Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề Hóa chuẩn minh họa THPT quốc gia 2020 đề 1 (kèm lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.26 KB, 9 trang )

ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC
(Đề có 04 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HỐ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề

Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra khơng tan trong nước.
Câu 41: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Ag+.
B. Mg2+.
C. Fe2+.
D. Al3+.
Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. K.
B. Na.
C. Mg.
D. Al.
Câu 43: Khí X chiếm 20,9% thể tích trong khơng khí và có vai trị quyết định đối với sự sống của người
và động vật. Khí X là
A. CO2.


B. H2.
C. N2.
D. O2.
Câu 44: Phản ứng thủy phân chất béo luôn thu được
A. axit béo.
B. glixerol.
C. muối natri của axit béo.
D. muối kali của axit béo.
Câu 45: Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 loãng.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. MgCl2.
Câu 46: Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu
A. tím.
B. hồng.
C. đỏ.
D. xanh.
Câu 47: Công thức của nhôm sunfat là
A. AlCl3.
B. Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3.
D. Al2S3.
Câu 48: Thành phần chính của quặng xiđerit là
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Al2O3.2H2O.
D. FeS2.
Câu 49: Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Butan.

B. Etyl clorua.
C. Toluen.
D. Stiren.
Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm?
A. Mg.
B. Cr.
C. Na.
D. Al.
Câu 51: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 6.
B. 22.
C. 5.
D. 12.
Câu 52: Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. Mg(OH)2.
C. Ba(OH)2.
D. Fe(OH)2.
Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng vĩnh cửu?
A. Ca2+, Mg2+ và HCO3-.
B. Na+, K+, Cl- và SO42-.
2+
2+
C. Ca , Mg , Cl và HCO3 .
D. Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42-.
Câu 54: Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)2.
D. FeO.

Câu 55: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 56: Cho 9 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 1,792.
B. 0,896.
C. 2,240.
D. 1,120.
Câu 57: Cho vào ống nghiệm khơ có nút và ống dẫn khí khoảng 4-5 gam hỗn hợp bột mịn đã được trộn
đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Lắp dụng cụ như hình vẽ sau:


Khí Y được điều chế trong thí nghiệm trên là
A. C2H4.
B. CH4.
C. C2H2.
D. C2H6.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
B. Phân từ Gly-Ala có 1 liên kết peptit.
C. Phân tử valin có 2 nguyên tử nitơ.
D. Dung dịch glyxin có phản ứng màu biure.
Câu 59: Cho khí H2 dư qua ống đựng 10 gam hỗn hợp Fe2O3 và Al2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 7,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al2O3 trong 10 gam hỗn hợp là
A. 8 gam.
B. 4 gam.
C. 2 gam.
D. 6 gam.

Câu 59: Chọn C.
Fe2 O3 : x mol  CO �Fe : 2 x mol

���
��
 10 – 7,6 = 160x – 2x.56  x = 0,05  m = 10 – 160x = 2 (g)

A
l
O
�Al2O3
� 2 3
Câu 60: Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn, số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,3.
D. 0,4.
2+
2–
Câu 61: Phản ứng hố học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca + CO3 ��
� CaCO3?
A. CaCl2 + Na2CO3 ��
� CaCO3 + 2NaCl.
B. CaCO3 + 2HCl ��
� CaCl2 + CO2 + H2O
C. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 ��
� 2CaCO3 + 2H2O.
D. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 ��
� CaCO3 + 2NH3 + 2H2O.

Câu 62: X là chất rắn vơ định hình, màu trắng, khơng tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65 oC trở
lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên
thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và Br2.
B. tinh bột và I2.
C. xenlulozơ và I2.
D. glucozơ và Br2.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhúng dây thép vào dung dịch NaCl có xảy ra ăn mịn điện hố học.
B. Nhơm bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ.
C. Thạch cao sống có cơng thức CaSO4.2H2O.
D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong cồn 96o.
Câu 64: Thủy phân este X có cơng thức C3H6O2, thu được sản phẩm có tham gia phản ứng tráng gương.
Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. vinyl fomat.
Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các chất: khí Cl 2, dung dịch HNO3 lỗng, HCl và CuSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 65: Chọn C.
Fe dư tác dụng với Cl2 thu được muối FeCl3 và Fe dư (lưu ý Fe chỉ tác dụng Fe Cl3 ở dạng dung dịch).
Fe dư tác dụng với các dung dịch HNO3 loãng, HCl và CuSO4 đều tạo muối Fe(II).
Câu 66: Cho các polime sau: cao su buna, polietilen, tơ lapsan và tơ nilon-7. Số polime được điều chế
bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 66: Chọn B.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là tơ lapsan và tơ nilon-7.
Câu 67: Để hoà tan hoàn toàn m gam Al 2O3 cần dùng tối thiểu 20 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m

A. 1,02.
B. 0,51.
C. 1,53.
D. 2,04.
Câu 68: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được
4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
A. 30%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
Câu 69: Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu
được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít. Dẫn tồn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước
vôi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,12.
C. 0,20.
D. 0,14.

Câu 69: Chọn A.
CO 2 : x mol


C : x mol  HNO3


 Ca (OH) 2
����
� Y � BT: e
�����
CaCO 3 : 0,125a mol .
Đặt X �
S : y mol
� NO 2 : 4x  6y mol

����
BT: C
���
� x  0,125a

mà 12.0,125a  32y  3,5a � y  0, 0625a

Ta có: nY = 0,125a + (4.0,125a + 6.0,0625a) = 0,16  a = 0,16
Câu 70: Xà phịng hố hồn tồn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5
và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,40.
B. 60,20.
C. 68,80.
D. 68,84.

Câu 70: Chọn A.
Đặt số mol các muối lần lượt là 3a, 4a, 5a mol  n C3H 5 (OH) 3 


3a  4a  5a
 0, 08 � a  0, 02
3

C17 H n COO : 8a  0,16 mol


C15 H 31COO : 4 a  0, 08 mol
Quy đổi E thành �

C3H 5 : 0, 08 mol


18.2  0,5n  2 �

.0,16  22, 75.0, 08  4, 25.0, 08  6,14 � n  31, 5 . Vậy mE = 68,4 (g)
mà n O 2  �

2




Câu 71: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hịa tan chất rắn là
A. 5.
B. 4.
C. 3.

D. 2.

Câu 71: Chọn C.
(a) CaCO3 + 2HCl dư  CaCl2 + CO2 + H2O.
(b) Na2O + H2O  2NaOH và 2NaOH + Al2O3  NaAlO2 + 2H2O (vừa đủ).
(c) Ag không tan trong dung dịch HCl dư.
(d) Na không tác dụng được với dung dịch NaCl nhưng tan được nhờ có H2O có trong dung dịch.
(e) Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 (vừa đủ).
Vậy số thí nghiệm có sự hịa tan chất rắn là a, b, d, e.
Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu
được một muối natri của axit cacboxylic hai chức Y và hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử
cacbon (MZ < MT). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Y có mạch cacbon khơng phân nhánh.
B. Đun nóng T với H2SO4 đặc (ở 140oC) thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu là etilen.
C. Chất Z có tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Có một cơng thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.

Câu 72: Chọn B.
Từ dữ kiện muối ta suy ra X có dạng R1-OOC-R-COO-R2 và kX = 3  X có 1 liên kết C=C.
Hai chất hữu cơ Z và T có cùng số ngun tử cacbon (ít nhất từ 2C trở lên)
 X là C2H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2, Z là CH3CHO và T là C2H5OH.
B. Sai, Đun C2H5OH với H2SO4 đặc (ở 140oC) thu được ete (C2H5OC2H5) và H2O.
Câu 73: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó
có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch
AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: Cho qua Ni (đun nóng) thu được

hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 5,60 lít.
B. 8,40 lít.
C. 8,96 lít.
D. 16,8 lít.


Câu 73: Chọn B.
Hỗn hợp khí X gồm C2H2 (x mol), CH4 (y mol) và H2 (z mol)
�x  y  z  0, 2
Chia thành 2 phần, ta có: �
và số mol 2 khí bằng nhau y = z (x khơng thể có cùng
�x  0,1 (24 gam C 2 Ag 2 )
mol với y hay z vì lúc đó tổng mol các khí lớn hơn 0,2)  y = z = 0,05
Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp ban đầu � n O2  2,5x  2y  0,5z  0,375 mol � V  8, 4 (l)
Câu 74: Hấp thụ hồn tồn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào
thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V1 là
A. 6,72.

B. 11,20.

C. 10,08.

D. 8,96.

Câu 74: Chọn D.

V

3a

22, 4 100
V1
8a

 n Ca(OH) 2 (*)
Tại thể tích CO2 là V1 thì:
22, 4 100
V  12,32 2a
16a 3a
2a



 0,55 
�a 5
Tại thể tích CO2 là V + 12,32 thì: 2n Ca(OH)2 
22, 4
100 100 100
100
Thay a vào (*) suy ra V1 = 8,96.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
(g) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là

A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 75: Chọn B.
(b) Sai, Phân tử khối xenlulozơ lớn hơn tinh bột.
(c) Sai, Phân tử khối của một amin đơn chức là một số lẻ.
Tại thể tích CO2 là V thì:


Câu 76: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M (điện cực trơ) với cường độ dịng điện khơng đổi
2,68A sau thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch X, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 14,5 gam
hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là
A. 0,8.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 0,3.

Câu 76: Chọn C.
Tại catot
Ag+ + 1e → Ag
4a → 4a

Tại anot
2H2O → 4H+ + 4e + O2
4a ← 4a

BT:Ag
Dung dịch Y chứa n NO3  0,15 ���� n Ag   0,15  4a và n HNO3  4a


nH
3nNO  nAg
BT:Ag
BT:e
 a ���� nAg  0,15 4a ���
� nFe(p�) 
 0,075 0,5a
4
2
mà 56nFe dư + 108nAg = 14,5  a = 0,025 mol  ne = 0,1 mol  t = 1h.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phịng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp khơng đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phịng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam.
Ta có: nNO 


Câu 77: Chọn C.
A. Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà
phịng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol.
B. Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phịng hố hồ tan với nhau nên lúc
này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hồ là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt

chất lỏng.
D. Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hồ tan được Cu(OH) 2 thành dung
dịch có màu xanh lam.
Câu 78: Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (trong đó Y và Z có cùng số
nguyên tử cacbon và nY < nZ) bằng lượng O2 (vừa đủ), thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác, đun
nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4
đặc ở 140oC thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm
khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 26,24%.
B. 43,74%.
C. 21,88%.
D. 52,48%.

Câu 78: Chọn A.

�n H2O  0, 66 mol
Xét quá trình đốt cháy: �
�n COO  n NaOH  0, 24 mol
BTKL
���
� m A  12n CO2  2n H2O  16.2.n COO  16,92 � n CO2  0, 66 mol (bằng với số mol H2O)

 X; Y; Z đều no, đơn chức, mạch hở.
0, 66
 2, 75 � X là HCOOCH3 (vì Y và Z cùng C nên có số C lớn hơn 2)
Ta có: C A 
0, 24
Vì phản ứng thủy phân thu được 2 muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp  Y là HCOOC2H5 và Z là
CH3COOCH3

0, 24
5, 088
BTKL
 0,12 mol ���
� m ancol 
 0,12.18  8,52 (g)
Ta có: n ancol  0, 24 mol � n H 2O 
2
80%
n X  n Y  n Z  0, 24
n X  0, 06




60n X  74n Y  74n Z  16,92 � �
n Y  0, 06 � %m Y  26, 24%
Lập hệ sau: �


32.(n X  n Z )  46n Y  8,52
n Z  0,12




Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (M X < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn
5,7 gam E cần vừa đủ 5,488 lít khí O2, thu được 3,42 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam E với dung
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon khơng phân
nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được

Na2CO3, CO2 và 0,72 gam H2O. Phân tử khối của Y là
A. 118.
B. 132.
C. 146.
D. 160.

Câu 79: Chọn C.
BTKL

����� n CO2  0, 23mol
Xét quá trình đốt cháy 6,46 gam hỗn hợp E ta có: � BT:O
� n COO  0, 08 mol
����

+ Áp dụng công thức: n CO2  n H2O  (k  1).n E � n COO  n E  0,04 � n E  0, 04 mol  k 

n COO
2
nE

Vậy hỗn hợp E gồm các este hai chức được tạo bởi axit cacboxylic no hai chức.
Phản ứng thủy phân: E + 2NaOH  R(COONa)2 + 2R’OH
�H 2 O : 0, 04 mol
0, 04.2

 O2
� HR 
 2 (R : CH 2 )
��
CO 2

Đốt muối thu được là: R(C OONa) 2 : 0, 04 mol ���
0,
04
�Na CO : 0, 04 mol
� 2 3
Ta có: nancol = 0,08 mol
CH 3OH

BT:C
���
� 0, 23  0, 08.C(ancol)  0, 04.3 � C(ancol)  1,375 � �
C2 H 5OH

Vậy X: CH2(COOCH3)2; Y: CH3-OOC-CH2-COO-C2H5 (MY = 146) và Z: CH2(COOC2H5)2


Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic với amin) và chất hữu
cơ Y (CmH2m+1O2N). Cho 26,15 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol KOH, đun nóng, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm ancol metylic, m gam hỗn hợp hai muối (trong đó có muối của một α-amino
axit) và 5,376 lít hỗn hợp hai amin. Giá trị của m là
A. 28,81.
B. 22,87.
C. 31,19.
D. 27,83.

Câu 80: Chọn D.
X có dạng R1-NH3-OOC-R-COO-NH3-R2 (a mol) và Y có dạng H2N-R’-COO-CH3 (b mol)
X thủy phân trong dung dịch NaOH thu được 2 amin  2a = 0,24  a = 0,12
mà 2a + b = 0,31  b = 0,07
Ta có: 0,12.(14n + 96) + 0,07.(14m + 47) = 26,15  12n + 7m = 81  n = 5; m = 3 (cặp duy nhất)

Muối thu được gồm (COOK) 2: 0,12 mol và H2NCH2COOK: 0,07 mol  m = 27,83 (g).



×