểu mẫu?


- Thực hiện tạo biểu mẫu Nhap_hsinh để nhập dữ liệu vào cho bảng Hoc_sinh trong CSDL Qli_hs


3. Nội dung:


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


Là tạo mối liên kết giữa các bảng có quan hệ với
nhau để tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng.


<i>Ví dụ:</i> Một cơng ti chun bán dụng cụ văn phòng
thường xuyên nhận đơn đặt hàng. Để thống kê và
phân tích các đơn đặt hàng, xét hai cách lập CSDL:
C1: Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa tất cả
các thông tin cần thiết chia thành các trường như
sau:


<b>GV: Trong CSDL, các bảng thường có liên quan với </b>
nhau. Khi xây dựng CSDL, liên kết được tạo giữa các
bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng.


<b>2. Kĩ thuật liên kết giữa các bảng.</b>


Các bước tiến hành để thiết lập các mối liên kết
giữa các bảng:


 Chọn Tool/ Relationships hoặc nháy nút lệnh


Relationships ( )


 Chọn các bảng và mẫu hỏi cần thiết lập liên kết,



kích Add. Sau cùng kích chọn Close.


 Chọn trường liên quan từ các bảng liên kết, rồi


nháy Create để tạo liên kết.


Ví dụ:


<b>GV: Đưa ra ví dụ.</b>


Ví dụ: Ta có CSDL: KINH_DOANH gồm có 3 bảng:
- HOA_DON gồm: so_hieu_don, ma_khach_hang,
<b>ma_san_pham, so_luong, thanh_tien, ngay_giao_hang,</b>
….


- KHACH_HANG gồm: ma_khach_hang,
ten_khach_hang, dia_chi.


- SAN_PHAM gồm: ma_san_pham, ten_san_pham,
don_gia.


<b>Yêu cầu:</b>


Đưa ra danh sách gồm: ten_khach_hang, ten_san_pham,
don_gia, so_luong, thanh_tien,…. Thì ta cần phải tổng
hợp từ 3 bảng trên.


<b>GV: Nêu các bước thiết lập liên kết giữa các bảng trong </b>
CSDL?



<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện các bước liên kết để HS quan sát thơng </b>
qua ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Để thiết lập liên kết giữa bảng Khach_hang và
bảng Hoa_don, ta làm như sau:


<b>1: Mở CSDL Kinh_doanh. Nháy nút </b> <b> trên </b>
thanh công cụ hoặc chọn Tool/ Relationships ...
<b>2: Nháy nút </b> hoặc nháy nút phải chuột vào
vùng trống trong cửa sổ Relationship và chọn
<b>Show Table trong bảng chọn tắt để mở hộp thoại </b>
<b>Show Table nếu nó chưa xuất hiện. </b>


<b>3: Trong hộp thoại Show Table chọn các bảng </b>
(Hoa_don, Khach_hang, San_pham) bằng cách
chọn tên bảng rồi nháy Add.Sau cùng kích chọn
<b>Close để đóng cửa sổ Show Table.</b>


<b>4: Ta thấy các bảng vừa chọn xuất hiện trên cửa sổ</b>
<b>Relationship với các trường khóa chính của mỗi </b>
bảng được in đậm. Di chuyển các bảng sao cho
hiển thị toàn bộ chúng trên cửa sổ.


<b>5: Để thiết lập mối quan hệ giữa bảng Khach_hang</b>
với bảng Hoa_don: ta kéo thả trường


Ma_khach_hang của bảng Khach_hang qua trường


Ma_khach_hang của bảng Hoa_don. Hộp thoại
<b>Edit Relationship xuất hiện.</b>


<b>6: Trong hộp thoại Edit Relationship , nháy </b>
<b>Create. Access tạo một đường nối giữa hai bảng </b>
để thực hiện mối liên kết.


<b>7: Tương tự như vậy, ta thiết lập liên kết giữa </b>
San_pham và Hoa_don. Cuối cùng ta có sơ đồ liên


kết như hình vẽ: <b>GV: Cho HS lên thực hiện thiết lập liên kết giữa </b><sub>San_pham và Hoa_don.</sub>
<b>HS: Thực hiện liên kết</b>


<b>4. Củng cố: (10)</b>


<b>Tạo CSDL PHONE gồm hai bảng có cấu trúc sau:</b>


Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu


TINH Mavung Text


Tentinh Text


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b). Tạo Form cho hai bảng trên và dùng hai form đó để nhập dữ liệu cho hai bảng TINH và SODANHBA. với
dữ liệu mẫu sau:


Table: TINH


Mavung Tentinh



063 Lâm Đồng


08 TP Hồ Chí Minh


04 Hà Nội


051 Đà Nẳng


090 Mobil Phone


055 Quãng Ngãi


Table: SODANHBA.


Mavung Sodt Ho Ten Diachi


063 820877 Nguyễn Thuận Anh 12 Phan Bội Châu-Đà Lạt


063 857800 Đinh Xuân Hằng 21 Nguyễn Cơng Trứ-Đà Lạt


090 7552862 Lưu Đình Dũng 13 Kỳ Đồng-Q3-TP HCM


c). Sắp xếp SODANHBA theo tên.


d). Lọc danh sách những khách hàng ở Đà Lạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ngày soạn:26/01/2010</b>
<b>Tiết 24-25 </b>

<b>Bài tập & thực hành 5. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>



* <i><b>Về kiến thức:</b></i> Làm cho HS:


- Củng cố kiến thức về tạo CSDL có nhiều bảng.
- Các bước tạo liên kết giữa hai bảng.


* <i><b>Về kĩ năng::</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng tạo lập CSDL, cấu trúc bảng.


- Kĩ năng tạo liên kết giữa các bảng, sửa liên kết giữa các bảng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector, phòng máy.


* HS: Học bài cũ, đọc trước "Bài tập & thực hành 5. Liên kết giữa các bảng."
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- GV: Hãy nêu các bước tạo liên kết giữa hai bảng trong CSDL Access?
- HS1: Trả lời.


- HS2: Thực hiện các thao tác trên máy tính.


<b>3. Đặt vấn đề. Tiết trước, các em đã biết liên kết giữa các bảng, ý nghĩa và các bước tạo liên kết giữa các </b>
bảng trong CSDL Access. Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại việc tạo CSDL mới, cấu trúc bảng, và rèn luyện kĩ
thuật tạo liên kết giữa các bảng.



<b>4. Nội dung.</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>Bài 1: Tạo CSDL Kinh_doanh gồm ba bảng </b>


có cấu trúc như sau: <b>GV: Nhắc nhở:</b>Ba bảng này nằm cùng trong một CSDL.


Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu


KHACH_HANG Ma_khach_hang


Ten_khach_hang
Dia_chi


Text
Text
Text


SAN_PHAM Ma_san_pham


Ten_san_pham
Don_gia


Text
Text
Number


HOA_DON So_hieu_don



Ma_khach_hang
Ma_san_pham
So_luong
Thanh_tien
Ngay_giao_hang


AutoNumber
Text


Text
Number
Number
Date/Time
Sau đó nhập dữ liệu theo mẫu dưới đây vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>GV: Giúp đỡ những HS chưa tự làm được.</b>


<b>Bài 2: Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL</b>
Kinh_doanh để có sơ đồ liên kết như sau:


<b>HS: THực hành theo sự hướng dẫn của GV.</b>


<b>GV: Giúp đỡ những HS chưa tự làm được.</b>


<b>4. Củng cố.</b>


- Các bước tạo liên kết giữa các bảng.


- Tạo CSDL Thuvien gồm ba bảng sau: (chưa có dữ liệu)
- Xác định khóa chính trong ba bảng:



+ Bảng MuonSach:


<b>SoThe</b> <b>MaSach </b> <b>NgayMuon</b> <b>NgayTra</b>


TV-02 TO-02 5/6/2004 10/6/2004


TV-04 TN-103 12/9/2004 25/10/2004


TV-02 TN-212 1/11/2004 6/11/2004


TV-01 TN-212 6/12/2004 23/12/2004


+ Bảng Sach:


<b>MaSach</b> <b>TenSach</b> <b>SoTrang</b> <b>TinhTrang</b>


TN-103 Tin học 100 Mới


TO-02 Tốn 200 Trung bình


TN-212 Tin học 234 Trung bình


+ Bảng NguoiMuon:


<b>SoThe</b> <b>HoTen</b> <b>NgaySinh</b> <b>Lop</b>


TV-01 Hoàng Anh 21/2/1988 11B2


TV-02 Phạm Hoa Mai 10/4/1987 12A2


TV-03 Cao Thị Thấp 23/9/1990 10A1


TV-04 Trần Đã 10/10/1989 11B3


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ngày soạn:31/1/2010</b>
<b>Tiết 23. </b>

<b>§8. TRUY VẤN DỮ LIỆU</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>


* Về kiến thức: Làm cho HS nắm được:


- Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều
kiện và biểu thức lơgíc để xây dựng mẫu hỏi.


- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
* Về kĩ năng:


- Tạo được mẫu hỏi đơn giản.


- Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.
* HS: Học bài cũ, đọc trước §8 ở nhà.
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>


* Hỏi:



- Liên kết giữa các bảng là gì?


- Nêu các bước chính để thiết lập liên kết giữa hai bảng?
3. Nội dung:


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Các khái niệm.</b>
<b>a). Mẫu hỏi.</b>


- Là công cụ hiệu lực của Access để tổng hợp,
sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu.


- Có thể sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi.


+ Chọn những bản ghi thỏa mãn các điều kiện
cho trước.


+ Chọn các trường để hiển thị.
+ Tính tốn các giá trị.


+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng
hay từ tập hợp các bảng và mẫu hỏi khác.


<b>GV: Như đã biết, trong CSDL chứa tồn bộ thơng tin về các </b>
đối tượng ta quan tâm. Cần phải biết cách kết xuất thông tin
thỏa mãn một số yêu cầu nào đó từ dữ liệu đã có. Vì vậy,
Access cung cấp cơng cụ để tự động hóa việc trả lời các câu


hỏi ví dụ như: Ai là người có điểm trung bình cao nhất lớp?
Tổng số tiền mà cửa hàng văn phòng phẩm X đã đặt mua
trong quí 1 là bao nhiêu?


- Vậy mẫu hỏi là gì?
<b>GV: Giải thích thêm: </b>


Mẫu hỏi tập hợp được thông tin cần thiết từ nhiều nguồn dữ
liệu (bảng, mẫu hỏi đã xây dựng trước) và hoạt động như
một bảng. Mỗi lần mở mẫu hỏi (đã xây dựng), Access lại tạo
nội dung chứa cả những kết quả mới nhất của các bảng
nguồn dữ liệu dùng cho mẫu hỏi. Ngược lại, có thể chỉnh
sửa, xóa, thêm thông tin đưa vào các nguồn dữ liệu thông
qua chỉnh sửa, xóa, thêm thơng tin trong mẫu hỏi song nên
hạn chế thực hiện theo hướng này.


<b>b). Biểu thức.</b>


* Gồm có: biểu thức số học, biểu thức điều
kiện và biểu thức lơgic.


* Các kí hiệu phép tốn thường dùng:


<b>GV: Trong Access có những loại biểu thức nào?</b>
<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

ghi trong dấu ngoặc vng.


Ví dụ: [G_TINH], [HO_TEN], [DTBINH], ....
- Các hằng số.



- Các hằng văn bản, được viết trong cặp dấu
nháy kép.


Ví dụ: "Nam", "Nu", "Hanoi",....


- Các hàm số (sum, avg, max, min, count, ....)
* Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các
trường tính tốn (tạo thêm trường mới) trong
mẫu hỏi, mơ tả này có dạng sau:


<Tên trường> : <Biểu thức số học>


* Biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic được
sử dụng trong các trường hợp sau:


- Thiết lập điều kiện kiểm tra dữ liệu đưa vào.
- Thiết lập bộ lọc cho bảng.


- Tạo mẫu hỏi.


Ví dụ: Trong bảng quản lí điểm đã có các trường Dtoan, Dly,
Dhoa, muốn tạo mẫu hỏi có thêm trường tính tổng điểm ba
mơn thì thực hiện gõ vào ơ trống ở dịng Field như sau:
Tong : [Dtoan]+[Dly]+[Dhoa]


Ví dụ:


[G_tinh]="Nam" and [Luong]>1000000.



<b>c). Các hàm.</b>


Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo
những điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép
tính trên từng nhóm này, access cung cấp các
hàm gộp nhóm thơng dụng, trong đó thường
gặp:


- Sum: Tính tổng các giá trị.
- Avg: Tính giá trị trung bình.
- Min: Tìm giá trị nhỏ nhất.
- Max: Tìm giá trị lớn nhất.


- Count: Đếm số giá trị khác trống (Null)
<b>Chú ý: Khi thực hiện gộp nhóm cần chọn:</b>
- Trường phân nhóm (Total: Group by).
- Trường điều kiện làm tiêu chuẩn phân nhóm
(Total: Where hoặc có biểu thức điều kiện trên
ơ Criteria)


- Trường tính tốn (Total: một hàm như Count,
Sum, Avg).


Ví dụ: Muốn đếm số thí sinh có điểm hóa bằng
10, xác định được:


+ Dhoa làm trường phân nhóm.
+ Tiêu chuẩn phân nhóm [Dhoa] = 10
+ Trường tính tốn: Count



<b>2. Tạo mẫu hỏi.</b>


Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong
bảng chọn đối tượng. Có thể tạo mẫu hỏi bảng
cách: dùng thuật sĩ hay tự thiết kế.


Các bước chính để tạo mẫu hỏi:


- Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi gồm các
bảng và mẫu hỏi khác.


- Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào


<b>GV: Nêu và giải thích các bước chính để tạo mẫu hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

mẫu hỏi mới.


- Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa
vào mẫu hỏi.


- Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi
trong mẫu hỏi.


- Xây dựng các trường tính tốn từ các trường
đã có.


- Đặt điều kiện gộp nhóm.


<b>Lưu ý: Khơng nhất thiết phải thực hiện tất cả </b>
các bước này.



<b>Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi</b>
Có hai chế độ làm việc với mẫu hỏi:


- Chế độ thiết kế.
- Chế độ trang dữ liệu.
* Để thiết kế mẫu hỏi mới:


- Nháy đúp vào Create Query by using
<b>Wizard.</b>


Hoặc:


- Nháy đúp vào Create Query in Design
<b>View.</b>


Có hai chế độ làm việc với mẫu hỏi:
- Chế độ thiết kế.


- Chế độ trang dữ liệu.
* Để thiết kế mẫu hỏi mới:


- Nháy đúp vào Create Query by using
<b>Wizard.</b>


Hoặc:


- Nháy đúp vào Create Query in Design
<b>View.</b>



* Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi đã có:


 Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.


 Nháy nút <b>.</b>


Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ thiết kế gồm hai
phần:


- Phần trên (nguồn dữ liệu) hiển thị cấu trúc
các bảng và các mẫu hỏi khác có chứa các
trường được chọn dùng trong mẫu hỏi này.
- Phần dưới là lưới QBE (Query by Example-
mẫu hỏi theo ví dụ), nơi mơ tả mẫu hỏi. Một
cột thể hiện một trường sẽ được sử dụng trong
mẫu hỏi. Nội dung các hàng như sau:


+ Field: Khai báo tên các trường được chọn


<b>GV: Giới thiệu các chế độ làm việc với mẫu hỏi và các cách </b>
thiết kế mẫu hỏi.


<b>GV: Giới thiệu cách tạo mẫu hỏi bằng cách tự thiết kế như </b>
trong sgk. Sau đó thực hiện một lần cho HS quan sát.
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.
+ Sort: Trường sắp xếp.


+ Show: Trường tương ứng có xuất hiện trong


mẫu hỏi.


+ Criteria: Điều kiện chọn các bản ghi đưa
vào mẫu hỏi.


Để gộp nhóm cần làm xuất hiện dịng Total,
nơi mơ tả các điều kiện gộp nhóm và tính tổng,
nháy vào nút Total ( ).


<b>3. Ví dụ áp dụng.</b>


<b>Ví dụ 1: Tạo một mẫu hỏi đơn giản để kết xuất</b>
thông tin về các nước có số dân từ 60 triệu
người trở lên trong bảng DONG_NAM_A.


<b>GV: Hướng dẫn HS tạo mẫu hỏi.</b>


<b>GV: Khởi động Access, mở CSDL DB2.MDB, với bảng </b>
DONG_NAM_A đã chuẩn bị sẳn, với dữ liệu như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Ví dụ 2: Giả sử ta có bảng BANG_DIEM gồm</b>
có các trường HOTEN, TO, DIEM. Cần thống
kê theo từng tổ các thơng tin: điểm trung bình,
điểm cao nhất, điểm thấp nhất.


- Giả sử có bảng điểm sau:


- Kết quả:


- Thực hiện mẫu hỏi, ta được kết quả sau:


<b> EMBED PBrush</b>


- Thiết kế mẫu hỏi.


<b>4. Củng cố, dặn dò: (2')</b>


- Các bước chính để tạo mẫu hỏi.


- Cách xây dựng biểu thức trong mẫu hỏi.
- Các chế độ làm việc với mẫu hỏi.
- Các cách thiết kế một mẫu hỏi mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn:03/02/2010</b>
<b>Tiết 27-28. </b>

<b>BÀI TẬP & THỰC HÀNH 6</b>



<b>I. Mục đích, u cầu.</b>


* Về kiến thức: Làm cho HS ơn lại:
- Các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
* Về kĩ năng:


- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.
- Tạo được những biểu thức đơn giản.


- Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm: biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.


* HS: Học bài cũ, đọc trước "Bài tập & thực hành 6" ở nhà.


<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>


* Hỏi: - Các bước chính tạo mẫu hỏi?
3. Nội dung:


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>Bài 1: Sử dụng CSDL QuanLi_HS, tạo mẫu hỏi </b>
liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh
của các bạn nam.


<b>GV: Mẫu hỏi này có gộp nhóm hay khơng?</b>
<b>HSTL. Ko gộp nhóm</b>


<b>GV: Hướng dẫn.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>Bài 2: Trong CSDL QuanLi_HS tạo mẫu hỏi </b>
ThongKe có sử dụng các hàm gộp nhóm để so
sánh trung bình điểm tốn và điểm văn giữa các
tổ.


<b>GV: Mẫu hỏi này có gộp nhóm hay khơng?</b>
<b>HSTL. có gộp nhóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 3: Sử dụng CSDL QuanLi_HS tạo mẫu hỏi </b>
KiLucDiem thống kê các điểm cao nhất của tất


cả các bạn trong lớp về từng mơn (Tốn, Lí ,
Hố, Văn, Tin)


<b>GV: Mẫu hỏi này có gộp nhóm hay khơng?</b>
<b>HSTL. có gộp nhóm</b>


<b>GV: Hướng dẫn.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngày soạn:29/11/2010</b>
<b>Tiết 29-30 </b>

<b>BÀI TẬP & THỰC HÀNH 7</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>


* Về kiến thức: Làm cho HS ơn lại:
- Các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
- Mẫu hỏi có gộp nhóm.


* Về kĩ năng:


- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.


* HS: Học bài cũ, đọc trước "Bài tập & thực hành 7" ở nhà.


<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
2. Nội dung:


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b>Bài 1: Sử dụng hai bảng HoaDon và </b>


MatHang, dùng hàm Count lập mẫu hỏi liệt
kê các loại mặt hàng (theo tên mặt hàng)
cùng số lần được đặt.


<b>GV: Mẫu hỏi này có gộp nhóm hay khơng?</b>
<b>HSTL. cógộp nhóm</b>


<b>GV: Hướng dẫn.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>Bài 2. Sử dụng hai bảng HoaDon và </b>


MatHang, dùng các hàm Avg, Max, Min để
thống kê số lượng trung bình, cao nhất, thấp
nhất trong các đơn đặt hàng theo tên mặt
hàng.


<b>GV: Mẫu hỏi này có gộp nhóm hay khơng?</b>
<b>HSTL. cógộp nhóm</b>


<b>GV: Hướng dẫn.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>



<b>3. Củng cố, dặn dị.</b>


- Những chú ý khi tạo mẫu hỏi gộp nhóm.
+ Trường phân nhóm (Total: chọn Group by)


+ Trường điều kiện làm tiêu chuẩn phân nhóm (Total: where hoặc có biểu thức điều kiện trên ơ Criteria)
+ Trường tính tốn.


- Bài tập về nhà: Trong CSDL QuanLi_HS, tạo các mẫu hỏi sau:
+ Tính số học sinh theo tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày soạn: 15/12/2010</b>
<b>Tiết:31 KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


Cho CSDL HOCTAP có cấu trúc được mơ tả ở bảng sau:


Tên bảng Tên trường Khóa


chính Kiểu dữ liệu
bang_diem ID


Ma_hoc_sinh
Ma_mon_hoc
Ngay_kiem_tra
Diem_so


AutoNumber
Text



Text
Date/Time
Number
hoc_sinh Ma_hoc_sinh


Ho_dem
Ten


Text
Text
Text


mon_hoc Ma_mon_hoc


Ten_mon_hoc


Text
Text


Giả sử các bảng được liên kết với nhau như sau: bang_diem liên kết với hoc_sinh qua trường ma_hoc_sinh.
bang_diem liên kết với mon_hoc qua trường Ma_mon_hoc.


I. Phần tự luận: (4 điểm)


Câu 1: Lập một mẫu hỏi duy nhất cho biết có bao nhiêu học sinh đạt điểm 10, bao nhiêu học sinh đạt điểm 9?


Câu 2: Ý nghĩa của mẫu hỏi sau:


...
...


...
II. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)


Câu1: Muốn thêm trường vào bảng, ta phải mở bảng ở chế độ:


A. Trang dữ liệu (Datasheet View). B. Trang biểu mẫu.


B. Thiết kế bảng. D. Cả A, B, C đều sai.


Câu2: Bảng đang hiển thị ở chế độ Datasheet View, muốn lọc những bản ghi theo ô dữ liệu đang chọn, thao


tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:


A. Click vaøo . B. Record/Filter by Form.
C. Record/Filter by Selection. D. Insert/New Record.


Câu3: Bảng đang hiển thị ở chế độ Datasheet View, muốn tìm kiếm những bản ghi theo điều kiện nào đó,


thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:


A. Click vào . B). Edit/Find/<Điều kiện>.
C). Ctrl + F. D). Cả ba phương án đều đúng.


Câu4: Để tìm những học sinh có điểm kiểm tra vào ngày 10/02/2007 lớn hơn 7, trong dòng Criteria của trường
Diem_so, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

B. [Diem_so] > 7 and [Ngay_kiem_tra] = "10/02/2007".
C. [Diem_so] > 7 or [Ngay_kiem_tra] = "10/02/2007".
D. [Diem_so] > "7" and Ngay_kiem_tra = "10/02/2007".
Câu5: Khi nào bạn nhận được thông báo sau:



A. Bạn nhập một bản ghi mới vào bảng hoc_sinh.
B. Bạn nhập một bản ghi mới vào bang_diem.


C. Bạn nhập một bản ghi mới vào bang_diem nhưng giá trị trên trường tương ứng khơng có trong bảng
hoc_sinh.


D. Bạn nhập một bản ghi mới vào bảng hoc_sinh nhưng giá trị trên trường tương ứng khơng có trong
bảng bang_diem.


Câu6: Để tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ, ta thực hiện:
A. Chọn Form, chọn Create Form in Design View.
B. Chọn Form, chọn Create Form by using Wizard.


C. Choïn Table, choïn Create Form by using Wizard.
D. Choïn Report, choïn Create Form by using Wizard.


Câu7: Để tạo CSDL mới trong Access, ta dùng lệnh


A. Create Table in Design View. B. Create Table by Using Wizard.


C. File/New/Blank Database. D. File/Open/<Tên tệp>.
Câu8: Ý nghĩa mẫu hỏi sau:


A. Hiển thị tất cả điểm của học sinh có ma_hoc_sinh = "A01".
B. Hiển thị họ và tên của học sinh có ma_hoc_sinh = "A01".


C. Hiển thị tất cả điểm của môn học tương ứng của học sinh có ma_hoc_sinh = "A01".
D. Cả A, B, C đều sai.



Câu9: Chọn câu đúng khi nói về khóa chính trong bảng của CSDL:


A. Khi nhập dữ liệu vào bảng, giá trị của bản ghi trên trường khóa chính được để trống.
B. Mỗi bảng có thể có nhiều khóa chính, trong đó chỉ định một khóa duy nhất.


C. Trong một bảng, giá trị trên trường khĩa chính khơng được trùng nhau.
D. Sự liên kết giữa hai bảng không dựa trên thuộc tính khóa.


Câu10: Bảng đang hiển thị ở chế độ Datasheet View, muốn xóa một bản ghi, ta chọn bản ghi đó, rồi chọn:
A). Edit/Delete Rows. B). Delete.


C). Insert/New Record. D). File/Delete Rows.


Câu11: 20). Dãy tiếng Anh có nghĩa tuần tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ngày soạn:02/12/2010</b>
<b>Tiết 32 </b>

<b>BÁO CÁO & KẾT XUẤT BÁO CÁO</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>
* Về kiến thức:


- Thấy được lợi ích của báo cáo trong cơng việc quản lý.
- Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản.


* Về kỹ năng:


- Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ.
- Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.


* Trọng tâm: Nắm được các bước tạo báo cáo, biết sử dụng thuật sĩ tạo báo cáo.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.


* HS: Học bài cũ, đọc trước "Bài tập & thực hành 7" ở nhà.
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
2. Nội dung:


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Khái niệm báo cáo.</b>


- Đ/n: Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi
cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo khn
dạng.


- Báo cáo thường dùng để:


+ Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp từ các
nhóm dữ liệu.


+ Trình bày nội dung văn bản (hóa đơn, đơn đặt
hàng, nhãn thư, báo cáo,....) theo mẫu quy định.
- Để tạo được một báo cáo, cần trả lời các câu
hỏi sau:


+ Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì?
+ Thơng tin từ những bảng nào sẽ được đưa vào


báo cáo?


+ Dữ liệu được nhóm như thế nào?


- Để tạo báo cáo, trong cửa sổ CSDL, nháy nhãn
<b>Report .</b>


- Để tạo báo cáo mới:


 Nháy nút New.


 Để tạo báo cáo, có hai cách:


+ Tự thiết kế: chọn <b>.</b>


+ Dùng thuật sĩ: chọn <b>.</b>


- Để tạo nhanh một báo cáo, thường thực hiện
theo các bước sau:


+ Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo.


<b>GV: HS đọc sgk, cho biết:</b>
- Báo cáo là gì?


- Ưu điểm của báo cáo?


- Để tạo được một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi nào?
<b>HSTL.</b>



<b>GV:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>.</b>


 Trong hộp Report Wizard chọn thông tin


đưa vào báo cáo.


- Chọn bảng hoặc mẫu hỏi trong mục: Table/
<b>Queries.</b>


- Chọn lần lượt các trường cần thiết từ ô
<b>Available Fields sang ô Selected Fields.</b>


 Chọn trường để gộp nhóm trong báo cáo. (Ví


dụ trường TO). Nháy Next.


 Chỉ ra các trường để sắp xếp thứ tự các bản


ghi. Vào Summary Options.... để chọn hàm tính
tốn.


 Chỉ ra cách bố trí các bản ghi và các trường


trên báo cáo cũng như chọn kiểu trình bày cho
báo cáo. Nháy Next để tiếp tục.


 Gõ tiêu đề báo cáo vào ô What title do you



<b>want for your report, rồi chọn một trong hai </b>
tùy chọn:


- Xem báo cáo (Preview the report).


- Sửa đổi thiết kế báo cáo (Modify the report's
design)


 Nháy nút Finish để hoàn thành.


<b>GV: Để tạo báo cáo bằng thuật sĩ, ta tiến hành mấy </b>
bước?


<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để HS quan sát.</b>
<b>HS: Quan sát.</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (2')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ngày soạn: 02/12/2010</b>
<b>Tiết:33 Thực hành 8. </b>

<b>TẠO BÁO CÁO</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Củng cố những kiến thức về cách tạo báo cáo.


- Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản về tạo báo cáo nhanh và đơn giản bằng thuật sĩ.


- Sau đó biết chỉnh sửa báo cáo và in ra giấy thơng qua những hoạt động trong phịng máy.


* Trọng tâm: Nắm được các bước tạo báo cáo, biết sử dụng thuật sĩ tạo báo cáo.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector, phòng máy
* HS: Đọc trước "Bài thực hành 8" ở nhà.
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
<b>2. Nội dung: </b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>Bài 1: Từ bảng HOC_SINH trong CSDL </b>
QuanLi_HS, tạo một báo cáo để in ra danh sách
các học sinh gồm họ tên, ngày sinh, địa chỉ. Hãy
nhóm theo giới tính (nam, nữ) và tính số học
sinh nam, nữ (sử dụng hàm Count)


* Các bước chính:


 Chọn cách tạo báo bằng thuật sĩ.


 Chọn phân nhóm theo giới tính.
 Chọn sắp xếp theo tên.


 Chọn cách bố trí các trường.


 Chọn kiểu dáng, hình thức trình bày.
 Đặt tiêu đề.



 Sửa đổi báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tạo báo cáo dựa trên mẫu hỏi này.
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Ngày soạn: 10/12/2010</b>
<b>Tiết:34. BÀI TẬP</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Củng cố những kiến thức và kĩ năng cơ bản sử dụng Access thông qua các bài tập thực hành tổng hợp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector, phòng máy
* HS: Chuẩn bị các bài tập đã cho ở nhà.
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
<b>2. Nội dung: </b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


Lập bảng dữ liệu Nhung_nguoi_ban được mô tả
như sau:


Tên trường Kiểu dliệu Mô tả



HoTen Text Họ tên


SinhNhat Date/Time Sinh nhật


DienThoai Text Điện thoại


DiaChi Text Địa chỉ


Truong Text Trường


a). Nhập dữ liệu cho bảng.


b). Tìm các bạn sinh nhật trong tháng 9.
c). Sắp xếp các bạn theo thứ tự ngày sinh


d). Gộp nhóm các bạn theo trường các bạn đó đang
theo học.


e). Thêm trường Gtinh.


f). Hiển thị danh sách các bạn nữ.


<b>GV: Hướng dẫn.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Ngày soạn: 10/12/2010</b>
<b>Tiết:35-36 </b>

<b>Thực hành 9. </b>

<b>BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP</b>




<b>I. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Củng cố những kĩ năng cơ bản sử dụng Access.
<b>B. Phương pháp: GV hướng dẫn, HS tự thực hành..</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector, phịng máy
* HS: Đọc trước "Bài thực hành 9" ở nhà.
<b>III. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b>
<b>2. Nội dung: </b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>Bài 1: </b>


a). Tạo CSDL mới có tên là học tập.
b). Tạo các bảng dữ liệu trong CSDL
HOC_TAP với cấu trúc được mô tả trong
bảng sau, đặt khố chính cho mỗi bảng, mơ tả
tính chất của mỗi trường cho bảng.


<b>GV: Hướng dẫn.</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>Bài 2: Thiết lập các mối liên kết:</b>
- Giữa bang_diem và hoc_sinh.
- Giữa bang_diem với mon_hoc.



<b>GV: Hướng dẫn</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>Bài 3: </b>


- Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho
bang_diem.


- Nhập dữ liệu cho cả ba bảng (dùng cả hai
cách: trực tiếp trong trang dữ liệu và dùng biểu
mẫu vừa tạo).


<b>GV: Hướng dẫn</b>
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>Bài 4: Thiết kế mẫu hỏi để đáp ứng các yêu </b>
cầu sau:


a). Hiển thị họ tên của một học sinh (ví dụ:
"Trần Lan Anh") cùng với điểm trung bình của


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

học sinh đó.


b). Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm
mơn tốn trong một ngày (ví dụ: ngày
12/12/2007)


c). Danh sách học sinh gồm họ tên, điểm và
sắp xếp theo ngày kiểm tra.



<b>Bài 5: Tạo báo cáo danh sách học sinh của </b>
từng mơn gồm: họ tên, điểm và tính điểm trung
bình theo môn.


<b>GV: Hướng dẫn</b>
- Tạo mẫu hỏi sau:


- Tạo báo cáo dựa trên mẫu hỏi này.
<b>HS: Tự thực hành.</b>


<b>3. Củng cố, dặn dị.</b>


- Về nhà ơn tập các bài thực hành từ 2 đến 9.
<b>4. Bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Câu1: Hãy thiết kế mẫu hỏi cho biết có bao nhiêu học sinh mỗi lớp có thẻ thư viện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> Ngày soạn: 23/01/2010</b> <b>Tiết:37</b>


<b>Chương 3. </b>

<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ</b>



<b>§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ(T1).</b>


<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


* Về kiến thức:


<b>- Biết khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mơ hình này</b>
- Biết khái niệm CSDL quan hệ, khoá và liên kết giữa các bảng.


- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.


<b>B. Phương pháp: Trực quan, giải thích.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.
* HS: Đọc trước §10 ở nhà.


<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Mơ hình dữ liệu quan hệ.</b>


* Để có thể nghiên cứu và phát triển các ứng
dụng CSDL, cộng đồng những người làm việc
trong lĩnh vực CSDL cần trao đổi với nhau về
những yếu tố sau đây của một hệ CSDL:
- Cấu trúc dữ liệu.


- Các thao tác, phép toán trên dữ liệu.
- Các ràng buộc dữ liệu.


* Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố trên
tạo thành mơ hình dữ liệu.


- k/n: Mơ hình dữ liệu là tập các khái niệm dùng
để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác, phép tốn
trên dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu.


- Ngồi mơ hình quan hệ, có một số mơ hình


khác như: mơ hình thực thể liên kết, mơ hình
mạng, mơ hình phân cấp, mơ hình hướng đối
tượng.


* Các đăc trưng cơ bản của mơ hình dữ liệu
quan hệ (do Edga F.Codd đề xuất năm 1970):
- Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong
các bảng. Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột
thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu
thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường
là tên thuộc tính. Mỗi hàng biểu thị cho một cá
thể, gồ một bộ giá trị tương ứng với các cột.
- Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ
liệu như: thêm, xoá hay sửa bản ghi trong bảng.
Các kết quả tìm kiếm thơng tin qua truy vấn dữ


<b>GV: Các em đọc sgk và cho biết mơ hình CSDL là gì?</b>
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Chốt lại và giải thích thêm.</b>


Mơ hình dữ liệu được dùng để thiết kế CSDL. Điều quan
trọng khi thiết kế một CSDL là xác định được:


- Mỗi dữ liệu phản ánh một đối tượng cần phải có cấu trúc
như thế nào?


- Mối quan hệ giữa các dữ liệu trong CSDL.


<b>GV: Ngoài mơ hình dữ liệu quan hệ, cịn có mơ hình nào?</b>


<b>HSTL.</b>


<b>GV: Nêu các đặc trưng của mơ hình dữ liệu quan hệ?</b>
<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hạn, khơng có hai bộ nào trong một bảng giống
nhau hồn tốn. Với sự xuất hiện lặp lại một số
thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng
được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan
hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
<b>2. CSDL quan hệ.</b>


<b>a). k/n: CSDL được xây dựng dựa trên mơ hình </b>
dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ
QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác
CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
* Các thuật ngữ:


- Quan hệ: chỉ bảng.
- Thuộc tính: chỉ cột.
- Bơ (bản ghi): chỉ hàng.


- Miền: chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.
* Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các
đặc trưng chính sau:


- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các
quan hệ khác.


- Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ là khơng


quan trọng.


- Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các
thuộc tính khơng quan trọng.


- Quan hệ khơng có thuộc tính đa trị hay phức
hợp.


<b>b). Ví dụ.</b>


<b>GV: Gọi HS nêu khái niệm CSDL quan hệ.</b>
<b>HSTL.</b>


Ví dụ: Miền của thuộc tính họ và tên trong CSDL Lop là
tập các xâu kí tự, mỗi xâu khơng q 25 kí tự. Các miền
của các thuộc tính khác nhau khơng nhất thiết phải khác
nhau.


Lấy ví dụ CSDL ThuVien để giải thích cho HS.
<b>HS: lắng nghe và ghi chép.</b>


Lấy ví dụ CSDL ThuVien trang 83/sgk để giải thích cho
HS.


<b>HS: lắng nghe và ghi chép.</b>


<b>c). Khóa và liên kết giữa các bảng.</b>
* Khoá:


- Đ/n: Một tập hợp gồm một hay một số thuộc


tính trong một bảng có tính chất vừa đủ "phân
biệt được" các bộ và khơng thể loại bỏ bớt một
thuộc tính nào để tập thuộc tính cịn lại vẫn đủ
"phân biệt được" các bộ trong bảng được gọi là
một khóa của bảng đó.


* Khố chính: Một bảng có nhiều khoá. Trong
các khoá của một bảng thường chọn (chỉ định)
một khố làm khố chính (primary key).
- Trong một hệ CSDL quan hệ, khi nhập dl cho
một bảng, dl tại các cột khố chính khơng được
để trống. Các hệ CSDL quan hệ kiểm sốt điều
đó và đảm bảo sự nhất quán dl, tránh trường hợp
thông tin về một cá thể xuất hiện hơn một lần bị
sai lệch sau những cập nhật dl. Trong mơ hình
quan hệ, ràng buộc như vậy về dl cịn đgl là ràng
buộc tồn vẹn thực thể (hay gọi là ràng buộc
khoá).


* Liên kết.


<b>GV: Các em đọc sgk, cho biết khóa là gì?</b>
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Chốt lại và giải thích thêm:</b>


- Một bảng có thể có nhiều khóa, trong các khóa của một
bảng người ta thường chọn một khóa chính.


- Dữ liệu trên trường khóa chính khơng được để trống,


không được trùng nhau.


- ....


<b>GV: Cho HS đọc sgk và giải thích sự liên kết giữa các </b>
bảng.


<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Ý nghĩa của khóa trong liên kết các bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngày soạn: 23/01/2010</b> <b>Tiết: 38</b>


<b>Chương 3. </b>

<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ</b>



<b>§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ(T2).</b>


<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


* Về kiến thức:


<b>- Biết khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mơ hình này</b>
- Biết khái niệm CSDL quan hệ, khoá và liên kết giữa các bảng.


- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
<b>B. Phương pháp: Trực quan, giải thích.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.
* HS: Đọc trước §10 ở nhà.



<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Mơ hình dữ liệu quan hệ.</b>


* Để có thể nghiên cứu và phát triển các ứng
dụng CSDL, cộng đồng những người làm việc
trong lĩnh vực CSDL cần trao đổi với nhau về
những yếu tố sau đây của một hệ CSDL:
- Cấu trúc dữ liệu.


- Các thao tác, phép toán trên dữ liệu.
- Các ràng buộc dữ liệu.


* Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố trên
tạo thành mơ hình dữ liệu.


- k/n: Mơ hình dữ liệu là tập các khái niệm dùng
để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác, phép toán
trên dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu.


- Ngồi mơ hình quan hệ, có một số mơ hình
khác như: mơ hình thực thể liên kết, mơ hình
mạng, mơ hình phân cấp, mơ hình hướng đối
tượng.


* Các đăc trưng cơ bản của mơ hình dữ liệu
quan hệ (do Edga F.Codd đề xuất năm 1970):


- Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong
các bảng. Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột
thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu
thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường
là tên thuộc tính. Mỗi hàng biểu thị cho một cá
thể, gồ một bộ giá trị tương ứng với các cột.
- Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ
liệu như: thêm, xố hay sửa bản ghi trong bảng.
Các kết quả tìm kiếm thơng tin qua truy vấn dữ
liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ
liệu.


- Về mặt các ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong các
bảng phải thoả mãn một số ràng buộc, chẳng


<b>GV: Các em đọc sgk và cho biết mơ hình CSDL là gì?</b>
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Chốt lại và giải thích thêm.</b>


Mơ hình dữ liệu được dùng để thiết kế CSDL. Điều quan
trọng khi thiết kế một CSDL là xác định được:


- Mỗi dữ liệu phản ánh một đối tượng cần phải có cấu trúc
như thế nào?


- Mối quan hệ giữa các dữ liệu trong CSDL.


<b>GV: Ngồi mơ hình dữ liệu quan hệ, cịn có mơ hình nào?</b>
<b>HSTL.</b>



<b>GV: Nêu các đặc trưng của mơ hình dữ liệu quan hệ?</b>
<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hạn, khơng có hai bộ nào trong một bảng giống
nhau hồn toán. Với sự xuất hiện lặp lại một số
thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng
được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan
hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
<b>2. CSDL quan hệ.</b>


<b>a). k/n: CSDL được xây dựng dựa trên mô hình </b>
dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ
QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác
CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
* Các thuật ngữ:


- Quan hệ: chỉ bảng.
- Thuộc tính: chỉ cột.
- Bô (bản ghi): chỉ hàng.


- Miền: chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.
* Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các
đặc trưng chính sau:


- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các
quan hệ khác.


- Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ là khơng
quan trọng.



- Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các
thuộc tính khơng quan trọng.


- Quan hệ khơng có thuộc tính đa trị hay phức
hợp.


<b>b). Ví dụ.</b>


<b>GV: Gọi HS nêu khái niệm CSDL quan hệ.</b>
<b>HSTL.</b>


Ví dụ: Miền của thuộc tính họ và tên trong CSDL Lop là
tập các xâu kí tự, mỗi xâu khơng q 25 kí tự. Các miền
của các thuộc tính khác nhau khơng nhất thiết phải khác
nhau.


Lấy ví dụ CSDL ThuVien để giải thích cho HS.
<b>HS: lắng nghe và ghi chép.</b>


Lấy ví dụ CSDL ThuVien trang 83/sgk để giải thích cho
HS.


<b>HS: lắng nghe và ghi chép.</b>


<b>c). Khóa và liên kết giữa các bảng.</b>
* Khố:


- Đ/n: Một tập hợp gồm một hay một số thuộc
tính trong một bảng có tính chất vừa đủ "phân


biệt được" các bộ và không thể loại bỏ bớt một
thuộc tính nào để tập thuộc tính cịn lại vẫn đủ
"phân biệt được" các bộ trong bảng được gọi là
một khóa của bảng đó.


* Khố chính: Một bảng có nhiều khố. Trong
các khố của một bảng thường chọn (chỉ định)
một khố làm khố chính (primary key).
- Trong một hệ CSDL quan hệ, khi nhập dl cho
một bảng, dl tại các cột khố chính không được
để trống. Các hệ CSDL quan hệ kiểm sốt điều
đó và đảm bảo sự nhất qn dl, tránh trường hợp
thông tin về một cá thể xuất hiện hơn một lần bị
sai lệch sau những cập nhật dl. Trong mơ hình
quan hệ, ràng buộc như vậy về dl cịn đgl là ràng
buộc tồn vẹn thực thể (hay gọi là ràng buộc


<b>GV: Các em đọc sgk, cho biết khóa là gì?</b>
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Chốt lại và giải thích thêm:</b>


- Một bảng có thể có nhiều khóa, trong các khóa của một
bảng người ta thường chọn một khóa chính.


- Dữ liệu trên trường khóa chính khơng được để trống,
không được trùng nhau.


- ....



<b>GV: Cho HS đọc sgk và giải thích sự liên kết giữa các </b>
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Ý nghĩa của khóa trong liên kết các bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Ngày soạn: 23/01/2010</b> <b>Tiết: 39</b>


<b>Chương 3. </b>

<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ</b>



<b>§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ(T3).</b>


<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


* Về kiến thức:


<b>- Biết khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mơ hình này</b>
- Biết khái niệm CSDL quan hệ, khoá và liên kết giữa các bảng.


- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
<b>B. Phương pháp: Trực quan, giải thích.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy tính, giáo án, Projector.
* HS: Đọc trước §10 ở nhà.


<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Mơ hình dữ liệu quan hệ.</b>



* Để có thể nghiên cứu và phát triển các ứng
dụng CSDL, cộng đồng những người làm việc
trong lĩnh vực CSDL cần trao đổi với nhau về
những yếu tố sau đây của một hệ CSDL:
- Cấu trúc dữ liệu.


- Các thao tác, phép toán trên dữ liệu.
- Các ràng buộc dữ liệu.


* Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố trên
tạo thành mơ hình dữ liệu.


- k/n: Mơ hình dữ liệu là tập các khái niệm dùng
để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác, phép toán
trên dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu.


- Ngồi mơ hình quan hệ, có một số mơ hình
khác như: mơ hình thực thể liên kết, mơ hình
mạng, mơ hình phân cấp, mơ hình hướng đối
tượng.


* Các đăc trưng cơ bản của mơ hình dữ liệu
quan hệ (do Edga F.Codd đề xuất năm 1970):
- Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong
các bảng. Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột
thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu
thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường
là tên thuộc tính. Mỗi hàng biểu thị cho một cá
thể, gồ một bộ giá trị tương ứng với các cột.


- Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ
liệu như: thêm, xố hay sửa bản ghi trong bảng.
Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ


<b>GV: Các em đọc sgk và cho biết mơ hình CSDL là gì?</b>
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Chốt lại và giải thích thêm.</b>


Mơ hình dữ liệu được dùng để thiết kế CSDL. Điều quan
trọng khi thiết kế một CSDL là xác định được:


- Mỗi dữ liệu phản ánh một đối tượng cần phải có cấu trúc
như thế nào?


- Mối quan hệ giữa các dữ liệu trong CSDL.


<b>GV: Ngồi mơ hình dữ liệu quan hệ, cịn có mơ hình nào?</b>
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Nêu các đặc trưng của mơ hình dữ liệu quan hệ?</b>
<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hạn, khơng có hai bộ nào trong một bảng giống
nhau hồn toán. Với sự xuất hiện lặp lại một số
thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng
được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan
hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
<b>2. CSDL quan hệ.</b>



<b>a). k/n: CSDL được xây dựng dựa trên mô hình </b>
dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ
QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác
CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
* Các thuật ngữ:


- Quan hệ: chỉ bảng.
- Thuộc tính: chỉ cột.
- Bô (bản ghi): chỉ hàng.


- Miền: chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.
* Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các
đặc trưng chính sau:


- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các
quan hệ khác.


- Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ là khơng
quan trọng.


- Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các
thuộc tính khơng quan trọng.


- Quan hệ khơng có thuộc tính đa trị hay phức
hợp.


<b>b). Ví dụ.</b>


<b>GV: Gọi HS nêu khái niệm CSDL quan hệ.</b>
<b>HSTL.</b>



Ví dụ: Miền của thuộc tính họ và tên trong CSDL Lop là
tập các xâu kí tự, mỗi xâu khơng q 25 kí tự. Các miền
của các thuộc tính khác nhau khơng nhất thiết phải khác
nhau.


Lấy ví dụ CSDL ThuVien để giải thích cho HS.
<b>HS: lắng nghe và ghi chép.</b>


Lấy ví dụ CSDL ThuVien trang 83/sgk để giải thích cho
HS.


<b>HS: lắng nghe và ghi chép.</b>


<b>c). Khóa và liên kết giữa các bảng.</b>
* Khố:


- Đ/n: Một tập hợp gồm một hay một số thuộc
tính trong một bảng có tính chất vừa đủ "phân
biệt được" các bộ và không thể loại bỏ bớt một
thuộc tính nào để tập thuộc tính cịn lại vẫn đủ
"phân biệt được" các bộ trong bảng được gọi là
một khóa của bảng đó.


* Khố chính: Một bảng có nhiều khố. Trong
các khố của một bảng thường chọn (chỉ định)
một khố làm khố chính (primary key).
- Trong một hệ CSDL quan hệ, khi nhập dl cho
một bảng, dl tại các cột khố chính không được
để trống. Các hệ CSDL quan hệ kiểm sốt điều


đó và đảm bảo sự nhất qn dl, tránh trường hợp
thông tin về một cá thể xuất hiện hơn một lần bị
sai lệch sau những cập nhật dl. Trong mơ hình
quan hệ, ràng buộc như vậy về dl cịn đgl là ràng
buộc tồn vẹn thực thể (hay gọi là ràng buộc
khoá).


* Liên kết.


<b>GV: Các em đọc sgk, cho biết khóa là gì?</b>
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Chốt lại và giải thích thêm:</b>


- Một bảng có thể có nhiều khóa, trong các khóa của một
bảng người ta thường chọn một khóa chính.


- Dữ liệu trên trường khóa chính khơng được để trống,
khơng được trùng nhau.


- ....


<b>GV: Cho HS đọc sgk và giải thích sự liên kết giữa các </b>
bảng.


<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Ý nghĩa của khóa trong liên kết các bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Ngày soạn: 07/02/2009</b> <b>Tiết: 40-41</b>


<b>Bài tập & thực hành 10. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ.</b>


<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Biết chọn khoá cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen thuộc.


- Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thơng qua khố để có thể tìm được những thông tin liên quan đến
một cá thể được quản lí.


<b>B. Phương pháp: GV hướng dẫn, HS tự thực hành.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Phòng máy.


* HS: Đọc trước "<b>Bài tập & thực hành 10. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ" </b>ở nhà.
<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>


<b>Nội dung chính</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


Sở GD của một tỉnh tổ chức kì thi để kiểm tra chất lượng
mơn Tốn cho các lớp 12 của tỉnh. Trong CSDL quản lí kì
kiểm tra này có ba bảng dưới đây:


Bảng ThiSinh


STT SBD Họ & tên Ng,Sinh Trường
1
2
3
4
....


HA10
HA11
HA12
HA13
....


Đỗ Hà Anh
Lê Như Bo
Bùi Thị Tý
Trần Là
....
2/1/90
14/2/90
5/2/91
3/4/90
....


Lê H Phong
Phan.Ch.Trinh
Lê H Phong
Phan.Ch.Trinh
....


Bảng ThiSinh được niêm yết cho tất cả các thí sinh biết.
Bảng DanhPhach là bí mật chỉ có người đánh phách và chủ
tịch hội đồng thi giữ. Bảng DiemThi có các giáo viên trong
hội đồng chấm thi biết.


Bảng KetQuaThi



STT SBD Họ&Tên Ng.Sinh Trường Điểm


* Yêu cầu:


Bảng DanhPhach


STT SBD Phách


1
2
3
4
....
HA10
HA11
HA12
HA13
....
S28
S27
S26
S25
....
Bảng DiemThi


STT Phách Điểm


1
2
3


4
....
S28
S27
S26
S25
....
9
6
8
10
....


Việc tạo ba bảng để đảm bảo tính bảo mật cho kì
thi:


- Giáo viên chấm thi khơng biết bài thi mình
chấm có số báo danh nào (của HS nào) mà chỉ
biết số phách của bài thi đó.


- Chủ tịch hội đồng thi thì biết ứng với một số
phách là số báo danh (học sinh) nào nhưng
không được tham gia chấm thi.


- Có thể liên kết ba bảng trên để có được bảng
KetQuaThi dưới đây.


<b>Bài 1: Em hãy chọn khoá cho mỗi bảng trong CSDL trên </b>
và giải thích lí do lựa chọn đó.



<b>GV: Cho HS làm theo nhóm.</b>


<b>HS: Thảo luận nhóm và trả lời cho GV qua giấy.</b>
<b>GV: Tổng hợp và đưa ra phương án thích hợp </b>
nhất.


<b>Bài 2: Em hãy chỉ ra các mối liên kết cần thiết giữa ba </b>


bảng để có được kết quả thi thơng báo cho thí sinh <b>GV: Cho HS làm theo nhóm.HS: Thảo luận nhóm và trả lời cho GV qua giấy.</b>
<b>GV: Tổng hợp và đưa ra phương án thích hợp </b>
nhất.


<b>Bài 3: Hãy dùng hệ CSDL Access để làm các việc sau:</b>
- Tạo lập CSDL nói trên: gồm ba bảng (mỗi bảng với khoá
đã chọn), thiết đặt mối quan hệ cần thiết, nhập dữ liệu giả
định (ít nhất là 10 thí sinh)


<b>GV: Cho HS thực hiện trên máy tính, mỗi máy </b>
1-2 HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Đưa ra kết quả thi để thông báo cho thí sinh.
- Đưa ra kết quả thi theo trường.


- Đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự giảm dần của
điểm thi.


- Dùng mẫu hỏi.


<b>E. Củng cố, dặn dị: (5')</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Ngày soạn: 21/02/2009</b> <b>Tiết: 42.</b>

<b>§11. CÁC THAO TÁC VỚI CSDL QUAN HỆ </b>



<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Biết được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trị, ý nghĩa của các chức năng đó trong
q trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ.


- Liên hệ được với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
<b>B. Phương pháp: Trực quan, giải thích.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy chiếu, giáo án. .
* HS: Đọc trước " Các thao tác với CSDL quan hệ". ở nhà


<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>
<b>1. Kiểm tra sỉ số, đồng phục.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>


<b> * Khóa là gì? Trong một bảng có bao nhiêu khóa?</b>
<b>3. Nội dung.</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Tạo lập CSDL.</b>
* Tạo bảng.


Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là
tạo ra một hay nhiều bảng. Để thực hiện điều


đó, cần phải xác định và khai báo cấu trúc
bảng:


- Đặt tên các trường.


- Chỉ định kiểu dữ liệu của mỗi trường.
- Khai báo kích thước của trường.


* Chọn khố chính: bằng cách để hệ QTCSDL
tự động chọn hoặc ta xác định khố thích hợp


<b>GV: Dựa vào sơ đồ trên, giải thích và hệ thống các chức </b>
năng của hệ QTCSDL.


Hỏi: Lấy ví dụ ?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>GV: </b>


- Nêu các bước tạo bảng trong Access?


- Những tiêu chí nào giúp ta chọn khố chính?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(nó là khố và số thuộc tính là ít nhất)
* Đặt tên và lưu cấu trúc bảng.


* Tạo liên kết giữa các bảng.



- Các bước tạo liên kết giữa các bảng.
<b>2. Cập nhật dữ liệu.</b>


- Có thể nhập dữ liệu trực tiếp từ các bảng.
- Hoặc dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu.
- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa,
thêm, xố.


<b>GV:</b>


Hỏi: Lấy ví dụ ?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>3. Khai thác CSDL.</b>
<b>a). Sắp xếp các bản ghi.</b>


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>b). Truy vấn CSDL.</b>



Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông
thường các hệ QTCSDL cho phép nhập các
biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
- Định vị các bản ghi.


- Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa
các bảng đã kết xuất thông tin.


- Liệt kê một tập con các bản ghi.
- Thực hiện các phép toán.
- Xóa một số bản ghi.


- Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Giải thích thêm:</b>


Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các
cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó có thể
chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần
cho truy vấn.


SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL quan hệ
thơng dụng hiện nay. Nó cho phép người dùng thể hiện truy
vấn mà không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL.



<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>c). Xem dữ liệu. Có nhiều cách để xem dữ </b>
liệu:


- Có thể xem tồn bộ bảng.


- Có thể dùng cơng cụ lọc để xem một tập con
các bản ghi hoặc một số trường trong một
bảng.


- Có thể tạo ra biểu mẫu để xem các bản ghi.


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>d). Kết xuất báo cáo.</b>


* Đ/n: Kết xuất báo cáo là chuẩn bị để đưa
thông tin ra dưới dạng phù hợp với các quy
định về văn bản giấy tờ. Thông trường báo cáo
sẽ được in để gửi đi các nơi liên quan hoặc lưu
trữ dưới dạng sổ sách.



* Điều cần lưu ý khi kết xuất báo cáo là phải
đảm bảo:


- Hình thức hợp lí, đúng qui định (tiêu đề, kiểu
chữ, kích thước,....).


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Ngày soạn: 21/02/2009</b> <b>Tiết: 43.</b>

<b>§11. CÁC THAO TÁC VỚI CSDL QUAN HỆ(T2) </b>



<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Biết được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trị, ý nghĩa của các chức năng đó trong
q trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ.


- Liên hệ được với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
<b>B. Phương pháp: Trực quan, giải thích.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy chiếu, giáo án. .
* HS: Đọc trước " Các thao tác với CSDL quan hệ". ở nhà


<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>
<b>1. Kiểm tra sỉ số, đồng phục.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>



<b> * Khóa là gì? Trong một bảng có bao nhiêu khóa?</b>
<b>3. Nội dung.</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Tạo lập CSDL.</b>
* Tạo bảng.


Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là
tạo ra một hay nhiều bảng. Để thực hiện điều
đó, cần phải xác định và khai báo cấu trúc
bảng:


- Đặt tên các trường.


- Chỉ định kiểu dữ liệu của mỗi trường.
- Khai báo kích thước của trường.


* Chọn khố chính: bằng cách để hệ QTCSDL
tự động chọn hoặc ta xác định khố thích hợp


<b>GV: Dựa vào sơ đồ trên, giải thích và hệ thống các chức </b>
năng của hệ QTCSDL.


Hỏi: Lấy ví dụ ?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>



<b>GV: </b>


- Nêu các bước tạo bảng trong Access?


- Những tiêu chí nào giúp ta chọn khố chính?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

(nó là khố và số thuộc tính là ít nhất)
* Đặt tên và lưu cấu trúc bảng.


* Tạo liên kết giữa các bảng.


- Các bước tạo liên kết giữa các bảng.
<b>2. Cập nhật dữ liệu.</b>


- Có thể nhập dữ liệu trực tiếp từ các bảng.
- Hoặc dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu.
- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa,
thêm, xố.


<b>GV:</b>


Hỏi: Lấy ví dụ ?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>3. Khai thác CSDL.</b>
<b>a). Sắp xếp các bản ghi.</b>



<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>b). Truy vấn CSDL.</b>


Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông
thường các hệ QTCSDL cho phép nhập các
biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
- Định vị các bản ghi.


- Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa
các bảng đã kết xuất thông tin.


- Liệt kê một tập con các bản ghi.
- Thực hiện các phép tốn.
- Xóa một số bản ghi.


- Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>



<b>GV: Giải thích thêm:</b>


Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các
cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó có thể
chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần
cho truy vấn.


SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL quan hệ
thông dụng hiện nay. Nó cho phép người dùng thể hiện truy
vấn mà không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL.


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>c). Xem dữ liệu. Có nhiều cách để xem dữ </b>
liệu:


- Có thể xem tồn bộ bảng.


- Có thể dùng công cụ lọc để xem một tập con
các bản ghi hoặc một số trường trong một
bảng.


- Có thể tạo ra biểu mẫu để xem các bản ghi.


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>



<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>d). Kết xuất báo cáo.</b>


* Đ/n: Kết xuất báo cáo là chuẩn bị để đưa
thông tin ra dưới dạng phù hợp với các quy
định về văn bản giấy tờ. Thông trường báo cáo
sẽ được in để gửi đi các nơi liên quan hoặc lưu
trữ dưới dạng sổ sách.


* Điều cần lưu ý khi kết xuất báo cáo là phải
đảm bảo:


- Hình thức hợp lí, đúng qui định (tiêu đề, kiểu
chữ, kích thước,....).


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> Ngày soạn: 10/03/2009</b> <b>Tiết:44,45,46.</b>


<b>Chương IV</b>

.

<b>KIẾN TRÚC & BẢO MẬT </b>



<b>CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>



<b>§12. CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>


<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Biết khái niệm về các cách tổ chức CSDL tập trung và CSDL phân tán.
- Biết ưu, nhược điểm của mỗi cách tổ chức.


<b>B. Phương pháp: Trực quan, giải thích.</b>
<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy chiếu, giáo án, các tài liệu liên quan
* HS: Đọc trước " Các loại kiến trúc của hệ CSDL". ở nhà


<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>
<b>1. Kiểm tra sỉ số, đồng phục.</b>
<b>2. Nội dung.</b>


ĐVĐ:


- Một người có thể sử dụng máy tính cá nhân để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quản lí cơng việc của
mình, chẳng hạn quản lí địa chỉ của bạn bè, mối liên lạc cơng việc, quản lí việc thu chi của gia đình, tổ chức các
thư viện CD nhạc và video,....


- Với qui mơ lớn, một tổ chức có thể xây dựng một CSDL rất lớn lưu trữ trên các máy tính có cấu hình mạnh
hoặc hệ thống CSDL gồm nhiều CSDL con đặt ở nhiều nơi cách xa nhau và được liên kết với nhau.


- Có hai loại kiến trúc CSDL: tập trung và phân tán.


- Tuỳ theo qui mô và đặc thù hoạt động, mỗi tổ chức lựa chọn kiến trúc của hệ CSDL phù hợp.


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Các hệ CSDL tập trung.</b>



Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu được
lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy. Những
người từ xa có thể truy cập vào CSDL thông
qua các phương tiện truyền thông dữ liệu. Có
ba kiểu kiến trúc tập trung:


a). Hệ CSDL cá nhân: Là hệ CSDL có một
người dùng.


* Đặc điểm:


- Chỉ có một hoặc một nhóm người truy cập
theo ngun tắc lần lượt, tức khơng có vấn đề
tương tranh, xung đột.


- Hệ QTCSDL được cài đặt tại máy có chứa
CSDL.


- Việc truy cập vào CSDL được thực hiện tại
máy đó.


Việc bảo mật, an tồn dữ liệu tương đối dễ
dàng vì số người dùng ít và toàn bộ hệ CSDL
tập trung ở một nơi.


Lưu ý rằng ngay cả khi chỉ có duy nhất một
người dùng vẫn phải giải quyết vấn đề bảo mật


<b>GV: Đọc sgk và nêu:</b>



- Đặc điểm của hệ CSDL cá nhân?


- Vấn đề bảo mật trong hệ CSDL cá nhân?
<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

và an toàn dữ liệu: máy tính có thể bị sự cố, bị
mất, bạn bè và người khác có thể ngồi làm việc
với máy này,...


b). Hệ CSDL trung tâm:
* Đặc điểm;


- là hệ CSDL (dữ liệu) được cài đặt trên máy
tính trung tâm.


- Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập vào
CSDL.


Tuỳ thuộc vào quy mơ của tổ chức, máy tính
trung tâm có thể là một máy hoặc một dàn
máy.


Việc truy cập từ xa được thực hiện thông qua
các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền
thông. Các hệ CSDL trung tâm thường rất lớn
và có nhiều người dùng.


c). Hệ CSDL khách - chủ:
* Đặc điểm:



- Các thành phần của hệ QTCSDL:


+ Bộ phận cung cấp tài nguyên được cài đặt ở
máy chủ.


+ Bộ phận yêu cầu cấp phát tài nguyên - cài đặt
ở máy khách.


- CSDL cài đặt ở máy chủ.


Khác với hệ CSDL trung tâm, trong hệ CSDL
khách - chủ các xử lí do hệ QTCSDL đảm
nhiệm được chia sẻ cho cả máy khai thác
CSDL (máy khách) và cả máy quản lí, cung
cấp tài nguyên (máy chủ). Như vậy, các hệ
QTCSDL cho hệ CSDL này sẽ có phiên bản
cài trên máy chủ và có phiên bản cài trên máy
khách.


Hai thành phần của hệ QTCSDL nằm trên máy
chủ và máy khách tương tác với nhau, cùng
chia sẻ những xử lí để đáp ứng yêu cầu khai
thác CSDL.


Trong hệ CSDL trung tâm, máy tính trung tâm
lưu trữ và quản lí CSDL, đồng thời tất cả các
xử lí của hệ QTCSDL chỉ tập trung ở máy tính
trung tâm đó, các máy khai thác khơng thể chia
sẻ, thực hiện những xử lí này.



<b>GV: Đọc sgk và nêu:</b>


- Đặc điểm của hệ CSDL trung tâm?
<b>HSTL.</b>


<b>Ví dụ: Hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng không </b>
Quốc gia Việt Nam, hệ thống thông tin ngân hàng, hệ
thống bán vé tàu hoả của ngành Đường sắt Việt Nam,...
<b>GV: Đưa ra tình huống: Một số người khai thác hệ CSDL </b>
trung tâmcó thói quen lưu trữ lại các kết quả tìm kiếm tra
cứu thơng tin từ CSDL trên máy tính của mình. Việc lưu
trữ đó có làm cho hệ CSDL mà họ khai thác khơng cịn là
hệ CSDL trung tâm nữa khơng?


<b>HSTL.</b>


<b>GV: Đọc sgk và nêu:</b>


- Đặc điểm của hệ CSDL khách - chủ?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Đưa ra tình huống: Trong giờ ôn tập về hệ CSDL, </b>
các bạn trong lớp thảo luận rất hăng hái. Đề cập đến vai
trò của máy khách trong hệ CSDL khách - chủ, có rất nhiều
bạn phát biểu:


A. Có thể được dùng để lưu trữ một phần CSDL.


B. Có nhiệm vụ kiểm tra quyền được truy cập vào CSDL.


C. Có quyền xin được cấp phát tài ngun.


D. Khơng được phép quản lí các giao diện khi thực hiện
các chương trình ứng dụng khai thác CSDL.


E. Khơng được phép cài đặt thêm bất kì một CSDL cá nhân
nào?


Em hãy cho biết ý kiến nào trong số nêu trên là sai?
A,B,D,E


Trên máy khách có thể được cài đặt mọi phần mềm độc
lập, kể cả các loại hệ CSDL khác.


<b>2. Cập nhật dữ liệu.</b>


- Có thể nhập dữ liệu trực tiếp từ các bảng.
- Hoặc dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu.
- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa,


<b>GV:</b>


Hỏi: Lấy ví dụ ?
<b>HSTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>b). Truy vấn CSDL.</b>



Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông
thường các hệ QTCSDL cho phép nhập các
biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
- Định vị các bản ghi.


- Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa
các bảng đã kết xuất thông tin.


- Liệt kê một tập con các bản ghi.
- Thực hiện các phép tốn.
- Xóa một số bản ghi.


- Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Giải thích thêm:</b>


Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các
cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó có thể
chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu
cần cho truy vấn.


SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL quan hệ
thơng dụng hiện nay. Nó cho phép người dùng thể hiện
truy vấn mà không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL.
<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>



<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>
<b>c). Xem dữ liệu. Có nhiều cách để xem dữ </b>


liệu:


- Có thể xem tồn bộ bảng.


- Có thể dùng cơng cụ lọc để xem một tập con
các bản ghi hoặc một số trường trong một
bảng.


- Có thể tạo ra biểu mẫu để xem các bản ghi.


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>d). Kết xuất báo cáo.</b>


* Đ/n: Kết xuất báo cáo là chuẩn bị để đưa
thông tin ra dưới dạng phù hợp với các quy
định về văn bản giấy tờ. Thông trường báo cáo
sẽ được in để gửi đi các nơi liên quan hoặc lưu
trữ dưới dạng sổ sách.



* Điều cần lưu ý khi kết xuất báo cáo là phải
đảm bảo:


- Hình thức hợp lí, đúng qui định (tiêu đề, kiểu
chữ, kích thước,....).


- Phù hợp với khổ giấy, thường là A4.


<b>GV:</b>


Hỏi: Các em liên hệ chương 2 để lấy ví dụ minh họa?
<b>HSTL.</b>


<b>GV: Thực hiện trên máy tính để giải thích.</b>
<b>HS: Quan sát và lắng nghe.</b>


<b>E. Củng cố, dặn dị: (3')</b>


- Các nhóm chức năng chính của hệ QTCSDL quan hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Ngày soạn: 28/03/2009</b> <b>Tiết:47</b>

<b>§13. BẢO MẬT THƠNG TIN TRONG CÁC HỆ </b>



<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU(T1)</b>


<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại các qui định, các điều luật bảo vệ thông tin.
- Biết một số cách thơng dụng bảo mật CSDL.


- Có ý thức và thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL.


<b>B. Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy chiếu, giáo án, các tài liệu liên quan
* HS: Đọc trước " Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL". ở nhà


<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>
<b>1. Kiểm tra sỉ số, đồng phục.</b>
<b>2. Nội dung.</b>


ĐVĐ:


- Trong chương trình lớp 10, các em đã tiếp xúc với khái niệm bảo mật, bảo vệ thông tin trong bài 9,22. Trong
chương trình 12, các em cũng được tiếp cận với nhưngx phương pháp bảo vệ, bảo mật thông tin không những
đối với CSDL mà cho cả các hệ thống nói chung.


- Bảo mật trong CSDL là:


+ Ngăn chặn các truy cập không được phép.
+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng.


+ Đảm bảo thơng tin khơng bị mất hoặc bị thay đổi ngồi ý muốn.
+ Khơng tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí.


Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống gồm có: chính sách và ý thức, phân quyền truy cập và nhận dạng
người dùng, mã hố thơng tin và nén dữ liệu, lưu biên bản.


- Chúng ta cùng tìm hiểu các giải pháp.



<b>Nội dung chính</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Chính sách và ý thức:</b>


- Ở cấp quốc gia, Nhà nước phải có những chủ
trương, chính sách, điều luật về bảo mật. Trong
các tổ chức, người đứng đầu phải đưa ra những
qui định, cấp tài chính, nguồn lực cho vấn đền
bảo mật.


- Người phân tích thiết kế và quản trị CSDL
phải có những giải pháp tốt về phần cứng và
phần mềm thích hợp để bảo mật thông tin
thông tin, bảo vệ hệ thống.


- Người dùng cần có ý thức coi thơng tin là tài
nguyên quan trọng, cần có trách nhiệm cao,
thực hiện tốt các quy trình, quy phạm do người
quản trị hệ thống yêu cầu, tự giác thực hiện các
điều khoản do pháp luật quy định


<b>GV: Để bảo mật thông tin trong các hệ CSDL, chúng ta cần </b>
phải làm gì?


<b>HSTL.</b>


<b>GV: Nhấn mạnh các ý đúng của HS và giải thích thêm:</b>
Để đảm bảo bảo bệ được thơng tin:


- Mỗi người cần tự giác thi hành các điều khoản quy định của


pháp luật.


- Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ, phân quyền truy cập thì
mới có thể đưa CSDL vào khai thác thực tế.


- Không tồn tại cơ chế an tồn tuyệt đối trong cơng tác bảo
vệ.


- Bảo vệ cả dữ liệu lẫn chương trình xử lí.
* Nội dung cơng tác bảo vệ là:


- Khơng được truy cập tới dữ liệu ngoài phạm vi quyền hạn
mình được phép biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>dùng:</b>


* Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu
của CSDL, được tổ chức và xây dựng như
những dữ liệu khác. Điểm khác biệt duy nhất là
nó được quản lí chặt chẽ, khơng giới thiệu
cơng khai và chỉ có những người quản trị hệ
thống mới có quyền truy cập, bổ sung, sửa đổi.
Mỗi bản ghi của bảng phân quyền xác định
quyền của một nhóm người sử dụng từng loại
dữ liệu của CSDL. Các quyền đó thường là đọc
(Đ), sửa (S), bổ sung (S), xố (X), khơng được
truy cập (K).


* Người quản trị hệ CSDL cần cung cấp:
- Bảng phân quyền truy cập cho hệ QTCSDL.


- Phương tiện cho người dùng để hệ QTCSDL
nhận biết đúng được họ.


* Người dùng muốn truy cập vào hệ thống cần
khai báo:


- Tên người dùng.


- Mật khẩu, ngoài ra cịn có chữ kí điênh tử,
nhận dạng dấu vân tay, con ngươi, giọng
nói,....


những thẩm quyền khác nhau đối với dữ liệu trong CSDL.
Chính vì vậy mà mỗi hệ CSDL phải quản lí người dùng, cấp
phát cho họ các quyền truy cập và xử lí tương ứng.


Một điểm khó thứ hai là: làm thế nào để HT biết được người
đang tra cứu thơng tin chính là người được khai báo trong
đăng nhập hệ thống.


Ví dụ: Bạn phải phân phối các dụng cụ thể thao cho các bạn
trong trường sinh hoạt ngoại khoá. Các dụng cụ chỉ giao cho
những người trong đội chuẩn bị thi đấu ở môn tương ứng.
Một bạn đến nhận vợt cầu lông. Làm thế nào bạn biết chắc
chắn đó đúng là một bạn trong đội thi đấu cầu lông để giao?
<b>GV: Giới thiệu bảng phân quyền truy cập của CSDL Điểm </b>
trong sgk.


<b>3. Mã hố thơng tin và nén dữ liệu:</b>



Các thông tin quan trọng và nhạy cảm thường
được lưu trữ dưới dạng mã hoá để giảm khả
năng rị rỉ. Có nhiều cách mã hoá khác nhau.


<b>GV: Em hãy chỉ ra những cách mã hố thơng tin và nén dữ </b>
liệu mà em biết?


<b>HSTL.</b>


<b>GV: Nhấn mạnh các ý kiến đúng và bổ sung.</b>
<b>4. Lưu biên bản.</b>


Một trong những biện pháp hỗ trợ là ghi biên
bản.


* Biên bản hệ thống cho biết:


- Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành
phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu,...
- Thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng:
nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm
cập nhật,....


* Biên bản hệ thống dùng để:


- Trợ giúp việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố
kĩ thuật trong hoạt động của hệ CSDL.


- Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng
với các dữ liệu, dạng truy vấn.



- Để phát hiện các truy vấn khơng bình thường,
từ đó có biện pháp xử lí hành chính.


<b>E. Củng cố, dặn dò: (3')</b>
- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Ngày soạn: 28/03/2009</b> <b>Tiết:48</b>

<b>§13. BẢO MẬT THƠNG TIN TRONG CÁC HỆ </b>



<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU(T2)</b>


<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


- Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại các qui định, các điều luật bảo vệ thông tin.
- Biết một số cách thơng dụng bảo mật CSDL.


- Có ý thức và thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL.
<b>B. Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy chiếu, giáo án, các tài liệu liên quan
* HS: Đọc trước " Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL". ở nhà


<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>
<b>1. Kiểm tra sỉ số, đồng phục.</b>
<b>2. Nội dung.</b>


ĐVĐ:



- Trong chương trình lớp 10, các em đã tiếp xúc với khái niệm bảo mật, bảo vệ thông tin trong bài 9,22. Trong
chương trình 12, các em cũng được tiếp cận với nhưngx phương pháp bảo vệ, bảo mật thông tin không những
đối với CSDL mà cho cả các hệ thống nói chung.


- Bảo mật trong CSDL là:


+ Ngăn chặn các truy cập không được phép.
+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng.


+ Đảm bảo thơng tin khơng bị mất hoặc bị thay đổi ngồi ý muốn.
+ Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí.


Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống gồm có: chính sách và ý thức, phân quyền truy cập và nhận dạng
người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản.


- Chúng ta cùng tìm hiểu các giải pháp.


<b>Nội dung chính</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


<b>1. Chính sách và ý thức:</b>


- Ở cấp quốc gia, Nhà nước phải có những chủ
trương, chính sách, điều luật về bảo mật. Trong
các tổ chức, người đứng đầu phải đưa ra những
qui định, cấp tài chính, nguồn lực cho vấn đền
bảo mật.


- Người phân tích thiết kế và quản trị CSDL
phải có những giải pháp tốt về phần cứng và
phần mềm thích hợp để bảo mật thơng tin


thơng tin, bảo vệ hệ thống.


- Người dùng cần có ý thức coi thơng tin là tài
ngun quan trọng, cần có trách nhiệm cao,
thực hiện tốt các quy trình, quy phạm do người
quản trị hệ thống yêu cầu, tự giác thực hiện các
điều khoản do pháp luật quy định


<b>GV: Để bảo mật thông tin trong các hệ CSDL, chúng ta cần </b>
phải làm gì?


<b>HSTL.</b>


<b>GV: Nhấn mạnh các ý đúng của HS và giải thích thêm:</b>
Để đảm bảo bảo bệ được thông tin:


- Mỗi người cần tự giác thi hành các điều khoản quy định của
pháp luật.


- Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ, phân quyền truy cập thì
mới có thể đưa CSDL vào khai thác thực tế.


- Khơng tồn tại cơ chế an tồn tuyệt đối trong cơng tác bảo
vệ.


- Bảo vệ cả dữ liệu lẫn chương trình xử lí.
* Nội dung cơng tác bảo vệ là:


- Khơng được truy cập tới dữ liệu ngồi phạm vi quyền hạn
mình được phép biết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>dùng:</b>


* Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu
của CSDL, được tổ chức và xây dựng như
những dữ liệu khác. Điểm khác biệt duy nhất là
nó được quản lí chặt chẽ, khơng giới thiệu
cơng khai và chỉ có những người quản trị hệ
thống mới có quyền truy cập, bổ sung, sửa đổi.
Mỗi bản ghi của bảng phân quyền xác định
quyền của một nhóm người sử dụng từng loại
dữ liệu của CSDL. Các quyền đó thường là đọc
(Đ), sửa (S), bổ sung (S), xoá (X), không được
truy cập (K).


* Người quản trị hệ CSDL cần cung cấp:
- Bảng phân quyền truy cập cho hệ QTCSDL.
- Phương tiện cho người dùng để hệ QTCSDL
nhận biết đúng được họ.


* Người dùng muốn truy cập vào hệ thống cần
khai báo:


- Tên người dùng.


- Mật khẩu, ngồi ra cịn có chữ kí điênh tử,
nhận dạng dấu vân tay, con ngươi, giọng
nói,....


những thẩm quyền khác nhau đối với dữ liệu trong CSDL.


Chính vì vậy mà mỗi hệ CSDL phải quản lí người dùng, cấp
phát cho họ các quyền truy cập và xử lí tương ứng.


Một điểm khó thứ hai là: làm thế nào để HT biết được người
đang tra cứu thông tin chính là người được khai báo trong
đăng nhập hệ thống.


Ví dụ: Bạn phải phân phối các dụng cụ thể thao cho các bạn
trong trường sinh hoạt ngoại khoá. Các dụng cụ chỉ giao cho
những người trong đội chuẩn bị thi đấu ở môn tương ứng.
Một bạn đến nhận vợt cầu lông. Làm thế nào bạn biết chắc
chắn đó đúng là một bạn trong đội thi đấu cầu lông để giao?
<b>GV: Giới thiệu bảng phân quyền truy cập của CSDL Điểm </b>
trong sgk.


<b>3. Mã hoá thông tin và nén dữ liệu:</b>


Các thông tin quan trọng và nhạy cảm thường
được lưu trữ dưới dạng mã hố để giảm khả
năng rị rỉ. Có nhiều cách mã hoá khác nhau.


<b>GV: Em hãy chỉ ra những cách mã hố thơng tin và nén dữ </b>
liệu mà em biết?


<b>HSTL.</b>


<b>GV: Nhấn mạnh các ý kiến đúng và bổ sung.</b>
<b>4. Lưu biên bản.</b>


Một trong những biện pháp hỗ trợ là ghi biên


bản.


* Biên bản hệ thống cho biết:


- Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành
phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu,...
- Thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng:
nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm
cập nhật,....


* Biên bản hệ thống dùng để:


- Trợ giúp việc khơi phục dữ liệu khi có sự cố
kĩ thuật trong hoạt động của hệ CSDL.


- Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng
với các dữ liệu, dạng truy vấn.


- Để phát hiện các truy vấn khơng bình thường,
từ đó có biện pháp xử lí hành chính.


<b>E. Củng cố, dặn dò: (3')</b>
- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Ngày soạn: 01/04/2009</b> <b>Tiết:49,50.</b>

<b>Bài tập & thực hành 11. BẢO MẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>



<b>A. Mục đích, yêu cầu.</b>


Qua bài tốn quản lí một cơ sở kinh doanh, HS cần đạt được các yêu cầu sau:


- Hiểu thêm khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật CSDL.


- Biết một số cách thơng dụng bảo mật CSDL.


- Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL.
<b>B. Phương pháp: HS tự thực hành, GV hướng dẫn.</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Máy chiếu, giáo án, các tài liệu liên quan
* HS: Đọc trước " Bài tập & thực hành 11". ở nhà


<b>D. Hoạt động của GV & HS.</b>
<b>1. Kiểm tra sỉ số, đồng phục.</b>
<b>2. Nội dung.</b>


ĐVĐ:


- Qua tìm hiểu ở bài trước, chúng ta đã biết tầm quan trọng của bảo mật thơng tin trong CSDL nói riêng và tài
ngun của các hệ thống nói chung khác.


- Hơm nay các em sẽ thử vận dụng những kiến thức đó để giải quyết một số bài tốn thực tế sau:


<b>Bài 1: Một cửa hàng buôn bán hàng điện tử thường xuyên nhận hàng từ một số công ti và bán lại cho các khách </b>
hàng. Hàng nhập và xuất trực tiếp từ kho của cửa hàng (để bài toán đơn giản, hạn chế chỉ có một thủ kho kiêm
người giao hàng). Cửa hàng này đã xây dựng một CSDL BAN_HANG (bán hàng) gồm các bảng sau:


Bảng MAT_HANG (mặt hàng - quản lí các mặt hàng)


MaHang TenHang DonVi GiaMua HangSX GiaBan



(mã hàng) (tên hàng) (đơn vị tính) (giá mua


một đơn vị) (hãng sản xuất)


(giá bán
một đơn vị)


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


Bảng KHACH_HANG (khách hàng - quản lí khách hàng)


MaKhach HoTen DiaChiKh DienThoaiKh TaiKhoanKH


(mã khách hàng) (họ và tên) (địa chỉ) (số điện thoại) (tài khoản)


(1) (2) (3) (4) (5)


Bảng CONG_TI (cơng ti - quản lí các công ti cung cấp hàng)


MaCT TenCT DiaChiCT ĐienThoaiCT TaiKhoanCT


(mã công ti) (tên công ti) (địa chỉ công ti) (điện thoại công ti) (tài khoản công ti)


(1) (2) (3) (4) (5)


Bảng PHIEU_NHAP (phiếu nhập - quản lí phiếu nhập hàng)


SoPhieuNhap MaCT MaHang SoLuong NgayNhap



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

SoPhieuXuat NgayNhap MaKhach MaHang SoLuong GiaBan
(số phiếu xuất) (ngày nhập) (mã khách hàng) (mã hàng) (số lượng) (giá bán một đơn vị)


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


Các đối tượng sử dụng chương trình quản lí CSDL BAN_HANG là:
- Khách hàng.


- Thủ kho (kiêm người giao hàng)
- Kế tốn


- Người quản lí cửa hàng


Theo em, mỗi đối tượng trên sẽ u cầu chương trình có những chức năng nào?


<b>GV: Chia HS thành 4 nhóm, giả sử mỗi nhóm là một đối tượng sử dụng hệ CSDL BAN_HANG. Cụ thể là:</b>
- Khách hàng.


- Thủ kho kiêm người giao hàng (hạn chế để chương trình khơng q phức tạp)
- Kế tốn


- Người quản lí cửa hàng.


<b>HS: Mỗi nhóm tìm các chức năng cần có của chương trình phục vụ nhóm của mình. Sau đó các nhóm trình bày</b>
trao đổi ý kiến đã thống nhất trong nhóm với cả lớp. Các nhóm khác tham gia góp ý đi đến kết luận thống nhất
cuối cùng.


<b>GV: Hướng dẫn và gợi ý những kiến thức thực tế mà HS cịn hạn chế để có kết luận đúng. Khuyến khích các </b>
nhóm tranh luận khi ý kiến chưa thống nhất.



Tuy nhiên, vì đã đơn giản hố bài tốn thực nên có thể sinh những tình huống khó thống nhất, khi đó nên theo
một giả định nào đó thay cho thực tế (GV quyết định)


<b>Bài 2: Giả sử chương trình có các chức năng:</b>


- Khách hàng được biết tên, số lượng các mặt hàng còn trong cửa hàng, một số thông tin cần thiết về mặt hàng.
- Thủ kho biết được tình hình hàng nhập, xuất và tồn kho.


- Kế tốn biết được tình hình thu, chi.


- Người quản lí cửa hàng biết được mọi thơng tin, trong đó đặc biệt quan tâm về tình hình xuất/nhập từng loại
mặt hàng, tình hình kinh doanh của từng mặt hàng.


- Bảo mật CSDL.


Nếu chức năng bảo mật CSDL được thực hiện bằng bảng phân quyền, thì từng đối tượng nêu trên có thể được
trao những quyền gì?


Trong bảng phân quyền kí hiệu: đọc (Đ), sửa (S), bổ sung (B), xố (X), khơng được truy cập (K). Trong một số
bảng dữ liệu, đối tượng không được quyền Đ, S, B, X đối với một số cột thì ghi K kèm theo chỉ số cột. Ví dụ,
quyền của đối tượng khách hàng đối với bảng MAT_HANG nếu ghi Đ(K6) thì được hiểu khách hàng có quyền
đọc các cột của bảng dữ liệu MAT_HANG trừ cột 6 (là cột giá mua mặt hàng từ công ti cung cấp hàng cho cửa
hàng, khách hàng không được biết giá mua mà chỉ được biết giá bán của mặt hàng này)


Dưới đây là một bảng thể hiện phân quyền, theo em, những đặc điểm nào chưa phù hợp, vì sao?


MAT_HANG KHACH_HANG CONG_TI PHIEU_NHAP PHIEU_XUAT


Khách hàng Đ(K6) K K K K



Công ti K K K K K


Thủ kho+giao


hàng Đ(K6) Đ Đ Đ Đ


Kế tốn Đ Đ Đ Đ,S,B,X Đ,S,B,X


Quản lí Đ,S,B,X Đ,S,B,X Đ,S,B,X Đ Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>HS: Trên các chức năng của mỗi đối tượng (tương ứng với mỗi nhóm HS), các nhóm trước hết tự tìm hiểu về </b>
quyền được trao cho nhóm mình trong bảng phân quyền nêu trong đề bài đã phù hợp chưa? Điểm nào phù hợp,
điểm nào chưa? Vì sao? Đề nghị sửa đổi. Sau đó trao đổi thảo luận với các nhóm khác.


<b>GV: Tiếp tục giữ vai trò hướng dẫn và gợi ý khi cần thiết. Cố gắng để HS tự đi tới sự thống nhất giữa các nhóm</b>
trên cơ sở hiểu rõ chức năng của từng đối tượng và vai trò của bảo mật.


- Tập trung những đề nghị sửa đổi trên bảng phân quyền và đưa ra hình thức sao cho cả lớp tập trung nhận biết.
<b>Bài 3: Khi xây dựng CSDL, người ta thường tạo giao diện có trang đầu tiên chứa các nút lệnh yêu cầu người </b>
dùng khai báo định danh (tên, mật khẩu) và xác định quyền truy cập. Sau khi khai báo, trang tiếp theo được mở
sẽ hiển thị một danh sách các chức năng tương ứng với những quyền truy cập mà người dùng được phép sử
dụng. Người dùng chỉ có thể sử dụng những chức năng này để truy cập phần dữ liệu với các mức phân quyền
mà người lập trình đã dành cho.


Theo em, vì sao người ta làm như vậy?


<b>GV: Chuẩn bị một chương trình ứng dụng Access đã dùng trong thực tế có thực hiện bảo mật bằng phân quyền.</b>
Sau đó thao tác để nhấn mạnh hơn về tầm quan trọng của bảo mật CSDL.


- Khuyến khích HS đề xuất các ý tưởng khác về bảo mật


<b>E. Củng cố, dặn dò: (3')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Ngày soạn:07/04/2009</b> <b>Tiết 51</b>

<b>ÔN TẬP</b>



<b>A. Mục tiêu: Nhằm đánh giá hs về các kiến thức trong nội dung chương 3,4.</b>
<b>B. Mục đích, yêu cầu của đề.</b>


Yêu cầu HS:


- Các công việc cần thực hiện khi làm việc với các đối tượng trong CSDL quan hệ.
- Biết ưu nhược của hệ CSDL phân tán, tập trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Ngày soạn:07/04/2009</b> <b>Tiết 51</b>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ 2</b>



<b>A. Mục tiêu: Nhằm đánh giá hs về các kiến thức trong nội dung chương 3,4.</b>
<b>B. Mục đích, yêu cầu của đề.</b>


Yêu cầu HS:


- Các công việc cần thực hiện khi làm việc với các đối tượng trong CSDL quan hệ.
- Biết ưu nhược của hệ CSDL phân tán, tập trung.


- Ý nghĩa của khoá trong CSDL quan hệ.
- Các giải pháp bảo mật thông tin trong CSDL.
<b>C. Đề bài:</b>


<b>Câu 1: Hãy nêu các công việc cần thực hiện khi tạo một bảng trong CSDL quan hệ?</b>
<b>Câu 2: Hãy trình bày các ưu điểm của hệ CSDL phân tán?</b>



<b>Câu 3: Trong mơ hình dữ liệu quan hệ, khố là gì và tại sao cần có khố?</b>
<b>Câu 4: Hãy nêu các giải pháp bảo mật thông tin trong hệ CSDL quan hệ?</b>
<b>D. Hướng dẫn chấm và đáp án:</b>


<b>Câu1: (2 điểm) Các công việc cần thực hiện khi tạo một bảng trong CSDL quan hệ:</b>
- Đặt tên trường.


- Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
- Khai báo kích thước của trường.


<b>Câu2: (3 điểm) Các ưu điểm của hệ CSDL phân tán:</b>


- Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp với bản chất phân tán của nhiều người dùng.


- Dữ liệu được chia sẻ cho các nút trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu đặt
tại mỗi nút)


- Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một nút gặp sự cố, có thể khơi phục được dữ liệu tại đây do bản sao của
nó có thể được lưu trữ tại một hoặc một vài nút khác nữa.


- Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng máy tính mà khơng ảnh
hưởng đến hoạt động của các nút sẵn có.


<b>Câu3: (2 điểm)</b>


- Khố là một tập hợp gồm một hay mọt số thuộc tính trong một bảng có tính chất vừa đủ để "phân biệt
được" các bộ hay không thể loại bớt một thuộc tính nào được gọi là một khố của bảng đó.


- Cần có khố vì khố dùng để phân biệt các bộ dữ liệu và phục vụ cho việc tạo mối liên kết giữa các bảng.


<b>Câu4: (3 điểm) Các giải pháp bảo mật thông tin trong hệ CSDL quan hệ:</b>


- Tạo tập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế tới dữ liệu trong CSDL.


- Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm bảo mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền sử dụng một số dịch
vụ nhất định của hệ QTCSDL.


- Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định.
- Mã hố thơng tin và biểu diễn thơng tin theo cấu trúc đã mã hố.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×