Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giao an vat ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.82 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng Giáo Dục& Đạo Tạo Trần Đề
Trường THCS Đại Ân 2


<b>Chương I : Cơ Học</b>



<b> </b> <b> </b> <b> </b> <b>Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>


Ngày soạn : ……… <b>Tuần: 1</b>


Ngày dạy: <b>Tiết : 1 </b>
<b>I/ Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.


- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.


- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động trịn.


<b>2. Kĩ năng</b>: Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học về tính tương đối của chuyển
động và đứng yên, những ví dụ về các dạng chuyển động.


<b>3. Thái độ</b>: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Tranh vẽ phóng to hình 1.1 ;1.2 ; 1.3.
III/ Các Hoạt động dạy Và Học



<i><b>Thời Gian</b></i> <i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học sinh</b></i>


<b> 5 phút</b> <b>Hoạt động 1:ổn định tổ chức</b> , <b>Giới thiệu chương - Tạo tình huống học tập</b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số </b>


<b>học sinh</b>


- GV giới thiệu chương trình vật
lý 8 gồm 2 chương: Cơ học &
Nhiệt học.


<i>(?) Trong chương 1 ta cần tìm hiểu</i>
<i>bao nhiêu vấn đề? Đó là những vấn</i>
<i>đề gì?</i>


 câu trả lời có trong chương 1.


- GV: Tổ chức cho HS quan sát
hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề như
SGK: Mặt trời mọc đằng đơng lặn
đằng tây vậy có phải mặt trời
chuyển động cịn trái đất đứng
n khơng? Bài mới.


-Hs: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo sỉ số


- HS: theo dõi tình huống


<b> 15 phút</b> <b>Hoạt động 2: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên.</b>
- GV: Yêu cầu HS lấy 2 VD về



vật chuyển động và vật đứng yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tại sao nói vật đó chuyển động
(đứng n)?


- GV: vị trí của vật đó so với gốc
cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang
chuyển động và vị trí khơng thay
đổi chứng tỏ vật đó đứng n.
- u cầu HS trả lời C1.


- Khi nào vật chuyển động?


- GV chuẩn lại câu phát biểu của
HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu,
GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển
động, lúc đứng yên để khắc sâu
kết luận.


- Yêu cầu HS tìm VD về vật
chuyển động, vật đứng yên và chỉ
rõ vật được chọn làm mốc (trả lời
câu C2&C3).


<i>(?) Cây bên đường đứng yên hay </i>
<i>chuyển động?</i>


- HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong
VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe


quay, nghe tiếng máy to dần,....


- HS trả lời <b>C1</b>: <i><b>Muốn nhận biết 1 vật CĐ</b></i>
<i><b>hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó</b></i>
<i><b>so với vật được chọn làm mốc (v.mốc).</b></i>


<i><b>Thường chọn Trái Đất và những vật gắn</b></i>
<i><b>với Trái Đất làm vật mốc.</b></i>


HS rút ra kết luận: <i><b>Vị trí của vật so với vật</b></i>
<i><b>mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển</b></i>
<i><b>động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ</b></i>
<i><b>học (chuyển động).</b></i>


- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng
yên trả lời câu C2 & C3.


<b>C3</b>: <i><b>Vị trí của vật so với vật mốc khơng thay </b></i>
<i><b>đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là </b></i>
<i><b>đứng yên.</b></i>


<b> 13 phút</b> <b>Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.</b>
<b>+ </b>Hãy quan sát hình 1.2 đẻ trả lời


C4?


+ Trong trường hợp này thì (nhà
ga ) được gọi là vật mốc .


<b>+ </b>Hãy trả lời C5?



GV: Trong trường hợp này “ Toa
tàu” được gọi là vật mốc .


<b>+ </b> Hãy trả lời C6?


GV: Nêu C7?


<i><b>(?)</b> Từ những ví dụ trên , em có </i>
<i>nhận xét gì về quan hệ giữa vật mốc</i>
<i>với chuyển động và đứng yên ?</i>


<b>II. Tính tương đối của chuyển động và </b>
<b>đứng yên.</b>


HS: Hoạt động cá nhân Trả lời C4, C5.
<b>C4</b>: <i><b>So với nhà ga thì hành khách chuyển </b></i>
<i><b>động tại vì vị trí người này thay đổi so với </b></i>
<i><b>nhà ga </b></i>


<b>C5</b>: <i><b>So với toa tàu thì hành khách đứng yên </b></i>
<i><b>tại vị trí người đó với toa tàu khơng thay đổi </b></i>
HS: Hoạt động nhóm , thảo luận tìm các từ
thích hợp để điền vào chỗi trống trongt câu
C6


<b>C6</b>: <i><b>(1) Đối với vật này </b></i>
<i><b> (2) Đứng n.</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ trong đó


chỉ rõ vật mốc .


HS: - Chuyển động hay đứng yên phụ thuộc
vào việc chon vật mốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>+ </b> Hãy trả lời C8?


GV: chú ý HS: Mặt trời nằm gần
tâm của thái dương hệ và có khối
lượng rất lớn nên coi Mặt trời là
đứng yên.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C8:


<b>C8</b>: <i><b>Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm </b></i>
<i><b>mốc gắn trên trái đất. Vì vậy có thể coi mặt </b></i>
<i><b>trời chuyển động khi lấy trái đất làm mốc</b></i>


<b>5 phút</b> <b>Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.</b>
- GV dùng tranh vẽ hình ảnh các


vật chuyển động (H1.3-SGK)
hoặc làm thí nghiệm về vật rơi,
vật bị ném ngang, chuyển động
của con lắc đơn, chuyển động của
kim đồng hồ qua đó HS quan sát
và mơ tả lại các chuyển động đó.
- Yêu cầu HS tìm các VD về các
dạng chuyển động.



- HS quan sát và mơ tả lại hình ảnh chuyển
động của các vật đó


+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật
chuyển động vạch ra.


+ Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động
cong,chuyển động tròn.


- HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có
thể tìm tiếp ở nhà).


<b>7 phút</b> <b> Hoạt đông 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b>
1. Vận dụng.


- Yêu cầu HS quan sát
H1.4(SGK) trả lời câu C10.


- Tổ chức cho HS thảo luận C10.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo
luận C11.


2. Củng cố:


- Thế nào gọi là chuyển động cơ
học?


- Giữa CĐ và đứng n có tính
chất gì?



- Các dạng chuyển động thường
gặp?


3. Về nhà.


IV: Vận dụng


- HS: Quan sát hình 1.4, trả lời C10
<b>C10: </b>


<i><b>+ Người lái xe : Chuyển động so với người </b></i>
<i><b>đứng bên đường và cột điện , đứng yên so với</b></i>
<i><b>ôtô.</b></i>


<i><b>+ Người đứng yên bên đường : Chuyển động </b></i>
<i><b>so với ôtô và người lái xe, đứng yên so với cột</b></i>
<i><b>điện .</b></i>


<i><b>+ Cột điện : Chuyển động so với ôtô và người </b></i>
<i><b>lái xe , đứng yên so với người đứng yện bên </b></i>
<i><b>đường .</b></i>


- HS: <b>C11</b>: <i><b>Khoảng cách từ vật tới vật mốc </b></i>
<i><b>khơng thay đổi thì vật đứng n . Nói như vậy</b></i>
<i><b>khơng phải lúc nào cũng đúng , có trường </b></i>
<i><b>hợp sai </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Học bài


- Làm bài tập : 1.4  1.6 SBT



- Đọc mục có thể em chưa biết
Đọc trước bài 2 : Vận tốc.


Ngày soạn: ………..

<b>Tuần 2</b>



Ngày dạy: ………

<b>Tiết 2</b>



<b> Bài 2: VẬN TỐC</b>


<b>I/ Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).


- Nắm vững cơng thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng cơng thức để tính qng đường, thời gian trong chuyển động.


2. <b>Kĩ năng</b>: Biết dùng các số liệu trong bảng , biểu để rút ra những nhận xét đúng .
<b>3. Thái độ</b>: HS ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập , tính cẩn thận khi tính tốn .


<b>II/ Chuẩn bị.</b>


- Bảng phụ, bảng 2.1, 2.2 SGK
- Tranh vẽ tốc kế xe máy.


<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học.</b>



<i><b>Thời gian</b></i> <i><b><sub>Hoạt động của Giáo Viên</sub></b></i> <i><b><sub>Hoạt động của Học sinh</sub></b></i>


<b>7 phút</b> <b><sub>Hoạt động 1: </sub><sub>ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ:</sub></b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số học </b>


<b>sinh.</b>


<b>- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>
-Chuyển động cơ học là gì?
-Chuyển động hay đứng yên phụ
thuộc vào điều gì? Người ta chọn vật
mốc như thế nào?


Chữa bài tập 1.1; 1.3(SBT).


-HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo
cáo sỉ số


-HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo
viên


-HS: Bài 1.1 : C + Bài 1.3 : Vật mốc là
a,
Đường; b, Hành khách c, Đường ; d,
ơtơ)


<b>2 phút</b> <b><sub>Hoạt động 1: </sub><sub>Tổ chức tình huống học tập</sub></b><sub>:</sub>
-GV: Một người đi xe đạp và một


người đang chạy bộ. Theo các em


người nào chuyển động nhanh hơn?
( Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách để nhận biết sự nhanh hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chậm của chuyển động)


* Qua bài học hơm nay các em sẽ
được tìm hiểu xem làm thế nào để
biết sự nhanh hay chậm của chuyển
động.


<b>15 phút</b> <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc</b>


- GV: Y/c HS đọc thông tin trên bảng
2.1.


- Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh
chậm của chuyển động của các bạn
trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc
chạy 60m (bảng 2.1) và điền vào cột
4, cột 5.


- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận
C1,C2


* Có 2 cách để biết ai nhanh, ai
chậm:


+ Cùng một quãng đường chuyển
động, bạn nào chạy mất ít thời gian


hơn sẽ chuyển động nhanh hơn.


+ So sánh độ dài qđ chạy được của
mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời
gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời C3.


<b>1. Vận tốc là gì?</b>
- HS đọc bảng 2.1.


- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và
điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
<b>C1</b>: <i><b>Cùng chạy một quãng đường 60m</b></i>
<i><b>như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ</b></i>
<i><b>chạy nhanh hơn. </b></i>


<b>C2</b>: HS ghi kết quả vào cột 5.
1: 6m ; 2 : 6,32m ; 3 : 5,45m ; 4 :
6,07m ; 5 : 5,71m


- Khái niệm: <i><b>Quãng dường chạy dược</b></i>
<i><b>trong một giây gọi là vận tốc.</b></i>


<b>C3</b><i><b>: </b><b>Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, </b></i>
<i><b>chậm của chuyển động và được tính </b></i>
<i><b>bằng độ dài quãng đường đi được trong </b></i>
<i><b>một đơn vị thời gian.</b></i>


<b>7 phút</b> <b>Hoạt động 3: Cơng thức tính và đơn vị vận tốc</b>


- GV thơng báo cơng thức tính vận
tốc.


- Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố
nào?


- Yêu cầu HS hồn thiện câu C4.
- GV thơng báo đơn vị vận tốc (chú ý
cách đổi đơn vị vận tốc).


- GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ
hoặc xem tốc kế thật. Khi xe máy, ô


<b>2</b>. <b>Công thức tính vận tốc.</b>
- Cơng thức tính vận tốc:


<b> v = </b> Trong đó<i><b>: v là vận tốc</b></i>
<i><b> s là quãng đường đi được</b></i>
<i><b> t là thời gian đi hết q.đ đó</b></i>


- HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời
gian.


- HS trả lời C4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tô chuyển động, kim của tốc kế cho
biết vận tốc của chuyển động.



+ Met trên giây (<b>m</b>/s)
+ Kilômet trên giờ (<b>km/h)</b>


- HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc
kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc.


<b>14 phút</b> <b>Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b>
<b>Vận Dụng</b>


- GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời
C5: tóm tắt đề bài. Yêu cầu HS nêu
được ý nghĩa của các con số và so
sánh. Nếu HS không đổi về cùng một
đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa
đủ khả năng s.s.


- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại
lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị
đã thống nhất chưa ? áp dụng công
thức nào?


Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.


Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét bài làm của bạn.


- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm
C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự
giải.



- Cho HS so sánh kết quả với HS trên
bảng để nhận xét.


Chú ý với HS: + đổi đơn vị


+ suy diễn cơng thức.


-HS


C5:a, Mỗi giờ :


- Ơtơ đi được 3 km , xe đạp đi được
10,8 km


- Mỗi giây Tàu hoả đi được 10m
B, Vận dụng cách đổi đơn vị vận tốc
đẻ đổi các giá trị vận tốc đã cho ra một
đơn vị thống nhất từ đó so sánh và trả
lời :




ơtơ có vận tốc: v<b> = </b> =3600<sub>360</sub> = 10 m/s


Người đi xe đạp có vận tốc là :


<b>v = </b> =10800<sub>3600</sub> = 3 m/s



Vậy ôtô , tàu hoả chuyển động nhanh
như nhau , xe đạp chuyển động chậm
nhất .


C6: Tóm tắt:


t =1,5h Giải


s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v=


<i>t</i>
<i>s</i>


=<sub>1</sub>81<sub>,</sub><sub>5</sub>=54(km/h)
v=?m/s
=


<i>s</i>
<i>m</i>


3600
5400


=15(m/s)


Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của
tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận
tốc



C7: Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Củng cố:</b>


- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
- Cơng thức tính vận tốc?


- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì
số đo vận tốc có thay đổi khơng?
+ Tóm tắt bài giảng, 2 HS đọc ghi
nhớ


<b>Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm BT 2.1 -> 2.5 SBT. Câu 12
SGK.


- Học bài theo nội dung ghi nhớ.
- Đọc trước bài 3.


xe


s=? km đạp đi được là:
s = v.t = 12.


3
2


= 4 (km)


Đ/s: 4 km


Ngày soạn: ………..

<b>Tuần: 3</b>



Ngày dạy: ………

<b>Tiết: 3</b>



<b>Bài 3:Chuyển động đều – chuyển động không đều</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những thí dụ về chuyển động
đều.


- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu
đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.


- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.


<b>2. Kĩ năng</b>: Biết làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1
<b>3. Thái độ</b>: có tinh thần hoạt động nhóm


<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh vẽ to hình 3.1
- Bảng phụ bảng 3.1
- Bài tập 3.5


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>Thời gian</b> <b><sub>Hoạt động của Giáo Viên</sub></b> <b><sub>Hoạt động của Học sinh</sub></b>


<b>7 phút</b> <b><sub>Hoạt động 1: </sub><sub>ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ:</sub></b>


<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số </b>
<b>học sinh.</b>


<b>- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>


+Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
+ Viết cơng thức tính vận tốc?
Giải thích các ký hiệu và đơn vị
của các đại lượng trong công thức.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo
sỉ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1 phút</b> <b><sub>Hoạt động 2: </sub><sub> Tổ chức tình huống học tập:</sub></b>
- GV:Vận tốc cho biết mức độ


nhanh của chuyển động. Thực tế
khi em đi xe đạp, đi bộ có phải
ln ln nhanh hoặc chậm như
nhau không? Bài học hôm nay sẽ
giải quyết vấn đề đó?


- HS: theo dõi tình huống vào bài


<b>15 phút</b> <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều</b>
- GV Y/c HS đọc thông tin trong


SGK và trả lời câu hỏi:



(?) Chuyển động đều là gì? Lấy ví
dụ về chuyển động đều trong thực
tế.


(?) Chuyển động khơng đều là gì?
Tìm ví dụ trong thực tế.


- GV: Tìm ví dụ trong thực tế về
chuyển


động đều và chuyển động khơng
đều,


chuyển động nào dễ tìm hơn?
- GV u cầu HS đọc C1.


- Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và
cách xác định quãng đường liên
tiếp mà trục bánh xe lăn được
trong những khoảng thời gian 3
giây liên tiếp và ghi kết quả vào
bảng 3.1.


- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu
HS trả lời và thảo luận C1 & C2
(Có giải thích)


I, Định nghĩa



- HS đọc thơng tin (2ph) và trả lời câu hỏi
GV yêu cầu.


+ <i><b>Chuyển động đều là chuyển động mà vận</b></i>
<i><b>tốc không thay đổi theo thời gian.</b></i>


VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ,
của trái đất xung quanh mặt trời,...


<i><b>+ Chuyển động không đều là chuyển động</b></i>
<i><b>mà vận tốc thay đổi theo thời gian</b></i>


VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,...
- HS đọc C1 để nắm được cách làm TN.
- Nhận dụng cụ và lắp TN, quan sát chuyển
động của trục bánh xe và đánh dấu các
quãng đường mà nó lăn được sau những
khoảng thời gian 3s liên tiếp trên AD &
DF.


- HS. Thảo luận theo nhóm và thống nhất
câu trả lời C1 & C2.


C1: + Chuyển động trên quãng đường : DE
, EF là chuyển động đều vì …..


+ Chuyển động trên quãng đường : AB,
BC, CD là chuyển động khơng đều vì….
C2: a- Là chuyển động đều.



b, c, d- Là chuyển động khơng đều.
<b>8 phút</b> <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về Vận tốc trung bình của chuyển động không đều</b>


- GV: yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK:


<b>(?)</b> Trên quãng đường AB, BC,
CD chuyển động của bánh xe có
đều khơng ?


<b>(?)</b> có phải vị trí nào trên AB vận
tốc của vật cũng có giá trị bằng
vAB khơng ?


II, Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV: Y/c HS làm câu C3.


<b>(?) </b><i>vtb được tính bằng cơng thức nào</i>


<i>?</i>


- GV: Hướng dẫn HS hiểu ý nghĩa
vtb trên qng đường nào thì bằng


s đó chia cho thời gian đi được hết
quãng đường đó .


* chú ý : vtb khác với trung bình



cộng vận tốc .


<b>?</b> Qua kết quả trên em rút ra nhận
xét gì ?


vAB = --- =


0, 05


3 = 0,017 (m/s)


vBC = --- =


0,15


3 = 0,05 (m/s)


vCD = --- =


0, 25


3 = 0,08 (m/s)


vtb =


<i>s</i>
<i>t</i>


S : là quãng đường



t: là thời gian đi hết quãng đường


vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường


.


HS: Rút ra nhận xét: <i><b>Trục bánh xe chuyển </b></i>
<i><b>động nhanh dần lên.</b></i>


<b>15 phút</b> <b>Hoạt động5: vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà.</b>
<b>1. Vận dụng.</b>


- GV: Yêu cầu HS phân tích hiện
tượng chuyển động của ơ tơ (C4)
và rút ra ý nghĩa của v = 50km/h.


- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
C5: xác định rõ đại lượng nào đã
biết, đại lượng nào cần tìm, cơng
thức áp dụng.


Vận tốc trung bình của xe trên cả
qng đường tính bằng công thức
nào?


- GV chốt lại sự khác nhau vận tốc


III, Vận dụng



-HS : hoạt động cá nhân trả lời C4:
C4:


- ơtơ chuyển động khơng đều vì khi khởi
động thì v tăng lên


- Khi đường vắng : v lớn
- Khi đường đơng thì : Vgiảm
- Khi rừng : v giảm đi


- v = 50 km/h  v<sub>tb</sub> trên quãng đường
từ Hà Nội  Hải Phòng


HS: Hoạt động cá nhân làm C5:
C5:


tóm tắt
s1 = 120m vtb1= ?


t1 = 30s vtb2 = ?


s2 = 60m vtb = ?


t2 = 24s


---


Giải


Vận tốc của người đi xe đạp khi xuống dốc


là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trung bình trung bình vận tốc (


2
2


1 <i>v</i>


<i>v</i> 
)


- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
C6, gọi một HS lên bảng chữa.
HS dưới lớp tự làm, so sánh và
nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV: Yêu cầu HS tự làm thực
hành đo vtb


theo C7.


<b>2. Củng cố:</b>


- GV: Điền vào dấu (…) trong các
câu sau đây (Bảng phụ )


1, Chuyển động đều là chuyển
động ……….



2, Chuyển động khơng đều là
chuyển động ………


<i>(?) Vận tốc trung bình trên mỗi </i>
<i>qng đường được tính bằng cơng </i>
<i>thức nào ?</i>


Hướng dẫn về nhà.
- làm Câu C7


- BTVN 3.2  3.7.


- Chuẩn bị cho tiết sau sửa bài tập


Vận tốc của người đi xe đạp trên đoạn
đường bằng là :


ADCT:

v

tb2 = =60<sub>24</sub> = 2,5 (m/s)
Vận tốc trên cả hai quãng đường là

v

tb = =


120 60
30 24




 = 3,3 (m/s)
C6:



Tóm tắt
t =5h


vtb = 30 km/h



---S =?
Giải


Quãng đường đoàn tàu đi được là
ADCT: s = vtb .t = 30 .5 = 150 (km)


C7:
tóm tắt
s = 60m
t =


---tính v = (m/s); (km/h)


- HS:Hoạt động cá nhân trả lời :


1, Chuyển động đều là chuyển động <i><b>mà </b></i>
<i><b>vận tốc thay đổi theo thời gian </b></i>


2, Chuyển động không đều là chuyển động


<i><b>mà vận tốc thay đổi theo thời gian</b></i>


HS : v = <i>s</i>



<i>t</i>


Ngày soạn: ………..

<b>Tuần: 4</b>



Ngàydạy: ………

<b>Tiết: 4</b>



<b>Bài Tập</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.


- Vận dụng cơng thức để tính vận tốc, qng đường, thời gian trong chuyển động.
<b> 2. Kĩ năng.</b>


- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động
<b> 3. Thái độ</b>: u thích mơn học , có ý thức hoạt động nhóm để giải bài tập


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>- GV: Tập soạn, sách giáo khoa.</b>


<b>- HS: Chuẩn bị các kiến đã học ở các bài trước</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 phút</b> <b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số </b>


<b>học sinh.</b>


<b>- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>


+ Chuyển động đều là chuyển
động ……….


+ Chuyển động không đều là
chuyển động ………


+ Vận tốc trung bình trên mỗi quãng
đường được tính bằng cơng thức nào
?


-GV:Nhận xét cho điểm


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo
cáo sỉ số


- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
giáo viên


<b>30 phút</b> <b>Hoạt động 2: Tổ chức làm bài tập.</b>
<b>- Bài tập 1: </b>Một người đi xe mô


tô từ xã Đại Ân 2 đến Tỉnh Sóc
Trăng mất thời gian 45 phút cho
biết đoạn đường từ xã đến tỉnh là



30 Km. Tính vận tốc trùng bình
của xe mơtơ.


<b>- Bài tập 2: </b>Một đồn tàu chuyển


<b>-HS:</b>Thực hiện theo sự hướng dẫn
của giáo viên


Tóm tắt:


t= 45 phút=3/4 h.
s = 30 Km


v<i>tb</i> = ?


Giải.


Vận tốc trung bình của xe mơtơ đi từ
xã đến tỉnh là.


Ta có: v<i>tb</i> = <i><sub>t</sub>s</i> =3/4


30


= 40Km/h
Đáp số: v<i>tb</i> = 40Km/h


<b>-HS:</b>Thực hiện theo sự hướng dẫn
của giáo viên



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

động trong 15 h với vận tốc trung
bình 45Km/h. Tính quãng đường


đoàn tàu đi được


-<b>Bài tập 3: </b>Một chiếc xe ôtô chạy
được đoạn đường đầu dài180 Km


mất hết 3 h, đoạn đường thứ hai
chạy được 450.000m mất hết 5 h.
tính vận tốc trung bình của xe ơtơ
trên mỗi đoạn đường và trên cả


đoạn đường ra Km/h


t = 15 h.
v<i>tb</i> = 45Km/h


s = ?
Giải.


Quãng đường đoàn tàu đi được là
Ta có: v<i>tb</i> = <i><sub>t</sub>s</i>  s= v<i>tb</i>t = 45. 15


= 675 Km
Đáp số: s = 675Km


<b>-HS:</b>Thực hiện theo sự hướng dẫn
của giáo viên



Tóm tắt:
S 1= 180Km
t 1= 3 h


S 2= 450.000m
t 2 = 5 h


Giải:


-vận tốc trung bình của ơtơ chạy trên
đoạn đường đầu là.


Ta có v<i>tb</i> = <i>ts</i> = 3


180


=60 Km/h.
-vận tốc trung bình của ôtô chạy trên
đoạn đường thứ hai.


Ta có v<i>tb</i> = <i>s<sub>t</sub></i> = 5


450


= 90 Km/h.
-vận tốc trung bình của ơtơ chạy trên
cả đoạn đường .


Ta có :


v<i>tb</i> = <sub>1</sub> <sub>2</sub>


2
1


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>s</i>
<i>S</i>





=

3

5



450


180






= =78,75
Km/h.


Đáp số v<i>tb</i>= 78,75km/h


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gv: Tổ chức cho học sinh thực
hiện lại các bước cơ bản khi làm
bài tập về chuyển động và theo dõi


uốn nắn Hs khi trả lời.


Gv: Yêu cầu Hs vè làm bài tập
trong sách bài tập , bài 2.4, 2.5,
3.4, 3.5, 3.6 và đọc trước bài 4
SGK


Hs: Bước 1. Tìm hiểu bài
Bước 2. tóm tắt đề bài.
Bước 3 tiến hành giải.
+ Nêu lời giải.


+ Áp dụng cơng thức.
+ Thưc hiện phép tính.
+ Nêu đáp số.


Hs: Về thực hiện theo yêu cầu Gv
Duyệt


Ngày soạn: ………..

<b>Tuần: 5</b>



Ngày dạy: ………

<b>Tiết: 5</b>



<b>Bài 4 : Biểu Diễn Lực</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức .</b>


- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.



- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực.
<b> 2. Kĩ năng</b> : Rèn kĩ năng biểu diễn lực.


<b> 3. Thái độ</b>: u thích mơn học , có ý thức hoạt động nhóm
<b> II.Chuẩn bị.</b>


Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng.
Giáo Viên: Bảng phụ hình 4.4, bài 4.1 hoặc 4.3


<b> III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>.


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 phút</b> <b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số học</b>


<b>sinh.</b>


<b>- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>


- Chuyển động đều là gì? Khơng
đều là gì? chữa bài 3.4.


- Chữa BT 3.6 hoặc 3.7


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo
cáo sỉ số


- HS1: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
giáo viên



- HS2:Chữa BT 3.6 hoặc 3.7
<b>2 phút</b> <b>Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập:</b>


- GV:Để kéo được cái bàn từ cửa
lớp vào đến lớp giả sử mất 1 lực là


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

200N, làm thế nào để biểu diễn
được lực kéo đó.


<b>13 phút</b> <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu mối liên hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc(10’)</b>
- GV: Cho HS làm TN hình 4.1 và


trả lời C1. Quan sát trạng thái của
xe lăn khi bng tay.


- Mơ tả hình 4.2.


- GV: Khi có lực tác dụng có thể
gây ra những kết quả nào?


ĐVĐ: Tác dụng của lực, ngoài phụ
thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào
yếu tố nào?


- HS làm TN như hình 4.1 (hoạt động
nhóm) để biết được nguyên nhân làm
xe biến đổi chuyển động và mơ tả
được hình 4.2.



C1: H 4.1: Lực hút nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe
lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh
lên.


H4.2 Lực tác dụng của vợt lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và
ngược lại lực quả bóng đập vào vợt
làm vợt bị biến dạng


- HS: Tác dụng của lực làm cho vật bị
biến đổi chuyển động hoặc bị biến
dạng.


<b>13 phút</b> <b>Hoạt động 4: Thông báo về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ (10’)</b>
- GV: Y/c HS nhắc lại các yếu tố


của lực (đã học từ lớp 6).


GV thông báo: Lực là đại lượng có
độ lớn, phương và chiều nên lực là
một đại lượng véc tơ.


<b>Nhấn mạnh</b>: Hiệu quả tác dụng của
lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
GV thông báo cách biểu diễn véc tơ
lực.


Là:



<b>Nhấn mạnh</b>: Phải thể hiện đủ 3 yếu
tố.


- GV: Một lực 20N tác dụng lên xe
lăn A, chiều từ phải sang trái. Hãy
biểu diễn lực này.


- HS: Nêu được các yếu tố của lực:
<b>Độ lớn, phương và chiều.</b>


-HS: nghe và ghi vở: <i><b>Lực là một đại</b></i>
<i><b>lượng có độ lớn, phương và chiều gọi</b></i>
<i><b>là đại lượng véc tơ.</b></i>


<b>Cách biểu diễn lực</b>: <i><b>Biểu diễn véc tơ</b></i>
<i><b>lực bằng một mũi tên có:</b></i>


<i><b>+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật</b></i>
<i><b>(điểm đặt của lực).</b></i>


<i><b>+ Phương và chiều là phương và chiều</b></i>
<i><b>của lực.</b></i>


<i><b>+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực</b></i>
<i><b>theo một tỉ lệ xích cho trước.</b></i>


<i><b>+ Kí hiệu véc tơ lực: F.</b></i>


-HS: Biểu diễn lực theo yêu cầu của
GV.



<b>10 phút</b> <b>Hoạt động 3: Vận dụng</b> - <b>Củng cố – hướng dẫn về nhà(11’)</b>
1. Vận dụng.


- GV: Yêu cầu Hs trả lời C2:
- GV: Yêu cầu HS làm C3?


<b>IIII Vận dụng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.</b> Củng cố.


<b>-</b> Lực là đại lượng véctơ có hướng
hay vơ hướng vì sao?


<b>-</b> Lực được biểu diễn như thế nào ?
- Đọc ghi nhớ


<b>Hướng dẫn về nhà.</b>
- Học bài.


- Làm BT trong SBT.
- Đọc trước bài 5.


VD1: m = 5 kg  p =50 N


(Chọn tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 N)
VD2 : tỉ xích


<b>C3: </b>



<i><b>a, F</b><b>1</b><b> = 20 N : phương thẳng đứng , </b></i>


<i><b>chiều hướng từ dưới lên.</b></i>


<i><b>b, F</b><b>2</b><b> = 30 N phương nằm ngang , </b></i>


<i><b>chiều hướng từ trái sang phải .</b></i>
<i><b>c, F</b><b>3</b><b> = 30 N có phương chếch với </b></i>


<i><b>phương nằm ngang 1 góc 30</b><b>0</b><b><sub> , chiều </sub></b></i>


<i><b>hướng lên</b></i>


Ngày soạn: ………..

<b>Tuần: 6</b>



Ngày dạy: ………

<b>Tiết: 6</b>



<b>Bài 5- Sự cân bằng lực quán tính</b>


<b>I. mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được 1 số ví dụ về 2 lực cân bằng.


- Nhận biết được đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu diễn 2 lực đó.


- Khẳng định được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc bằng hằng số.
- Nêu được 1 số ví dụ về quán tính, giảI thích hiện tượng quán tính.


2. Kĩ năng : Biết suy đốn, kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh. nhẹn.


3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi tiến hành thí nghiệm.


<b>II. Chuẩn bị</b>


-

Bảng phụ lục hình 5.2 SGK


-

Xe lăn, viên phấn
<b>III</b>.Tổ chức hoạt động dạy học


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 phút</b> <b><sub>Hoạt động 1: </sub><sub>ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ:</sub></b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số </b>


<b>học sinh.</b>


<b>- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>+Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véctơ </i>
<i>lực? Hãy biểu diễn lực sau: Trọng lực</i>
<i>của một vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn </i>
<i>vật A?</i>


giáo viên


<b>1 phút</b> <b><sub>Hoạt động 2: </sub><sub> Tổ chức tình huống học tập:</sub></b>
GV: Dựa vào hình 5.1 và



phần mở bài. Yêu cầu HS dự đoán,
GV: Đặt vấn đề như SGK


- HS: theo dõi tình huống vào bài
<b>20 phút</b> <b>Hoạt động 3: tìm hiểu về lực cân bằng(18’)</b>


-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.2
SGK về quả cầu treo trên dây, quả
bóng đặt trên bàn, các vật này đang
đứng yên vì chịu tác dụng của hai
lực cân bằng.


C1: Quyển sách, quả cầu, quả bóng


có trọng lượng lần lượt là: Pquyển sách


= 3N;


Pquả cầu = 0,5N; Pquả bóng = 5N.


-GV: Hướng dẫn HS tìm được hai
lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra
những cặp lực cân bằng.


<i>(?) Hãy nhận xét về điểm đặt, cường </i>
<i>độ, phương, chiều của 2 lực cân </i>
<i>bằng?</i>


-GV: Chốt lại phần nhận xét.



-GV: Ta đã biết lực tác dụng làm
thay đổi vận tốc của vật.


<i>(?) Khi các lực tác dụng lên vật cân </i>
<i>bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ như </i>
<i>thế nào khi:</i>


<i> + Vật đang đứng yên?</i>
<i> + Vật đang chuyển động?</i>


-GV: Để kiểm tra xem dự đốn có
đúng khơng -> ta làm TN


<b>I- Lực cân bằng</b>


<b>1- Hai lực cân bằng là gì?</b>


-HS: Căn cứ vào những câu hỏi
của GV để trả lời C1 nhằm chốt lại
những đặc điểm của hai lực cân
bằng.


C1:


a. Tác dụng lên quyển sách có 2
lực: trọng lực P và lực đẩy Q của
mặt bàn.


b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực:


Trọng lực P và lực căng T.


c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực:
trọng lực P và lực đẩy Q của mặt
đất.


* Nhận xét: Mỗi cặp lực này là 2
lực cân bằng chúng cùng có điểm
đặt, cùng phương, cùng độ lớn
nhưng ngược chiều.


<b>2. Tác dụng của 2 lực cân bằng</b>
<b>lên 1 vật đang chuyển động. </b>
<b>a. Dự đoán.</b>


-HS: Đọc phần a, dự đoán


- Khi vật đang chuyển động mà
chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng, thì 2 lực này cũng không
làm thay đổi vận tốc của vật nghĩa
là vật sẽ chuyển động thẳng đều
mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-GV: Giới thiệu dụng cụ – bố trí
TN theo hình vẽ 5.3 (a).


-GV: Làm thí nghiệm để kiểm
chứng bằng máy A - tút. Hướng
dẫn HS quan sát và ghi kết quả thí


nghiệm.


- Lưu ý: + Hai quả nặng giống hệt
nhau.


+ Thước dùng để đo quãng
đường


chuyển động của quả
nặng A.


- Hướng dẫn HS quan TN sát theo
3 giai đoạn:


+ Hình 5.3 a: Ban đầu quả cân A
đứng yên


+ Hình 5.3 b: Quả cân A chuyển
động


+ Hình 5.3 c, d: Quả cân A tiếp tục
chuyển động khi A’ bị giữ lại.
- Lưu ý: Giai đoạn d các em quan
sát TN ghi lại quãng đường đi được
trong các khoảng thời gian 2s liên
tiếp -> ghi kết quả đó vào bảng 5.1;
sau đó tính vận tốc tương ứng.
-GV: Lần lượt làm TN từng bước rõ
ràng để HS quan sát -> lần lượt trả
C2, C3, C4.



-GV: Cắm đồng hồ bấm giây vào
giắc cắm trên thước, làm lại TN từ
đầu a, b, c, d.


-GV: Treo bảng 5.1 – HS lên điền
kết quả


<i>(?) Từ kết quả trên các em rút ra kết </i>
<i>luận gì khi có các lực cân bằng tác </i>


<b>b. Thí nghiệm.</b>


-HS: Chú ý các bước hướng dẫn
của GV.


Theo dõi GV làm thí nghiệm biểu
diễn.


<b>C2</b>: Quả cân A chịu tác dụng của
2 lực: Trọng lực PA, sức căng T


của dây 2 lực này cân bằng do:
T = PB


Mà PB = PA


=> T = PA hay T cân bằng PA


<b>C3</b>: Đặt thêm quả nặng A’ lên A,


lúc này PA + PA’ > T nên vật AA’


chuyển dộng nhanh dần đi xuống,
B chuyển động đi lên.


<b>C4</b>: Quả cân A chuyển động qua
lỗ K thì A’<sub> bị giữ lại. Khi đó chỉ</sub>


còn 2 lực tác dụng lên A là PA và


T, mà PA = T nhưng vật A vẫn tiếp


tục chuyển động. TN cho biết kết
quả chuyển động của A là thẳng
đều.


<b>C5</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>dụng lên 1 vật đang chuyển động?</i>


-GV: Chốt lại phần kết luận.


Khẳng định dự đoán đúng. <b>* Kết luận:</b><i><b>động, nếu chịu tác dụng của các lực</b><b>Một vật đang chuyển</b></i>
<i><b>cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển</b></i>
<i><b>động thắng đều.</b></i>


<b>10 phút</b> <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về qn tính (15’)</b>
-GV: Tại sao ơtơ, xe máy khi bắt
đầu chuyển động không đạt vận tốc
lớn ngay mà phải tăng dần? Hoặc là


đang chuyển động muốn dừng lại
phải giảm vận tốc chậm dần rồi mới
dừng hẳn?


-GV: Lần lượt làm TN C6; C7.
- GV: Y/c HS: Quan sát – trả lời.


-Y/c 2 HS đọc phần ghi nhớ
-GV: Các em hãy dùng khái niệm
quán tính để giải thích các hiện
tượng trong C8.


<b>II- Quán tính</b>
<b>1. Nhận xét.</b>


-HS: Đọc phần nhận xét -> tìm
hiểu qn tính.


<i><b>- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều</b></i>
<i><b>không thể thay đổi vận tốc đột ngột</b></i>
<i><b>được vì mọi vật đều có qn tính.</b></i>
<b>2. Vận dụng – Ghi nhớ.</b>


-HS: Đọc C6; C7 Dự đoán xem
búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại
sao?


<b>C6</b>: <i><b>Búp bê sẽ ngã về phía sau. Khi</b></i>
<i><b>đẩy xe, chân búp bê chuyển động</b></i>
<i><b>cùng với xe, nhưng do quán tính</b></i>


<i><b>nên thân và đầu của búp bê chưa</b></i>
<i><b>kịp chuyển động. Vì vậy búp bê ngã</b></i>
<i><b>về phía sau.</b></i>


<b>C7</b>: <i><b>Búp bê ngã về phía trước. Vì</b></i>
<i><b>khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân</b></i>
<i><b>búp bê bị dừng lại cùng với xe</b></i>
<i><b>nhưng do quán tính thân búp bê</b></i>
<i><b>vẫn chuyển động nên búp bê ngã về</b></i>
<i><b>phía trước.</b></i>


Ghi nhớ: SGK
<b>C8</b>: HS về nhà làm.
<b>7 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Vận dụng</b> - <b>Củng cố – hướng dẫn về nhà(11’)</b>


- GV: Khái quát nội dung bài dạy:
Nhấn mạnh 3 điểm của phần ghi
nhớ.


- GV: - Học thuộc phần ghi nhớ;
Trả lời C8 (20).


- Làm bài tập: 5.1 -> 5.8 (9;
10 – SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn: 29/09/2010

<b>Tuần: 7</b>



Ngày dạy: 06 /10 /2010

<b>Tiết: 7</b>



<b>Bài 6: </b>

<b>Lực ma sát</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- HS nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt được sự xuất
hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại ma sát
này.


- HS được làm TN để phát hiện ma sát nghỉ.


- Kể và phân tích được 1 số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ
thuật. Nêu được các cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực
này.


2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đo lực, đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm của Fms.


3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>


+ Cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ 1 mặt nhẵn, 1 quả cân.
+ GV: Tranh vòng bi.


<b>A.</b> Tổ chức hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập( 8 phút)</b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số học </b>


<b>sinh.</b>



<b>- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>


<b>+Thế nào là hai lực cân bằng? một vật đang đứng </b>
yên hay chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực
cân bằng vật sẽ như thế nào?


+ Qn tính là gì?


-GV: Tổ chức tình huống học tập.


- Ngày xưa trục bánh xe bị chưa có ổ
bi, Ngày nay trục bánh xe bị, trục bánh
xe đạp . . . đã có ổ bi. Để phát minh ra
ổ bi con người đã phải mất hàng chục
thế kỷ. Bài này giúp các em hiểu được
ý nghĩa của của việc phát minh ra ổ bi.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo
sỉ số


- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo
viên


- HS: theo dõi tình huống vào bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và
trả lời câu hỏi: Fmstrượt xuất hiện ở đâu?


(?) <i>Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?</i>



(?) <i>Dựa vào đặc điểm của ma sát trượt, em</i>
<i>hãy kể ra 1 số ví dụ về ma sát trượt trong</i>
<i>thực tế.</i>


GV KL:


Y/c HS l àm C1.


GV: Cầu thủ đá quả bóng trên sân, quả
bóng lăn chậm dần rồi dừng hẳn. Lực
nào đã tác dụng làm quả bóng ngừng
chuyển động? -> 2,


(?) <i>Ma sát lăn sinh ra khi nào?</i>


GV: Tìm thêm ví dụ về ma sát lăn trong
đời sống và trong kỹ thuật.


GV: Y/c HS nghiên cứu H6.1, làm C3.
(?) <i>Trường hợp nào có ma sát trượt?</i>
<i>Trường hợp nào có ma sát lăn?</i>


GV: <i>(?) Để đẩy được hịm trượt trên mặt</i>
<i>sàn thì cần có mấy người?</i>


(?) <i>Để hòm trên bánh xe, để đẩy hịm</i>
<i>chuyển động thì cần có mấy người?</i>


(?) <i>Từ đó em có nhận xét gì về cường độ</i>


<i>của ma sát trượt và cường độ của ma sát</i>
<i>lăn?</i>


+ Yêu cầu HS đọc hưóng dẫn thí nghiệm
và nêu cách tiến hành.


GV: Phát đồ dùng cho các nhóm HS.
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.


<b>I- Khi nào có lực ma sát.</b>


<b>1. Lực ma sát trượt.</b>


HS: Đọc – Tìm hiểu ví dụ về lực cản trở
chuyển động, từ đó nhận biết được đặc
điểm của lực ma sát trượt.


VD: Bánh xe đạp đang quay, nếu bóp
phanh mạnh thì bánh xe ngừng quay và
trượt trên mặt đường. Khi đó có lực ma
sát giữa bánh xe và mặt đường.


<i><b>* Kết luận</b></i>: <i><b>Lực ma sát trượt sinh ra khi 1</b></i>
<i><b>vật trượt trên bề mặt của 1 vật khác.</b></i>


<b>C1</b>: <i><b>Ma sát trượt sinh ra khi các em nhỏ</b></i>
<i><b>chơi trượt trên cầu trượt. Ma sát giữa dây</b></i>
<i><b>cung ở cần kéo của đàn nhị, violon,... với</b></i>
<i><b>dây đàn;....</b></i>


<b>2. Ma sát lăn.</b>



HS: Đọc – tìm hiểu – phân tích ví dụ ->
nhận biết đặc điểm ma sát lăn.


- Ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề
mặt 1 vật khác


HS: Thảo luận nhóm.
<b>C2</b>: <b>Ví dụ về ma sát lăn:</b>


<i><b>- Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi đệm giữa</b></i>
<i><b>trục quay với ổ trục.</b></i>


<i><b>- Ma sát sinh ra giữa con lăn với mặt</b></i>
<i><b>trượt.</b></i>


HS: Quan sát hình 6.1. Cho biết:
<b>C3</b>:


<i><b>- Hình a, 3 người đẩy hịm trượt trên mặt</b></i>
<i><b>sàn. Khi đó giữa sàn với hịm có ma sát</b></i>
<i><b>trượt.</b></i>


<i><b>- Hình b, 1 người đẩy hịm nhẹ nhàng do</b></i>
<i><b>có đệm bánh xe. Khi đó giữa bánh xe với</b></i>
<i><b>sàn có ma sát lăn.</b></i>


<b>Nx: Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ: độ</b>
<i><b>lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.</b></i>
<b> 3. Lực ma sát nghỉ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu HS trả lời C4 và giải thích.


(?) Em hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát
nghỉ trong đời sống và trong kỹ thuật.


GV: Chốt lại


+ Y/c HS trả lời C5


GV: Nhờ có lực ma sát con người mới đi
lại được.Vậy ma sát có lợi, có hại như
thế nào trong đời sống và kỹ thuật? =>
II,


HS: Làm TN theo hình 6.2 – Trả lời C4.
- Các nhóm đọc số chỉ của lực kế khi vật
nặng chưa chuyển động.


<b>C4:</b> <i><b>Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật</b></i>
<i><b>nặng nhưng vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ</b></i>
<i><b>giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản. Lực này</b></i>
<i><b>cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng</b></i>
<i><b>yên.</b></i>


<i><b>- Khi tăng lực kéo thì số chỉ của lực kế</b></i>
<i><b>tăng dần, vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ lực</b></i>
<i><b>cản lên vật cũng có cường độ tăng dần,</b></i>
<i><b>điều đó cho biết lực ma sát nghỉ có cường</b></i>
<i><b>độ thay đổi theo tác dụng lực lên vật.</b></i>



VD: Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ
người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ
bàn chân không bị trượt khi bước trên
mặt đường.


- Trong kỹ thuật: Trong dây truyền sản
xuất các sản phẩm di chuyển cùng với
băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ.
* <i><b>Kết luận: </b><b>Lực cân bằng với lực kéo vật</b></i>
<i><b>khi vật chưa chuyển động gọi là lực ma sát</b></i>
<i><b>nghỉ.</b></i>


<b>C5</b>: <i><b>Trong sản xuất: sản phẩm chuyển</b></i>
<i><b>động cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ</b></i>
<i><b>Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con</b></i>
<i><b>người mới đi lại được...</b></i>


<b>Hoạt động3 Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật( 13 phút)</b>
GV: Yêu cầu HS quan sát H6.3, mô tả


lại tác hại của ma sát và biện pháp làm
giảm ma sát đó.


- Hình a, lực ma sát xuất hiện ở xích xe
đạp là lực ma sát gì? Cách làm giảm
lực ma sát đó?


GV chốt lại tác hại của ma sát và cách
khắc phục: tra dầu mỡ giảm ma sát 8


-10 lần; dùng ổ bi giảm ma sát 20-30
lần.


(?) Việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa
ntn?


<b>II- Lực ma sát trong đời sống và trong kỹ</b>
<b>thuật.</b>


<b> 1. Lực ma sát có có thể có hại.</b>


HS: Quan sát hình 6.3 (a, b, c); Nêu tác hại
của lực ma sát trong mỗi trường hợp.
<b>C6</b>: <b>a. Ma sát trượt</b><i><b>: </b><b>làm mòn xích đĩa</b></i>
<b> Khắc phục</b>: <i><b>tra dầu mỡ.</b></i>


<b>b. Ma sát trượt: làm mòn trục, cản trở</b>
<i><b>CĐ.</b></i>


<b>Khắc phục</b>: <i><b>lắp ổ bi, tra dầu mỡ.</b></i>


c<b>. Ma sát trượt</b>: <i><b>làm cản trở CĐ của</b></i>
<i><b>thùng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: Y/c HS Quan sát hình vẽ 6.4 (a, b,
c). (?) Tưởng tưởng xem nếu khơng có
lực ma sát thì sẽ xảy ra hiện tượng gì.
(?) Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát
trong mỗi trường hợp?



GV: Chốt lại phần II,


<b>C7</b>:


<i><b>a. Bảng trơn, nhẵn quá không viết được.</b></i>
<i><b>- Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để</b></i>
<i><b>tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng.</b></i>


<i><b>b. Khơng có ma sát giữa mặt răng của ốc và</b></i>
<i><b>vít thì ốc sẽ bị lỏng khơng ép chặt các mặt</b></i>
<i><b>cần ghép…</b></i>


<b>- Biện pháp: Tăng độ sâu của rãnh ren</b>
<i><b> Độ nhám của sườn bao diêm</b></i>


<b>c. - Biện pháp Tăng độ sâu khía rãnh mặt</b>
<i><b>lốp.</b></i>


<b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà (9 phút)</b>
<b>1. Vận dụng.</b>


<b>+ </b>GV Y/c HS: Đọc phần ghi nhớ.
<b>2. Củng cố :</b>


GV: Khái quát nội dung bài dạy.
<b>3. Hướng dẫn học ở nhà :</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập, C9: 6.1 -> 6.5 (11 –
SBT)



- HS: Về xem lại các bài đã học đầu
năm tới giờ chuần bị cho tiết sau ôn tập


<b>III. Vận dụng.</b>


<b>C8</b>: <i><b>a. Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân</b></i>
<i><b>người rất nhỏ</b></i> <i><b><sub> ma sát có ích.</sub></b></i>


<i><b>b. Lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh</b></i>
<i><b>xe bị quay trượt</b></i> <i><b><sub> ma sát có ích.</sub></b></i>


<i><b>c. Vì ma sát giữa mặt dường với đế giày làm</b></i>
<i><b>mịn đế</b></i> <i><b> ma sát có hại.</b></i>


<i><b>d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường</b></i>
 <i><b> ma sát có lợi.</b></i>


* <i><b>Ghi nhớ:</b></i> SGK


<b> B. Bổ sung rút kinh nghiệm : </b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………… </b>


Ngày soạn: 05/ 10/ 2010

<b>Tuần: 8</b>



Ngày dạy: 13/ 10/ 2010

<b>Tiết: 8</b>




<b>Ôn Tập</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- HS: cần nắm lại các kiến thức về chuyển động, biểu diễn lực, cơng thức tính vận tốc,
các loại lực ma sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Thái độ :</b> Nghiêm túc, trung thực u thch mơn học.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>-</b>HS: Đọc trước và xem lại các bài đã học
<b> A . Các hoạt động Dạy học</b>.


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>1. Hoạt động 1: Ổn định lớp kiểm tra bài cũ( 5 phút)</b>



<b>- </b>

GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm



tra sỉ số học sinh.



- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:


+ Lực ma sát trượt , lực ma sát


nghỉ, lục ma sát lăn sinh ra khi


nào? cho ví dụ.



+ Cho biết lợi ích và tác hại của


ma sát và cách làm tăng ma sát khi


sát có lợi và ngược lại.




Gv: Nhận xét cho điểm Hs khi trả


lời



- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo


cáo sỉ số



- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu


giáo viên



<b>2. Hoạt động 2: Tổ chức ôn tập về lý thuyết( 20 phút)</b>


<b>-Gv: </b>

lần lượt nêu ra các câu hỏi



sau:



+Khi nào vật chuyển động? khi


nào vật đứng yên?



+ tại sao nói chuyển động và đứng


yên đều có tính chất tương đối?


+ vận tốc là gì?



+ Độ lớn của vận tốc cho biết gì?


Và được xác định như thết nào?


+ Cho biết cơng thức tính vận tốc


và đơn vị vận tốc.



+ Nói xe ơtơ chạy được 80 Km/h


diều đó cho biết gì?




<b>-Hs: </b>

Lần lược trả lời các câu hỏi sau


theo yêu cầu của Gv.



+ Ví trí của một vật so với vật mốc


thay đổi theo thời gian thì vật chuyển


động so với vật mốc và ngược lại.


+ Vì vật có thể chuyển động so với


vật này nhưng lại đứng yên so với


vật khác. Cho ví dụ.



+ Quãng đừơng chay được trong một


giây gọi là vận tốc.



-Hs: Độ lớn của vận tốc cho biết mức


độ nhanh hay chậm của chuyển động


và được xác định bằng quãng đường


đi được trong một đơn vị thời gian.


- Hs: Công thức tiúnh vận tốc



v<b> = </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Thế nào là chuyuển động đều và


chuyển động không đều.



+ cho biết cơng thức tính vận tốc


trung bình



+ Một vật đang chuyển động khi


chịu tác dụng của hai lực cân bằng


thì vật sẽ thế nào?




+ Lực ma sát trượt ma sát lăn ma


sát nghỉ sinh a khi nào?



-Hs: Điều đó cho biết Ơtơ chạy được 1h
thì chạy được 80 Km


- Hs: Chuyển động đều là chuyển động mà
độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời
gian và ngược lại


- Hs; vtb<b> = </b> .


- Hs; dựa và o kiến thức đã học trả lời câu
hỏi của GV


- Hs: Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu
hỏi Gv


- Hs: Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu
hỏi Gv


<b>3. Hoạt động 3: Ôn lại bài tập về chuyển động(18 phút)</b>


<b>+ Bài Tập 1:</b>

Một Ơtơ đi từ Hà



Nội tới Hải Phòng mất hết 4h cho


biết đường từ Hà Nội đến Hỉa


Phòng dài 100Km. Tính vận tốc


của Ơtơ ra Km/h và m/s




<b>+ Bài Tập 2: </b>

Một người đi xe đạp


chạy đoạn đường đầu dài 30Km


mất hết 3h, đoạn đường thứ hai


chạy được 15Km mất hết



120phút. Tính vận tốc trung bình


của xe đạp trên mỗi đoạn đường


và trên cả đoạn đường ra km/h



-Hs: Tóm tắt


S= 100km


t= 4h



v

tb

=

? Km/h



= ? m/s


Giải:



vận tốc trung bìmh của Ơtơ là


v

tb= <i>t</i>


<i>s</i>


=

4


100


= 25 Km/ h


= 6,94m/s




-Hs: Tóm tắt


S

1

= 30km



t

1

= 3h



S

2

= 15km



t

2

= 90phút=2h



v

tb1

=

? Km/h



v

tb2

=

? Km/h



v

tb

=

? Km/h



- Giải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

v

tb1= 1


1


<i>t</i>
<i>s</i>


=

30<sub>3</sub>

= 10 Km/h



-Vận tốc trung bình của xe ở đoạn


đường thứ hai là:



v

tb2=<i>s<sub>t</sub></i><sub>2</sub>2

=

15<sub>2</sub>

= 7,5 Km/h




+Vận tốc trung bình của xe ở cả


đoạn đường đầu là:



v

tb= 1 2


2
1


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>s</i>
<i>s</i>





=

30<sub>3</sub><sub></sub>15<sub>2</sub>

=9 Km/h.


Đáp số: v

tb=

9 Km/h



<b>4. Hoạt động 4: Dăn dò( 2 phút)</b>


<b>- Gv:</b>

Về xem lại các bài đã học từ


bài 1 đến bài 6, và các dạng bài


tập về chuyển động để chuẩn bị


cho tiết sau kiểm tra 1 tiết



<b>-Hs:</b>

về xem lại phần lý thuyết và các


bài tập về chuyển động để chuẩn bị


cho tiết sau kiểm tra 1 tiết




<b>B. Bổ sung và rút kinh nghiệm:</b>


………
………
…………


Ngày soạn: 12/ 10/ 2010

<b>Tuần: 9</b>



Ngàydạy: 20/10/2010

<b>Tiết: 9</b>



<b>Kiểm tra 1 tiết.</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. <b>Kiên thức</b>: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học,
biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát.


2.<b>Kỹ năng</b> :


- Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
-. Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
3. <b>Thái độ</b>: Nghiêm túc trung thực trong kiểm tra


<b>II. Chuẩn bị</b>


+ GV: Ra đề kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1. ổn định tổ chức. Sĩ số: … Vắng: …</b>

<b>2. </b>

<b>Kiểm tra:</b>



<b>I.</b> <b>Đề Kiểm tra 1 tiết</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm(5 điểm).</b>


* <i><b>Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.</b></i>


<b>Câu 1</b><i>(0,5 điểm)</i>. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là <b>sai?</b>
A. Ơ tơ đang đứng n so với hành khách trên xe.


B. Ơ tơ đang chuyển động so với mặt đường.
C. Hành khách đang đứng n so với Ơ tơ.


D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.


<b>Câu 2</b> (<i>0,5 điểm</i>). Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.


B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.


D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động.
<b>Câu 3 </b>(<i>0,5 điểm</i>). Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?


A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.


C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.


<b>Câu 4</b> (<i>0,5 điểm</i>). Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía


trước, điều đó chứng tỏ xe:


A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái.


<b>Câu 5</b> (0,5 điểm) Khi chỉ có một lực tác dụng vào vật thì vận tốc của vật thay đổi thế nào?
A. Vận tốc tăng dần C. Có thể tăng, có thể giảm.


B. Vận tốc giảm dần D. Vận tốc không thay đổi


<b>Câu 6</b> ( 0,5 điểm) Vật nhưng thế nào sẽ chiu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.


B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.


<b>Câu 7</b>( 0,5 điểm) Vận tốc của xe ôtô là 72 Km/ h bằng bao nhiêu m/s?
A. 5 m/s C. 10 m/s.


B. 15 m/s D. 20 m/s.


<b>Câu 8 </b>(<i>0,5 điểm</i>).Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào <i><b>không phải</b></i> là
lực ma sát.


A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế dày.


C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.



D. Lực xuất hiện giữa dây Cua roa với bánh xe chuyển động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu 1. </b>Sự thay đổi a)……….của một vật này theo thời gian so với vật khác
được goi là b)………


Câu 2. Quán tính là tính chất giữ nguyên……….. giữ nguyên b)
……… ban đầu của vật.


<b>Phần II BÀI TÂP .</b>


<b> Bài 1: </b>Một Ơtơ chạy được đoạn đường dài 240 Km mất hết 3h đoạn đường thứ hai chạy
được 450.000m mất hết 5 h. Tính vận tốc trung bình của ơtơ trên mỗi đoạn đường và trên cả
đoạn đường ra Km/h.


<b>Đáp án – biểu điểm</b>



<b>Phần I Trắc nghiệm</b> <b>( 5 điểm )</b> .


* Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất mỗi câu đúng (0,5 điểm).


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8


<b>Đáp án</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>C</b>


<b>Điểm</b> <i>0,5 điểm</i> <i>0,5điểm</i> <i>0,5điểm</i> <i>0,5điểm</i> <i>0,5điểm</i> <i>0,5điểm</i> <i>0,5điểm</i> <i>0,5điểm</i>


*Điền từ thích hợp vào chỗ trống đúng mỗi câu (0,5 điểm).
1. a) vị trí ; b) chuyển động


2. a) vận tốc ; b) trạng thái



<b>Phần II Bài Tập</b> <b>( 5điểm )</b> <b>Giải</b>


Bài 1:Tóm tắt: ( 0,5 điểm) Vận tốc trung bình của Ơtơ chạy đoạn đường đầu là:


S1= 240Km Vtb1= <sub>1</sub>


1


<i>t</i>
<i>S</i>


= 240<sub>3</sub> = 80 (Km/h) . ( 1,5 điểm)
t 1 = 3h Vận tốc trung bình của xe Ôtô chạy trên đoạn đường thứ hai




S2= 450.000m= 450Km Vtb2= <sub>2</sub>


2


<i>t</i>
<i>S</i>


= 450<sub>5</sub> = 90 km/h. ( 1,5 điểm)
t 2 = 5h Vận tốc trung bình của xe Ơtơ chạy trên cả hai đoạn đường


Tính: Vtb1= ? Km/h Vtb=


2


1


2
1


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>S</i>





=240<sub>3</sub> <sub>5</sub>450





=690<sub>8</sub> = 86,25 Km/h (1
điểm)


Vtb2= ? Km/h


Vtb = ? Km/h Đáp số: (0,5 điểm) Vtb1= 80 (Km/h).


Vtb2= 90 (Km/h).


Vtb= 86,25(Km/h).



<b>B. Bổ sung rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>…………</b>


Ngày soạn: 18 10/ 2010

<b>Tuần: 10</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 7: Áp SUẤT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1 Kiến thức :</b>


- HS phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.


- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và các đại lượng có mặt trong cơng
thức.


- Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp
suất.


- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích
được một số hiện tượng thường gặp.


<b>2 Kĩ năng : </b>Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yêu tố là S và áp lực
F.


<b>3 Thái độ :</b> Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>



<b> * Cho mỗi nhóm:</b>


+ 1 chậu nhựa đựng cát(bột mì)
+ 3 miếng kim loại hình hộp.


<b>* GV</b>: Bảng phụ vẽ hình 7.4; kẻ Bảng 7.1
<b> A. Các hoạt động Dạy học</b>.


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức, sửa bài kiểm tra , tổ chức tình huống học tập.( 7 phút)</b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số học sinh.</b>


<b>- GV: Chữa bài kiểm tra.</b>


GV: Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải
mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
. GV: Đặtvấn đề vào bài mới.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo
sỉ số


- HS: Theo dõi rút ra sai sót
- HS: theo dõi tình huống vào bài
HS: đưa ra dự đốn


<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực . (7 phút)</b>
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và
trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Cho ví dụ?



<i>(?) Nêu thí dụ về áp lực?</i>


- GV: Cho HS quan sát khúc gỗ có đóng 2
chiếc đinh: đinh 1 đóng nghiêng; đinh 2
đóng thẳng vng góc cạnh khúc gỗ.


<i>(?) Lực tác dụng của đinh nào lên khúc gỗ</i>
<i>được gọi là áp lực? </i>


- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C1: Xác địng áp lực (H7.3).


- GV: Chốt lại.


<b>I- áp lực là gì?</b>


HS: Đọc – nghiên cứu – Cho biết áp lực là
gì?


* <i><b>áp lực là lực ép có phương vng góc với</b></i>
<i><b>mặt bị ép.</b></i>


HS: Đinh 2.


HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình 7.3 –
trả lời C1.


<b>C1: Hình 7.3: áp lực là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>(?) Trọng lượng P có phải lúc nào cũng là áp</i>


<i>lực khơng? Vì sao?</i>


- GV: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


<i><b>đầu đinh.</b></i>


<i><b>- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.</b></i>


HS: Trọng lượng P khơng vng góc với
diện tích bị ép thì khơng gọi là áp lực.
<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu về áp suất .( 20 phút)</b>


-GV: Treo bảng phụ hình 7.4 – giới thiệu.
(?) Hãy dựa vào TN cho biết tác dụng của
áp lực phụ thuộc vào những yếu nào bằng
cách: So sánh các áp lực, diện tích bị ép,
độ lún của khối kim loại xuống cát
mịn(bột mì) trong trường hợp (2), (3) với
trường hợp (1).


- GV: Treo bảng so sánh 7.1
- Đại diện nhóm điền kết quả


- Y/c HS Trả lời C3 -> rút ra kết luận.
- Lưu ý HS: Muốn biết sự phụ thuộc của P
và F ta làm TN 1; 2: Cho S khơng đổi cịn
F thay đổi.


- GV: Qua bảng trên cho thấy:



- Dịng 1: Với S khơng đổi, F càng lớn ->
độ lún h càng lớn.


- Dịng 2: Với F khơng đổi, nếu S càng
nhỏ -> độ lún càng lớn


- GV: ĐVĐ: Để xác định tác dụng của áp
lực lên mặt bị ép người ta đưa ra khái
niệm áp suất. Vậy áp suất là gì? Cơng thức
tính như thế nào? -> 2,


<i>(?) Em hãy cho biết áp suất là gì? Viết cơng</i>
<i>thức tính áp suất.</i>


- GV: Giới thiệu ký hiệu -> GV: Giới
thiệu đơn vị: Đơn vị át mốt phe: 1 at =
103 360 Pa.


<b>II- áp suất.</b>


<b>1- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào</b>
<b>những yếu tố nào?</b>


- HS: Quan sát hình 7.4 – Đọc C2


- HS làm TN theo nhóm.


- HS: Hoạt động nhóm điền dấu thích hợp
vào bảng.



C2:


<i><b>áp lực (F)</b></i> <i><b>Diện tích bị</b></i>
<i><b>ép (S)</b></i>


<i><b>Độ lún (h)</b></i>


F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1


F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1


<b>C3:</b> <i><b>Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp</b></i>
<i><b>lực </b><b>càng lớn</b><b>và diện tích bị ép </b><b>càng nhỏ.</b></i>


<b>2- áp suất, cơng thức tính áp suất</b>
<i><b>* áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị</b></i>
<i><b>diện tích bị ép.</b></i>


HS viết cơng thức tính áp suất.


<i><b>* Cơng thức tính áp suất: P= </b></i> <i>F<sub>S</sub></i>
<i><b>- Ký hiệu:</b></i>


<i><b>P là áp suất </b></i>
<i><b>F là áp lực</b></i>


<i><b>S là diện tích bị ép</b></i>
<i><b>- Đơn vị lực F là N</b></i>



<i><b>- Đơn vị diện tích S là m</b><b>2</b><b><sub> </sub></b></i>


<i><b>- Đơn vị áp suất P là N/m</b><b>2</b><b><sub> gọi là Paxcan</sub></b></i>


<i><b> 1 Pa = 1 N/m</b><b>2</b></i>
<b>Hoạt động3: Vận dụng – Củng cố – hướng dẫn về nhà. ( 11 phút)</b>


<b>III. Vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV: Hướng dẫn HS thảo luận nguyên tắc
làm tăng, giảm áp suất và tìm ví dụ.


- GV: Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt
đề bài, xác định cơng thức áp dụng.


- Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời câu
hỏi ở phần mở bài.


<i><b> Củng cố</b></i>


- áp lực là gì? áp suất là gì? Biểu thức tính
áp suất? Đơn vị áp suất?


- GV giới thiệu phần: <i>Có thể em chưa biết</i>


<i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT).
- Đọc trước bài 8: áp suất chất lỏng - Bình
thơng nhau.



áp lực và diện tích bị ép
<b>C4</b>: <i><b>P = .</b></i>


<i><b>-</b></i><b>Tăng áp suất : + Tăng F</b>
<b> + Giảm S</b>
<b>-Giảm áp suất : + Giảm F </b>


<i><b> + Tăng S</b></i>


HS: 1 Hs lên bảng , cả lớp làm vào vở.
<b>C5: Tóm tắt </b>


<i><b>P</b><b>xe tăng</b><b> = 340000N</b></i>


<i><b>S</b><b>xe tăng</b><b> = 1,5 m</b><b>2</b></i>


<i><b>P</b><b>ôtô</b><b> = 20000N</b></i>


<i><b>S</b><b>ôtô</b><b> = 250cm</b><b>2</b><b> = 0,025 m</b><b>2</b></i>


<i><b>P </b><b>xe tăng </b><b>= ?</b></i>


<i><b>P</b><b>ôtô</b><b> = ?</b></i>


Giải


<i><b>áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm </b></i>
<i><b>ngang là:</b></i>



<i><b>ADCT : P = = </b></i> <i><b> = 226666,6 (N/m</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang là</b></i>
<i><b>:</b></i>


<i><b>ADCT: P = = </b></i> <i><b>P = 800000 (N/ m</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm</b></i>
<i><b>ngang còn nhỏ hơn áp suất ôtô lên mặt</b></i>
<i><b>đường nằm ngang.</b></i>


Ngày soạn: 26/ 10/ 2010

<b>Tuần: 11</b>



Ngày dạy: 03/ 11/ 2010

<b>Tiết: 11</b>



<b>Bài 8: Á</b>

<b>p suất chất lỏng - Bình thơng nhau.</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng. Viết được
cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong cơng
thức.


- Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp.


<b>2. Kĩ năng</b>: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.


<b>3. Thái độ</b>: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và u thích mơn học.
<b>II . Chuẩn Bị.</b>



<b>Cho mỗi nhóm:</b>


+ Bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bằng măng cao su mỏng.
+ 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy.


+ 1 bình thơng nhau.
<b>A . Các hoạt động Dạy học.</b>


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập.(7 phút)</b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số học sinh.</b>


<b>- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>


<i>+ áp lực là gì? Phát biểu định nghĩa và viết</i>
<i>cơng thức tính áp suất.</i>


<i> - Muốn tăng, giảm áp suất thì làm thế nào?</i>
<b>+</b> Chữa bài tập 7.5 (12 – SBT).


- GV: Nhận xét cho điểm


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo sỉ
số


- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên
( Trả lời BT: Trọng lượng của người:



P = p.S = 17000.0,03 = 510N; Khối lượng của
người: m = = 51kg.)


<b>2. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập( 1 phút)</b>


-GV: Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải


mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
-GV: ĐVĐ vào bài mới.


-HS: đưa ra dự đoán
<b>Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng ( 16 phút)</b>
- GV: Chất rắn đặt trên bàn sẽ gây ra 1 áp


suất theo phương của trọng lực.


(?) Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất
lỏng có gây áp suất lên bình khơng?


- GV: Giới thiệu dụng cụ TN, nêu rõ mục
đích TN.


- GV: Y/c HS Đổ nước vào bình – Tìm hiểu
xem chất lỏng có gây áp suất lên bình
khơng? áp suất này có giống áp suất chất
rắn không? làm C1, C2.


- GV: Phát đồ dùng cho các nhóm


<b>I. Sự tồn tại của áp suất trong lịng chất</b>
<b>lỏng.</b>



- HS: Đọc thu thập thơng tin
<b>1. Thí nghiệm 1.</b>


- HS: Đọc – tìm hiểu TN


- HS: Dự đốn hiện tượng xảy ra


- HS: Hoạt động nhóm làm TN – kiểm tra dự
đoán, rút ra kết luận. Trả lời C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV: Chốt lại


- GV: Chất lỏng có gây ra áp suất trong lịng
nó khơng? ⟶ TN2,


- GV: Giới thiệu dụng cụ TN2


(?) Không dùng tay kéo dây, có cách nào
khác để đĩa D vẫn đậy kín đáy bình khơng?
- GV: Y/c HS tìm phương án làm TN – dự
đoán kết quả TN.


- GV: áp suất chất lỏng được tính bằng cơng
thức nào? ⟹ II.


<i><b>đáy bình và thành bình.</b></i>
- HS: Phát biểu


<b>C2</b>: <i><b>Chất lỏng gây áp suất không theo một </b></i>


<i><b>phương như chất rắn mà Chất lỏng gây ra ấp </b></i>
<i><b>suất theo (nhiều phương) mọi phương.</b></i>


<b>2. Thí nghiệm 2.</b>
- HS: Làm TN – trả lời C3


C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi lên các
vật ở trong lịng nó.


<b>3. Kết luận.</b>
- HS: Trả lời C4


<b>C4</b>: <i><b>Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên </b></i><b>(1)</b>
<b>đáy bình</b><i><b>, mà lên cả </b></i><b>(2) thành bình</b><i><b> và các vật</b></i>
<i><b>ở </b></i><b>(3) trong lịng </b><i><b>chất lỏng.</b></i>


<b>Hoạt động 2: Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng. (5 phút)</b>
- GV: Giải sử khối chất lỏng hình trụ, diện


tích đáy là S, chiều cao là h.


<i>(?) Hãy dựa vào cơng thức tính áp suất </i>
<i><b>P = </b></i>

<i><b> để chứng minh công thức P = d.h?</b></i>



- GV: Công thức này cũng áp dụng cho 1
điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, chiều cao
của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm
đó so với mặt thoáng.


<i>(?) Trong 1 chất lỏng đứng yên, áp suất tại</i>


<i>những điểm có cùng độ sâu có bằng nhau</i>
<i>khơng?</i>


<b>II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng.</b>
- HS: Trong chất lỏng: F = d.V = d.S.h


<i><b>=> </b><b>P = </b></i> <i><b>= </b></i> <i><b>= d.h </b><b>⟹</b></i>


<i><b>+ P: áp suất ở đáy cột chất lỏng</b></i>
<i><b>+ d: Trọng lượng riêng của c.lỏng</b></i>
<i><b>+ h: chiều cao của cột chất lỏng.</b></i>
<i><b>HS: Nêu đơn vị tính của P, d, h</b></i>
<i><b>+ P tính bằng Pa( N/m</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>+ d. . . N/m</b><b>3</b></i>


<i><b>+ h . . . m (mét)</b></i>


<b>Hoạt động3: Nghiên cứu bình thơng nhau . ( 6 phút)</b>
- GV: Giới thiệu bình thơng nhau.


(?) Khi đổ nước vào bình thì nước trong
bình sẽ ở trạng thái nào? Y/c HS làm TN
- Phát biểu kết luận.


<b>III. Bình thơng nhau.</b>


- HS: Quan sát hình 8.6. Dự đốn: hình C
HS: Hoạt động nhóm làm TN – rút ra kết
luận.



<b>C5</b>: <i><b>Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau</b></i>
<i><b>-> mực nước ở 2 nhánh bằng nhau.</b></i>


<b>* Kết luận</b>: <i><b>Trong bình thơng nhau chứa cùng</b></i>
<i><b>1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các</b></i>
<i><b>nhánh luôn luôn ở </b></i><b>cùng một</b><i><b>độ cao.</b></i>


<b>Hoạt động4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (10 phút)</b>
- GV Y/c HS Trả lời C6: Tại sao khi lặn sâu


người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được
áp suất lớn?


<b>IV. Vận dụng.</b>
- HS: Trả lời C6


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV: Đọc – tóm tắt đầu bài.


- Tính áp suất của nước lên đáy thùng


- Tính áp suất của nước lên 1 điểm cách đáy
thùng 0,4m.


- Lưu ý Hs: Chiều cao cột nước trong từng
trường hợp.


- GV: Y/c HS Quan sát hình vẽ 8.7 – Trả lời
C8.



<i>(?) ấm nào đựng được nhiều nước hơn?</i>


<b>Hướng dẫn về nhà</b>


- Đọc “ có thể em chưa biết” làm C9.
- Học bài và làm bài tập 8.1 - 8.6 (SBT).


- Đọc trước bài 9: áp suất khí quyển.


<i><b>suất do khí quyển gây nên lên đến hàng nghìn</b></i>
<i><b>N/m</b><b>2</b><b><sub>. Người thợ lặn nếu khơng mặc bộ quần</sub></b></i>


<i><b>áo lặn thì khơng thể chịu đợc áp suất đó.</b></i>
<b>C7:</b>


<b>Tóm tắt: h1 = 1,2m</b>


<b> h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m</b>


<b> dnước = 10 000N/m3 </b>


<b> P1 =? ; P2 = ?</b>


<b> Giải </b>


<b>- áp suất của nước lên đáy thùng là:</b>
<b> P1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000N/m2 </b>


<b>- áp suất của nước lên 1 điểm cách đáy</b>
<b>thùng 0,4m là:</b>



<b> P2 = d.h2 = 10 000.0,8 = 8 000N/m2</b>


<b> Đáp số: P2=8000N/m2</b>


<b>C8: ấm có vịi cao hơn thì đựng được nhiều</b>
<i><b>nước hơn vì ấm và vịi là bình thơng nhau nên</b></i>
<i><b>mực nước ở ấm và vịi ln ln ở cùng 1 độ</b></i>
<i><b>cao.</b></i>


- HS: Phát biểu nội dung cần nắm trong bài.*
Ghi nhớ:


<b>B. Bổ sung rút kinh nghiệm:</b>



<b>………</b>


<b>………</b>



Ngày soạn: 02/ 11/ 2010

<b>Tuần: 12</b>



Ngày dạy: 10/ 11/ 2010

<b>Tiết: 12</b>



<b>Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS mơ tả và giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích được TN Tô-ri–xe-li và 1 số hiện tượng thường gặp đơn giản.



- HS hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển được tính theo độ cao của cột thuỷ
ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub>


<b> 2. Kĩ năng</b>: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự
tồn tại của áp suất khí quyển và xác định được áp suất khí quyển.


<b> 3. Thái độ</b>: Yêu thích và nghiêm túc trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa.


+ 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm; O 2 -> 3 mm
+ 1 Cốc đựng nước.


<b>A. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b> Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập( 5 phút).</b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số học sinh.</b>


<b>- GV: Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>


Phát biểu kết luận về áp suất chất lỏng.
+ áp dụng cơng thức tính áp suất chất lỏng
trả lời bài tập 8.1; 8.3


+ Phát biểu kết luận về bình thơng nhau.
+ Trả lời bài tập 8.2 (câu đúng: D).
- GV: Nhận xét cho điểm



- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo sỉ số
- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên


<b>Hoạt động 2:Tổ chức tình huống học tập( 2 phút).</b>
-GV: ĐVĐ: Làm TN: Đổ đầy nước vào


ống nghiệm thuỷ tinh, dùng tờ giấy mỏng
không thấm nước đậy kín đầu trên, dốc
ngược xuống.


GV: Vì sao lại như vậy? Để giải thích
rõ hơn -> vào bài.


-HS: Quan sát – nhận xét nước khơng chảy ra
ngồi.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển( 12 phút) .</b>
- GV: Giới thiệu về lớp khí quyển của trái


đất.


<i>(?) Em hãy giải thích sự tồn tại của áp suất</i>
<i>khí quyển?</i>


- GV: Y/c HS: Làm TN 1 theo hình
(H9.2). Trả lời C1.


Làm TN 2 theo hình 9.3: Cắm 1 ống thuỷ
tinh ngập trong nước lấy ngón tay bịt kín


đầu trên và kéo ống ra khỏi nước.


<b>I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.</b>


- <i><b>Trái đất được bao bọc bởi bởi lớp khơng khí dày</b></i>
<i><b>hàng ngàn Km gọi là khí quyển.</b></i>


- HS: Đọc – nghiên cứu.


<i><b>- Vì khơng khí có trọng lượng nên mọi vật trên</b></i>
<i><b>trái đất và trái đất đều chịu tác dụng của áp suất</b></i>
<i><b>lớp khơng khí này đó là áp suất khí quyển.</b></i>


* TN: HS: Hoạt động nhóm. Quan sát hiện
tượng và giải thích.


<b>C1</b>: <i><b>Khi hút bớt khơng khí trong vỏ hộp ra, thì áp</b></i>
<i><b>suất của khơng khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở</b></i>
<i><b>ngồi, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất</b></i>
<i><b>khơng khí từ ngồi vào làm vỏ hộp bị bẹp theo</b></i>
<i><b>mọi phía.</b></i>


HS: Làm TN theo hình vẽ 9.3. Trả lời C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>(?) Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra</i>
<i>thì xảy ra hiện tượng gì? Hãy giải thích</i>.


- GV mơ tả TN Ghê-rích và Y/c HS giải
thích hiện tượng.



- GV: Qua các TN trên cho thấy áp suất
khí quyển có độ lớn. Độ lớn của Pkhí quyển


được tính như thế nào? -> II,


<b>C3</b>: <i><b>Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì</b></i>
<i><b>thì nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi đó khí trong</b></i>
<i><b>ống thơng với khí quyển. áp suất khí trong ống</b></i>
<i><b>cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp</b></i>
<i><b>suất khí quyển → nước chảy từ ống ra.</b></i>


HS: Đọc – tìm hiểu TN3- Trả lời C4.


<b>C4</b>: <i><b>Vì khi hút hết khơng khí trong quả cầu ra thì</b></i>
<i><b>p</b><b>qủa cầu</b><b> = 0. Trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng</b></i>


<i><b>của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu</b></i>
<i><b>ép chặt với nhau.</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển ( 15 phút) .</b>
- GV: Khơng thể dùng cơng thức tính Pchất


lỏng để tính Pkhí quyển được vì độ cao của lớp


khí quyển khơng xác định được chính xác
và dkhơng khí thay đổi theo độ cao. Nhà bác


học Tô-ri-xe-li người I-ta-li-a là người đầu
tiên làm các TN và đo được áp suất khí
quyển.



- GV: Treo bảng phụ hình 9.5. Giới thiệu
TN Tô-ri-xe-li.


- Lưu ý HS: Cột Hg trong ống đứng cân
bằng ở độ cao 76 cm, phía trên ống là chân
khơng.


+ Tính độ lớn của Pkhí quyển bằng cách trả


lời các câu hỏi C5; C6; C7.


- Hãy tính pB biết:


dHg = 136 000N/m3 và chiều cao cột Hg


là h = 0,76 cm.


- Qua kết quả các câu hỏi trên. Em hãy
phát biểu kết luận về pkhí quyển?


- GV: Chốt lại


<b>II. Độ lớn của áp suất khí quyển.</b>
<b>1. TN Tơ-ri-xe-li</b>


- HS nắm được cách tiến hành TN


- HS: Hoạt động nhóm:



<b>1. Độ lớn của áp suất khí quyển.</b>


<b>C5</b>: <i><b>áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và áp</b></i>
<i><b>suất tác dụng lên B (ở trong ống) bằng nhau vì 2</b></i>
<i><b>điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngng trong</b></i>
<i><b>chất lỏng.</b></i>


C6: <i><b>p tác dụng lên A là p</b><b>khí quyển</b><b>. P tác dụng lên B</b></i>


<i><b>là p gây ra bởi trọng lượng của cột Hg cao 76 cm.</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời miệng.


<b>C7</b>: <i><b>p gây ra bởi trọng lượng của cột Hg cao 76</b></i>
<i><b>cm tác dụng lên B được tính theo cơng thức:</b></i>
<i><b> p = h.d = 0,76m.136 000N/m</b><b>3</b></i>


<i><b> = 103 360N/m</b><b>2</b></i>


<b>* Kết luận:</b> <i><b>P</b><b>khí quyển</b><b> bằng P cột Hg trong ống </b></i>


<i><b>Tơ-ri-xen-li do đó người ta thường dùng mmHg làm</b></i>
<i><b>đơn vị đo P</b><b>khí quyển</b><b> .</b></i>


HS: Đọc phần chú ý.
<b>Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố – về nhà ( 11 phút).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

C10; C11.


- Tổ chức thảo luận theo nhóm để thống
nhất câu trả lời.



<b>Củng cố:</b>


(?) Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác
dụng của áp suất khí quyển?


(?) áp suất khí quyển được xác định như
thế nào?


(?) GV giới thiệu nội dung phần: <i>Có thể</i>
<i>em chưa biết</i>


<b>Hướng dẫn về nhà</b>


<b>+ </b>Học bài và làm bài tập 9.1- 9.6 (SBT)
+ Ơn tập tồn bộ phần kiến thức đã học từ
tiết 1 -> tiết 9.


+ Giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b>C8:</b>


<b>C9</b>: <i><b>Đục 1 lỗ trên quả Dừa -> nước dừa không</b></i>
<i><b>chảy ra được. Đục thêm 1 lỗ nữa -> nước dừa</b></i>
<i><b>chảy ra được.</b></i>


<b>C10</b>: <i><b>Nói P</b><b>khí quyển</b><b> bằng 76 cmHg có nghĩa là</b></i>


<i><b>khơng khí gây ra 1 áp suất bằng P ở đáy của cột</b></i>
<i><b>Hg cao 76 cm.</b></i>



<i><b> P = h.d = 0,76m.136 000N/m</b><b>3</b></i>


<i><b> = 103 360 N/m</b><b>2</b><b><sub> </sub></b></i>


<b>C11</b>: <i><b>Nếu không dùng Hg trong TN Tô-ri-xen-li</b></i>
<i><b>mà dùng nước thì chiều cao cột nước là: p</b><b>khí quyển</b></i>


<i><b>= h.d</b><b>nước</b></i>


<i><b>=> h = </b></i> <i><b> = </b></i> <i><b> = 10,336m</b></i>


<i><b>Như vậy ống Tơ-ri-xen-li ít nhất dài hơn 10,336m</b></i>


<b>C. Bổ sung rút kinh nghiệm</b>:


………
………


Ngày soạn: 08/11/2010

<b>Tuần: 13</b>



Ngày dạy: 17/11/2010

<b>Tiết: 13</b>



<b>Bài 10: </b>

<b>Lực đẩy ác-si-mét</b>


<b>I . Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ac-si-mét, chỉ rõ các đặc điểm của
lực này.



- Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của
các đại lượng có trong cơng thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>3. Thái độ</b>: nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.


- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn.<b> </b>
<b>A. Tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b> Hoạt động 1: ổn định tổ chức, tổ chức tình huống học tập (7 phút).</b>
<b>- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số học sinh.</b>


- GV: Tổ chức cho HS quan sát hình 10.1
SGK. Khi kéo nước từ dưới giếng lên, có
nhận xét gì khi gàu còn gập trong nước và khi
lên khỏi mặt nước?Tại sao lại có hiện tượng
đó?  Bài mới.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo sỉ
số


<b>- </b>

HS: Theo dõi tình huống vào bài


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (15 phút).</b>
- GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo câu



C1 và phát dụng cụ cho HS.


+ Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm rồi
lần lượt trả lời các câu C1, C2.


GV giới thiệu về lực đẩy Acsimét.


I- Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng
chìm trong nó


- TN:


- HS: Hoạt động nhóm làm TN.


- Ghi giá trị P1; giá trị P -> So sánh P1; P.


Trả lời C1, C2 -> Kết luận.


<b>C1</b>: <i><b>P</b><b>1</b><b> < P Chứng tỏ vật nhúng trong nước</b></i>


<i><b>chịu 2 lực tác dụng.</b></i>
<i><b>- Trọng lực P</b></i>


<i><b>- Lực đẩy F</b><b>A </b><b> </b></i>


<i><b>- F</b><b>đ</b><b> và P ngược chiều nên:</b></i>


<i><b> P</b><b>1</b><b> = P – F</b><b>A</b><b> < P</b></i>



<b>C2: Kết luận</b>: <i><b>1 vật nhúng trong chất lỏng</b></i>
<i><b>bị chất lỏng tác dụng, lực đẩy hướng từ dưới</b></i>
<i><b>lên, theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy</b></i>
<i><b>Acsimét .</b></i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ac-Si-mét (15 phút).</b>
GV kể cho HS nghe truyền thuyết về Acimét


và nói thật rõ là Acsimét đã dự đoán độ lớn
lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của phần
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.


- GV tiến hành thí nghiệm kiểm tra, yêu cầu
HS quan sát.


- Yêu cầu HS chứng minh rằng thí nghiệm đã
chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy
Acsimét là đúng (C3).


<b>II- Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét</b>
<b>1- Dự đoán</b>


- Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì
lực đẩy của nước lên vật càng mạnh.


- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong
chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.


<b>2- TN kiểm tra</b>



- B1: Đo P1 của cốc A và vật.


- B2: Nhúng vật vào nước -> nước tràn ra
cốc chứa. Đo trọng lượng P2


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Giáo Dục BVMT</b>: Các tàu thuỷ lưu thông
trên biển, trên sông là phương tiện vận
chuyển hành khách và hàng hoá chủ yếu giữa
các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải
ra nhiều ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà
kính.


Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thuỷ
dùng nguồn năng lượng sạch (năng lượng
gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ
và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao.


*<b>Chú ý</b>: Vật càng nhúng chìm nhiều -> Pnước


dâng lên càng lớn -> Fđ của nước càng lớn và


FA = Pnước mà vật chiếm chỗ.


P2 < P1 => P1 = P2 + FA


- B4: Đổ nước tràn từ cốc chứa vào cốc A.
Đo trọng lượng


=> P1 = P2 + Pnước tràn ra



<b>C3</b>: Khi nhúng vật chìm trong bình tràn, thể
tích nước tràn ra bằng thể tích của vật. Vật
bị nước tác dụng lực đẩy từ đưới lên số chỉ
của lực kế là: P2= P1- FA. Khi đổ nước từ B


sang A lực kế chỉ P1, chứng tỏ FA có độ lớn


bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.


<b>3- Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy </b>
<b>ác-si-mét</b>




d: Trọng lượng riêng của c. lỏng(N/m3<sub>)</sub>


V: thể tích mà vật chiếm chỗ(m3<sub>)</sub>
<b>Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – hướng dẫn về nhà ( 10 phút)</b>


-GV Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức
vừa thu thập được giải thích các hiện tượng ở
câu C4, C5, C6.


- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu
trả lời.


GV gợi ý:



- Viết biểu thức tính lực đẩy của nước lên thỏi
đồng 1.


- Lực đẩy của dầu lên thỏi đồng 2.


- 2 thỏi đồng có V như nhau. Hãy so sánh dn


và ddầu => so sánh được FAnước và FAdầu


<b>GV</b>: Chốt lại.
<b>*Củng cố :</b>


- Khái quát nội dung bài dạy.


<b>III- Vận dụng</b>


<b>C4</b>: <i><b>Gầu nước ngập dưới nước thì </b></i>
<i><b> F</b><b>kéo</b><b> = P = P</b><b>gầu nước</b><b> – F</b><b>A</b><b> </b></i>


<i><b>- ở ngồi khơng khí: F</b><b>kéo </b><b> = P</b><b>gầu nước</b></i>


<i><b>-> Kéo gầu nước ngập trong nước nhẹ hơn</b></i>
<i><b>kéo gầu nước ngoài khơng khí.</b></i>


<b>C5</b>: <i><b>F</b><b>An</b><b>= d.V</b><b>n</b><b> ; F</b><b>At</b><b>= d.V</b><b>t</b></i>


<i><b> Mà V</b><b>n</b><b> = V</b><b>t</b><b> nên F</b><b>An</b><b> = F</b><b>At</b></i>


<i><b>Lực đẩy Acsimét tác dụng lên hai thỏi có độ</b></i>
<i><b>lớn bằng nhau </b></i>



<b>C6</b>: <i><b>Thỏi đồng nhúng chìm trong nước chịu</b></i>
<i><b>lực đẩy ác-si-mét</b></i>


<i><b> F</b><b>A nước</b><b> = d</b><b>nước</b><b>.V</b></i>


<i><b>- Thỏi đồng nhúng chìm trong dầu chịu lực</b></i>
<i><b>đẩy ác-si-mét:</b></i>


<i><b> F</b><b>đd</b><b> = d</b><b>d</b><b>.V</b></i>


<i><b>Có: V bằng nhau</b></i>
<i><b> d</b><b>n</b><b> > d</b><b>d</b><b> </b></i>


<i><b>=> F</b><b>đ nước</b><b> > F</b><b>đd</b><b> </b></i>


<i><b>- Thỏi nhúng trong nước có lực đẩy chất lỏng</b></i>
<i><b>lớn hơn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- <b>HS</b> đọc phần ghi nhớ


- Trả lời bài tập 10.1; 10.2 (16 – SBT).
*<b>Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ – Nắm vững công
thức: FA = d.V


- Đọc trước bài: Thực hành (40 – SGK).


- Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành (42) – Giờ


sau thực hành.


* Ghi nhớ:


<b>B. Bổ sung rút kinh nghiệm.</b>


<b>………...</b>
<b>………...</b>


Ngày soạn: 15/11/2010

<b>Tuần: 14</b>



Ngày dạy: 24/11/2010

<b>Tiết: 14</b>



<b>Bài 11: </b>

<b>Thực hành và kiểm tra thực hành</b>


<b> Nghiệm lại lực đẩy acsimét</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức .</b>


- Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy Ac-si-met FA=dV chất lỏng mà vật chiếm chỗ.


- Nêu được tên các đại lượng và đo các đại lượng trong cônng thức.
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở thí nghiệm đã có.


<b>2. Kĩ năng</b>: Sử dụng lực kế; bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy
ác-si-met.


<b>3. Thái độ</b>: Thái độ nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm.
<b> II. Chuẩn bị :</b>



<b>Mỗi nhóm HS</b>: 1lực kế , 1 vật nặng khơng thấm nước, 1 bình chia độ; giá đỡ; bình nước;
khăn lău khơ; mẫu báo cáo TH.


<b>A. </b>Tổ chức hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b> Hoạt động 1: ổn định ( 7 phút).</b>


- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số
học sinh.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo
sỉ số


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành, Phân phối dụng cụ thí nghiệm ( 5 phút).</b>
- GV: nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.


Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.


- GV phân phối dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm HS


- HS: nắm được mục tiêu của bài thực hành
và dụng cụ thí nghiệm.


+ Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ
thí nghiệm.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức HS trả lời câu hỏi ( 8 phút).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ u cầu HS viết cơng thức tính lực đẩy
ác-si-met


+ Nêu được tên và đơn vị của các đơn vị có
trong cơng thức


-u cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm
chứng


(Gợi ý HS : Cần phải đo những đại lượng
nào?)


GV hướng dẫn HS thực hiện theo phương án
chung.


chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
FA = d.V


FA : là lực đẩy của chất lỏng lên vật


V: là thể tích chất lỏng .
d : là trọng lượng riêng
<b>1.Kiểm chứng độ lớn lực đẩy.</b>
+ Đo P1 vật trong khơng khí.


+ Đo P2 vật trong chất lỏng.


FA= P1 – P2



<b>2. ĐO trọng lượng chất lỏng mà vật </b>
<b>chiếm chỗ.</b>


+ Đo vật bằng cách VV =V2 - V1


- V1là thể tích nước ban đầu


- V2: là thể tích khi nhúng chìm vật trong


nước


* Đo trọng lực của vật


* Đo P1 bằng cách đổ nước vào bình đo


bằng lực kế


* Đổ nước đến V2đo P2


Pn bị chiếm chỗ bằng P2 – P1


KL: FA = Pn mà vật chiếm chỗ
<b>HOAT ĐộNG 4: tổ chức làm thí nghiệm ( 20 phút).</b>


- GV: Yêu cầu HS sử dụng lực kế đo trọng
lượng của vật và hợp lực của trọng lượng và
lực đẩy ác-si-met.tác dụng lên vật khi nhúng
chìm trong nước (đo 3 lần).


- Yêu cầu HS xác định trọng lượng phần nước


bị vật chiếm chỗ (thực hiện đo 3 lần)


- GV theo dõi và hướng dẫn cho các nhóm HS
gặp kó khăn.


<b>a. Đo lực đẩy ác-si-met.</b>


B1 : Học sinh trả lời câu hỏi C5 ; C4 ghi


vào mẫu báo cáo


B2: Hs tiến hành 10 phút


FA = F1+ F2+F3/ 3


<b>b. Đo trọng lưọng của vật chiếm chỗ</b>
HS: Tiến hành đo


*Ghi kết qủa vào bảng báo cáo thí nghiệm
* Tính Pn của vật chiêm chỗ


<b>c. Nhận xét kết quả đo và rút ra kết </b>
<b>luận</b>


<b>Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo( phút).</b>


- GV: Từ kết quả đo yêu cầu HS hoàn thành
báo cáo TN, rút ra nhận xét từ kết quả đo và
rút ra kết luận.



+ Yêu cầu HS nêu được nguyên nhân dẫn đến
sai số và khi thao tác cần phải chú ý gì?


- HS hồn thành báo cáo, rút ra nhận xét
về kết quả đo và kết luận.


- Rút ra được nguyên nhân dẫn đến sai số
và những điểm cần chú ý khi thao tác thí
nghiệm.


<b>Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò ( 3 phút). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Chú ý: Trong khi làm thí nghiệm cần phải cẩn
thạn tránh đổ vỡ và ướt sách vở.


- GV: Thu báo cáo thí nghiệm.


- GV: Nghiên cứu lại bài lực đẩy ác-si-met và
tìm các phương án khác để làm thí


nghiệm kiểm chứng
Đọc trước bài : Sự nổi.


<b>B. Bổ sung rút kinh nghiệm.</b>



………
………
…………


Ngày soạn: 22/11/2010 Tuần: 15



Ngày dạy: 01/12/2010 Tiết: 15


<b> Bài 12: </b>

<b>Sự Nổi.</b>



<b>I Mục Tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>.


- HS giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.


- Giải thích được các hiện tượng nổi thường gặp trong cuộc sống.


<b>2. Kĩ năng</b>: HS có kỹ năng làm TN, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.


<b>3. Thái độ</b>: Giáo dục tính cẩn thận, biết liên hệ kiến thức với thực tế, vận dụng được vào
cuộc sống.


<b>II Chuẩn Bị</b>.
- GV:


+ Tranh vẽ


+ 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút
đậy kín.


<b>A. Các hoạt đơng dạy và h</b>ọc


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>



<b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) </b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ


số học sinh.


- GV: Khi vật bị nhúng chìm trong chất
lỏng, nó chịu tác dụng của những lực
nào? Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo sỉ
số


- HS: trả lời câu hỏi theo yêu cầu Gv


<b>Hoạt động 2: Tạo tình huống học tập ( 2 phút).</b>
- GV: Thả 1 chiếc đinh nhỏ, 1 miếng gỗ
vào bình nước.


GV: Vậy khi nào thì vật nổi, vật chìm


-HS: Quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

để hiểu rõ hơn -> vào bài <i>(?) Tại sao con tàu bằng thép to, nặng hơn</i>
<i>đinh lại nổi?</i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm (12 phút) .</b>
- GV: Nghiên cứu C1 và phân tích lực.


- GV: Yêu cầu HS chỉ ra được vật chịu


tác dụng của 2 lực cùng phương, ngược
chiều là P và FA.


- GV: Tổ chức cho HS thảo luận chung
ở lớp để thống nhất câu trả lời.- Biểu
diễn được bằng hình vẽ.


- GV Y/c HS: Quan sát hình 12.1. Đọc –
nghiên cứu C2


- Vẽ các véc tơ lực tương ứng với 3
trường hợp a, b, c.


- Gv: Treo bảng phụ – Hs lên bảng biểu
diễn các véc tơ lực và điền . . .


<b>* GDBV MT: </b>Hàng ngày SH của con
người và hoạt động sx thải ra MT lượng
khí thải lớn. Đối với chất lỏng khơng
hồ tan trong nước, có khối lượng riêng
nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. ảnh
hưởng trầm trọng đến MT. Nơi nào tập
trung đông dân cư cần hạn chế khí thải
độc hại, có biện pháp an toàn trong vận
chuyển dầu lửa…


I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm.
- HS: Nghiên cứu C1 và phân tích lực.


- HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất


<b>C1</b>: 1 vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác
dụng của 2 lực:


- Trọng lực P.


- Lực đẩy Ac-si-met FA


- 2 lực này cùng phương, ngược chiều.
- Trọng lực P hướng từ trên xuống
Lực FA hướng từ dưới lên.


P
FA


- HS quan sát H12.1, trả lời câu C2, HS lên
bảng vẽ theo hướng dẫn của GV.


- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C2:


a)P > FA b)P = FA c)P < FA


<i><b>a) Vật sẽ chìm xuống đáy bình.</b></i>


<i><b>b) Vật sẽ đứng yên(lơ lửng trong chất lỏng.</b></i>
<i><b>c) Vật sẽ nổi lên mặt thoáng.</b></i>


<b>Hoạt động 4: Xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thống của chất lỏng</b>
<b>( 12 phút).</b>



- GV làm thí nghiệm: Thả một miếng gỗ
vào cốc nước, nhấn cho miếng gỗ chìm
xuống rồi bng tay.


+ Y/c HS quan sát hiện tượng, trả lời câu
C3, Thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm


<b>II. Lực đẩy của lực đẩy ác-si-mét khi vật</b>
<b>nổi trên mặt thống của chất lỏng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

trình bày.


- GV: Khi vật nổi lên FA > P. Khi lên


trên mặt thống thể tích phần vật chìm
trong nước giảm -> FA giảm và FA = P


thì vật nổi lên trên mặt thoáng làm C4.
+ Đọc và trả lời C5.


- Trao đổi nhóm trả lời C4


<b>C4</b>: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng
lượng riêng của nó và lực FA cân bằng nhau


vì vật đứng yên nên P = FA (2 lực cân bằng).


- HS: Đọc - nghiên cứu C5-> trả lời.
<b>C5</b>: <i><b>Độ lớn lực đẩy ác-si-mét: F</b><b>A</b><b> = d.V</b></i>



<i><b>d: Trọng lượng riêng của chất lỏng</b></i>
<i><b>V: Thể tích của vật nhúng trong nước</b></i>


<i><b>- Câu không đúng: B- V là thể tích của cả</b></i>
<i><b>miếng gỗ.</b></i>


<b>Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà ( 14 phút).</b>
- GV: Y/c HS đọc và trả lời C6.


- Yêu cầu tóm tắt thơng tin.


- Gợi ý:


+ Khi vật nhúng trong chất lỏng -> hãy
so sánh Vvật và Vclỏng mà vật chiếm chỗ?


+ Dựa vào kết quả C2 -> trả lời.


+ Y/c HS đọc và trả lời C7.


-

Làm C8.


(?) Thả 1 hịn bi thép vào thuỷ ngân thì
bi nổi hay chìm? Tại sao?


- GV: Gọi HS đọc đề bài C9


- Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện để vật
nổi, vật chìm.



- Lưu ý: FA phụ thuộc vào d và V.


<b>* Củng cố:</b>


- Nhúng vật vào trong chất lỏng thì có
thể xảy ra những trường hợp nào với
vật? So sánh P và FA?


- Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có


<b>III. Vận dụng.</b>


- HS: Đọc – nghiên cứu C6
<b>C6</b>: Biết P = dV.V


FA = dl.V


Chứng minh:


- Vật sẽ chìm khi. dV > dl


- Vật sẽ lơ lửng khi. dV = dl


- Vật sẽ nổi khi. dV < dl


Giải


Vật nhúng trong nước thì:
Vv = Vcl mà vật chiếm chỗ = V



a. Vật chìm xuống khi P > FA => dV > dl


b. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA


=> dV = dl


c. Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi P < FA


=> dV < dl


<b>C7</b>: Có dthép > dnước -> hịn bi thép bị chìm.


+ Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết
kế có nhiều khoang trống để dtàu < dnước nên


con tàu có thể nổi trên mặt nước.
- HS: So sánh dthép và dHg -> trả lời.


<b>C8: </b>Ta có: dthép = 78 000N/m3


dHg = 136 000N/m3


do dthép < dHg nên khi thả hịn bi thép vào


thuỷ ngân thì bi sẽ nổi.
<b>C9</b>: FAM = FAN


FAM < PM


FAN = PN



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

điều kiện nào ?


- Yêu cầu HS đọc mục: <i>Có thể em chưa</i>
<i>biết</i> và giải thích khi nào tàu nổi lên, khi
nào tàu chìm xuống ?


<b>* Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và làm bài tập 12.1- 12.7
(SBT).


- Đọc trước bài 13: Công cơ học.
B. Bổ sung rút kinh nghiệm.


………
………
…………


Ngày soạn: 28/11/2010 Tuần: 16


Ngày dạy : 07/12/2010 Tiết: 16


<b>Bài 13: </b>

<b>Công cơ học.</b>



<b>I. Mục Tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết được để có cơng cơ học.



- Nêu được các thí dụ trong thực tế để có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học.


- Phát biểu và viết được cơng thức tính cơng cơ học. Hiểu ý nghĩa các đại lượng trong
công thức.


- Vận dụng cơng thức tính cơng cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với
phương chuyển dời của vật.


<b>2. Kĩ năng:</b> Phân tích lực thực hiện cơng, Tính cơng cơ học.
<b>3. Thái độ: </b>u thích mơn học.


<b>II.Chuẩn Bị.</b>


<b>Cả lớp</b>: Tranh vẽ H13.1, H13.2 (SGK).
<b>A.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ ( 6 phút). </b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số


học sinh.


(?) Nêu các điều kiện để vật chìm, vật nổi,
vật lơ lửng khi nhúng chìm 1 vật vào trong
lịng chất lỏng.


(?) Viết cơng thức tính lực đẩy ác-si-mét
lên vật nhúng chìm trong lịng chất lỏng.
Trả lời bài tập 12.1 (Câu đúng: B).



- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo cáo
sỉ số


- HS: trả lời câu hỏi theo yêu cầu Gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV: Trong thực tế mọi công sức bỏ ra để
làm 1 việc thì đều thực hiện công, VD:
người thợ xây nhà, - HS ngồi học, con bò
đang kéo xe . . . Trong các cơng đó thì công
nào là công cơ học? -> vào bài.


<b>- Hs: </b>Theo dõi tình huống vào bài


<b>Hoạt động 3: Hình thành khái niệm công cơ học ( 15 phút).</b>
-GV: Treo tranh vẽ con bò kéo xe - Người


lực sĩ cử tạ.


<i>(?) Cho biết trong trường hợp nào đã thực</i>
<i>hiện công cơ học?</i>


- Yêu cầu Hs phân tích lực tác dụng ở mỗi
trường hợp, độ lớn, phương, chiều . . .


<i>(?) Qua phân tích các ví dụ trên, em cho biết</i>
<i>khi nào ta có cơng cơ học?</i>


<b>* GDBVMT: </b>Khi có lực tác dụng vào vật
nhưng vật khơng di chuyển thì khơng có


cơng cơ học nhưng con người và máy móc
vẫn tiêu tốn năng lượng. Trong GTVT, các
đường gồ ghề làm các phương tiện di
chuyển khó khăn, máy móc cần tiêu tốn
nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn,
mật độ GT đông nên thường xảy ra ách tắc
GT. Khi tắc đường các phượng tiện tham
gia vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng đồng
thời xả ra MT nhiều chất khí độc hại. Theo
em biện pháp nào để bảo vệ MT.


- Yêu cầu HS hoàn thành C2. Nhắc lại kết
luận sau khi HS đã trả lời.


- Yêu cầu HS trả lời từng ý rõ ràng.
+ Chỉ có cơng cơ học khi nào?
+ Cơng cơ học của lực là gì?
+ Cơng cơ học gọi tắt là gì?


- GV lần lượt nêu câu C3, C4. Yêu cầu HS
thảo luận theo nhóm.


- GV cho HS thảo luận chung cả lớp về câu


<b>I. Khi nào có cơng cơ học.</b>
<b>1- Nhận xét.</b>


-HS: Quan sát 2 tranh vẽ – kết hợp nghiên
cứu phần nhận xét.



<b>VD1</b>: Con bò kéo xe


- Bò tác dụng 1 lực vào xe: F > 0
- Xe chuyển động: S > 0


- Phương của lực trùng với phương của
chuyển động → con bị đã thực hiện cơng
cơ học.


<b>VD2</b>: Vận động viên cử tạ
- Lực nâng lớn Fn lớn


- S dịch chuyển = 0 → Lực sĩ không thực
hiện công cơ học.


<b>C1</b>: <i><b>Có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào</b></i>
<i><b>vật và làm vật chuyển dời.</b></i>


<b> </b>


<b>-HS: </b>Cải thiện chất lượng đường GT và
thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm
giảm ách tắc GT, bảo vệ MT và tiết kiệm
năng lượng.


<b>2- Kết luận.</b>


HS: Đọc trả lời C2
<b>C2:</b>



<i><b>- Chỉ có cơng cơ học khi có lực tác dụng</b></i>
<i><b>vào vật và làm cho vật chuyển dời.</b></i>


- Công cơ học là công của lực.
- Công cơ học gọi tắt là công.
<b> 3- Vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

trả lời từng trường hợp của mỗi nhóm xem
đúng hay sai.


- u cầu phân tích từng yếu tố sinh cơng
của mỗi trường hợp.


<b>C3: </b>


a. Có lực tác dụng: F > 0
Có chuyển động: S > 0
=> Có cơng cơ học.


b. HS đang ngồi học: S = 0 → Khơng có
cơng cơ học.


c. Máy xúc đang làm việc: F > 0; S > 0
=> có cơng cơ học.


d. Lực sĩ cử tạ: F > 0; S > 0 → Có cơng cơ
học.


<b>C4</b>:



a. Đầu tàu kéo các toa chuyển động: F > 0;
S > 0 → có cơng cơ học.


b. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống: P tác
dụng -> h > 0 → có cơng cơ học.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cơng thức tính cơng ( 6 phút).</b>


- Gv: Thơng báo: trường hợp phương của
lực không trùng với phương của chuyển
động thì khơng sử dụng cơng thức: A = F.S


- Trường hợp công của lực > 0 nhưng
khơng tính theo cơng thức: A = F.S. Cơng
thức tính cơng của lực đó được học tiếp ở
các lớp sau.


<b>II. Cơng thức tính cơng.</b>


<b>1- Cơng thức tính cơng cơ học.</b>


- Hs: Đọc - nghiên cứu -> cho biết cơng
thức tính cơng và các đại lượng trong cơng
thức đó.


Có F > 0; S > 0


- F là lực tác dụng lên vật - đơn vị N


- S là quãng đường vật dịch chuyển - đơn


vị m


- A là công cơ học.


- Đơn vị công là Jun: 1J = 1N.m
- Còn dùng đơn vị KJ


1J = 1N.m
1KJ = 1000J


- Chú ý: A = F.S chỉ áp dụng cho trường
hợp phương của lực trùng với phương
chuyển động.


+ Phương của lực vng góc với phương
chuyển động → cơng A của lực đó = 0.
VD: Cơng của lực P = 0


<b>Hoạt động5: Vận dụng cơng thức tính cơng để giải bài tập (11 phút).</b>
- GV lần lượt nêu các bài tập C5, C6.


ở mỗi bài tập yêu cầu HS phải tóm tắt đề
bài và nêu phương pháp làm. Gọi 2 HS lên


<b>2- Vận dụng</b>


- HS: Hoạt động cá nhận làm bài tập C5;
C6; C7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

bảng thực hiện.



- Yêu cầu Hs đọc – tóm tắt đầu bài.


(?) Tại sao khơng có cơng cơ học của trọng
lực trong trường hợp hịn bi chuyển động
trên sàn nằm ngang?


<b>C5</b>: Tóm tắt
F = 5000N
S = 1000m
A = ?


<b>Giải</b>


Công của lực kéo đầu tàu là:
A = F.S = 5000N.1000m = 5.106<sub> J</sub>


<b>C6: </b>Tóm tắt


m = 2kg => P = 10.m = 10.2 = 20N
h = 6m


A = ?


Giải


Công của trọng lực là:


A = F.S = P.S = 20N.6m = 120 J



<b>C7</b>: Khơng có cơng cơ học của trọng lực
trong trường hợp hòn bi chuyển động trên
mặt sàn nằm ngang vì trong trường hợp
này trọng lực có phương vng góc với
phương chuyển động của hịn bi.


<b>Hoạt động 6: Củng cố – Hướng dẫn về nhà (5 phút)).</b>
- Gv: Khi nào có cơng cơ học:


- Cơng cơ học phụ thuộc vào những yếu tố
nào? Viết công thức tính cơng cơ học, đơn
vị?


- Trả lời bài tập 13.2


(Khơng có cơng nào thực hiện vì các lực tác
dụng vào hịn bi P = Q của mặt bàn và đều
vng góc với phương chuyển động).


- Gv: Học thuộc phần ghi nhớ. Nắm vững
công thức: A = F.S


- Vận dụng làm bài tập13.3 -> 13.5 (18). Kẻ
sẵn bảng 14.1


- Đọc trước bài “Định luật về công”


<b>- Hs: </b>Trả lời câu hỏi theo yêu cầu Gv


- Hs: Về thực hiện theo yêu cầu Gv


<b>B. Bổ sung rút kinh nghiệm.</b>


<b>………</b>
<b>…..</b>


<b>………</b>
<b>………..</b>


Ngày soạn: 05/12/2010 Tuần: 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> Bài 14: </b>

<b>ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>


<b>I. Mục Tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- HS phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi.


- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.


<b>2. Kỹ năng :</b> Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và
quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.


<b>3. Thái độ</b>: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn Bị.</b>


GV: Đòn bẩy, 2 thước thẳng, quả nặng 200N, quả nặng 100N,bảng 14.1
Mỗi nhóm HS: + 1 thước GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm.


+ 1 giá TN, 1 ròng rọc, 1 thanh nằm ngang


+ 1 quả nặng 200g, lực kế GHĐ 5N, dây kéo.


<b>A.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp , Kiểm tra bài cũ ( 6 phút).</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ số


học sinh.


- Gv; Khi nào có cơng cơ học? Cơng cơ học
phụ thuộc yếu tố nào? Viết cơng thức tính
cơng và giải thích ý nghĩa các đại lượng
trong công thức.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo
cáo sỉ số


- HS: trả lời câu hỏi theo yêu cầu Gv


<b>Hoạt động 2 Tổ chức tình huống học tập ( 1 phút).</b>
-GV: Để đưa 1 vật lên cao người ta có thể
kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản.
Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi
về Lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công
không? Bài học này sẽ giúp các em trả lời
câu hỏi đó.


<b>- Hs: </b>Theo dõi tình huống vào bài



<b>Hoạt động 3: Tiến hành Thí Nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi </b>
<b>không dùng máy cơ đơn giản (12 phút).</b>


- GV: Y/c HS.


- Quan sát hình vẽ 14.1 – nêu dụng cụ cần
có.


- Các bước tiến hành TN


- GV: Hướng dẫn TN –Treo bảng 14.1
- Yêu cầu HS quan sát


<b>I.Thí nghiệm.</b>


+ HS: Đọc – nghiên cứu TN
- Dụng cụ


- Tiến hành TN:


B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên
cao với quãng đường S1 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Y/c HS làm thí nghiệm sau đó lần lượt trả
lời C1, C2, C3.


(?) So sánh 2 lực F1; F2?


(?) So sánh 2 quãng đường đi được S1 và


S2?


(?) Hãy so sánh công của lực kéo F1 (A1=
F1.S1) và công của lực kéo F2 ( A2=
F2.S2)?


- GV: Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma sát


và trọng lượng của rịng rọc, dây thì A1 =


A2.


- Từ kết quả TN Y/c HS rút ra nhận xét C4


B2: Móc quả nặng vào rịng rọc động
- Móc lực kế vào dây


- Kéo vật chuyển động 1 quãng đường S1


=


- Lực kế chuyển động 1 quãng đường S2


=


- Đọc độ lớn F2 =


- HS: Hoạt động nhóm làm TN – ghi kết
quả vào bảng 14.1



+ HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra dựa
vào bảng kết quả thí nghiệm.


<b>C1</b>: F1 =


2
1


F2


<b>C2</b>: S2 = 2S1


<b>C3</b>: A1= F1.S1


A2= F2.S2 =


2
1


F1.2.S1 = F1.S1


Vậy A1= A2


<b>C4</b>: <b>Nhận xét</b>: <i><b>Dùng rịng rọc động được</b></i>
<i><b>lợi 2 lần về </b></i><b>lực</b><i><b> thì thiệt 2 lần về </b></i><b>đường đi.</b>


<i><b>Nghĩa là khơng có lợi gì về </b><b>công.</b></i>


<b>Hoạt Động 4: Phát biểu định luật về công (3 phút) .</b>
- GV: Thông báo: Tiến hành TN tương tự


đối với các máy cơ đơn giản khác cũng có
kết quả tương tự.


<i>(?) Qua TN trên em có thể rút ra định luật về</i>
<i>công?</i>


- GV: Chốt lại nhấn mạnh cụm từ “và ngược
lại”.


- GV: Có trường hợp cho ta lợi về đường đi
nhưng lại thiệt về lực, không được lợi về
cơng như địn bẩy.


<b>II- Định luật về cơng</b>
- HS: Đọc định luật


<i><b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi</b></i>
<i><b>về cơng. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì</b></i>
<i><b>thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược</b></i>
<i><b>lại.</b></i>


<b>Hoạt động 5: Làm các bài tập vận dụng định luật về công ( 18 phút).</b>
- GV nêu yêu cầu của câu C5, yêu cầu HS


làm việc cá nhân trả lời câu C5


<i>(?) Trong trường hợp nào người ta kéo lực nhỏ</i>
<i>hơn?</i>


<i>(?) Trong trường hợp nào thì cơng lớn hơn?</i>



- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời C5


<b>III- Vận dụng</b>
<b>C5: Tóm tắt.</b>
P = 500N
h = 1m
l1 =4m


l2 = 2m


<b> Giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của câu
C6 và làm việc cá nhân với C6


<i>(?) Dùng ròng rọc động đưa vật lên cao thì lực</i>
<i>kéo được tính như thế nào?</i>


<i>(?) Quãng đường dịch chuyển của vật so với</i>
<i>quãng đường kéo vật lên thẳng tính như thế</i>
<i>nào?</i>


- Lưu ý HS: Khi tính cơng của lực nào thì
nhân lực đó với qng đường dịch chuyển
tương ứng.


- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời



- GV đánh giá và chốt lại vấn đề


Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn
F1 < F2 ; F1 = F2/2 (nhỏ hơn 2 lần)


b. Công kéo vật ở 2 trường hợp là bằng
nhau (theo định luật về công).


c, Công của lực kéo thùng hàng theo mặt
phẳng nghiêng lên sàn ôtô là:


A = P.h = 500N.1m = 500J
C6:


P = 420N
S = 8m
a. F = ? ; h = ?
b. A = ?


Giải


a. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về
lực:


F = P/2 = 420N/2 = 210(N)


Quãng đường dịch chuyển dịch thiệt 2
lần



h = S/2 = 8/2 = 4 (m)
b. Công để nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680 (J)
<b>Hoạt động 6: Củng cố – Hướng dẫn về nhà ( 5 phút).</b>


<b>1. Củng cố:</b>


(?) Phát biểu định luật về công?


- GV: Trong thực tế dùng máy cơ đơn giản
nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma
sát, của trọng lực rịng rọc, của dây . . . Do
đó cơng kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn


hơn công kéo vật khơng có lực ma sát A1.


Ta có A2 > A1


- Gv thông báo hiệu suất của máy cơ đơn
giản: H =


2
1
<i>A</i>
<i>A</i>


100%


A1: Cơng có ích; A2 : Cơng tồn phần; H:



Hiệu suất.


Làm BT 14.1 (19 – SBT) :

<b>Hướng dẫn học ở nhà :</b>



- Học thuộc định luật về công.


- Làm bài tập: 14.2 -> 14.7 (19; 20 –
SBT) - Đọc trước bài “<b>Công suất</b>”.


- Hướng dẫn bài tập: 14.2 ; 14.7
(SBT).


<b>1. Củng cố:</b>


- Hs: Phát biểu định luật


<b>- Hs: Chọn câu E- Đúng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>b. Bổ sung rút kinh nghiệm.</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


Ngày soạn: 13/12/2010 Tuần: 18


Ngày dạy: 21/12/2010 Tiết: 18


<b>Ơn Tập Học Kì I</b>

<b>.</b>



<b>I. Mục Tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Ơn tập, hệ thống hố những kiến thức cơ bản của phần Cơ học để trả lời các câu hỏi
trong phần ôn tập.


- Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải các bài tập trong phần Cơ học.
<b>2. Kỹ năng: </b>Rèn kỹ năng tính tốn bài tập.


<b>3. Thái độ:</b> u thích mơn học, trung thực trong hoạt động nhóm.
<b>II.Chuẩn Bị.</b>


GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập lên Bảng Phụ.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.


<b> A.</b>Tổ chức hoạt động dạy và học.


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>6 Phút</b>

<b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp , Kiểm tra bài cũ</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ


số học sinh.


-Gv; Em hãy phát` biểu định luật về
công.


- Gv: Yêu cầu hsChữa BT 14.1(SBT).


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện


báo cáo sỉ số


- HS: trả lời câu hỏi theo yêu cầu
Gv.


- HS: Chọn Câu E- đúng

<b>15 Phút</b>

<b>Hoạt động 2: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đưa ra</b>


- GV nêu các câu hỏi:


Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật
như thế nào được gọi là đứng yên?
Giữa chuyển động và đứng n có tính
chất gì? Người ta thường chọn những
vật nào làm vật mốc?


Câu 2: Vận tốc là gì? Viết cơng thức
tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?


Câu 3: Thế nào là chuyển động đều,
chuyển động khơng đều? Vận tốc trung
bình của chuyển động khơng đều được
tính theo cơng thức nào? Giải thích các


I. Lý thuyết.


- HS: Nghiên cứu các câu hỏi GV
đưa ra và thảo luận nhóm sau đó
phát biểu.



+ Nhóm 1: Nghiên cứu trả lời Câu 1
– Câu 4.


Câu 1: + Vị trí của vật so với vật
mốc thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc gọi là
chuyển động cơ học (chuyển động).
+ Tương đối, Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

đại lượng có trong cơng thức và đơn vị
của từng đại lượng?


Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc
tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng
lực của một vật là 1500N và lực kéo
tác dụng lên xà lan với cường độ
2000N theo phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng
với 500N.


Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả
cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào
một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các
véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ
xích 1cm ứng với 1N.


Câu 6: Qn tính là gì? Qn tính phụ
thuộc như thế nào vào vật? Giải thích
hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao
xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe


ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe
lại bị nghiêng về bên trái?


Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực
ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát
có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 8: áp lực là gì? áp suất là gì? Viết
cơng thức tính áp suất? Giải thích các
đại lượng có trong cơng thức và đơn vị
của chúng?


Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất
lỏng? Viết cơng thức tính? Giải thích
các đại lượng có trong cơng thức và
đơn vị của chúng?


Câu 10: Bình thơng nhau có đặc điểm
gì? Viết cơng thức của máy dùng chất
lỏng?


Câu 11: Độ lớn áp suất khí quyển
được tính như thế nào?


Câu 12: Viết cơng thức tính lực đẩy
Acsimet? Giải thích các đại lượng có
trong cơng thức và đơn vị của chúng?
Có mấy cách xác định lực đẩy
Acsimet?


Câu 13: Điều kiện để vật nổi, vật



trong một giây gọi là vận tốc.
+ v = Trong đó: v là vận tốc
s là quãng đường đi được
t là thời gian đi hết q.đ đó
Câu 3: + Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc không thay đổi theo
thời gian.


+ Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc thay đổi theo thời
gian.


Vtb =


Câu 4: HS lên bảng vẽ.
Nhóm 2: Câu 5 – Câu 8.


Câu 5: + Hai lực cân bằng: Cùng đặt
vào 1 vật có cùng phương, ngược
chiều, cùng độ lớn.


- HS biểu diễn trên bảng.


Câu 6: + Khi có lực tác dụng, mọi
vật đều khơng thể thay đổi vận tốc
đột ngột được vì mọi vật đều có
qn tính.


- HS giải thích:



Câu 7: + Có 3 loại lực ma sát: Ma
sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
+ …


Câu 8: Nêu về áp suất, áp lực.
Nhóm 3: Câu 9 – Câu12:


Câu 9: + áp lực phụ thuộc vào: Độ
lớn của lực và diện tích mặt tiếp xúc.
+ áp suất: p =


F: áp lực


S: diện tích bị ép
p: áp suất.


Câu 10:
Câu 11:


Câu 12: Lực đẩy ác-si-mét
FA = d.V


Trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

chìm, vật lơ lửng?


Câu 14: Khi nào có cơng cơ học? Viết
cơng thức tính cơng? Giải thích các đại
lượng có trong cơng thức và đơn vị của


chúng?


Câu 15: Phát biểu định luật về công?
Câu 16: Công suất là gì? Viết biểu
thức? Giải thích các đại lượng có trong
biểu thức và đơn vị của chúng?


GV: Chia HS thành nhóm mỗi nhóm
nghiên cứu 4 câu.


GV tổ chức cho HS thảo luận đưa ra
đáp án đúng.


- GV khen thưởng và cho điểm nhóm
thự hiện tốt.


chiếm chỗ


d: Trọng lượng riêng của chất
lỏng


FA: Độ lớn lực đẩy
Nhóm 4:


Câu 13: Điều kiện để 1 vật nhúng
chìm trong chất lỏng:


+ Nổi lên: P < FA hay dvật < dchất
lỏng



+ Chìm xuống: P > FA hay dvật >
dchất lỏng


+ Cân bằng “lơ lửng” khi:


P = FA hay dvật = dchất lỏng
Câu 14: Điều kiện để có cơng cơ
học:


- Biểu thức tính cơng: A = F.S
Trong đó: F: Lực tác dụng


S: Quãng đường dịch
chuyển


A: Công của lực F
Câu 15:


Câu 16:

<b>14 Phút</b>

<b>Hoạt động 2: Giải bài tập.</b>


- GV: + Y/c HS đọc và giải bài tập 1:
tr.65.


+ Y/c 1 HS lên bảng làm bài.


-GV: cho HS nhận xét, sửa chữa sai sót
nếu có.


I<b>I. Bài Tập.</b>


<b>Bài 1:Tóm tắt</b>:
S1 = 100m ; t1 = 25s


S2 = 50m ; t2 = 20s


_________________
vtb1 = ? ; vtb2 = ? ; vtb = ?


<b> Lời giải:</b>


- Vận tốc trung bình của người đó
trên mỗi đoạn đường là:


vtb1 = = = 4 (m/s)


vtb2 = = = 2,5 (m/s)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Y/c HS làm BT: 3.3SBT.


+ Làm BT: 7.5 SBT.


+ BTVN: . Một người tác dụng lên mặt
sàn một áp suất 1,7.104<sub>N/m</sub>2<sub>. Diện tích</sub>


tiếp xúc của chân với mặt sàn là 3dm2<sub>.</sub>


Hỏi trọng lượng và khối lượng của
người đó?


- Gv: Về nhà: Ơn lại tồn bộ kiến thức


đã học, chuẩn bị cho tiết kiểm tra HKI.


vtb = = = =


3,3m/s


Bài 3.3(SBT/7) Tómtắt:


S1= 3km


v1 = 2m/s =7,2km/h


S2= 1,95km


t1 = 0,5h


_______________


vtb=? km/h


<b>Giải</b>


<b>+ </b>Thời gian người đó đi hết quãng
đường đầu là:


t1= = <sub>7</sub><sub>,</sub><sub>2</sub>


3


= <sub>12</sub>5 (h)


+ Vận tốc của người đó trên cả hai
quãng đường là:


vtb=
2
1


2
1


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>S</i>





= <sub>5</sub>3<sub>/</sub><sub>12</sub>1,95<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>



= 5,4 (km/h)

Đáp số: 5,4km/h


Bài 7.5 (SBT/12)
<b>Tóm tắt</b>:



p = 1,7.104<sub>N/m</sub>2<sub> </sub>


S = 0,03m2<sub> </sub>


_________
P = ?N
m = ?kg
Giải


Trọng lượng của người đó là:
p =


<i>S</i>
<i>F</i>


=


<i>S</i>
<i>P</i>


 P = p.S =
1,7.104<sub>.0,03= 510 N</sub>


Khối lượng của người đó là:
m =


10


<i>P</i>



=


10
510


= 51 (kg)
Đáp số: p= 510N;


m= 51kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Duyệt</b>



Ngày soạn:……….. Tuần: 19


Ngày dạy:………. Tiết: 19


<b> Thi Học Kỳ I</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự
cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất


2. Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập về chuyển động và
áp suất chất lỏng, chất rắn, và chất khí.


3. Rèn kỹ năng tư duy lơgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
<b>B. Chuẩn bị</b>


+ GV: Ra đề kiểm tra



+ HS: Ôn tập phần kiến thức đã học.
<b>C.Tiến hành thi .</b>


<b>1. ổn định tổ chức. Sĩ số: … Vắng: …</b>

<b>2. Phát đề thi:</b>



<b>Đề Thi Học kỳ I</b>


I/ <b>Trắc nghiệm khách quan: ( 5 điểm)</b>


<b>* Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi câu đúng 0.5 điểm.</b>


<b>1. Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trơi theo dịng nước. Câu mơ</b>
<b>tả nào sau đây là đúng?</b>


A. Người lái đị đứng yên so với chiếc thuyền. C. Người lái đò đứng n so với bờ sơng.


B. Người lái đị chuyển động so với dòng nước. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền


<b>2. Câu nào dưới đây nói về vận tốc là không đúng ?</b>


A. Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.


B. Khi vận tốc thay đổi theo thời gian thì chuyển động là khơng đều.


C. Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài.


D. Công thức tính vận tốc là v =



<i>t</i>
<i>s</i>


<b>3. Tốc độ 36 km/h bằng giá trị nào dưới đây ?</b>


A. 36 m/s C. 100 m/s


B. 36.000 m/s D. 10 m/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường khi phanh gấp.


B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.


C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.


D. Lực xuất hiện viên bi lăn trên mặt sàn.


<b>5. Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân</b>
<b>bằng ?</b>


A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động. .


B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.


D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.


<b>6. Vì sao hành khách ngồi trên ơ tơ đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị</b>
<b>nghiêng sang bên trái ?</b>



A. Vì ơ tơ đột ngột giảm vận tốc. C. Vì ơ tơ đột ngột rẽ sang trái.
B. Vì ơ tơ đột ngột tăng vận tốc. D. Vì ơ tơ đột ngột rẽ sang phải.


<b>7. Câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng ?</b>


A. Aùp suất là lực tác dụng lên mặt đĩa


B. Aùp suất là lực ép vng góc với mặt bị ép.


C. p suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích.


D. Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.


<b>8. Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào ?</b>


A. Khi trong lượng của vật lớn hơn lực đẩy Aùc-si-mét.
B. Khi trong lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Aùc-si-mét.
C. Khi trong lượng của vật bằng lực đẩy Aùc-si-mét.


D. Khi trong lựơng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét.


<b>9. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra ?</b>


A. Quả bóng bàn nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.


B. Ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.


C. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.


D. Đổ nước vào quả bóng bay quả bóng phồng lên.



<b>10. Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì nhận xét nào dưới đây là đúng ?</b>


A. Lực đẩy Aùc-si-mét bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.


B. Lực đẩy Aùc-si-mét bằng trọng lượng của vật.


C. Lực đẩy Aùc-si-mét lớn trọng lượng của vật.


D. Lực đẩy Aùc-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật.
II<b>/ Bài tập: ( 5 điểm)</b>


Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9 km đi hết
0.5h.


a/ Tính thời gian của người đó đi bộ trên đoạn đường đầu ra giây.
b/ Tính vận tốc trung bình của người đó đi đoạn đường sau ra km/h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Phần I Trắc nghiệm</b> <b>( 5 điểm )</b> .


* Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất mỗi câu đúng (0,5 điểm).


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp


án A B D C D D D B C A


Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ



<b>Phần II Bài Tập</b> <b>( 5điểm )</b> <b>Giải</b>


Bài 1:Tóm tắt: ( 0,5 điểm) Thời gian người đó đi đoạn đường đầu là


S1= 3 Km= 3000m Vtb1= <sub>1</sub>


1


<i>t</i>
<i>S</i>


 <sub> t=</sub>


<i>Vtb</i>
<i>s</i>


= 300<sub>2</sub> = 15000 (s) . ( 2 điểm)
v 1 = 2m/s Vận tốc trung bình của đi đường sau là


S2= 1,9Km Vtb=


2
2


<i>t</i>
<i>S</i>


= <sub>0</sub>1,<sub>,</sub>9<sub>5</sub> = 3,8 (km/h) ( 2 điểm)
t 2 = 0,5h





Tính: a) t = ? s


b) Vtb= ? Km/h Đáp số: t1= 15000 (s)


Vtb = 3,8 (Km/h).




<b>Tóm tắt: - đúng(0,5 điểm)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn:……….. Tuần: 20


Ngày dạy:………. Tiết: 20


<b>Bài 15: </b>

<b>Công suất.</b>


<b>I. Mục Tiêu.</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


-. HS hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. HS biết
lấy VD minh hoạ.


- Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị cơng suất, vận dụng để giải các bài tập định
lượng đơn giản.


<b> 2.Thái độ:</b>HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
<b>II.Chuẩn Bị.</b>



- Cả lớp: Hình vẽ H15.1(SGK)
<b> III.Tổ chức hoạt động dạy và học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>8 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp , Kiểm tra bài cũ</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


-Gv: Phát biểu định luật về cơng?
Viết cơng thức tính cơng?


- Chữa BT 14.1(SBT).


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- HS: trả lời câu hỏi theo yêu cầu
Gv.


Hs: E - Đúng.
<b>1 Phút</b> <b>Hoạt động 2 Tổ chức tình huống học tập</b>


-GV: đặt vấn đề: Cho HS quan sát
hình 15.1 Tóm tắt miệng. Để biết ai
làm việc khoẻ hơn -> vào bài.


<b>- Hs: </b>Theo dõi tình huống vào bài



<b>10 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Phát hiện kiến thức mới.</b>
- GV nêu bài toán trong SGK (dùng
tranh minh hoạ). Chia HS thành các
nhóm và yêu cầu giải bài tốn.


- Điều khiển các nhóm báo cáo
kết quả, thảo luận để thống
nhất lời giải.


<i>(?) Tính cơng thực hiện được của anh</i>
<i>An và anh Dũng?</i>


<b>- Y/c HS</b> Đọc - trả lời C2: Chọn đáp


<b>I- Ai làm việc khoẻ hơn?</b>


- Từng nhóm HS giải bài toán theo
các câu hỏi định hướng C1, C2,
C3, cử đại diện nhóm trình bày
trước lớp.


- Thảo luận để thống nhất câu trả
lời


Tóm tắt: h = 4m
P1 = 16N


FA = 10 viên.P1 ; t1 = 50s



FK.D = 15 viên.P1 ; t2 =


60s


<b>C1</b>: Công của anh An đã thực hiện:
A1 = FK.A.h = 10.P1.h = 10.16.4 =


640(J)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

án đúng.


<i>- Yêu cầu HS phân tích được tại sao</i>
<i>đáp án đúng? Tại sao đáp án sai?</i>


- Hãy tìm phương pháp chứng minh
phương án c và phương án d là đúng.
-> Rút ra phương án nào dễ thực hiện
hơn?


- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3.


<i>- So sánh khoảng thời gian An và Dũng</i>
<i>để thực hiện cùng một công là 1J? Ai</i>
<i>làm việc khoẻ hơn?</i>


<i>- So sánh công mà An và Dũng thực</i>
<i>hiện được trong cùng 1s ?</i>


960(J)
<b>C2</b>:



- Phương án a: khơng được vì thời
gian thực hiện cuả 2 người khác
nhau.


- Phương án b: Khơng được vì
cơng thực hiện của 2 người khác
nhau.


- Phương án c: Đúng nhưng
phương pháp giải phức tạp.


- Phương án d: Đúng vì so sánh
được công thực hiện trong 1 giây.
<b>C3</b>: + Để thực hiện cùng một công
là 1J thì An và Dũng mất khoảng
thời gian là:


t1=


640
50


= 0,078s, t2=


960
60


= 0,0625s
t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn



+ Trong cùng thời gian 1s An,
Dũng thực hiện được một công lần
lượt là:


A1=


50
640


= 12,8(J) A2=


60
960


=
16(J)


A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ


hơn


<b>* NX</b>: <i><b>Anh Dũng làm việc khoẻ hơn,</b></i>
<i><b>vì để thực hiện một cơng là 1J thì Dũng</b></i>
<i><b>mất ít thời gian hơn (trong cùng 1s</b></i>
<i><b>Dũng thực hiện được công lớn hơn).</b></i>


<b>5 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Tìm hiểu về cơng suất, đơn vị cơng suất .</b>
- GV nêu bài tốn trong SGK (dùng



tranh minh hoạ). Chia HS thành các
nhóm và yêu cầu giải bài tốn.


- Điều khiển các nhóm báo cáo
kết quả, thảo luận để thống
nhất lời giải.


<i>(?) Tính cơng thực hiện được của anh</i>
<i>An và anh Dũng?</i>


<b>I- Ai làm việc khoẻ hơn?</b>


- Từng nhóm HS giải bài tốn theo
các câu hỏi định hướng C1, C2,
C3, cử đại diện nhóm trình bày
trước lớp.


- Thảo luận để thống nhất câu trả
lời


Tóm tắt: h = 4m
P1 = 16N


FA = 10 viên.P1 ; t1 = 50s


FK.D = 15 viên.P1 ; t2 =


60s


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>- Y/c HS</b> Đọc - trả lời C2: Chọn đáp


án đúng.


<i>- Yêu cầu HS phân tích được tại sao</i>
<i>đáp án đúng? Tại sao đáp án sai?</i>


- Hãy tìm phương pháp chứng minh
phương án c và phương án d là đúng.
-> Rút ra phương án nào dễ thực hiện
hơn?


- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3.


<i>- So sánh khoảng thời gian An và Dũng</i>
<i>để thực hiện cùng một công là 1J? Ai</i>
<i>làm việc khoẻ hơn?</i>


<i>- So sánh công mà An và Dũng thực</i>
<i>hiện được trong cùng 1s ?</i>


640(J)


- Công của anh Dũng đã thực hiện:
A2 = FK.D.h = 15.P1.h = 15.16.4 =


960(J)
<b>C2</b>:


- Phương án a: khơng được vì thời
gian thực hiện cuả 2 người khác
nhau.



- Phương án b: Không được vì
cơng thực hiện của 2 người khác
nhau.


- Phương án c: Đúng nhưng
phương pháp giải phức tạp.


- Phương án d: Đúng vì so sánh
được cơng thực hiện trong 1 giây.
<b>C3</b>: + Để thực hiện cùng một công
là 1J thì An và Dũng mất khoảng
thời gian là:


t1=


640
50


= 0,078s t2=


960
60


=
0,0625s


t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn


+ Trong cùng thời gian 1s An,


Dũng thực hiện được một công lần
lượt là:


A1=


50
640


= 12,8(J) A2=


60
960


=
16(J)


A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ


hơn


<b>* NX</b>: <i><b>Anh Dũng làm việc khoẻ hơn,</b></i>
<i><b>vì để thực hiện một cơng là 1J thì Dũng</b></i>
<i><b>mất ít thời gian hơn (trong cùng 1s</b></i>
<i><b>Dũng thực hiện được công lớn hơn).</b></i>


<b>5 Phút</b> <b>Hoạt động 5: Tìm hiểu về cơng suất, đơn vị cơng suất.</b>
- GV: Để biết máy nào, người nào


thực hiện được công nhanh hơn thì
cần phải so sánh các đại lượng nào


và so sánh như thế nào?


<i>(?) Cơng suất là gì?</i>


<i>(?) Cơng thức tính cơng suất?</i>


<b>II. Cơng suất.</b>


- HS: Đọc SGK - trả lời.


- Để so sánh mức độ sinh công ta
phải so sánh công thực hiện được
trong 1 giây -> công suất.


<i><b>- Công suất là công thực hiện được</b></i>
<i><b>trong một đơn vị thời gian</b></i>


<i><b>- Công thức: </b><b> P = </b></i>


<i>t</i>
<i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- GV: Cho biết đơn vị tính cơng, đơn
vị thời gian.


- Cho biết đơn vị của công suất.


<i><b> t là thời gian thực hiện</b></i>
<i><b>công</b></i>



<b>III.Đơn vị công suất</b>.


- Đọc SGK cho biết đơn vị công
suất.


<i><b>- Đơn vị: </b></i>Nếu A= 1J ; t = 1s thì P
= 1J/s


<i><b>Đơn vị cơng suất là ốt, kí hiệu là</b></i>
<i><b>W</b></i>


1W = 1 J/s; 1 kW (kilôoat) = 1000
W


1 MW ( mêgaoat) = 1000 kW
<b>15 Phút</b> <b>Hoạt động 6: Vận dụng giải bài tập – củng cố – về nhà.</b>


- GV cho HS lần lượt giải các bài tập
C4, C5, C6.


- Gọi HS lên bảng làm, cho HS cả
lớp thảo luận lời giải đó.


<b>- Lưu ý HS</b>: Có thể tính cơng suất
bằng công thực hiện trong 1 đơn vị
thời gian là 1 giờ.


- Yêu cầu HS: Viết biểu thức tính
cơng suất của Trâu; biểu thức thức
tính cơng suất của máy.



- Lập tỉ số công suất của Trâu và
công suất của máy.


<b>Củng cố :</b>



- Công suất là gì? Biểu thức tính
cơng suất, đơn vị.


- Nói cơng suất của máy bằng 80W
có nghĩa là gì:


<b>Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


<b>IV- Vận dụng</b>


- HS lần lượt giải các bài tập, thảo
luận để thống nhất lời giải


<b>C4:</b>


PAn = 12,8 J/s = 12,8W


PDũng = 16 J/s = 16W


<b>C5: Tóm tắt</b>


tTrâu = 2h; tmáy = 20 phút = h



ATrâu = Amáy = A


So sánh PTrâu và Pmáy


Giải


- Công suất của Trâu: PTrâu =


=


- Công suất của máy:
Pmáy = = =


- Ta có: = =


=> Pmáy = 6 PTrâu


- Vậy công suất của máy lớn gấp 6
lần công suất của Trâu.


<b>C6: Tóm tắt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Làm lại các câu từ C1 – C6.
- Làm các BT trong SBT:


a, P = ? b, Chứng minh P = F.v
Giải


a, 1 giờ (= 3 600s) Ngựa đi được 9
Km (= 9000m)



- Công của Ngựa là:


A = F.S = 200. 9 000 = 1 800
000 (J)


- Công suất của Ngựa là:


P = = 1 800 000/3 600 = 500
(W)


b, Chứng minh:


P = = F.S/t = F.v (Vì S/t = v)


Ngày soạn:……….. Tuần: 21


Ngày dạy:………. Tiết: 21


<b>Bài 16: </b>

<b>Cơ năng</b>


<b>I. Mục Tiêu.</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS tìm được các VD minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.


- Thấy được 1 cách định tính thế năng, hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so
với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được thí
dụ minh hoạ..



<b> 2.Thái độ:</b> HS hứng thú học bộ mơn, Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực
tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.


<b>II.Chuẩn Bị.</b>


<b> - Cả lớp</b>: H16.1, H16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ.
<b> - Mỗi nhóm</b>: 1 lị xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ.


<b> III.</b>Tổ chức hoạt động dạy và học.


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>2Phút</b>

<b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp .</b>


- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra sỉ
số học sinh.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


<b>5 Phút</b>

<b>Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập - Tìm hiểu cơ năng.</b>
- Khi nào có cơng cơ học ?


- GV thơng báo: Khi một vật có khả
năng thực hiện cơng cơ học, ta nói vật
đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng
lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

hiểu các dạng cơ năng trong bài học
hôm nay.



- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I, trả
lời câu hỏi: <i>(?) Khi nào một vật có cơ</i>
<i>năng? Đơn vị của cơ năng?</i>


<b>I- Cơ năng</b>


- <i><b>Khi một vật có khả năng thực</b></i>
<i><b>hiện cơng cơ học thì vật đó có cơ</b></i>
<i><b>năng.</b></i>


<i><b>- Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí</b></i>
<i><b>hiệu: J )</b></i>


<b>15 Phút</b>

<b>Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng </b>
- GV treo H16.1a và H16.1b cho HS
quan sát và thông báo ở H16.1a: quả
nặng A nằm trên mặt đất, khơng có khả
năng sinh cơng.


- u cầu HS quan sát H16.1b và trả
lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một
độ cao nào đó thì nó có cơ năng
khơng? Tại sao? (C1)


- Hướng dẫn HS thảo luận C1.


- GV thông báo: Cơ năng trong trường
hợp này là thế năng.



- Nếu quả nặng A được đưa lên càng
cao thì cơng sinh ra để kéo B chuyển
động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?
- GV thông báo kết luận về thế năng.
* Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc:
+ Mốc tính độ cao


+ Khối lượng của vật


- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí
nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí
nghiệm cho các nhóm.


- GV nêu câu hỏi C2, u cầu HS thảo
luận để biết được lò xo có cơ năng
khơng?


- GV thơng báo về thế năng đàn hồi


<b>II- Thế năng</b>


<b>1- Thế năng hấp dẫn.</b>


- HS quan sát H16.1a và H16.1b
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1.
<b>C1</b>: A chuyển động xuống phía dưới
kéo B chuyển động tức là A thực
hiện cơng do đó A có cơ năng.


- HS: Nếu A được đưa lên càng cao


thì B sẽ chuyển động được quãng
đường dài hơn tức là công của lực
kéo thỏi gỗ càng lớn.


<b>Kết luận</b>: <i><b>Vật ở vị trí càng cao so với</b></i>
<i><b>mặt đất thì cơng mà vật có khả năng</b></i>
<i><b>thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế</b></i>
<i><b>năng của vật càng lớn.</b></i>


<b>2- Thế năng đàn hồi.</b>


- Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm
và quan sát hiện tượng xảy ra.


- HS thảo luận đưa ra phương án khả
thi


<b>C2</b>: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy
miếng gỗ lên cao tức là thực hiện
cơng. Lị xo khi bị biến dạng có cơ
năng.


<b>Kết luận:</b> <i><b>Thế năng phụ thuộc vào</b></i>
<i><b>độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế</b></i>
<i><b>năng đàn hồi.</b></i>


<b>15 Phút</b>

<b>Hoạt động 4: Hình thành khái niệm động năng </b>
- GV giới thiệu thiết bị và thực hiện
thao tác. Yêu cầu HS lần lượt trả lời
C3, C4, C5.


<b>III- Động năng</b>


<b>1- Khi nào vật có động năng?</b>
- HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời
C3, C4, C5 theo sự điều khiển của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu
cầu HS quan sát và trả lời C6.


- GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS
quan sát và trả lời C7, C8.


- GV nhấn mạnh: Động năng của vật
phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc
của nó.


miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển
động.


<b>C4</b>: Quả cầu A tác dụng vào miếng
gỗ B một lực làm miếng gỗ B
chuyển động tức là thực hiện công.
<b>C5</b>: <i><b>Một vật chuyển động có khả</b></i>
<i><b>năng sing cơng tức là có cơ năng.</b></i>
<i><b>Cơ năng của vật do chuyển động</b></i>
<i><b>mà có được gọi là động năng.</b></i>


<b>2- Động năng của vật phụ thuộc</b>


<b>vào những yếu tố nào?</b>


- HS quan sát hiện tượng xảy ra và
trả lời C6, C7, C8.


<b>C6</b>: <i><b>Vận tốc của vật càng lớn thì động</b></i>
<i><b>năng càng lớn.</b></i>


<b>C7</b>: <i><b>Khối lượng của vật càng lớn thì</b></i>
<i><b>động năng càng lớn.</b></i>


<b>C8</b>: <i><b>Động năng của vật phụ thuộc vào</b></i>
<i><b>vận tốc và khối lượng của nó.</b></i>


<b>8 Phút</b>

<b>Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b>
- GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10.


Yêu cầu HS trả lời.


- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời.


<b>* Củng cố :</b>


- Nêu các dạng cơ năng vừa học
- Lấy ví dụ về vật vừa có động
năng, vừa có thế năng.


- GV: Thơng báo:



Cơ năng của vật = tổng
động năng và thế năng. (W = Wđ +


Wt)


<b>* Hướng dẫn học ở nhà :</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập 16.1 -> 16.5 (22 – SBT).
- Đọc trước bài “Sự chuyển hố và bảo
tồn cơ năng”.


<b>IV- Vận dụng</b>


- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham
gia thảo luận để thống nhất câu trả
lời.


C9: Vật đang chuyển động trong
không trung, con lắc đồng hồ,...


Ngày soạn:……….. Tuần: 22


Ngày dạy:………. Tiết: 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>I. Mục Tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng.



- Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hố lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong
thực tế.


<b> 2. Kỹ năng:</b> HS biết phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các
thuật ngữ.


<b>3. Thái độ</b>: Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích mơn học.
<b>II. Chuẩn Bị.</b>


<b> * Cả lớp:</b> H17.1, con lắc Măcxoen.


<b> * Mỗi nhóm</b>: 1 con lắc đơn, 1 giá thí nghiệm.
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>8 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp , Kiểm tra bài cũ</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


-Gv: Khi nào vật có cơ năng? Trong
trường hợp nào thì cơ năng của vật là
thế năng, động năng? Lấy ví dụ vật
có cả động năng và thế năng.


- Động năng của vật phụ thuộc vào
yếu tố nào? Chữa bài tập 16.2(SBT).
.



- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- HS: trả lời câu hỏi theo yêu cầu
Gv


<b>1 Phút</b> <b>Hoạt động 2 Tổ chức tình huống học tập</b>
-GV: đặt vấn đề: Trong thực tế, động
năng được chuyển hoá thành thế
năng và ngược lại. Bài hôm nay
chúng ta cùng khảo sát sự chuyển
hố này.


<b>- Hs: </b>Theo dõi tình huống vào bài


<b>20 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học </b>
- GV treo H17.1, yêu cầu HS quan


sát.


- GV lần lượt nêu các câu hỏi từ C1
đến C4, yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi này.


- GV hướng dẫn HS thảo luận chung
cả lớp.


<i>(?) Khi quả bóng rơi, năng lượng đã</i>
<i>được chuyển hố như thế nào?</i>



<i>(?) Khi quả bóng nảy lên, năng lượng</i>


<b>I- Sự chuyển hố của các dạng cơ</b>
<b>năng</b>


<b>1- Thí nghiệm 1</b>: <b>Quả bóng rơi.</b>
- HS quan sát H17.1, trả lời và thoả
luận các câu C1, C2, C3, C4.


<b>C1</b>: (1) giảm (2) tăng
<b>C2</b>: (1) giảm (2) tăng
<b>C3</b>: (1) tăng (2) giảm
(3) tăng (4) giảm
<b>C4</b>: (1) A (2) B (3) B
(4) A


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>đã được chuyển hoá như thế nào?</i>


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
2. Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng xảy ra, trả lời và thoả
luận theo nhóm câu hỏi C5 đến C8.
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và
thảo luận chung cả lớp để thống nhất
câu tả lời đúng.


<i>(?) Nhận xét gì về sự chuyển hóa năng</i>
<i>lượng của con lắc khi con lắc quanh vị</i>
<i>trí B?</i>



- GV nhắc lại kết luận SGK/ 60. Gọi
HS đọc lại.


+ Khi quả bóng rơi, thế năng
chuyển hố thành động năng.


+ Khi quả bóng nảy lên, động năng
chuyển hố thành thế năng.


<b>2- Thí nghiệm 2</b>: <b>Con lắc dao</b>
<b>động.</b>


- HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm
dưới sự hướng dẫn của GV.


- Trả lời và thảo luận câu C5, C6,
C7, C8


<b>C5</b>: Con lắc đi từ A về B: vận tốc
tăng


Con lắc đi từ B về C: vận tốc
giảm


<b>C6</b>:- Con lắc đi từ A về B: thế
năng chuyển hoá thành động năng.
- Con lắc đi từ B về C: động
năng chuyển hoá thnàh thế năng.
<b>C7</b>: Thế năng lớn nhất ở B và C.


Động năng lớn nhất ở B.


<b>C8</b>: Thế năng nhỏ nhất nhỏ nhất ở
B. Động năng nhỏ nhất ở A, C (=
0)


<b>* Kết luận</b>: <i><b>ở vị trí cân bằng, thế</b></i>
<i><b>năng chuyển hố hồn tồn thành</b></i>
<i><b>động năng. Khi con lắc ở vị trí cao</b></i>
<i><b>nhất, động năng chuyển hố hồn</b></i>
<i><b>tồn thành thế năng. </b></i>


<b>5 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Thông báo định luật bảo tồn cơ năng.</b>
- GV thơng báo nội dung định luật


bảo tồn cơ năng (SGK/61)
- GV thơng báo phần chú ý.


<b>II- Bảo toàn cơ năng</b>


- HS ghi vở nội dung định luật bảo
toà cơ năng: <i><b>Trong quá trình cơ</b></i>
<i><b>học, động năng và thế năng</b></i>
<i><b>chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ</b></i>
<i><b>năng thì khơng đổi (cơ năng được</b></i>
<i><b>bảo tồn)</b></i>


<b>11 Phút</b> <b>Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà(8’).</b>
- GV yêu cầu HS làm bài tập C9.



- GV nêu lần lượt nêu từng trường
hợp cho HS trả lời và nhận xét câu
trả lời của nhau.


<b>III- Vận dụng:</b>
<b>C9:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>*Củng cố :</b>


+ Phát biểu định luật bảo tồn và
chuyể hố cơ năng.


+ Nêu ví dụ trong thực tế về sự
chuyển hoá cơ năng.


*<b>Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ và các kết
luận.


- Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập 17.3 (23 – SBT).


- Hướng dẫn bài 17.3: Lưu ý lúc vừa
ném lên, ở độ cao h viên bi vừa có
Wt, vừa có Wđ .


- Xem lại đề cương đã làm phần trả
lời câu hỏi và bài tập bài “Tổng kết
chương I”.



Làm bổ xung các câu hỏi và bài tập:
17 (63); 6 (64).


- Giờ sau tổng kết chương I.


hoá thành động năng.


c. Ném 1 vật lên cao theo phương
thẳng đứng: Khi vật đi lên động
năng chuyển hoá thành thế năng.
Khi vật rơi xuống thế năng chuyển
hoá thành động năng.


Ngày soạn:……….. Tuần: 23


Ngày dạy:………. Tiết: 23


<b>Bài 18: Tổng kết chương I.</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ơn tập hệ thống hố kiến thức cơ bản của phần cơ học.
-<b> HS</b> vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.


- Rèn kỹ năng phân tích bài tốn, áp dụng cơng thức để giải bài tập.


- Giáo dục u thích mơn học, thấy được vai trị của nó trong thực tế cuộc sống.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


+ <b>GV</b>:



+ <b>HS</b>: Trả lời sẵn các câu hỏi – Bài tập.
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp , Kiểm tra bài cũ</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


-Gv: Trong quá trình chuyển hóa cơ
năng năng lượng nào được chuyển
hóa từ dạng năng lượng nào?


= Phát biểu định luật bảo toàn cơ
năng.


- GV viên nhận xét cho điểm


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

.


<b>15 Phút</b> <b>Hoạt động 2 Kiểm tra việc nắm kiến thức đã được hệ thống hoá trong </b>
<b>nội dung ôn tập.</b>


<b>- GV</b>: Lần lượt nêu câu hỏi



<b>- HS</b>: Trả lời các câu hỏi 13 -> 17.


<b>-A- Ôn tập.</b>


<b>18 Phút</b> <b>Hoạt động 3: GV tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định </b>
<b>lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập . </b>


-GV: Y/c HS đọc và nghiên cứu cách
làm.


<b>- HS</b>: Đọc – tóm tắt đầu bài


(?) Quả tạ có trọng lượng là bao
nhiêu N?


(?) Tính cơng suất mà lực sĩ đã hoạt
động như thế nào?


(?) A được tính như thế nào?


(?) Giả sử cơng suất của động cơ ơtơ
là P. Hãy tính cơng của động cơ?
<b>- HS</b>: Đọc tóm tắt đầu bài.


Lưu ý: Lưu lượng dòng nước là
120m3<sub>/phút</sub>


(?) Trọng lượng của 1m3<sub> nước là bao</sub>


nhiêu?



(?) Trọng lượng của 120m3<sub> nước là</sub>


bao nhiêu?


(?) Công suất của dịng nước được
tính như thế nào ? (P = A/t)


- Hãy tìm A?


<b>B- Vận dụng</b>


<b>I- Khoanh trịn vào câu đúng:</b>
- Hs tổ chúc thảo luận làm các bài
tập trắc nghiệm trong phần vận
dụng, chọn câu đúng: 1 D, 2D ,
3B ,4 A, 5 D, 6. D


<b> II- Trả lời câu hỏi</b>
<b> III- Bài tập:</b>


<b>-Hs: Tổ chức làm các bài tập từ</b>
<b>bài 1 đến bài 5.</b>


<b>* Bài 1: Vtb1= 4m/s</b>


<b> Vtb2= 2,5m/s</b>


<b> Vtb = 3,33m/s.</b>



<b>* Bài 2: a) P1=1,5.104 N/m2</b>


<b> b) P2= 3.104 N/m2</b>


<b>*Bài 3: a) FAM = FAN</b>


<b> b) d2 > d1</b>


<b>* Bài 5:</b>


<b>Tóm tắt</b>: m = 125Kg
h = 70cm = 0,7m
t = 0,3s


Tính P =?
<b> Giải</b>


- Trọng lực của quả tạ là:
P = 10.m = 1250N


- Công mà lực sĩ sản ra để nâng
quả tạ là:


A = P.h = 1250.0,7 = 875J


- Lực sĩ đã hoạt động với công suất
là:


P = A/t = 875J/0,3s = 2916,7W
* Bài 15.3 (21 – SBT)



Biết công suất của động cơ ôtô là P
Thời gian làm việc là t = 2h =
7200s


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>- GV</b>: Treo bảng phụ – Kẻ sẵn bảng
trị chơi ơ chữ.


<b>- HS</b>: Hoạt động nhóm lần lượt lên
điền các từ hàng ngang.


- Đọc từ hàng dọc.


*Bài 15.4 (21 – SBT)
- h = 25m


- Lưu lượng nước: 120m3<sub>/phút</sub>


- Dnước = 1000Kg/m3 => dnước = 10


000N/m3


Pnước = ?


Giải


1m3<sub> nước có trọng lượng P = 10</sub>


000N



- Trong thời gian 1 phút = 60s có
120m3<sub> nước rơi từ độ cao h = 25m</sub>


xuống dưới – thực hiện 1 công là:
A = 120.P.h = 120.10 000.25
= 30.106<sub> (J)</sub>


- Cơng suất của dịng nước là:
P = A/t = 30.106<sub>J/60s </sub>


= 50.104<sub>W = 500KW</sub>


<b>C- Trị chơi ơ chữ</b>
* Hàng ngang:


<b>1- Cung 6- Tương đối</b>
<b>2- Không đổi 7- Bằng nhau</b>
<b>3- Bảo toàn 8- Dao động</b>
<b>4- Công suất 9- Lực cân bằng</b>
<b>5- ác-si-mét</b>


<b>* Hàng dọc: Công cơ học</b>
<b>5 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Cũng Cố, hướng dẫn về nhà</b>


- GV Khái quát nội dung ôn tập.
- Gv hướng dẫn về nhà.


+ Ôn tập toàn bộ kiến thức của
chương I.



+ Làm lại các bài tập trong SBT
được hướng dẫn trên lớp.


+ Đọc trước bài “Các chất được cấu
tạo như thế nào”.


- Hs Nắm nội dung kiến thức
trọng tâm cơ bản của
chương.


- Hs về nhà thực hiên theo yêu
cầu gv


Ngày soạn:01/02/2010 Tuần: 24


Ngày dạy:03/02/2010 Tiết: 24


<b>Chương II: Nhiệt học</b>



<b>Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>- HS</b> kể được 1 số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt
riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.


- Bước đầu nhận biết được TN mơ hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mơ hình và
TN cần giải thích.


- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tượng thực tế đơn giản
- Giáo dục HS u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1
số hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống.



<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- Đồ dùng:


+ <b>GV</b>: 2 bình chia độ 0 = 20mm; 1 bình đựng 50cm3<sub> rượu</sub>


1 bình đựng 50cm3<sub> nước; bình đựng dung dịch CuSO</sub>


4 màu xanh


Tranh hình 19.3


+ <b>Mỗi nhóm HS</b>: 2 bình chia độ GHĐ 100cm3<sub>, ĐCNN 2cm</sub>3


1 bình đựng 50cm3<sub> ngơ</sub>


1 bình đựng 50cm3<sub> cát</sub>


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp , giới thiệu chương, tổ chức tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


<b>- GV</b>: Giới thiệu chương II


- GV: ĐVĐ: Làm TN như phần đặt


ra ở đầu bài


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- HS: Quan sát Vrượu trong bình 1;


Vnước trong bình 2. Đổ rượu vào


nước -> tính V hỗn hợp thu được.
- Quan sát V hỗn hợp
trong bình


=> Nhận xét- Vậy phần V hao hụt
của hỗn hợp đã biến đi đâu


<b>15 Phút</b> <b>Hoạt động 2 Tìm hiểu cấu tạo của các chất</b>
<b>- </b>GV: Y/c HS trả lời câu hỏi.(?) Các
chất nhìn có vẻ như liền 1 khối,
nhưng có thực chúng liền 1 khối hay
khơng?


(?) Giải thích tại sao các chất có vẻ
như liền 1 khối?


<b>- GV</b>: Treo tranh 19.2; 19.3


<b>- GV</b>: Thơng báo phần “Có thể em
chưa biết” để <b>HS</b> thấy được nguyên
tử, phân tử vô cùng nhỏ bé.



(?) Trên hình 19.3 các nguyên tử
Silíc có được sắp xếp xít nhau hay
khơng? Vậy giữa các nguyên tử,
phân tử các chất nói chung có


<b>I- Các chất có được cấu tạo từ những</b>
<b>hạt riêng biệt không?</b>


<b>-HS</b>: Dựa vào phần cấu tạo chất đã
được học ở mơn hố học lớp 8 trả
lời:


- u cầu <b>HS</b> đọc SGK.


<i><b>- Các chất được cấu tạo từ các hạt</b></i>
<i><b>riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.</b></i>
<b>HS</b>: Quan sát ảnh . . . khẳng định
sự tồn tại của hạt nguyên tử, phân
tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

khoảng cách hay không? ->


<b>GV</b>: Tại sao khơng khí nhẹ hơn nước
mà khơng khí vẫn chui xuống nước
được? -> tiết sau ta sẽ nghiên cứu.


<b>II- Giữa các phân tử có khoảng cách</b>
<b>hay khơng.</b>



<b>1- Thí nghiệm mơ hình</b>
<b>C1</b>: <i>TN</i>


<i>- Thể tích hỗn hợp cát và ngô nhỏ</i>
<i>hơn tổng V ban đầu.</i>


<i>- Giữa các hạt ngô có khoảng cách</i>
<i>nên khi đổ cát vào ngơ, các hạt cát</i>
<i>đã xen vào những khoảng cách này</i>
<i>làm ch thể tích của hỗn hợp nhỏ</i>
<i>hơn tổng thể tích của ngơ và cát.</i>


<b>2- Giữa các phân tử, nguyên tử</b>
<b>có khoảng cách</b>


C2<i>: ở TN1</i>


<i>- Giữa các phân tử nước và các</i>
<i>phân tử rượu cũng có khoảng cách</i>
<i>. . . khi trộn rượu với nước, các</i>
<i>phân tử rượu đã xen </i>


<i>kẽ vào khoảng cách giữa các phân</i>
<i>tử nước và ngược lại. Vì thế mà</i>
<i>thể tích hỗn hợp rượu – nước</i>
<i>giảm.</i>


<b>* Kết luận</b>: <i><b>Giữa các phân tử,</b></i>
<i><b>nguyên tử có khoảng cách.</b></i>



<b>III- Vận dụng</b>


<b>C3:</b> <i>Thả cục đường vào cốc nước -></i>
<i>khuấy lên, đường tan -> nước có vị</i>
<i>ngọt vì khi đó các phân tử đường xen</i>
<i>vào khoảng cách các phân tử nước.</i>
<i>Cac sphân tử nước xen vào khoảng</i>
<i>cách giữa các phân tử đường<b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>ở trong bóng có thể chui qua các</i>
<i>khoảng cách này mà ra ngồi, vì thế</i>
<i>bóng xẹp dần.</i>


<b>C5. </b><i>Cá muốn sống được phải có</i>
<i>khơng khí, nhưng cá vẫn sống được</i>
<i>trong nước vì các phân tử khơng khí</i>
<i>đã xen vào khoảng cách giữa các</i>
<i>phân tử nước.</i>


<b>18 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử</b>
<b>- GV</b>: Giới thiệu TN mơ hình


<b>GV</b>: Uốn nắn để <b>HS</b> trả lời đúng.
- Lưu ý: <b>HS</b> có thể nhầm lẫn coi hạt
cát, hạt ngơ là phân tử cát, phân tử
ngô. –> <b>GV</b> nhấn mạnh: Các hạt
nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé
mắt thường ta khơng nhìn thấy được
nên TN trên là TN mơ hình giúp ta
hình dung về khoảng cách giữa các


nguyên tử, phân tử.


<b>3- Thí nghiệm mơ hình</b>
<b>C1</b>: <i>TN</i>


<b>- HS</b>: Làm TN theo C1: đổ 50cm3


cát vào bình đựng 50cm3<sub> ngơ, lắc</sub>


nhẹ.


- Nhận xét thể tích hỗn hợp sau khi
trộn, so sánh với tổng thể tích ban
đầu?


(?) Giải thích tại sao có sự hao hụt
thể tích đó?


(?) Liên hệ giải thích sự hụt thể
tích của hỗn hợp rượu, nước ở
trên?


<i>- Thể tích hỗn hợp cát và ngô nhỏ</i>
<i>hơn tổng V ban đầu.</i>


<i>- Giữa các hạt ngơ có khoảng cách</i>
<i>nên khi đổ cát vào ngơ, các hạt cát</i>
<i>đã xen vào những khoảng cách này</i>
<i>làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ</i>
<i>hơn tổng thể tích của ngơ và cát.</i>



<b>4- Giữa các phân tử, nguyên tử</b>
<b>có khoảng cách</b>


C2<i>: ở TN1</i>


<i>- Giữa các phân tử nước và các</i>
<i>phân tử rượu cũng có khoảng cách</i>
<i>. . . khi trộn rượu với nước, các</i>
<i>phân tử rượu đã xen </i>


<i>kẽ vào khoảng cách giữa các phân</i>
<i>tử nước và ngược lại. Vì thế mà</i>
<i>thể tích hỗn hợp rượu – nước</i>
<i>giảm.</i>


<b>* Kết luận</b>: <i><b>Giữa các phân tử,</b></i>
<i><b>nguyên tử có khoảng cách.</b></i>


<b>5 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Vận dụng, hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

nào?


- Nêu các ví dụ thực tế chứng tỏ giữa
các phân tử có khoảng cách.


- <b>GV</b>: Cho <b>HS</b> quan sát bình đựng
dung dịch CuSO4 màu xanh,


- Làm TN: Đổ nước vào bình đựng


dung dịch CuSO4 màu xanh


- Để ngun bình đựng dung dịch đó
giờ -> sau sẽ nghiên cứu tiếp.cầu học
sinh làm các bài tập từ C3- C5.


<b>- GV</b>: Tại sao khơng khí nhẹ hơn
nước mà khơng khí vẫn chui xuống
nước được? -> tiết sau ta sẽ nghiên
cứu.


- Gv hướng dẫn về nhà.
+ Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 19.1 -> 19.7 (25; 26 –
SBT)


- Đọc trước bài 20 “Nguyên tử, phân
tử chuyển động hay đứng yên?”


bài.


<b>- HS</b>: Quan sát – nhận xét: Nước
nhẹ hơn nổi ở trên tạo thành mặt
phân cách giữa 2 chất lỏng.


<b>C3:</b> <i>Thả cục đường vào cốc nước -></i>
<i>khuấy lên, đường tan -> nước có vị</i>
<i>ngọt vì khi đó các phân tử đường xen</i>
<i>vào khoảng cách các phân tử nước.</i>


<i>Cac sphân tử nước xen vào khoảng</i>
<i>cách giữa các phân tử đường<b>.</b></i>


<b>C4. </b><i>Quả bóng cao su hay quả bóng</i>
<i>bay bơm căng dù có buộc thật chặt</i>
<i>cũng cứ ngày 1 xẹp dần vì thành quả</i>
<i>bóng cao su được cấu tạo từ các</i>
<i>phân tử cao su, giữa chúng có</i>
<i>khoảng cách. Các phân tử khơng khí</i>
<i>ở trong bóng có thể chui qua các</i>
<i>khoảng cách này mà ra ngoài, vì thế</i>
<i>bóng xẹp dần.</i>


<b> C5. </b><i>Cá muốn sống được phải có</i>
<i>khơng khí, nhưng cá vẫn sống được</i>
<i>trong nước vì các phân tử khơng khí</i>
<i>đã xen vào khoảng cách giữa các</i>
<i>phân tử nước.</i>


Ngày soạn:22/02/2010 Tuần: 25


Ngày dạy:24/02/2010 Tiết: 25


<b>Bài 20: Nguyên tử – phân tử</b>
<b>chuyển động hay đứng yên?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- HS</b> giải thích được chuyển động Bơ-rao.


- Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vơ số <b>HS</b> xơ


đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao.


- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì
nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng
khuyếch tán xảy ra càng nhanh.


<b>- HS</b> có thái độ kiên trì trong việc tiến hành TN, u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Tranh vẽ hình 20.1; 20.2; 20.3; 20.4
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp


kiểm tra sỉ số học sinh.


- Gv: Tiến hành kiểm tra bài cũ
+ Các chất được cấu tạo như thế
nào ?Mô tả 1 hiện tượng chứng tỏ
các chất được cấu tạo từ các hạt riêng
biệt, giữa chúng có khoảng cách.
<b>+</b> Tại sao các chất trơng có vẻ liền 1
khối mặc dù chúng đều được cấu tạo
từ những hạt riêng biệt?



- Gv: Tổ chức nhận xét cho điểm
<b>- GV: </b> Treo hình vẽ 20.1 ĐVĐ như
SGK


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
Gv


– <b>HS</b> quan sát


<b>5 Phút</b> <b>Hoạt động 2 : Thí nghiệm của Bơ - rao.</b>
<b>- GV</b>: Treo hình vẽ 20.2 – <b>HS</b> quan
sát


<b>- GV</b>: Thông báo: Năm 1827 – nhà
thực vật học (người Anh) Bơ-rao
quan sát các hạt phấn hoa trong nước
bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy
chúng có chuyển động khơng ngừng
về mọi phía.


- Khi bị giã nhỏ hoặc luộc chín, các
hạt phấn hoa vẫn chuyển động hỗn
độn khơng ngừng.


- TN đó gọi là TN Bơ-rao.


<b>I- Thí nghiệm Bơ-rao.</b>



- TN: <i>Quan sát các hạt phấn hoa</i>
<i>chuyển động trong nước bằng kính</i>
<i>hiển vi thấy chúng chuyển động</i>
<i>không ngừng về mọi phía</i>


<b>22 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử</b>
<b>- GV</b>: Dựa vào sự tương tự giữa


chuyển động của các hạt phấn hoa
với chuyển động của quả bóng.


<b>II- Các nguyên tử, phân tử</b>
<b>chuyển động không ngừng.</b>


<b>- HS</b>: Đọc – nghiên cứu SGK
Thảo luận nhóm trả lời C1, C2, C3
<b>C1</b>: <i>Quả bóng tương tự với hạt phấn</i>
<i>hoa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>- GV</b>: Treo tranh vẽ 20.2; 20.3


-? Nguyên nhân gây ra chuyển động
của các hạt phấn hoa trong TN
Bơ-rao là gì?


<b>- GV</b>: Trong TN Bơ-rao nếu ta càng
tăng nhiệt độ của nước thì chuyển
động của các hạt phấn hoa sẽ thay
đổi như thế nào? -> III,



- (?) Khi tăng nhiệt độ của nước thì
các hạt phấn hoa sẽ chuyển động như
thế nào?


<b>- GV</b>: Chuyển động của các nguyên
tử, phân tử liên quan chặt chẽ với
nhiệt độ nên chuyển động này được
gọi là chuyển động nhiệt.


<i>nhiều phía, các va chạm này khơng</i>
<i>cân bằng nhau làm cho các hạt phấn</i>
<i>hoa chuyển động hỗn độn không</i>
<i>ngừng.</i>


<b>- HS</b>: Quan sát - đọc SGK cho biết:


<i>- Nguyên nhân gây ra chuyển động</i>
<i>của các hạt phấn hoa trong trong TN</i>
<i>Bơ-rao là do các phân tử nước không</i>
<i>ngừng đứng yên mà chuyển động</i>
<i>không ngừng.</i>


<b>* Kết luận</b>: <i><b>Các nguyên tử, phân tử</b></i>
<i><b>chuyển động hỗn độn không ngừng.</b></i>
<b>III- Chuyển động phân tử và</b>
<b>nhiệt độ.</b>


<b>- HS</b>: Đọc SGK. Cho biết:



+ Các phân tử nước chuyển động
càng nhanh, va đập vào các hạt
phấn hoa càng mạnh làm cho các
hạt phấn hoa chuyển động càng
mạnh.


<b>* Kết luận</b>: <i><b>Nhiệt độ càng cao thì</b></i>
<i><b>các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên</b></i>
<i><b>vật chuyển động càng nhanh.</b></i>


<b>11 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà</b>
(?) Em hãy nêu nội dung cơ bản cần


nắm trong bài?


<b>- GV</b>: Cho <b>HS</b> quan sát khay TN
hiện tượng khuyếch tán của dung
dịch CuSO4 đã được chuẩn bị trước.


<b>- HS</b>: Thảo luận nhóm giải thích hiện
tượng: Sau 1 thời gian mặt phân cách
mờ dần rồi mất hẳn, trong bình chỉ
cịn 1 chất lỏng màu xanh nhạt.


<b>- HS</b>: Vận dụng kiến thức trả lời C5,
C6.


<b>- HS</b>: Đọc C7 – dự đoán hiện tượng
xảy ra.



<b>- GV</b>: Tổ chức cho <b>Hs</b> làm TN C7
<b>- HS</b>: Quan sát hiện tượng xảy ra và
giải thích.


<b>- GV</b>: Chốt lại: chuyển động của các


* Ghi nhớ:
* Vận dụng:


<b>C4</b>: <i>Các phân tử nước và CuSO4 đều</i>


<i>chuyển động không ngừng về mọi</i>
<i>phía nên các phân tử CuSO4 có thể</i>


<i>chuyển động lên trên xen vào khoảng</i>
<i>cách giữa các phân tử nước, các</i>
<i>phân tử nước đã chuyển động xuống</i>
<i>dưới xen vào khoảng cách giữa các</i>
<i>phân tử CuSO4. Cứ như thế làm cho</i>


<i>mặt phân cách giữa nước và CuSO4</i>


<i>mờ dần, cuối cùng trong bình chỉ cịn</i>
<i>1 chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt.</i>
<b>C5</b>: <i>Trong nước hồ, ao, sơng, biển có</i>
<i>khơng khí là do các phân tử khơng</i>
<i>khí chuyển động khơng ngừng về mọi</i>
<i>phía xen kẽ vào khoảng cách giữa</i>
<i>các phân tử nước<b>.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ
với nhiệt độ.


<b>-Gv: Hướng dẫn học ở nhà:</b>
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc “Có thể em chưa biết”.
+ Làm bài tập: 20.1 -> 20.6 (SBT).
+ Đọc trước bài “Nhiệt năng”.


<i>động nhanh hơn -> các chất tự hồ</i>
<i>lẫn vào nhau nhanh hơn.</i>


<b>C7</b>: Trong cốc nước nóng thuốc tím tan
<i>nhanh hơn vì các phân tử chuyển động</i>
<i>nhanh hơn.</i>


Ngày soạn:28/02/2010 Tuần: 26


Ngày dạy: 03/03/2010 Tiết: 26


<b>Bài 21: </b>

<b>Nhiệt năng </b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- HS phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mỗi quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ
của vật.


- Tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyển nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.


- HS có kỹ năng sử dụng đúng thuật ngữ “Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt …”


Giáo dục HS thái độ nghiêm túc trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>+ GV</b>: 1 quả bóng cao su, phích nước nóng, cốc thuỷ tinh
2 miếng kim loại, 2 thìa nhơm, Banh kẹp, đèn cồn diêm.
<b>+ Mỗi nhóm HS</b>: 1 miếng kim loại (hoặc đồng tiền kim loại)


1 cốc nhựa, 2 thìa nhôm.
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


- Gv: Tiến hành kiểm tra bài cũ


+ Các chất được cấu tạo như thế
nào? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển
động của các nguyên tử, phân tử cấu
tạo nên vật có quan hệ như thế nào?
- Gv: Tổ chức nhận xét cho điểm
<b>- Gv: Tổ chức tình huống học tập.</b>
- GV: ĐVĐ:


- Làm TN: Thả quả bóng rơi.



- GV: Trong hiện tượng này cơ năng
của quả bóng giảm dần. Vậy cơ năng
đó đã biến mất hay chuyển hoá thành
dạng năng lượng khác? -> vào bài.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
Gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>5 Phút</b> <b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiệt năng.</b>
-GV: + Y/c HS: Nhắc lại khái niệm
động năng của 1 vật.


-GV: Chốt lại


- Để biết nhiệt năng của vật có thay
đổi hay khơng ta căn cứ vào nhiệt độ
của vật có thay đổi khơng. Vậy có
cách nào làm thay đổi nhiệt năng của
vật?


<b>I- Nhiệt năng</b>


-HS: Nghiên cứu mục I SGK – nêu
định nghĩa nhiệt năng.


- Mối quan hệ giữa nhiệt năng và
nhiệt độ?



<i><b>- Tổng động năng của các phân tử</b></i>
<i><b>cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.</b></i>
<i><b>- Nhiệt độ của các vật càng cao thì</b></i>
<i><b>các phân tử cấu tạo nên vật chuyển</b></i>
<i><b>động càng nhanh và nhiệt năng của</b></i>
<i><b>vật càng lớn.</b></i>


<i><b>t</b><b>0</b><b><sub> vật càng cao -> nhiệt năng càng</sub></b></i>


<i><b>lớn.</b></i>
<b>22 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng</b>


- GV: Cho HS quan sát đồng xu bằng
đồng.


(?) Muốn cho nhiệt năng của đồng xu
tăng ta làm thế nào?


-? Tại sao em biết nhiệt năng của
đồng xu tăng?


- Nguyên nhân làm nhiệt năng tăng là
gì?


- GV: Cho HS quan sát thìa nhơm.
(?) Nêu phương án làm tăng nhiệt
năng của chiếc thìa khơng bằng cách
thực hiện cơng?



- Trước khi làm TN kiểm tra - Cho
HS quan so sánh nhiệt độ của 2 chiếc
thìa nhơm. (giữ lại 1 chiếc để đối
chứng).


(?) Do đâu mà nhiệt năng của thìa
nhúng trong nước nóng tăng?


+ Y/c HS kiểm tra – so sánh nhiệt độ
của 2 chiếc thìa bằng giác quan: Sờ
tay để nhận biết.


(?) Đồng xu đang nóng. (?)có thể làm
giảm nhiệt năng của đồng xu bằng
cách truyền nhiệt được không?


+ Y/c HS Nêu các cách để làm thay


- HS: Hoạt động nhóm – nêu các
phương án dự đoán.


- HS: Làm TN kiểm tra dự đoán.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
TN


<i><b>h.</b></i>


<b>1- Thực hiện cơng</b>
<b>C1</b>:



<i>- Cọ xát đồng xu vào mặt bàn</i>
<i>- Cọ xát vào quần áo …</i>


<i>- Khi thực hiện công lên miếng</i>
<i>đồng -> nhiệt độ của miếng đồng</i>
<i>tăng -> nhiệt năng của miếng</i>
<i>đồng tăng (thay đổi).</i>


<b>2- Truyền nhiệt.</b>


- HS: Hoạt động nhóm làm TN
<b>C2</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

đổi nhiệt năng của 1 vật?


<b>11 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Tìm hiểu về Nhiệt lượng.</b>
- Gv: Khi cho 2 vật có nhiệt độ khác
nhau tiếp xúc:


+ Nhiệt lượng đã truyền từ vật nào
sang vật nào?


+ Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào?
- GV: Thơng báo: Muốn cho 1g nước
nóng thêm 10<sub>C thì cần nhiệt lượng</sub>


khoảng 4J.


<b>-Gv: Hướng dẫn học ở nhà:</b>
+ Học thuộc phần ghi nhớ.


+ Đọc “Có thể em chưa biết”.
+ Làm bài tập: 20.1 -> 20.6 (SBT).
+ Đọc trước bài “Nhiệt năng”.


<b>III- Nhiệt lượng</b>


- HS: Đọc SGK nêu định nghĩa
nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng.
<b>* Định nghĩa</b>: <i><b>Phần nhiệt năng mà</b></i>
<i><b>vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá</b></i>
<i><b>trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.</b></i>
<i><b>- Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)</b></i>


<b>Hoạt Đông 5: Vận dụng củng cố hướng dẫn về nhà</b>
- GV: Qua bài học này cần ghi nhớ


những vấn đề gì?


- HS: Vận dụng trả lời C3; C4; C5.
<b>Củng cố:</b>


- Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan
hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ?


- Có thể thay đổi nhiệt năng bằng
những cách nào? Nhiệt lượng là gì?
- Trả lời bài tập 21.1; 21.2


- Làm TN 21.4: Có sự truyền nhiệt từ
ngọn lửa sang nước, hơi nước giãn


nở làm bật nút thì có sự thực hiện
cơng.


<b>Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 21.3 -> 21.6 (28 –
SBT).


- Đọc trước bài “Dẫn nhiệt”.


* Ghi nhớ:
* Vận dụng:


<b>C3</b>: <i>Nhiệt năng của miếng đồng</i>
<i>giảm, nhiệt năng của nước tăng.</i>
<i>Đồng đã truyền nhiệt cho nước.</i>
<b>C4</b>: <i>Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt</i>
<i>năng. đây là sự thực hiện công.</i>


<b>C5</b>: <i>Cơ năng của quả bóng đã</i>
<i>chuyển hố thành nhiệt năng của quả</i>
<i>bóng, của khơng khí gần quả bóng và</i>
<i>mặt bàn.</i>


Ngày soạn: 04/ 03/ 2010

<b>Tuần: 27</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>A. Mục tiêu</b>


1. Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về công, công suất, nguyên tử, phân tử ,


nhiệt năng, nhiệt lượng.


2. Vận dụng thành thạo các kiến thức về công và công suất để giải một số bài tập.
3. Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.


<b>B. Chuẩn bị</b>


+ GV: Ra đề kiểm tra


+ HS: Ôn tập phần kiến thức đã học.
<b>C.Tiến hành kiểm tra.</b>


<b>1. ổn định tổ chức. Sĩ số: … Vắng: …</b>

<b>2. </b>

<b>Kiểm tra:</b>


<b>Để Kiểm Tra</b>


I/ <b>Traéc nghiệm khách quan</b>: ( 5 điểm)


* <b>Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng, (</b>Mỗi câu đúng 0.5 điểm).
1/ Cơng thức nào sau đây là cơng thức tính <b>cơng</b>?


<b>A</b>. A= F. s ; <b>B</b>. A= <i><sub>F</sub>s</i> ; <b>C</b>. A= <i>F<sub>S</sub></i> ; <b>D</b>. A= F+s
2/ Công thức nào sau đây là cơng thức tính <b>cơng suất</b>?


<b>A.</b> P= <i>A<sub>t</sub></i> ; <b>B</b>. P= <i><sub>A</sub>t</i> : <b>C</b>. P= A.t ; <b>D</b>. P= A-t
3/ Đơn vị nào sau đây là đơn vị tính <b>công</b>?


<b>A</b>. Oát (W) ; <b>B</b>. Giây (s) ; <b>C</b>. Jun (J) ; <b>D</b>. Niutơn (N)
4/ Đơn vị nào sau đây là đơn vị tính <b>cơng suất</b>?



<b>A</b>. Oát (W) ; <b>B</b>. Giây (s) ; <b>C</b>. Jun (J) ; <b>D</b>. Niutơn (N)
5/ Tính chất nào sau đây <b>khơng</b> phải là tính chất chuyển động phân tử?


<b>A</b>. Hỗn độn. ; <b>C</b>. Không liên quan đến nhiệt độ.


<b>B</b>. Đứng yên. ; <b>D</b>. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuyết tán


6/ Khi đổ 50 cm3<sub> rượu vào 50 cm</sub>3<sub> khối nước ta thu được một hỗn hộp rượu nước ?</sub>
<b>A</b>. Bằng 100 cm3<sub>. </sub> <sub>;</sub> <b><sub>C</sub></b><sub> . Nhỏ hơn 100 cm</sub>3


<b>B.</b> Lớn hơn 100 cm3<sub> </sub> <sub>;</sub> <b><sub>D</sub></b><sub>. Có thể bằng hoặc nhở hơn 100cm</sub>3


7/ Khi các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động <b>nhanh lên</b> thì đại lượng nào sau đây


<b>không tăng</b> ?


<b>A</b>. Khối lượng của vật; ; <b>C</b>. Cả khối lượng lẫn trọng lượng
<b>B</b>. Trọng lượng của vật ; <b>D</b>. Nhiệt độ của vật


8/ Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật <b>tăng lên</b> thì đại lượng nào sau đây <b>khơng </b>
<b>tăng ?</b>


<b>A</b>. Nhiệt độ. ; <b>B</b>. Nhiệt năng ; <b>C</b>. Khối lượng ; <b>D</b>. Thể tích


9/ Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào <b>không</b> phải là do chuyển động không ngừng của các


nguyên tử , phân tử gây ra ?


<b>A.</b> Sự khuyết tán của phân tử đồng vào nước. .



<b> B</b>. Quả bóng bay dù có buộc chặt vẫn xẹp dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

* <b>Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (</b>Mỗi câu 0,5 điểm<b>)</b>


10. Nhiệt độ của vật (a)………. thìø các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật (b)………
càng nhanh.


11. Nhiệt năng của một vật là tổng( a)………. Của các nguyên tử phân tử cấu tạo nên
vật, nhiệt năng có thể làm thay đổi bằng cách thực hiện công và(b)………


12. Nhiệt lựơng là phần (a)……….mà vật nhận được hay b)………. trong quá trình truyền
nhiệt.


II<b>/ Bài tập</b>: ( 4 điểm)


Một người kéùo một chiếc xe đi đều, với lực kéo 60 N, đi đoạn đường dài 1500 m, mất thời gian 45
phút. Tính cơng và cơng suất của người đó.


HẾT


<b>ĐÁP ÁN</b>


I/ <b>Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: </b>(6 điểm)


* <b>khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng </b>(mỗi câu 0,5 điểm).


Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9


Choïn A A C A B C C C D



* <b>Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đúng</b> (mỗi câu 0,5 điểm).
10. a) càng tăng ; b) chuyển động


11. a) động năng : b) truyền nhiệt
12. a) nhiệt năng ; b) mất bớt đi
II/ <b>Bài tập</b>: (4 điểm).


<b>Tóm tắt</b> <b>Giải</b>


F= 60 N Cơng của người đó thực hiện được là
S= 1500m Ta có A= F.s =60. 1500= 90.000(J)


t = 45phút=2700s Cơng suất của người đó là
__________________ Ta có P=


<i>t</i>
<i>A</i>


=


2700
000
.
90


= 33,33(W )
A= ? (J) Đáp số: A= 90.000(J)


P = ?(W) P= 33,33 (W)



Phụ trú: Tóm tắt đúng 0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn:14/03/2010 Tuần: 28


Ngày dạy: 17/03/2010 Tiết: 28


<b>Bài 22: Dẫn nhiệt</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- HS</b> tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.


- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.


- Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng
chất khí.


<b>- HS</b> có kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý.


- Có thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng:
+ <b>GV</b>:


+ Cho mỗi nhóm <b>HS</b>:1 đèn cồn, 1 giá TN, 1 thanh đồng óc gắn các đinh bằng sáp.
- Bộ TN hình 22.2


-1 Giá đựng ống nghiệm, kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, sáp (1 ống nghiệm
có nút) – làm TN 22.3; 22.4



<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, tổ chức tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


<b>- Gv: Tổ chức tình huống học tập.</b>
+ GV: Nêu timh2 huống như phần
đặt ra ở phần mở đầu bài


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- HS: Theo dõi tình huống vào bài


<b>5 Phút</b> <b>Hoạt động 2 : Sự dẫn nhiệt</b>


-GV: Tổ chức HS làm thí nghiệm
như hình 22.1 SGK yêu cầu HS quan
sát và trả lời câu hỏi C1, C2, C3
- GV: Theo dõi uốn nắn HS Khi trả
lời


<b>I- Sự dẫn nhiệt.</b>
<b> 1- Thí nghiệm</b>
<b>2- Trả lời câu hỏi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận
<b>- GV</b>: Các chất khác nhau tính dẫn
nhiệt có khác nhau khơng? II,


<b>C2</b>: <i>Theo thứ tự từ a -> b -> c -> d</i>
<i>-> e.</i>


<b>C3</b>: <i>Nhiệt được truyền dần từ đầu A</i>
<i>đến đầu B của thanh đồng.</i>


*<b>Dẫn nhiệt</b>: <i><b>Là sự truyền nhiệt</b></i>
<i><b>năng từ phần này sang phần khác</b></i>
<i><b>của vật.</b></i>


<b>22 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Tính dẫn nhiệt của các chất</b>
-GV: Tổ chức HS làm thí nghiệm
như hình 22.1 SGK yêu cầu HS quan
sát và trả lời câu hỏi C4 và C5.


- Gv: tiếp tục làm thí nghiệm như
hình 22.3 và 22.4 yêu vầu HS quan
sát và trả lời câu hỏi C6 và C7.


- GV: Theo dõi uốn nắn HS Khi trả
lời


<b>II- Tính dẫn nhiệt của các chất</b>
<b>1- TN1.</b>



<b>C4</b>: <i>Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt</i>
<i>hơn thuỷ tinh.</i>


<b>C5</b>: <i>Trong 3 chất này thì đồng dẫn</i>
<i>nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém</i>
<i>nhất.</i>


 <b>Kết luận</b>: <i><b>Trong chất rắn,</b></i>


<i><b>kim loại dẫn nhiệt tốt</b></i>
<i><b>nhất.</b></i>


<b>2- TN2</b>


<b>C6</b>: <i>Khi nước ở phần trên ống</i>
<i>nghiệm bắt đầu sơi thì cục sáp ở đáy</i>
<i>ống nghiệm khơng bị nóng chảy.</i>
<b>* Kết luận</b>: <i><b>Chất lỏng dẫn nhiệt</b></i>
<i><b>kém.</b></i>


<b>3- TN3</b>


<b>C7</b>: <i>Miếng sáp không chảy ra -></i>
<i>chứng tỏ khơng khí dẫn nhiệt kém.</i>
<b>* Kết luận: </b>


<i><b>- Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Kim loại</b></i>
<i><b>dẫn nhiệt tốt nhất.</b></i>


<i><b>- Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.</b></i>


<b>11 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b>


- GV:Em hãy nêu những điểm cơ bản
cần nắm trong bài?


- Gợi ý C12:


- GV: Về mùa rét t0 <sub>cơ thể (tay) so</sub>


<b>III- Vận dụng</b>
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
<b>C8</b>:


<b>C9</b>: <i>Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, cịn sứ</i>
<i>dẫn nhiệt kém.</i>


<b>C10</b>: <i>Vì khơng khí ở giữa các lớp áo</i>
<i>mỏng dẫn nhiệt kém.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

với t0<sub> của kim loại như thế nào? </sub>


Như vậy nhiệt sẽ được truyền từ cơ
thể vào kim loại.


<b>Hs</b>: Vận dụng giải thích.
<b>Củng cố:</b>


- Trả lời bài tập 22.1; 22.2
(Kết quả: Bài 22.1- B ; Bài


22.2- C).


<b>Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ. Tìm hiểu
thêm sự dẫn nhiệt trong thực tế và
các ứng dụng của nó.


- Đọc “Có thể em chưa biết”.


- Làm bài tập 22.3 -> 22.6 (29 –
SBT).


- Đoc trước bài “Đối lưu – Bức xạ
nhiệt”.


<b>C12</b>: <i>Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn.</i>
<i>Những ngày rét t0<sub> bên ngoài thấp hơn</sub></i>


<i>t0<sub> cơ thể -> khi sờ vào kim loại t</sub>0<sub> từ</sub></i>


<i>cơ thể truyền vào kim loại và phân</i>
<i>tán trong kim loại nhanh nên ta cảm</i>
<i>thấy lạnh..</i>


<i> Ngược lại những ngày nóng t0<sub> bên</sub></i>


<i>ngoài cao hơn t0<sub> cơ thể nên nhiệt từ</sub></i>


<i>kim loại truyền vào cơ thể nhanh và</i>


<i>ta có cảm giác lạnh.</i>


<i><b> (J)</b></i>


Ngày soạn: 18/03/2010 Tuần: 29


Ngày dạy: 24/03/2010 Tiết: 29


<b>Bài 23: Đối Lưu – Bức Xạ Nhiệt</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b>- HS</b> nhận biết được dịng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


- Biết sự đối lưu chỉ xảy ra trong môic trường chất lỏng và chất khí. Khơng xảy ra trong
mơi trường chất rắn, chân khơng.


- Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.


- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
khơng.


<b>2. Kĩ năng: HS</b> có kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ TN đơn giản: đèn cồn …
- Lắp đặt TN theo hình vẽ.


- Sử dụng khéo léo 1 số dụng cụ TN dễ vỡ.


<b>3. Thái độ</b>: Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>+ GV</b>: ống nghiệm thuỷ tinh, bình thuỷ tinh bầu trịn, nút có 1 ống thuỷ tinh hình L xuyên
qua, muội đen, tấm gỗ nhỏ.


- Tranh vẽ hình 26.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>9 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


- Gv: Tiến hành kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là sự dẫn nhiệt, so sánh sự
dẫn nhiệt của các chất, cho ví dụ.
- Gv: nhận xét cho điểm


<b>- Gv: Tổ chức tình huống học tập.</b>
+ GV: Nêu timh2 huống như phần
đặt ra ở phần mở đầu bài


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện báo
cáo sỉ số


- HS: Theo dõi tình huống vào bài
- Hs: trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo
viên


<b>12 Phút</b> <b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng đối lưu</b>


<b>- GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm Thí


nghiệm hình 23.2. Dùng thìa thuỷ
tinh nhỏ đưa hạt thuốc tím xuống đáy
cốc cho từng nhóm.


- Lưu ý: Thuốc tím khô, dạng hạt
không cần gói.


<b>- GV</b>: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo
thành dịng gọi là sự đối lưu.


(?) Sự đối lưu có xảy ra trong chất
khí hay khơng? -> TN3


<b>- GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm TN 23.3


(?) Khói hương ở đây có tác dụng gì?
(?) Đối lưu là gì?


<b>I- Đối lưu</b>


<b> 1- Thí nghiệm.</b>


<b>- HS</b>: Nghiên cứu TN – nêu dụng cụ
cần có. Cách tiến hành TN.


<b>- HS</b>: Hoạt động nhóm làm TN: Đặt
ngọn đèn cồn ngay phía dưới bình có
đặt viên thuốc tím.



<b>- HS</b>: Quan sát hiện tượng xảy ra –
thảo luận trả lời C1 -> C3.


<b>C1</b>: <i>Nước màu tím di chuyển thành</i>
<i>dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống.</i>
<b>C2</b>:<i>Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở</i>
<i>ra trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn</i>
<i>trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở</i>
<i>trên do đó lớp nước nóng nổi lên cịn</i>
<i>lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành</i>
<i>dòng đối lưu.</i>


<b>C3</b>: <i>Nhờ nhiệt kế.</i>


<b>- HS</b>: Hoạt động nhóm làm TN 23.3
- Đốt nhiều nén hương để dễ quan
sát. Yêu cầu quan sát hiện tượng và
giải thích – trả lời C4.


<b>C4</b>: <i>Khói hương giúp ta quan sát hiện</i>
<i>tượng đối lưu của khơng khí rõ hơn.</i>
<i>- Hiện tượng xảy ra: thấy khói hương</i>
<i>cũng chuyển động thành dịng.</i>


<i>- Giải thích: Lớp khơng khí ở dưới được</i>
<i>đốt nóng nhẹ hơn chuyển động đi lên,</i>
<i>lớp không khí lạnh ở trên nặng hơn</i>
<i>chuyển động đi xuống. Cứ như vậy tạo</i>
<i>thành dòng đối lưu.</i>



<i><b>* Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng dịng</b></i>
<i><b>chất lỏng, chất khí.</b></i>


<b>- HS</b>: Đọc – Trả lời C5; C6


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày soạn: 27/03/2010 Tuần: 30


Ngày dạy: 31/03/2010 Tiết: 30


<b>Bài 24: </b>

<b>Cơng thức tính nhiệt lượng</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


<b>- HS</b> kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng 1 vật cần thu vào để nóng
lên.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong
cơng thức.


- Mơ tả được TN và xử lý được bảng kết quả TN chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc và m, ∆t
và chất làm vật.


<b> 2.Kĩ năng:</b>


<b>- HS</b> có kỹ năng phân tích bảng số liệu về kết quả TN có sẵn.
- Rèn cho <b>Hs</b> kỹ năng tổng hợp, khái quát hố.


<b> 3.Thái độ: HS</b> có thái độ nghiêm túc trong học tập.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


+ <b>Gv</b>: 2 giá TN, 2 lưới đốt, 2 đèn cồn, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, 2 kẹp, 2 nhiệt kế.
+ Mỗi nhóm <b>Hs</b>: Kẻ sẵn 3 bảng kết quả TN: 24.1; 24.2; 24.3 vào vở.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


- Gv: Kiểm tra bài cũ:


+ Đối lưu là gì? Giải thích một
trường hợp về hiện tượng đối lưu.
+ Bức xạ nhiệt là gì? Cho biết hình
thức truyền nhiệt của các chất.
- Gv: nhận xét cho điểm


<b>- Gv: Tổ chức tình huống học tập.</b>
+ GV: Nêu tình huống như phần đặt
ra ở phần mở đầu bài


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- Hs: trả lời câu hỏi theo yêu cầu


giáo viên.


- HS: Theo dõi tình huống vào bài
<b>23 Phút</b> <b> Hoạt động 2 :Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào </b>


<b>những yếu tố nào?</b>


-GV: Dự đốn xem nhiệt lượng vật
cần thu vào để nóng lên phụ thuộc
những yếu tố nào?


<b>- GV</b>: Để kiểm tra sự phụ thuộc 3


<b>I- Nhiệt lượng 1 vật thu vào để</b>
<b>nóng lên phụ thuộc những yếu tố</b>
<b>nào?</b>


<b>- HS</b>: Đọc – nghiên cứu SGK


<b>-Hs Dự đoán: Phụ thuộc vào 3</b>
<b>yếu tố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

yếu tố trên ta làm TN như thế nào?
<b>- GV</b>: Lắp dụng cụ theo hình 24.1 –
Giới thiệu bảng kết quả 24.1


<b>- GV</b>: mơ tả thí nghiệm SGK, Y/c
HS làm TN.


- GV: mơ tả thí nghiệm SGK, Y/c HS


làm TN.


- Gv:Phân tích kết quả bảng 24.3 –
rút ra kết luận.


- GV: Qua các TN vừa phân tích em
cho biết nhiệt lượng của 1 vật thu
vào để nóng lên phụ thuộc những yếu
tố nào?


<i> + Độ tăng nhiệt của vật</i>
<i> + Chất cấu tạo nên vật.</i>


<b>1- Quan hệ giữa nhiệt lượng vật</b>
<b>thu vào để nóng lên và khối</b>
<b>lượng của vật.</b>


<b>- HS</b>: Đọc – nêu cách tiến hành
TN.


<b>- HS</b>: Phân tích kết quả trả lời C1;
C2


<b>C1</b>: <i>Độ tăng t0<sub> và chất làm vật được</sub></i>


<i>giữ giống nhau; khối lượng khác</i>
<i>nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa</i>
<i>nhiệt lượng và khối lượng.</i>


<b>C2:Kết luận:</b> <i><b>Khối lượng càng lớn</b></i>


<i><b>thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.</b></i>
<b>2-</b> Mối quan hệ giữa nhiệt lượng


<b>vật thu vào để nóng lên và độ</b>
<b>tăng nhiệt độ.</b>


<b>- HS</b>: Nghiên cứu SGK – nêu cách
tiến hành TN.


- Thảo luận nhóm trả lời C3; C4.
<b>C3</b>: <i>Giữ khối lượng và chất làm vật</i>
<i>giống nhau.</i>


<b>C4</b>: <i>Phải cho độ tăng nhiệt độ khác</i>
<i>nhau nghĩa là nhiệt độ cuối của 2 cốc</i>
<i>khác nhau, thời gian đun khác nhau.</i>


<b>- HS</b>: Phân tích bảng số liệu 24.2
rút ra kết luận.


<b>C5</b>: <b>Kết luận: Độ tăng nhiệt độ</b>
<i><b>càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào</b></i>
<i><b>càng lớn.</b></i>


<b>3- Mối quan hệ giữa nhiệt lượng</b>
<b>vật cần thu vào để nóng lên</b>
<b>với chất làm vật.</b>


<b>- HS</b>: Nghiên cứu – hoạt động
nhóm thảo luận trả lời C6; C7.


<b>C6: Khối lượng không đổi, độ tăng</b>
nhiệt độ giống nhau, chất làm vật
khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>5 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Cơng thức tính nhiệt lượng</b>
<b>- Gv: Giới thiệu về cơng thức tính</b>
<b>nhiệt lượng SGK</b>


<b>- GV</b>: Giới thiệu khái niệm về nhiệt
dung riêng, bảng nhiệt dung riêng
của 1 số chất.


<b>II- Cơng thức tính nhiệt lượng</b>
<b>Q = m.C.∆t </b>


<i><b>.</b></i> - Q: Nhiệt lượng thu vào - đơn vị
là J


m: Khối lượng của vật - . . . .
Kg


- At = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ - . .


. 0<sub>C</sub>


- C: Nhiệt dung riêng - . . . .
J/Kg.K


- ý nghĩa của nhiệt dung riêng.
<b>- HS</b>: Giải thích ý nghĩa con số


nhiệt dung riêng của 1 số chất:
nước, nhôm, đồng …


<b>10 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn về nhà.</b>
1. vận dụng


- Gv: Tổ chức cho Hs trả lời câu hỏi
trong phần vận dụng


<b>2. Củng cố:</b>


- Gv: Nhiệt lượng 1 vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc những yếu tố
nào?


- Cơng thức tính nhiệt lượng?
<b>3. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Họ thuộc phần ghi nhớ –
Nắm vững công thức tính nhiệt
lượng.


- Làm bài tập 24.1 -> 24.7
(SBT).


- Đọc “Có thể em chưa biết”
và đọc trước bài “Phương trình cân
bằng nhiệt


<b>III- Vận dụng:</b>



<b>- HS</b>: Đọc bài –tóm tắt, trả lời câu
hỏi theo yêu cầu Gv


<b>- HS</b>: Vận dụng trả lời C8; C9;
C10.


<b>C8</b>: <i>Tra bảng để biết nhiệt dung</i>
<i>riêng, cân để biết khối lượng, đo</i>
<i>nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ.</i>
<b>C9</b>:


Tóm tắt: m = 5Kg
t1 = 200C


t2 = 500C


C = 380 J/Kg.K
Q = ?


<b>Giải</b>


<b>Nhiệt lượng cần truyền cho 5 Kg</b>
<b>đồng để tăng nhiệt độ từ 200<sub>C lên</sub></b>


<b>500<sub>C là:</sub></b>


+ áp dụng công thức:
Q = m.C.At



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngày soạn: 03/04/2010 Tuần: 31


Ngày dạy: 07/04/2010 Tiết: 31


<b>Bài 25: Phương Trình Cân Bằng Nhiệt</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - HS</b> phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.


- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.


- Vận dụng được cơng thức tính nhiệt lượng.
<b>- HS</b> có thái độ kiên trì, trung thực trong học tập.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng:


+ <b>Gv</b>: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.
+ <b>Hs</b>:


- Những điểm cần lưu ý:


- Phương trình cân bằng nhiệt phù hợp với nguyên lý truyền nhiệt và cho phép giải thích
được 1 cách đơn giản, chính xác các bài tốn về trao đổi nhiệt


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>



<b>8 Phút</b> <b>Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


- Gv: Kiểm tra bài cũ:


+ Nhiệt lượng của một vật cần thu
vào để nóng lên ph5 thuộc vào những
yếu tố nào?


+ Em hãy cho biết cơng thức tính
nhiệt lượng của một vật thu vào và
nóng rõ các đại lượng dung trong
cơng thức


+ Nói nhiệt dung riêng của rượu là
25ooJ/ Kg.K điều đó có nghĩa là gì?
- Gv: Nhận xét đánh giá cho điểm
HS


<b>- Gv: Tổ chức tình huống học tập.</b>
+ GV: Nêu tình huống như phần đặt
ra ở phần mở đầu bài


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- Hs: trả lời câu hỏi theo yêu cầu
giáo viên.



- HS: Theo dõi tình huống vào bài
<b>10 Phút</b> <b> Hoạt động 2 : Nguyên lý truyền nhiệt</b>


<b>- GV</b>: Thông báo nội dung 3 nguyên
lý truyền nhiệt. Và yều cầu HS dung
nguyên lý này để giải thích tình
huống đề ra ở phần mở bài


<b>I- Nguyên lý truyền nhiệt</b>


<b>- HS</b>: Vận dụng ngun lý truyền
nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở
đầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao</b></i>
<i><b>hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. </b></i>
<i><b>- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi</b></i>
<i><b>nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.</b></i>


<i><b>- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng</b></i>
<i><b>nhiệt lượng do vật kia thu vào.</b></i>
<b>5 Phút</b> <b>Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt</b>


- GV: Hỏi.


(?) Dựa vào nguyên lý thứ 3 hãy viết
phương trình cân bằng nhiệt?


(?) Viết cơng thức tính nhiệt lượng


vật toả ra khi giảm nhiệt độ?


<b>II- Phương trình cân bằng nhiệt</b>
<b>Qtoả = Qthu </b>


<b>Qtoả = m.C.∆t</b> ; (∆t = t1 – t2)


Qtoả = m1.C1.(t1 – t2)


Qthu = m2.C2.(t2 – t1)


=> m1.C1.(t1 – t) = m2.C2.(t – t2)


<b>7 Phút</b> <b>Hoạt Động 4: Ví dụ về sử dụng phương trình cân bằng nhiệt.</b>
<b>- GV</b>: Hướng dẫn <b>Hs</b> giải:


(?) Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là
bao nhiêu?


(?) Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu
nhiệt?


(?) Viết công thức tính nhiệt lượng
toả ra, nhiệt lượng thu vào?


- Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết
và đại lượng cần tìm?


- áp dụng phương trình cân bằng
nhiệt để tính m2?



<b>- HS</b>: Đọc bài – tóm tắt. Đổi đơn vị
cho phù hợp.


Tóm tắt:


m1 = 0,15 Kg


C1 = 880 J/Kg.K


C2 = 4200J/Kg.K


t1 = 1000C , t2 = 200C


t = 250<sub>C , t</sub>


1 = 250C


Tìm m2 = ?


Bài giải


- Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra
khi nhiệt độ hạ từ 1000<sub>C xuống</sub>


250<sub>C là:</sub>


Qtoả = m1.C1.(t1 – t)


= 0,15.880.(100 – 25)


= 9 900 (J)


- Nhiệt lượng nước thu vào khi
tăng nhiệt độ từ 200<sub>C lên 25</sub>0<sub>C là:</sub>


Qthu = m2.C2.(t – t2)


- Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng
nhiệt lượng nước thu vào:


Qthu = Qtoả


=> m2.C2.(t – t2) = 9 900J


=> m2 = 9 900/C2.(t – t2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Vậy khối lượng của nước là 0,47
Kg


<b>15 Phút</b> <b>5. Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, dặn dò</b>
<b>- Gv: Tổ chức cho Hs làm các bài</b>


<b>tập Từ C1</b><b>C3 trong phần vận</b>


<b>dụng, theo dõi và uốn nắn HS để</b>
<b>thống nhất kết quả</b>


<b>+ Củng cố:</b>


- Khái quát nội dung bài dạy


<b>+ Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Nắm vững công thức tính nhiệt
lượng vật thu vào hay toả ra, phương
trình cân bằng nhiệt.


- Làm bài tập C10; 25.1 -> 25.6


(SBT).


- Đọc trước bài “Năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu”.


<b>IV- Vận dụng.</b>


<b>- HS: Tổ chức làm các bài tập</b>
<b>trong phần vận dụng</b>


C1: <i>Nhiệt độ đo được sau khi hoà</i>
<i>trộn 2 cốc nước thấp hơn so với nhiệt</i>
<i>độ hoà trộn khi tính tốn.</i>


- <i>Ngun nhân sai số đó là do: Trong</i>
<i>q trình trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt</i>
<i>lượng hao phí làm nóng dụng cụ</i>
<i>chứa và mơi trường bên ngồi.</i>


C2: <i>Nhiệt lượng nước nhận được</i>
<i>bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả</i>
<i>ra</i>



<i> Q = m1.C1.(t1 – t2)</i>


<i> = 0,5.380.(80 – 20)</i>
<i> = 11 400 (J)</i>


<i>Nước nóng thêm lên: </i>


<i> ∆t =</i> <i> = </i> <i> = 5,430<sub>C</sub></i>


Ngày soạn: 10/04/2010 Tuần: 32


Ngày dạy: / /2010 Tiết: 32


<b>Bài Tập</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - HS</b> : củng cố lại các cơng thức tính nhiệt lượng.


- Hướng dẫn HS thực hiện các bài tập định lượng về nhiệt lượng của một vật thu vào
cũng như tỏa ra.


- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập định lượng về nhiệt lượng
<b>II.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>7 Phút</b> <b>1. Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, kiểm tra bài cũ </b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra



sỉ số học sinh.


- Gv: Kiểm tra bài cũ:


+ Em hãy trình bài ba nguyên lý
truyền nhiệt.


+ Phát biểu phương trình cân bằng
nhiệt.


-Vận dụng làm một bài tập: 1 Kg
đồng được đun nóng tới 55 o<sub>C bỏ vào</sub>


cốc nước ở 20o<sub>C, sau một thời gian </sub>


nhiệt độ của nước và đồng là 35o<sub>C. </sub>


tính khối lượng của nước coi như chỉ
có quả cầu và nước truyền nhiệt cho
nhau


- Gv: Nhận xét cho điểm HS


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- Hs: trả lời câu hỏi theo yêu cầu
giáo viên.


<b>25 Phút</b> <b> 2. Hoạt động 2 : Tiến hành giải bài tập</b>


<b>- GV</b>: Tổ chức cho HS giải bài tập C
10 SGK trang 86.


- GV: Tiếp tục tổ chức cho HS giải
bài tập C3 trang 89


<b>- HS:</b>Thảo luận nhóm giải bài tập
C10 theo yêu cầu GV<i><b>.</b></i>


Tóm tắt:
m= 0,5 kg
v= 2lm= 2kg


t1= 25o C
t2= 100oC
Tìm
Q= ?
Giải.


Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,5 kg
ấm nhơm để nó tăng nhiệt độ từ 25o<sub></sub>
c-100o<sub>c là.</sub>


Q1= m1c1<b>.∆</b>t1= 0,5.880.75= 33000 J


Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg
nước để nó tăng nhiệt độ từ 25o<sub></sub>
c-100o<sub>c là.</sub>


Q2= m2c2<b>.∆</b>t2= 2.4200.75=630.000 J



Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm
nhôm và nước để nó tăng nhiệt độ từ
25o<sub>c- 100</sub>o<sub>c là.</sub>


Q= Q1+ Q2= 33000+630000=663000J
=663 (KJ)


<b>- HS:</b>Thảo luận nhóm giải bài tập
C3 theo yêu cầu GV:


Tóm tắt:


m1= 500g=0,5 kg
m2= 400g=0,4kg
t1= 13 oC


t2= 100 oC
t= 20 o<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn: 12/04/2010 Tuần: 36


Ngày dạy: / /2010 Tiết: 36


<b>Ôn Tập Học Kì II</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


+Hệ thống lại các kiến thức đã học trong cả học kì II nhằm giúp cho HS nắm trắc các
kiến thức đã học và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.



+Rèn kỹ năng tư duy lơ gích ;tính sáng tạo . biết phân tích đánh giá để dưa ra các cách
tính tốn cho hợp lí


+Rèn tính cẩn thận trong khi giảI bàI tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV chuẩn bị ghi câu hỏi trên bảng phụ; đáp án và các bài tập liên quan trong chương.
+HS học bai và làm bài ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>8 Phút</b> <b>1. Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, </b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra
sỉ số học sinh.


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


<b>10 Phút</b> <b> 2. Hoạt động 2 : ôn li thuyết</b>
- GV nêu các câu hỏi:


? khi nào vật có cơ năng


GV thế nào là sự bảo toàn cơ năng
- GV: các chất được cấu tạo ntn?
- GV: các hạt đó chuyển động hay
đứng yên?


- GV: thế nào là nhiệt năng của vật?
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng


của vât?


- GV: vậy có thể truyền nhiệt
bằngcách nào?


GV: các vật dẫn nhiệt ntn?


? Thế nào là sự đối lưu, đối lưu xảy
ra ở những loại chất nào?


GV: thế nào là bức xạ nhiệt?


? thế nào là năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu?


.


<b>A/ Lí thuyết:</b>
<i><b>1. Cơ năng:</b></i>


a/ Khi một vật có khả năng thực
hiện cơng cơ học ta nói vật đó có
cơ năng.


b/ Trong quá trình cơ học, động
năng và thế năng có thể chuyển
hố lẫn nhau nhưng cơ năng được
bảo toàn.


<i><b>2. Nhiệt học:</b></i>



a/ các chất được cấut tạo như thế
nào?


Các chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt, giữa chúng có khoảng
cách.


b/ Các hạt( nguyên tử, phân tử)
chuyển động không ngừng.
c/ Tổng động năng phân tử, thế
năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là
nhiệt năng của vât.


Có hai cách làm thay đổi nhiệt
năng của vật: thực hiện công và
truyển nhiệt.


d/ Các cách truyền nhiệt:
+ Dẫn nhiệt: nhiệt năng có thể
truyền từ vật này sang vật khác
hoặc từ vật này sang vật khác.
Các chất khác nhau thì dẫn nhiệt
cũng khác nhau.


+ Đối lưu, bức xạ:


- Đối lưu: là sự truyền nhiệt
bằng các dịng chất lỏng,
khí.



- Bức xạ: là sự truyền nhiệt
bằng các tia nhiệt đi thẳng.
e/ Năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu:


Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả
ra khi một kg nhiên liệu bị đốt
cháy hoàn toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày soạn: 15/04/2010 Tuần: 33


Ngày dạy: / /2010 Tiết: 33


<b>Bài 26: </b>

<b>Năng Suất Toả Nhiệt Của Nhiên Liệu </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- HS</b> hiểu và phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng cho nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và
đơn vị của các đại lượng trong cơng thức.


- Giáo dục <b>HS</b> u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ <b>GV</b>: 1 số tranh ảnh về khai thác dầu, khí của Việt Nam.
+ <b>HS</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>



<b>2Phút</b> <b>1. Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, tạo tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


* Trong cuộc sống hàng ngày các em
đã được nghe nói đến nhiên liệu rất
nhiều.


GV: ĐVĐ: VD: Động cơ hay ô tô,
tầu hoả hết nhiên liệu cần tiếp thêm
nhiên liệu.


Vậy nhiên liệu là gì? Tại sao nói dầu
hoả là nhiên liệu tốt hơn than đá,
than đá là nhiên liệu tốt hơn củi?


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


<b>7 Phút</b> <b> 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiên liệu</b>
- GV: Yêu cầu Đọc SGK – nêu 1 số
ví dụ về nhiên liệu.


<b>I- Nhiên liệu</b>


- Than, củi, dầu, khí đốt là nhiên
liệu


<b>14Phút</b> <b>3. Hoạt động 3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu</b>


- GV: Y/c HS nghiên cứu SGK và


nêu ĐN..


<b>- GV</b>: Giới thiệu ký hiệu, đơn vị.
<b>- GV</b>: Giới thiệu bảng năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu.


<b>- GV</b>: Hiện nay nguồn năng lượng từ
than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn
kiệt và các nhiên liệu này khi cháy
toả ra nhiều khí gây ô nhiễm môi
trường -> con người phải tìm ra
nguồn năng lượng khác: Năng lượng
mặt trời, nguyên tử, năng lượng điện.


<b>II- Năng suất toả nhiệt của nhiên</b>
<b>liệu</b>


<b>- HS</b>: Đọc SGK – nêu định nghĩa.
<b>* Định nghĩa:</b> <i><b>Đại lượng vật lý cho</b></i>
<i><b>biết nhiệt lượng toả ra khi 1 Kg</b></i>
<i><b>nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi</b></i>
<i><b>là năng suất toả nhiệt của nhiên</b></i>
<i><b>liệu.</b></i>


<i><b>- Ký hiệu là q đơn vị J/Kg</b></i>


VD: Năng suất toả nmhiệt của dầu
hoả là 44.106<sub> J/Kg</sub>



<b>7 phút</b> <b>4. Hoạt động 4. Xây dựng cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị</b>
<b>đốt cháy toả ra.</b>


- Gv: Yêu cầu HS nêu định nghĩa
năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu và
Thiết lập cơng thức tính nhiệt lượng
toả ra khi đốt cháy m Kg nhiên liệu.


<b>III- Cơng thức tính nhiệt lượng</b>
<b>do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra</b>
<b>- HS</b>: Nêu lại định nghĩa năng suất
toả nhiệt của nhiên liệu.


(?) Nếu đốt cháy hoàn toàn khối
lượng m Kg nhiên liệu có năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Ngày soạn: 05/05/2010 Tuần: 34


Ngày dạy: / /2010 Tiết: 34


<b> Bài 27:</b>

<b>SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN</b>



<b>TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT</b>


<b> I. Mục tiêu : </b>


- Tìm được VD về truyền cơ năng từ vật này sang vật khác và sự chuyển hoá giữa các
dạng cơ năng. giữa các cơ năng và nhiệt năng.


- Phát biểu được định luậtbảo tồn và chuyển hố năng lượng .


- Biết phân tích các hiện tượng vật lí.


- Mạnh dạn vào bản thân; tự tin trong khi tham gia thảo luận.
<b> II. Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>9Phút</b> <b>1. Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


- Gv: Tiến hành kiểm tra bài cũ.
+ Định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu.


+ Cho biết cơng thức tính nhiệt
lượng do nhiên liệu bị đốt cháy và
nói rõ các đại lượng dung trong công
thức


- Gv: Nhận xét cho điểm Hs.


- Gv: Nêu tình huống như phần đặt ra
ở đầu bài


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu


GV


- HS: Theo dõi tình huống vào bài
<b>12Phút</b> <b> 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng:</b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. Chú ý
những sai sót của HS để đưa ra thảo
luận trên lớp.


- GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu
hỏi C1 dựa vào bảng 27.1 treo trên
bảng.


(?) ở vị trí (1) & (3) HS có thể điền
“động năng và thế năng” thay cho
điền “cơ năng” cũng không sai
nhưng ở câu C1 lưu ý mô tả sự
truyền cơ năng và nhiệt năng nên sẻ
dụng đúng từ điền là “ cơ năng”.
(?) Qua các ví dụ ở câu C1 em rút ra
nhận xét gì?


<b>1- Sự truyền cơ năng từ vật</b>
<b>này sang vật khác:</b>


Cá nhân HS trả lời câu hỏi C1.
- 1 HS lên bảng điền kết quả vào
bảng 27.1 treo trên bảng



- HS tham gia nhận xét câu trả lời
của bạn.


Yêu cầu:


(1) điền “ cơ năng
(2) điền “nhiệt năng”
(3) điền “cơ năng”
(4) điền “hiệt năng”


Qua câu hỏi C1, HS rút ra được
nhận xét: <i><b>Cơ năng và nhiệt năng có</b></i>
<i><b>thể truyền từ vật này sang vật khác.</b></i>
<b>12 Phút</b> <b>3. Hoạt động 3:Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng: </b>


Tương tự hoạt động 1, GV hướng
dẫn HS thảo luận trả lời câu C2 vào
bảng 27.1


<b>2- Sự chuyển hoá giữa các</b>
<b>dạng của cơ năng, giữa cơ</b>
<b>năng và nhiệt năng:</b>


HS thảo luận tìm câu trả lời cho
câu C2, điền tù thích kợp vào bảng
27.2


Yêu cầu:


(5) điền “thế năng”


(6) điền “ động năng”
(7) điền “động năng”
(8) điền “thế năng”
(9) điền “cơ năng”


(10) điền “ nhiệt năng”
(11) điền “nhiệt năng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày soạn: 10/05/2010 Tuần: 35


Ngày dạy: / /2010 Tiết: 35


<b> Bài Bài 28: </b>

<b>Động cơ nhiệt</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt


- Dựa vào mơ hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kì, có thể mơ tả được cấu tạo của động cơ
này.


- Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các
đại lượng có mặt trong cơng thức. Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
<b>2. Thái độ</b>: yêu thích mơn học, mạnh dạn trong các hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu


các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giảI thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>Đồ dùng</b>:+ hình 28.5 phóng to.



+ 4 mơ hình động cơ nổ 4 lì cho mỗi tổ, ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


<b>3Phút</b> <b>1. Hoạt động 1: Tổ chức ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập</b>
- GV : Tổ chứcc ổn định lớp kiểm tra


sỉ số học sinh.


- Gv: Tiến hành kiểm tra bài cũ.
(?) Phát biểu nội dung định luật
bảo toàn chuyển hố năng
lượng. Tìm ví dụ về sự biểu
hiện của định luật trên trong các
hiện tượng cơ và nhiệt.


- Gv: Nhận xét cho điểm.


Gv: Giới thiệu tình huống như phần
đặt ra ở đầu bài


- HS: Tiến hành ổn định, đại diện
báo cáo sỉ số


- HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
GV


- HS: Theo dõi tình huống vào bài


<b>12 Phút</b> <b> 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về động cơ nhiệt:</b>


- GV: Cho HS đọc SGK,phát biểu
định nghĩa.


-GV: nêu lại định nghĩa động cơ
nhiệt


-Y/C: HS nêu một số vớ dụ về động
cơ nhiệt mà các em thường gặp.
- GV: ghi tên các động cơ nhiệt do
HS lấy lên bảng


-Y/C: HS phát hiện ra những điểm
giống , khàc nhau của các động cơ
này?


-GV: có thể gợi ý cho HS so sánh các
động cơ này về


+Loại nhiên liệu sử dụng.


+Loại nhiên liệu đốt cháy bên
trong hay bên ngồi.


-GV: Thơng báo : động cơ nổ bốn kì
là động cơ nổ bốn kì thừng gặp nhất
hiện nay


<b>1. động cơ nhiệt là gỡ?</b>


- định nghĩa.


- HS ghi định nghĩa vào vở và
lấy một số VD về động cơ
nhiệt


- HS nêu được động cơ đốt trong
có loại sử dụng nhiên liệu là
xăng ,dầu ma dýt


- động cơ đốt ngoài xi lanh như
máy hơi nước, tua bin hơi nước


<b>10 Phút</b> <b>3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì: </b>
-GV sử dụng tranh vẽ kết hợp với mơ


hình giới thiệu các bộ phận cơ bản
-GV: gọi HS nhắc lại các bộ phận
của động cơ nổ bốn kì


-Y/C HS quan sát mơ hình động cơ
nổ bốn kì , dự đốn chức năng từng
bộ phận.


- Gọi HS đại diện lên bảng nêu ý
kiến của nhóm về hoạt động của
động cơ nổ 4 kì, chức năng của từng
kì trong mơ hình động cơ.


- GV nêu cách gọi tắt từng 4 kì để


HS dễ nhớ.


<b>4- Sự chuyển hoá giữa các</b>
<b>dạng của cơ năng, giữa cơ</b>
<b>năng và nhiệt năng:</b>


HS thảo luận tìm câu trả lời cho
câu C2, điền từ thích kợp vào bảng
27.2


Yêu cầu:


(13) điền “thế năng”
(14) điền “ động năng”
(15) điền “động năng”
(16) điền “thế năng”
(17) điền “cơ năng”
(18) điền “ nhiệt năng”
(19) điền “nhiệt năng”


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×