Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng Ngữ văn 12: Luật thơ - GV.Lê Thị Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.81 KB, 17 trang )


CẤU TRÚC BÀI HỌC
PHẦN 1:

KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ

PHẦN 2: MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG

PHẦN 3: CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI

PHẦN 3: LUYỆN TẬP




KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1-Khái niệm luật thơ

Luật thơ: là toàn bộ những quy tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài
thanh, ngắt nhịp…trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.

- Các thể thơ Việt Nam chia thành ba nhóm:

+ Các thể thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát…
+ Các thể thơ Đường luật: ngũ ngôn, thất ngôn…

+ Các thể thơ hiện đại: năm tiếng, bảy tiếng, tự do…

2- Các nhân tố cấu thành luật thơ
-Tiếng: + Cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu dòng thơ, bài thơ.
+ Gồm ba phần: phụ âm đầu, vần và thanh điệu.






KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
2- Các nhân tố cấu thành luật thơ
/. Vần thơ: là phần được lặp lại để liên kết dịng trước với dịng sau

“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng…”.
/. Vị trí của vần là yếu tố để xác định luật thơ.
-Nhịp: căn cứ vào số tiếng chẵn, lẻ, thanh điệu.
-Hài
-Hàithanh
thanh(phối
(phốithanh):
thanh):làlàsự
sựkết
kếthợp
hợpgiữa
giữacác
cácthanh
thanhđiệu
điệutạo
tạonên
nênđặc
đặcthù
thùcho
chothể
thểthơ.

thơ.

-Số dòng thơ: căn cứ để xác định luật thơ.


MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
1- Thể lục bát
Trăm năm / trong cõi / người ta
B

T

B

Chữ tài / chữ mệnh / khéo là / ghét nhau
B

T

B

B

Trải qua / một cuộc / bể dâu
B

T

B


Những điều / trông thấy / mà đau / đớn lòng.
B

T

B

B


MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
1- Thể thơ lục bát
- Số tiếng: mỗi cặp lục bát gồm hai dòng (dòng lục 6 tiếng, dòng bát 8
tiếng)=> nối tiếp nhau.

-Vần: hiệp vần ở tiếng thứ 6 của hai dòng và tiếng thứ tám của dòng
bát với tiếng thứ 6 của dòng lục.
-Nhịp: nhịp chẵn dựa vào tiếng thanh không đổi; các tiếng 2,4,6 – nhịp 2/2/2.

-Hài thanh: tiếng 2,4,6 -> B- T- B (câu lục)
tiếng 2,4,6,8 -> B-T-B-B (câu bát)
“Bầu ơi / thường lấy / bí cùng

B
T
B
Tuy rằng/ khác giống/ nhưng chung /một giàn”
B
T
B

B


MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
2- Song thất lục bát
“Ngòi đầu cầu / nước trong như lọc

(7 tiếng)
Đường bên cầu / cỏ mọc

còn non
(7 tiếng)
Đưa chàng / lòng dặc / dặc buồn
(6 tiếng)
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền”
(8 tiếng)
- Số tiếng: cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục bát (6-8) luân phiên kế tiếp nhau.

-Vần: Hiệp vần ở mỗi cặp, cặp song thất có vần trắc, cặp lục bát có vần bằng, giữa
cặp song thất với lục bát có vần liền (non, buồn).

- Nhịp” cặp song thất 3/4 ; cặp lục bát 2/2/2
- Hài thanh: cặp song thất tiếng thứ 3 là B hoặc T
cặp lục bát : đối xứng chặt chẽ như trong thơ lục bát
(B-T-B-B)


MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
3- Các thể ngũ ngôn Đường luật
Mặt trăng

Vằng vặc / bóng thuyền quyên
T

B

Mây quang / gió bốn bên
B

T

Nề cho / trời đất trắng
B

T

Quét sạch / núi sơng đen
T

B

Có khuyết / nhưng trịn mãi
Tuy già / vẫn trẻ lên
Mảnh gương / chung thế giới
Soi rõ:/ mặt hay, hèn


MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
3- Các thể ngũ ngôn Đường luật
- Số tiếng: 5 tiếng; số dòng: 8 dòng (thơ tứ tuyệt có 4 dịng)
-Vần: 1 vần (độc vận), gieo vần cách (bên, đen, lên, hèn)

-Nhịp lẻ: 2/3
-Hài thanh: có sự luân phiên B-T hoặc niêm B- B, T-T ở tiếng thứ
tiếng thứ tư.

hai và


MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
4- Các thể thất ngôn Đường luật
a. Thất ngơn tứ tuyệt
Ơng phỗng đá
Ơng đứng làm chi / đó hỡi ơng?

T

B

T

ơ như đá,B/ vững như đồng
B Trơ trT
Đêm
ngày
B
T gìn giữ
B / cho ai đó?
TNon nưB
ớc đầy Tvơi / có biết khơng?



MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
4- Các thể thất ngôn Đường luật
a- Thất ngôn tứ tuyệt
-Số tiếng: 7 tiếng- 4 dòng
-Vần: vần chân, độc vận, gieo vần cách.
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh: mơ hình SGK
- Theo ngun tắc: nhị tứ lục (2-4-6); Tiếng 2-4-6 phải sắp xếp theo B- T- B
hoặc T- B- T.
-Niêm: khi tiếng cuối của hai câu cùng vần B hoặc cùng vần T
Câu 1 niêm với câu 4 (T)
Câu 2 niêm với câu 3 (B)

-Đối: dòng 1-> dòng 2; dòng 3 -> dòng 4 (đối thanh, đối ý,

đối từ)


MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
4- Các thể thất ngôn Đường luật
b- Thất ngôn bát cú
-Số tiếng: 7 tiếng- 8 dòng (chia thành 4 phần: đề- thực- luận- kết)

-Vần: vần chân, độc vận.
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh: Đối xứng các tiếng 2-4-6 (T hoặc B)
-Niêm (dính): các dịng: 1-8; 2-3; 4-5; 6-7 (cùng B hoặc T)
- Bố cục: chia 4 cặp : đề (1-2); thực (3-4); luận (5-6); kết (7-8)
-> Luật thơ Đường rất chặt chẽ, gị bó, khó diễn đạt những cảm xúc phóng
khống.



MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
4- Các thể thất ngôn Đường luật
b- Thất ngôn bát cú

Qua đèo Ngang
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen lá, đá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.

TTBBTTB
TBBTTBB
BBTTBBT
TTBBTTB
TTBBBTT
BBTTTBB
BBTTBBT
TTBBBTB


CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI
-Xuất hiện từ phong trào Thơ mới (1932-1945)
-Gồm các thể thơ: năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do,
thơ- văn xuôi…

- Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống, vừa có sự cách tân.


-Thơ VN hiện đại xuất hiện từ khi nào?
Gồm có những thể thơ nào?
-Xuất hiện từ phong trào Thơ mới(1932-1945).
-Gồm các thể thơ:năm tiếng, bảy tiếng,hỗn hợp, tự do,thơ- văn
xuôi, …
-Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự đổi mới.
Vd:Em bảo anh đi đi
Sao anh không đứng lại ?


CỦNG CỐ
Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp và hài thanh
trong phần Luyện tập trang 107.
(HS thào luận theo nhóm, trình bày trên bảng)

DẶN DỊ :
-Nắm vững Luật Thơ của 3 nhóm thơ, tìm 1 số bài thơ ví dụ cho
từng thể Thơ và kết hợp phân tích thực hành về Luật thơ để
khắc sâu kiến thức và cảm nhận sâu sắc hơn về Thơ.
-Chuẩn bị ý kiến cho bài mới : Phát biểu theo chủ đề.




×