Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Lời nói đầu
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp việc tiêu thụ hàng hóa
trong các doanh nghiệp đợc thực hiện theo kế hoạch từ trên giao xuống và đợc
bù đắp nếu làm ăn kém hiệu quả và thua lỗ. Do vậy, các doanh nghiệp không
cần phải nỗ lực tìm hiểu thị trờng, không vận dụng hết nội lực của mình để tăng
khả năng cạnh tranh và thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa cho doanh nghiệp.
Bớc sang nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là tất yếu và hoàn toàn bình
đẳng đối với các thành phần kinh tế trên thị trờng. Các doanh nghiệp không thể
ngồi bất vận chờ đợi kế hoạch từ cấp trên mà tự bản thân các doanh nghiệp phải
tự thân vận động, tự tìm kiếm thị trờng để làm sao đa đợc nhiều hàng hóa đến
với ngời tiêu dùng càng tốt. Nếu nh trớc đây"trăm ngời bán, vạn ngời mua", thì
ngày nay "hàng trăm ngời bán mới có một ngời mua", thị trờng là một thách
thức lớn lao đối với mỗi doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hóa. Do vậy, để
có thể đứng vững trên thị trờng thì các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác
tiêu thụ hàng hóa, có các chiến lợc kinh doanh thích hợp với doanh nghiệp tạo
điều kiện cho doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trờng cạnh tranh khốc
liệt, đa ra những quyết định kịp thời khi có cơ hội, huy động các nguồn lực hiện
có và tiềm lực để có thể tối đa đợc hiệu quả kinh doanh. Để làm chủ và kiểm
soát đợc hoạt động này một cách đầy đủ thì không thể không sử dụng và thực
hiện công cụ này đó là công tác hạch toán kế toán.
Trong nền kinh tế toàn cầu, cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ cấu kinh
tế, góp phần tích cực vào tăng cờng và nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế- tài
chính. Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế- tài chính, có vai trò tích cực trong việc điều hành và
kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với chức năng là một công cụ quản lý kinh tế-
tài chính, kế toán là một bộ phận gắn liền với hoạt động kinh tế, vì vậy kế toán
có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ đối với hoạt động tài chính Nhà nớc mà
còn vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp và các
tổ chức. Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán trong
các đơn vị hành chính sự nghiệp và trong các doanh nghiệp. Qua quá trình học
tập ở trờng, qua thời gian thực tập và tiếp cận tình hình thực tế quá trình hoạt
động kinh doanh tại công ty TMDV tổng hợp Thanh Vân, cùng với sự giúp đỡ
của cán bộ phòng kế toán của Công ty và ThS. Phạm. T. Minh Tuệ đã giúp đỡ
em hoàn thành bài luận văn này.
1
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
2. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế
toán tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện nền kinh tế thị trờng cạnh tranh và các
biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá ở tại Công ty TMDV tổng
hợp Thanh Vân chuyên bán buôn bán lẻ các mặt hàng hoá mỹ phẩm, từ đó xác
lập mô hình tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá trên cơ sở Công ty đang
áp dụng hệ thống hạch toán kế toán NKCT, đồng thời cải tiến thêm để hoàn
thiện hệ thống hạch toán kế toán cho doanh nghiệp.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm mặt lý luận về
tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá trong điều kiện nền kinh tế thị trờng và
các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá để giải quyết một số v-
ớng mắc trong thực tiễn hạch toán kế toán hiện tại .
4. Phơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phơng pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng :
*Phơng pháp biện chứng : Xét các mối liên hệ biện chứng của các đối tợng
kế toán tiêu thụ hàng hoá trong thời gian, không gian cụ thể .
*Phơng pháp phân tích để đa ra mô hình kế toán tiêu thụ hàng hoá trong
điều kiện cụ thể .
5. Bố cục của chuyên đề:
Chuyên đề gồm ......trang, ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề còn đ-
ợc chia thành ba chơng : Ngoài những phần nh: Mục lục, phần mở đầu, phần kết
luận, phụ lục và tài liệu tham khảo. Luận văn về "Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TMDV tổng hợp Thanh Vân" của em gồm có 03
phần chính:
Ch ơng I : Một số vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp thơng mại.
Ch ơng II : Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TMDV tổng hợp Thanh Vân
Ch ơng III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TMDV tổng hợp Thanh Vân.
Trong điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế về sự hiểu biết xong với
sự quyết tâm của bản thân em đã hoàn thiện đề tài này nhng không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đợc ý kiến và đợc sự quan tâm chỉ bảo
giúp đỡ tận tình của các Thầy cô giáo trong Nhà trờng và các cô chú trong
Phòng kế toán công ty TMDV tổng hợp Thanh Vân để giúp em thực hiện đề tài
thành công.
2
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Chơng I: Một số vấn đề lý luận chungvề kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp thơng mại
1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến bán hàng:
1.1.1.1 Giá vốn hàng bán:
a. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm,
dich vụ hay trị giá mua của hàng hoá đã tiêu thụ. Đối với DNTM, trị giá vốn
hàng bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng
bán ra.
Trị giá vốn
hàng xuất bán
=
Trị giá mua thực
tế hàng xuất bán
+
Chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng xuất bán
b.Phơng pháp xác định giá xuất kho: Trong đó trị giá mua thực tế của hàng
xuất bán đợc xác định bằng một trong bốn phơng pháp tính trị giá hàng tồn kho:
*Phơng pháp thực tế đích danh: Theo phơng pháp này trị giá thực tế của
hàng hoá xuất kho đợc căn cứ vào đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập
và số lợng xuất kho theo từng lần.
*Phơng pháp nhập trớc xuất trớc ( FIFO ): Theo phơng pháp này phải
xác định đợc đơn giá của từng lần nhập sau đó căn cứ khối lợng xuất tính trị giá
thực tế xuất kho theo nguyên tắc tính theo đơn giá thực tế nhập trớc đối với lợng
xuất kho thuộc lần nhập trớc, số còn lại ( tổng số xuất, trừ số xuất thuộc lần
nhập trớc ) đợc tính theo đơn giá các lần nhập sau. Nh vậy, trị giá thực tế hàng
hoá tồn kho cuối kỳ chính là trị giá thực tế của hàng hoá nhập kho thuộc các lần
nhập sau cùng.
*Phơng pháp nhập sau xuất trớc ( LIFO ): Theo phơng pháp này, cần
xác định đơn giá từng lần nhập, khi xuất sẽ căn cứ vào từng số lợng xuất và đơn
giá thực tế nhập kho lần cuối, sau đó mới lần lợt đến các lần nhập trớc để tính
trị giá xuất kho. Nh vậy, trị giá hàng tồn kho cuối kỳ là trị giá thực tế tính theo
đơn giá các lần nhập đầu kỳ.
* Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền: : có thể là bình quân cả kì
dự trữ, bình quân cuối kì trớc hay bình quân sau mỗi lần nhập:
-Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ: đợc tính theo công
thức sau:
3
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
-Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: đợc tính
theo công thức sau:
-Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kì trớc: đợc tính theo công
thức sau:
Giá đơn
vị bình
quân
cuối kì
trớc
=
GTT hàng tồn kho đầu kì
Số lợng HTK đầu kì
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bô số tiền thu đợc từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ phí thu thêm ngoài giá bán (
nếu có).
Trong đó doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và
doanh thu bán hàng nội bộ.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi thoả
mãn 5 điều kiện sau:
* Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho ngời mua.
* Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh: sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá .
*Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chán.
*Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
* Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Khái niệm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuần và công thức:
Đơn giá bình
quân cả kì dự trữ
=
GTT HTK đầu kỳ +
Tổng GTT hàng nhập trong
kỳ
Số lợng HTK đầu kỳ +
Tổng số lợng hàng nhập
trong kỳ
Đơn giá BQ
sau lần
nhập i
=
GTT HTK trớc lần nhập i + GTT hàng nhập lần i
Số lợng HTK trớc lần nhập i + Số lợng hàng nhập lần i
4
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
*Khái niệm doanh thu thuần: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản giảm trừ doanh
thu.
*Công thức xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần:
d. Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Chiết khấu thơng mại:là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yiết
cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là bán hàng
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do khách hàng
hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia
tăng phảI nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu.
e. Một số phơng thức bán hàng:
*Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp: Bán hàng trực
tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại
phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch
vụ cho ngời mua, doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ng-
ời mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã đợc ghi nhận.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: Phơng
thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các
điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm
soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi
ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho ngời mua, giá trị hàng hoá đã đợc
thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý: Phơng thức bán hàng gửi
đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng thức bên giao đại lí ký gửi
giao hàng cho bên đại lý để bán cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi bán
hàng theo đúng giá đã qui định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, khi bên nhận đại lý hởng hoa hồng thì đây đợc coi nh
một khoản thu và sẽ phải chịu thuế GTGT trên phần hoa hồng đợc hởng.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm: Theo phơng thức này khi
giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng chuyển giao đợc gọi là tiêu thụ. Ngời
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại sẽ
trả dần và phải chịu một khoản lãi nhất định. Thông thờng, số tiền ở các kỳ
bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả
Doanh thu
thuần =
Tổng doanh thu
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
5
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
chậm. Khoản lãi góp đợc phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính ở các
kì sau.
*Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng: Phơng thức hàng đổi
hàng là phơng thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm, vật t, hàng hoá để
đổi lấy hàng hoá khác không tơng tự giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá,
vật t tơng ứng trên thị trờng.
f. Một số phơng thức thanh toán:
Trong điều kiện bán hàng hiện nay việc thanh toán tiền bán hàng đợc thể
hiện qua nhiều phơng thức. Tuỳ vào lợng hàng hoá giao dịch, mối quan hệ giữa
hai bên và hình thức bán hàng mà bên mua và bên bán sẽ lựa chọn một phơng
thức thanh toán phù hợp nhất, tiết kiệm đợc chi phí và có hiệu quả nhất. Phơng
thức thanh toán tiền bán hàng tại các doanh nghiệp đợc thể hiện dới 2 hình thức:
Thanh toán trực tiếp và thanh toán qua ngân hàng. Cụ thể:
* Phơng thức thanh toán trực tiếp: Là phơng thức thanh toán bằng tiền
mặt, hàng đổi hàng để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá
thì bên mua phải có nghĩa vụ thanh toán trực tiếp ngay cho bên bán theo giá đã
thoả thuận. Phơng thức này giảm thiểu đợc những rủi ro trong thanh toán. Nếu
trờng hợp thanh toán bằng hàng thì hàng hoá của hai bên phải cân đối về giá trị
và khi kết thúc hợp đồng nếu có chênh lệch thì phải thanh toán nốt bằng hàng
hoặc bằng tiền mặt.
* Phơng thức thanh toán qua ngân hàng: Là phơng thức thanh toán chi
trả bằng tiền thông qua trung gian ngân hàng, bằng cách chuyển tiền từ
khoản của ngời mua sang tài khoản của ngời bán. Phơng thức này tiết kiệm đợc
chi phí cho xã hội trong việc in ấn, quản lý tiền tệ, tiết kiệm thời gian, kiểm soát
đợc tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, chống tham ô, lãng phí Nh
vậy, phơng thức thanh toán tiền bán hàng cũng có một vai trò hết sức quan
trọng, khi thu đợc tiền về là vốn của doanh nghiệp lại bớc vào một vòng tuần
hoàn mới, vốn càng quay nhanh thì khả năng sinh lợi nhiều và chu kỳ kinh
doanh không bị gián đoạn. Do vậy, mỗi doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi của
mình cũng nh của bạn hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh thì phải lựa chọn ph-
ơng thức thanh toán cho từng thơng vụ một cách hợp lý nhất, nhanh gọn nhất,
tiết kiệm đợc chi phí.
1.1.2. Các khái niệm liên quan hoạt động tài chính:
1.1.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản doanh thu thuộc hoạt động
tài chính đợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó
thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ sau. Thuộc doanh thu hoạt động tài chính
gồm tiền lãi; cổ tức đợc hởng; lợi nhuận đợc chia từ hoạt động liên doanh, liên
kết; lãi về chuyển nhợng vốn; chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái và các khoản khác.
1.1.2.2. Chi phí hoạt động tài chính:
6
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan
đến hoạt động đầu t tài chính; chi phí đi vay, chi phí cho vay; chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết; lỗ do chuyển nhợng chứng khoán; chi phí chuyển nhợng
chứng khoán; trích lập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán; lỗ về bán ngoại
tệ;
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến chi phí kinh doanh:
1.1.3.1. Chi phí bán hàng:
a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bảo quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí
bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển ...
b. Phân loại:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên đóng gói,
bảo quân vận chuyển sản phẩm hàng hoá bao gồm: tiền l ơng, tiền công và
các khoản phụ cấp tiền ăn giữa ca, các khỏan trích KPCĐ, BHXH, BHYT.
- Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bị xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá , chi phí vật liệu, nguyên liệu dùng
cho bảo quản bôc vác vận chuyển, sản phẩm hàng hoá trong quá trình bán hàng
vật liệu dùng ch sữa chữa bảo quảnTCCĐ của doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh các chi phí về công cụ phục vụ cho
hoạt động bán sản phẩm , hàng hoá : Dụng cụ đo lờng, phơng tiện tính toán, ph-
ơng tiện làm việc
- Chi phi khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bảo quản, bán hàng nh: Nhà kho, cửa hàng, phơng tiện bôc dỡ vận chuyển,
phơng tiện tính toán đo lờng, kiểm nghiệm chất lợng.
- Chi phí bảo hành: Phản ánh các khỏan chi phí liên quan đến bảo hành
sản phẩm hàng hoá , công trình xây dựng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho
hoạt động bán hàng: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi,
tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho đaị lý bán hàng cho các đơn vị
nhận ủy thác xuất khẩu.
-Chi phí tiền khác: Phản ánh các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng
ngoài các chi phí kể trên nh: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí cho
lao động nữ
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
a. Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý
chung của doanh nghiệp nh: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất trong
phạm vi toàn doanh nghiệp.
b. Phân loại:
- Chí phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản
lý doanh nghiệp bao gồm: Tiền lơng, tiền công và các khoản tiền phụ cấp, tiền
ăn giữa ca, các khoản trích KPCD, BHYT, BHXH.
7
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
- Chí phí vật liệu quản lý: Phản ánh các chi phí vật liệu, xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp ch: Giấy, bút, mực vật liệu s t dụng cho việc
sửa chữa TSCĐ, CCDC
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí CCDC đồ dùng cho công
tác quản lý (giá có thuế hoặc cha thuế GTGT).
- Chi phí khấu hao tài TSCĐ: Phản ánh các chi phí TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng vật kiến trúc, ph-
ơng tiển truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng
Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí nh: thuế môn bài,
thuế nhà đất và các khoản nhà đất và các khỏan phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính
vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ chung toán doanh nghiệp nh: Các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ nhãn hiệu thơng mại
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản
lý chung toàn doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên nh: Chi phí tiếp khách chi
phí hội nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến hoạt động khác:
1.1.4.1. Thu nhập khác:
Thu nhập khác là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu nh:
- Thu về nhợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm đợc bồi thờng.
- Thu đợc các khoản nợ phải trả không xác định đợc chủ.
- Các khoản thuế đợc Ngân sách Nhà Nớc hoàn lại.
- Các khoản tiền thởng của khách hàng.
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trớc bị bỏ sót quên ghi,
mới phát hiện ra năm nay.
- Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trớc và các khoản thực
tế đã chi thuộc nội dung tính trớc.
- Các khoản thu khác.
1.1.4.2. Chi phí khác:
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thờng của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản
chi phí bị bỏ sót từ những năm trớc.
- Chi phí thanh lý, nhợng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán (nếu có )
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, chi thu thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
8
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
- Các khoản chi phí khác.
1.1.5. Kết quả kinh doanh:
Tại các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại, kết quả kinh
doanh là rất quan trọng. Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp này là tối đa
hoá lợi nhuận, tìm kiếm thị trờng tiêu thụ hàng hoá rộng lớn. Kết quả hoạt động
kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ, hoạt động tài
chính, hoạt động khác đợc thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Trong đó:
Kết quả
hoạt động
khác
=
Thu nhập
khác -
Chi phí
khác
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình thực hiện và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng, chủng
loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
Kết quả
kinh
doanh
=
Kết quả hoạt
động
kinh doanh
+
Kết quả hoạt
động khác
Kết quả
hoạt
động
kinh
doanh
=
DTT
về BH
và
CCDV
- GVHB
-
CPBH
+
Chi
phí
QLDN
+
DT
hoạt
động
tài
chính
-
CP
hoạt
động
TC
9
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
1.3.1. Kế toán hoạt động bán hàng:
1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Chứng từ kế toán: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nh phiếu nhập kho, hoá
đơn bán hàng...để tiến hành xác định giá vốn.
b. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng hệ thống
các TK sau:
*TK 156 Hàng hoá : TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm của các loại hàng hoá tại doanh nghiệp.
Kết cấu TK 156 nh sau:
TK 156 Hàng hoá
-Trị giá mua vào của hàng hoá theo
hoá đơn mua hàng
-Chi phí thu mua hàng hoá
-Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia
công
-Trị giá hàng hoá đã bị ngời mua trả
lại
-Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi
kiểm kê
-Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho
cuối kì (KKĐK)
-Trị giá hàng hoá bất động sản mua
vaò hoặc chuyển từ bất động sản đầu
t
-Trị giá của hàng hoá xuất kho để
bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc, thuê ngoài gia công, hoặc sử
dụng cho sản xuất kinh doanh.
-Chi phí thu mua phân bổ cho hàng
hoá đã bán trong kỳ
-CKTM hàng mua đợc hởng
-Các khoản giảm giá hàng mua đợc h-
ởng
-Trị giá hàng hoá trả lại cho ngời bán
-Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi
kiểm kê
-Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho
đầu kì (KKĐK)
SD nợ:
-Trị giá mua vào của hàng hoá tồn
kho
-Chi phí thu mua của hàng hoá tồn
kho
TK 156 có 2 TK cấp 2:
TK 1561: Giá mua hàng hoá
TK 1562: Chi phí mua hàng
*TK 157 Hàng gửi bán : TK này đợc sử dụng để phản ánh trị giá của
hàng hoá mang đi gửi.
Kết cấu của TK 157 nh sau:
TK 157 Hàng gửi bán
-Trị giá thành phẩm, hàng hoá đã gửi
cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý,
-Trị giá hàng hoá, thành phẩm gửi đi
bán, dịch vụ đã cung cấp đợc xác định
10
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
kí gửi; gửi cho các đơn vị cấp dới
hạch toán phụ thuộc
-Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng, nhng cha đợc xác định là
đã bán
-Cuối kì kết chuyển trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi bán cha đợc xác
định là đã bán cuối kì(KKĐK)
là đã bán
-Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch
vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại
-Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp cha xác định là đã bán đầu
kỳ (KKĐK)
SD nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đI, dịch vụ đã cung cấp cha xác
định là đã bán trong kì
*TK 611 Mua hàng : dùng để phản ánh biến động của hàng hoá trong
kỳ theo phơng pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu của TK 611 nh sau:
TK 611-Mua hàng
-Kết chuyển giá gốc hàng hoá,
nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho
đầu kì
-Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, CCDC mua vào trong kì, hàng
hoá đã bán bị trả lại
-Kết chuyển giá gốc hàng hoá,
nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho
cuối kì
-Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật
liệu, CCDC xuất sử dụng trong kì,
hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán(Cha
xác định là đã bán trong kỳ)
-Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, CCDC,
hàng hoá mua vào trả lại cho ngời bán
hoặc đợc giảm giá
TK này không có SD cuối kì
*TK 632 Giá vốn hàng bán : TK này phản ánh trị giá thực tế của số
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu của TK 632:
TK 632- Giá vốn hàng bán
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá
đã bán trong kỳ
-CP NVL, chi phí nhân công vợt trên
mức bình thờng và CP sản xuất chung
cố định không phân bổ đợc tính vào
GVHB trong kì
-Các khoản hao hụt, mất mát của
HTK sau khi trừ phần bồi thờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra
-CP XD, tự chế TSCĐ vợt trên mức
bình thờng không đợc tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự chế, tự
XD hoàn thành
-Số trích lập dự phòng giảm giá HTK
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ vào
TK 911
-Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK cuối năm tài chính
-Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
11
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
TK này không có SD cuối kỳ
c. Nguyên tắc kế toán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn tính theo giá gốc của
hàng đợc bán hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp gồm :
Trị giá của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp; Chi phí sản xuất chung
cố định không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán ; Số chênh lệch lớn hơn
về khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán đợc lập thêm.
d. Phơng pháp kế toán tổng hợp GVHB:
* Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên:
Sơ đồ 1.01: Qui trình hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên.
12
TK 155, 156
TK 632 TK 911
Kết chuyển trị giá
vốn hàng bán
Xuất kho hàng hoá, thành phẩm
bán trực tiếp cho khách hàng
TK 157
Xuất kho gửi bán
Gửi bán được
chấp nhận
TK 331
DN mua hàng về
gửi bán ngay
TK 133
Hàng mua không nhập kho bán giao tay ba
Kết chuyển giá vốn hàng bán
được chấp nhận thanh toán
TK 154
Trị giá thành phẩm hoàn thành từ bộ phận sản
xuất bán trực tiếp
không nhập kho
TK 159
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
TK3333
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
*Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK:
Sơ đồ 1.02: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp KKĐK
1.3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
bán hàng nội bộ:
a. Chứng từ kế toán: Các chứng từ kế toán để phản ánh doanh thu gồm: hoá
đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn đặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các
chứng từ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu kế toán sử dụng TK 511- doanh thu bán hàng và
TK 512 - doanh thu bán hàng nội bộ. Trong đó:
*TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
-Dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch
và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
-Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phơng
pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán
trong kỳ kế toán.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện
trong kỳ hạch toán.
13
K/C trị giá HH tồn CK
TK 632
K/c GVHB đã tiêu thụ
tiêu thụ
K/C trị giá HH mua NK trong kì
Thuế GTGT đợc khấu
trừ
Trị giá hàng hoá mua bán thẳng
không qua kho
Thuế nhập khẩu phảI nộp
K/C trị giá tồn đầu kì
TK 151,156,157
TK 133
TK 331,111,112
TK 331,111,112
TK 611
TK 911
K/c GVHB
để xđ KQ
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
-TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
-TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
-TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
-TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
*TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ:
-Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong
nội bộ doanh nghiệp.
-Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp
của hàng bán nội bộ.
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn
vị thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai:
-TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
-TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
-TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan nh: TK 111, TK 112, TK
131, TK531, TK 532, 521.
14
TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
c. Nguyên tắc kế toán: Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn
đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp
dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận đợc chia quy
định tại điểm 10,16,24, của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác và các quy
định của chế độ kế toán hiện hành. Khi không thoả mãn các điều kiện ghi nhận,
doanh thu không đợc hạch toán vào tài khoản doanh thu.
* Kế toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
-Phơng thức tiêu thụ trực tiếp:
Sơ đồ 1.03: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp.
15
Kc
DTT
TK 154, 155,156
Trị giá vốn hàng
thực tế tiêu thụ
TK 632
TK 111,112,131
Số chiết khấu,
hàng bán bị trả
lại ... phát sinh
trong kỳ
TK 521,531,532
Kc các khoản
giảm trừ
TK 911
Kc trị giá vốn hàng bán để
XĐKQ
TK 511
Thuế
VAT
Phải
Nộp
TK 111,112,131
Tổng
giá
thanh
toán
DTBH
Số thuế GTGT
được giảm
TK 333
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
-Phơng thức gửi hàng:
Sơ đồ 1.04: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức
gửi hàng.
-Phơng thức bán hàng qua đại lý:
+ Tại bên giao đại lý:
Sơ đồ 1.05: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức
bán hàng qua đại lý (chi tiết tại bên giao đại lý)
16
TK 155, 156
TK 632
TK 157
Khi TP, HH giao cho đại
lý đã bán được
Xuất kho TP, HH giao
cho đại lý bán hộ
TK 333
TK111, 112, 131
TK 511
Thuế GTGT
TK 641
TK 133
Hoa hồng phảI
trả bên đại lý
Thuế GTGT
Doanh thu bán
hàng đại lý
TK 111,112,131
TK 111,112
TK 521,531,532
TK 333
DTBH
Thuế VAT
phải nộp
TK 511
K/c các khoản
giảm trừ
Sổ chiết khấu,
giảm giá
thực tế
phát sinh
TK 154, 155, 156
TK 157
Trị giá vốn hàng
gửi bán
TK 632
Trị giá vốn của
hàng được chấp
nhận
K/c trị giá
vốn của
hàng tiêu
thụ
K/c DTT
TK 155
Số hàng đã
bị từ chối
khi chưa đư
ợc XĐ là
tiêu thụ
TK 911
tiền hàng
đã thanh toán
cho bên giao
đại lí
Tổng giá
TT
TK 911
KC
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
+ Tại bên nhận đại lý:
Sơ đồ 1.06: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức
bán hàng qua đại lý (chi tiết tại bên nhận đại lý)
-Phơng thức bán hàng trả góp:
Sơ đồ 1.07: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phơng
thức bán hàng trả góp
17
TK 331
TK 511
Thuế GTGT
đầu ra
TK 111,112
Số tiền phải trả
cho bên giao đại lý
khi bán được hàng
Hoa hồng đại lý
được hưởng
Thanh toán tiền hàng cho bên giao
đại lý
TK 333
TK 003
Khi nhận hàng đại lý
Khi quyết toán hàng
đại lý
TK 154,155, 156
TK 111,112
TK 511
Giá bán trả
ngay cha có
thuế VAT
TK 632
Trị giá
vốn
hàng
bán
Kc DTT
TK 333
Thuế VAT
phải nộp
TK 3387
CL tổng
số tiền
theo giá
bán trả
chậm, chả
góp với
giá bán trả
ngay cha
có VAT
TK 515
Kc lãi
trả
chậm
trả góp
từng kỳ
KC
TK 154,155,156 TK 157 TK 632
Trị giá hàng gửi
bán
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
TK111,112,131Doanh thu bán hàng
TK 133
TK 511 TK 131
TK 156
TK 111,112
TK 33311
DT hàng xuất
đI
VAT hàng
xuất
GT hàng nhận đổi về
VAT hàng nhập
Số tiền CL trả thêm
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
-Phơng thức hàng gửi bán:
Sơ đồ 1.08: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phơng thức hàng gửi bán
- Phơng thức hàng đổi hàng:
Sơ đồ 1.09: Qui trình hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phơng thức hàng đổi hàng
* Kế toán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
-Sử dụng TK 631 Giá thành sản xuất. Ngoài ra còn sử dụng các TK khác
nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
-Sơ đồ kế toán tổng hợp:
18
TK 511
TK 333
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Sơ đồ 1.10: Qui trình kế toán doanh thu tiêu thụ theo phơng pháp KKĐK
1.3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu:
a. Kế toán chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán:
* Tài khoản sử dụng: TK này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ bao
gồm :TK 521: chiết khấu thơng mại, TK 531: Hàng bán bị trả lại, TK 532:
Giảm giá hàng bán.
-TK 521- Chiết khấu thơng mại: dùng đẻ phản ánh khoản CKTM mà doanh
nghiệp đợc giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngời mua do việc mua hàng với số
lợng lớn. TK 521 có kết cấu nh sau:
TK 521- Chiết khấu thơng mại
-Số CKTM đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng
Cuối kì kế toán, kết chuyển toàn bộ
số CKTM sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
-TK 531 Hàng bán bị trả lại: TK này dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết,
hàng kém phẩm chất TK 531 có kết cấu nh sau:
TK 531-Hàng bán bị trả lại
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, Kết chuyển doanh thu của hàng
19
K/C GVHB
TK 151, 156, 157
K/c HTK đầu kì
TK611
TK 632
TK 911
GVHB
TK 111, 112, 331
Trị giá hàng trong kỳ
K/c HTK cuối kì
GVHB bị trả lại
TK 911
VAT
TK 111
TK 511
TK 333
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
đã trả lại tiền cho ngời mua hoặc
tính vào khoản phải thu của khách
hàng
bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511
để xác định doanh thu thuần kì báo
cáo
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
-TK 532 Giảm giá hàng bán: TK này dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh và việc sử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế
toán. Kết cấu của TK nh sau:
TK 532-Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho ngời mua hàng do
hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc
sai qui cách theo qui định trong hợp
đồng kinh tế
Cuối kì kế toán, kết chuyển toàn bộ
số giảm giá hàng bán sang TK 511
để xác định doanh thu thuần
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
* Nguyên tắc kế toán:
-Nguyên tắc kế toán TK 521:
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thơng mại ngời mua
đợc hởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thơng mại
doanh nghiệp đã quy định.
+ Trờng hợp ngời mua hàng nhiều lần mới đạt đợc khối lợng hàng mua đ-
ợc chiết khấu thì khoản chiết khấu thơng mại này đợc ghi giảm trừ vào giá bán
trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. Trờng hợp khách
hàng không trực tiếp mua hàng hoặc khi số tiền chiết khấu thơng mại ngời mua
đợc hởng lớn hơn số tiền bán hàng đợc ghi trên hoá đơn bán hàng lần cuối cùng
thì phải chi tiền chiết khấu thơng mại cho ngời mua.
+ Trờng hợp ngời mua hàng với khối lợng lớn đợc hởng chiết khấu thơng
mại, giá phản ánh trên hoá đơn là giá đã ghi giảm giá thì khoản chiết khấu này
không đợc hạch toán vào TK 521.
-Nguyên tắc kế toán TK 531: Tài khoản hàng bán bị trả lại chỉ phản ánh trị giá
của số hàng bán bị trả lại ( tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn ). Trờng
hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá
của số hàng bị trả lại đúng bằng số lợng hàng bị trả lại nhân đơn giá ghi trên
hoá đơn khi bán.
- Nguyên tắc kế toán TK 532: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do
việc chấp nhận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã phát hành hoá đơn
bán hàng. Không đợc hạch toán vào TK 532 số giảm giá đã đợc ghi trên hoá
đơn bán hàng và đã đợc trừ vào tổng giá bán trên hoá đơn.
20
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
* Phơng pháp kế toán: đợc thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.11: Qui trình hạch toán các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại
b. Kế toán các khoản thuế trừ vào doanh thu bán hàng: Các khoản thuế trừ
vào doanh thu bao gồm: Khoản thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, đây là loại thuế gián thu tính trên doanh thu bán
hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng hàng hoá, dịch vị phải
chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho ngời
tiêu dùng hàng hoá dịch vụ đó.
* Tài khoản sử dụng: TK333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
TK 3331: Thuế GTGT
TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất khẩu
*Nguyên tắc kế toán TK 333:
- Việc tính và ghi sổ kế toán các khoản thuế khác , phí và lệ phí phải nộp
cho Nhà nớc căn cứ vào các thông báo của cơ quan thuế.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế , phí và lệ phí phải
nộp và đã nộp.
* Phơng pháp kế toán:
Chú thích:
(1) Doanh thu bán hàng trong kỳ
(2a): Cuối kỳ xác định số thuế GTGT trực tiếp phải nộp
21
TK 111,112
(3a)
(3b)
(3c)
TK 3333
TK 3332
TK 3331 TK 511
(2a)
(2b)
(2c)
(1)
TK 111,112,131
TK111,112,131
TK 521, 531, 532
TK 511
TK 333(11)
Các khoản CK, giảm
giá, hàng bán bị trả lại
Cuối kì k/c các khoản
CK, giảm giá, hàng bán bị
trả lại
VAT ( nếu có)
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
(2b): Cuối kỳ xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
(2c): Cuối kỳ xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
(3): Phản ánh số tiền thuế khi nộp.
Sơ đồ 1.12: Qui trình hạch toán các khoản thuế trừ vào doanh thu bán hàng
1.3.2. Kế toán hoạt động tài chính:
1.3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Sơ đồ 1.13: Qui trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
22
TK 33311
TK 515
(9) TGTG phải nộp theo PP trực tiếp
(1) Tiền lãi bản quyền, cổ tức được chia
ĐK tính lãi tín phiếu, trái
phiếu (2.1)
Nếu Bs mua tiếp TP, TP
(2.2) Đk nhận lại CP, Tín
phiếu
Nếu chưa nhận được tiền
TK 121,221
Z gốc
TK 121
Bán CK có lãi (3) tổng DT
TT CK ngắn hạn có lãi (4) trực tiếp
TK 111,(1112)
Bán ngoại tệ có lãi (5)
Tiền bán bất động sản (6)
TK 33311
(7) Cho thuê cơ sở hạ tầng
(8) Chênh lệch tỉ giá hối đoái
TK 33311
Giá gốc
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
1.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Sơ đồ 1.14: Qui trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.3. Kế toán các khoản chi phí kinh doanh:
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng:
a. Chứng từ: Bảng thanh toán lơng nhân viên bán hàng, bảng trích khấu hao
TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, phiếu chi tiền mặt, hoá đơn mua hàng...
b. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641 "chi phí
bán hàng". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ... Tài khoản 641 đ-
ợc mở thành 7 tài khoản cấp II:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu của TK 641:
TK 641 Chi phí bán hàng
23
TK 111,112,311,315
TK 131,111
TK 111, 112
TK 221, 222, 223, 228
TK 111,112,141
TK 129, 229
TK 111,112
(1) Trả lãi tiền vay
(2) Chiết khấu thanh toán khi DN bán hàng
(3) Khoản lỗ khi bán
các khoản đầu tư
(4) CP liên quan đến hoạt động chứng khoán,
CPHĐKD bất đông sản
(5) Lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư
(6) Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại lệ
TK635
(7) Cuối kỳ kc
TK 911
CP phân bổ dần, CP trích trớc
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
Các chi phí ps liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ
Kết chuyển CPBH vào TK 911 để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
c. Nguyên tắc kế toán TK 641:
- Chi phí bán hàng phải kế toán chi tiết theo từng nội dung chi phí nh:
Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
- Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành , từng
doanh nghiệp, chi phí bán hàng có thể đợc bao gồm thêm một số nội dung chi
phí.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 Xác
định kết quả kinh doanh
d. Phơng pháp kế toán chi phí bán hàng:
Sơ đồ 1.1 5 : Qui trình hạch toán CPBH
24
(3b)
(6a)
(6b)
TK334,338
TK 152,153,111
TK 641
Lơng và các khoản trích theo lơng của NVBH
Trị giá vốn hàng hoá, CCDC xuất dùng cho sửa chữa TSCĐ
TK 133
TK111,112,331
TK 133
TK 142, 242,335
Thuế GTGT không đợc khấu
trừ
CP dịch vụ mua ngoài và chi bằng tiền khác
CP khấu hao TSCĐ
TK 214
K/C CPBH
Các khoản thu giảm chi
TK 911
Khoá luận tốt nghiệp Học viện ngân hàng
1.3.3.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp:
a. Chứng từ: Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lơng, bảng trích khấu hao
TSCĐ, phiếu chi tiền mặt, hoá đơn mua hàng, hợp đồng, uỷ nhiệm chi...để hạch
toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng : TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.Tài khoản 642
đợc mở chi tiết thành 8 tài khoản cấp II:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- TK 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác..
Kết cấu của TK 642:
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế ps trong kỳ
-Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
-Dự phòng trợ cấp mất việc làm
-Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
c. Nguyên tắc kế toán TK 642:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp đợc kế toán chi tiết theo từng nội dung
chi phí theo quy định.
- Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành , từng doanh nghiệp , TK 642
có thể bao gồm thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi
phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh .
25
(7)
(nếu có)